You are on page 1of 5

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3

1. Cá c mố i quan hệ trong phâ n tích hồ i quy?

Trong phân tích hồi quy, chúng ta quan tâm đến mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (Y) và một hoặc
nhiều biến độc lập (X). Cụ thể:

1. Mối quan hệ tuyến tính: Khi một đơn vị thay đổi của biến X tương ứng với một đơn vị thay đổi tuyến
tính của Y (điều này cho thấy trong biểu đồ scatterplot, dạng hình là một đường thẳng).
2. Mối quan hệ phi tuyến: Khi đầu ra Y biến đổi phi tuyến tính theo biến độc lập X.
3. Mối tương quan: mối độ lớn và hướng của sự biến thiên giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập X.
4. Hiệu ứng (effet) đơn giản: sự biến thiên của Y khi X thay đổi 1 đơn vị (còn gọi là hiệu ứng đơn giản
của X lên Y).
5. Hiệu ứng gián tiếp: sự biến thiên của Y khi một biến trung gian giải thích Z của mô hình thay đổi.
6. Hiệu ứng tương tác: sự khác biệt trong hiệu ứng của một biến độc lập X lên biến phụ thuộc Y ở một
giá trị khác nhau của biến khác.

Tất cả những mối quan hệ này có thể được phân tích trong mô hình hồi quy.

2. Phâ n biệt 3 loạ i số liệu: thờ i gian, chéo và hỗ n hợ p.

Trong thống kê kinh tế, có thể phân loại các số liệu vào 3 loại như sau:

1. Số liệu thời gian (Time series data): Đó là số liệu được thu thập theo các khoảng thời gian nhất định
(ví dụ: các biến kinh tế như GDP, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp được khảo sát theo từng năm, từng quý
hoặc từng tháng). Số liệu này thường sắp xếp theo thời gian và có tính liên tục, giúp phân tích xu
hướng, chu kỳ, mô đun điều chỉnh thời gian trong biến số.
2. Số liệu chéo (Cross-sectional data): Đó là số liệu được thu thập trong một khoảng thời gian duy nhất
tại một điểm hoặc nhiều điểm khác nhau trong không gian (ví dụ: thu nhập của một nhóm người dân
ở một địa phương, giáo dục, trình độ, nghề nghiệp của một số người được khảo sát tại một thời
điểm nhất định). Số liệu này không có tính thời gian và dữ liệu được sắp xếp theo nhóm, giúp phân
tích sự khác biệt giữa các nhóm, tương quan chéo giữa các biến.
3. Số liệu hỗn hợp (Panel data hay Longitudinal data): Đó là số liệu được thu thập theo thời gian và tại
nhiều điểm trong không gian (ví dụ: thu nhập của một nhóm người dân được khảo sát trong nhiều
năm tại một số địa phương). Số liệu này có tính liên tục như số liệu thời gian và có tính nhóm như số
liệu chéo, giúp phân tích những sự thay đổi trong biến số theo thời gian cũng như giữa các nhóm tại
từng điểm trong không gian.

3. Thế nà o là biến phụ thuộ c, biến giả i thích và biến giả ?

1
Trong phân tích thống kê kinh tế, các biến thường được sử dụng để mô hình hóa các quan hệ giữa
chúng. Ba loại biến cơ bản được sử dụng trong phân tích thống kê kinh tế bao gồm:

1. Biến phụ thuộc (Dependent variable): Đây là biến được quan tâm đến trong phân tích và cần được dự
đoán hoặc giải thích. Biến phụ thuộc không thể điều khiển và sẽ thay đổi theo các giá trị của biến giải
thích. Ví dụ: Biến phụ thuộc có thể là doanh số bán hàng, lợi nhuận hoặc giá cổ phiếu.
2. Biến giải thích (Independent variable): Đây là biến được sử dụng để giải thích sự thay đổi của biến
phụ thuộc. Biến giải thích có thể được điều khiển và sẽ ảnh hưởng đến giá trị của biến phụ thuộc. Ví
dụ: Biến giải thích có thể bao gồm chính sách kinh tế, thu nhập và giá cả.
3. Biến giả (Dummy variable): Đây là một biến nhị phân mà giá trị của nó bằng 0 hoặc 1. Biến giả được
sử dụng như một biến giải thích hoặc như một biến phụ thuộc để mô hình hóa sự khác biệt giữa các
nhóm hoặc tính chất. Ví dụ, giới tính có thể được biểu thị bằng biến giả với Giá trị của 1 cho nữ và 0
cho nam. Biến giả cũng có thể được sử dụng để biểu thị các nhóm địa lý hoặc định tính sự kiện.

4. Dạ ng hà m hồ i quy tổ ng thể và hà m hồ i quy tổ ng thể ngẫ u nhiên (2 biến và 3


biến)?

Trong phân tích thống kê kinh tế, hồi quy là một kỹ thuật phân tích để đánh giá mối quan hệ giữa
các biến số. Có hai loại mô hình hồi quy phổ biến, đó là:

1. Hồi quy tổng thể (OLS - Ordinary Least Square): Đây là loại hồi quy đơn giản và phổ biến nhất mà
được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa hai biến số. Hồi quy tổng thể giả định rằng mối quan hệ
giữa hai biến là tuyến tính và có sự tương quan một chiều. Chúng ta tìm kiếm hàm hồi quy dựa trên
phương sai nhỏ nhất. Mục tiêu là tìm ra một phương trình hồi quy tốt nhất có thể để dự đoán hoặc
giải thích giá trị của biến phụ thuộc một cách chính xác nhất dựa trên các giá trị của biến giải thích.
2. Hồi quy tổng thể ngẫu nhiên (RE - Random Effect): Đây là một loại hồi quy phức tạp hơn, được sử
dụng khi dữ liệu không đồng nhất hoặc không ổn định giữa các quan sát. Hồi quy tổng thể ngẫu
nhiên giả định rằng các hệ số hồi quy khác nhau trong các mô hình con. Do đó, các hệ số hồi quy
được ước tính thông qua một mô hình ngẫu nhiên, còn được gọi là mức độ biến động giữa các quan
sát. Hồi quy tổng thể ngẫu nhiên bao gồm 2 biến, được sử dụng để mô hình hóa mối quan hệ giữa
hai biến số. Nếu có thêm một biến nữa, hồi quy tổng thể ngẫu nhiên biến thành hồi quy đa cấp ngẫu
nhiên (Random Intercept and Slope), một mô hình phổ biến trong phân tích kinh tế.

5. Dạ ng hà m hồ i quy mẫ u và hà m hồ i quy mẫ u có thêm yếu tố ngẫ u nhiên(2 biến


và 3 biến)?

6. Khoả ng giá trị củ a hệ số xá c định?


7. Cô ng thứ c củ a phầ n dư (sai số ei)? Phầ n dư ướ c lượ ng cho giá trị nà o?

2
8. Trong phương phá p OLS tổ ng bình phương phầ n dư (sai số ) đạ t giá trị thế
nà o?
9. Mố i quan hệ giữ a TSS, ESS và RSS?
10.Thế nà o là phạ m trù cơ sở ?
11.Cho mô hình: Yi = β1 + β2Xi +Ui. Vớ i Y =4 , 5; X =3 ,3 ;
n n

∑ x i . yi =4,576 ; ∑ x i2=4 , 8. Xá c định cá c tham số củ a mô hình?


i=1 i=1

12.Cho mô hình: Yi = 1,2 + 0,5.Xi +Ui. Cặ p quan sá t thứ 2 có giá trị là Y = 5, X = 3,5.
Giá trị phầ n dư gắ n vớ i quan sá t thứ 2 là bao nhiêu?
n n
13.Cho mô hình hồ i quy 2 biến: Yi = β1 + β2.Xi +Ui. Biết: ∑ yi =12; ∑ x i . yi =5 ,2;
2

i=1 i=1

∑ x i2=4 , 2. Tính hệ số xá c định R2?


i=1

14.Xá c định hệ số xá c định R2 từ hệ số tương quan r và ngượ c lạ i.


15.Cho mô hình: Yi= 0,2+ 0,9.Xi +Ui. (n=10)
Biết Var ( β^1 )=0 , 85;t (8)
0,025 =2,306; t 0 ,05 =1 , 86 . Khoả ng tin cậ y củ a hệ số chặ n β1 vớ i
(8)

α = 5% là bao nhiêu?
16.Để kiểm định xem hệ số gó c trong hồ i quy đơn có ý nghĩa thố ng kê hay khô ng
ta dù ng kiểm định nà o? Thố ng kê t trong kiểm định đó xá c định bằ ng cô ng
thứ c nà o?
17.Viết Miền bá c bỏ củ a kiểm định 2 phía và kiểm định 1 phía?
18.Cho mô hình: Yi= 2,9+ 0,8.Xi +Ui. (Số quan sá t n=10, α = 5%). Biết Se( β^2 )=0 , 65;

t 0,025=2,306;t 0 ,05=1 , 86. Giá trị t củ a kiểm định cặ p giả thiết


(8) (8)
{ H 0 : β 2=0
H 1 : β2≠ 0
bằ ng bao

nhiêu? Kết luậ n củ a kiểm định?

3
19.Cho mô hình: Yi= 7,9+ 2,8.Xi +Ui. (Số quan sá t n=10, α = 5%). Biết Se( β^2 )=0 , 78;

t 0,025=2,306;t 0 ,05=1 , 86. Giá trị t củ a kiểm định cặ p giả thiết


(8) (8)
{ H 0 : β 2 ≤2
H 1 : β 2> 2
bằ ng bao

nhiêu và kết luậ n củ a kiểm định như thế nà o?


20.Mộ t mô hình hồ i quy 2 biến có số quan sá t n=10 vớ i:∑ x i . yi =1 ,92; ∑ x i2=2 , 85,
∑ yi2=3 ,72. Vớ i F0,05 (1, 8) = 5,32; Hà m hồ i quy có phù hợ p hay khô ng?
21.Trong mô hình hồ i quy đơn, số bậ c tự do trong kiểm định t và kiểm định F
bằ ng bao nhiêu?
22.Cho mô hình hồ i quy 3 biến vớ i cá c giá trị sau: X 2 =56; X 3 =48 ; Y =84 ;

n n n n n

∑ x 2i .y i =20; ∑ x 3i2 =2 5;∑ x 3i .y i =1 5;∑ x 2i .x 3i =10 ; ∑ x 2i2 =20


i=1 i=1 i=1 i=1 i=1

Ướ c lượ ng củ a hệ số β1, β2 và β3 theo phương phá p bình phương bé nhấ t


bằ ng bao nhiêu?
23.Cho mô hình hồ i quy 3 biến Yi = 6,5 + 0,6X2i + 0,8 X3i +Ui; Vớ i cá c giá trị:
n n n

∑ x 3 i =2 , 5 ;∑ x2 i . x 3 i=2 ; ∑ x 2 i2=2
2

i=1 i=1 i=1

Biết δ2= 0,6. Hệ số tương quan r232 củ a 2 biến X2, X3 bằ ng bao nhiêu?
24.Cho mô hình hồ i quy 3 biến Yi = 70 + 6X2i +82 X3i +Ui vớ i cá c giá trị

n n n
n=40 ; ∑ x 2 i . y i=26 ; ∑ x 3 i . y i =16 ; ∑ y 2i =3 0. Tính ESS, RSS và R2?
i=1 i=1 i=1

Tính hệ số xá c định bộ i đã hiệu chỉnh?

25.Biến định tính (biến chấ t lượ ng) và biến giả là biến như thế nà o?
26.Mố i liên quan giữ a số lượ ng thuộ c tính củ a biến định tính và số lượ ng biến
giả ?
27. Xá c định mô hình hồ i quy có 1 biến độ c lậ p X và biến giả có 3 thuộ c tính?

4
28.Cho mô hình hồ i quy vớ i biến giả : Y i=11 ,8+ 0 , 92 D2 i +0 , 9 D3 i+ U i. Trong đó Di là
biến giả mô tả thuộ c tính vù ng miền (miền Bắ c, miền Trung và miền Nam). Vớ i
D2i =1: ở miền Bắ c; D3i = 1: ở miền Nam. Y là thu nhậ p củ a hộ gia đình (triệu
đồ ng/thá ng). Thu nhậ p trung bình củ a hộ gia đình ở miền Trung, miền Bắ c và
miền Nam là bao nhiêu?
29.Cho mô hình hồ i quy 2 biến: Yi = 1,8 - 0,65.Xi +Ui. Vớ i Y =4 , 5; X =6 , 7; n = 10;
∑ x i2=6 ,7 , ∑ yi2=3 ,1. Tổ ng bình phương phầ n dư nhậ n giá trị và phương sai
sai số ngẫ u nhiên bằ ng bao nhiêu?
30.Cho mô hình: Yi = 1,06 + 3,1.Xi +Ui. Vớ i số quan sá t n=10; ∑ X 2=59; ∑ x i2=3 , 6
; δ2 = 1,01. Phương sai củ a ướ c lượ ng β1 bằ ng bao nhiêu?
31.Cho mô hình: Yi = 1,06 + 3,2.Xi +Ui. Vớ i số quan sá t n=10; ∑ x i2=3 , 9; ∑ ei2=
8,07. Phương sai củ a ướ c lượ ng β2 bằ ng bao nhiêu?
32.Cho cá c giá trị sau: ∑ yi2=6 ,1; ∑ ei2=8 ,07 ; ∑ x i2=3 , 9; Vớ i mô hình hồ i quy 2
biến Yi = β1 + β2Xi +Ui thì β2 có giá trị ướ c lượ ng bằ ng bao nhiêu?
33.Cho cá c giá trị sau; ∑ ei2=8 ,07 ; ∑ x i2=3 , 9; Vớ i mô hình hồ i quy 2 biến Yi =
1,02 + 0,9Xi +Ui thì TSS bằ ng bao nhiêu?
34.Cho mô hình hồ i quy 2 biến Yi = 1,2 - 0,9Xi +Ui (n=3) vớ i 3 quan sá t. Tính RSS?

X 3 4 6
Y 7 6 5
35.Thiết lậ p mô hình hồ i quy Tỷ lệ thu nhậ p dù ng cho mua sắ m quầ n á o phụ
thuộ c và o Giớ i tính (Nữ : D1 = 1; Nam: 0) và Thà nh phầ n (Sinh viên: D2 = 1;
Cô ng nhâ n viên: 0) trong đó có sự tương tá c giữ a giớ i tính Nữ và thà nh phầ n
Sinh viên (Nữ Sinh viên có mứ c chi tiêu lớ n hơn hẳ n).

You might also like