Professional Documents
Culture Documents
C2 - Baitap - Phan Phoi Thong Dung
C2 - Baitap - Phan Phoi Thong Dung
a. Tính P X 1
b. Nếu muốn trung bình mỗi ngày có 100 trứng thì cô Ba phải nuôi bao nhiêu con gà mái đẻ?
c. Nếu giá 1 quả trứng là 1200 đồng thì mỗi ngày cô Ba thu được chắc chắn nhất bao nhiêu
tiền?
(*) Một hộp đựng 10 quả cầu, trong đó có 6 quả cầu đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 lần (có hoàn
lại), mỗi lần chọn 4 quả. Tính xác suất trong 5 lần chọn có 3 lần chọn được 2 hoặc 3 quả cầu đỏ.
(*) Một lô hàng chứa 20 sản phẩm trong đó có 4 phế phẩm. Chọn liên tiếp 3
lần (có hoàn lại) từ lô hàng, mỗi lần chọn ra 4 sản phẩm. Tính:
a. Đúng 1 lần chọn được không quá 1 phế phẩm.
b. Trung bình số lần chọn được không quá 1 phế phẩm.
(*) Một bài thi trắc nghiệm gồm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả
lời, trong đó chỉ có một phương án đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm và câu
trả lời sai bị trừ 2 điểm. Một sinh viên kém làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên một phương
án cho mỗi câu hỏi.
a. Tính xác suất để học sinh này được 4 điểm.
b. Tính xác suất để học sinh này bị điểm âm.
c. Gọi X là số câu trả lời đúng, tính EX ;VarX .
d. Tìm số câu sinh viên này có khả năng trả lời đúng lớn nhất.
(*) Trong trò chơi “bầu cua” có ba con xúc sắc, mỗi con có sáu mặt hình là: bầu,
cua, hưu, nai, tôm và gà. Giả sử có hai người, một người chơi và một người làm cái. Nếu
mỗi ván người chơi chỉ đặt ở một ô (một trong các hình: bầu, cua, hưu, nai, tôm và gà) sau
khi chơi nhiều ván thì người nào sẽ thắng trong trò chơi này. Giả sử thêm mỗi ván người
chơi đặt 1000đ thì trung bình mỗi ván người thắng sẽ thắng bao nhiêu?
(*) Một nhà vườn trồng 121 cây mai với xác suất nở hoa của mỗi cây trong dịp
tết năm nay là 0,75. Giá bán 1 cây mai nở hoa là 0,5 triệu đồng.
a. Tính số cây trung bình nở hoa trong dịp tết.
b. Giả sử nhà vườn bán hết những cây mai nở hoa, tính số tiến trong dịp tết năm nay nhà
vườn thu được chắc chắn nhất.
(*) Có ba lọ giống nhau: hai lọ loại I, mỗi lọ có 3 bi trắng và 7 bi đen; một lọ loại
II có 4 bi trắng và 6 bi đen. Một trò chơi được đặt ra như sau: mỗi ván, người chơi chọn ngẫu
nhiên một lọ và lấy ra hai bi từ lọ đó. Nếu lấy được đúng hai bi trắng thì người chơi thắng,
ngược lại người chơi thua.
a. Người A chơi trò chơi này, tính xác suất người A thắng ở mỗi ván.
b. Giả sử người A chơi 10 ván, tính số ván trung bình người chơi thắng được và số ván người
A thắng tin chắc nhất.
c. Người A phải chơi ít nhất bao nhiêu ván để xác suất thắng ít nhất một ván không dưới 0,99.
III. PHÂN PHỐI LIÊN TỤC KẾT HỢP PHÂN PHỐI NHỊ THỨC, POISSON.
(*) Thời gian chơi thể thao trong một ngày của một thanh niên là biến ngẫu
nhiên X (giờ/ngày) có hàm mật độ:
A sin x khi 0 x 1
f x 3
0 khi x 0 x 1
a. Tính hằng số A.
b. Tính thời gian chơi thể thao trung bình.
c. Tính xác suất một thanh niên có thời gian chơi thể thao chưa tới 30 phút/ngày.
d. Trung bình có bao nhiêu thanh niên chơi thể thao hơn 30 phút/ngày trong 100 thanh niên.
e. Ta phải chọn ít nhất bao nhiêu thanh niên để gặp được ít nhất 1 người có thời gian chơi thể
thao chưa tới 30 phút/ngày xảy ra với xác suất hơn 95%.
(*) Thời gian học rành nghề sửa ti vi của một người là một biến ngẫu nhiên - X
3|Page
BÀI TẬP THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
4|Page
(*) Lãi suất X (%) của 1 doanh nghiệp đầu tư vào 1 dự án là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn. Theo đánh giá của ủy ban đầu tư thì lãi suất cao hơn 20% có xác suất là 0,1587; cao hơn
25% có xác suất là 0,0228. Vậy khả năng doanh nghiệp đầu tư vào dự án trên mà không bị thua lỗ
là bao nhiêu?
(*) Thời gian đi từ nhà đến trường của sinh viên A là một biến ngẫu nhiên X
(phút) có phân phối chuẩn. Biết rằng 65% số ngày A đến trường mất hơn 20 phút và 8% số
ngày mất hơn 30 phút.
a. Tính thời gian đến trường trung bình µ của A và độ lệch chuẩn .
b. Giả sử A xuất phát từ nhà trước giờ vào học 25 phút. Tính xác suất để A muộn học.
c. A cần xuất phát trước giờ học bao nhiêu phút để xác suất muộn học bé hơn 0,02.
(*) Một chi tiết máy được tiện với bán kính quy định trung bình là R 1cm . Giả sử bán
kính của các chi tiết máy sản phẩm là biến ngẫu nhiên X cm có phân phối chuẩn. Tìm độ lệch tiêu
chuẩn của các bán kính chi tiết máy sản phẩm sao cho với tỉ lệ 90% bán kính chi tiết máy sản suất
ra lệch khỏi mức quy định không quá 0,01cm.
(*) Chiều cao của nam giới đã trưởng thành là biến ngẫu nhiên X (cm) có phân phối
chuẩn N 163;25 . Hãy tìm:
a. Tỉ lệ (xác suất) nam giới trưởng thành cao từ 1,60m đến 1,70m.
b. Chọn ngẫu nhiên 1 nam giới đã trưởng thành, tìm xác suất người này cao trên 1,65m.
c. Xác suất chọn ngẫu nhiên ra 5 nam giới đã trưởng thành thì có ít nhất 1 người cao trên
1,65m.
(*) Chiều cao của nam giới khi trưởng thành ở một vùng dân cư là biến ngẫu nhiên
phân bố chuẩn vớí kỳ vọng 160 cm và độ lệch 6 cm . Một thanh niên bị coi là lùn nếu
có chiều cao nhỏ hơn 155 cm.
a. Tìm tỷ lệ thanh niên lùn ở vùng đó.
b. Tìm xác suất để chọn 4 người thì có ít nhất 1 người không bị lùn.
(*) Chiều dài của loại linh kiện điện tử A tại cửa hàng B là biến ngẫu nhiên X
(mm) có phân phối chuẩn N 12;2.5 . Một công ty cần mua loại linh kiện này với chiều dài
từ 11,98mm đến 13mm và họ chọn lần lượt 7 chiếc từ cửa hàng B. Tính xác suất để trong 7
chiếc được chọn có:
a. Từ 5 đến 6 chiếc sử dụng được.
b. Ít nhất một chiếc sử dụng được.
6|Page
MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN.
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 2.
Bài 1. Theo thống kê 2020, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thừa cân là 1,7%. Khảo sát tại một trường mầm non có
120 trẻ. Tính:
a. Số trẻ thừa cân có quy luật phân phối gì.
b. Bao nhiêu trẻ thừa cân xảy ra với xác suất cao nhất.
c. Số trẻ thừa cân trung bình là bao nhiêu.
Đáp án.
Theo thống kê năm 2020, trẻ dưới 5 tuổi thừa cân ý nghĩa của thông tin này là : thực hiện công việc kiểm
tra cân nặng của trẻ, lặp đi lặp lại nhiều lần, độc lập, quan tâm trẻ thừa cân hoặc không thừa cân.
Tỷ lệ trẻ thừa cân (năm 2020) là 1,7% p 0, 017 .
Trường mầm non có 120 trẻ n 120 .
a. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ trẻ thừa cân trong 120 trẻ. Ta có X tuân theo quy luật của phân phối nhị thức
X ~ B 120 ; 0, 017 .
b. Bao nhiêu trẻ thừa cân là tình huống cao nhất. tìm Mod X
(công thức X ~ B n; p ModX k : np q k np q 1 )
Vậy ta có ModX k thỏa :
120 0, 017 1 0, 017 k 120 0, 017 1 0, 017 1 1, 057 k 2, 057
Vậy k 2 ModX 2 , vậy 2 trẻ thừa cân là tính huống xảy ra cao nhất.
c. Số trẻ thừa cân trung bình và độ lệch chuẩn về số trẻ thừa cân lần lượt là kỳ vọng và độ lệch chuẩn.
(công thức X ~ B n; p EX np ; Var npq )
Vậy trung bình trẻ thừa cân là : EX np 120 0, 017 2, 04
Phương sai trẻ thừa cân là VarX npq 120 0, 017 1 0, 017 2, 00532
5 7
Với X ~ B 12 ; 0, 25 , vậy P X 5 C 125 . 0,2 . 0, 8 0, 0532
b. Tính xác suất thí sinh này bị điểm âm, tương đương với
P Y 0 P 5X 12 0 P X 2, 4 P X 0 P X 1 P X 2
C 120 .0,20.0, 812 C 121 .0, 21.0, 811 C 122 .0,22.0, 810 0, 5583
c. Câu hỏi bổ sung tính điểm trung bình sinh viên đạt được.
Ta có EY E 5X 12 5EX 12
Vậy E Y 5E X 12 5np 12 5 12 0, 2 12 0 , vậy trung bình sinh viên thi thì được 0
điểm.
Bài 4. Một nhà vườn trồng 121 cây mai với xác suất nở hoa của mỗi cây trong dịp tết năm nay là
0,75. Giá bán 1 cây mai nở hoa là 0,5 triệu đồng.
a. Tính số cây trung bình nở hoa trong dịp tết.
b. Giả sử nhà vườn bán hết những cây mai nở hoa, tính số tiến trong dịp tết năm nay nhà vườn
thu được chắc chắn nhất.
Bài giải.
Đặt 𝑋 là biến ngẫu nhiên chỉ số cây nở hoa X ~ B n; p B 121 , 0, 75
a) E X np 121 0, 75 90, 75 ;
Var X npq 121 0, 75 0,25 22, 6875 X
4, 7631
Đặt 𝑌 là biến ngẫu nhiên chỉ số tiền thu được 𝑌 = 0,5 ∗ 𝑋
ModX k 91 ModY 0, 5 ModX 91 0, 5 45, 5
b)
90, 5 np q k np q 1 91, 5 k 91
Bài 5. Một bài thi trắc nghiệm gồm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ
có một phương án đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm và câu trả lời sai bị trừ 2
điểm. Một sinh viên kém làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên một phương án cho mỗi câu
hỏi.
a. Tính xác suất để học sinh này được 4 điểm.
b. Tính xác suất để học sinh này bị điểm âm.
c. Gọi X là số câu trả lời đúng, tính EX ;VarX .
d. Tìm số câu sinh viên này có khả năng trả lời đúng lớn nhất.
Bài giải.
8|Page
Gọi X : bnn chỉ số câu đúng trong đề
Gọi Y : bnn chỉ điểm bài thi 𝑌 = 4𝑋 + (−2)(10 − 𝑋)
Ví dụ : đúng 5 sai 5 điểm = 10 ; Ví dụ : đung 10 sai 0 điểm = 40
𝑌 = 4𝑋 + (−2)(10 − 𝑋) = 6𝑋 − 20 ; X ~ B 10 ; 0, 25
a) P X k C k p kq n k : P Y 4 P 6X 20 4 P X 4 C 4 0, 2540, 756 0,1459
n 10
20
P Y 0 P 6X 20 0 P X P X 0 P X 1 P X 2 P X 3
6
b) 3
C 10k 0, 25k 0, 7510k 0, 7759
k 0
Bài 6. Trọng lượng sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, với trung bình là 150gr và độ lệch
chuẩn hiệu chỉnh là 50 gr.
a. Tính xác suất để sản phẩm có trọng lượng từ 100 đến 200 gr.
b. Tính xác suất để sản phẩm có trọng lượng hơn 250 gr.
c. tìm trọng lượng a để xác suất sản phẩm có trọng lượng từ a đến 250 gr là 81,86%.
Bài giải.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ cân nặng của sản phẩm, theo giả thiết ta có : X ~ N 150; 502
(Chú ý : trung bình là 150g EX 150 và độ lệch chuẩn là 50 VarX 50 và nhớ rằng
X ~ N ; 2 )
a) Xác suất trọng lượng sản phẩm từ 100 đến 200gram (tương đương với P 100 X 200 )
b a
Công thức sử dụng : X ~ N ; 2 P a X b
200 150 100 150
Vậy ta có P 100 X 200
1, 00 1, 00
50 50
Mà ta có tính chất hàm Laplace
P 100 X 200 1, 00 1, 00 2 1, 00
Tra bảng tra hàm Laplace, trang 129 giáo trình, với 1, 00 (tìm dòng 1,0 và cột 0) 1, 00 0, 3413 .
b) xác suất trọng lượng trên 250gram (tương đương với P 250 X )
250 150
Ta có P 250 X P 250 X
50
2, 00
Ta có tính chất hàm Laplace 0, 5 và tra bảng Laplace ta có 2, 00 0, 4773 .
Vậy P 250 X 0, 5 0, 4773 0, 0227 .
c) Tìm giá trị a ,biết sản phẩm có trọng lượng từ a đến 250gram là 81,86%.
Tương đương với P a X 250 81, 86% .
9|Page
BÀI TẬP THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Ta có
250 150 a 150 a 150 a 150
P a X 250 2, 00 0, 4773
50 50 50 50
a 150 a 150 150 a
Vậy 0, 4773
50 1, 00 (tra bảng
0, 8186 0, 3413
50 50
ngược với 0, 3413 1, 00 )
150 a
Vậy 1, 00 a 100 .
50
Bài 7. Chiều cao một người trưởng thành có phân phối chuẩn với trung bình 175cm và độ lệch chuẩn 4cm.
Tính tỷ lệ:
a. tỷ lệ người trưởng thành cao hơn 180cm.
b. tỷ lệ người trưởng thành cao từ 166 đến 177cm.
c. Tìm chiều cao m(cm) để có 33% người trưởng thành cao dưới mức m.
Bài giải.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ chiều cao của một người trưởng thành. Theo giả thiết X ~ N 175, 42
a) Tỷ lệ người trưởng thành cao trên 180cm
180 175
P 180 X P 180 X 0, 5 1, 25
4
Tra bảng Laplace : 1, 25 0, 3944 .
Vậy P 180 X 0, 5 0, 3944 0,1056
b) Tỷ lệ người trưởng thành có chiều cao từ 166 đến 177cm
177 175 166 175
P 166 X 177 0, 50 2,25 0, 50 2, 25
4 4
Tra bảng Laplace : 0, 50 0,1915 ; 2, 25 0, 4878
Tra bảng Laplace ta có 0, 44 0,1700
175 m 175 m
Vậy 0, 44 0, 44 m 173,24
4 4
Bài 8. Cho phân phối chuẩn với 𝐸𝑋 = 10 và 𝑃(10 < 𝑋 < 20) = 0,3. Tính 𝑃(0 < 𝑋 < 10)
Bài giải.
EX 10 10 , với X là biến ngẫu nhiên có quy luật phân phối chuẩn X ~ N 10, 2 .
20 10 10 10 10
Cách 1) Ta có P 10 X 20 0, 3
0, 3 0, 3 .
10 | P a g e
Tra bảng Laplace 0, 84 0,2996 0, 3 0, 3023 0, 85 chọn 0, 84 0, 3
10 10
Vậy 0, 84 0, 84 11, 90476
10 10 0 10
Vậy theo yêu cầu đề bài ta cần tính P 0 X 10
11, 90476
0, 84 0, 3
11, 90476
Cách 2) ta chỉ cần dùng tính chất đối xứng của quy luật phân phối chuẩn, đối xứng qua trục tại giá trị kỳ
vọng.
Vậy với 10 ta có : P 0 X 10 P 10 X 20 0, 3 .
Bài 9. Lãi suất (%) đầu tư vào dự án có quy luật pp chuẩn. Theo đánh giá Ủy ban đầu tư, thì lãi suất cao
hơn 20% là 15,87% và lãi suất cao hơn 25% là 2,28%. Vậy khả năng đầu tư không lỗ là bao nhiêu.
Bài giải.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ lãi suất đầu tư vào 1 dự án. Ta có X ~ N ; 2 (; (%))
Theo đánh giá của ủy ban thì khả năng có lãi cao hơn 20% là 15,87% P 20 X 15, 87%
cao hơn 25% là 2,28% P 25 X 2,28%
20
0, 5 20 0,1587
0, 3413
P 20 X 0,1587
Ta có
P 25 X 0, 0228 25
25 0, 4772
0, 5 0, 0228
Tra bảng Laplace ta có 1, 00 0, 3413 ; 2, 00 0, 4772
20
20 1, 00 20
1, 00
Vậy 15% ; 5%
25 25 2 25
2, 00 2, 00
Theo yêu cầu đề bài, để đầu tư không lỗ ta có
0 15
P 0 X 0, 5 0, 5 3, 00 0, 5 0, 4987 0, 9987
5
Bài 10. Thời gian X (tháng) từ lúc vay đến lúc trả tiền của 1 khách hàng tại 1 ngân hàng là biến ngẫu nhiên
có phân phối chuẩn N 18 ; 16 . Tính tỉ lệ (xác suất) để khách hàng trả tiền cho ngân hàng:
X ~ N 18;16 18 ; 4
16 18 12 18
P 12 X 16 0, 50 1, 5 0,1915 0, 4332 0, 2417
4 4
8 18
P X 8 0, 5 2, 5 0, 5 0, 4938 0, 0062
4
11 | P a g e
BÀI TẬP THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
c) P t X 0, 99 tra nguoc
t 18 t 18 t 18
0, 5 4 0, 49 2, 33
0, 99 0, 49
4 4
2, 32 0, 4898 0, 4900 0, 4901 2, 33
18 t
2, 33 t 18 4 2, 33 8, 68
4
Bài 11. Thời gian đi từ nhà đến trường của sinh viên A là một biến ngẫu nhiên X (phút) có phân
phối chuẩn. Biết rằng 65% số ngày A đến trường mất hơn 20 phút và 8% số ngày mất hơn 30
phút.
a. Tính thời gian đến trường trung bình µ của A và độ lệch chuẩn .
b. Giả sử A xuất phát từ nhà trước giờ vào học 25 phút. Tính xác suất để A muộn học.
c. A cần xuất phát trước giờ học bao nhiêu phút để xác suất muộn học bé hơn 0,02.
Bài giải.
20 20 20
P 20 X 0, 65 0, 5 0, 65 0,15 0, 39 0, 39
a)
30 30 30
P 30 X 0, 08 0, 5 0, 08
0, 42 1, 41 1, 41
0, 38 0,1480 0,15 0,1517 0, 39 ; 1, 40 0, 4192 0, 42 0, 4207 1, 41
0, 39 20
1, 41 30
22,1667 ; 5, 5556 Truc Ly
25 22,1667
b )P 25 X 0, 5 0, 5 0, 51 0, 5 0,1950 0, 3050.
5, 5556
t 22,1667 t 22,1667
c)P t X 0, 02 0, 5 0, 02 0, 48 2, 05
5, 5556 5, 5556
2, 05 0, 4798 0, 48 0, 4803 2, 06 / /
t 22,1667
2, 05 t 2, 05 5, 5556 22,1667 t 33, 5557
5, 5556
12 | P a g e