Professional Documents
Culture Documents
Slide NHPT G I Sinh Viên
Slide NHPT G I Sinh Viên
MÔN HỌC
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Slide môn học Ngân hàng Phát triển thuộc bản quyền của
bộ môn Ngân hàng Thương mại,
Viện Ngân hàng Tài chính,
Đại học Kinh tế Quốc dân.
1
Kế hoạch giảng dạy
1. Tổng quan về Chính sách tín dụng phát triển của Nhà 5 0 5
nước
2 Tổng quan về Ngân hàng phát triển 7 3 10
- Thời gian làm bài kiểm tra giữa kỳ: tiết thứ 31 – 36
- Phạm vi nội dung kiểm tra: Các kiến thức được học
từ tiết thứ 1-30 3
Phương pháp đánh giá học phần
Sinh viên đủ điều kiện dự thi nếu:
- Tham dự ít nhất 80% thời gian học trên lớp.
Ngoài ra:
- Tham gia đầy đủ vào các buổi thảo luận và làm bài tập.
- Hình thức thi kết thúc học phần: thi tự luận
- Cách tính điểm học phần:
STT Nội dung Điểm số Trọng số Tổng điểm
5
Nội dung
6
1.1. Cơ sở hình thành chính sách tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước
7
1.1.1. Khái quát về dự án phát triển
• Khái niệm và đặc điểm
1
• Chu trình
3
8
1. Khái niệm và đặc điểm
Dự án phát triển (DAPT) là các dự án trực tiếp tạo ra sản
phẩm chiến lược, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của
ngành, vùng, thúc đẩy quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế
hoặc cơ cấu thu nhập của nhiều bộ phận dân cư DAPT
nằm trong kế hoạch phát triển kinh tế của quốc gia.
DAPT là đối tượng bỏ vốn của đầu tư phát triển. Đầu tư
phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc dùng vốn
trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng
thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất và tài sản trí tuệ
nhằm gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì
mục tiêu phát triển
9
1. Khái niệm và đặc điểm
Đặc điểm của đầu tư phát triển:
◦ Quy mô vốn, lao động, vật tư… cần thiết cho hoạt động đầu
tư phát triển thường rất lớn;
◦ Thời gian đầu tư kéo dài;
◦ Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài (là thời gian tính
từ khi nghiệm thu công trình, đưa vào khai thác sử dụng cho
đến khi đào thải công trình);
◦ Chịu tác động lớn của các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội;
◦ Là hoạt động đầu tư có mức độ rủi ro cao.
10
1. Khái niệm và đặc điểm
12
2. CHU TRÌNH CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
13
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Là giai đoạn hình thành nên cơ sở pháp lý cho
dự án.
Bao gồm các hoạt động:
◦ Hình thành ý tưởng về dự án;
◦ Xuất phát từ các dự án đã và đang thực hiện, từ
nhu cầu của tổ chức, từ nhu cầu của nền kinh tế…
◦ Nghiên cứu dự án: Gồm 2 bước là Nghiên cứu tiền
khả thi (nếu cần) và Nghiên cứu khả thi;
◦ Lập dự án;
◦ Duyệt dự án.
14
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
15
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH KẾT QUẢ
ĐẦU TƯ
Đây là giai đoạn dự án thực hiện quá trình sản
xuất ra sản phẩm, có doanh thu và thực hiện
các nghĩa vụ đối với các bên liên quan.
Chủ đầu tư có thể tiếp tục quản lý dự án hoặc
bàn giao cho người sử dụng.
16
3. NGUỒN TÀI TRỢ CHO DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN
Vốn có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước
17
4. CÁC RỦI RO THƯỜNG GẶP ĐỐI
VỚI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Căn cứ theo đặc điểm của DAPT, các rủi ro của
DAPT được chia thành 3 nhóm sau:
Rủi ro do DAPT có quy mô lớn.
Rủi ro do DAPT cần đạt được 2 mục tiêu là
hiệu quả xã hội và hiệu quả tài chính.
Rủi ro do DAPT thường nhận được hỗ trợ từ
Nhà nước.
18
1.2. Cơ sở hình thành chính sách tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước
Vai trò tài trợ của Nhà nước đối với các dự án
phát triển (dự án phát triển kinh tế)
Sự cần thiết tài trợ thông qua cấp tín dụng
19
1.2. Cơ sở hình thành chính sách tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước
Cơ sở của chính sách tín dụng nhà nước xuất
phát từ đối tượng nhận tài trợ là các DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN (hay DAPT Kinh tế)
20
1.2. Cơ sở hình thành chính sách tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước
Đặc điểm của dự án phát triển
• Là các dự án lớn có vai trò quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế và xã hội của quốc
gia
• Mục tiêu của chủ đầu tư là hiệu quả xã hội
và hiệu quả tài chính
• Dự án nhận được sự hỗ trợ của Nhà nước
21
1.2. Cơ sở hình thành chính sách tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước
Vai trò tài trợ của Nhà nước đối với các dự án
phát triển (dự án phát triển kinh tế)
Sự cần thiết tài trợ thông qua cấp tín dụng
22
23
1.2. Cơ sở hình thành chính sách tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước
24
1.2. Nội dung của chính sách tín dụng
đầu tư phát triển
25
1.2.1. Quan niệm về chính sách tín
dụng nhà nước
Chính sách tín dụng Nhà nước là tổng thể những
quy định của Nhà nước trong tài trợ đầu tư phát
triển nhằm thực hiện những mục tiêu của chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
trong từng thời kỳ
Chính sách tín dụng Nhà nước là một bộ phận
thuộc chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước
Chính sách tín dụng Nhà nước được cụ thể thành
các kế hoạch tín dụng Nhà nước hàng năm
26
1.2.2. Các nội dung của chính sách tín
dụng nhà nước
Chính sách về ngành, vùng và lĩnh vực đầu tư
Các hình thức cấp tín dụng
Chính sách về điều kiện tín dụng
Chính sách về hạn mức
Chính sách khuyến khích
Chính sách quản lý rủi ro
27
Chính sách về ngành, vùng và lĩnh vực
đầu tư
Các dự án thuộc các ngành, vùng và lĩnh vực
đầu tư nằm trong Danh mục dự án vay vốn
tín dụng đầu tư được quy định trong từng
thời kỳ
Các dự án thuộc lĩnh vực phát triển nông
nghiệp, nông thôn
31
Chính sách về hạn mức
Đối với tín dụng xuất khẩu, mức cho vay tối đa bằng 85%
giá trị hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đã ký hoặc giá trị
thư tín dụng đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc giá
trị hối phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng
Đối với tín dụng đầu tư, từ trước năm 2006, mức cho vay
tối đa là 70% tổng vốn đầu tư của dự án. Đến Nghị định
151 tỷ lệ vẫn là 70% tổng vốn đầu tư của dự án nhưng
không bao gồm vốn lưu động. Từ năm 2011, chủ đầu tư
phải có tối thiểu 20% vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án
và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực hiện dự án
Cũng giống như các NHTM, tài trợ bởi TDNN phải đảm
bảo vốn cho vay tối đa đối với mỗi khách hàng không được
vượt quá 15% vốn Điều lệ thực có của tổ chức cấp tín dụng
32
Chính sách khuyến khích
Từ năm 2006 trở về trước, lãi suất TDNN luôn thấp
hơn lãi suất của NHTM tại thời điểm ký hợp đồng (từ
lãi suất cho vay quy định cứng là 9% trong Nghị định
43 đến lãi suất cho vay bằng 70% lãi suất cho vay
trung – dài hạn bình quân của các NHTM Nhà nước)
Từ năm 2006, theo Nghị định 151, lãi suất cho vay xác
định căn cứ theo lãi suất thị trường thông qua lãi suất
của trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm.
Từ năm 2011, theo Nghị định 75, lãi suất cho vay đầu
tư không thấp hơn lãi suất bình quân của các nguồn
vốn cộng với phí hoạt động của VDB, lãi suất cho vay
xuất khẩu phù hợp với lãi suất thị trường
33
Chính sách quản lý rủi ro
Quy định về tài sản đảm bảo
Đảm bảo bằng
Uy tín
Tài sản: từ năm 2006, chủ đầu tư phải dùng tài sản
hợp pháp khác để đảm bảo tiền vay với giá trị tối thiểu
bằng 15% mức vốn vay nếu tài sản hình thành từ vốn
vay không đủ điều kiện bảo đảm tiền vay
Quy định về phân nhóm nợ
Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng: trước năm 1999,
quy định trích DPRRTD bằng 2% tổng thu lãi, từ năm
2004 mức trích là 0,2% trên dư nợ bình quân hàng
năm, từ năm 2007 đến nay mức trích tối đa 0,5% trên
dư nợ bình quân hàng năm
34
CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
35
NỘI DUNG
36
2.1. Khái niệm và sự cần thiết ra đời ngân
hàng phát triển
37
2.1.1. Khái niệm
Ngân hàng phát triển là tổ chức tín dụng mà hoạt
động chủ yếu là tài trợ trung và dài hạn cho các dự
án phát triển.
Tài trợ trung và dài hạn:
◦ Tín dụng đầu tư.
◦ Tín dụng xuất khẩu.
◦ Cho vay lại ODA.
Các dự án phát triển:
◦ Trực tiếp tạo ra sản phẩm chiến lược.
◦ Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu thu nhập.
◦ Thúc đẩy phát triển kinh tế của38ngành, vùng.
2.1.2. Sự cần thiết/lý do ra đời của
ngân hàng phát triển
Đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cho
phát triển kinh tế.
Các kênh tài trợ trung và dài hạn:
Ngân hàng thương mại.
Thị trường chứng khoán.
FDI.
ODA.
Quỹ đầu tư.
39
2.1.2. Sự cần thiết/lý do ra đời của
ngân hàng phát triển
Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển
thông qua các chương trình tín dụng có hạn
chế và ưu tiên, chương trình tín dụng chỉ định.
◦ Tín dụng có hạn chế và ưu tiên.
◦ Tín dụng chỉ định.
Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển có
hiệu quả.
40
2.2. Các hoạt động nghiệp vụ của ngân
hàng phát triển
2.2.1. Huy động và tiếp nhận vốn
41
2.2.1. Huy động và tiếp nhận vốn
Các kênh huy động vốn và tiếp nhận vốn chủ yếu
Tiếp nhận vốn từ Ngân sách nhà nước.
Huy động từ tiền gửi của các tổ chức.
Huy động từ phát hành giấy tờ có giá.
Huy động từ các quỹ của Nhà nước.
Vay/tiếp nhận vốn vay từ các tổ chức quốc tế.
Vay Ngân hàng Trung ương
42
2.2.2. Tín dụng đầu tư
Đối tượng cấp tín dụng đầu tư: Các dự án thuộc
danh mục chính phủ quy định trong từng thời kỳ
Mức vốn cho vay: Mức vốn cho vay tối đa bằng
70% tổng mức vốn đầu tư của dự án đó (không bao
gồm vốn lưu động). Phần vốn còn lại trong tổng
vốn đầu tư của dự án chủ đầu tư có thể huy động từ
các nguồn khác nhưng trong đó vốn chủ sở hữu
không được dưới 15% vốn đầu tư vào tài sản cố
định của dự án đó.
43
2.2.2. Tín dụng đầu tư
Lãi suất cho vay: Lãi suất tham chiếu là lãi suất trái
phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm + <=1% với nội tệ và
Sibor 6 tháng + tỷ lệ % nhất định (thường nhỏ hơn
1%) đối với ngoại tệ.
Thời hạn tín dụng: được xác định căn cứ vào khả
năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của
chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của dự án nhưng không quá 12 năm. Đối với
một số dự án đặc thù (các dự án nhóm A, các dự án
trồng cây lâu năm) thời hạn cho vay tối đa là 15
năm. 44
2.2.3. Tín dụng xuất khẩu
45
2.2.3. Tín dụng xuất khẩu
Lãi suất cho vay quy định trong từng thời kỳ,
thường nhỏ hơn lãi suất tín dụng đầu tư. Lãi suất
nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.
Thời hạn tín dụng được xác định theo khả năng thu
hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng
và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng không
quá 12 tháng.
Đồng tiền cho vay: Nội tệ và ngoại tệ tự do chuyển
đổi.
46
2.2.4. Cho vay lại vốn ODA
Đối tượng thụ hưởng: Thường theo chỉ định
của chính phủ và cam kết với bên tài trợ nước
ngoài.
Các hình thức cho vay lại: Cho vay lại chịu
rủi ro tín dụng và cho vay lại không chịu rủi
ro tín dụng.
47
2.2.5. Bảo lãnh
Các hình thức:
◦ Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay vốn
tại Ngân hàng thương mại.
◦ Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu.
Bảo lãnh cho các chủ đầu tư.
Bảo lãnh dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Thực tế tại VDB chưa phát triển, chủ yếu là
bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay
vốn tại Ngân hàng thương mại.
48
2.2.6. Cấp bù lãi suất/hỗ trợ sau đầu tư
Khái niệm: đối với các dự án nằm trong Danh
mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà
nước nhưng không vay vốn của VDB mà vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác thì sẽ được
ngân hàng hỗ trợ một phần lãi suất vay tại các
tổ chức tín dụng khác.
Đối tượng nhận hỗ trợ: (i) Các dự án đầu tư
kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội; (ii) Các dự án
đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn; (iii)
Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, đặc49 biệt khó khăn.
2.2.6. Cấp bù lãi suất/hỗ trợ sau đầu tư
Điều kiện nhận hỗ trợ: (i) Các dự án đã hoàn thành
giai đoạn thực hiện đầu tư và bắt đầu đưa vào vận
hành (có Biên bản nghiệm thu, các văn bản phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư của dự án) và (ii) Đã trả được
nợ gốc vay cho tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Mức hỗ trợ: Tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn
đầu tư tài sản cố định theo quyết toán vốn đầu tư
được duyệt của dự án. Cụ thể:
Mức HTSĐT = Số nợ gốc thực trả được tính HTSĐT × Mức
chênh lệch lãi suất được tính HTSĐT của BTC × Thời hạn
thực vay của số nợ gốc thực trả được
50 HTSĐT
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động của
ngân hàng phát triển
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của
Ngân hàng phát triển
◦ Các chỉ tiêu tài chính:
Thu nhập từ lãi trên các khoản nợ = Thu nhập từ lãi/Các khoản
tiền gửi và vay
Thu nhập từ lãi trên tổng tài sản = Thu nhập từ lãi/Tổng tài
sản bình quân
Thu nhập từ lãi trên tài sản sinh lãi = Thu nhập từ lãi/Tổng tài
sản sinh lãi bình quân
Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau
thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân
51
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động của
ngân hàng phát triển
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của
Ngân hàng phát triển
◦ Đóng góp của Ngân hàng phát triển đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Tăng trưởng kinh tế của các ngành được tài trợ.
Tăng trưởng kinh tế của các ngành liên quan do tác động thúc
đẩy của ngành kinh tế mũi nhọn.
Tốc độ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Tăng trưởng xuất khẩu…
52
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động của
ngân hàng phát triển
Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt
động của Ngân hàng phát triển
◦ Mục tiêu và phương thức hoạt động của ngân
hàng.
◦ Các dự án mà ngân hàng tài trợ
◦ Chính sách của nhà nước.
◦ Các nhân tố xã hội.
53
CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI
54
NỘI DUNG
TỔNG QUAN HỆ THỐNG NHPT TRÊN THẾ
GIỚI
TỔNG QUAN CÁC NHPT ĐA QUỐC GIA
NHPT TRUNG QUỐC
NHPT HÀN QUỐC (thảo luận)
55
3.1. Tổng quan hệ thống NHPT trên thế giới
3.1.4. Vai trò của chính phủ trong hoạt động của NHPT
56
3.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng phát triển theo năm thành lập (%)
57
3.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng phát triển theo tổng tài sản (%)
58
3.1.2. hoạt động huy động vốn
Có nhiều lựa chọn khác nhau cho NHPT để tài trợ cho hoạt
động kinh doanh nhưng hầu hết các NHPT kết hợp tất cả các
lựa chọn, bao gồm:
(i) Tiền tiết kiệm và tiền gửi của công chúng : 60% không nhận
tiền gửi từ dân cư?
- Tính chuyên môn hóa, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
NHPT?
3.2. Tổng quan các NHPT đa quốc gia
65
3.3. Tổng quan NHPT Trung Quốc
66
Lịch sử hình thành
Ngân hàng Phát triển Trung Quốc (CDB) là một tổ chức tài chính ở
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thuộc thẩm quyền trực tiếp của Hội
đồng Nhà nước. Là một trong ba ngân hàng chính sách của Trung
Quốc.
CDB là một trong những tổ chức tài chính phát triển lớn nhất thế
giới và là ngân hàng lớn nhất của Trung Quốc về hợp tác tài chính
và đầu tư nước ngoài, cho vay dài hạn và phát hành trái phiếu.
67
Lịch sử hình thành
Ngân hàng Phát triển Trung Quốc được thành lập vào tháng 3 năm
1994 để cung cấp tài chính theo định hướng phát triển cho các dự án
của chính phủ ưu tiên quốc gia. Nó thuộc thẩm quyền trực tiếp của
Hội đồng Nhà nước hoặc Chính phủ Trung ương.
Mục tiêu chính của tổ chức tài chính nhà nước này là hỗ trợ các chính
sách kinh tế vĩ mô của chính phủ trung ương và hỗ trợ phát triển kinh
tế quốc dân và những thay đổi cơ cấu chiến lược trong nền kinh tế.
68
Chức năng, nhiệm vụ
• CDB kết hợp hoạt động của mình với mục tiêu hoàn
thiện xây dựng một xã hội thịnh vượng, trong xây
Cải thiện dựng cơ sở hạ tầng cho các dự án có liên quan chặt
sinh kế của chẽ đến sinh kế của người dân, nhà ở giá rẻ cho các
nhóm thu nhập thấp, giảm nghèo, "nông nghiệp, nông
người dân thôn, và nông dân" phát triển, giáo dục và chăm sóc
sức khoẻ và các dự án kinh doanh nhỏ.
69
Hoạt động chủ yếu
1. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch chủ động là cốt lõi của lý thuyết tài chính phát triển.
CDB đã và đang tích cực tham gia vào việc xây dựng các kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội cho các cấp chính quyền và các kế
hoạch phát triển toàn diện cho các khách hàng doanh nghiệp trọng
điểm.
Cùng với sự triển khai chiến lược của nhà nước, từ năm 2015 trở
đi, CDB chú trọng đến kế hoạch kinh doanh riêng của mình cho
giai đoạn "Kế hoạch 5 năm" lần thứ 13 và đã xây dựng kế hoạch
cho sự phát triển bền vững lâu dài, đặt nền móng cho sự phát triển
trong tương lai.
Hoạt động chủ yếu
a. Đô thị hóa
Bắt đầu với dự án xây dựng đô thị ở Vu Hồ (An Huy) vào năm 1998, CDB tiếp tục tăng
cường hỗ trợ tài chính cho các dự án phát triển đô thị hóa mới.
Tạo điều kiện thuận lợi cho tiến trình đô thị hoá mới và phục vụ các chiến lược phát
triển khu vực chính của đất nước. Tính đến cuối tháng 12 năm 2015, CDB đã cấp tổng
cộng 9.41 nghìn tỷ NDT cho các khoản vay liên quan đến đô thị hóa, và riêng 1,4
nghìn tỷ NDT đã được cho vay vào năm 2015.
Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và tối ưu hóa bố cục đô thị. Tính đến cuối tháng 12
năm 2015, các khoản vay xây dựng đô thị của CDB đã đạt được là 1.123,94 tỷ NDT
(trong đó 859,9 tỷ NDT là khoản vay xây dựng cơ bản), và cho vay xây dựng cơ sở hạ
tầng đô thị là 107,7 tỷ NDT được cấp trong năm 2015.
Hoạt động chủ yếu
Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp và đổi mới mô hình tài chính thông qua cơ chế
hợp tác ngân hàng-chính phủ. Năm 2015, CDB và các bộ, ngành có liên quan đã ký
Thỏa thuận hợp tác về hỗ trợ chuyển đổi, nâng cấp và phát triển theo định hướng phát
triển các khu phát triển kinh tế và công nghệ quốc gia.
Hoạt động chủ yếu
c. An sinh xã hội
Đổi mới đô thị
Bắt đầu từ dự án tài chính cho việc cải tạo khu ổ chuột tại Liêu Ninh vào năm
2005, CDB tiếp tục tăng hỗ trợ cho các dự án nhà ở giá rẻ tập trung vào việc
cải tạo khu ổ chuột.
Xóa đói giảm nghèo
Cùng với cam kết để "tăng cường khả năng cạnh tranh của Trung Quốc và cải
thiện sinh kế của người dân", CDB đã và đang hỗ trợ tích cực cho các chiến
lược quốc gia cũng như công tác xóa đói giảm nghèo trong nước.
Hiện đại hóa nông nghiệp
Là một thành phần quan trọng trong chiến lược "hiện đại hóa đồng bộ" của
Trung Quốc và vẫn giữ một trong những ưu tiên trong hỗ trợ tài chính của
CDB.
Hoạt động chủ yếu
c. An sinh xã hội
Dự án quản lý tài nguyên nước
CDB luôn chú trọng đến quản lý tài nguyên nước và hỗ trợ một số lượng lớn các dự án
quốc gia về bảo tồn nguồn nước và xây dựng các công trình nước liên quan đến sinh kế
của người dân.
Trong cuộc họp lần thứ 48 vào năm 2014, Hội đồng Nhà nước đã có những dàn xếp quan
trọng để thúc đẩy 172 dự án thủy lợi quan trọng. Với tư cách là nhà tài trợ chính cho các
dự án thuỷ lợi, CDB đã đi hết tốc độ để xây dựng các dự án có liên quan, theo đúng các
quyết định được đưa ra tại cuộc họp.
Chăm sóc người cao tuổi
Theo các thoả thuận của Trung ương Đảng và Hội đồng Nhà nước nhằm đối phó với dân
số già của Trung Quốc và nhu cầu phát triển các dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, CDB
đã tăng hỗ trợ tài chính cho việc thành lập hệ thống chăm sóc người cao tuổi.
CDB đã cấp khoản vay trị giá 130 triệu NDT và đầu tư 13 triệu NDT để xây dựng các
quỹ xây dựng đặc biệt để tài trợ cho 72 trung tâm dịch vụ người già ở Giang Tây
Hoạt động chủ yếu
Là một định chế tài chính phát triển hàng đầu, CDB đã thực hiện "các
chiến lược triển khai" để mở rộng kinh doanh quốc tế, hướng dẫn và hỗ
trợ các công ty Trung Quốc mở rộng hợp tác ở nước ngoài.
Tính đến cuối năm 2015, CDB đã có mặt tại 115 quốc gia và khu vực
trên thế giới. Các khoản vay kinh doanh quốc tế nổi bật đạt 286,7 tỷ
USD, chiếm khoảng 1/4 tổng dư nợ cho vay nhân dân tệ và các khoản
vay ngoại tệ do ngân hàng phát hành. Các khoản vay bằng ngoại tệ nổi
bật là 276 tỷ USD, và các khoản vay ngoại tệ vượt hạn mức là 69 tỷ
NDT. Số dư các khoản vay ngoại tệ đã tăng từ 16,2 tỷ USD năm 2005
lên 276 tỷ USD vào cuối năm 2015, tăng gần 17 lần.
Hoạt động chủ yếu
• Trái phiếu CDB có thời hạn từ 3 tháng đến 50 năm, bao gồm lãi suất cố định và thả nổi
làm cho CDB trở thành nhà sáng tạo hàng đầu trong thị trường trái phiếu của Trung
Quốc.
Hoạt động chủ yếu
CDB cũng có một thành tích vững chắc về việc phát hành trái phiếu ra nước
ngoài. Năm 1996, nó đã gây quỹ đầu tiên trên thị trường vốn toàn cầu thông
qua việc phát hành trái phiếu Samurai JPY, sau đó là trái phiếu Yankee, trái
phiếu toàn cầu và trái phiếu euro vào năm 1997, 2004 và 2005. Tất cả trái
phiếu do CDB phát hành đều nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư toàn
cầu trên toàn thế giới.
Hoạt động chủ yếu
CDB là ngân hàng duy nhất ở Trung Quốc cung cấp đầy đủ các dịch vụ như
cho vay, phát hành trái phiếu, đầu tư, chứng khoán và cho thuê tài chính để đáp
ứng nhu cầu tài chính khác nhau của khách hàng.
CDB là doanh nghiệp hàng đầu trong thị trường liên ngân hàng, giữ vai trò
quan trọng trong các giao dịch thị trường như là "ngân hàng có ảnh hưởng nhất
trên thị trường liên ngân hàng quốc gia" và là thị trường lớn nhất cho việc hoán
đổi ngoại hối.
Hoạt động chủ yếu
Ngoài các công cụ thanh toán truyền thống như séc và chuyển tiền, dịch vụ và
kỹ thuật thanh toán cải tiến CDB đã đưa ra hệ thống quản lý tiền mặt tài khoản
quan trọng vào năm 2014 để đáp ứng nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp về
quản lý vốn tập trung và phân bổ tập thể theo cam kết triết lý dịch vụ "khách
hàng trung tâm".
Hoạt động chủ yếu
82
CHƯƠNG 4:
THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
83
Nội dung
84
Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính dự
án
Khái niệm
Vai trò của phân tích tài chính dự án
Nội dung của phân tích tài chính dự án
85
Khái niệm
Phân tích tài chính dự án là một quá trình kiểm tra,
đánh giá lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía
cạnh tài chính của dự án để xác định hiệu quả tài
chính của dự án được xem xét
86
Vai trò của phân tích tài chính dự án
Đối với chủ đầu tư: phân tích tài chính cung cấp những
thông tin hữu ích về tính sinh lợi cũng như mức độ rủi
ro.
Đối với người cho vay: những thông tin đã được kiểm tra
lại sau khi phân tích là căn cứ quan trọng để ra quyết
định tài trợ.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước: phân tích tài chính có
thể đánh giá việc tiêu hao các nguồn lực cũng như những
đóng góp vào gia tăng của cải vật chất của xã hội khi
thực hiện dự án.
87
Nội dung phân tích tài chính dự án
Phân tích tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng vốn và
nguồn vốn
Phân tích các khoản doanh thu
Phân tích các khoản chi phí
Dự trù cân đối thu - chi
88
Phân tích tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng
vốn và nguồn vốn
89
Phân tích tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng
vốn và nguồn vốn
90
Phân tích tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng
vốn và nguồn vốn
91
Phân tích tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng
vốn và nguồn vốn
94
Phân tích Doanh thu
Theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất
kinh doanh:
◦ Chi phí cố định là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không
đáng kể) theo sự thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (như Chi phí khấu hao TSCĐ, Tiền lương nhân viên quản
lý, Lãi vay, Chi phí thuê tài sản, Chi phí dịch vụ mua ngoài,…)
◦ Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi
của quy mô sản xuất (như Chi phí nguyên vật liệu, tiền lương
công nhân sản xuất trực tiếp…)
96
Phân tích Chi phí
97
Dự trù cân đối thu chi
100
Dự trù cân đối thu chi
Dòng tiền đặc biệt
◦ Chi phí chìm
◦ Chi phí cơ hội
◦ Tác động đến các dự án khác
◦ Tác động của thuế
◦ Khấu hao
◦ Thay đổi vốn lưu động ròng
101
Dự trù cân đối thu chi
Sai lệch trong ước tính dòng tiền
◦ Đối với phần lớn các dự án, dòng tiền được lập
cho nhiều năm trong tương lai, và sai số trong việc
ước tính là hoàn toàn có thể xảy ra
◦ Mặc dù vậy, trên thực tế dòng tiền thường bị ước
tính lệch về một hướng
102
Dự trù cân đối thu chi
Tại sao dùng lãi suất chiết khấu khi thẩm định
tài chính DA?
◦ Vì giá trị thời gian của tiền
◦ Chi phí cơ hội
◦ Rủi ro mất vốn
103
Lãi suất chiết khấu
◦ Dùng để quy đổi các dòng tiền trong tương lai về hiện
tại
104
Lãi suất chiết khấu
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ rủi ro của dự án
107
Các phương pháp phân tích tài chính dự án
108
Phương pháp thời gian hoàn vốn
109
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính
Giúp lựa chọn dự án có thời gian hoàn vốn nhanh
-> ít rủi ro
Nhược điểm:
Bỏ qua dòng tiền ngoài thời gian hoàn vốn
Không cho biết lợi nhuận của dự án
Không tính đến giá trị thời gian của tiền
110
Phương pháp giá trị hiện tại ròng
Là Giá trị lợi nhuận ròng tương đương tại hiện tại
của dự án.
Giúp chọn ra những dự án đem lại lợi nhuận lớn
nhất
n
CFt
NPV CF0
t 1 (1 i )
t
111
Phương pháp giá trị hiện tại ròng
112
Phương pháp giá trị hiện tại ròng
Ưu điểm:
Có tính đến giá trị thời gian của tiền
Cho biết lợi nhuận của dự án và giúp chọn ra dự án có hiệu quả
(LN) cao nhất
Nhược điểm:
Chỉ cho biết LN tuyệt đối mà không cho biết LN tương đối (tỷ lệ
sinh lời của 1đ vốn đầu tư)
Không tính đến thời gian hoạt động khi so sánh các DA, mà DA có
thời gian hoạt động dài hơn thường có NPV cao hơn
Sử dụng chung 1 LSCK trong tất cả các năm -> ngầm định chi phí
cơ hội, lạm phát và rủi ro giữa các năm giống nhau
113
Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
114
Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
n
CFt CFt
t 0 (1 i )
t
(1 IRR) t
0
NPV1 (i2 - i1 )
IRR = i1 +
NPV1 - NPV2
Trong đó:
i1, i2 là hai lãi suất chiết khấu bất kỳ và
i1< i2
NPV1 , NPV2 là NPV tương ứng với lãi suất chiết
khấu i 1và i2
115
Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
116
Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
Ưu điểm:
Có tính đến giá trị thời gian của tiền
Cho biết khả năng sinh lời hàng năm của 1đ vốn của dự án và
giúp chọn ra dự án có khả năng sinh lời cao nhất
Nhược điểm:
Chỉ cho biết LN tương đối mà không cho biết LN tuyệt đối
Chọn DA có khả năng sinh lời trên 1đ vốn cao, chưa chắc có
LN tuyệt đối cao nhất
Có thể có 2 LSCK làm NPV = 0 -> đa giá trị IRR
117
Chỉ số lợi nhuận
Cho biết Tỷ lệ giữa Giá trị hiện tại ròng của các
khoản thu nhập trong thời gian dự án hoạt động so
với Vốn đầu tư bỏ ra
åCF t
NPV +CF0 NPV
PI = t=1
= =1+
CFo CF0 CF0
118
Chỉ số lợi nhuận
119
Chỉ số lợi nhuận
Ưu điểm:
Có tính đến giá trị thời gian của tiền
Cho biết khả năng sinh lời của 1đ vốn trong thời gian DA hoạt
động và giúp chọn DA có khả năng sinh lời cao nhất
Nhược điểm:
Không tính đến thời gian hoạt động của DA so sánh các DA,
mà DA có thời gian hoạt động dài hơn thường có PI cao hơn
Chỉ tính đến khả năng sinh lời của 1đ vốn, mà có thể bỏ qua DA
có NPV (LN) cao nhất
120
Dòng tiền trong 1 số trường hợp đặc biệt
Quyết định thay thế tài sản
Lựa chọn dự án có vòng đời không bằng nhau
Ảnh hưởng của lạm phát
121
Quyết định thay thế tài sản.
Khi ra quyết định thay thế tài sản cần tính đến
dòng tiền của tài sản cũ và tài sản mới.
Hiệu quả của dự án được quyết định trên phần
thu nhập tăng thêm do tài sản mới mang lại.
122
Lựa chọn các dự án có vòng đời không bằng
nhau
Khi vòng đời của các dự án chênh nhau nhiều,
cần có sự điều chỉnh khi so sánh vì tại bất kỳ
lúc nào tiền đều có thể đem đầu tư sinh lời.
Có hai hướng giải quyết vấn đề này:
◦ Dùng chuỗi các dự án thay thế
◦ Dùng chuỗi các niên kim tương đương
123
Ảnh hưởng của lạm phát
124
Ảnh hưởng của lạm phát
125
Ảnh hưởng của lạm phát
Dòng tiền thực được chiết khấu với lãi suất
thực, dòng tiền danh nghĩa được chiết khấu
với lãi suất danh nghĩa
Nếu nguyên tắc này được đảm bảo áp dụng
thống nhất thì NPV của dòng tiền thực bằng
NPV của dòng tiền danh nghĩa và ta có thể
dùng bất kỳ dòng tiền nào để đánh giá dự án.
126
Phân tích rủi ro của dự án
3.4.1. Sự cần thiết phải phân tích rủi ro
3.4.2. Các phương pháp phân tích rủi ro
127
Sự cần thiết phải phân tích rủi ro
129
Phân tích độ nhạy
130
Phân tích độ nhạy
131
Phân tích kịch bản
Phân tích kịch bản có tính đến cả độ nhậy cảm
của giá trị NPV đối với những biến cơ bản và
độ dàn trải về giá trị có thể xảy ra của những
biến này
NPV của tập hợp các tình huống xấu nhất (sản
lượng và giá bán thấp, chi phí biến đổi và chi
phí cố định cao,...), tình huống trung bình và
tình huống tốt nhất được tính toán
132
Phân tích kịch bản
Tiến trình phân tích
◦ Xác định 3 khả năng xảy ra với xác suất tương ứng
với từng khả năng
◦ Tính NPV của từng trường hợp và NPV trung bình
kỳ vọng
◦ Tính phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số phương
sai
133
Phân tích theo mô phỏng Monte Carlo
135
Nội dung
136
KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ XÃ HỘI
Hiệu quả xã hội của dự án là phần còn lại của
tổng lợi ích xã hội mà dự án mang lại trừ đi
các chi phí mà xã hội phải gánh chịu khi thực
hiện dự án.
Hiệu quả xã hội vs trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp
Shareholders’ value vs stakeholders’ value
137
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Iso 14000
Iso 26000
Với công ty
Với người lao động
Shareholders - stakeholders
Với môi trường
Với ngân sách địa phương
Tạo công ăn việc làm, đào tạo nghề…
Học bổng, hỗ trợ địa phương xóa nghèo…
KHÁI NIỆM TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
139
Trách nhiệm xã hội
Các tiêu chí của trách nhiệm xã hội
Phân tích lợi ích, chi phí xã hội
142
Tỷ lệ chiết khấu xã hội
143
Câu hỏi
144
CHƯƠNG BỔ SUNG: TÀI TRỢ DỰ
ÁN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Nội dung
Thẩm định sơ bộ
• Tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và người
lập
• Tiếp xúc với chủ đầu tư và đơn vị liên quan
Thứ ba, thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
Thứ tư, thẩm định hiệu quả xã hội và tác động tiêu cực của dự án
Thứ năm, thẩm định rủi ro và xác định biện pháp đề phòng
.2. Tài trợ theo dự án
159
.2.1. Thẩm định trước khi tài trợ
161
.2.2. Tìm kiếm nguồn tài trợ thích hợp
162
.2.3. Xác định phương thức tài trợ
Tổ chức đồng tài trợ với tư cách là ngân hàng đầu mối
Cho vay một phần, phần còn lại là của các TCTD khác
Bảo lãnh
.2.4. Ký kết hợp đồng tín dụng
Quy mô và cơ cấu
165
Quy mô và cơ cấu
166
Lãi suất cho vay
Phải bù đắp chi phí huy động vốn, chi phí khác
và rủi ro
167
Đảm bảo tiền vay
168
Đảm bảo tiền vay
Giải ngân
Quá trình giải ngân là quá trình ngân hàng giám sát tiến độ đầu tư
Giải ngân đối với tài sản hình thành từng phần phải dựa trên biên
bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và nhà thầu có sự chứng kiến của
ngân hàng
172
.3. Giải ngân, giám sát, thu nợ và điều chỉnh dự án
Giám sát
173
.3. Giải ngân, giám sát, thu nợ và điều chỉnh dự án
Thu nợ
◦ Thường gắn với quá trình sản xuất kinh doanh
◦ Ngân hàng thường đánh giá từng bước tình hình hoạt
động của doanh nghiệp
174
.3. Giải ngân, giám sát, thu nợ và điều chỉnh dự án
Đánh giá dự án
175