Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Trình bày và giải thích các bước trong Phương pháp luận của Kinh tế lượng.
Bài 2: Phân biệt giữa các khái niệm sau:
a. Mô hình hồi quy tổng thể và mô hình hồi quy mẫu
b. Sai số ngẫu nhiên và phần dư
c. Tham số tổng thể và ước lượng mẫu
Bài 3:
Nêu nội dung của phương pháp ước lượng OLS
Nêu các giả định cơ bản của phương pháp ước lượng OLS
Khi mô hình thoả mãn các giả định này thì ước lượng OLS có tính chất như thế nào?
Bài 4:
Độ chính xác của các ước lượng OLS trong mô hình hồi quy 2 biến được đo lường bằng
yếu tố nào?
Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ chính xác của các ước lượng OLS?
Bài 5: Xét mô hình hồi quy tuyến tính 2 biến Y i=β 0 + β 1 X i+ ui được ước lượng từ bộ số
liệu có 200 quan sát. Biết rằng
∑ X i=672 , 5 , ∑ Y i=1562 , 43 , ∑ X i Y i=5349 , 86 , ∑ X 2i =2857 , 25 , ∑ (Y i−Y )2=86,851 , ∑ (X i −X )2=86,85
a. Tính hệ số chặn và hệ số góc của mô hình hồi quy mẫu
b. Tính sai số chuẩn của hệ số chặn và hệ số ước lượng
c. Tính hệ số xác định của mô hình hồi quy mẫu và hệ số tương quan giữa X và Y.
Giải thích ý nghĩa của hệ số xác định của mô hình.
Bài làm
Bài 1:
1. Nêu lý thuyết kinh tế và các giả thuyết của lý thuyết đó
- Tra cứu các bài nghiên cứu đi trước, sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu đi trước về
1 chủ đề để xây dựng cơ sở lý thuyết vững chắc
- Đưa ra giả thuyết nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết đó
2. Lựa chọn mô hình Kinh tế lượng – mô hình hồi quy
- Xây dựng mô hình hồi quy tổng thể dựa trên lý thuyết – phải rõ ràng và chặt chẽ
3. Thu thập số liệu
- Thu thập dựa trên mô hình – mô hình có biến số nào thu thập biến số đó
4. Ước lượng mô hình Kinh tế lượng
- Thu được mô hình hồi quy mẫu bằng cách sử dụng các phương pháp (vd như
OLS)
5. Kiểm định độ tin cậy của mô hình
- Kiểm định các giả thiết giả định của OLS là đúng hay chưa, đã là lý thuyết tốt nhất
hay chưa
- Nếu mô hình gặp khuyết tật thì phải chữa
6. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
- Kiểm định xem giả thuyết có được ủng hộ hay không
7. Phân tích kết quả và thảo luận
- Tại sao nó lại tác động lên nhau
- Lấy ví dụ thực tế, báo cáo đi trước để ủng hộ finding
- Đưa ra hàm ý chính sách hay giải pháp hoặc dự báo
Bài 2:
a. Mô hình hồi quy tổng thể và mô hình hồi quy mẫu
Mô hình hồi quy tổng thể Mô hình hồi quy mẫu
Có 1 mô hình hồi quy tổng thể Có nhiều mô hình hồi quy mẫu
Không thể xác định được Có thể xác định được
Đại diện cho cả tổng thể Quy luật, cách thức tính toán áp dụng
cho 1 mẫu dữ liệu
Dùng đường hồi quy mẫu ước lượng cho
đường hồi quy tổng thể
Mô hình hồi quy tổng thể là mục tiêu Đây chỉ là phương tiện
cuối cùng
E ( Y | X i )=f ( X i )=β 0 + β 1 X i – mang tính hệ Y^i= β^0 + β^1 X i – có thể ước lượng được
thống
Y i=β 0 + β 1 X i+ ui Y i= β^0 + β^1 X i+ u^i = phần giá trị ước lượng
được + phần giá trị không ước lượng
được
Cùng thể hiện mối quan hệ giữa biến nhưng khác nhau về hàm ý
Bài 3:
Nội dung của phương pháp ước lượng OLS
Dùng để ước lượng ^ β 0 và ^
β 1trong mô hình hồi quy mẫu -> tìm đường hồi quy mẫu để
tổng các u^i nhỏ nhất. Ta coi vai trò của các quan sát là như nhau.
Giả định cơ bản của OLS
Giả thiết 1: Mô hình hồi quy tuyến tính theo tham số
Giả thiết 2: Các biến giải thích là phi ngẫu nhiên tức là các giá trị của chúng được cho
trước hoặc được xác đinh.
Giả thiết 3: Kỳ vọng của yếu tố ngẫu nhiên ui bằng 0, tức là:
E [ui ∨X i ]=0
Giả thiết 4: Các ui có phương sai bằng nhau (phương sai thuần nhất)
var [ u i| X i ]=var [ u j|X i ] =σ
2
Giả thiết 5: Không có tự tương quan giữa các ui:
cov [ ui ,u j|X i , X j ] =E [ ui u j| X i , X j ] =0