Professional Documents
Culture Documents
TRỊ THAM NAM
TRỊ THAM NAM
Các Alpha Arbutin có cơ chế hoạt động thông qua quá trình giải phóng có kiểm
soát gây ức chế quá trình oxy hóa của L-tyrosine (hoạt động monophenolase) được
xúc tác bởi men tyrosinase và chống lại hoạt động liên kết trong tyrosinase. Nhờ
phân tử có thêm Glucose, Arbutin lại giúp ức chế các enzyme sản sinh ra melanin
trong tế bào.
Vì quá trình giải phóng thủy phân glucoside diễn ra chậm rãi nên Arbutin vì thế
cũng ít gây kích ứng hơn so với khi sử dụng các Hydroquinone (chất làm trắng da)
• Chiết xuất từ cây dâu tây, lúa mạch, quả lê, gấu bearberry
• Gồm 2 dạng, alpha dược tính mạnh sẽ hoạt động mạnh hơn beta tuy nhiên khó
bảo quản và dễ bị phân hủy.
• Nồng độ: 1-4% khoảng 2% là đủ
• Tác dụng với nám nhẹ, nám bề mặt.
• Chủ yếu dùng trong trắng da, phòng ngừa tăng sắc tố.
• Dùng trong nám: trong giai đoạn phục hồi da nám, duy trì sau điều trị nám
Có thể kết hợp với VTM C và niacinamide sẽ làm tăng hiệu quả hơn.
8. Kojic Acid
Hợp chất này thuộc nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là pyranones và các dẫn
xuất. Đây là những hợp chất chứa vòng pyran mang xeton.
Axit Kojic hoạt động bằng cách ngăn chặn Tyrosine là một axit amin cần thiết giúp
hình thành melanin có chứa ion đồng hình thành, từ đó làm tăng đáng kể thực bào
các bạch cầu trung tính, ngăn chặn sản xuất melanin. Giảm sản xuất melanin có thể
có tác dụng làm sáng da. Khi da tiếp xúc với tia UV, ion đồng phát tín hiệu cho
tyrosinase hoạt động mạnh hơn. Lúc này kojic acid sẽ giữ ion đồng lại, ngăn cản
không cho kích hoạt tyrosinase, từ đó ngăn chặn quá trình hình thành melanin.
Kojic acid ở nồng độ 1 – 4% với glycolic acid 2% và hydroquinone 2% sẽ phát huy
tối đa công dụng
• Ức chế tổng hợp melanin
• Yếu hơn arbutin
• Nồng độ: 1-4%
• Dễ gây nhạy cảm da
• Tác dụng phụ: đỏ da nhẹ, viêm da tiếp xúc
• Thường dùng phối hợp với các chất khác
9. Dẫn xuất Licorice
Trích xuất từ cây: Glycyrrhiza glabra (Cây cam thảo)
Là tinh chất được tạo nên từ quá trình xử lý phần thân và rễ của cây cam thảo , có
dạng lỏng, không màu, có mùi gỗ nhẹ. Thành phần trong chiết suất cây cam thảo:
Liquiritin là một loại chất chống oxy hóa
Glycyrrhizin: tính kháng khuẩn và chống viêm
Glabridin: là hoạt chất có tác dụng điều trị thâm nám trên da, ức chế quá trình sản
sinh melanin
• Tác dụng ức chế melanin
• Và tác dụng chống viêm
10.Tranexamic Acid
Tranexamic acid là một dẫn xuất tổng hợp của axit amin lysine có công dụng làm
sáng da và cải thiện sự xuất hiện của đổi màu da, nhờ tác dụng làm chậm quá trình
tổng hợp melanin.
• Ức chế chuyển melanin từ tế bào melanocyte sang keratinocyte
• Ức chế tổng hợp melanin
• Ức chế sinh mạch trong nám
• Nồng độ hay dùng: 2-5%
ỨC CHẾ PLASMINE GIẢM MẠCH MÁU
11.Glutathione
Glutathione (GSH) là một chất tự nhiên được sản xuất tự nhiên bởi gan và được
tổng hợp từ tế bào bằng 3 amin gồm: Cysteine, glutamic và glycine. Glutathione là
chất chống oxy hóa dồi dào nhất trong cơ thể
• Có thể dùng đường uống 1500mg/ngày
• Hoặc truyền tĩnh mạch: 600-3000mg/lần, 1 tuần 1 lần.
• Là chất chống oxi hóa mạnh nhất, giúp mịn da.
• Ngăn tổng hợp melanin, giúp sáng da, mờ nám.
CƠ CHẾ TRỰC
QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ NÁM DO TĂNG SẮC TỐ- RỐI LOẠN- MÃN TÍNH
BƯỚC 1: sử dụng thuốc gồm 3 loại thuốc peel da sinh học, arbutin, kcn vl sử dụng
trong 6 tháng( Bleaching là quy trình tẩy trắng) mờ 50%-70% vết nám. Đào thải
các vết nám bằng cách thủy phân các tế bào nám sẽ có hiện tượng bong da.
Arbutine sử dụng bước này để ức chế không sản xuất melanocyte
BƯỚC 2: melanin thường được phân bố đồng đều trên khi gặp vấn đề sẽ chỉ khu
trú 1 vài vùng trên bề mặt da do tình trạng rối loạn sắc tố gồm 3 loại thuốc: peel da
sinh học, retinol, kcn vl thực hiện trong 2 tháng (Calming quy trình ổn định).
BƯỚC 3: 3 loại thuốc: peel da sinh học, sử dụng hỗn hợp Arubutin + Retinol, kem
chống nắng vật lý kéo dài 2 tháng ( Blending quy trình hòa trộn ) chống tái nám
đều màu da.
GIẢM QUÁ TRÌNH TĂNG SẮC TỐ CỦA DA