Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Chương 2
C
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Định nghĩa
ĐỊNH NGHĨA. Một phương trình tuyến tính theo các ẩn x1 , x2 , . . . , xn là phương trình có thể viết
dưới dạng:
a1 x1 + a2 x2 + . . . + an xn = b
2x − 3y = 4 x2 + y 2 = 1
x1 − x2 + x3 − x4 = 6 z = 5 − 3x + 21 y
sin x + e y = 1 xy = 2
x1 + 2x2 + 3x3 + . . . + nxn = 1 7x1 − 3x2 + x9 + 2x4 = 1
3
2x − 3y = 4 z = 5 − 3x + 12 y
x1 − x2 + x3 − x4 = 6 x1 + 2x2 + 3x3 + . . . + nxn = 1
40
ĐỊNH NGHĨA. Một tập gồm m (hữu hạn) phương trình tuyến tính theo n ẩn x1 , . . . , xn được gọi
là hệ các phương trình tuyến tính ) hay đơn giản là hệ tuyến tính.
Một hệ tuyến tính có thể được viết ở dạng:
a11 x1 + a12 x2 + . . . +a1n xn = b 1
a x + a x + . . . +a x = b
(3.1)
21 1 22 2 2n n 2
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
am1 x1 + am2 x2 + . . . +amn xn = b m
Ví dụ 2 %
−3x1 + x2 = 2
2
5x1 − x
3 2
= 1
ĐỊNH NGHĨA. Một nghiệm của hệ tuyến tính là dãy các số t1 , t2 , . . . , tn có tính chất là mỗi
phương trình của hệ được thỏa khi x1 = t1 , x2 = t2 , . . . , xn = tn .
Giải Đồ thị của phương trình ax + by = c , a và b không đồng thời bằng không, là một đường
thẳng trong mặt phẳng x y . Vậy đồ thị của mỗi hệ được hợp thành bởi hai phương trình bao gồm
hai đường thẳng. Nghiệm của mỗi hệ tương ứng với giao điểm của các đường thẳng.
8 8 8
4 (2,4)
2
2 4 -2 4 4
Như vậy, một hệ tuyến tính có thể vô nghiệm, có một nghiệm, hoặc vô số nghiệm.
41
ĐỊNH NGHĨA. Một hệ tuyến tính vô nghiệm được gọi là hệ không tương thích , hệ có ít nhất
một nghiệm được gọi là hệ tương thích. Hai hệ có tập nghiệm như nhau được gọi là tương
đương nhau.
DẠNG MA TRẬN CỦA HỆ TUYẾN TÍNH. Hệ phương trình 3.1 có thể viết ở dạng ma trận như
sau:
AX = B,
x1 b1
a11 a12 . . . a1n
x2 b
a
21 a22 . . . a2n là ma trận ẩn, B = .2 là ma
trong đó A = là ma trận hệ số, X =
.
..
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
am1 am2 . . . amn xn bm
trận hệ số tự do.
Ma trận
a11 a12 . . . a1n b1
a21 a22 . . . a2n b2
..
A= .. .. ..
. . . .
ĐỊNH LÍ KRONECKER-CAPELLI. Hệ phương trình 3.1 có nghiệm khi và chỉ khi r (A) = r (A).
Chứng minh. (⇒) Giả sử (α1 , α2 , . . . , αn ) là một nghiệm của 3.1. Khi đó, α1 A 1 +α2 A 2 +. . .+αn A n = B ,
trong đó A j = (a1j , a2j , . . . , am j )T là cột thứ j của A . Tức là, B là tổ hợp tuyến tính của các cột của
A . Do đó, r (A) = r (A).
(⇐) Giả sử r (A) = r (A) = r . Khi đó, A có r cột độc lập tuyến tính, giả sử các cột đó là A 1 , A 2 , . . . , A r .
Các cột còn lại của A được biểu diễn tuyến tính qua các cột này. Do r (A) = r (A) = r , nên các cột
của A cũng được biểu diễn tuyến tính qua các cột này. Nói riêng, ta có B = t1 A 1 + · · · + tr A r +
0.A r +1 + · · · + 0.A n . Như vậy, X = (t1 , . . . , tr , 0, . . . , 0) là một nghiệm của hệ 3.1.
HỆ QUẢ. Một hệ phương trình tuyến tính có số phương trình bằng với hạng của ma trận hệ
số thì luôn có nghiệm.
42
Giải Xét ma trận hệ số mở rộng của hệ phương trình :
1 2 m2 1 1 2 4 2 1 2 4 2
d1 ↔d2 d2 :=d2 −d1
A = 1 2 4 2 −−−−→ 1 3 9 3 −−−−−−−→ 0 1 5 1
d2 ↔d3 d 3 :=d 3 −d 1
1 3 9 3 1 2 m2 1 0 0 m 2 − 4 −1
ĐỊNH NGHĨA. Hệ phương trình tuyến tính có số phương trình bằng số ẩn (m = n) và định thức
của ma trận hệ số khác không gọi là hệ Cramer.
ĐỊNH LÍ. Hệ Cramer với ma trận hệ số là A có nghiệm duy nhất và nghiệm của nó được xác
định bởi xi = D i /D, i = 1, n , trong đó D = det A và D i là định thức của ma trận thu được từ A
bằng cách thay cột thứ i bởi cột hệ số tự do.
x1 b1 D1
A 11 A 21 . . . A n1 A 11 b 1 + A 21 b 2 + · · · + A n1 b n
x2 b2 D2
1
1 A 12 A 22 . . . A n2 1 A 12 b 1 + A 22 b 2 + · · · + A n2 b n
X = . = . = = .
. . D ..
. det A . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . D
.............................
xn A 1n A 2n . . . A nn bn A 1n b 1 + A 2n b 2 + · · · + A nn b n Dn
, ,
, 2 −1 −2 ,
Giải Cách 1. Ta có det A = , 4 1 2 , = 18 )= 0.
, ,
, ,
, ,
, 8 −1 1,
Hệ có nghiệm duy nhất
, , , , , ,
, 5 −1 −2 , , 2 5 −2 , , 2 −1 5 ,
D1 1 ,, , D2 1 ,, , D3 1 ,, ,
x1 = = ,1 1 2,=1 x2 = = ,4 1 2,=1 x3 = = ,4 1 1 , = −2
, , ,
D 18 ,, , D 18 ,
, , D 18 ,
, ,
5 −1 1, 8 5 1, 8 −1 5 ,
43
, ,
, 2 −1 −2 ,
Cách 2. Ta có det A = , 4 1 2 , = 18 )= 0.
, ,
, ,
, ,
, 8 −1 1,
3 3 0
1
A −1 = 12 −18 12 .
18
−12 −6 6
Ví dụ 2 Tìm điều kiện của m để hệ phương trình sau là hệ Cramer. Tìm nghiệm của hệ
trong trường hợp này
mx1 +
x2 + x3 = 1
x1 + mx2 + x3 = 1
x1 + x2 + mx3 = 1
Giải Ta có , ,
,m 1 1,
, ,
det A = , 1 m 1 , = m 3 − 3m + 2 = (m − 1)2 (m + 2)
, ,
, ,
, 1 1 m,
ĐỊNH LÍ. Cho hệ phương trình AX = B với m phương trình, n ẩn. Khi đó,
44
Giải hệ phương trình bằng phương pháp Gauss
Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng để đưa ma trận hệ số mở rộng của hệ phương trình
về dạng bậc thang. Ở dạng này ta dễ nhận biết hệ phương trình có nghiệm hay không và việc
tìm nghiệm cũng dễ dàng.
Ví dụ 1 Giải hệ phương trình
x1 + 2x2 + x3 − x4 = 3
2x1 + 5x2 + 3x3 + x4 = 11
3x1 + 7x2 + 4x3 = 14
m 1 1 1 1 1 m 1 1 1 m 1
d1 ↔d3 d2 :=d2 −d1
A = 1 m 1 1 −−−−→ 1 m 1 1 −−−−−−−−→ 0 m − 1 1 − m 0
d3 :=d3 −md1
1 1 m 1 m 1 1 1 0 1 − m 1 − m2 1−m
1 1 m 1
d3 :=d3 +d2
−−−−−−−→ 0 m − 1 1−m 0
0 0 2 − m − m2 1−m
Biện luận.
• Nếu 2 − m − m 2 = 0 ⇔ m = 1 hoặc m = −2
45
• Nếu 2 − m − m 2 )= 0 ⇔ m )= 1 và m )= −2: Hệ Cramer có nghiệm duy nhất. Hpt đã cho tương
đương với hệ:
x1 +
x2 + mx3 = 1
(m − 1)x2 + (1 − m)x3 = 0
2
(2 − m − m )x3 = 1 − m
ĐỊNH NGHĨA. Một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất m phương trình, n ẩn có dạng:
a11 x1 + a12 x2 + . . . +a1n xn = 0
a x + a x + . . . +a x = 0
(3.2)
21 1 22 2 2n n
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .........
am1 x1 + am2 x2 + . . . +amn xn = 0
NHẬN XÉT.
• (0, 0, . . . , 0) luôn là nghiệm của hệ, được gọi là nghiệm tầm thường.
ĐỊNH LÍ. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn có nghiệm
không tầm thường khi và chỉ khi det A = 0.
46
Hệ đã cho tương đương với hệ:
% %
x1 + 2x2 + 4x3 − 3x4 = 0 x1 = 8x3 − 7x4
⇔
− x2 − 6x3 + 5x4 = 0 x2 = −6x3 + 5x4
Tập nghiệm của hệ là {(8t − 7s, −6t + 5s, t , s) : t , s ∈ R}, hay {t (8, −6, 1, 0) + s(−7, 5, 0, 1) : s, t ∈ R}.
47
Bài tập chương 3
3x1 + 4x2 + 5x3 + 7x4 = 1
2x + 6x2 − 3x3 + 4x4 = 2
b.
1
4x1
+ 2x2 + 13x3 + 10x4 = 0
5x1 + 21x2 + 13x3 1
=
a. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
b. Với a, b như thế nào để hệ phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m .
48
x1 + x2 − x3 + 2x4 − x5 = 0
2x1 − x2 + 3x3 + x4 + 5x5 = 0
a.
−x1 + 2x2 + x3 + x4 − 2x5 = 0
−5x1 − x2 + 5x3 + 10x4 + 9x5 = 0
3x1 + 7x3 + 9x4 + 8x5 = 0
7x1 − 2x2 + 7x3 − 7x4 − 5x5 = 0
x + x2 + 3x3 − 10x4 + 3x5 = 0
b.
1
5x1 − 4x2 + 5x3 + x4 − x5 = 0
+ 2x2 − x3 − 3x4 + x5 0
−x1 =
7 Trong
các hệ sau, hệ nào có nghiệm không tầm thường,
hệ nào không có
x1 + 3x2 + 3x3 + x4 = 0
x1 + 2x2 + 3x3 = 0
a. 4x1 − 7x2 − 3x3 − x4 = 0 b.
x2 + 4x3 = 0
3x1 + 2x2 + 7x3 + 8x4 = 0 5x3 = 0
49