Professional Documents
Culture Documents
XỬ LÍ SỐ LIỆU BÀI 4
1.
Bảng 1 : Sự phụ thuộc của U2 vào U1 với các tỷ lệ N1/N2 khác nhau
Đồ thị biểu diện sự phụ thuộc của U2 vào U1 với N1/N2 = 300/300
12
10
f(x) = 0.999242424242424 x + 0.0300666666666647
R² = 0.999907218962726
8
U2(V)
0
0 2 4 6 8 10 12
U1(V)
Đồ thị biểu diện sự phụ thuộc của U2 vào U1 với N1/N2 = 150/300
6
5
f(x) = 0.47149696969697 x + 0.220266666666666
R² = 0.991345615366129
4
U2(V)
0
0 2 4 6 8 10 12
U1(V)
Đồ thị biểu diện sự phụ thuộc của U2 vào U1 với N1/N2 = 300/150
f(x) = NaN x + NaN
R² = 0 12
10
8
U2(V)
0
0 2 4 6 8 10 12
U1(V)
U /U = N /N U = (N /N ).U
2 1 2 1 2 2 1 1
N1/N2
(1) (2) (3)
Đo được 0.9992 0.4715 2.0123
Lí thuyết 1 0.5 2
Độ lệch chuẩn 0.08% 5.7% 0.615%
*Nhận xét : Phép đo cho kết quả rất sát với lí thuyết
Bảng 2 : Sự phụ thuộc của I2 vào I1 với các tỷ lệ N1/N2 khác nhau
1.2
0.8
I2(A)
0.6
0.4
0.2
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
I1(A)
0 1.923 0
Đồ thị sự phụ thuộc của U2 vào I2 với các biến thế khác
nhau
2.5
soft
1.5
Linear (soft)
U2(V)
hard
1 Linear (hard)
0.5
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
I2(A)
Đồ thị sự phụ thuộc của P vào I với các biến thế khác nhau
0.35
0.3
0.25
0.2
P(W)
soft
0.15 hard
0.1
0.05
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
I2(A)
Sự khác biệt giữa đường sức từ của biến thế "soft" và “hard"
-Biến thế soft: các đường sức từ song song và cách đều nhau, có thể nhìn
thấy rõ nét do cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp ở trên các phần riêng biệt của lõi
sắt nên sẽ có từ trường trong lõi sắt.
-Biến thế hard: mạt sát hầu như không di chuyển, do cuộn sơ cấp và cuộn
thứ cấp phân bố đối xứng nhau ở cả hai phần của lõi sắt nên từ trường sinh ra
sẽ bị triệt tiêu vì vậy không có đường sức từ. (Quy tắc bàn tay phải: Nắm bàn
tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua
các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống
dây).