You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THPT

THÀNH PHỐ CẦN THƠ DỰ THI CẤP QUỐC GIA - NĂM HỌC 2016-2017

MÔN: TIN HỌC


ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 19 tháng 10 năm 2016
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
TỔNG QUAN ĐỀ THI
Bài Tên bài File chương trình File dữ liệu File kết quả Điểm
1 Số đặc biệt SPECIAL.* SPECIAL.INP SPECIAL.OUT 6,0
2 Hình chữ nhật MAXRECT.* MAXRECT.INP MAXRECT.OUT 7,0
lớn nhất
3 Mê cung LABYRINTH.* LABYRINTH.INP LABYRINTH.OUT 7,0
Dấu * được thay thế bởi PAS hoặc CPP của ngôn ngữ lập trình được sử dụng tương ứng là
Pascal hoặc C++.

Hãy lập trình giải các bài toán sau:


Bài 1. Số đặc biệt (6,0 điểm)
Cho dãy gồm n số nguyên a1, a2, a3,…, an khác nhau. Số ai (1 ≤ i ≤ n) được gọi là số đặc biệt
đối với dãy số đã cho nếu ai thuộc ít nhất một dãy con tăng dài nhất của dãy đã cho.
Yêu cầu: Tìm tất cả các số đặc biệt của dãy số đã cho.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản SPECIAL.INP gồm:
 Dòng thứ nhất chứa số nguyên n (1 ≤ n ≤ 105).
 Dòng thứ hai chứa n số nguyên a1, a2,…, an (|ai| ≤ 105; 1 ≤ i ≤ n ).
Kết quả: Ghi ra file văn bản SPECIAL.OUT gồm hai dòng:
 Dòng thứ nhất chứa một số nguyên m là số các số đặc biệt.
 Dòng thứ hai chứa m số nguyên là các số đặc biệt theo thứ tự tăng dần, mỗi số cách
nhau một khoảng trắng.
Ví dụ:
SPECIAL.INP SPECIAL.OUT
7 6
1237456 123456

Bài 2. Hình chữ nhật lớn nhất (7,0 điểm)


Cho một bảng số nguyên A kích thước m x n có dạng lưới ô vuông đơn vị, các hàng của bảng
được đánh số từ 1 đến m, từ trên xuống dưới và các cột của bảng được đánh số từ 1 tới n, từ
trái qua phải, ô giao của hàng i và cột j chứa một số nguyên aij. Trên bảng số A, một hình chữ
nhật có kích thước p x q (1 ≤ p ≤ m; 1 ≤ q ≤ n) được gọi là hình chữ nhật lớn nhất nếu tổng các
số trên các ô của hình chữ nhật đó là lớn nhất.
Yêu cầu: Hãy xác định tổng các số trên các ô của hình chữ nhật lớn nhất.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản MAXRECT.INP bao gồm:
 Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên dương m, n (1 ≤ m ≤ 1000; 1 ≤ n ≤ 1000).
 Dòng thứ i trong m dòng tiếp theo chứa n số nguyên, số thứ j là aij (1 ≤ i ≤ m ; 1 ≤ j ≤ n;
|aij | ≤ 103).
Kết quả: Ghi ra file văn bản MAXRECT.OUT chứa một số nguyên là tổng các số trên các ô
của hình chữ nhật lớn nhất.

Trang 1/2
Ví dụ:
MAXRECT.INP MAXRECT.OUT Giải thích thêm
54 15
0 -2 -7 0 0 -2 -7 0
9 2 -6 2 9 2 -6 2
-4 1 -4 1 -4 1 -4 1
-1 8 0 -2 -1 8 0 -2
-2 1 -3 -9 -2 1 -3 -9
Hình chữ nhật lớn nhất
kích thước 3x2 có tổng
các số bằng 15.
Bài 3. Mê cung (7,0 điểm)
Mê cung có dạng một hình chữ nhật kích thước m x n được chia ra thành lưới ô vuông đơn vị
bằng các đường song song với các cạnh của hình chữ nhật. Mỗi ô vuông của lưới hoặc là ô
cấm hoặc là ô tự do. Từ một ô tự do có thể di chuyển sang các ô tự do có chung cạnh với nó.
Không được phép di chuyển vượt khỏi biên của mê cung và đi vào ô cấm. Mê cung được thiết
kế khá đặc biệt: Giữa hai ô tự do bất kỳ chỉ có duy nhất một cách di chuyển từ ô này đến ô kia.
Tại tâm của mỗi ô tự do đều có một cái móc. Trong mê cung có hai ô tự do đặc biệt mà nếu
bạn nối được hai cái móc ở hai ô đó bởi một sợi dây thừng thì cánh cửa bí mật của mê cung sẽ
tự mở. Vấn đề đặt ra là phải chuẩn bị sợi dây thừng với độ dài ngắn nhất đảm bảo cho dù hai ô
đặc biệt có ở vị trí nào trong mê cung bạn vẫn có thể nối được các cái móc ở hai ô đó bằng sợi
dây thừng đã chuẩn bị.
Yêu cầu: Tính độ dài của dây thừng ngắn nhất cần chuẩn bị.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản LABYRINTH.INP gồm:
 Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên m, n (3 ≤ m, n ≤ 1000).
 Dòng thứ i trong số m dòng tiếp theo chứa n ký tự, mỗi ký tự chỉ là '#' hoặc '.', trong đó
ký tự '#' cho biết ô ở vị trí tương ứng là ô cấm, còn ký tự '.' cho biết ô ở vị trí tương ứng
là ô tự do.
Kết quả: Ghi ra file văn bản LABYRINTH.OUT chứa số nguyên là độ dài của sợi dây thừng
cần chuẩn bị.
Ví dụ:
LABYRINTH.INP LABYRINTH.OUT Giải thích thêm
67 8
####### # # # # # # #
#.#.### # . # . # # #
#.#.###
#.#.#.# # . # . # # #
#.....# # . # . # . #
#######
# . . . . . #
# # # # # # #
Độ dài của dây thừng ngắn
nhất cần chuẩn bị là 8.

--------HẾT---------
Ghi chú: Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: ..................................................
Chữ kí của giám thị 1: ......................................... Chữ kí của giám thị 2: ...................................

Trang 2/2

You might also like