Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
A Một số kết quả quan trọng 2
D Bài tập 5
MỤC LỤC
2 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
∀ x1 , x2 ∈ K, x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) < f ( x2 ).
Định nghĩa 2. Hàm số f được gọi là nghịch biến (hay giảm nghiêm ngặt) trên K nếu
∀ x1 , x2 ∈ K, x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) > f ( x2 ).
Định nghĩa 3. Hàm số f được gọi là tăng (không giảm) trên K nếu
∀ x1 , x2 ∈ K, x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) ≤ f ( x2 ).
Định nghĩa 4. Hàm số f được gọi là giảm (không tăng) trên K nếu
∀ x1 , x2 ∈ K, x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) ≥ f ( x2 ).
Lưu ý. Hàm số tăng (giảm) nghiêm ngặt còn được gọi là hàm số tăng (giảm) thực sự. Hàm số
không giảm nghĩa là hàm số tăng nhưng có thể tăng không nghiêm ngặt, hàm số không tăng
nghĩa là hàm số giảm nhưng có thể giảm không nghiêm ngặt.
Định nghĩa 5. Hàm số tăng hoặc giảm thực sự trên một khoảng được gọi là hàm số đơn điệu
thực sự trên khoảng đó. Hàm số tăng hoặc giảm trên một khoảng được gọi là hàm số đơn
điệu trên khoảng đó.
Chú ý 1. Định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến trong sách giáo khoa PTTH hiện hành
chính là định nghĩa hàm số tăng thực sự, hàm số giảm thực sự trong quyển sách này.
Định lí 1. Mọi hàm đơn điệu thực trên một khoảng đều là đơn ánh trên khoảng đó.
Định lí 2. Nếu f : D → R và g : D → R là hai hàm tăng thì f + g cũng là hàm tăng.
Định lí 3. Nếu f : D → R và g : D → R là hai hàm tăng và không âm thì f ( x ) g( x ) cũng là hàm
tăng.
Định lí 4. Nếu f là hàm đơn điệu thực sự trên khoảng ( a; b) thì phương trình f ( x ) = m có nhiều
nhất là một nghiệm trên khoảng đó.
Định lí 5. Nếu f : D f → R và g : Dg → R là hai hàm tăng và tập xác định của hàm g chứa tập giá
trị của hàm f thì hàm số hợp g ◦ f là hàm tăng.
Hệ quả 1. Nếu f là hàm tăng thì hàm số hợp f ( f ( x )) cũng tăng.
Hệ quả 2. Nếu f là hàm giảm thì hàm số hợp f ( f ( x )) là hàm số tăng.
Chứng minh. Giả sử x < y. Khi đó f ( x ) ≥ f (y) ⇒ f ( f ( x )) ≤ f ( f (y)). Vậy f ◦ f là hàm số
tăng.
Định nghĩa 6. Hàm số f được gọi là bị chặn trên tập D nếu nó xác định trên D và tồn tại số
M > 0 sao cho | f ( x )| ≤ M, ∀ x ∈ D.
MỤC LỤC
3 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Trong một số trường hợp nếu như ta dự đoán được công thức của hàm số, chẳng hạn
f ( x ) = g( x ) thì có thể xét f ( x ) > g( x ) và f ( x ) < g( x ), sau đó sử dụng tính đơn điệu
của hàm f để dẫn tới điều vô lí (chẳng hạn bài toán ??).
Nếu hàm f đơn điệu và ta đã có công thức của f trên tập số hữu tỉ Q thì dùng kĩ thuật
chọn hai dãy hữu tỉ đơn điệu ngược nhau, rồi từ đó chuyển qua giới hạn (chẳng hạn các
bài toán bài toán 1, ??).
Nếu f cộng tính và đơn điệu trên R (hoặc R+ ) thì f ( x ) = ax (xem chứng minh ở bài
toán 1, ở trang 3).
Nếu f là hàm số đơn điệu nghiêm ngặt trên khoảng K và a, b thuộc K sao cho f ( a) = f (b)
thì a = b. Điều này có ý nghĩa rất lớn, nó giúp ta "giảm bớt f ".
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R. (1)
L Lời giải
Giả sử hàm số f thỏa mãn các yêu cầu đề bài.
Trường hợp 1: f là hàm tăng. Ta chứng minh được
f ( x ) = kx, ∀ x ∈ Q. (2)
∞ +∞
Với x ∈ R tùy ý, tồn tại hai dãy số hữu tỉ {un }+
n=1 , { vn }n=1 sao cho
un ≤ x ≤ vn , ∀n = 1, 2, . . . ; lim un = lim vn = x.
n→+∞ n→+∞
kx ≤ f ( x ) ≤ kx ⇒ f ( x ) = kx.
Vậy f ( x ) = kx, ∀ x ∈ R (k là hằng số bất kì). Thử lại thấy thỏa mãn.
f ( x ) = kx, ∀ x ∈ Q. (2)
∞ +∞
Với x ∈ R tùy ý, tồn tại hai dãy số hữu tỉ {un }+
n=1 , { vn }n=1 sao cho
un ≤ x ≤ vn , ∀n = 1, 2, . . . ; lim un = lim vn = x.
n→+∞ n→+∞
MỤC LỤC
4 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
kx ≥ f ( x ) ≥ kx ⇒ f ( x ) = kx.
Vậy f ( x ) = kx, ∀ x ∈ R (k là hằng số bất kì). Thử lại thấy thỏa mãn.
Kết luận: hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài là f ( x ) = kx, ∀ x ∈ R (k là hằng số bất kì).
VÍ DỤ 2. Tìm tất cả các hàm số f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn:
L Lời giải
Giả sử hàm số f thỏa mãn các yêu cầu đề bài. Từ (1) cho x = y ta được:
Từ giả thiết suy ra: f ( x + y) > f ( x ), ∀ x, y ∈ (0; +∞), do đó f là hàm tăng trên (0; +∞). Với
mọi số thực x > 0, khi đó tồn tại hai dãy số hữu tỉ dương (αn ), ( β n ) sao cho:
αn ≤ x ≤ β n , ∀n = 1, 2, . . . và lim αn = x = lim β n .
n→+∞ n→+∞
f (αn ) ≤ f ( x ) ≤ f ( β n ), ∀n = 1, 2, . . .
⇒cαn ≤ f ( x ) ≤ cβ n , ∀n = 1, 2, . . . (5)
cx ≤ f ( x ) ≤ cx, ∀ x > 0.
Vậy f ( x ) = cx, ∀ x > 0 (c là hằng số dương). Thử lại thấy thỏa mãn các yêu cầu đề bài.
Chú ý 2. Tương tự, ta cũng thu được kết quả: Nếu hàm số f : (0; +∞) → [0; +∞) thỏa mãn:
MỤC LỤC
5 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
VÍ DỤ 3. Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R. (1)
f ( xy) = f ( x ) f (y), ∀ x, y ∈ R. (2)
L Lời giải
Từ (1), ta chứng minh được các kết quả sau:
f (rx ) = r f ( x ), ∀ x ∈ R, r ∈ Q
ß
(3)
f (0) = 0, f (− x ) = − f ( x ), ∀ x ∈ R. (4)
f (r ) = r, ∀r ∈ Q. (6)
Tiếp theo ta chứng minh f là hàm đồng biến. Giả sử x < y. Khi đó
y − x > 0 ⇒ f (y − x ) ≥ 0.
x ≤ f ( x ) ≤ x ⇒ f ( x ) = x.
Sau khi thử lại ta kết luận: Có hai hàm số thỏa mãn các yêu cầu đề bài là
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R và f ( x ) = x, ∀ x ∈ R.
Lưu ý. Kết quả bài toán 3 thường được dùng để giải nhiều bài toán khác, chẳng hạn bài toán
5 ở trang 9, bài toán 13 ở trang 13, bài toán ?? ở trang ??.
D. BÀI TẬP
Bài 1 (Đề nghị thi Olympic 30/04/2011).
Tìm tất cả các hàm số f xác định và tăng nghiêm ngặt trên R thỏa mãn điều kiện
1
f f (y) + 2x = 4x + y + 1, ∀ x, y ∈ R. (1)
4
MỤC LỤC
6 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
L Lời giải
1 1 1
Cách 1. Thay x = − y vào (1) ta được: f f (y) − y = 1, ∀y ∈ R. (2)
4 4 2
1
Trong (1) lấy x = y = 0 ta được f f (0) = 1. Kết hợp với (2) ta được
4
1 1 1
f f (y) − y = f f (0) , ∀y ∈ R. (3)
4 2 4
1 1 1
f (y) − y = f (0), ∀y ∈ R. (4)
4 2 4
f (2x ) = 4x + a + 1, ∀ x ∈ R
⇔ f ( x ) = 2x + c, ∀ x ∈ R.
1 f (y) − y − 1
f (y) + = y, ∀y ∈ R
4 2
⇔ f (y) + 2 f (y) − 2y − 2 = 4y, ∀y ∈ R
⇔3 f (y) = 6y + 2, ∀y ∈ R
2
⇔ f (y) = 2y + , ∀y ∈ R. (6)
3
Thử lại thấy hàm số xác định bởi (6) thỏa mãn các yêu cầu đề bài.
MỤC LỤC
7 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
MỤC LỤC
8 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài 4. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn f : R → R thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R. (1)
f ( x3 ) = [ f ( x )]3 , ∀ x ∈ R. (2)
L Lời giải
Từ (1) cho x = y = 0 ta được f (0)=0. Từ (1) thay y bởi − x và sử dụng f (0) = 0 ta được:
f (− x ) = − f ( x ), ∀ x ∈ R hay f là hàm số lẻ trên R. Từ (1) và (2) ta có:
[ f ( x ) + f (y)]3 = [ f ( x + y)]3 = f ( x + y)3 = f x3 + 3x2 y + 3xy2 + y3
h i h i
3 3
= f ( x ) + f (3xy( x + y)) + f (y )
h i h i
= f ( x3 ) + 3 f ( xy( x + y)) + f (y3 ) . (3)
Mặt khác:
Thử lại thấy hàm số f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R thỏa mãn các yêu cầu đề bài.
Trường hợp 2: f (1) = 1 hoặc f (1) = −1. Đặt f (1) = c. Từ (5) cho y = 1 ta được:
f x + x = c f ( x ) [ f ( x ) + c] , ∀ x ∈ R
2
⇔ f x2 + f ( x ) = c[ f ( x )]2 + c2 f ( x ), ∀ x ∈ R
⇔ f x2 + f ( x ) = c[ f ( x )]2 + f ( x ), ∀ x ∈ R
⇔ f x2 = c[ f ( x )]2 , ∀ x ∈ R.
• Trường hợp 2a: f x2 = [ f ( x )]2 , ∀ x ∈ R, tương tự bài toán 3 (ở trang 7), ta được:
MỤC LỤC
9 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Kết luận: các hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R; f ( x ) = x, ∀ x ∈ R; f ( x ) = − x, ∀ x ∈ R.
Lưu ý. Ta đã tính [ f ( x ) + f (y)]3 theo hai cách khác nhau để thu được (5).
Bài 5 (Đề nghị thi Olympic 30/04/2009).
Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
L Lời giải
Từ (1) cho x = y = u = v được f (0) = 0. Trong (1) cho u = 0 ta được
Trong (2) cho x = y = 1 ta được f (1) = f 2 (1) ⇔ f (1) ∈ {0, 1}. Nếu f (1) = 0 thì trong (2) cho
y = 1 ta được f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R. Tiếp theo xét f (1) = 1. Trong (1) cho y = v = 1 ta được
f ( x − u) = f ( x ) − f (u), ∀ x, u ∈ R. (3)
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R. (4)
Từ (4) và (2), sử dụng bài toán 3 ở trang 5 ta được f ( x ) ≡ 0 và f ( x ) ≡ x. Sau khi thử lại ta kết
luận: Có hai hàm số thỏa mãn các yêu cầu đề bài là
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R và f ( x ) = x, ∀ x ∈ R.
Bài 6 (Japan 2009). Tìm tất cả các hàm số f : [0, +∞) → [0, +∞) thỏa mãn
f x2 + f (y) = f x2 + y + x f (4y)
với mọi x, y ∈ [0, +∞). Từ (1) cho x = 0 ta được f (0) = 0. Giả sử z = y + a với y ≥ 0 và a > 0.
Khi đó tồn tại x > 0 sao cho a = x2 + f (4y) x và ta có
f (z) = f (y + a) = f y + x2 + x f (4y) = f x2 + f (y) ≥ f (y).
Như vậy f là hàm không giảm. Chỉ có hai khả năng sau có thể xảy ra:
MỤC LỤC
10 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Tồn tại z > 0 sao cho f (z) = 0. Do f không giảm nên f ( x ) = 0 với mọi x ∈ [0, z]. Từ (1)
√ z
thay x bởi x và thay y bởi ta được
4
z (1) z √ z
f (x) = f (x) + f = f x + + x f (z) = f x + , ∀ x > 0.
4 4 4
Tương tự và quy nạp ta suy ra
nz
f (x) = f x + , ∀ x > 0, n = 1, 2, . . .
4
nz
Giả sử t > z. Khi đó với x ∈ (0; z), tồn tại số nguyên dương n sao cho x + > t, và do
4
f không giảm nên ta có
nz
0 ≤ f (t) ≤ f x + = f ( x ) = 0 ⇒ f (t) = 0.
4
Như vậy f = 0 (nghĩa là f ( x ) = 0, ∀ x ≥ 0). Thử lại đúng.
f ( x ) > 0 với mọi x > 0. Khi đó f là hàm tăng nghiêm ngặt. Sử dụng (1) ta được
√ √
f ( x + y + x f (4y)) = f ( x + y) = f (y + x + y f (4x )).
√ √
Mà f tăng nghiêm ngặt nên x f (4y) = y f (4x ), ∀ x, y > 0. Từ đây cho y = 1 ta được
f (x) √
√ là hàm hằng, nghĩa là f ( x ) = c x với mọi x > 0. Ta có c = f (1). Cho x = y = 1
x
vào (1) ta được
√
2c = f (2 + f (4)) = f (2 + 2c) = c 2 + 2c ⇒ c = 1.
√
Vậy f ( x ) = x với mọi x ≥ 0. Thử lại đúng.
Bài 7 (Final Round - Korea 2015). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn:
f x2015 + f 2015 (y) = f 2015 ( x ) + y2015 , ∀ x, y ∈ R.
L Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số f : R → R thỏa mãn:
f x2015 + f 2015 (y) = f 2015 ( x ) + y2015 , ∀ x, y ∈ R. (1)
Như vậy:
f f x2015 + f 2015 (y) = x2015 + f 2015 (y), ∀ x, y ∈ R
MỤC LỤC
11 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
2015 2015
⇒f f x +a = x2015 + a2015 , ∀ x ∈ R. (2)
Ta có P( x ) = x2015 + a2015 là đa thức bậc lẻ nên có tập giá trị là R. Vì thế, từ (2) ta thu được
f ( f ( x )) = x, ∀ x ∈ R.
Từ (6) cho x = y = 0, ta được: a = 2a − 2a2015 ⇔ a = 2a2015 . Phương trình hàm (6) trở thành:
f ( x + y) = f ( x ) + f (y) − a, ∀ x, y ∈ R. (7)
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R
Vậy (7) trở thành: (8)
và (3) trở thành: f x2015 = f 2015 ( x ), ∀ x ∈ R. (9)
Từ (8) và (9), ta sẽ tiến hành tương tự bài toán 4 (ở trang 8) để tìm hàm số f . Đặt n = 2015. Ta
sẽ tính f (( x + y)n ) bằng hai cách. Từ (8) ta có
MỤC LỤC
12 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Suy ra
n n
∑ Cni f ( x )n−i (cy)i = ∑ Cni yi f x n −i
.
i =0 i =0
Như vậy
n n
∑ Cni f (x)n−i (cy)i = ∑ n
C i i
y f x n −i
, ∀ x ∈ R, y ∈ Q. (10)
i =0 i =0
Với mỗi số thực x, từ (10) ta thấy rằng mọi số hữu y đều là nghiệm của đa thức
n n
P(t) = ∑ n
C i
f ( x ) n −i
( ct ) i
− ∑ n
C i
f x n −i
ti ;
i =0 i =0
cho nên P(t) là đa thức không; do đó hệ số của tn−2 trong đa thức P(t) bằng 0; hay
cn−2 f ( x )2 = f x2 , ∀ x ∈ R. (11)
f ( x ) = x, ∀ x ∈ R.
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R.
f ( x ) = − x, ∀ x ∈ R.
f ( x ) = x, ∀ x ∈ R; f ( x ) = − x, ∀ x ∈ R.
MỤC LỤC
13 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài 10 (HSG DHBB 2023). Tìm tất cả các hàm số f : [0; +∞) → [0; +∞) thỏa mãn
2 2
f x + f (y) = f x + y + 2x f (y) , ∀ x ≥ 0, y ≥ 0.
Bài 11 (Hy lạp-1997). Tính f (1), biết rằng f : (0; +∞) → R là hàm số tăng nghiêm ngặt và
thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
1
f ( x ) > − , ∀ x > 0. (1)
x
1
f (x) f f (x) + = 1, ∀ x > 0. (2)
x
Bài 12. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn f : R → R thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R. (1)
f ( x2 ) = −[ f ( x )]2 , ∀ x ∈ R. (2)
Bài 13. Tìm các hàm số f : R → R thỏa mãn phương trình hàm
f ( f ( x ) f (y) − 1) = xy − 1, ∀ x, y ∈ R.
2. Lời giải
Bài 8. Ta có: f ( f (y) + 2x ) = f (2y + 2x ) + 2009, ∀ x, y ∈ R. (2)
Từ (1) và (2) ta có: f ( f ( x ) + 2y) = f ( f (y) + 2x ), ∀ x, y ∈ R. (3)
Do f tăng thực sự nên từ (3) ta có f ( x ) + 2y = f (y) + 2x, ∀ x, y ∈ R. Hay
f ( x ) − 2x = f (y) − 2y, ∀ x, y ∈ R.
MỤC LỤC
14 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f ( x + f (0)) = f ( x ), ∀ x ∈ R. (2)
1
Bài 11. Đặt t = f (1). Thế x = 1 vào (2) ta được t f (t + 1) = 1. Suy ra t 6= 0 và f (t + 1) = .
t
Từ (1) thấy rằng f (1) > −1 ⇒ t + 1 > 0. Vậy từ (2) lấy x = t + 1 được:
1 1 1 1
f ( t + 1) f f ( t + 1) + =1⇒ f + =1
t+1 t t t+1
1 1 1 1
⇒f + =t⇒ f + = f (1). (3)
t t+1 t t+1
MỤC LỤC
15 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài 12. Giả sử f là hàm số thỏa mãn các yêu cầu đề bài. Từ (2) suy ra:
f ( x ) ≤ 0, ∀ x ≥ 0.
f ( x ) = f (( x − y) + y) = f ( x − y) + f (y) ≤ f (y).
Vậy f là hàm giảm trên R. Từ đây kết hợp với (1) và sử dụng bài toán 1, ở trang 3 suy ra
f ( x ) = kx, ∀ x ∈ R.
Bài 13. Đặt a = f (0). Trong (1) cho x = y = z = 0 ta được f ( a) = a2 . Trong (1) cho x = 0,
y = a, z = 0 ta được f ( a) = f ( a) a = a3 . Suy ra a2 = a3 ⇔ a ∈ {0, 1}. Nếu a = 1 thì trong (1)
lấy y = f ( x ), z = 0 được
f ( f ( x )) = x, ∀ x ∈ R. (2)
f ( f ( x ) + y) = x + f (y), ∀ x, y ∈ R. (4)
Từ (4) cho x = f (z) được f ( f ( f (z)) + y) = f (z) + f (y), ∀z, y ∈ R. Sử dụng (2) dẫn đến
Từ (5) và (3), sử dụng bài toán 3 ở trang 5 ta được f ( x ) ≡ 0 (loại) và f ( x ) ≡ x. Thử lại ta kết
luận: Có duy nhất một hàm số thỏa mãn các yêu cầu đề bài là f ( x ) = x, ∀ x ∈ R.
f ( f ( x ) f (y) − 1) = xy − 1, ∀ x, y ∈ R. (1)
P( x, 1) ⇒ f ( f ( x ) f (1) − 1) = x − 1, ∀ x ∈ R;
P( x, a) ⇒ f ( f ( x ) f ( a) − 1) = ax − 1, ∀ x ∈ R
MỤC LỤC
16 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
P( x, b) ⇒ f ( f ( x ) f (b) − 1) = bx − 1, ∀ x ∈ R
⇒ ax − 1 = bx − 1, ∀ x ∈ R
⇒ a = b.
f ( xy) = f ( x ) f (y), ∀ x, y ∈ R.
Ta có
(1)
P( xy, 1) ⇒ f ( f ( xy) f (1) − 1) = xy − 1 = f ( f ( x ) f (y) − 1)
⇒ f ( xy) f (1) − 1 = f ( x ) f (y) − 1 (do f đơn ánh)
⇒ f ( xy) f (1) = f ( x ) f (y), ∀ x, y ∈ R. (3)
Từ (3) cho y = 0 ta được f ( x ) f (0) = f (0) f (1), ∀ x ∈ R. Từ đây suy ra nếu f (0) 6= 0 thì f là
hàm hằng, mâu thuẫn với f đơn ánh, do đó f (0) = 0. Ta có P(0, 0) ⇒ f (−1) = −1. Từ (3) ta
cho x = y = −1 thì được f (−1)2 = f (1)2 , mà f song ánh nên f (1) = 1. Do đó (3) trở thành
P(t, 1) ⇒ f ( f (t) − 1) = t − 1, ∀t ∈ R
P ( f (t) − 1, 1) ⇒ f ( f ( f (t) − 1) − 1) = f (t) − 1 − 1
⇒ f (t − 2) = f (t) − 2, ∀t ∈ R. (5)
(4) (5)
f ( xy + 2x ) = f ( x (y + 2)) = f ( x ) f (y + 2) = f ( x ) ( f (y) + 2)
(4)
= f ( x ) f (y) + 2 f ( x ) = f ( xy) + f (2x ), ∀ x, y ∈ R. (6)
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x ∈ R, y 6= 0. (8)
Do f (0) = 0 nên
f ( x + 0) = f ( x ) + f (0), ∀ x ∈ R. (9)
Từ (9) và (8) suy ra
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R. (10)
Từ (10), (4) và f song ánh suy ra f ( x ) = x với mọi số thực x. Thử lại đúng.
Lưu ý. Tính chất
f ( xy + 2x ) = f ( xy) + f (2x ), ∀ x, y ∈ R (6)
MỤC LỤC
17 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
được tìm ra như sau. Để kết nối được tính chất f ( x + 2) = f ( x ) + f (2), ∀ x ∈ R với tính nhân
tính, ta cần nhân hai vế với f (y) và thu được
Do đó ta thực hiện tính f ( xy + 2x ) như đã trình bày trong lời giải trên.
Bài 15. Kí hiệu P(u, v) chỉ việc thay x bởi u và thay y bởi v vào (1).
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R (loại).
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R (loại).
f ( x + 1) = f ( x ) + 1, ∀ x ∈ R. (6)
f ( x (1 + y)) = f ( x ) f (1 + y), ∀ x, y ∈ R
⇔ f ( xy) = f ( x ) f (y), ∀ x, y ∈ R. (7)
Như vậy:
y h y i
P x, ⇒ f ( x + y) = f ( x ) 1 + f , ∀ x 6= 0, ∀y ∈ R
x x
MỤC LỤC
18 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
y
⇒ f ( x + y ) = f ( x ) + f ( x ). f , ∀ x 6= 0, ∀y ∈ R. (8)
x
Từ (7), ta có:
y y y f (y)
f ( x ). f = f x. = f (y) ⇒ f = , ∀ x 6= 0. (9)
x x x f (x)
Từ (8) và (9) suy ra:
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x 6= 0, ∀y ∈ R. (10)
Do f (0) = 0 nên: f (0 + y) = f (0) + f (y), ∀y ∈ R. Kết hợp với (10), ta được:
f ( x + y) = f ( x ) + f (y), ∀ x, y ∈ R. (11)
f ( x ) ≡ 0, f ( x ) ≡ x.
MỤC LỤC