Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X) và tổng chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe (Y).
X 21,2 19,3 25,1 27,4 23,3 31,6 31,7 26,4 29,4 30,0 38,8 50,3
Y 3,4 2,3 3,5 3,5 3,4 3,7 4,4 3,9 5,2 4,1 6,1 6,9
a. Hăy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Tính các hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy, với độ tin cậy 95%.
d. Với mức ý nghĩa 5%, khi tổng thu nhập bằng 0 thì tổng chi tiêu trung bình cho sức khỏe tối đa là bao nhiêu?
Khi tổng thu nhập tăng lên 1 đơn vị thì tổng chi tiêu trung bình cho chăm sóc sức khỏe tăng tối thiểu bao nhiêu
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi X thay đổi có làm ảnh hưởng đến Y không ?
f. Mô hình có phù hợp với thực tế không với mức ý nghĩa 5%.
g. Với X 0 = 38, hãy dự báo cho giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y, với độ tin cậy 95%.
Câu 2.1. Câu 2. (4 điểm) Để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ nghèo, người ta sử dụng 100
quan sát thiết lập một mô hình hồi quy như sau:
Dependent Variable: Y
Included observations: 70
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 7.565 8.032
X2 -0.316 0.064
X3 0.674 0.090
R-squared F-statistic 53.07
Prob(F-statistic) 0.000
Trong đó: Y: tỷ lệ hộ nghèo (%), X2: tỷ lệ dân số trên 22 tuổi tốt nghiệp trung học phổ thông (%), X3:
tỷ lệ dân số trên 22 tuổi tốt nghiệp cao đẳng, đại học (%)
a. Viết hàm SRF. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy góc.
b. Ước lượng cho các hệ số hồi quy của X2, X3 với độ tin cậy 99%
c. Kiểm định xem X2 hay X3 có ảnh hưởng đến tỷ lệ hộ nghèo không với mức ý nghĩa thống kê 5%
d. Tính hệ số xác định mô hình. Mô hình trên có phù hợp không, kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2.2. Cho bảng số liệu sau, với mức ý nghĩa 5%. Hãy trả lời cho các câu hỏi sau: