Professional Documents
Culture Documents
De Thi Hoc Sinh Gioi Sinh Hoc 11 Nam 2022 2023 So GDDT Vinh Phuc
De Thi Hoc Sinh Gioi Sinh Hoc 11 Nam 2022 2023 So GDDT Vinh Phuc
Mã đề thi: 241
Họ và tên: …………….…………………………………………………… Số báo danh:…………….…………
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1: Dựa vào sơ đồ dưới đây biểu thị mối tương quan giữa huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện các
loại mạch trong hệ mạch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đường cong C cho thấy vận tốc máu lớn nhất ở mao mạch.
B. Đường cong B biểu thị sự biến động của tổng tiết diện trong hệ mạch.
C. Đường cong C biểu thị sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch.
D. Đường cong A biểu thị sự biến động của huyết áp trong hệ mạch.
Câu 2: Khi nấu thịt bò với đu đủ thịt thường nhanh mềm hơn vì trong đu đủ có enzim phân giải
A. tinh bột. B. lipit. C. prôtêin. D. axit nuclêic.
Câu 3: Vận động bắt mồi của cây gọng vó là loại ứng động nào sau đây?
A. Ứng động sức trương nhanh.
B. Ứng động sức trương kết hợp với hóa ứng động.
C. Ứng động tiếp xúc kết hợp hóa ứng động.
D. Ứng động sức trương chậm.
Câu 4: Cho các động vật sau: tôm, cá chép, ốc sên, ếch, trai, bạch tuộc, giun đốt. Bao nhiêu loài động vật
có hệ tuần hoàn hở?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về xináp là đúng?
(1) Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau.
(2) Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp thì ion Ca 2+ đi từ bên trong ra ngoài chùy xináp.
(3) Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
(4) Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên xung thần kinh chỉ được
truyền một chiều qua xináp từ màng trước qua màng sau.
(5) Năng lượng ATP giúp bóng chứa chất trung gian hóa học gắn với màng trước.
A. 3 B. 4. C. 1. D. 2
Câu 6: Sâu bướm phá hoại mùa màng còn bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng vì
A. bướm trưởng thành ăn mật hoa, sâu bướm ăn lá cây.
B. sâu bướm ăn mật hoa, bướm trưởng thành ăn lá cây.
C. sâu bướm có emzim sacaraza tiêu hoá đường sacarozo.
D. bướm trưởng thành có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá protein, lipit và cacbohidrat.
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Môi trường I là môi trường ưu trương, môi trường III là môi trường nhược trương so với tế bào.
(2) Đặt tế bào hồng cầu người vào môi trường III, thì tế bào vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu.
(3) Ở môi trường III, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào
thực vật.
(4) Tế bào trong môi trường II sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 19: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
B. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có cơ quan trao đổi khí là phổi.
C. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
D. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
Câu 20: Một tế bào sinh giao tử giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra
A. 2 tế bào con có bộ NST n kép giống nhau và khác tế bào mẹ.
B. 4 tế bào con có bộ NST n.
C. 2 tế bào con có bộ NST n giống nhau và khác tế bào mẹ.
D. 4 tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và khác tế bào mẹ.
Câu 21: Một loại vi sinh vật thực hiện các phản ứng sau:
2H2S + O2 → 2H2O + 2S + Q.
CO2 + H2S + Q → (CH2O)n + S.
Loại vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng là
A. hóa dị dưỡng. B. hóa tự dưỡng.
C. quang tự dưỡng. D. quang dị dưỡng.
Câu 22: Ở một loài có 2n = 20. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp
NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái có 10% số tế bào
có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Hiệu suất thụ tinh
của các giao tử là 100%. Theo lí thuyết, hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A. 45%. B. 28%. C. 72%. D. 40%.
Câu 23: Khi nói về vai trò của iốt đối với cơ thể con người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Thiếu iốt sẽ gây ra bệnh bướu cổ.
(2) Thiếu iốt thì khả năng chịu lạnh của cơ thể giảm.
Biết (1), (2) là sản phẩm đầu tiên của hai quá trình. Sản phẩm (1) và (2) lần lượt là chất gì?
A. Axit glicolic, andehit photphoglixeric (AlPG).
B. Axit photphoglixeric (APG), axit glicolic.
C. Andehit photphoglixeric (AlPG), axit glicolic.
D. Axit glicolic, axit photphoglixeric (APG).
Câu 25: Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên
cứu sự ảnh hưởng của các loại ánh sáng (trắng,
đỏ: R; đỏ xa: FR) đối với sự ra hoa của cây
trong giai đoạn tối hoặc trong tối ở giai đoạn
sáng. Kết quả thu được như hình bên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thí
nghiệm trên?
(1) Loài cây trong thí nghiệm này thuộc nhóm
cây ngày ngắn.
(2) Loài cây trong thí nghiệm này có thể là cây
thanh long.
(3) Ánh sáng đỏ xa kích thích sự ra hoa của cây
ngày ngắn.
(4) Trong thời gian che tối, khi ta chiếu các loại
ánh sáng thì loại ánh sáng được chiếu cuối cùng
có ý ngĩa nhất với sự ra hoa của cây.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
o
Câu 26: Một gen dài 3332 A và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129 nuclêôtit loại
A và 147 nuclêôtit loại X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
B. Gen 316 nuclêôtit loại A và có 664 nuclêôtit loại G.
C. Ở mạch đơn thứ nhất của gen có 535 nuclêôtit loại T.
D. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
Câu 27: Người ta pha chế một dung dịch nuôi cấy vi sinh vật (môi trường D) gồm các thành phần sau:
H2O, NaCl, (NH4)2PO4, KH2PO4, MgSO4, CaCl2. Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong
các môi trường và điều kiện khác nhau, thu được kết quả như sau:
Môi trường nuôi cấy Chủng A Chủng B Chủng C
Môi trường D, thêm 10g cao thịt bò, để trong bóng tối Mọc Không mọc Không mọc
Môi trường D, để trong bóng tối có sục CO2 Không mọc Mọc Không mọc
Môi trường D, chiếu sáng, có sục CO2 Không mọc Không mọc Mọc
Kiểu dinh dưỡng của các chủng A, B, C lần lượt là
A. quang dị dưỡng, hoá dị dưỡng, quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng, hoá tự dưỡng, quang tự dưỡng.
Trang 4/8 - Mã đề thi 241
C. hoá dị dưỡng, quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng, hoá tự dưỡng, quang tự dưỡng.
Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng về quang hợp ở thực vật?
(1) Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học.
(2) Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
(3) Pha sáng diễn ra quá trình quang phân ly nước, giải phóng O 2.
(4) Pha tối xảy ra tại màng tilacoit của lục lạp và phụ thuộc vào ánh sáng.
(5) Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Canvin là AlPG (anđêhit photphoglyxeric).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Khi lấy hạt phấn của cây có kiểu gen ee thụ phấn cho cây cùng loài có kiểu gen EE tạo ra được
những quả chứa hạt có nội nhũ. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không xảy
ra đột biến. Kiểu gen của tế bào phôi hạt, tế bào nội nhũ và và tế bào thịt quả lần lượt là gì?
A. Ee, EEe, EE. B. Ee, Eee, Ee.
C. Ee, Eee, EE. D. Ee, Eee, ee.
Câu 30: Cho ba bình thuỷ tinh có nút kín X, Y, Z. Mỗi bình Y và Z treo một cành cây có diện tích lá và
độ tuổi như nhau. Bình X không treo cành cây. Bình Y đem chiếu sáng, bình Z che tối. Sau 30 phút lấy
nhanh cành lá ra khỏi bình Y, Z rồi cho vào mỗi bình một lượng Ba(OH) 2 như nhau, lắc đều sao cho CO2
trong bình được hấp thụ hết. Tiếp theo trung hoà Ba(OH) 2 dư bằng HCl. Các số liệu thu được là: 21 ml;
18 ml; 16 ml HCl cho các bình, nhưng kết quả đã bị đảo lộn. Có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?
(1) Lượng HCl cần sử dụng càng nhiều chứng tỏ quá trình quang hợp diễn ra càng mạnh.
(2) Lá trong bình Y và bình Z đều hấp thụ khí CO2 để quang hợp.
(3) Thể tích HCl cần dùng cho các bình lần lượt là: 21 ml; 18 ml; 16 ml .
(4) Bình X không có lá cây nên lượng CO2 còn lại trong bình là lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 31: Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của 2 loại thuốc X, Y. Kết quả thí nghiệm cho thấy, sử
dụng thuốc X thì cơ bị kích thích co liên tục, còn thuốc Y làm cho cơ mất khả năng co (kể cả khi bị kích
thích điện). Khi nói về tác động của mỗi loại thuốc lên quá trình truyền tin qua xináp, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Thuốc X làm giảm tính thấm của màng tế bào với ion Ca2+.
(2) Thuốc X làm tăng quá trình giải phóng chất trung gian hoá học.
(3) Thuốc Y kích thích Ca2+ đi vào trong chùy xináp.
(4) Thuốc Y làm phong bế màng sau xináp.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 32: Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày là Helicobacter pylori, tại sao chúng sống trong dạ dày có pH rất
thấp (pH = 2 - 3)?
A. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra NaOH và ureaza.
B. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra bicacbonat và ureaza.
C. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra bicacbonat và NO 3-.
D. Vi khuẩn có màng nhân nên vật chất di truyền được bảo vệ trong môi trường axit.
Câu 33: Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa
của nguyên phân thấy có 28 cromatit. Giả sử hiệu suất thụ tinh của giao tử đực với trứng và nhân cực đều
đạt 87,5%, của trứng là 100% và đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội (2n) sau đó thành 56 hạt (cho rằng
các hạt phấn hình thành đều được thụ phấn và đều tham gia quá trình thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể
đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào sinh tinh và sinh trứng thực hiện quá trình phân bào
cho đến lúc hoàn thành sự thụ tinh để hình thành số hạt nói trên là
A. 3024. B. 4648. C. 6048. D. 7968.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 35: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
(1) Khiêng vật nặng. (2) Hồi hộp, lo âu.
(3) Cơ thể bị mất nhiều máu. (4) Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36: Người ta tiến hành thí nghiệm các cây mầm cùng loài:
Cây 1: chiếu sáng 1 chiều.
Cây 2: cắt bỏ đỉnh ngọn rồi chiếu sáng 1 chiều.
Cây 3: che tối phần bao lá mầm, chiếu sáng 1 chiều.
Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm trên.
A. Cây 2 không có hiện tượng cong về phía ánh sáng do phần đỉnh ngọn tập trung nhiều auxin nên khi
bị cắt bỏ làm mất lượng auxin nên không có sự khác nhau về tốc độ sinh trưởng của tế bào thuộc 2 phía
đối diện.
B. Cây 3 không có hiện tượng cong về phía ánh sáng do khi che tối không có sự vận chuyển phân bố lại
auxin nên không có sự khác nhau về tốc độ sinh trưởng của tế bào thuộc 2 phía đối diện.
C. Cây 2 thân cây cong về phía không có phía ánh sáng do phần thân cây tập trung nhiều auxin, khi ánh
sáng chiếu 1 phía auxin kích thích tế bào phía được chiếu sáng sinh trưởng nhanh hơn tế bào phía không
được chiếu sáng.
D. Cây 1 ngọn cây cong về phía ánh sáng vì bao lá mầm là nơi tổng hợp auxin chủ yếu, khi ánh sáng
chiếu 1 phía auxin chủ động vận chuyển về phía ít ánh sáng, kích thích tế bào phía không được chiếu sáng
sinh trưởng nhanh hơn tế bào phía được chiếu sáng.
Câu 37: Một loài động vật có số nhịp tim là 50 lần/phút. Thời gian các pha co tâm nhĩ : pha co tâm thất :
pha dãn chung theo tỉ lệ 1 : 4 : 5. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ là
A. tâm nhĩ nghỉ 0,12s; tâm thất nghỉ 0,48s.
B. tâm nhĩ nghỉ 0,12s; tâm thất nghỉ 0,72s.
C. tâm nhĩ nghỉ 1,20s; tâm thất nghỉ 0,48s.
D. tâm nhĩ nghỉ 1,08s; tâm thất nghỉ 0,72s.
Câu 38: Một tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20, trải qua 11 lần nguyên phân. Sau
một số lần phân bào có 1 tế bào không hình thành thoi vô sắc làm xuất hiện tế bào 4n. Sau đó các tế bào
con tiếp tục nguyên phân bình thường. Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 2016 tế bào con. Có bao
nhiêu phát biểu đúng về quá trình trên?
(1) Số tế bào 4n sau nguyên phân là 64.
(2) Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ 6.
(3) Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 7 có tất cả 2650 cromatit.
(4) Môi trường cần cung cấp 40940 NST đơn mới cho quá trình nguyên phân trên.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 39: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở vùng sinh dưỡng của
một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau: