You are on page 1of 46

BÀI 1

PHÒNG, CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”,


BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI
VỚI CÁCH MẠNG
VIỆT NAM
Câu 1: Theo Anh (chị) bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào sau đây?
A. Bạo loạn chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang và gây rối.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với bạo loạn chính trị và gây rối.
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị kết hợp với gây rối và vũ trang.
Đáp án: C
Câu 2: Quan hệ giữa “Diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ như thế nào?
A. “Diễn biến hòa bình” tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
B. “Diễn biến hòa bình” là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
C. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo loạn
lật đổ.
D. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến
hành xâm lược.
Đáp án: C
Câu 3: Đặc điểm của gây rối là gì?
A. Diễn ra tự phát do bị các lực lượng quá khích kích động.
B. Diễn ra bất ngờ, không gian hẹp, thời gian ngắn.
C. Diễn ra tự phát do các thế lực thù địch kích động.
D. Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội.
Đáp án: C
Câu 4: Các thế lực thù địch thường lợi dụng gây rối để làm gì?
A. Để tập duyệt âm mưu phá hoại, lật đổ chính quyền.
B. Để gây bạo loạn, gây chiến tranh.
C. Để tập duyệt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ.
D. Để phá hoại, gây rối, mất trật tự an ninh.
Đáp án: C
Câu 5: Các thế lực thù địch thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ chống phá cách mạng Việt Nam nhằm mục đích để làm gì?
A. Xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, chuyển hóa nước ta theocon đường tư bản chủ
nghĩa.
B. Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng và buộc ta lệ thuộc vào chúng.
C. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Xoá bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa và buộc ta chấp nhận các điều kiện của
chúng.
Đáp án: C
Câu 6: Một trong những nội dung chống phá về kinh tế trong chiến lược “Diễn
biến hòa bình” của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A. Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò chủ
đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
B. Khích lệ kinh tế 100% vốn nước ngoài phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của
thành phần kinh tế Nhà nước.
C. Khích lệ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành
phần kinh tế Nhà nước.
D. Khích lệ kinh tế tư bản Nhà nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành
phần kinh tế Nhà nước.
Đáp án: A
Câu 7: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược
“diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Cô lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước xã hội chủ nghĩa với quân đội và
nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ “Đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập”.
Đáp án: D
Câu 8: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược
“diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A. Đối lập Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Phủ định Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của
Đảng.
C. Đối lập nhiệm vụ kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh .
D. Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Đáp án: D
Câu 9: Nội dung chống phá về chính trị quan trọng nhất trong chiến lược “diễn
biến hòa bình” của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy Nhà nước ta.
B. Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức, nhất là tổ chức chính trị.
C. Phá vỡ sự thống nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
D. Phá vỡ nguyên tắc tổ chức của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ.
Đáp án: D
Câu 10: Các thế lực thù địch chống phá ta về tư tưởng - văn hóa trong chiến
lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ nhằm mục đích gì?
A. Xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Phá hoại sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân.
C. Phá hoại nguyên tắc tập trung dân chủ của Đảng và Nhà nước ta.
D. Phá hoại, xuyên tạc đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
Đáp án: A
Câu 11: Anh (chị) nhận định các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến
hòa bình” trên lĩnh vực văn hóa như thế nào?
A. Vào truyền thống yêu nước và giá trị của văn hóa Việt Nam.
B. Vào những sản phẩm văn hóa quý báu của dân tộc Việt Nam.
C. Vào bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.
D. Vào nền văn hóa mang bản sắc dân tộc Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 12: Anh (chị) hãy cho biết các thế lực thù địch “Lợi dụng vấn đề tôn giáo -
dân tộc” để chống phá ta như thế nào?
A. Lợi dụng chính sách bình đẳng, tự do dân chủ của ta
B. Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta để truyền đạo trái
phép.
C. Lợi dụng những sai sót, sơ hở của Đảng và nhà nước ta để vu cáo.
D. Triệt để lợi dụng, dân chủ, tự do của ta để tuyên truyền xuyên tạc.
Đáp án: B
Câu 13: Anh (chị) hiểu như thế nào về các thế lực thù địch triệt để lợi dụng
chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta thông qua chiến lược “diễn biến hòa
bình”?
A. Truyền bá mê tín dị đoan và tư tưởng phản động chống chủ nghĩa xã hội.
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng khủng bố.
Đáp án: B
Câu 14: Anh (chị) hiểu như thế nào về các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân
tộc để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Lợi dụng các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để kích động.
B. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.
C. Lợi dụng tư tưởng đòi ly khai, tự quyết dân tộc để kích động.
D. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
Đáp án: C
Câu 15: Trong chiến lược “diễn biến hoà bình”, các thế lực thù địch triệt để lợi
dụng tôn giáo để tích cực hoạt động nhất là hoạt động phá hoại nhằm mục đích
gì?
A. Tạo dựng lực lượng, xây dựng ngọn cờ để chống lại Nhà nước ta.
B. Gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo lực lượng phản động núp bóng tôn giáo.
D. Tạo dựng lực lượng phản động gây bạo loạn ở địa phương.
Đáp án: B
Câu 16: Trong chiến lược “diễn biến hoà bình”, các thế lực thù địch triệt để
khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc nhằm mục đích gì?
A. Chia rẽ đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây khó khăn cho nhân dân các dân
tộc.
B. Chia rẽ giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ chính quyền địa
phương.
C. Kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc.
D. Kích động lòng hận thù giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ
chính quyền địa phương.
Đáp án: C
Câu 17: Anh (chị) hiểu như thế nào về những thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực
quốc phòng, an ninh của các thế lực thù địch đối với nước ta?
A. Đòi tách quân đội, công an với các tổ chức chính trị xã hội khác.
B. Đòi phi chính trị hóa đối với lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
D. Đòi quân đội và công an là lực lượng trung lập, tách rời sự lãnh đạo của đảng.
Đáp án: C
Câu 18: Một trong những thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong
chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A. Chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tiến bộ.
B. Chia rẽ Việt Nam với Lào và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chia rẽ Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ.
D. Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: D
Câu 19: Trong các thủ đoạn sau, thủ đoạn nào không phải của chiến lược
“Diễn biến hòa bình”?
A. Xâm nhập về văn hóa.
B. Phát động chiến tranh hạt nhân.
C. Chống phá về chính trị tư tưởng.
D. Vô hiệu hóa lực lượng vũ trang.
Đáp án: B
Câu 20: Để góp phần làm thất bại chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ của các thế lực thù địch, cần nắm vững một trong những mục tiêu nào?
A. Bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia, dân tộc.
D. Bảo vệ An ninh Chính trị của đất nước.
Đáp án: C
Câu 21: Theo Anh (chị) để góp phần làm thất bại chiến lược “diễn biến hoà
bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, cần nắm vững một trong những
phương châm chỉ đạo nào?
A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã lựa chọn.
B. Phát huy tiềm năng của các địa phương để xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc, đảm bảo ngăn chặn sự xuất hiện và phát triển của “diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ.
C. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân
trong nước và quốc tế, kịp thời làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn chống phá của
kẻ thù.
D. Kiên quyết chống lại các biểu hiện mất cảnh giác, chủ quan trong việc chống
“Diễn biến hòa bình” ở các đơn vị cơ sở.
Đáp án: C
Câu 22: Theo Anh (chị) để góp phần làm thất bại chiến lược “diễn biến hoà
bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, cần nắm vững quan điểm chỉ
đạo nào của Đảng ta?
A. Chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ là nhiệm vụ quan trọng nhất của
Đảng và nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
B. Chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ là cấp bách hàng đầu trong các
nhiệm vụ quốc phòng - an ninh hiện nay.
C. Các địa phương, tỉnh, thành chủ động tích cực có phương án chống được.
D. Lực lượng vũ trang phải nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu thủ
đoạn của kẻ thù.
Đáp án: B
Câu 23: Anh (chị) hiểu như thế nào về quan điểm của Đảng ta trong đấu tranh
phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”?
A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go, quyết liệt trên mọi lĩnh vực.
B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi
lĩnh vực.
C. Là cuộc đấu tranh giai cấp; dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên
mọi lĩnh vực.
D. Là một cuộc đấu tranh giải quyết vấn đề ai thắng ai giữa chủ nghĩa tư bản và
chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C
Câu 24: Anh (chị) nhận định như thế nào về quan điểm của Đảng ta trong
nhiệm vụ phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ?
A. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
B. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt trong các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh ở nước ta
hiện nay.
C. Nhiệm vụ cơ bản lâu dài trong các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh ở nước ta
hiện nay.
D. Nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
Đáp án: A
Câu 25: Sinh viên cần làm gì để góp phần làm thất bại chiến lược “diễn biến
hoà bình”, bạo loạn lật đổ của của các thế lực thù địch?
A. Luôn học tập phấn đấu, nâng cao cảnh giác tự bảo vệ mình, bảo vệ nơi mình cư
trú.
B. Luôn nâng cao cảnh giác tích cực tham gia các hoạt động phong trào ở nhà
trường và địa phương.
C. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, phát hiện,
đấu tranh, ngăn ngừa
D. Tích cực học tập, rèn luyện tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh
nhân dân trong mọi tình huống.
Đáp án: C
Câu 26: Vì sao chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là
một trọng điểm trong chiến lược “diễn biến hoà bình” chống chủ nghĩa xã hội?
A. Việt Nam là nước đang phát triển.
B. Việt Nam là nước đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đạt nhiều thành
tựu to lớn.
C. Việt Nam là quốc gia về biển đảo.
D. Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở Đông Nam Á, một trong những
ngọn cờ đầu của phong trào Giải phóng dân tộc, chống Thực dân, Đế quốc.
Đáp án: D
Câu 27: Anh (chị) hãy cho biết bạo loạn lật đổ có đặc trưng chủ yếu nào sau
đây?
A. Hoạt động bằng bạo lực của bọn phản động.
B. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động.
C. Hoạt động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động.
D. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động đa quốc gia.
Đáp án: C
Câu 28: Anh (chị) hãy cho biết quan điểm của Đảng ta về nguyên tắc xử trí tình
huống khi bạo loạn xảy ra như thế nào?
A. Nhanh gọn - kiên quyết - linh hoạt - đúng đối tượng - không để lan rộng, kéo
dài.
B. Nhanh gọn, dứt điểm từng vấn đề, từng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
C. Kiên quyết - nhanh gọn - linh hoạt - đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
D. Nhanh gọn - kiên quyết - dứt điểm từng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
Đáp án: A
Câu 29: Anh (chị) hãy cho biết một trong những nội dung mà các thế lực thù
địch lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc?
A. Kẻ thù gây ra các mâu thuẫn giữa các dân tộc hòng chia rẽ phá khối đoàn kết
giữa các dân tộc Việt Nam.
B. Đòi “dân chủ” và “quyền” của các dân tộc để kích động chủ nghĩa ly khai.
C. Kích động bạo loạn mưu đồ thành lập các quốc gia tự trị tách khỏi Việt Nam.
D. Lợi dụng những khó khăn ở những vùng đồng bào dân tộc ít người… để kích
động tư tưởng đòi ly khai, tự quyết dân tộc.
Đáp án: D
Câu 30: : Anh (chị) hãy cho biết giải pháp có ý nghĩa quan trọng hàng đầu
trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực xã hội, giữ vững định hướng xã hội
chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc
mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Đáp án: B
Câu 31: Theo Anh (chị) giải pháp hữu hiệu nhất để phòng, chống chiến lược
“diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ là gì?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực xã hội, giữ vững định hướng xã hội
chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc
mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Đáp án: A
Câu 32: Các thế lực thù địch thực hiện chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo
loạn lật đổ chống phá về kinh tế ở nước ta nhằm mục đích gì?
A. Chuyển hóa nền kinh tế Việt Nam, gây sức ép chính trị, cấm viện trợ, chuyển
giao công nghệ.
B. Ngăn cảm sự giúp đỡ, viện trợ, chuyển giao công nghệ của các nước để gây sức
ép chính trị.
C. Khích lệ kinh tế nhà nước phát triển trở thành thành phần kinh tế chủ đạo.
D. Chuyển hóa nền kinh tế Việt Nam theo quỹ đạo kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa.
Đáp án: D
Câu 33: Theo Anh (chị) thủ đoạn chống phá về kinh tế ở nước ta trong chiến
lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm mục
đích gì?
A. Chiến lược đầu tư ồ ạt nhằm chiếm lĩnh và định hướng thị trường theo quỹ đạo
của chúng.
B. Đầu tư và khuyến khích các nền kinh tế tư bản tư nhân, thúc đẩy quá trình cổ
phần hoá các doanh nghiệp nhà nước nhằm chiếm đoạt bất hợp pháp tài sản xã hội
chủ nghĩa.
C. Tạo áp lực về kinh tế để buộc ta chấp nhận các điều kiện về chính trị.
D. Làm chệch định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế đất nước, từ đó chuyển
hoá chế độ chính trị.
Đáp án: D
Câu 34: Theo nhận định của Anh (chị) mục đích các thế lực thù địch vô hiệu
hoá lực lượng vũ trang nhân dân thông qua chiến lược “diễn biến hoà bình”,
bạo loạn lật đổ là gì?
A. Gây chia rẽ nội bộ giữa Lực lượng Công an nhân dân và Lực lượng Quân đội
nhân dân chia rẽ tình đoàn kết quân dân.
B. Mua chuộc hàng ngũ cán bộ của quân đội và công an nhân dân, làm xói mòn về
phẩm chất đạo đức lối sống.
C. Vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng đối với Lực lượng Công an nhân dân và Lực
lượng Quân đội nhân dân.
D. Kích động mâu thuẫn giữa lợi ích phát triển kinh tế với xây dựng quân đội
chính quy hiện đại củng cố Quốc phòng.
Đáp án: D
Câu 35: Anh (chị) nhận thức như thế nào về luận điệu đòi vô hiệu hoá lực
lượng vũ trang nhân dân thông quan chiến lược “diễn biến hoà bình”?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân là công cụ bạo lực sắc bén của Đảng để bảo vệ
Đảng, bảo vệ nhà nước, bảo vệ nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân vừa có lợi ích về sản xuất kinh tế vừa có lợi ích về
quốc phòng an ninh.
C. Vô hiệu hoá được Lực lượng vũ trang nhân dân tức là phủ định được sức mạnh
quốc phòng trong sự nghiệp cách mạng của của nhân dân ta.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân ta là tổ chức có phẩm chất đạo đức lối sống tốt
nhất và lòng tin vào Đảng cộng sản cao nhất, vô hiệu hoá được Lực lượng vũ trang
nhân dân là có thể làm được tất cả.
Đáp án: A
Câu 36: Vì sao chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch tập
trung chống phá trên lĩnh vực văn hóa?
A. Làm chuyển đổi văn hoá Việt Nam thành lệ thuộc.
B. Làm phai mờ và đi đến biến mất văn hoá truyền thống.
C. Làm chuyển đổi văn hoá Việt Nam thành “thuộc địa văn hoá” của chủ nghĩa đế
quốc.
D. Làm chuyển đổi, băng hoại nền văn hoá Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 37: Anh (chị) nhận thức như thế nào về bản chất của chiến lược “diễn biến
hoà bình”, bạo loạn lật đổ?
A. Là chống phá các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc của các nước tiến bộ trên thế giới.
B. Là chống phá tất cả các nước không theo quỹ đạo chung của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực phản động sắp đặt.
C. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc trong giai đoạn mới của chủ nghĩa
đế quốc và các thế lực phản động với chủ nghĩa xã hội và phong trào tiến bộ trên
thế giới.
D. Là cuộc chiến tranh không tiếng súng trên mọi lĩnh vực đối với những đối tượng
tác chiến chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động trên thế giới.
Đáp án: C

BÀI 2

BÀI 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO, ĐẤU
TRANH PHÒNG CHỐNG CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH LỢI
DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH
MẠNG VIỆT NAM
Câu 38: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm
của V.I.Lênin?
A. Các dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.
Đáp án: B
Câu 39: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, nội dung giải quyết vấn đề dân tộc phải
được thực hiện như thế nào?
A. Phải toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
B. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc
Việt Nam.
C. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia, dân tộc
trên thế giới.
D. Phải bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ cùng phát triển.
Đáp án: A
Câu 40: Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh thì mối quan hệ tốt đẹp
giữa các dân tộc được biểu hiện?
A. Các dân tộc tương trợ, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường
ấm no, hạnh phúc.
B. Các dân tộc xây dựng tinh thần đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát
triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
C. Các dân tộc xây dựng tinh thần đoàn kết, bình đẳng, tôn trọng và giúp đỡ nhau
cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi
lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Đáp án: D
Câu 41: Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là
gì?
A. Là lịch sử đánh giặc ngoại xâm.
B. Có truyền thống đoàn kết, gắn bó xây dựng quốc gia thống nhất.
C. Đoàn kết gắn bó trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Cần cù sáng tạo trong xây dựng đất nước.
Đáp án: B
Câu 42: Đặc trưng nổi bật của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là gì?
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở rừng núi.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
Đáp án: D
Câu 43: Đặc trưng nào thể hiện sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã
hội giữa các dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển cao.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển còn hạn chế.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.
Đáp án: C
Câu 44: Trong thực hiện chính sách dân tộc của Đảng, cần chống lại các biểu
hiện gì?
A. Kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc.
B. Lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá.
C. Đề cao dân tộc, kỳ thị dân tộc, chia rẽ dân tộc.
D. Không hiểu phong tục, tập quán các dân tộc.
Đáp án: C
Câu 45: Cơ sở để hình thành dân tộc là gì?
A. Cộng đồng về lãnh thổ, biên giới quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn
hóa, đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
B. Cộng đồng về lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc
điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
C. Cộng đồng về lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc điểm tâm
lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
D. Cộng đồng về kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc điểm tâm lý, ý thức
về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
Đáp án: B
Câu 46: Xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc hiện nay là gì?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. Hòa bình, hợp tác đôi bên cùng có lợi.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển đôi bên cùng có lợi.
D. Hòa bình, hợp tác và phát triển các bên cùng có lợi.
Đáp án: A
Câu 47: Anh (chị) hãy cho biết tôn giáo được xem như thế nào?
A. Là một hình thức ý thức xã hội, phản ánh hiện thực chủ quan, theo quan niệm
hoang đường.
B. Là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm
hoang đường.
C. Là một hình thái phản ánh ý thức xã hội, hiện thực khách quan, theo quan niệm
hoang đường.
D. Là sự nhận thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan điểm hoang
đường.
Đáp án: B
Câu 48: Anh (chị) hiểu như thế nào về những phản ánh hiện thực khách quan
của tôn giáo?
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận tin theo.
Đáp án: C
Câu 49: Theo anh (chị) những yếu tố nào cấu thành nên tôn giáo?
A. Hệ thống giáo lý tôn giáo, giáo sĩ và tín đồ tôn giáo và cơ sở vật chất phục vụ
cho hoạt động tôn giáo.
B. Hệ thống giáo lý tôn giáo, nghi lễ tôn giáo, tổ chức tôn giáo và cơ sở vật chất
phục vụ cho hoạt động tôn giáo.
C. Hệ thống giáo lý tôn giáo, nghi lễ tôn giáo, giáo sĩ và tín đồ tôn giáo và cơ sở
vật chất phục vụ cho hoạt động tôn giáo.
D. Hệ thống giáo lý tôn giáo, nghi lễ tôn giáo, tổ chức tôn giáo, giáo sĩ và tín đồ
tôn giáo và cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tôn giáo.
Đáp án: D
Câu 50: Một trong những tính chất của tôn giáo là?
A. Tính giai cấp của tôn giáo.
B. Tính chính trị của tôn giáo.
C. Tính lịch sử - cụ thể của tôn giáo.
D. Tính cưỡng bức của tôn giáo.
Đáp án: B
Câu 51: Xung đột giữa các tôn giáo thể hiện tính chất gì của tôn giáo?
A. Tính lịch sử.
B. Tính quần chúng.
C. Tính chính trị.
D. Tính khoa học.
Đáp án: C
Câu 52: Nguồn gốc hình thành tôn giáo gồm?
A. 2 nguồn gốc, bao gồm: Nguồn gốc kinh tế và nguồn gốc chính trị - xã hội.
B. 3 nguồn gốc, bao gồm: Nguồn gốc kinh tế - xã hội, nguồn gốc nhận thức và
nguồn gốc tâm lý.
C. 3 nguồn gốc, bao gồm: Nguồn gốc chính trị - xã hội, nguồn gốc nhận thức và
nguồn gốc tâm lý.
D. 4 nguồn gốc, bao gồm: Nguồn gốc kinh tế, nguồn gốc chính trị - xã hội, nguồn
gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.
Đáp án: B
Câu 53: “Tình cảm, cảm xúc, tâm trạng lo âu, sợ hãi… đã dẫn con người đến
sự khuất phục”. Nội dung này muốn nói đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
A. Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo.
B. Nguồn gốc kinh tế - xã hội.
C. Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo.
D. Nguồn gốc nhận thức, tâm lý.
Đáp án: C
Câu 54: Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn với quá trình nào?
A. Xóa bỏ xã hội cũ, tiến hành đổi mới toàn diện xã hội
B. Xây dựng xã hội mới, đồng thời.tiến hành đổi mới toàn diện xã hội cũ
C. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. Cải tạo xã hội cũ, tiến hành đổi mới toàn diện xã hội.
Đáp án: C
Câu 55: Đồng bào có tôn giáo được Đảng ta xác định như thế nào trong xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
A. Là thành phần quan trọng.
B. Là đối tượng quan trọng.
C. Là bộ phận quan trọng.
D. Là yếu tố quan trọng.
Đáp án: C
Câu 56: Nội dung cốt lõi trong công tác tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta là
gì?
A. Vận động quần chúng không theo tôn giáo.
B. Vận động quần chúng chấp hành nghiêm “giáo lý”, “giáo luật”.
C. Vận động quần chúng
D. Vận động quần chúng chấp hành nghiêm các quy định về tôn giáo.
Đáp án: C
Câu 57: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, để giải quyết tốt vấn đề
tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, cần thực hiện vấn đề có tính
nguyên tắc nào?
A. Quán triệt quan điểm tôn trọng luật pháp.
B. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể.
C. Quán triệt quan điểm tôn trọng quần chúng.
D. Quán triệt quan điểm tôn trọng giáo lý.
Đáp án: B
Câu 58: Để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam, giải
pháp chung cơ bản nhất là gì?
A. Thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thực hiện tốt chính sách xoá đói giảm nghèo.
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa.
Đáp án: B
Câu 59: Theo Anh (chị) giải pháp nào thể hiện sự đấu tranh phòng, chống đối
với các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam?
A. Đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt quan điểm của Đảng, Nhà nước về chính
sách dân tộc, tôn giáo.
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định
chính trị - xã hội.
C. Nâng cao nhận thức và chất lượng đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các
dân tộc, tôn giáo.
D. Đề cao vai trò của Đảng, Nhà nước và các tổ chức quần chúng trong thực hiện
chính sách dân tộc, tôn giáo.
Đáp án: B
Câu 60: Theo Anh (chị) quan điểm của V.I.Lênin, quyền tự quyết dân tộc được
xác định như thế nào?
A. Quyền tự do phát triển đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc.
C. Quyền lựa chọn con đường phát triển đất nước.
D. Quyền tự quyết các sách lược phát triển của đất nước.
Đáp án: B
Câu 61: Nhận thức của Anh (chị) như thế nào đối với quan điểm nhất quán khi
thực hiện chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
A. Thực hiện tốt công tác định canh, định cư, gắn phát triển kinh tế với bảo đảm
quốc phòng an ninh.
B. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi
điều kiện để các dân tộc phát triển.
C. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần,
nâng cao trình độ dân trí.
D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp
của các dân tộc.
Đáp án: B
Câu 62: Vận dụng kiến thức đã học Anh (chị) hãy chỉ ra đâu là nguyên nhân
tồn tại lâu dài của vấn đề dân tộc?
A. Do sự khác biệt về lợi ích, ngôn ngữ, văn hóa, tâm lý; do tàn dư tư tưởng dân
tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, tự ti dân tộc.
B. Do những nguyên nhân tồn tại vấn đề dân tộc chưa bị xóa bỏ triệt để.
C. Do sự lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá các nước khác của chủ nghĩa tư bản
và các thế lực thù địch.
D. Do trình độ nhân dân còn thấp, họ chưa tự loại bỏ vấn đề dân tộc ra khỏi đời
sống xã hội.
Đáp án: A
Câu 63: Theo Anh (chị) vì sao khi giải quyết vấn đề tôn giáo, việc phân biệt rõ
hai mặt chính trị và tư tưởng rất quan trọng?
A. Làm cơ sở để đấu tranh với các luận điểm xuyên tạc của kẻ thù.
B. Xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quần chúng nhân dân, không
phân biệt tín ngưỡng tôn giáo.
C. Làm cơ sở để giải quyết tốt chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.
D. Từng bước xóa bỏ tôn giáo ra khỏi đời sống xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Đáp án: B
Câu 64: Nhận thức của Anh (chị) như thế nào đối với phương châm đổi mới
công tác dân vận vùng dân tộc, tôn giáo hiện nay?
A. Tích cực, chủ động, tập trung, kiên trì.
B. Chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, vững chắc.
C. Thận trọng, kiên trì, chủ động, tập trung.
D. Chân thành, tích cực, chủ động, thận trọng, kiên trì, vững chắc.
Đáp án: B
Câu 65: Theo Anh (chị) giải pháp quan trọng nhất trong đấu tranh phòng,
chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách
mạng Việt Nam là gì?
A. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của
Đảng, Nhà nước.
B. Xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị -
xã hội.
C. Nâng cao nhận thức và chất lượng đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các
dân tộc, tôn giáo.
D. Đề cao vai trò của Đảng, Nhà nước và các tổ chức quần chúng trong thực hiện
chính sách dân tộc, tôn giáo.
Đáp án: A
Câu 66: Theo nhận thức của Anh (chị) khi nào thì tôn giáo sẽ mất đi?
A. Khi những nguồn gốc sinh ra tôn giáo mất đi.
B. Khi con người làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Khi chế độ chủ nghĩa xã hội được xây dựng thành công trên phạm vi toàn thế
giới.
D. Tôn giáo không bao giờ mất đi.
Câu 67: Vì sao các thế lực thù địch sử dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống
phá cách mạng Việt Nam?
A. Vì nó là một trong những lĩnh vực quan trọng.
B. Vì nó là một trong những lĩnh vực trọng yếu.
C. Vì nó là một trong những lĩnh vực có vị trí chiến lược.
D. Vì nó là một trong những lĩnh vực có vai trò to lớn.
Đáp án: B
Câu 68: Theo Anh (chị) thủ đoạn chống phá cách mạng Việt Nam của các thế
lực thù địch trong vấn đề dân tộc, tôn giáo là gì?
A. Dùng chính trị kết hợp với bạo lực.
B. Thâm độc, tinh vi, xảo trá, đê tiện.
C. Trực diện, tinh vi, độc ác.
D. Kích động, lôi kéo, chia rẽ.
Đáp án: B
Câu 69: Anh (chị) nhận thức như thế nào về vấn đề dân tộc trong cách mạng xã
hội chủ nghĩa?
A. Là động lực quan trọng, thúc đẩy nhanh tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Là vấn đề có tính chiến lược trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Là tiền đề thúc đẩy cách mạng thành công dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Đáp án: B
Câu 70: Trên cơ sở các kiến thức đã học về vấn đề quan hệ dân tộc, sắc
tộc theo Anh (chị) sẽ gây nên những hậu quả nặng nề ở lĩnh vực nào?
A. An ninh quốc gia, khu vực và thế giới.
B. Độc lập tự chủ của các quốc gia, dân tộc.
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, ngoại giao.
D. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường.
Đáp án: D
Câu 71: Tại sao tôn giáo tiếp tục tồn tại và phát triển do yếu tố nào?
A. Con người còn phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
B. Con người vẫn chưa làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Do thiên tai, song thần, động đất… ảnh hưởng đến đời sống xã hội.
D. Do xã hội có sự phân chia giai cấp.
Đáp án: B
Câu 72: Anh (chị) nhận thức như thế nào về bản chất của vấn đề dân tộc?
A. Là mâu thuẫn, xung đột dân tộc, sắc tộc, xu hướng ly khai, chia rẽ dân tộc giữa
các dân tộc đa dân tộc và các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn
ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Là xung đột dân tộc, sắc tộc, xu hướng ly khai, chia rẽ dân tộc giữa các dân tộc
đa dân tộc và các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Là xu hướng ly khai giữa các dân tộc đa dân tộc và các quốc gia dân tộc với
nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Là sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc đa dân tộc và các quốc gia
dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội.
Đáp án: D

BÀI 3
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
Câu 73: Theo Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường (năm 2014), môi trường là gì?
A. Là sản phẩm của tự nhiên và những yếu tố do con người tạo ra.
B. Là hệ thống các lĩnh vực về tự nhiên, xã hội có tác động đến con người.
C. Là hệ thống các yếu tố sẵn có trong tự nhiên có tác động đến con người và sinh
vật.
D. Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với con
người và sinh vật.
Đáp án: D
Câu 74: Các tội phạm về môi trường được thực hiện dưới hình thức lỗi như thế
nào?
A. Chuẩn bị trước, lỗi cố ý
B. Lôi kéo nhiều người tham gia
C. Lợi dụng sơ hở của luật pháp
D. Lỗi cố ý hoặc vô ý.
Đáp án: D
Câu 75: Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính về môi trường bao
gồm?
A. Các cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện pháp lý.
B. Các cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện về chủ thể.
C. Các cá nhân hoặc tổ chức chính trị-xã hội có đủ điều kiện về chủ thể.
D. Các cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện về hoạt động kinh tế.
Đáp án: B
Câu 76: Một trong các nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường là?
A. Phòng ngừa, hạn chế các hành vi tác động xấu đến môi trường.
B. Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường.
C. Phòng ngừa các tác động ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
D. Phòng ngừa các hành vi hủy hoại đến lĩnh vực môi trường.
Đáp án: B
Câu 77: Đâu là một nội dung nói về vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ
môi trường?
A. Xây dựng hệ thống các quy chuẩn; tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi trường.
B. Quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ môi trường.
C. Xây dựng hệ thống các văn bản mang tính pháp lý để bảo vệ môi trường.
D. Xây dựng hệ thống các văn bản, quy phạm pháp luật về lĩnh vực môi trường.
Đáp án: A
Câu 78: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường khi có các sự cố
về môi trường xảy ra là?
A. Quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ môi trường
B. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
C. Phòng ngừa, hạn chế các hành vi tác động xấu đến môi trường
D. Khai thác, bảo vệ sử dụng có kế hoạch môi trường tài nguyên
Đáp án: B
Câu 79: Hình thức vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là?
A. Tội phạm về môi trường và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.
B. Chống người thi hành công vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường sinh thái.
C. Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả về bảo vệ môi trường.
D. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện gây hậu quả đến môi
trường.
Đáp án: A
Câu 80: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường là?
A. Sự nhận thức của các cá nhân về bảo vệ môi trường còn hạn chế.
B. Tuyên truyền của cơ quan Nhà nước về bảo vệ môi trường còn bất cập.
C. Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội...
D. Pháp luật về bảo vệ môi trường, về xử lý hành vi vi phạm chưa đủ mạnh...
Đáp án: C
Câu 81: Nguyên nhân về phía đối tượng vi phạm trong vi phạm pháp luật về
môi trường là?
A. Ý thức coi thường pháp luật, không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội.
B. Thiếu hiểu biết về luật pháp đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường.
C. Do vụ lợi của các cá nhân, tổ chức dẫn tới coi thường pháp luật.
D. Do tác động mặt trái của kinh tế thị trường và những hiện tượng tiêu cực khác.
Đáp án: A
Câu 82: Đặc điểm nào của công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường?
A. Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường rất đa dạng, phong phú.
B. Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường rất đông đảo.
C. Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường rất đa dạng.
D. Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường rất nhiều thành phần thuộc các cơ quan, tổ chức khác nhau.
Đáp án: C
Câu 83: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động
của ai?
A. Của các cấp, các ngành, các đoàn thể và mọi công dân.
B. Của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
C. Của các cơ quan chức năng có nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
D. Của Bộ Tài nguyên Môi trường và các cơ quan chuyên trách.
Đáp án: B
Câu 84: Cách giải quyết khi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra?
A. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại.
B. Khắc phục hậu quả, không để ảnh đến môi trường.
C. Điều tra tìm hiểu nguyên nhân, điều kiện của hành vi vi phạm.
D. Đề ra chủ trương, biện pháp khắc phục hậu quả.
Đáp án: A
Câu 85: Muốn nâng cao hiệu quả nhận thức của cộng đồng đối với đường lối
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường, cần chú
trọng biện pháp nào?
A. Biện pháp pháp luật.
B. Biện pháp tổ chức - hành chính.
C. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục.
D. Biện pháp khoa học - công nghệ.
Đáp án: C
Câu 86: Xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức các cơ quan quản lý Nhà nước về
môi trường, các chủ thể tham gia bảo vệ môi trường là biện pháp nào?
A. Biện pháp pháp luật.
B. Biện pháp tổ chức - hành chính.
C. Biện pháp kinh tế.
D. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục.
Đáp án: B
Câu 87: Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống viphạm về bảo vệ môi
trường?
A. Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống viphạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
B. Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường như sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên (nước, năng lượng…).
C. Xây dựng văn hóa ứng xử, ý thức thức trách nhiệm với môi trường như sống
thân thiện với môi trường xung quanh.
D. Tham gia tích cực và hưởng ứng các chương trình, hành động về bảo vệ môi
trường do Nhà nước, các Bộ ngành phát động.
Đáp án: D
Câu 88: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống viphạm về bảo vệ môi
trường?
A. Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường và phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Tham gia tích cực và hưởng ứng các chương trình, hành động về bảo vệ môi
trường do Nhà nước, các Bộ ngành phát động.
C. Xây dựng đội tình nguyện vì môi trường, thành lập các câu lạc bộ vì môi trường
và tiến hành thu gom, xử lý chất thải theo quy định (rác thải, nước thải…).
D. Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống viphạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
Đáp án: D
Câu 89: Hình thức xử lý hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường?
A. Phạt cải tạo không giam giữ từ 6 tháng đến 1 năm
B. Phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính khác cũng như buộc chủ
thể vi phạm phải khắc phục nguyên trạng ban đầu.
D. Cả B và C
Đáp án: D
Câu 90: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
A. Là hoạt động các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng việc
sử dụng tổng hợp các biện pháp, phương tiện nhằm ngăn chặn, hạn chế tình hình vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
B. Phát hiện, loại trừ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường;
C. Khi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra thì hạn chế đến mức thấp
nhất hậu quả tác hại, kịp thời phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường.
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Câu 91: Nội dung nào của Hiến pháp 2013, Điều 63 quy định về tổ
chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường?
A. Nhà nước có chính sách quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài
nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
B. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; sử dụng hiệu quả, bền vững các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động
phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
C. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động
phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền
vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ
động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Đáp án: D
Câu 92: Chỉ thị số 36/CT-TW ngày 25/6/1998 của Bộ Chính trị Ban chấp hành
TW Đảng khóa VIII khẳng định vị trí, vai trò của bảo vệ môi trường là gì?
A. Là vấn đề cấp bách của đất nước, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền
với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
B. Là vấn đề sống còn của đất nước, là nội dung có tính xã hội sâu sắc, gắn liền với
cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
C. Là vấn đề sống còn của đất nước, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền
với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
D. Là vấn đề quan trọng của đất nước, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền
với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
Đáp án: C
Câu 93: Để có thể kiến nghị với các ngành, các cấp và trực tiếp tiến hành bịt kín
những sơ hở thiếu sót, những hiện tượng tiêu cực làm phát sinh vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường, cần chú trọng nội dung nào?
A. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối
tượng.
B. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
C. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên
nhân, khắc phục các điều kiện của viphạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều
kiện của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án: B
Câu 94: Biện pháp xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức các cơ quan quản lý
Nhà nước về môi trường, các chủ thể tham gia bảo vệ môi trường là gì?
A. Biện pháp pháp luật
B. Biện pháp tổ chức - hành chính
C. Biện pháp kinh tế
D. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục
Đáp án: B
Câu 95: Biện pháp nào dùng các lợi ích để kích thích chủ thể thực hiện những
hoạt động có lợi cho môi trường, bảo vệ môi trường?
A. Biện pháp khen thưởng
B. Biện pháp tổ chức - hành chính
C. Biện pháp kinh tế
D. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục.
Đáp án: C
Câu 96: Theo nhận thức Anh (chị) môi trường gồm những thành phần nào?
A. Đất, nước, không khí; Âm thanh, ánh sáng; Hệ sinh thái, đa dạng sinh học.
B. Đất, nước, không khí; Âm thanh, ánh sáng; Các loài động vật, thực vật sống
trong môi trường tự nhiên.
C. Đất, nước, không khí; Các loài động vật, thực vật sống trong môi trường tự
nhiên và các hình thái vật chất khác.
D. Đất, nước, không khí; Âm thanh, ánh sáng; Sinh vật và các hình thái vật chất
khác.
Đáp án: D
Câu 97: Vì sao phải bảo vệ môi trường nó có vị trí, ý nghĩa như thế nào?
A. Là vấn đề cấp bách của đất nước, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền
với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
B. Là vấn đề sống còn của đất nước, là nội dung có tính xã hội sâu sắc, gắn liền với
cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
C. Là vấn đề sống còn của đất nước, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền
với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
D. Là vấn đề quan trọng của đất nước, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền
với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo và vì sự công bằng xã hội.
Đáp án: A
Câu 98: Nhận thức Anh (chị) về vi phạm pháp luật về môi trường như thế nào?
A. Một loại vi phạm pháp luật, bao gồm hai khía cạnh, tội phạm về môi trường và
hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.
B. Một loại vi phạm pháp luật nói chung, bao gồm tội phạm về môi trường và hành
vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.
C. Một loại vi phạm pháp luật nói chung, bao gồm hai khía cạnh, tội phạm về môi
trường và hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.
D. Một loại vi phạm pháp luật nói chung, bao gồm hai khía cạnh, tội phạm về môi
trường và vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.
Đáp án: C
Câu 99: Nhận thức Anh (chị) về vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường?
A. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm các quy định của
pháp luật về quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường mà không phải là tội phạm và
theo quy định của pháp luật phải bị xử lý vi phạm hành chính.
B. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm các quy định của
pháp luật về quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và theo quy định của pháp luật
phải bị xử lý vi phạm hành chính.
C. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm các quy định của
pháp luật về quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường là tội phạm và theo quy định
của pháp luật phải bị xử lý vi phạm hành chính.
D. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm các quy định của
pháp luật về quản lý nhà nước về môi trường mà không phải là tội phạm và theo
quy định của pháp luật phải bị xử lý vi phạm hành chính.
Đáp án: A
Câu 100: Theo Anh (chị) đối tượng tác nào động chủ yếu của các tội phạm về
môi trường?
A. Các thành phần môi trường như tài nguyên, khoáng sản, đất, nước, không khí,
hệ sinh thái, đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, các loài động vật, thực vật
sống trong môi trường tự nhiên.
B. Các thành phần môi trường như tài nguyên, khoáng sản, đất, nước, không khí,
hệ sinh thái, đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, các loài động vật, thực vật
sống trong môi trường tự nhiên.
C. Các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, hệ sinh thái, đa dạng sinh
học, khu bảo tồn thiên nhiên, các loài động vật, thực vật sống trong môi trường tự
nhiên.
D. Các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, đa dạng sinh học, khu bảo
tồn thiên nhiên, các loài động vật, thực vật sống trong môi trường tự nhiên.
Đáp án: C
Câu 101: Điều 243, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, quy
định “Tội hủy hoại rừng” bao gồm các hành vi nào sau đây?
A. Đốt rừng, phá rừng, hủy hoại rừng.
B. Đốt rừng, phá rừng, hành vi khác hủy hoại rừng.
C. Đốt rừng, phá rừng, có hành vi hủy hoại rừng.
D. Đốt rừng, phá rừng, khai thác rừng trái phép.
Đáp án: B
Câu 102: Nội dung nào là phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường?
A. Nắm tình hình pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ những vấn đề
có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng.
B. Nắm tình hình vi phạm về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ những vấn đề
có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng.
C. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về môi trường, nghiên cứu làm rõ những vấn
đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng.
D. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối
tượng.
Đáp án: D
Câu 103: Nội dung nào đòi hỏi các cơ quan, tổ chức phải xây dựng các
phương án... cụ thể để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên
nhân, khắc phục các điều kiện của viphạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối
tượng.
C. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
D. Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều
kiện của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án: A
Câu 104: Có bao nhiêu hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường?
A. 6 hành vi
B. 7 hành vi
C. 8 hành vi
D. 9 hành vi
Đáp án: D
Câu 105: Theo Anh (chị) đặc điểm của công tác phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường là gì?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa các chủ thể và đoàn thể cùng tham gia trên cơ sở
chức năng, quyền hạn được phân công.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa các cá nhân, tập thể cùng tham gia trên cơ sở chức
năng, quyền hạn được phân công.
C. Có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các chủ thể tham gia trên cơ sở chức năng,
quyền hạn được phân công.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa các chủ thể cùng tham gia trên cơ sở chức năng,
quyền hạn được phân công.
Đáp án: C
Câu 106: Theo Anh (chị) sinh viên trang bị kiến thức về phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm mục đích như thế nào?
A. Trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản về pháp luật trong bảo vệ môi
trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản về vi phạm pháp luật trong bảo
vệ môi trường sống và chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật trong bảo vệ môi
trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản về vi phạm pháp luật trong bảo
vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án: D
Câu 107: Vì sao trong công tác quản lý nhà nước về môi trường hiện nay còn có
những bất cập?
A. Quản lý đối với nước thải, chất thải rắn; quản lý môi trường không khí; thẩm
định công nghệ môi trường; ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường.
B. Quản lý nhà nước đối với nước thải, chất thải rắn; quản lý môi trường không
khí; thẩm định công nghệ môi trường; ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi
trường.
C. Quản lý nhà nước đối với nước thải, chất thải; quản lý môi trường không khí;
thẩm định công nghệ môi trường; ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường.
D. Quản lý nhà nước đối với nước thải, chất thải rắn; quản lý môi trường nước;
thẩm định công nghệ môi trường; ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường.
Đáp án: B
Câu 108: Theo Anh (chị) chủ thể nào sẽ tiến hành phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường?
A. Cơ quan, tổ chức xã hội và mọi công dân trong phạm vichức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công.
B. Ủy ban nhân dân, Cơ quan cảnh sát điều tra, sở tài nguyên môi trường các cấp
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
C. Các cán bộ của viện kiểm sát, Cơ quan cảnh sát điều tra và tài nguyên môi
trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
D. Ủy ban nhân dân, Cơ quan cảnh sát điều tra, và tài nguyên môi trường trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công
Đáp án: A

BÀI 4
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM
TRẬT TỰ
AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu 109: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
A. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước.
B. Là hệ thống pháp luật của nhà nước quy định về an toàn giao thông.
C. Là một bộ phận của pháp luật quy định các hành vi vi phạm giao thông.
D. Là một bộ phận của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 110: Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là gì?
A. Là vi phạm hành chính (cấu thành các tội xâm phạm an toàn giao thông).
B. Là vi phạm hành chính và vi phạm hình sự (cấu thành các tội xâm phạm an toàn
giao thông).
C. Là vi phạm hình sự (cấu thành các tội xâm phạm an toàn giao thông).
D. Là vi phạm hành chính và vi phạm hình sự (cấu thành xâm phạm an toàn giao
thông).
Đáp án: B
Câu 111: Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có những
dạng nào?
A. Vi phạm do chủ quan và vi phạm do khách quan.
B. Vi phạm thông thường và vi phạm nghiêm trọng.
C. Vi phạm hành chính và vi phạm nghiêm trọng.
D. Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự.
Đáp án: D
Câu 112: Vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
A. Là những hành vi thực hiện cố ý.
B. Là những hành vi đặc biệt nguy hiểm.
C. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội.
D. Là những hành vi gây hậu quả nghiêm trọng.
Đáp án: C
Câu 113: Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông là?
A. Hành vi có lỗi do vô tình, khách quan gây ra.
B. Hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan.
C. Hành vi có lỗi nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
D. Hành vi có lỗi được thể hiện dưới hình thức là lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
Đáp án: D
Câu 114: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao
thông?
A. Cơ sở hạ tầng giao thông còn nhiều hạn chế, bất cập.
B. Quản lý của các cơ quan chức năng còn nhiều hạn chế, yếu kém.
C. Nhận thức về pháp luật của người tham gia giao thông còn hạn chế.
D. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
Đáp án: D
Câu 115: Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
là hoạt động của tổ chức, cá nhân nào?
A. Lực lượng cảnh sát giao thông.
B. Lực lượng đảm bảo an toàn giao thông.
C. Cơ quan có thẩm quyền đảm bảo an toàn giao thông.
D. Cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
Đáp án: D
Câu 116: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông là hoạt động của tổ chức, cá nhân nào?
A. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
B. Hoạt động của lực lượng công an và lực lượng cảnh sát giao thông
C. Hoạt động của các tổ chức, các ngành, các cấp và toàn xã hội
D. Hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đảm bảo an toàn giao thông.
Đáp án: A
Câu 117: Yêu cầu đối với Nhà trường trong phòng, chống viphạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Kiểm tra, đôn đốc, giám sát đối với những hành vi vi phạm pháp luật về đảm
bảo trật tự an, toàn giao thông của giảng viên, cán bộ công nhân viên, sinh viên của
nhà trường.
B. Kiểm tra, giám sát và có chế tài nhất định đối với những hành vi vi phạm pháp
luật về đảm bảo trật tự an, toàn giao thông của giảng viên, cán bộ công nhân viên,
sinh viên của nhà trường.
C. Kiểm tra, đôn đốc, giám sát và có chế tài nhất định đối với những vi phạm pháp
luật về đảm bảo trật tự an, toàn giao thông của giảng viên, cán bộ công nhân viên,
sinh viên của nhà trường.
D. Kiểm tra, đôn đốc, giám sát và có chế tài nhất định đối với những hành vi vi
phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an, toàn giao thông của giảng viên, cán bộ công
nhân viên, sinh viên của nhà trường
Đáp án: D
Câu 118: Trách nhiệm của Nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, antoàn giao thông là việc
làm cấp bách cần được thực hiện thường xuyên, liên tục trong nhà trường.
B. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, antoàn giao thông là việc
làm quan trọng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục trong nhà trường.
C. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, antoàn giao thông là yêu
cầu quan trọng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục trong nhà trường.
D. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, antoàn giao thông là việc
làm và yêu quan trọng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục trong nhà trường.
Đáp án: B
Câu 119: Theo điều 260 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017: Mức phạt
tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến
03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm được áp dụng cho viphạm nào?
A. Làm chết người; gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người
mà tỷ lệ tổn thương có thể 61% trở lên;
B. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ
lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
C. Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
D. Cả A, B và C.
Đáp án: D
Câu 120: Điều 260 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
B. Tội cản trở giao thông đường bộ
C. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên
dùng không bảo đảm an toàn
D. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ.
Đáp án: A
Câu 121: Điều 261 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
B. Tội cản trở giao thông đường bộ
C. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên
dùng không bảo đảm an toàn
D. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ.
Đáp án: B
Câu 122: Điều 262 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
B. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ
C. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên
dùng không bảo đảm an toàn
D. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ.
Đáp án: C
Câu 123: Điều 263 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
B. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ
C. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên
dùng không bảo đảm an toàn
D. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ.
Đáp án: B
Câu 124: Điều 264 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
B. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ
C. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên
dùng không bảo đảm an toàn
D. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao
thông đường bộ.
Đáp án: D
Câu 125: Điều 265 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội tổ chức đua xe trái phép
B. Tội đua xe trái phép
C. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
D. Tội cản trở giao thông đường sắt.
Đáp án: A
Câu 126: Điều 266 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội tổ chức đua xe trái phép
B. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
C. Tội đua xe trái phép
D. Tội cản trở giao thông đường sắt.
Đáp án: C
Câu 127: Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông?
A. Là những quy định của Nhà nước về tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông.
B. Là cơ sở, công cụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông.
C. Là cơ sở, pháp lý của nhà nước để điều hành quản lý trong lĩnh vực trật
tự, an toàn giao thông.
D. Là công cụ, pháp lý của nhà nước trong thực hiện về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông.
Đáp án: B
Câu 128: Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
bao gồm những nội dung nào?
A. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội và các cơ quan ở trung ương, địa
phương, các cơ quan liên ngành, liên bộ ban hành có liên quan đến bảo đảm trật
tự an toàn giao thông.
B. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội và các cơ quan hành chính ở
trung ương, địa phương, các cơ quan liên ngành, liên bộ ban hành có liên quan đến
bảo đảm trật tự antoàn giao thông.
C. Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ và các cơ quan ở trung ương, địa
phương, các cơ quan liên ngành, liên bộ ban hành có liên quan đến bảo đảm trật
tự an toàn giao thông.
D. Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ và các cơ quan hành chính ở
trung ương, địa phương, các cơ quan liên ngành, liên bộ ban hành có liên quan đến
bảo đảm trật tự antoàn giao thông.
Đáp án: B
Câu 129: Sinh viên cần thực hiện tốt phương châm nào trong phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. “Ba có”, “Ba không”.
B. “Ba có”, “Hai không”.
C. “Ba có”, “Bốn không”.
D. “Ba có”, “Năm không”.
Đáp án: C
Câu 130: Vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự an toàn giao thông được xác định
như thế nào?
A. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội.
B. Là những hành vi ảnh hưởng đến xã hội.
C. Là những hành vi nguy hiểm cho con người.
D. Là những hành vi ảnh hưởng đến con người.
Đáp án: A
Câu 131: Theo điều 260 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017: Mức phạt
phạt tù từ 03 năm đến 10 năm được áp dụng cho vi phạm nào?
A. Không có kiểm định hoặc quá hạn kiểm định.
B. Không có giấy phép lái xe theo quy định; làm chết 02 người; trong tình trạng có
sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy
định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác;
C. Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;
không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông; gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn
thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; gây thiệt hại về tài sản từ
500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
D. Cả B và C
Đáp án: D
Câu 132: Điều 268 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội tổ chức đua xe trái phép
B. Tội đua xe trái phép
C. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
D. Tội cản trở giao thông đường sắt.
Đáp án: D
Câu 133: Điều 273 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội cản trở giao thông đường bộ
B. Tội cản trở giao thông đường thủy
C. Tội cản trở giao thông đường sắt
D. Tội cản trở giao thông đường không.
Đáp án: B
Câu 134: Điều 278 bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
A. Tội cản trở giao thông đường bộ
B. Tội cản trở giao thông đường thủy
C. Tội cản trở giao thông đường sắt
D. Tội cản trở giao thông đường không
Đáp án: D
Câu 135: Thế nào là vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông?
A. Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật
phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
B. Là hành vi có lỗi do cá nhân và tập thể thực hiện, vi phạm quy định của pháp
luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp
luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
C. Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật
nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử
phạt vi phạm hành chính.
D. Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật.
Đáp án: A
Câu 136: Biện pháp nào về phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông?
A. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
B. Phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông theo quy định của pháp luật.
C. Phát hiện, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông theo quy định của pháp luật.
D. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm an toàn giao
thông theo quy định của pháp luật.
Đáp án: A
Câu 137: Biện pháp nào về phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông?
A. Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng ngành, từng
lực lượng theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về an toàn
giao thông gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng ngành, từng lực lượng
theo quy định của pháp luật.
C. Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự giao thông gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng ngành, từng
lực lượng theo quy định của pháp luật.
D. Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng
ngành, từng lực lượng theo quy định của pháp luật.
Đáp án: D
Câu 138: Theo điều 260 của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm
2017: Mức phạt phạt tù từ 07 năm đến 15 năm được áp dụng cho vi phạm nào?
A. Làm chết 4 người trở lên.
B. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 05 người trở lên mà tổng tỷ
lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; làm chết 03 người trở lên;
gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
C. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ
lệ tổn thương cơ thể của những người này 210% trở lên; làm chết 03 người trở lên;
gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên
D. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ
lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; làm chết 03 người trở lên;
gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
Đáp án: D
Câu 139: Yêu cầu của việc phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông cho sinh viên?
A. Nâng cao nhận thức pháp luật của Nhà nước cho sinh viên, góp phần bảo đảm
trật tự an toàn giao thông.
B. Nâng cao tuyên truyền pháp luật của Nhà nước cho sinh viên, góp phần bảo
đảm trật tự an toàn giao thông.
C. Nâng cao nhận thức và tuyên truyền pháp luật của Nhà nước cho sinh viên, đảm
bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Nâng cao nhận thức và tuyên truyền pháp luật của Nhà nước cho sinh viên, góp
phần bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
Đáp án: D
Câu 140: Mục đích của việc phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông cho sinh viên?
A. Trang bị cho sinh viên những kiến thức về vi phạm pháp luật và bảo đảm trật tự
an toàn giao thông.
B. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông.
C. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông.
D. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi phạm pháp luật về an toàn
giao thông.
Đáp án: B

BÀI 5
PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI
DANH DỰ, NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC
Câu 141: Một trong những công cụ quan trọng bảo vệ quyền con người là?
A. Thực hiện biện pháp hành chính.
B. Thực hiện chuẩn mực xã hội theo quan điểm đạo đức.
C. Cụ thể hóa các chế độ bảo vệ quyền con người.
D. Theo phong tục, thói quen để bảo vệ con người.
Đáp án: C
Câu 142: Nhân phẩm của con người là gì?
A. Là phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể.
B. Là phẩm chất của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ.
C. Là phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ.
C. Là giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ.
Đáp án: C
Câu 143: Danh dự là gì?
A. Là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp và
là cái nhằm mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
B. Là sự coi trọng của dư luận xã hội, sự kính trọng của người khác và là cái nhằm
mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
C. Là cái mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
D. Là biểu tượng giá trị tốt đẹp trong xã hội mới và là cái nhằm mang lại danh dự,
nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
Đáp án: A
Câu 144: Danh dự, nhân phẩm của con người được hình thành như thế nào?
A. Hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn xã hội của con người.
B. Hình thành khi con người mới sinh ra.
C. Hình thành qua quá trình học tập.
D. Hình thành trong hệ thống pháp luật.
Câu 145: Có mấy nguyên nhân, điều kiện của tình trạng xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của con người?
A. Có 6 nguyên nhân, điều kiện.
B. Có 7 nguyên nhân, điều kiện.
C. Có 8 nguyên nhân, điều kiện.
D. Có 9 nguyên nhân, điều kiện.
Đáp án: D
Câu 146: Trong phòng chống tội phạm thì phòng ngừa có ý nghĩa gì?
A. Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị - xã hội, giữ vững anninh chính trị, trật tự xã
hội.
B. Phòng ngừa mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc, tiết kiệm tiền của của Nhà nước và
của nhân dân.
C. Phòng ngừa mang tính đồng bộ, hệ thống kết hợp giữa nhà nước với tổ chức xã
hội và công dân.
D. Phòng ngừa là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo, phòng ngừa không để
tội phạm xảy ra.
Đáp án: D
Câu 147: Ý nghĩa chính trị, xã hội của công tác phòng chống tội phạm?
A. Giúp giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Trấn áp tội phạm, xây dựng địa phương trong sạch, lành mạnh.
C. Khắc phục, thủ tiêu những nguyên nhân của tình trạng phạm tội.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
Đáp án: A
Câu 148: Làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm có ý nghĩa kinh tế như thế
nào?
A. Tiết kiệm ngân sách, sức lao động của nhân viên Nhà nước, của công dân.
B. Bảo đảm cho nhân dân được an tâm tham gian lao động sản xuất.
C. Không cần phải tổ chức lực lượng phòng chống tội phạm tốn kém.
D. Không cần giải quyết các vấn đề liên quan đến phòng chống tội phạm.
Đáp án: A
Câu 149: Công tác phòng chống tội phạm cần tiến hành theo hướng nào?
A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
B. Xác định đúng nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm.
C. Xác định đúng nguyên nhân điều kiện cấu thành tội phạm
D. Xác định đúng chủ trương, từng bước xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội
phạm.
Đáp án: A
Câu 150: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là gì?
A. Là tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
B. Là ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm.
C. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
D. Là kiên quyết triệt để thủ tiêu tội phạm.
Đáp án: C
Câu 151: Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của chủ thể nào?
A. Cơ quan công an, an ninh nhân dân.
B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
C. Công an, cảnh sát, Gia đình, nhà trường
D. Công an, cảnh sát, toà án, viện kiểm sát.
Đáp án: B
Câu 152: Chức năng của Chính phủ và Ủy ban nhân dân trong phòng chống tội
phạm là gì?
A. Tổ chức Nhà nước về điều hành công tác phòng chống tội phạm.
B. Quản lí, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết.
C. Có chức năng quản lý Nhà nước trong công tác phòng chống tội phạm.
D. Phối hợp với các tổ chức trong công tác phòng chống tội phạm.
Đáp án: B
Câu 153: Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm cần phải
làm gì?
A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong Hiến
pháp.
B. Tích cực, chủ động, đấu tranh với các loại tội phạm.
C. Tham gia nhiệt tình có hiệu quả vào các hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn tội
phạm.
D. Trực tiếp làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm ở địa phương.
Đáp án: A
Câu 154: Tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm được thực hiện những
nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc pháp chế; dân chủ xã hội chủ nghĩa
B. Nhân đạo trong phòng ngừa, phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể
C. Khoa học và tiến bộ; cụ thể hóa trong phòng ngừa tội phạm
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Câu 155: Để tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm, cần phải
làm gì?
A. Tích cực, chủ động trong các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
B. Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội.
C. Đổi mới các hoạt động, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm.
D. Thường xuyên phát động phong trào phòng chống tội phạm.
Đáp án: B
Câu 156: Trong phòng chống tội phạm thì phòng ngừa chung là gì?
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa, pháp luật, giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị tư tưởng, kinh tế xã hội và xây dựng
nếp sống văn hóa.
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về xây dựng đạo đức, lối sống kết hợp với phát
triển kinh tế xã hội.
D. Tổng hợp tất cả các biện pháp kết hợp giữa hành chính và cưỡng bức phạt
tù theo luật định.
Đáp án: A
Câu 157: Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng
chống tội phạm?
A. Kết hợp với các tổ chức, đoàn thể quần chúng phát hiện phòng chống tội phạm.
B. Tuyên truyền giáo dục các chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lý tội phạm.
D. Chủ động nghiên cứu các chủ trương biện pháp để phòng chống tội phạm.
Đáp án: B
Câu 158: Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng
chống tội phạm?
A. Phối hợp với các lực lượng, đoàn thể quần chúng phát hiện phòng chống tội
phạm.
B. Tổ chức cho sinh viên tham gia ký kết không tham gia tệ nạn xã hội.
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lí tội phạm.
D. Thường xuyên tổ chức sơ, tổng kết rút kinh nghiệm trong đấu tranh phòng
chống.
Đáp án: B
Câu 159: Trách nhiệm của sinh viên trong đấu tranh phòng chống tội phạm?
A. Tích cực học tập nâng cao nhận thức về pháp luật.
B. Tích cực tham gia các tổ chức phòng chống tội phạm.
C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho mọi người.
D. Chấp hành nghiêm các quy chế do nhà trường đề ra.
Đáp án: C
Câu 160: Ý nghĩa chính trị, xã hội của công tác phòng chống tội phạm?
A. Giúp giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Trấn áp tội phạm, xây dựng địa phương trong sạch, lành mạnh.
C. Khắc phục, thủ tiêu những nguyên nhân của tình trạng phạm tội.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
Đáp án: A
Câu 161: Phân loại các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm?
A. Các tội xâm phạm tình dục, các tội mua bán người.
B. Các tội làm nhục người khác.
C. Nhóm tội khác.
D. Cả 3 phương án trên.
Đáp án: D
Câu 162: Anh (chị) hãy cho biết đối tượng tác động của các tội phạm?
A. Con người cụ thể.
B. Tội phạm cụ thể.
C. Danh dự nhân phẩm.
D. Các mối quan hệ xã hội.
Đáp án: A
Câu 163: Hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người là?
A. Làm cho người đó bị xúc phạm.
B. Bị tổn thương về tinh thần.
C. Xấu hổ đối với những người xung quanh, người trong gia đình, tập thể, trong
nhân dân, trong xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 164: Anh (chị) hãy cho biết hành vi nào sau đây là xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của con người?
A. Mọi hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người tùy theo trường hợp
để xem xét có bị xử lý hay không.
B. Mọi hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người chỉ bị xử lý hành
chính.
C. Mọi hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người đều bị trừng trị
nghiêm khắc.
D. Mọi hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người đều bị xử lý hình sự.
Đáp án: C
Câu 165: Theo nhận thức Anh (chị) các hành vi nào sau đây là phạm tội xâm
phạm danh dự, nhân phẩm của con người?
A. Những hành vi có lỗi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về danh dự
nhân phẩm của người khác.
B. Những hành vi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về danh dự nhân
phẩm của người khác.
C. Những hành vi xâm phạm quyền tự do của người khác.
D. Những hành cố ý gây tổn hại đến tinh thần người khác.
Đáp án: A
Câu 166: Bằng cơ sở kiến thức đã được học Anh (chị) khi phát hiện thấy các
bạn cùng lớp có hoàn cảnh éo le, gặp trắc trở trong học tập, lầm lỗi trong cuộc
sống, trước tiên mình phải làm như thế nào?
A. Hạn chế tiếp xúc hoặc không giao tiếp, tránh tình trạng bị lôi cuốn theo bạn.
B. Gặp gỡ, động viên, giúp đỡ, cảm hóa, không để bạn bị sangã vào các tệ nạn.
C. Báo cáo với cơ quan công an để tìm hiểu, điều tra nhanh chóng.
D. Báo cáo với thầy cô và nhà trường để kịp thời ngăn chặn kịp thời.
Đáp án: B
Câu 167: Nhận thức Anh (chị) như thế nào trong công tác phòng ngừa hậu quả
của phạm tội?
A. Nhận thức rõ hậu quả, không tham gia vào các tệ nạn xã hội dưới bất cứ hình
thức nào.
B. Nhận thức rõ trách nhiệm, không ngừng học tập và nâng cao tri thức, hiểu biết
pháp luật.
C. Cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến vụ việc -
người phạm tội.
D. Trách nhiệm tự bảo vệ mình, ký kết không tham gia các hoạt động tệ nạn xã hội
và tội phạm.
Đáp án: C
Câu 168: Chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm?
A. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
B. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp.
C. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản, Công dân.
D. Cả 3 phương án trên.
Đáp án: D
Câu 169: Quyền bất khả xâm phạm về danh dự, nhân phẩm con người được
quy định tại điều mấy của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 2013?
A. Điều 20
B. Điều 21
C. Điều 22
D. Điều 19
Đáp án: A
Câu 170: Theo Anh (chị) hãy cho biết danh dự của con người như thế nào?
A. Là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp và
là cái nhằm mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
B. Là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị đạo đức tốt đẹp và là cái
nhằm mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
C. Là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần và là cái nhằm
mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
D. Là sự xem thường của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp
và là cái nhằm mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
Đáp án: A
Câu 171: Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người?
A. Là quyền của con người bị xâm phạm.
B. Là nhân phẩm, danh dự của con người bị xâm phạm.
C. Là người xâm phạm nhân phẩm, danh dự người khác.
D. Là tội xâm phạm đến quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của con người.
Đáp án: D
Câu 172: Quy định về quyền được bảo vệ danh dự nhân phẩm?
A. Không ai hoặc cơ quan, tổ chức nào có quyền xâm phạm đến danh dự, nhân
phẩm của người khác.
B. Những hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp
luật trừng trị.
C. Tùy vào từng trường hợp xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác mà
pháp luật xác định có xử lý hay không.
D. Cả a và b
Đáp án: D
Câu 173: Hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được xác
định như thế nào?
A. Không làm cho người đó bị xúc phạm, bị coi thường, bị khinh rẻ trong gia đình,
tập thể, trong nhân dân, trong xã hội tùy thuộc vào vị thế, vai trò và nhiệm vụ, tuổi
tác của người đó và mức độ của hành vi phạm tội.
B. Làm cho người đó bị xúc phạm trong gia đình, tập thể, trong nhân dân, trong xã
hội tùy thuộc vào vị thế, vai trò và nhiệm vụ, tuổi tác của người đó và mức độ của
hành vi phạm tội.
C. Làm cho người đó bị xúc phạm, bị coi thường, bị khinh rẻ trong gia đình, tập
thể tùy thuộc vào vị thế, vai trò và nhiệm vụ, tuổi tác của người đó và mức độ của
hành vi phạm tội.
D. Làm cho người đó bị xúc phạm, bị coi thường, bị khinh rẻ trong gia đình, tập
thể, trong nhân dân, trong xã hội tùy thuộc vào vị thế, vai trò và nhiệm vụ, tuổi tác
của người đó và mức độ của hành vi phạm tội.
Đáp án: D
Câu 174: Các dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của
con người?
A. Khách thể, chủ thể, đối tượng của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của
con người.
B. Khách thể, chủ thể, mặt chủ quan, mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân
phẩm, danh dự của con người.
C. Mặt chủ quan, mặt khách quan, đối tượng của các tội xâm phạm nhân phẩm,
danh dự của con người.
D. Chủ thể, đối tượng, mặt chủ quan, mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân
phẩm, danh dự của con người.
Đáp án: B
Câu 175: Theo Anh (chị) yếu tố nào hình thành danh dự của con người?
A. Quá trình xây dựng và bảo vệ nhân phẩm của cá nhân tạo nên danh dự của con
người.
B. Quá trình xây dựng và bảo vệ cá nhân tạo nên danh dự của con người.
C. Quá trình tích lũy cá nhân tạo nên danh dự của con người.
D. Quá trình đấu tranh của cá nhân tạo nên danh dự của con người.
Đáp án: A
Câu 176: Theo nhận thức của Anh (chị) nhân phẩm của mỗi cá nhân được
đánh giá như thế nào?
A. Đánh giá dựa trên cơ sở học tập, nghiên cứu của cá nhân.
B. Đánh giá dựa trên cơ sở sự hiểu biết của cá nhân.
C. Đánh giá dựa trên cơ sở giúp đỡ của người khác.
D. Đánh giá dựa trên cơ sở sự tích lũy của cá nhân và những chuẩn mực chung của
xã hội.
Đáp án: D
Câu 177: Tuyên ngôn toàn thế giới về nhân quyền năm 1948 tại Điều 12 quy
định?
A. Mọi người được quyền can thiệp vào đời sống riêng tư của người khác.
B. Bất kỳ ai phải cũng được can thiệp vào cuộc sống riêng tư, gia đình, nơi ở
hoặc thư tín của người khác.
C. Không ai có thể bị xâm phạm một cách độc đoán vào đời tư, gia đình, nhà
ở, thư tín, hay bị xúc phạm đến danh dự hay thanh danh.
D. Cha mẹ có quyền can thiệp một vào cuộc sống riêng tư, nơi ở hoặc thư tín, của
con cái.
Đáp án: C
Câu 178: Trên cơ sở kiến thức đã học Anh (chị) hãy cho biết khi bảo vệ con
người theo quy định của pháp luật phải làm như thế nào?
A. Bảo vệ con người trước hết là bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
và tự do của họ.
B. Bảo vệ con người trước hết là bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
và gia đình của họ.
C. Bảo vệ con người trước hết là bảo vệ đời sống vật chất và tinh thần của con
người.
D. Bảo vệ con người trước hết là bảo vệ đời sống riêng tư của con người.
Đáp án: A

BÀI 6
AN TOÀN THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP
LUẬT TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG
Câu 179: Thông tin là gì?
A. Là sự phản ánh thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy của con người.
B. Là sự phản ánh về một đối tượng trong quá trình hoạt động thực tiễn.
C. Là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh.
D. Là sự phản ánh thế giới khách quan của con người trong quá trình hoạt động.
Đáp án: C
Câu 180: Thông tin có vai trò gì?
A. Là một loại nguồn lực đặc biệt quan trọng.
B. Giúp con người nhận biết các sự vật, hiện tượng.
C. Giúp con người trong giao tiếp và hoạt động xã hội.
D. Giúp con người hội nhập với thế giới.
Đáp án: A
Câu 181: An toàn thông tin là gì?
A. An toàn tuyệt đối bí mật các thông tin về an ninh quốc gia
B. An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
C. An toàn của các dữ liệu trong quá trình truyền tải qua các phương tiện.
D. An toàn trong thực hiện đường lối chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước.
Đáp án: B
Câu 182: Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là gì?
A. Thực hiện tốt các quy định của Nhà nước.
B. Nghiêm cấm xuyên tạc chủ trương của Đảng, Nhà nước.
C. Chủ động phát hiện, phòng ngừa các hoạt động vi phạm pháp luật.
D. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng.
Đáp án: D
Câu 183: Nguyên tắc quan trọng nhất trong bảo vệ không gian mạng là gì?
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
B. Thực hiện tốt các quy định của Nhà nước.
C. Nghiêm cấm xuyên tạc chủ trương của Đảng, Nhà nước.
D. Chủ động phát hiện, phòng ngừa các hoạt động vi phạm pháp luật.
Đáp án: A
Câu 184: Mức phạt tiền được quy định tại Nghị định 15/2020/NĐ-CP đối với
hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại là
bao nhiêu?
A. Mức phạt tiền đến 60 triệu đồng.
B. Mức phạt tiền đến 70 triệu đồng.
C. Mức phạt tiền đến 80 triệu đồng.
D. Mức phạt tiền đến 90 triệu đồng.
Đáp án: C
Câu 185: Những cơ sở pháp lý nào được sử dụng trong phòng, chống vi phạm
pháp luật trên không gian mạng?
A. Bộ luật Dân sự; Luật An toàn thông tin 2015; Luật An ninh mạng.
B. Bộ luật Hình sự năm 2015; Luật An toàn giao thông; Luật An ninh mạng.
C. Bộ luật Hình sự năm 2015; Luật An toàn thông tin 2015; Luật An ninh mạng.
D. Bộ luật Hình sự năm 2015; Luật Giáo dục; Luật An ninh mạng.
Đáp án: C
Câu 186: Luật An ninh mạng có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?
A. 12/12/2018.
B. 12/12/2019.
C. 01/01/2019.
D. 01/01/2020.
Đáp án: C
Câu 187: Luật An toàn thông tin 2015 có hiệu lực thi hành từ thời gian nào?
A. 01/7/2015.
B. 01/01/2016.
C. 01/7/2016.
D. 01/12/2016.
Đáp án: C
Câu 188: Nội dung nào là bảo vệ không gian mạng của quốc gia?
A. Bảo vệ các thông tin của Đảng, Nhà nước.
B. Bảo vệ các lợi ích quốc gia và dân tộc.
C. Bảo vệ các hệ thống thông tin.
D. Bảo vệ an toàn thông tin.
Đáp án: C
Câu 189: Để phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng, cần phải
bồi dưỡng nội dung gì cho quần chúng nhân dân?
A. Bồi dưỡng kiến thức và các kỹ năng phòng, chống tấn công mạng và các hành
động phát tán trên không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình
thái phát sinh trên không gian mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về thủ đoạn tấn công mạng và các
hình thái phát sinh trên không gian mạng.
D. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công trên không gian
mạng.
Đáp án: B
Câu 190: Biện pháp nào có vai trò quan trọng hàng đầu trong phòng
chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác về đảm bảo an toàn thông tin, các lợi ích và sự
nguy hại đến từ không gian mạng.
B. Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích và sự
nguy hại đến từ không gian mạng.
C. Giáo dục ý thức cho mọi người trong việc bảo mật các thông tin của Đảng, Nhà
nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
D. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng chống mọi thủ đoạn vi phạm an toàn
thông tin và sự nguy hại đến từ không gian mạng.
Đáp án: B
Câu 191: Biện pháp nào là phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng?
A. Tuyên truyền, giáo dục các quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý không
gian mạng.
B. Tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước về quản lý không gian
mạng.
C. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không
gian mạng.
D. Tuyên truyền các quy định của pháp luật cho mọi người về quản lý không gian
mạng.
Đáp án: C
Câu 192: Nghị định 15 quy định phạt tiền từ 10-20 triệu đồng đối
với hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin giả
mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín
của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân; cung cấp,
chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân, kích
động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội, đánh bạc hoặc phục vụ đánh
bạc ở điều bao nhiêu trong nghị định?
A. Điều 101.
B. Điều 100.
C. Điều 103.
D. Điều 201.
Đáp án: A
Câu 193: Các hình thức, thủ đoạn chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội?
A. Hình thức Phishing; Dò mật khẩu; Sử dụng trojan, Keylog; Sử dụng chương
trình khuyến mãi - trúng thưởng hay Mini Game.
B. Hình thức Phishing; Dò mật khẩu; Sử dụng trojan, Keylog; Sử dụng chương
trình khuyến mãi - trúng thưởng hay Mini Game; Lỗ hổng bảo mật facebook.
C. Hình thức Phishing; Sử dụng trojan, Keylog; Sử dụng chương trình khuyến mãi
- trúng thưởng hay Mini Game; Lỗ hổng bảo mật facebook.
D. Sử dụng trojan, Keylog; Sử dụng chương trình khuyến mãi - trúng thưởng hay
Mini Game; Lỗ hổng bảo mật facebook.
Đáp án: B
Câu 194: Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại khoản mấy, điều
bao nhiêu của Luật An ninh mạng (2018)?
A. Khoản 2, Điều 14.
B. Khoản 2, Điều 16.
C. Khoản 1, Điều 14.
D. Khoản 1, Điều 16.
Đáp án: D
Câu 195: Theo Anh (chị) thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên
truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cộng được quy
định tại khoản mấy, điều bao nhiêu của Luật An ninh mạng (2018)?
A. Khoản 2, Điều 16.
B. Khoản 2, Điều 14.
C. Khoản 1, Điều 14.
D. Khoản 1, Điều 16.
Đáp án: A
Câu 196: Đường dây nóng của Bộ Công an tiếp nhận thông tin tố giác tội phạm
là số nào?
A. 069.234.2593.
B. 096.234.2593.
C. 068.234.2593.
D. 086.234.2593.
Đáp án: A
Câu 197: Theo Khoản 2, Điều 16 (Luật an ninh mạng năm 2018), Thông tin
trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây
rối trật tự công cộng là:
A. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang
hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân.
B. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống
người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về
an ninh, trật tự.
C. Gây mất đoàn an toàn trên thông tin mạng.
D. Cả a và b.
Đáp án: D
Câu 198: Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm ANQG, trật tự ATXH được
quy định tại điều bao nhiêu của Luật An ninh mạng (2018)?
A. Điều 11.
B. Điều 10.
C. Điều 8.
D. Điều 9.
Đáp án: C
Câu 199: Kẻ tấn công chiếm đoạt tài sản mạng xã hội nhằm thường có mục
đích gì?
A. Lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
B. Vì mục đích tống tiền.
C. Hack nick facebook vì những thù hằn của cá nhân.
D. Cả A và C
Đáp án: D
Câu 200: Mức phạt tiền được quy định tại Nghị định 15/2020/NĐ-CP đối với
hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo... như thế
nào?
A. Phạt tiền từ 5 đến 10 triệu đồng.
B. Phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng.
C. Phạt tiền từ 20 đến 25 triệu đồng.
D. Phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng.
Đáp án: B
Câu 201: Cơ quan chuyên trách an ninh mạng ở Việt Nam là cơ quan nào?
A. Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công
an.
B. Lực lượng bảo vệ chính trị nội bộ; Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm
sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an.
C. Lực lượng bảo vệ chính trị nội bộ; Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng, Bộ
Quốc phòng.
D. Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công
an; Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng, Bộ Quốc phòng.
Đáp án: D
Câu 202: Anh (chị) nhận thức như thế nào về tính bảo mật của thông tin?
A. Là đảm bảo thông tin chỉ có thể được truy cập bởi những người được cấp quyền
truy cập nhằm tránh để lộ thông tin đến những đối tượng không thuộc diện biết
thông tin.
B. Là đảm bảo thông tin đáng tin cậy, không bị thay đổi hoặc hủy hoại một cách
trái phép hoặc bởi những người không được phân quyền.
C. Là khả năng đảm bảo cho hệ thống truyền tin vận hành hiệu quả, liên tục trong
khoảng thời gian đã định.
D. Là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết
lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép.
Đáp án: A
Câu 203: Anh (chị) nhận thức như thế nào tội phạm mạng?
A. Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện
điện tử để thực hiện tội phạm được quy định tại Bộ luật Dân sự.
B. Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện
điện tử để thực hiện tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự.
C. Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện
điện tử để thực hiện tội phạm được quy định tại Luật An toàn thông tin 2015.
D. Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện
điện tử để thực hiện tội phạm được quy định tại Luật An ninh mạng.
Đáp án: B
Câu 204: Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm các hành vi nào?
A. Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa
các dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước; Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy,
quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.
B. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; Xúc phạm dân tộc,
quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.
C. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; Chiến tranh tâm lý,
kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giáo và
nhân dân các nước; Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh
tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.
D. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; Chiến tranh tâm lý,
kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giáo và
nhân dân các nước.
Đáp án: C
Câu 205: Thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn,
phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng bao gồm các hành vi nào?
A. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang
hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân; Kêu gọi, vận động, xúi
giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành công vụ, cản
trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về an ninh, trật tự.
B. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang
hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân.
C. Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
D. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống
người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về
an ninh, trật tự.
Đáp án: A
Câu 206: Các hành vi nào sau đây được xác định là vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?
A. Tin rác, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử; Đăng tải các thông tin độc hại vi
phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội;
Chiếm quyền giám sát Camera IP; Lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
B. Tin rác, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử; Chiếm quyền giám sát Camera IP;
Lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
C. Tin rác, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử; Đăng tải các thông tin độc hại vi
phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
D. Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội;
Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội; Chiếm quyền giám sát Camera IP; Lừa đảo
chiếm đoạt tài sản.
Đáp án: A
Câu 207: Vi phạm pháp luật trên không gian mạng bao gồm những hành vi
nào sau đây?
A.Vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỷ luật nhà nước.
B.Vi phạm hành chính, vi phạm hình sự, vi phạm kỷ luật nhà nước.
C. Vi phạm dân sự, vi phạm hình sự, vi phạm kỷ luật nhà nước.
D. Vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm hình sự.
Đáp án: D
BÀI 7
AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC MỐI ĐE DỌA AN
NINH
PHI TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM
Câu 208: An ninh phi truyền thống là gì?
A. An ninh phi truyền thống có thể hiểu là một loại hình an ninh
xuyên quốc gia, do các yếu tố phi chính trị, phi quân sự gây ra Đó là
những nguy cơ an ninh mới như khủng hoảng kinh tế, ô nhiễm môi
trường, tội phạm xuyên quốc gia, khủng bố, di cư bất hợp pháp, dịch
bệnh
B. An ninh phi truyền thống là sự mất ổn định và phát triển bền vững
của các lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính phi quân sự có
mối liên hệ, tương tác chặt chẽ với an ninh, phát triển của khu vực và
thế giới.
C. An ninh phi truyền thống là sự không ổn định và phát triển bền
vững của các lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính phi quân
sự có mối liên hệ, tương tác chặt chẽ với an ninh, phát triển của khu
vực và thế giới.
D. An ninh phi truyền thống là sự ổn định và phát triển bền vững của
các lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng, không mang tính phi quân sự
có mối liên hệ, tương tác chặt chẽ với an ninh, phát triển của khu vực
và thế giới.
Đáp án: A
Câu 209: Dấu hiệu đặc trưng của an ninh phi truyền thống?
A. Là an ninh có ảnh hưởng đến mọi mặt của một quốc gia dân tộc.
B. Là an ninh gây nên sự khủng hoảng toàn diện của đời sống xã hội.
C. Là an ninh do các thế lực thù địch trong và ngoài nước tạo ra.
D. Là an ninh do những yếu tố phi chính trị, phi quân sự gây ra.
Đáp án: D
Câu 210: An ninh phi truyền thống xuất hiện vào thời kỳ nào?
A. Xuất hiện sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Xuất hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Xuất hiện sau chiến tranh giải phóng ở Việt Nam 1975.
D. Xuất hiện trong vài thập niên gần đây.
Đáp án: D
Câu 211: Một trong những yếu tố để nhận diện an ninh phi truyền thống ở Việt
Nam?
A. Phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng.
B. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
C. Xuất hiện các loại tệ nạn và tội phạm xã hội.
D. Gây ra những cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Đáp án: B
Câu 212: Một trong những thách thức của an ninh phi truyền thống đối với
nước ta là?
A. Làm cho biến đổi khí hậu.
B. Làm cho khoảng cách giàu, nghèo gia tăng.
C. Làm ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. Là nguyên nhân gây mất ổn định chính trị, xã hội.
Đáp án: A
Câu 213: Một trong những thách thức của an ninh phi truyền thống đối với
nước ta là?
A. Làm cho nền kinh tế kém phát triển.
B. Làm cho mâu thuẫn trong xã hội ra tăng.
C. Là nguyên nhân dẫn đến tội phạm xã hội.
D. Là nguyên nhân gây mất ổn định chính trị, xã hội.
Đáp án: A
Câu 214: Một trong những thách thức của an ninh phi truyền thống đối với
nước ta là?
A. Làm cho tội phạm kinh tế - xã hội gia tăng.
B. Làm suy giảm đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Là nguyên nhân dẫn đến mất trật tự an toàn xã hội.
D. Gây hoang mang, thiếu niềm tin nhân dân đối với Đảng, Nhà nước.
Đáp án: D
Câu 215: Thách thức của an ninh phi truyền thống đối với lĩnh vực quốc phòng
an ninh là?
A. Đe dọa đến an ninh chính trị đất nước.
B. Đe dọa trực tiếp đến quốc phòng an ninh.
C. Cản trở đến xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Cản trở đến quá trình xây dựng Quân đội trong tình hình mới.
Đáp án: B
Câu 216: Một trong các giải pháp ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống là?
A. Nâng cao cảnh giác giữ vững chủ quyền an ninh quốc gia.
B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Nâng cao cảnh giác tích cực tham gia các hoạt động phòng chống.
D. Nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, phát hiện, đấu tranh, ngăn ngừa.
Đáp án: B
Câu 217: Sự kiện khủng bố ở Mỹ diễn ra khi nào?
A. Ngày 09/9/2001
B. Ngày 11/9/2001
C. Ngày 13/9/2001
D. Ngày 11/11/2001
Đáp án: B
Câu 218: An ninh phi truyền thống có những đặc điểm gì?
A. Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống gồm hai loại là có bạo lực và phi bạo
lực. Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có xu hướng vận động, mở
rộng, lan tràn xuyên quốc gia.
B. Mối đe dọa an ninh phi truyền thống đe dọa an ninh khu vực, an ninh quốc tế.
Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có quan hệ, tác động, ảnh hưởng lẫn nhau
và với các mối đe dọa an ninh truyền thống.
C. Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống đa dạng về nguồn gốc, có quá trình
tích lũy tiềm tàng.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 219: Bối cảnh nảy sinh An ninh phi truyền thống là gì?
A. Sự biến đổi của cục diện quốc tế sau chiến tranh lạnh.
B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra trên phạm vi rộng, tốc độ nhanh.
C. Các quốc gia tập trung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội; Khoa học và công
nghệ phát triển.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 220: Nhận thức của Anh (chị) trong các giải pháp ứng phó với các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống như thế nào?
A. Phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị.
C. Chủ động trong xây dựng kế hoạch phòng ngừa ứng phó.
D. Phát huy vai trò của các tổ chức tự quản trong phòng ngừa.
Đáp án: B
Câu 221: Trong thời gian tới, Việt Nam có nguy cơ là đối tượng bị khủng bố
quốc tế tấn công hay không?
A. Có
B. Không
C. Chắc chắn có
D. Không chắc chắn
Đáp án: A
Câu 222: Thuật ngữ an ninh phi truyền thống được sử dụng chính thức tại Đại
hội Đảng lần thứ mấy?
A. Đại hội Đảng lần thứ VI
B. Đại hội Đảng lần thứ VII
C. Đại hội Đảng lần thứ VIII
D. Đại hội Đảng lần thứ IX
Đáp án: C
Câu 223: Theo Anh (chị) để tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống cần có những giải pháp nào?
A. Chủ động, tích cực hợp tác
B. Xây dựng cơ chế lòng tin
C. Tăng cường quản lý, bảo mật
D. Cả A và C đúng.
Đáp án: D
Câu 224: Theo Anh (chị) cần phải làm như thế nào để ứng phó với các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống?
A. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó.
B. Chủ động trong xây dựng kế hoạch phòng chống.
C. Chủ động ứng phó có hiệu quả với các mối đe dọa.
D. Chủ động và tích cực đầu tư cho công tác phòng chống.
Đáp án: A
Câu 225: Trong giải pháp tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa kiểm
soát và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống cần
phải triển khai như thế nào?
A. Chủ động, tích cực hợp tác; Xây dựng cơ chế lòng tin.
B. Quán triệt quan điểm; Thống nhất nhận thức; Chủ động tích cực hội nhập; Tăng
cường chia sẻ.
C. Tăng cường quản lý, bảo mật; Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó.
B. Xây dựng cơ chế lòng tin; Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó.
Đáp án: B
Câu 226: Theo Anh (chị) đánh giá như thế nào về quá trình toàn cầu hóa quốc
tế ảnh hưởng đến an ninh phi truyền thống?
A. An ninh phi truyền thống ngày càng thu hẹp hơn.
B. An ninh phi truyền thống ngày càng kiểm soát tốt hơn.
C. An ninh phi truyền thống ngày càng phức tạp hơn.
D. An ninh phi truyền thống ngày càng đậm nét hơn.
Đáp án: D
Câu 227: Theo Anh (chị) cách xử lý trong chủ động phòng ngừa, ứng phó các
mối đe dọa đến an ninh phi truyền thống cần?
A. Tổng hợp các lĩnh vực; Chủ động và tích cực đầu tư; Chủ động xây dựng lực
lượng.
B. Hợp tác các lĩnh vực; Chủ động và tích cực đầu tư; Chủ động xây dựng lực
lượng.
C. Tách biệt các lĩnh vực; Chủ động và tích cực đầu tư; Chủ động xây dựng lực
lượng.
D. Phân loại từng lĩnh vực; Chủ động và tích cực đầu tư; Chủ động xây dựng lực
lượng.
Đáp án: D

60

You might also like