Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi 1.1: Kinh tế lượng là gì? Trình bày phương pháp luận của kinh tế lượng? Cho thí dụ.
Câu hỏi 1.2: Chọn câu đúng và giải thích ngắn gọn :
a. Hồi qui là một phương trình thể hiện mối quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên.
b. Hồi qui là một giá trị thể hiện mối quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên.
c. Hồi qui là một phương trình thể hiện mối quan hệ giữa ít nhất hai biến ngẫu nhiên.
d. Hồi qui là một giá trị thể hiện mối quan hệ giữa ít nhất hai biến ngẫu nhiên.
e. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu hỏi 1.3: Từ một mẫu ngẫu nhiên, ta có thể ước lượng được:
a. Một mô hình hồi quy mẫu duy nhất
b. Hai mô hình hồi quy mẫu khác nhau
c. Ba mô hình hồi quy mẫu khác nhau
d. Bốn mô hình hồi quy mẫu khác nhau
Câu hỏi 1.4: So sánh khoảng tin cậy trong dự báo cho trung bình của Y và cho giá trị cá biệt của
Y với cùng 1 giá trị của X, khoảng tin cậy cho trung bình sẽ:
a. Rộng hơn
b. Hẹp hơn
c. Như nhau
d. Không xác định
Câu hỏi 1.5: Nếu hệ số xác định là 0,975, điều này sau đây là đúng đối với hệ số góc?
a. Ta chỉ có thể nói rằng nó dương
b. Nó bằng 0,975
c. Nó bằng 0,987
d. Ta không thể biết dấu và giá trị của nó
Câu hỏi 1.6: Sai số tiêu chuẩn của ước lượng cho biết:
a. Biến thiên của Y quanh đường hồi quy mẫu.
b. Biến thiên của X quanh đường hồi quy mẫu
c. Biến thiên của Y quanh đường giá trị trung bình của nó
d. Biến thiên của Y quanh đường giá trị trung bình của nó
Câu hỏi 1.7: Trong mô hình hồi quy bội có k biến độc lập và n quan sát, bậc tự do của RSS là:
a. k – 1.
b. n – k
c. n – 1
d. n – k – 1
Câu hỏi 1.8: Trong kiểm định Glejser phát hiện phương sai của sai số thay đổi, giá trị nào sẽ
được sử dụng cho biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy phụ:
a. Sai số tiêu chuẩn của hàm hồi quy
b. Bình phương của phần dư
c. Phần dư
d. Giá trị tuyệt đối của phần dư
Câu hỏi 1.9: Nếu dL < d < dU, khi đó:
a. Kiểm định về tự tương quan bậc nhất dương là không có kết luận
b. Có tự tương quan bậc nhất dương
c. Có tự trương quan bậc hai dương
d. Có tự tương quan bậc ba dương
Câu hỏi 1.10: Phần dư được định nghĩa là sai lệch giữa:
a. Giá trị quan sát của Y và giá trị ước lượng của Y
b. Giá trị quan sát của X và giá trị ước lượng của X
c. Giá trị quan sát của Y và giá trị ước lượng của X
d. Giá trị quan sát của X và giá trị ước lượng của Y
Câu 1.11 Giải thích ý nghĩa của các hệ số góc (và hệ số chặn nếu có thể) trong các mô hình hồi
quy tổng thể sau. Các hệ số mang dấu như thế nào thì phù hợp với lý thuyết kinh tế?
a.CT = β1 + β2TN + u Với CT là tiêu dùng, TN là thu nhập của hộ gia đình
b.Q = β1 + β2P + u Với Q là lượng bán, P là giá của một loại hàng bình thường
c. TC = β1 + β2Q + u với TC là tổng chi phí, Q là sản lượng của DN
d. EX = β1 + β2GDP + u với EX là xuất khẩu, GDP là tổng sản phẩm quốc nội
e. GDP = β1 + β2FDI + u với FDI là đầu tư trực tiếp nước ngoài
f. EX = β1 + β2USD + u với USD là giá đồng đô la (VND/USD)
g. M = β1 + β2R + u với M là cầu về tiền mặt, R là lãi suât.
Câu 1.12 Các khẳng định sau đây có chính xác không? Hãy cẩn thận suy xét và giải thích các
câu trả lời:
a. Các ước lượng bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS) cho hệ số góc được ước tính chính
xác hơn nếu như các giá trị của X gần với các giá trị trung bình mẫu hơn.
b. Nếu Xi và ui tương quan với nhau, thì các hàm ước lượng (OLS) vẫn là không chệch.
c. Các hàm ước lượng không thể là ước lượng không chệch tuyến tính tốt nhất (BLUE) trừ khi
các ui đều có phân phối chuẩn.
d. Nếu phương sai của ui lớn thì các khoảng tin cậy đối với các hệ số sẽ rộng hơn.
e. Nếu các giá trị của X có một phương sai lớn thì các khoảng tin cậy sẽ hẹp hơn.
f. Một giá trị p cao có nghĩa là hệ số này khác không ở mức độ có ý nghĩa về mặt thống kê.
Câu 1.13 Sai số ngẫu nhiên trong mô hình KTL thể hiện những điều sau, trừ:
a. Sai số của các biến khi thực hiện các phép đo?
b. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoài mô hình lên biến phụ thuộc?
c. Các biến độc lập không hoàn toàn tương ứng với biến trong mô hình lý thuyết?
d. Sai số khi thực hiện phương pháp OLS ước lượng mô hình?
Câu 1.14 -Trong mô hình hồi quy ta có: TSS = 200; RSS = 50; ESS = 150. Khi đó biến thiên của
Y được giải thích bởi sự biến thiên của X là:
a. 25%; b. 75%; c. 33%; d. 50%
- Để kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy một mô hình gồm 5 biến độc lập và có 30 quan sát,
bậc tự do của giá trị phân phối F là:
a. 5 và 30; b. 6 và 29; c. 5 và 24; d. 6 và 25.
Câu 1.15 - Mô hình hồi quy tổng thể hai biến (PRF) có thể viết dưới dạng:
a. Yi = β1 + β2X2i; b. ; c. Yi = β1 + β2X2i; d.
● Câu hỏi loại 2 điểm
Câu hỏi 2.1: a. Các mô hình sau đây có tuyến tính theo các tham số hay tuyến tính theo các
biến? Mô hình nào là mô hình hồi quy tuyến tính?
b. Hãy biến đổi các mô hình sau đây về mô hình hồi quy tuyến tính:
Câu hỏi 2.2 : Trong kiểm định giả thuyết thống kê. Một quyết định được gọi là sai lầm loại 2
khi:
a. Bác bỏ H0 khi H0 đúng
b. Chấp nhận H0 khi H0 đúng
c. Chấp nhận H0 khi H0 sai.
d. Bác bỏ H0 khi H0 sai
e. Tất cả các câu trên đều sai
Câu hỏi 2.3 : Cho các giả thiết ở cột (1). Hãy chỉ ra rằng các giả thiết ở cột (2) là tương đương.
Các giả thiết của mô hình hồi quy cổ điển:
(1) (2)
E(Ui/Xi) = 0 E(Yi/Xi) = β1 + β2Xi
Cov(Ui, Uj) = 0 (i ≠ j) Cov(Yi, Yj) = 0 (i ≠ j)
Var(Ui/Xi) = 0 Var(Yi/Xi) =
Câu hỏi 2.4 : Giả sử chúng ta có mô hình sau:
Yi = β1 + β2D2i + β3D3i + β4(D2i D3i) + β5Xi + Ui
Trong đó: Y: Cầu về điện của hộ gia đình
X: Thu nhập khả dụng
b.
c. R2 = ESS/TSS
d. -1 ≤ R ≤ 1
Câu hỏi 2.6 : Hãy nêu định nghĩa của kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của một biến ngẫu
nhiên. Hãy chứng minh những tính chất sau đây của kỳ vọng và phương sai, trong đó X là một
biến ngẫu nhiên và a, b là những hằng số.
Se = (0.0976) (0.1961)
r2 = 0.397 RSS = 0.0544 ESS = 0.0358
Trong đó: Y là tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ năm 1972
X là tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ năm 1968
Kết quả phân tích hồi quy này có được từ một mẫu gồm 19 thành phố của Mỹ.
a. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy ước lượng được.
b. Kiểm định giả thiết: H0: β2 = 1; H1: β2 > 1 với mức ý nghĩa 5%.
Biết t0,05 (17) = 1,740
c. Từ kết quả phân tích hồi quy trên, chứng minh rằng:
σ 2 = 0.0032; ∑ x 2i = 0.0832; X̄ = 0.4932
d. Giả sử rằng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ năm 1968 là 0,58 (hay 58%). Trên cơ sở
kết quả của phân tích hồi quy ở trên, giá trị trung bình của tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của
nữ năm 1972 là bao nhiêu? Thiết lập khoảng tin cậy 95% cho giá trị dự báo trung bình này.
Câu hỏi 2.12: Giải thích ý nghĩa của các hệ số ước lượng ứng với biến X3 và Ln(X3) trong các
mô hình sau:
MH 1: Y = 234 – 27,14X2 + 11X3 + ui
MH 2: Ln(Y) = 34,5 + 14,37X2 + 0,19X3+ ui
MH 3: Ln(Y) = 12,45 – 0,52Ln(X2) – 0,11Ln(X3) + ui
MH 4: Y = 450 + 129Ln(X2) – 117Ln(X3) + ui
Câu hỏi 2.13: Cho kết quả hồi quy sau:
se = (0.874624) ( A )
t = ( B ) (10.40648) r2 = 0.9078 n = 13
Trong đó: Meanwage là tiền lương trung bình một giờ (USD/giờ)
Education là số năm được đào tạo.
a. Hãy điền vào chỗ trống ( A, B) các giá trị thích hợp?
b. Giải thích ý nghĩa của hệ số góc.
c. Education có ảnh hưởng đến Meanwage không? Tại sao? Biết t/2(n-2) = t0.025 (11) = 2.201
d. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình.
Câu hỏi 2.14 : Hãy nêu định nghĩa của kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của một biến ngẫu
nhiên. Hãy chứng minh những tính chất sau đây của kỳ vọng và phương sai, trong đó X là một
biến ngẫu nhiên và a, b là những hằng số.
(a) E[a] = a (b) E[bX] = bE[X]
(c) E[a + bX] = a + bE[X] (d) VAR[a] = 0
(e) VAR[bX] = b2VAR[X] (f) VAR[a + bX] = b2VAR[X]
(g) VAR[X] = E[X2] - (E[X])2
Câu hỏi 2.15 : Cho kết quả hồi quy sau, với QA là lượng bán của hãng nước giải khát A, PA là
giá bán của hãng A, PB là giá bán của hãng B, QB là lượng bán của hãng B.
Dependent Vairiable: QA
Method: Least Square
Sample: 2001Q1 2006Q4
Included observaitions: 24
a. Viết hàm hồi quy mẫu? Có nhận xét gì về dấu và giá trị các ước lượng hệ số hồi quy?
b. Có nhận xét gì về ý nghĩa thống kê của biến PB?
c. Nghi ngờ mô hình có đa cộng tuyến, hãy nêu một cách để kiểm tra hiện tượng đó?
d. Cho hai kết quả hồi quy phụ sau trên cùng bộ số liệu, hãy cho biết hai kết quả đó dùng để làm
gì? Và có kết luận gì về hiện tượng đa cộng tuyến qua từng hồi quy phụ đó.
Hồi quy phụ thứ nhất
Dependent Vairiable: PA
Method: Least Square
Sample: 2001Q1 2006Q4
Included observaitions: 24
Dependent Vairiable: QB
Method: Least Square
Sample: 2001Q1 2006Q4
Included observaitions: 24
e. Mô hình QA phụ thuộc PA, PB, QB có hệ số chặn có hiện tượng đa cộng tuyến không? Đa
cộng tuyến thuộc loại nào?
f. Hãy nêu một cách khắc phục đơn giản hiện tượng đa cộng tuyến ở câu trên?
g. Khi bỏ biến QB khỏi mô hình, hồi quy QA theo PA, PB có hệ số chặn ta có kết quả:
Dependent Vairiable: QA
Method: Least Square
Sample: 2001Q1 2006Q4
Included observaitions: 24
Câu hỏi 4.7: Cho kết quả hồi quy sau với Y là lượng xăng tiêu thụ tại một khu vực trong một
tháng (nghìn lít), XM là số xe máy của khu vực (nghìn chiếc), PX là giá xăng (nghìn đồng/lít).
Cho α = 5%; t0,05(14) = 1,761; t0,025(15) = 2,131
[1] Ordinary Least Squares Estimation
***************************************************************
Dependent variable is Y
17 observations used for estimation from 99M10 to 2001M2
****************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
XM 8,9353 0,094941 94,1142[0,003]
PX -1,5901 2,9945 0,6490[0.609]
INPT 779,93 72,965 10,6891[0,000]
****************************************************************
R-Squared 0,94585 F-statistic F(2,14) 122,2705[0,000]
R-Bar-Squared 0,93811 SE.of Regression 1,7311
Residual Sum of Squareds 41,9519 Mean of dependent Variable 14,6471
SD.of dependent Variable 6,9582 DW-statistic 1,86818
****************************************************************
Diagnostic Tests
****************************************************************
A. Serial Correlation* CHI-SQ(1) = 1,117[0,424]* F(1,13) = 0,5979[0,444]
B. Functional Form* CHI-SQ(1) = 1,0367 * F(1,13) = 0,7523[0,322]
C. Normality* CHI-SQ(2) = 0,80266[0,669]* Not applicable
D. Heteroscedasticity*CH-SQ(1) = 0,19458[0,659]* F(1,15) = 0,17367[0,683]
Giả thiết dạng phụ thuộc: Yi = β1 + β2XMi + β3PXi + Ui
a. Nếu giá xăng là 5.400đồng/lít, hãy ước lượng điểm lượng tiêu thụ xăng trong một tháng của
tất cả các nhu cầu khác ngoài nhu cầu cho xe máy?
b. Có ý kiến cho rằng vì xăng là hàng hóa thiết yếu đối với người có xe máy nên lượng tiêu thụ
xăng không phụ thuộc vào giá xăng mà chỉ phụ thuộc vào lượng xe máy. Hãy nhận xét ý kiến
này?
c. Nếu trong năm 2000, số xe máy hàng tháng tăng lên trung bình 100 chiếc thì lượng xăng cần
cung ứng cho khu vực này phải tăng lên tối thiểu bao nhiêu để đáp ứng đủ nhu cầu?
d. Có ý kiến cho rằng nếu số xe máy giảm được 1000 chiếc thì lượng xăng cũng có thể giảm đi
ít nhất 10.000 lít. Hãy nhận xét ý kiến này?
e. Phải chăng lượng tiêu thụ xăng dao động không như nhau giữa các tháng?
f. Có ý kiến cho rằng nếu trong khu vực có thêm phương tiện giao thông công cộng (Xe Bus),
người dân sẽ ít đi xe máy hơn, số xe bus tăng thêm thì có thể giảm lượng tiêu thụ xăng đi. Hãy
nêu cách phân tích để có thể đánh giá nhận xét đó nếu có số liệu về xe bus?
g. Nếu hồi quy mô hình có thêm biến giải thích XB là số xe bus, gọi là mô hình [2] thì thu được
hệ số xác định bằng 0,9823. Vậy có nên đưa biến đó vào mô hình hay không? Biết F0,05(1,13) =
4,67
h. Hồi quy số xe máy theo số xe bus có hệ số chặn thu được hệ số góc bằng -0,0127 và độ lệch
chuẩn tương ứng bằng 0,00232. Cho biết kết quả đó dùng để làm gì, kết luận gì về mô hình [2]?
Biết t0,025(15) = 2,131
Câu hỏi 4.8: Nghiên cứu tổng tiêu dùng (Yt) phụ thuộc vào tổng thu nhập (Xt) trong thời kỳ
1960 - 1986 của một quốc gia (Triệu USD). Ta có kết quả hồi quy như sau:
Ordinary Least Squares Estimation
***************************************************************
Dependent variable is Yt
27 observations used for estimation from 1 to 27
****************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
Xt 0,597069 0,060594 9,853648[0,000]
INPT 155,2230 203,4712 0,762879[0,4527]
****************************************************************
r2 = 0,79524 = 2037,44 RSS = 3316021
= 364,1989 SY = 789,223 F0,05(1,25) = 97,0943[0,000]
d.DW = 0,46283 α = 5%
****************************************************************
a. Viết hàm hồi quy mẫu? Giải thích ý nghĩa kinh tế?
b. Tiến hành kiểm định d của Durbin - Watson? Với k' = 1; n = 27; dL = 1,316; dU = 1,496
c. Kiểm định theo tiêu chuẩn BG ta có kết quả sau:
Ordinary Least Squares Estimation
***************************************************************
Dependent variable is et
26 observations used for estimation from 1 to 26
****************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
Xt 0,029856 0,041799 0,714270[0,4822]
et-1 0,779569 0,134048 5,815588[0,0000]
INPT -94,07972 142,2876 -0,661194[0,5151]
****************************************************************
r2 = 0,5954 = -5,3809 RSS = 1333379
= 240,7758 Se = 363,081 F0,05(2,23) = 16,9243[0,000]
d.DW = 1,87279 α = 5%
Viết phương trình et phụ thuộc Xt và et-1. Cho biết mô hình có hiện tượng tự tương quan bậc
nhất hay không? Biết χ20,05(1) = 3,841
d. Để khắc phục hiện tượng tự tương quan, người ta đưa thêm biến trễ Yt-1 vào vế phải của mô
hình và sau khi ước lượng bằng phần mềm ta có kết quả sau:
Ordinary Least Squares Estimation
***************************************************************
Dependent variable is Yt
26 observations used for estimation from 1 to 26
****************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
Xt 0,207495 0,064345 3,224707[0,0038]
Yt-1 0,695319 0,094013 7,396025[0,0000]
INPT 3,962031 122,4302 0,032362[0,9745]
****************************************************************
r2 = 0,937124 = 2068,73 RSS = 975068,9
= 205,8988 SY = 787,5963 F0,05(1,25) = 171,398[0,000]
d.DW = 1,919159 α = 5%
Hãy cho biết hiện tượng tự tương quan đã được khắc phục chưa? (Sử dụng kiểm định Durbin h)
Câu hỏi 4.9: Mô hình hồi quy số lao động ngành CNTT (ngìn người) phụ thuộc lương bình
quân/tháng (ngìn USD/tháng) của các ngành khác (RW),lương bình quân /tháng (ngìn
USD/tháng) ngành CNTT(IW), chi phí đào tạo(C) (ngìn USD), Mức tăng trưởng (G) (ngìn USD)
và số lao động của thời kỳ trước (Lt-1) (ngìn người)
Kết quả hồi quy(SRF)
Lt = 11,53214 – 1,822161RWt + 2,332665IWt - 1,4414Ct + 1,8843Gt + 0,86Lt-1
(se) (6,502) (0,6006) (1,555862) (0,683097) (1,25178) (0,086365)
(t) (1,7734) (-3,033898) (1,499275) (-2,553246) (1,4973) (10,01914)
(p) (0,0914) (0,0066)
R2 = 0,984062 , n = 26
1. Viết hàm hồi quy tổng thể (PRF) và hàm hồi quy tổng thể ngẫu nhiên.
2. Viết hàm hồi quy mẫu (SRF) và hàm hồi quy mẫu ngẫu nhiên.
3. Hàm hồi quy có phù hợp không?
4. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy và R2?
5. Có thể cho rằng chi phí đào tạo ngành CNTT tăng thì lao động ngành CNTT giảm? Biết t 0,05(20) =
1,725
6. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu RW giảm thì số lao động ngành CNTT tăng hay
không?
7. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, chi phí đào tạo giảm 100USD thi lao động ngành
CNTT tăng lên trong khoảng nào?
8. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức tăng trưởng ngành CNTT thay đổi thì số lượng
lao động ngành CNTT thay đổi như thế nào?
9. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, IW tăng 100USD thì L tăng tối đa bao nhiêu?
10. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu C tăng 200USD thì L giảm tối đa bao nhiêu lao
động?
11. Có thể cho rằng IW giảm 500USD thì L giảm 100 lao động được không?
12. Có thể cho rằng khi C giảm 200USD thì L tăng nhiều hơn 250 lao động được không?
13. Số lao động ngành CNTT năm trước tăng thì số lao động CNTT năm sau có thực sự tăng lên
không?
Câu hỏi 4.10: Cho kết quả hồi quy với Y là sản lượng, L là lao động, K là vốn
Bảng 1
Dependent Variable: Y Method: Least Squares
Included observations: 20 after adjusting endpoints
a. Với phần dư thu được của mô hình ban đầu ký hiệu là RESID, hãy viết mô hình hồi quy
phụ trong bảng 2 và cho biết kết quả đó dùng để làm gì? Kết luận gì thu được. Với α =
5%
Bảng 2
White Heteroskedasticity Test – Cross term
c. Cho biết kết quả hồi quy dưới đây dùng để làm gì, có kết luận gì về mô hình gốc ban đầu, biết
RESID là phần dư và ABS là hàm lấy giá trị tuyệt đối
Bảng 4
Dependent Variable: ABS(RESID) 20 observations
d. Khi hồi quy ln của bình phương ei theo ln của biến K, có hệ số chặn, thì hệ số xác định của mô
hình này bằng 0,105. Hãy cho biết kết quả đó dùng để làm gì, có kết luận gì thu được?
e. Hồi quy bình phương phần dư ei theo bình phương giá trị ước lượng biến phụ thuộc trong mô
hình gốc, có hệ số chặn, thì thu được ước lượng điểm hệ số góc bằng 0,852 và sai số chuẩn tương
ứng bằng 0,126. Hãy cho biết kết quả đó dùng để làm gì, dựa trên giả thiết nào, có kết luận gì thu
được về mô hình gốc? Biết χ2(1) = 27,5871.
f. Dựa trên kết luận ở câu trên, hãy nêu một cách khắc phục hiện tượng phát hiện được?
g. Cho kết quả sau đây, hãy cho biết kết quả đó dùng để làm gì và đạt được mục đích chưa?
Bảng 5
Dependent Variable: Y/L Sample: 1: 20 observations
a. Viết hàm hồi quy mẫu? Có nhận xét gì về dấu và giá trị các ước lượng hệ số hồi quy?
b. Nếu giữ nguyên chi phí quảng cáo và giảm giá bán một nghìn đồng/sản phẩm thì hi vọng số
lượng sản phẩm trung bình bán được tăng bao nhiêu?
c. Nếu giữ nguyên giá bán nhưng tăng chi phí cho quảng cáo 100.000đồng, hi vọng số sản phẩm
bán được tăng bao nhiêu?
d. Có ý kiến cho rằng, vì thị trường mới nên hãy tăng chi phí quảng cáo và giữ nguyên giá ở mức
nào đó, khi đó sẽ tăng số sản phẩm bán được. Hãy nhận xét ý kiến này? Đề xuất mức chi phí tối
đa cho quảng cáo?
e. Nếu chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm là 1000 đồng và giả thiết rằng chi phí này
không đổi, khi đó lợi nhuận từ các sản phẩm bán được tính như thế nào?
f. Nếu chi cho quảng cáo 280.000 đồng khi đó nên đặt mức giá là bao nhiêu?
g. Nếu đặt giá sản phẩm là 5.000 đồng thì cần chi phí cho quảng cáo bao nhiêu để mang lại lợi
nhuận tối đa?
h. Trên địa bàn có một doanh nghiệp khác bán sản phẩm tương tự với giá 3.000 đồng. Giám đốc
quyết định không bán sản phẩm với giá cao hơn mức này. Vậy nên quảng cáo bao nhiêu để đạt
được lợi nhuận tối đa?
Biết t0,025(16) = 2,12;
Câu hỏi 4.12: Cho kết quả hồi quy sau, với QA là lượng bán của hãng nước giải khát A, PA là
giá bán của hãng A, PB là giá của hãng B, QB là lượng bán của hãng B.Biết dL = 1,273; dU =
1,446; χ2( 0,05,1) = 3,84146.
Bảng 1
Dependent Variable: QA
Included observations: 24
a. Dùng kiểm định Durbin – Watson để kiểm định về hiện tượng tự tương quan bậc nhất của mô
hình?
b. Cho kết quả tự tương quan bậc nhất – AR(1) dưới đây. Hãy viết mô hình hồi quy phụ để kiểm
định, cho biết số quan sát trên lý thuyết là bao nhiêu và số quan sát thực tế là bao nhiêu? Thực
hiện kiểm định và kết luận?
Bảng 2
Breusch – Godfrey seral correlation LM Test – AR(1)
c. Cho kết quả sau, hãy cho biết mô hình có tự tương quan bậc hai không?
Bảng 3
Test Equation: Dependent Variable: RESID
Presample missing value lagged residuals set to zero
d. Với kết quả kiểm định trên, hãy nêu một cách khắc phục khuyết tật của mô hình gốc dựa trên
thống kê Durbin – Watson?
e. Cho kết quả ước lượng sau, cho biết kết quả này dùng để làm gì, đã đạt được mục đích chưa?
Bảng 4
Dependent Variable: QA – 0,67*QA(-1)
Samble (adjusted): 2:24
Included observations: 23 after adjusting endpoints
f. Với kết quả ước lượng trên, cho biết ước lượng điểm hệ số chặn, hệ số góc trong mô hình hồi
quy QA theo PA, viết hàm hồi quy mẫu. Từ đó ước lượng mức thay đổi của lượng bán khi giá
tăng một đơn vị? Biết t0,025(22) = 2,074
i. Khi thêm trễ bậc một của biến QA vào mô hình gốc, có kết quả sau; hãy kiểm định hiện tượng
tự tương quan bậc 1 của mô hình này? Cho biết kiểm định BG được thực hiện như thế nào?
Bảng 5
Dependent Variable: QA
Samble (adjusted): 2:24
Included observations: 23 after adjusting endpoints
Câu hỏi 4.13: Cho kết quả hồi quy sau, với QA là lượng bán của hãng nước giải khát A, PA là
giá của hãng A, PB là giá của hãng B, QB là lượng bán của hãng B. Cho α = 5%
Bảng 1
Dependent Variable: QA
Included observations: 24
a. Hãy nêu cách để kiểm định dạng hàm hồi quy, sự thiếu biến của mô hình?
b. Cho kết quả kiểm định Ramsey REST dưới đây, viết lại hồi quy phụ, thực hiện kiểm định để
cho kết luận về định dạng của mô hình. Biết F0,05(1,22) = 4,52
Bảng 2
Ramsey RESET Test: number of fitted term: 1
Test Equation:
Dependent Variable: QA
Included observations: 24
b. Cho kết quả dưới đây, với RESID là phần dư từ mô hình gốc. Hãy cho biết kết quả đó dùng để
làm gì? Có kết luận gì về mô hình gốc?
Bảng 3
Dependent Variable: RESID Sample: 1:24
Included observations: 24
e. Sau khi hồi quy mô hình trong bảng 8.4 thu được phần dư và giá trị ước lượng. hồi quy phần
dư theo PA, PB và bình phương giá trị ước lượng thì thu được kết quả có hệ số xác định bằng
0,088. Hãy cho biết kết quả đó dung để làm gì? Và có kết luận gì thu được?
Câu hỏi 4.14: a. Với kết quả ở bảng 1, 2 và 3 sau đây, thực hiện các kiểm định về khuyết tật có
thể có và nhận xét về tính chất của các ước lượng?
Bảng 1
Dependent Variable: Log(Y) Method: Least Squared
Included observations: 20 after adjusting endpoins
b. Với các kiểm định, hãy viết phương trình hồi quy phụ của các kiểm định đó?
c. Hãy so sánh ba bảng kết quả hồi quy 1, 2,3 và nêu ra nhận xét về mối quan hệ giữa các biến
sản lượng, vốn, lao động?
Câu hỏi 4.15: Cho kết quả hồi quy sau:
Dependent Variable: Q
Methol: Least Squares
Sample (adjusted): 1:24
Included observations: 24