Professional Documents
Culture Documents
VỞ LÍ THUYẾT - đã điền
VỞ LÍ THUYẾT - đã điền
Sắt cây dùng trong xây dựng Phòng thí nghiệm hóa phân tích
Hiệu ứng nhà kính
Trang 1
Thầy Phạm Văn Thuận
MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÓA HỌC CẦN NẮM
I – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC KIM LOẠI:
Khi Bà Các Nàng Mai Áo Záp Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi Cô Sắt (III) Á Hậu Phi
Âu
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
Ý nghĩa:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
+ H2O Tác dụng ở t0 thường Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
+ Tác dụng với các axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng H2 Không tác dụng.
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
+ H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
II – HÓA TRỊ
Kim loại Phi kim Nhóm nguyên tố
-OH, -NO3 (nitrat), -NO2
Hóa trị I Li, Na, K, Ag. H, F, Cl, Br, I. (nitrit), -NH4 (amoni), -
HSO3, -HSO4, -H2PO4.
=SO4 (sunfat), =SO3
Còn lại (Ca, Ba, Mg,
Hóa trị II O (sunfit), =CO3 (cacbonat),
Zn,…).
=HPO4.
Hóa trị III Al, Au. ≡PO4 (photphat).
Fe (II, III); Cu (I, II); Sn C (II, IV); N (I, II, III,
Nhiều hóa trị
(II, IV); Pb (II, IV). IV, V); S (II, IV, VI).
III. TÍNH TAN
- Tất cả các muối nitrat (NO3-), Na, K, NH4+ đều tan tốt.
- Đa số các muối clorua(Cl), bromua (Br) tan tốt (trừ AgCl, AgBr không tan), đa số các muối sunfat
(SO4) tan tốt (trừ BaSO4, PbSO4: không tan, CaSO4: ít tan).
- Đa số các muối cacbonat (CO32-), photphat (PO43-) đều không tan (trừ muối của Na, K, NH4+ tan).
- Các hiđroxit kim loại: 1OH đều tan, 2OH đa số không tan (trừ Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan, Ca(OH)2: ít tan);
3OH đều không tan.
Trang 2
Thầy Phạm Văn Thuận
IV – MỘT SỐ CÔNG THỨC
CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL: n
1. Số mol một chất bất kì: 3. Số mol của một chất trong dung dịch
m n C M Vdd (V: lít)
n (m: KL chất tan)
M 4. VA = VB (cùng điều kiện t0, p)
2. Số mol của chất khí ở đktc: => nA = n B
V
n (V: lít)
22,4
CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH: V
1. Thể tích chất khí đktc: V = n. 22,4 (lít) n m
2. Thể tích dd: Vdd ct ; Vdd(ml) dd(g)
CM D(g/ml)
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM : C%
1. Từ khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch 2. Từ khối lượng riêng và nồng độ C
m 100% C M
C % ct C% M ; D: KLR (g/ml)
m dd 10 D
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL/LÍT: CM
1. Từ số mol chất tan và thể tích dung dịch 2. Liên hệ giữa nồng độ CM và C%.
n 10 D C %
C M ct ( Vdd : lít) CM (M: KLPT)
Vdd M
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN: mct hoặc m
1.Công thức tính khối lượng chung: m n M 3. Từ khối lượng dung dịch và nồng độ %
2.Từ độ tan và khối lượng dung môi C % mdd
mct
S .mdm 100%
mct
100
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH: mdd
1) Từ dung môi và chất tan: m dd mct m dm m 100%
3. Từ mct và C%: m dd ct
2) Từ KLR và Vdd: m dd Vdd ml D (g/ml) C%
4. mddspứ = ∑ các chất ban đầu – m↓ - m↑
TỶ KHỐI HƠI CHẤT KHÍ : dA/B
MA M
d A / kk (Mkk = 29) d A/ B A
M kk MB
Trang 3
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 1: ESTE- LIPIT
A. ESTE
I– KHÁI NIỆM, DANH PHÁP:
1. Khái niệm:
Xét phản ứng:
H 2 SO 4 ñaë c, t 0
CH 3COOH + C 2H 5OH CH CO OC H H O
3 2 5 2
H SO ñaë c, t 0
CH 3COOH+HO-CH 2 CH2 CH(CH3 )CH3
2 4
CH CO O-CH CH CH(CH )CH H O
3 2 2 3 3 2
Khái niệm: Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được
este
2. Cấu tạo:
- CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: Gốc xuất phát từ Axit
R’: Gốc xuất phát từ Ancol
- CTTQ este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 ( n 2 )
2. Danh pháp: Tên RCOOR’ = Tên R’ + tên RCOO.
VD: CH3COOC2H5: Etyl axetat
HCOOCH3: Metyl fomat
CH2 = C(CH3)- COOCH3: Metyl metacrylat
II - TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
- t0s, độ tan ( M): .Axit > Ancol > Este
- Các este có mùi thơm đặc trưng
III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC
* Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch & không hoàn toàn, thông thường
tạo ra axit và ancol tương ứng
H SO d
RCOO–R’ + H2O RCOOH + R’OH
2 4
0
t
Ví dụ:
H SO d
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
2 4
0
t
b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (còn gọi là phản ứng xà phòng hóa): là phản ứng xà phòng
hóa, thông thường tạo ra muối và ancol tương ứng.
Trang 4
Thầy Phạm Văn Thuận
0
RCOO–R’ + NaOH
t
RCOONa + R’OH
Ví dụ:
0
CH3COOC2H5 + NaOH
t
CH3COONa + C2H5OH
* Ngoài ra tùy vào đặc điểm của gốc hiđrocacbon tạo nên este mà còn có phản ứng của gốc hiđrocacbon.
IV - ĐIỀU CHẾ
* Thông thường đun nóng axit cacboxylic với ancol, có xúc tác H2SO4 đặc.
H 2 SO 4 ñaë c, t 0
RCOOR ' +H O
RCOOH+R 'OH
2
H 2 SO 4 ñaë c, t 0
Ví dụ: CH 3COOH + C 2H 5OH CH COOC H H O
3 2 5 2
=> Vai trò của H2SO4 đặc: là chất xúc tác, hút nước.
* Ngoài ra este có thể điều chế bằng một số cách khác (giảm tải).
V- ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi tách, chiết hợp chất hữu cơ.
- Sản xuất chất dẻo.
- Chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm,…
B. LIPIT
I – KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng hoà tan nhiều trong dung
môi hữu cơ phân cực
- Lipit (este phức tạp) bao gồm: chất béo, sáp, steroit và photpholipit
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
- Chất béo là là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Axit béo là axit đơn chức có mạch C dài, không phân nhánh, số C chẵn
Thường gặp các axit béo sau :
+ axit panmitic: C15 H31 COOH (axit béo no)
+ axit stearic: C17 H35 COOH (axit béo no)
+ axit oleic:C17 H33 COOH (axit béo không no có 1 C=C)
- Công thức chung của chất béo:
Trang 5
Thầy Phạm Văn Thuận
R1COO CH2 CH2 OCOR1
R2COO CH hay CH OCOR2
R3COO CH2 CH2 OCOR3
* R1, R2, R3: gốc hiđrocacbon của axit béo (có thể giống nhau hoặc khác nhau).
* Nếu R1, R2, R3 giống nhau (R) => triglixerit hoặc triaxylglixerol
Ví dụ:
Tripanmitin (tripanmitoylglixerol):(C15 H31 COO)3 C3 H5
Tristearin (tristearoylglixerol): (C17 H35 COO)3 C3 H5
Triolein (trioleoylglixerol): (C17 H33 COO)3 C3 H5
2. Tính chất vật lí
- Trạng thái:
+ Chất lỏng (dầu thực vật) là chất béo của axit béo không no
+ Chất rắn (mỡ động vật) là chất béo của axit béo no
- Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
Chất béo là trieste => chất béo có TCHH giống este.
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch.
0
t ,H
(C17H35CHOO)3C3H5 + 3H2O C17 H35 COOH + C3H5(OH)3
Tristearin
b. Phản ứng xà phòng hoá (thủy phân môi trường kiềm) : là phản ứng một chiều
0
(C17H35CHOO)3C3H5 + 3NaOH
t
3C17 H35 COONa+ C3H5(OH)3
tristearin
* Natri stearat dùng làm xà phòng nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
c. Phản ứng cộng H2: (chất béo lỏng chất béo rắn)
0
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2
Ni , t
(C17H35COO)3C3H5
Triolein (lỏng) Tristearin (rắn)
Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng ôi mỡ. Nguyên
nhân chủ yếu là sự oxi hóa liên kết đôi bởi O2, không khí, hơi nước và xúc tác men, biến lipit thành
peoxit, sau đó peoxit phân hủy tạo thành những anđehit và xeton có mùi và độc hại.
4. Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người.
- Là nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol.
- Là nguyên liệu để sản xuất thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,..
Trang 6
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 2: CACBOHĐRAT
Cacbohiđrat (gluxit hay saccarit) : là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là
Cn(H2O)m
Phân làm 3 loại:
- Monosaccarit: là nhóm đơn giản nhất, không thể thủy phân được (glucozơ & fructozơ)
- Đisaccarit: là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit (saccarozơ, mantozơ)
- Polisaccarit: là nhóm phức tạp mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit
(tinh bột, xenlulozơ)
Phần 1. GLUCOZƠ
I-TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Glucozơ là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt (không ngọt bằng đường mía).
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây : lá, hoa, rễ, quả,..., có trong cơ thể người và động vật
(trong máu người glucozơ chiếm 0,1%,...)
II- CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CTPT : C6H12O6
- Xác định cấu tạo mạch hở glucozơ dựa trên 4 thí nghiệm sau:
1) Glucozo có phản ứng tráng bạc
2) Glucozo có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh
3) Glucozo tạo 5 gốc este với CH3COO
4) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan
Cấu tạo mạch hở glucozơ: có nhóm anđehit và ancol 5 chức
* Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch mạch hở và mạch vòng
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Có tính chất giống glixerol (poliancol):
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở t0 thường tạo dung dịch màu xanh
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Tạo este có 5 gốc axit axetic khi phản ứng với anhiđrit axetic.
2/ Có tính chất giống anđehit:
a/ phản ứng tráng bạc: (với dd AgNO3 trong NH3)
t°
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Lưu ý: 1 C6H12O6
2Ag
b) Khử glucozơ bằng H2 sobitol
Ni, t°
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
3/ phản ứng lên men rượu
Trang 7
Thầy Phạm Văn Thuận
C6H12O6
enzim
2C2H5OH + 2CO2
Trang 8
Thầy Phạm Văn Thuận
+ 0
C12H22O11+H2O
H ,t
C6H12O6 + C6H12O6
saccarozơ
4. Ứng dụng: làm thực phẩm, pha chế thuốc,...
II – TINH BỘT: (C6H10O5)n (M =162n)
1. Tính chất vật lí:
- Là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh (nguội)
- Trong nước nóng từ 65oC trở lên, hạt tinh bột sẽ ngậm nước & trương phồng lên → dung dịch keo nhớt
hồ tinh bột
2. Cấu trúc phân tử:
Tinh bột là polisaccarit cấu tạo từ nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau, ở hai dạng cấu trúc:
+Amilozơ : chỉ có liên kết α-1,4-glucozit; mạch không nhánh
+Amilopectin: ngoài liên kết α-1,4-glucozit còn có liên kết α-1,6-glucozit; mạch nhánh
* Trong cây xanh tinh bột được tạo thành từ quá trình quang hợp
6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
3. Tính chất hóa học:
a) Phản ứng thủy phân: tạo glucozơ
H+ ,t°
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
b) Phản ứng màu với iot: tạo hợp chất màu.................................với I2
=> Iot là thuốc thử đặc trưng để nhận biết tinh bột và ngược lại.
0
Tinh bột + I2
hợp chất màu xanh tím
t
mất màu xanh tím
ñeå nguoä i
xuất hiện lại màu xanh tím
Giải thích: do cấu tạo mạch ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot. Đun nóng mất màu tím do I2
bị thăng hoa.
4. Ứng dụng:
- Chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật.
- Sản xuất bánh kẹo,...
III – XELULOZƠ: (C6H10O5)n (M =162n)
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên:
*TCVL: Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và dung môi hữu cơ. Tan
trong nước Svayde (dd thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac)
* Trong tự nhiên: có nhiều trong bông nõn
2. Cấu trúc phân tử:
- Xenlulozơ là polisaccarit cấu tạo từ nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau, mạch không nhánh
- Mỗi mắt xích (mỗi gốc C6H10O5) chứa 3 nhóm OH nên có thể viết công thức xenlulozơ:
[C6H7O2(OH)3]n
Trang 9
Thầy Phạm Văn Thuận
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân: tạo β-glucozơ
H+ ,t°
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
b) Phản ứng với axit HNO3: este hóa (xảy ra ở 3 nhóm OH).
H2 SO4 (đặc),t°
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O
4. Ứng dụng:
- Dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.
- Sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat,...
Trang 10
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
Phần 1: AMIN
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm, phân loại:
a) Khái niệm:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc HC ta được
amin
TD:
NH3 CH3NH2 CH3-NH-CH3 C6H5NH2
Amoniac metylamin đimetylamin phenylamin (anilin)
* Đồng phân amin: đồng phân mạch cacbon, vị trí nhóm chức, bậc amin.
TD: C4H11N có các đồng phân sau:
R''
Trang 11
Thầy Phạm Văn Thuận
CTCT Bậc Tên gốc chức Tên thay thế Tên thường
CH3NH2 1 Metylamin Metanamin
(CH3)2NH 2 Đimetylamin N – metylmetanamin
(CH3)3N 3 Trimetylamin N, N – đimetylmetanamin
C2H5NH2 1 Etylamin Etanamin
CH3CH2CH2NH2 1 Propylamin Propan – 1 – amin
CH3CH(NH2)CH3 1 Isopropylamin Propan – 2 – amin
C6H5NH2 1 Phenylamin Benzenamin Anilin
C6H5 -NH-CH3 2 Metylphenylamin N-metylbenzenamin N-metylanilin
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các amin có phân tử khối nhỏ như: Metylamin; Đimetylamin; Trimetylamin; Etylamin
là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
- Các amin có phân tử khối lớn hơn là chất lỏng hoặc rắn, ít tan trong nước.
- Các amin đều độc
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Cấu tạo phân tử.
Trong phân tử amin: Nguyên tử N có 5 e lớp ngoài cùng, 3 trong số đó tạo ra 3 liên kết cộng hóa trị,
còn một cặp e chưa liên kết biểu diễn bằng 2 dấu chấm. Cặp e này có thể tạo ra liên kết cho nhận (giống
NH3) do đó các amin có tính bazơ.
R1 R1
R2 N + +
+ H R2 NH
R3 R3
Trang 12
Thầy Phạm Văn Thuận
NH2 NH2
Br Br
HO
+ 3Br2 2 + 3 HBr
Br
(2,4,6-tribromanilin) trắng
Hoặc viết gọn hơn: C6H2NH2Br3
Phần 2: AMINOAXIT
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
Hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: Nhóm amino (-NH2) và
Nhóm cacboxyl (-COOH)
Thí dụ:
NH2-CH2–COOH; NH2-(CH3)CH–COOH; HOOC–CH–CH2–CH2–COOH
|
NH2
2. Danh pháp
a)Tên thay thế : Vị trí nhóm NH2 theo thứ tự 2,3,4,5,6….
Tên aminoaxit = Axit+vị trí nhóm NH2+ amino +(vị trí mạch nhánh + tên nhánh) + tên axit (thay
thế).
b)Tên bán hệ thống: Dùng chữ cái Hi lạp chỉ vị trí nhóm NH2.Theo thứ tự: , , , , ,
c) Tên thường:
Tên Kí
Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống M
thường hiệu
Axit Axit 75
Glyxin Gly
NH2-CH2–COOH 2–aminoetanoic aminoaxetic
CH3–CH–COOH 89
Axit � –
| Axit 2–aminopropanoic Alanin Ala
aminopropionic
NH2
CH3–CH–CH–COOH 117
Axit 2–amino–3– Axit � –
| | Valin Val
metylbutanoic aminoisovaleric
CH3 NH2
H2N–[CH2]4–CHCOOH 146
Axit �, � –
| Axit 2,6–điaminohexanoic Lysin Lys
điaminocaproic
NH2
HOOC–CH–CH2–CH2–COOH Axit 2–aminopentan–1,5– Axit � – Axit Glu 147
Trang 13
Thầy Phạm Văn Thuận
| đioic aminoglutaric glutamic
NH2
II-CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Cấu tạo phân tử: amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực
NH2-CH2–COOH N H 3 CH 2 – COO
Dạng phân tử dạng ion lưỡng cực
* Amino axit là những chất rắn kết tinh, tan trong nước và nhiệt độ sôi cao
2. Tính chất hóa học: tính lưỡng tính, tính chất mỗi nhóm chức, trùng ngưng.
a) Tính lưỡng tính: vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazo
- Tác dụng với axit vô cơ mạnh (tính chất nhóm NH2)
Thí dụ: NH2-CH2–COOH + HCl NH3Cl-CH2–COOH
- Tác dụng với bazơ mạnh (tính chất nhóm COOH)
Thí dụ: NH2-CH2–COOH + NaOH NH2-CH2–COONa + H2O.
b) Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit: R(NH2)x(COOH)y
+ Nếu x = y: dd không làm đổi màu quỳ tím.
+ Nếu x < y : dd làm quỳ tím hoá đỏ.
+ Nếu x > y : dd làm quỳ tím hoá xanh.
- Dd Gly, Ala, Val (có 1 nhóm COOH và có 1 nhóm NH2) ==> không đổi màu quỳ tím.
- Axit glutamic (có 2 nhóm COOH và có 1 nhóm NH2) ==> làm quỳ tím chuyển đỏ.
- Dd Lysin (có 1 nhóm COOH và có 2 nhóm NH2) ==> làm quỳ tím chuyển xanh.
c) Phản ứng của nhóm COOH: phản ứng este hoá:
HCl khí
H2N-R-COOH + C2H5OH H2N-R-COOC2H5 + H2O
HCl khí
CH3-CH(NH2)-COOH + C2H5OH CH3-CH(NH2)-COOC2H5 + H2O
d) Phản ứng trùng ngưng: các và - amino axit tham gia phản ứng trùng tạo polime thuộc loại
poliamit.
t°
nNH2-CH2-COOH (-NH-CH2-CO-)n + nH2O
t°
nNH2-[CH2]5-COOH (-NH-[C2H]5-CO-)n + nH2O
Trang 14
Thầy Phạm Văn Thuận
- Axit 6 –aminohexanoic (axit ε-aminocaproic) sản xuất tơ nilon-6 và 7-aminoheptanoic (aminoenatoic)
sản xuất tơ nilon -7,....
R1 O H R2 O
- Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH
Thí dụ:
H 2N CH2CO NH CH COOH
Trang 15
Thầy Phạm Văn Thuận
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH+ 2NaOH
H2NCH2COONa +NHCH(CH3)COONa + 2H2O
Viết gọn: Gly-Ala + 2NaOH
GlyNa + AlaNa + 2H2O
(Màu tím là do màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion Cu2+).
II – PROTEIN
1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
triệu
2. Phân làm 2 loại:
- Protein đơn giản: protein chỉ tạo nên từ các α-amino axit
Vd: albumin của lòng trắng trứng; fibroin của tơ tằm
2. Cấu tạo phân tử: Tương tự peptit nhưng có số gốc -amino axit lớn hơn 50 (n>50)
3. Tính chất:
a) Tính chất vật lí:
- Nhiều protein tan được trong nước tạo dung dịch keo.
- Protein bị đông tụ khi: đun nóng.
b) Tính chất hóa học:
- Phản ứng thủy phân: tạo các α-amino axit
- Phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- cho sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Trang 16
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 4: POLIME
A. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I- KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết
với nhau.
Thí dụ :
0 ,xt,p
n CH2=CH2 t CH2 CH2 n
+ Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc polime tạo bởi từ hai monome thì tên monome phải để trong
ngoặc đơn.
Vd:
CH2 CHCl : poli(vinylclorua)
n
3. Phân loại
- Theo nguồn gốc: có 3 loại:
+ Polime thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên như: cao su thiên nhiên, bông, tơ tằm,..
+ Polime tổng hợp: do con người tạo nên như: polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,…
+ Polime nhân tạo: polime thiên nhiên được chế biến một phần như: tơ axetat, tơ visco, ..
- Theo cách tổng hợp: có 2 loại:
+ polime trùng hợp như: polietilen, poli(metyl metacrylat), …
+ polime trùng ngưng như: nilon-6, poli(phenol-fomanđehit), …
II- CẤU TRÚC : có 3 dạng
Trang 17
Thầy Phạm Văn Thuận
+ Mạch không nhánh như: PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột…
+ Mạch có nhánh như: amilopectin, glicogen
+ Mạch không gian như: nhựa rezit, cao su lưu hóa
III- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Poloime là những chất rắn, không bay hơi; không có nhiệt độ nóng chảy cố định; khó hoà tan; nhiều
chất cách điện, cách nhiệt…; một số có tính dẻo, đàn hồi…
IV- ĐIỀU CHẾ
Có thể điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
1. Phản ứng trùng hợp
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử
rất lớn (polime)
- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết
bội hoặc là vòng kém bền
n CH2 CH to, P, xt
CH2 CH
Cl Cl n
caprolactam capron
2. Phản ứng trùng ngưng
- Trùng ngưng quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) → phân tử rất lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O, ...)
- Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng : Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít
nhất 2 nhóm chức có khả năng p/ứ để tạo được liên kết với nhau.
nHOOCC6H4COOH + nHOCH2CH2OH
(-OCC6H4CO-OCH2CH2O-)n + 2nH2O
V - ỨNG DỤNG: Có nhiều ứng dụng phục vụ trong đời sống và sản xuất.
Trang 18
Thầy Phạm Văn Thuận
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào
nhau
* Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền và các chất độn.
=>Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit,
amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),…
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không
phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
b) Poli(vinyl clorua) hay PVC
0
PT điều chế: nCH 2 CHCl
t ; xt
( CH 2 CH(Cl) ) n
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn
nước, vải che mưa.
CH 3
0
|
PT điều chế: CH 2 C COOCH 3
xt; t
( CH 2 C ) n
| |
CH 3 COOCH 3
Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế
tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
Monome Tính chất Ứng dụng
a)Polietilen (PE) CH2=CH2 Chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt Làm màng mỏng, vật
độ trên 1100C, có tính “trơ tương liệu điện, bình chứa
đối”
b) Poli(vinyl CH2=CHCl Chất rắn vô định hình, cách điện dùng làm vật liệu
clorua) hay tốt, bền với axit cách điện, ống dẫn
PVC nước, vải che mưa,
da nhân tạo,,,
c) Poli(metyl CH2=C(CH3)COOCH3 Chất rắn trong suốt cho ánh sáng dùng chế tạo thuỷ
metacrylat) hay truyền qua tốt (gần 90%) tinh hữu cơ
PMM plexiglas.
II – TƠ
1. Khái niệm
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Trang 19
Thầy Phạm Văn Thuận
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.
2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong tự nhiên) như bông, len, tơ tằm.
b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học)
- Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như: tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (vinilon), …
- Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng
con đường hoá học) như: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, …
NH-)n + 2nH2O
- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với
nhiệt, với axit và kiềm.
- Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…
CH2 C CH CH2 n~
~ 1.500 - 15.000
CH3 n
Trang 20
Thầy Phạm Văn Thuận
- Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng
97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.
S S
S S
0
S,t
n
S S
S S
Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
Cao su buna-S đồng trùng hợp từ buta-1,3-đien với stiren C6H5CH=CH2
PT điều chế:
0
xt; t
nCH 2 CH CH CH 2 nC 6 H 5CH CH 2 ( CH 2 CH CH CH 2 (C 6 H 5 )CH CH 2 ) n .
Trang 21
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
PHẦN 1: VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Trong BTH khoảng 90/110 nguyên tố và được phân bố như sau:
- Nhóm IA (trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA(trừ bo) và một phần nhóm IVA
- Tất cả các nguyên tố nhóm B
- Họ lantan và actini xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.
II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít e ở lớp ngoài cùng.
Thí dụ: Na: 1e ở lớp ngoài cùng. Mg: 2e ở lớp ngoài cùng. Al: 3e ở lớp ngoài cùng.
- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân
nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Thí dụ:
Trang 22
Thầy Phạm Văn Thuận
a) Tính dẻo
Kim loại có tính dẻo : Au > Ag > Al > Cu……
b) Tính dẫn điện
- Trật tự dẫn điện: Ag > Cu >Au > Al > Fe
- Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao
động mạnh, cản trở các e tự do chuyển động.
c) Tính dẫn nhiệt
- Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng
- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
d) Ánh kim
Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại
có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể
kim loại.
2. Tính chất vật lí riêng:
- Khối lượng riêng: Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3); Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C).
- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K; Rb; Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được
kính).
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Trong một chu kì so với phi kim thì kim loại có: BKNT lớn hơn, ĐTHN nhỏ hơn số e hóa trị ít do đó
lực liên kết với hạt nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. M → Mn+ + ne
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với clo, oxi: b) Tác dụng với lưu huỳnh:
��� ��−
��(��ướ� �) + → ��ố� + �2 ↑
�2 ��4 (�) ��2−
4
��ℎ �ℎấ�
0 +1 2 0
�� + 2� �� → Fe Cl 2 H 2
0 +1 2 0
�� + �2 ��4 (�) → Fe SO 4 H 2
0 +1 3 0
2�� + 3�2 ��4 (�) → Al 2 (SO 4 )3 3H 2
b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Hg Pt Au
���3 ��−3 ��2 ; ��; �2 �; �2 ; ��4 ��3
��(��ừ ��, ��) + ° → ��ố� ��2− +spk + �2 �
�2 ��4 (đ, � ) 4 ��2 (�ℎí �� �à�, �ù� �ố�)
��ℎ ���
*Chú ý:
- Nếu không có gợi ý gì thì HNO3 loãng=>tạo NO; HNO3đặc => tạo NO2
- Al,Fe,Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội.
- Pt, Au không tác dụng với HNO3 đặc H2SO4 đặc (cả nóng và nguội).
3. Tác dụng với nước
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Hg Pt Au
- Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ
thường.
Trang 24
Thầy Phạm Văn Thuận
Cu
Cu 2+ + 2e
Fe
2+
Fe
+ 2e
Da飊g oxi ho鵤 Da飊g kh鳆
Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại.
Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử
Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Kết luận: Tính khử: Cu > Ag
Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+
3. Dãy điện hoá của kim loại
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Fe Cu
Fe + Cu2+ Cu + Fe2+
Chất khử mạnh chất oxi hóa mạnh Chất khử yếu chất oxihóa yếu
- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong
2. Ăn mòn điện hoá học
a) Khái niệm
Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung
dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
Thí nghiệm:
Nhúng thanh Zn và Cu (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Trang 26
Thầy Phạm Văn Thuận
Nối thanh Zn và Cu bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.
C Fe
Vaät laøm baèng gang
Trang 27
Thầy Phạm Văn Thuận
Các e được giải phóng chuyển dịch đến catot.
Tại catot: (C): O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác
dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O
c) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá học
Các điện cực phải khác nhau
Các điện cực phải tiếp xúc nhau
Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Lưu ý: - Dung dịch chất điện li gồm: axit, bazơ, muối, không khí ẩm.
- Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra ăn mòn điện hóa học.
III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI
1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
Dùng những chất bền với môi trường để phủ ngoài những đồ vật bằng kim loại.
Thí dụ: Sắt tây là sắt tráng thiếc
Tôn là sắt tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ Ni hay Cr
2. Phương pháp điện hoá
Dùng những kim loại mạnh hơn kim loại được bảo vệ để thay thế.
Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới
nước) những khối Zn kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép.
Trang 28
Thầy Phạm Văn Thuận
Thí dụ:
0
PbO + H2
t
Pb H 2O
0
Fe2O3 + 3CO
t
2Fe 3H 2O
0
3Fe3O4 + 4Al
t
9Fe 4Al 2O 3
2. Phương pháp thuỷ luyện: Điều chế kim loại có tính khử yếu (thường là kim loại sau Cu)
Nguyên tắc: Dùng kim loại mạnh (không tan trong nước) khử ion kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch
Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO 4 Cu
Fe + Cu2+ Fe2 Cu
3. Phương pháp điện phân:
a) Điện phân hợp chất nóng chảy: Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm.
Nguyên tắc: điện phân nóng chảy muối, oxit hay bazơ của chúng
Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.
Ở catot (-) Al3 3e Al
Ở anot (+) 2O 2 4e O 2
b) Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu: sau Al.
Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại.
Thí dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu.
Trang 29
Thầy Phạm Văn Thuận
Ở catot (-) Cu2 2e Cu
Ở anot (+) 2Cl 2e Cl 2
Thí dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO4 để điều chế kim loại Cu.
Ở catot (-) Cu2 2e Cu
Ở anot (+) 2H 2O 4e 4H O 2
Trang 30
Thầy Phạm Văn Thuận
Chủ đề 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM VÀ HỢP CHẤT
A.KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ
Phần 1: KIM LOẠI KIỀM
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Li; Na; K; Rb; Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* to sôi, to nóng chảy, KLR, độ cứng thấp.
=> Do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng và các
nguyên tử, ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
Li Na K Rb Cs
to sôi, to nóng chảy Giảm dần từ Li đến Cs
Khối lượng riêng Tăng dần từ Li đến Cs
Độ cứng Giảm dần từ Li đến Cs
Mức độ hoạt động Tăng dần từ Li đến Cs
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử. Tính khử
tăng dần từ Li Cs.
Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1
1.Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với oxi
O2 khô: 2Na + O2 Na2O2
Không khí khô: 4Na + O2 2Na2O
b. Tác dụng với clo: 2 K + Cl2 2KCl
2. Tác dụng với axit: phản ứng xảy ra mãnh liệt và gây nổ.
2Na + 2HCl 2NaCl + H2
Lưu ý: Kim loại kiềm + dung dịch axit: phản ứng axit trước, nếu hết axit kim loại còn dư thì sẽ phản
ứng với nước.
3. Tác dụng với nước: Tất cả KLK (M) tác dụng mạnh với nước và tăng dần từ Li đến Cs
2M+ 2H2O 2MOH + H2
2K + 2H2O 2KOH + H2
Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong dầu hoả
Trang 31
Thầy Phạm Văn Thuận
IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
- Hợp kim natri kali Trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim liti - nhôm Siêu nhẹ dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs tế bào quang điện.
2. Trạng thái tự nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat có ở trong đất.
3. Điều chế:
Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
M+ + e M
� �
2NaCl 2Na + Cl2 4NaOH 4Na + O2 + 2H2O
Kiểu mạng tinh thể Lục phương Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối
Trang 33
Thầy Phạm Văn Thuận
�0
1. Tác dụng với phi kim: Mg +Cl2 MgCl2
�0
3Ca + N2 Ca3N2
�0
2 Mg + O2 2MgO
2. Tác dụng với axit
a) Tác dụng vói HCl, H2SO4loãng tạo muối + H2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
CaCl2 ñpnc
Ca Cl2
Phần 4. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2 (vôi tôi (rắn màu trắng) hay dung dịch nước vôi trong)
* TCVL: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
* TCHH: Tính bazơ.
* Ứng dụng: Ca(OH)2 là một bazơ mạnh rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành
công nghiệp: sản xuất ammoniac (NH3) , clorua vôi(CaOCl2), vật liệu xây dựng,…
* Dẫn CO2 dư vào nước vôi trong thì xuất hiện kết tủa và kết tủa tan.
Trang 34
Thầy Phạm Văn Thuận
b. Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit), chất này hấp thụ Ca2+, Mg2+,
giải phóng Na+, H+ → nước mềm => làm mềm nước cứng : tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần.
4) Tác hại của nước cứng:
- Tốn nhiên liệu, gây nổ.
- Tắc ống dẫn nước.
- Quần áo mau hư, tốn xà phòng (=> Nên dùng chất giặt rửa tổng hợp)
- Giảm hương vị của thức ăn, nấu thức ăn lâu chín.
Trang 36
Thầy Phạm Văn Thuận
Tính khử mạnh (yếu hơn kim loại kiềm, kiềm thổ) Al Al3+ + 3e
10Al + 32HNO3loaõ ng
10Al(NO3 )3 3 N2 16H2 O
8Al + 30HNO3loaõ ng
8Al(NO3 )3 3 N2 O 15H2 O
8Al + 30HNO3loaõ ng
8Al(NO3 )3 3NH4 NO3 9H2 O
Chú ý: Al bị thụ động hóa với H2SO4 đặc - nguội và HNO3 đặc - nguội.
3.Tác dụng với oxit kim loại kém hoạt động hơn nhôm = phản ứng nhiệt nhôm.
��
2Al + Fe2 �3 Al2O3 + 2Fe
Chú ý: ứng dụng dùng hàn đường ray.
4. Tác dụng với nước:
- Vật dụng bằng nhôm: không tác dụng với H2O do có lớp màng oxit bảo vệ.
- Nếu phá vỡ màng oxit thì Al phản ứng với H2O: 2Al + 6H2 � 2Al(OH)3 + 3H2
=> Phản ứng dừng lại do Al(OH)3 không tan sinh ra bám lên miếng Al.
5. Tác dụng với dung dịch kiềm:
Al tác dụng với dung dịch kiềm do Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm: Al lại phản ứng với H2O,
cứ như vậy, viết gộp phản ứng ta có:
- Ở anot (+) xảy ra sự oxi hoá O2- thành O2: 2O2- -4e O2
PT điện phân nóng chảy: 2Al2O3
ñpnc
4Al 3O2
Trang 38
Thầy Phạm Văn Thuận
Có 2 dạng: - Đánh trong nước, thuộc
* Al2O3 ngậm nước là quặng boxit: dùng sản xuất Al. da, phẩm nhuộm, giấy...
* Al2O3 khan: tinh thể đá quý (ít phổ biến):Dùng làm trang * Cơ chế lóng phèn:
Ứng sức, làm chất xúc tác tổng hợp hữu cơ,…...
2Al3+ +6H2O2Al(OH) +6H+
3
dụng
Al(OH)3 dạng keo sẽ kết
Trang 39
Thầy Phạm Văn Thuận
Fe3O4
Công
Fe2O3 khan Fe2O3.nH2O Hàm lượng Fe FeCO3 FeS2
thức
cao nhất
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử trung binh => Fe2+, Fe3+
Tính chất PTHH Ghi chú
0
t
3Fe 2O 2 Fe 3 O 4
1. Tác dụng với phi kim: O2, Cl2, Tính oxi hóa của
t0
2Fe 3Cl 2
2FeCl 3
S…. S < O2 < Cl2
t0
Fe S
FeS
2. Tác dụng với dd HCl, dd
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
H2SO4 loãng => Muối Fe (II) +
H2↑ Fe + H2 SO4 FeSO4 + H2
Fe bị thụ động
3. Tác dụng với dd HNO3, H2SO4
hóa trong
o
2Fe + 6H2SO4 (ñaëc)
t
Fe2 (SO4 )3 3SO2 6H2O
đặc nóng => Muối Fe (III) + (NO2, o
Fe + 6HNO3 (ñaëc) t
Fe(NO3 )3 3NO2 3H2O HNO3, H2SO4
NO…SO2) + H2O
(đặc nguội)
Trang 40
Thầy Phạm Văn Thuận
sau Fe ra khỏi muối. của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Trang 41
Thầy Phạm Văn Thuận
- Fe + dd HCl, H2SO4 loãng. - Fe + HNO3, H2SO4 đặc nóng.
- FeO, Fe(OH)2 + dd HCl, H2SO4 loãng. - Fe(OH)3, Fe2O3 + axit HCl, H2SO4 loãng...
4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II) 4. Ứng dụng của hợp chất sắt (III)
+ Muối FeSO4: diệt sâu bọ, diệt cỏ. - Phèn sắt – amoni được dùng làm trong nước.
+ Muối sắt (II): pha sơn, mực, nhuộm vải. - Muối FeCl3 chất cầm máu.
- Fe2O3 dùng pha sơn chống gỉ.
Trang 42
Thầy Phạm Văn Thuận
các vật dụng. để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như
các vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
b) Thep đặc biêt:
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để
làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia
đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất
cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như
máy phay, máy nghiền đá,…
3. Nguyên liệu sản xuất gang 3. Nguyên liệu sản xuất
- Quặng sắt : quặng hematit đỏ: Fe2O3 - Gang trắng, gang xám, Thép phế liệu.
- Than cốc - Chất chảy: CaCO3, SiO2
- Chất chảy: CaCO3, SiO2 - Không khí hoặc O2
- Không khí. - Nhiên liệu là dầu mazut, khí đốt.
4. Nguyên tắc luyện gang: dùng chất khử CO 4. Nguyên tắc sản xuất thép: Oxi hóa các
để khử các oxit sắt thành sắt (PP nhiệt luyện) tạp chất trong gang để làm giảm tỉ lệ C, Si, S,
+3 +CO +8/3 +CO +2 +CO P có trong gang.
Fe2 �3 Fe 3 �4 Fe� Fe
Tam từ nhị nguyên
5. Những phản ứng hóa học chính 5. Những phản ứng hóa học chính
* Phản ứng tạo thành chất khử CO: ��
C+O2 CO2
��
C+O2 CO2 ��
S+O2 SO2
��
CO2 +C 2CO ��
Si+O2 SiO2
* Phản ứng khử oxit sắt: ��
Tam→từ →nhị→nguyên 4P+5O2 2P2O5
Trang 43
Thầy Phạm Văn Thuận
��
CaCO3 CaO + CO2
��
CaO+SiO2 CaSiO3
* Gang và thép đều chứa Fe và C (Fe chiếm chủ yếu).
* Chất xỉ đều có ở cả quá trình luyện gang và thép là CaSiO3: CaO + SiO2→CaSiO3
* Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt (thường là Hematit đỏ Fe2O3).
Trang 44
Thầy Phạm Văn Thuận
dd Pb(NO3)2,
H2S ↓ đen PbS, CuS �2 S+Pb(NO3 )2 → PbS↓+2HNO3
Cu(NO3)2
NH3 * Giấy quỳ tím ướt. * Hóa xanh
(khí mùi
khai) * HCl đặc * Tạo khói trắng NH3(�) +HCl(�) → NH4 Cl(�)
Trang 45
Thầy Phạm Văn Thuận
Trang 46