You are on page 1of 47

Thầy Phạm Văn Thuận

VỞ GHI BÀI HÓA HỌC 12

Isoamyl axetat có mùi thơm


chuối chín Tinh bột có trong gạo Amin, protein có trong cá thịt

Đồ mủ được làm từ polime Các đồ vật bằng kim loại


Hợp kim của Al làm máy bay

Sắt cây dùng trong xây dựng Phòng thí nghiệm hóa phân tích
Hiệu ứng nhà kính

Họ tên học sinh:………………………………….Lớp:………………….


Năm học : 2022 – 2023
LƯU HÀNH NỘI BỘ
Thầy Phạm Văn Thuận
MỤC LỤC
Trang
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM ....................................................................... 02
CHỦ ĐỀ 1 : ESTE - LIPIT..................................................................................4
CHỦ ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT............................................................................ 7
CHỦ ĐỀ 3: AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT – PROTEIN ..........................11
CHỦ ĐỀ 4: POLIME – VẬT LIỆU POLIME.................................................17
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI.......................................................22
CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM .................................31
CHỦ ĐỀ 7: SẮT – CROM & HỢP CHẤT...................................................... 39
CHỦ ĐỀ 8+9: NHẬN BIẾT- HÓA HỌC MT-KT-XH....................................43

Trang 1
Thầy Phạm Văn Thuận
MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÓA HỌC CẦN NẮM
I – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC KIM LOẠI:
Khi Bà Các Nàng Mai Áo Záp Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi Cô Sắt (III) Á Hậu Phi
Âu
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
Ý nghĩa:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

+ O2: nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

+ H2O Tác dụng ở t0 thường Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

+ Tác dụng với các axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng H2 Không tác dụng.

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

+ H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao

II – HÓA TRỊ
Kim loại Phi kim Nhóm nguyên tố
-OH, -NO3 (nitrat), -NO2
Hóa trị I Li, Na, K, Ag. H, F, Cl, Br, I. (nitrit), -NH4 (amoni), -
HSO3, -HSO4, -H2PO4.
=SO4 (sunfat), =SO3
Còn lại (Ca, Ba, Mg,
Hóa trị II O (sunfit), =CO3 (cacbonat),
Zn,…).
=HPO4.
Hóa trị III Al, Au. ≡PO4 (photphat).
Fe (II, III); Cu (I, II); Sn C (II, IV); N (I, II, III,
Nhiều hóa trị
(II, IV); Pb (II, IV). IV, V); S (II, IV, VI).
III. TÍNH TAN
- Tất cả các muối nitrat (NO3-), Na, K, NH4+ đều tan tốt.
- Đa số các muối clorua(Cl), bromua (Br) tan tốt (trừ AgCl, AgBr không tan), đa số các muối sunfat
(SO4) tan tốt (trừ BaSO4, PbSO4: không tan, CaSO4: ít tan).
- Đa số các muối cacbonat (CO32-), photphat (PO43-) đều không tan (trừ muối của Na, K, NH4+ tan).
- Các hiđroxit kim loại: 1OH đều tan, 2OH đa số không tan (trừ Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan, Ca(OH)2: ít tan);
3OH đều không tan.

Trang 2
Thầy Phạm Văn Thuận
IV – MỘT SỐ CÔNG THỨC
CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL: n
1. Số mol một chất bất kì: 3. Số mol của một chất trong dung dịch
m n  C M  Vdd (V: lít)
n (m: KL chất tan)
M 4. VA = VB (cùng điều kiện t0, p)
2. Số mol của chất khí ở đktc: => nA = n B
V
n (V: lít)
22,4
CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH: V
1. Thể tích chất khí đktc: V = n. 22,4 (lít) n m
2. Thể tích dd: Vdd  ct ; Vdd(ml)  dd(g)
CM D(g/ml)
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM : C%
1. Từ khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch 2. Từ khối lượng riêng và nồng độ C
m  100% C M
C %  ct C%  M ; D: KLR (g/ml)
m dd 10  D
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL/LÍT: CM
1. Từ số mol chất tan và thể tích dung dịch 2. Liên hệ giữa nồng độ CM và C%.
n 10  D  C %
C M  ct ( Vdd : lít) CM  (M: KLPT)
Vdd M
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN: mct hoặc m
1.Công thức tính khối lượng chung: m  n  M 3. Từ khối lượng dung dịch và nồng độ %
2.Từ độ tan và khối lượng dung môi C %  mdd
mct 
S .mdm 100%
mct 
100
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH: mdd
1) Từ dung môi và chất tan: m dd  mct  m dm m  100%
3. Từ mct và C%: m dd  ct
2) Từ KLR và Vdd: m dd  Vdd ml   D (g/ml) C%
4. mddspứ = ∑ các chất ban đầu – m↓ - m↑
TỶ KHỐI HƠI CHẤT KHÍ : dA/B
MA M
d A / kk  (Mkk = 29) d A/ B  A
M kk MB

Trang 3
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 1: ESTE- LIPIT
A. ESTE
I– KHÁI NIỆM, DANH PHÁP:
1. Khái niệm:
Xét phản ứng:
H 2 SO 4 ñaë c, t 0

CH 3COOH + C 2H 5OH   CH CO OC H  H O

 3 2 5 2

H SO ñaë c, t 0

CH 3COOH+HO-CH 2 CH2 CH(CH3 )CH3 
2 4
 CH CO O-CH CH CH(CH )CH  H O
 
 3 2 2 3 3 2

Khái niệm: Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được
este
2. Cấu tạo:
- CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: Gốc xuất phát từ Axit
R’: Gốc xuất phát từ Ancol
- CTTQ este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 ( n  2 )
2. Danh pháp: Tên RCOOR’ = Tên R’ + tên RCOO.
VD: CH3COOC2H5: Etyl axetat
HCOOCH3: Metyl fomat
CH2 = C(CH3)- COOCH3: Metyl metacrylat
II - TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
- t0s, độ tan ( M): .Axit > Ancol > Este
- Các este có mùi thơm đặc trưng
III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC
* Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch & không hoàn toàn, thông thường
tạo ra axit và ancol tương ứng
H SO d

RCOO–R’ + H2O  RCOOH + R’OH
2 4
0
t

Ví dụ:
H SO d

CH3COOC2H5 + H2O  CH3COOH + C2H5OH
2 4
0
t

b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (còn gọi là phản ứng xà phòng hóa): là phản ứng xà phòng
hóa, thông thường tạo ra muối và ancol tương ứng.

Trang 4
Thầy Phạm Văn Thuận
0
RCOO–R’ + NaOH 
t
 RCOONa + R’OH

Ví dụ:
0
CH3COOC2H5 + NaOH 
t
 CH3COONa + C2H5OH

* Ngoài ra tùy vào đặc điểm của gốc hiđrocacbon tạo nên este mà còn có phản ứng của gốc hiđrocacbon.

IV - ĐIỀU CHẾ

* Thông thường đun nóng axit cacboxylic với ancol, có xúc tác H2SO4 đặc.
H 2 SO 4 ñaë c, t 0

 RCOOR ' +H O
RCOOH+R 'OH 
 2

H 2 SO 4 ñaë c, t 0

Ví dụ: CH 3COOH + C 2H 5OH   CH COOC H  H O
 
 3 2 5 2

=> Vai trò của H2SO4 đặc: là chất xúc tác, hút nước.
* Ngoài ra este có thể điều chế bằng một số cách khác (giảm tải).
V- ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi tách, chiết hợp chất hữu cơ.
- Sản xuất chất dẻo.
- Chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm,…
B. LIPIT
I – KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng hoà tan nhiều trong dung
môi hữu cơ phân cực
- Lipit (este phức tạp) bao gồm: chất béo, sáp, steroit và photpholipit
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
- Chất béo là là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Axit béo là axit đơn chức có mạch C dài, không phân nhánh, số C chẵn
Thường gặp các axit béo sau :
+ axit panmitic: C15 H31 COOH (axit béo no)
+ axit stearic: C17 H35 COOH (axit béo no)
+ axit oleic:C17 H33 COOH (axit béo không no có 1 C=C)
- Công thức chung của chất béo:

Trang 5
Thầy Phạm Văn Thuận
R1COO CH2 CH2 OCOR1
R2COO CH hay CH OCOR2
R3COO CH2 CH2 OCOR3

* R1, R2, R3: gốc hiđrocacbon của axit béo (có thể giống nhau hoặc khác nhau).
* Nếu R1, R2, R3 giống nhau (R) => triglixerit hoặc triaxylglixerol
Ví dụ:
Tripanmitin (tripanmitoylglixerol):(C15 H31 COO)3 C3 H5
Tristearin (tristearoylglixerol): (C17 H35 COO)3 C3 H5
Triolein (trioleoylglixerol): (C17 H33 COO)3 C3 H5
2. Tính chất vật lí
- Trạng thái:
+ Chất lỏng (dầu thực vật) là chất béo của axit béo không no
+ Chất rắn (mỡ động vật) là chất béo của axit béo no
- Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
Chất béo là trieste => chất béo có TCHH giống este.
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch.
0 
t ,H

(C17H35CHOO)3C3H5 + 3H2O   C17 H35 COOH + C3H5(OH)3

Tristearin
b. Phản ứng xà phòng hoá (thủy phân môi trường kiềm) : là phản ứng một chiều
0
(C17H35CHOO)3C3H5 + 3NaOH 
t
 3C17 H35 COONa+ C3H5(OH)3
tristearin
* Natri stearat dùng làm xà phòng nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
c. Phản ứng cộng H2: (chất béo lỏng  chất béo rắn)
0
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 
Ni , t
 (C17H35COO)3C3H5
Triolein (lỏng) Tristearin (rắn)
Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng ôi mỡ. Nguyên
nhân chủ yếu là sự oxi hóa liên kết đôi bởi O2, không khí, hơi nước và xúc tác men, biến lipit thành
peoxit, sau đó peoxit phân hủy tạo thành những anđehit và xeton có mùi và độc hại.
4. Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người.
- Là nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol.
- Là nguyên liệu để sản xuất thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,..
Trang 6
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 2: CACBOHĐRAT
Cacbohiđrat (gluxit hay saccarit) : là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là
Cn(H2O)m
Phân làm 3 loại:
- Monosaccarit: là nhóm đơn giản nhất, không thể thủy phân được (glucozơ & fructozơ)
- Đisaccarit: là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit (saccarozơ, mantozơ)
- Polisaccarit: là nhóm phức tạp mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit
(tinh bột, xenlulozơ)

Phần 1. GLUCOZƠ
I-TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Glucozơ là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt (không ngọt bằng đường mía).
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây : lá, hoa, rễ, quả,..., có trong cơ thể người và động vật
(trong máu người glucozơ chiếm 0,1%,...)
II- CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CTPT : C6H12O6
- Xác định cấu tạo mạch hở glucozơ dựa trên 4 thí nghiệm sau:
1) Glucozo có phản ứng tráng bạc
2) Glucozo có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh
3) Glucozo tạo 5 gốc este với CH3COO
4) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan
 Cấu tạo mạch hở glucozơ: có nhóm anđehit và ancol 5 chức
* Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch mạch hở và mạch vòng
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Có tính chất giống glixerol (poliancol):
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở t0 thường tạo dung dịch màu xanh
2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Tạo este có 5 gốc axit axetic khi phản ứng với anhiđrit axetic.
2/ Có tính chất giống anđehit:
a/ phản ứng tráng bạc: (với dd AgNO3 trong NH3)

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Lưu ý: 1 C6H12O6 
 2Ag
b) Khử glucozơ bằng H2 sobitol
Ni, t°
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
3/ phản ứng lên men rượu

Trang 7
Thầy Phạm Văn Thuận
C6H12O6 
enzim
 2C2H5OH + 2CO2

IV- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:

- Điều chế: thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ


H+ , t°
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
- Ứng dụng: Làm thuốc tăng lực (huyết thanh), thức ăn, tráng ruột phích,...
V- FRUCTOZƠ (C6H12O6)
1. Cấu tạo: là đồng phân của glucozơ (glucozơ có nhóm anđehit, fructozơ có nhóm xeton).
CTCT: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
2.Tính chất vật lí: Là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt hơn đường mía, trong mật ong có 40%.
3. Tính chất hóa học : tương tự glucozơ
- Tác dụng Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
- Phản ứng cộng H2.
- Phản ứng tráng gương: Do khi đun nóng trong môi trường kiềm nó → glucozơ
OH−
Fructozơ Glucozơ
- Khác với glucozơ: fructozơ không phản ứng với dd Br2

Phần 2. SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


I – SACCAROZƠ: CTPT: C12H22O11 (M = 342)
- Có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt
1. Tính chất vật lí :
- Chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
2. Cấu trúc phân tử :
- Saccarozơ là 1 đisaccarit gồm: 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O
- Không có nhóm CHO , có các nhóm OH
3. Tính chất hóa học
* Không có phản ứng tráng gương, tạo dung dịch xanh lam với Cu(OH)2, bị thuỷ phân.
a) Phản ứng với Cu(OH)2: tạo dung dịch xanh lam
2C12H22O11+Cu(OH)2 
 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng thủy phân: tạo glucozơ và fructozơ
* Bình thường saccarozơ không phản ứng tráng gương nhưng sau khi bị thủy phân thì tạo sản phẩm có
tráng gương.

Trang 8
Thầy Phạm Văn Thuận
+ 0
C12H22O11+H2O 
H ,t
 C6H12O6 + C6H12O6
saccarozơ
4. Ứng dụng: làm thực phẩm, pha chế thuốc,...
II – TINH BỘT: (C6H10O5)n (M =162n)
1. Tính chất vật lí:
- Là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh (nguội)
- Trong nước nóng từ 65oC trở lên, hạt tinh bột sẽ ngậm nước & trương phồng lên → dung dịch keo nhớt
 hồ tinh bột
2. Cấu trúc phân tử:
Tinh bột là polisaccarit cấu tạo từ nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau, ở hai dạng cấu trúc:
+Amilozơ : chỉ có liên kết α-1,4-glucozit; mạch không nhánh
+Amilopectin: ngoài liên kết α-1,4-glucozit còn có liên kết α-1,6-glucozit; mạch nhánh
* Trong cây xanh tinh bột được tạo thành từ quá trình quang hợp
6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
3. Tính chất hóa học:
a) Phản ứng thủy phân: tạo glucozơ
H+ ,t°
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
b) Phản ứng màu với iot: tạo hợp chất màu.................................với I2
=> Iot là thuốc thử đặc trưng để nhận biết tinh bột và ngược lại.
0
Tinh bột + I2 
 hợp chất màu xanh tím 
t
 mất màu xanh tím 
ñeå nguoä i
  xuất hiện lại màu xanh tím
Giải thích: do cấu tạo mạch ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot. Đun nóng mất màu tím do I2
bị thăng hoa.
4. Ứng dụng:
- Chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật.
- Sản xuất bánh kẹo,...
III – XELULOZƠ: (C6H10O5)n (M =162n)
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên:
*TCVL: Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và dung môi hữu cơ. Tan
trong nước Svayde (dd thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac)
* Trong tự nhiên: có nhiều trong bông nõn
2. Cấu trúc phân tử:
- Xenlulozơ là polisaccarit cấu tạo từ nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau, mạch không nhánh
- Mỗi mắt xích (mỗi gốc C6H10O5) chứa 3 nhóm OH nên có thể viết công thức xenlulozơ:
[C6H7O2(OH)3]n

Trang 9
Thầy Phạm Văn Thuận
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân: tạo β-glucozơ
H+ ,t°
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
b) Phản ứng với axit HNO3: este hóa (xảy ra ở 3 nhóm OH).
H2 SO4 (đặc),t°
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O
4. Ứng dụng:
- Dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.
- Sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat,...

Trang 10
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
Phần 1: AMIN
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm, phân loại:
a) Khái niệm:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc HC ta được
amin
TD:
NH3 CH3NH2 CH3-NH-CH3 C6H5NH2
Amoniac metylamin đimetylamin phenylamin (anilin)
* Đồng phân amin: đồng phân mạch cacbon, vị trí nhóm chức, bậc amin.
TD: C4H11N có các đồng phân sau:

b. Phân loại amin: theo 2 cách


- Theo gốc hiđrocacbon: Amin mạch hở như CH3NH2 (Metylamin), C2H5NH2 (Etylamin), và amin thơm
như C6H5NH2 (Anilin), CH3C6H4NH2 (Toluidin), …
- Theo bậc amin: amin bậc 1, amin bậc 2, amin bậc 3
*Bậc amin = số gốc hidrocacbon liên kết với N
2. Danh pháp.
a. Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin.
VD: CH3NH2: Metylamin ; CH3CH2NH2: Etylamin
b. Tên thay thế: N-tên gốc R’, N-tên gốc R’’+ tên hiđrocacbon no R (có số C cao nhất) + amin.
R N R'

R''

* Nếu R’ và R’’ là H thì bỏ qua chúng.

Trang 11
Thầy Phạm Văn Thuận
CTCT Bậc Tên gốc chức Tên thay thế Tên thường
CH3NH2 1 Metylamin Metanamin
(CH3)2NH 2 Đimetylamin N – metylmetanamin
(CH3)3N 3 Trimetylamin N, N – đimetylmetanamin
C2H5NH2 1 Etylamin Etanamin
CH3CH2CH2NH2 1 Propylamin Propan – 1 – amin
CH3CH(NH2)CH3 1 Isopropylamin Propan – 2 – amin
C6H5NH2 1 Phenylamin Benzenamin Anilin
C6H5 -NH-CH3 2 Metylphenylamin N-metylbenzenamin N-metylanilin
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các amin có phân tử khối nhỏ như: Metylamin; Đimetylamin; Trimetylamin; Etylamin
là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
- Các amin có phân tử khối lớn hơn là chất lỏng hoặc rắn, ít tan trong nước.
- Các amin đều độc
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Cấu tạo phân tử.
Trong phân tử amin: Nguyên tử N có 5 e lớp ngoài cùng, 3 trong số đó tạo ra 3 liên kết cộng hóa trị,
còn một cặp e chưa liên kết biểu diễn bằng 2 dấu chấm. Cặp e này có thể tạo ra liên kết cho nhận (giống
NH3) do đó các amin có tính bazơ.

R1 R1
R2 N + +
+ H R2 NH
R3 R3

2. Tính chất hóa học.


a. Tính bazơ.
- Tất cả các amin đều có tính bazơ, nhưng chỉ có một số amin tan trong nước thì làm xanh quỳ tím hoặc
làm phenolphtalein hóa hồng, có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl
- Anilin có tính bazơ nhưng không làm xanh quỳ tím, cũng không làm phenolphtalein hóa hồng vì lực
bazơ của nó rất yếu và yếu hơn NH3. Nhưng tác dụng với axit HCl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Kết luận: So sánh lực bazơ: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2< (CH3)2NH
amin thơm ankyl amin (amin béo)
b. Phản ứng thế nhân thơm của anilin: tạo kết tủa trắng (nhận biết anilin).

Trang 12
Thầy Phạm Văn Thuận
NH2 NH2
Br Br
HO
+ 3Br2 2 + 3 HBr

Br

(2,4,6-tribromanilin) trắng
Hoặc viết gọn hơn: C6H2NH2Br3
Phần 2: AMINOAXIT
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
Hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: Nhóm amino (-NH2) và
Nhóm cacboxyl (-COOH)
Thí dụ:
NH2-CH2–COOH; NH2-(CH3)CH–COOH; HOOC–CH–CH2–CH2–COOH
|
NH2
2. Danh pháp
a)Tên thay thế : Vị trí nhóm NH2 theo thứ tự 2,3,4,5,6….
Tên aminoaxit = Axit+vị trí nhóm NH2+ amino +(vị trí mạch nhánh + tên nhánh) + tên axit (thay
thế).
b)Tên bán hệ thống: Dùng chữ cái Hi lạp chỉ vị trí nhóm NH2.Theo thứ tự:  ,  ,  , ,  ,
c) Tên thường:
Tên Kí
Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống M
thường hiệu
Axit Axit 75
Glyxin Gly
NH2-CH2–COOH 2–aminoetanoic aminoaxetic
CH3–CH–COOH 89
Axit � –
| Axit 2–aminopropanoic Alanin Ala
aminopropionic
NH2
CH3–CH–CH–COOH 117
Axit 2–amino–3– Axit � –
| | Valin Val
metylbutanoic aminoisovaleric
CH3 NH2
H2N–[CH2]4–CHCOOH 146
Axit �, � –
| Axit 2,6–điaminohexanoic Lysin Lys
điaminocaproic
NH2
HOOC–CH–CH2–CH2–COOH Axit 2–aminopentan–1,5– Axit � – Axit Glu 147

Trang 13
Thầy Phạm Văn Thuận
| đioic aminoglutaric glutamic
NH2
II-CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Cấu tạo phân tử: amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực

NH2-CH2–COOH  N H 3  CH 2 – COO 
Dạng phân tử dạng ion lưỡng cực
* Amino axit là những chất rắn kết tinh, tan trong nước và nhiệt độ sôi cao
2. Tính chất hóa học: tính lưỡng tính, tính chất mỗi nhóm chức, trùng ngưng.
a) Tính lưỡng tính: vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazo
- Tác dụng với axit vô cơ mạnh (tính chất nhóm NH2)
Thí dụ: NH2-CH2–COOH + HCl  NH3Cl-CH2–COOH
- Tác dụng với bazơ mạnh (tính chất nhóm COOH)
Thí dụ: NH2-CH2–COOH + NaOH  NH2-CH2–COONa + H2O.
b) Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit: R(NH2)x(COOH)y
+ Nếu x = y: dd không làm đổi màu quỳ tím.
+ Nếu x < y : dd làm quỳ tím hoá đỏ.
+ Nếu x > y : dd làm quỳ tím hoá xanh.
- Dd Gly, Ala, Val (có 1 nhóm COOH và có 1 nhóm NH2) ==> không đổi màu quỳ tím.
- Axit glutamic (có 2 nhóm COOH và có 1 nhóm NH2) ==> làm quỳ tím chuyển đỏ.
- Dd Lysin (có 1 nhóm COOH và có 2 nhóm NH2) ==> làm quỳ tím chuyển xanh.
c) Phản ứng của nhóm COOH: phản ứng este hoá:
HCl khí
H2N-R-COOH + C2H5OH H2N-R-COOC2H5 + H2O
HCl khí
CH3-CH(NH2)-COOH + C2H5OH CH3-CH(NH2)-COOC2H5 + H2O
d) Phản ứng trùng ngưng: các  và  - amino axit tham gia phản ứng trùng tạo polime thuộc loại
poliamit.

nNH2-CH2-COOH (-NH-CH2-CO-)n + nH2O

nNH2-[CH2]5-COOH (-NH-[C2H]5-CO-)n + nH2O

III – ỨNG DỤNG


- Hầu hết các amino axit thiên nhiên đều là các α-amino axit, là những hợp chất cơ sở tạo protein của cơ
thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính), ...làm thuốc.

Trang 14
Thầy Phạm Văn Thuận
- Axit 6 –aminohexanoic (axit ε-aminocaproic) sản xuất tơ nilon-6 và 7-aminoheptanoic (aminoenatoic)
sản xuất tơ nilon -7,....

Phần 3: PEPTIT VÀ PROTEIN


I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 → 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
- Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với –NH giữa hai đơn vị α-amino axit
Thí dụ:
lieân keát peptit
... NH CH C N CH C ...

R1 O H R2 O

- Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH
Thí dụ:
H 2N CH2CO NH CH COOH

amino axit CH3


ñaàu N amino axit ñaàu C
- Phân loại peptit: n = 2  50 (n: số gốc  -amino axit )
+ n=2  10: oligopeptit (có 2,3,4,… gốc  -amino axit gọi là đi-, tri-, tetrapeptit,…)
+ n = 11  50: polipeptit
* Để tạo thành peptit các  -amino axit liên kết với nhau theo một trật tự nhất định và cấu tạo được biểu
diễn dưới dạng kí hiệu của chúng.
Thí dụ: từ alanin (Ala) và glyxin (Gly) tạo thành các đipeptit sau: Ala-Gly; Gly-Ala; Ala-Ala; Gly-Gly
2. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân và phản ứng màu biure.
a) Phản ứng thủy phân: tạo các  -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc kiềm hoặc enzim.
Xét n –peptit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
- Thủy phân trong môi trường trung tính (H2O) => tạo các  -amino axit
H2N-CH2CONHCH(CH3)COOH + H2O 
 H2N-CH2COOH + NH2CH(CH3)COOH

Viết gọn: Gly-Ala + H2O 


 Gly + Ala

Tổng quát: n-peptit + (n -1) H2O 


 các  -amino axit
-Thủy phân trong môi trường kiềm: => tạo muối của  -amino axit.

Trang 15
Thầy Phạm Văn Thuận
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH+ 2NaOH 
 H2NCH2COONa +NHCH(CH3)COONa + 2H2O
Viết gọn: Gly-Ala + 2NaOH 
 GlyNa + AlaNa + 2H2O

Tổng quát: n-peptit + nNaOH 


 muối + H2O
- Thủy phân trong môi trường axit: => tạo muối của  -amino axit.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH+ H2O +2HCl 
 H3NClCH2COOH + H3NClCH(CH3)COOH

Viết gọn: Gly-Ala + 2HCl +H2O 


 GlyHCl + AlaHCl

Tổng quát: n-peptit + nHCl +(n-1) H2O 


 muối
* Nếu thủy phân không hoàn toàn tạo thành các peptit ngắn hơn.
b) Phản ứng màu biure:
Dd peptit (từ tri peptit trở đi) +Cu(OH)2   phức chất có màu tím

OH

(Màu tím là do màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion Cu2+).
II – PROTEIN
1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
triệu
2. Phân làm 2 loại:
- Protein đơn giản: protein chỉ tạo nên từ các α-amino axit
Vd: albumin của lòng trắng trứng; fibroin của tơ tằm

- Protein phức tạp: protein đơn giản + “phi protein”.

2. Cấu tạo phân tử: Tương tự peptit nhưng có số gốc  -amino axit lớn hơn 50 (n>50)

3. Tính chất:
a) Tính chất vật lí:
- Nhiều protein tan được trong nước tạo dung dịch keo.
- Protein bị đông tụ khi: đun nóng.
b) Tính chất hóa học:
- Phản ứng thủy phân: tạo các α-amino axit

- Phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- cho sản phẩm có màu tím đặc trưng.

4. Vai trò của protein đối với sự sống:

- Protein là cơ sở của sự sống, có protein mới có sự sống.

- Thành phần chính trong thức ăn là protein.

Trang 16
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 4: POLIME
A. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I- KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết
với nhau.
Thí dụ :
0 ,xt,p
n CH2=CH2 t CH2 CH2 n

- n: Hệ số polime hóa (hệ số trùng hợp) hay độ polime hóa.


- Monome: là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
2. Danh pháp
+ Tên của polime = Poli + tên monome tương ứng.
Vd:
CH2 CH2 : polietilen
n

+ Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc polime tạo bởi từ hai monome thì tên monome phải để trong
ngoặc đơn.
Vd:
CH2 CHCl : poli(vinylclorua)
n

+ Một số polime có tên riêng (tên thông thường)


Vd:
CF2 CF2 : teflon
n

3. Phân loại
- Theo nguồn gốc: có 3 loại:
+ Polime thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên như: cao su thiên nhiên, bông, tơ tằm,..
+ Polime tổng hợp: do con người tạo nên như: polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,…
+ Polime nhân tạo: polime thiên nhiên được chế biến một phần như: tơ axetat, tơ visco, ..
- Theo cách tổng hợp: có 2 loại:
+ polime trùng hợp như: polietilen, poli(metyl metacrylat), …
+ polime trùng ngưng như: nilon-6, poli(phenol-fomanđehit), …
II- CẤU TRÚC : có 3 dạng

Trang 17
Thầy Phạm Văn Thuận
+ Mạch không nhánh như: PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột…
+ Mạch có nhánh như: amilopectin, glicogen
+ Mạch không gian như: nhựa rezit, cao su lưu hóa
III- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Poloime là những chất rắn, không bay hơi; không có nhiệt độ nóng chảy cố định; khó hoà tan; nhiều
chất cách điện, cách nhiệt…; một số có tính dẻo, đàn hồi…
IV- ĐIỀU CHẾ
Có thể điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
1. Phản ứng trùng hợp
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử
rất lớn (polime)
- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết
bội hoặc là vòng kém bền

n CH2 CH to, P, xt
CH2 CH
Cl Cl n

vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)


CH2 CH2 C O
n CH2 t 0 ,xt
NH CH2 5 CO n
CH2 CH2 NH

caprolactam capron
2. Phản ứng trùng ngưng
- Trùng ngưng quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) → phân tử rất lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O, ...)
- Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng : Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít
nhất 2 nhóm chức có khả năng p/ứ để tạo được liên kết với nhau.
nHOOCC6H4COOH + nHOCH2CH2OH 
 (-OCC6H4CO-OCH2CH2O-)n + 2nH2O
V - ỨNG DỤNG: Có nhiều ứng dụng phục vụ trong đời sống và sản xuất.

B. VẬT LIỆU POLIME


I – CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo

Trang 18
Thầy Phạm Văn Thuận
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào
nhau
* Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền và các chất độn.

=>Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit,
amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),…

2. Một số polime dùng làm chất dẻo


a) Polietilen (PE)
0
PT điều chế: nCH 2  CH 2 
t ; xt
( CH 2  CH 2 ) n

PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không
phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
b) Poli(vinyl clorua) hay PVC
0
PT điều chế: nCH 2  CHCl 
t ; xt
( CH 2  CH(Cl) ) n

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn
nước, vải che mưa.

c) Poli(metyl metacrylat) hay PMM (Thủy tinh hữu cơ)

CH 3
0
|
PT điều chế: CH 2  C  COOCH 3 
xt; t
( CH 2  C ) n
| |

CH 3 COOCH 3

Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế
tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
Monome Tính chất Ứng dụng
a)Polietilen (PE) CH2=CH2 Chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt Làm màng mỏng, vật
độ trên 1100C, có tính “trơ tương liệu điện, bình chứa
đối”
b) Poli(vinyl CH2=CHCl Chất rắn vô định hình, cách điện dùng làm vật liệu
clorua) hay tốt, bền với axit cách điện, ống dẫn
PVC nước, vải che mưa,
da nhân tạo,,,

c) Poli(metyl CH2=C(CH3)COOCH3 Chất rắn trong suốt cho ánh sáng dùng chế tạo thuỷ
metacrylat) hay truyền qua tốt (gần 90%) tinh hữu cơ
PMM plexiglas.
II – TƠ
1. Khái niệm
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Trang 19
Thầy Phạm Văn Thuận
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.

2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong tự nhiên) như bông, len, tơ tằm.
b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học)
- Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như: tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (vinilon), …
- Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng
con đường hoá học) như: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, …

3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp


a) Tơ nilon-6,6
PT điều chế: nHOOC-[CH2]4-COOH + nNH2-[CH2]6-NH2   (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-
0
xt; t ;p

NH-)n + 2nH2O
- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với
nhiệt, với axit và kiềm.
- Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…

b) Tơ nitron (hay olon)


xt, t°, p
PT điều chế: nCH2=CH–CN (–CH2–CH(CN)–)n
- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét.
III – CAO SU
1. Khái niệm: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi
2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
a) Cao su thiên nhiên
 Cấu tạo: Đun nóng cao su thiên nhiên đến 2500C - 3000C thu được: isopren
 Cao su thiên nhiên là polime của isopren

CH2 C CH CH2 n~
~ 1.500 - 15.000
CH3 n

 Tính chất và ứng dụng


- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong
nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen.
- Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết
đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan
trong các dung môi hơn so với cao su thường.

Trang 20
Thầy Phạm Văn Thuận
- Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng
97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.

S S
S S
0
S,t
n
 S S
S S

Cao su thô cao su lưu hóa


b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các
ankađien bằng phản ứng trùng hợp.
 Cao su buna trùng hợp từ buta-1,3-đien
0
PT điều chế: nCH 2  CHCH  CH 2 
t ;p; Na
( CH 2  CH  CH  CH 2 ) n

Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
 Cao su buna-S đồng trùng hợp từ buta-1,3-đien với stiren C6H5CH=CH2
PT điều chế:
0
xt; t
nCH 2  CH  CH  CH 2  nC 6 H 5CH  CH 2  ( CH 2  CH  CH  CH 2  (C 6 H 5 )CH  CH 2 ) n .

 Cao su buna-N đồng trùng hợp từ buta-1,3-đien với acrilonitrin CNCH=CH2


0
PT điều chế: nCH 2  CH  CH  CH 2  nCNCH  CH 2 
xt; t
( CH 2  CH  CH  CH 2 (CN)CH  CH 2 ) n .

Trang 21
Thầy Phạm Văn Thuận
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
PHẦN 1: VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Trong BTH khoảng 90/110 nguyên tố và được phân bố như sau:
- Nhóm IA (trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA(trừ bo) và một phần nhóm IVA
- Tất cả các nguyên tố nhóm B
- Họ lantan và actini xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.
II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít e ở lớp ngoài cùng.
Thí dụ: Na: 1e ở lớp ngoài cùng. Mg: 2e ở lớp ngoài cùng. Al: 3e ở lớp ngoài cùng.
- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân
nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Thí dụ:

ĐAĐ 0,93 1,31 1,61 1,90 2,19 2,58 3,16


BK 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
2. Cấu tạo tinh thể
- Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron
hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự
tham gia các các e tự do.
Phần 2: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI & DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1.Tính chất vật lí chung: Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo,
dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính ánh kim.

Trang 22
Thầy Phạm Văn Thuận
a) Tính dẻo
Kim loại có tính dẻo : Au > Ag > Al > Cu……
b) Tính dẫn điện
- Trật tự dẫn điện: Ag > Cu >Au > Al > Fe
- Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao
động mạnh, cản trở các e tự do chuyển động.
c) Tính dẫn nhiệt
- Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng
- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
d) Ánh kim
Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại
có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể
kim loại.
2. Tính chất vật lí riêng:
- Khối lượng riêng: Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3); Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C).
- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K; Rb; Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được
kính).
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Trong một chu kì so với phi kim thì kim loại có: BKNT lớn hơn, ĐTHN nhỏ hơn số e hóa trị ít do đó
lực liên kết với hạt nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.
 Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. M → Mn+ + ne
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với clo, oxi: b) Tác dụng với lưu huỳnh:

2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + S FeS

4Al + 3O2 2Al2O3 Hg + S HgS


-Lưu ý: Au, Pt, Ag không bị oxi hóa. -Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại khác
cần đun nóng
-Lưu ý: Để xử lý thủy ngân bị đổ ra ngoài người ta
dùng bột lưu huỳnh rắc lên.

2. Tác dụng với dung dịch axit


Trang 23
Thầy Phạm Văn Thuận
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Hg Pt Au
a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng

��� ��−
��(��ướ� �) + → ��ố� + �2 ↑
�2 ��4 (�) ��2−
4
��ℎ �ℎấ�

0 +1 2 0
�� + 2� �� → Fe Cl 2  H 2
0 +1 2 0
�� + �2 ��4 (�) → Fe SO 4  H 2
0 +1 3 0
2�� + 3�2 ��4 (�) → Al 2 (SO 4 )3  3H 2
b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Hg Pt Au
���3 ��−3 ��2 ; ��; �2 �; �2 ; ��4 ��3
��(��ừ ��, ��) + ° → ��ố� ��2− +spk + �2 �
�2 ��4 (đ, � ) 4 ��2 (�ℎí �� �à�, �ù� �ố�)
��ℎ ���

3Cu + 8HNO3 loãng 3Cu(NO 3 )2  2NO  4H 2O


0
Fe + 6HNO3 đặc 
t
 Fe(NO 3 )3  3NO 2  3H 2O

8Al + 30HNO3 loãng 8Al(NO 3 )3  3NH 4NO 3  9H 2O

8Al + 30HNO3 loãng 8Al(NO 3 )3 +3N2O + 15H 2O

5Zn + 12HNO3 loãng 5Zn(NO 3 )2 +……N2 + 6H 2 O

8Al + 30HNO3 loãng 8Al(NO 3 )3 +3NH4NO3 + 9H 2 O


0
Cu + 2H2SO4 đặc 
t
 CuSO 4  SO 2  2H 2O
0
2Fe + 6H2SO4 đặc 
t
 Fe 2 (SO 4 )3  3SO 2  6H 2O

*Chú ý:
- Nếu không có gợi ý gì thì HNO3 loãng=>tạo NO; HNO3đặc => tạo NO2
- Al,Fe,Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội.
- Pt, Au không tác dụng với HNO3 đặc H2SO4 đặc (cả nóng và nguội).
3. Tác dụng với nước
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Hg Pt Au
- Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ
thường.

Trang 24
Thầy Phạm Văn Thuận

Thí dụ: 2 Na + 2H2O 2NaOH + H2


- Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại tính khử
yếu (Cu, Ag...) không khử được H2O.
4. Tác dụng với dung dịch muối:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Hg Pt Au
a) Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường + dung dịch muối: xảy ra 2 giai đoạn:
Vd: Na + dd FeCl3 → ? Vd: Na + dd CuSO4 → ?
Na + H2O→NaOH + 1/2H2 ↑
3NaOH +FeCl3→ Fe(OH)3↓+3NaCl
b) Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường + dung dịch muối: Theo luật kim loại mạnh có
thể khử được ion của kim loại yếu trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
=>Hiện tượng quan sát: Đinh sắt có lớp đồng màu dỏ bám vào.
dd CuSO4 bị nhạt màu.
III – ĐÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại

 Ag
Ag+ + 1e 


 Cu
Cu 2+ + 2e 

Fe

2+ 
 Fe
+ 2e 
 
Da飊g oxi ho鵤 Da飊g kh鳆

Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại.
Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử
Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Kết luận: Tính khử: Cu > Ag
Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+
3. Dãy điện hoá của kim loại
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần

K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au

Tính khử của kim loại giảm dần


Trang 25
Thầy Phạm Văn Thuận

4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại


Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc :
Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử
mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+
và Cu.
Fe2+ Cu2+

Fe Cu

Fe + Cu2+  Cu + Fe2+
Chất khử mạnh chất oxi hóa mạnh Chất khử yếu chất oxihóa yếu

Phần 3: HỢP KIM(học sinh tự học )


Phần 4 : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I – KHÁI NIỆM:
Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ của kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường
xung quanh.
0 n
Khi bị ăn mòn kim loại bị oxi hoá thành ion dương: M  ne  M
II – CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI
1. Ăn mòn hoá học:
Ăn mòn hoá học: là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực
tiếp đến các chất trong môi trường.
Thí dụ:

- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong
2. Ăn mòn điện hoá học
a) Khái niệm
Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung
dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
 Thí nghiệm:
Nhúng thanh Zn và Cu (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.

Trang 26
Thầy Phạm Văn Thuận
Nối thanh Zn và Cu bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.

Thí nghiệm về sự ăn mòn điện hóa học


 Hiện tượng:
- Kim điện kế quay  chứng tỏ có dòng điện chạy qua
- Thanh Zn bị ăn mòn
- Bọt khí H2 thoát ra ở catot.
 Giải thích:
- Điện cực âm (anot), Zn bị ăn mòn.
0 2
Zn  2e  Zn
Ion dương đi vào dung dịch, các e theo dây dẫn sang điện cực Cu
- Điện cực dương (catot): H+ của dung dịch H2SO4 nhận e tạo H2
2H   2e  H 2

→ Kết quả: Zn bị ăn mòn; có khí H2 thoát ra ở Cu.


b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong không khí ẩm
Thí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm.
- Trong không khí ẩm trên bề mặt của gang luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và khí CO2,
tạo thành dung dịch chất điện li.
- Gang là hợp kim (Fe - C) cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà sắt là anot và
cacbon là catot.

Lôùp dd chaát ñieän li


Fe2+
O2 + 2H2O + 4e 4OH-

C Fe
Vaät laøm baèng gang

Tại anot: Fe: Fe → Fe2+ + 2e

Trang 27
Thầy Phạm Văn Thuận
Các e được giải phóng chuyển dịch đến catot.
Tại catot: (C): O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác
dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O
c) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá học
 Các điện cực phải khác nhau
 Các điện cực phải tiếp xúc nhau
 Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Lưu ý: - Dung dịch chất điện li gồm: axit, bazơ, muối, không khí ẩm.
- Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra ăn mòn điện hóa học.
III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI
1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
Dùng những chất bền với môi trường để phủ ngoài những đồ vật bằng kim loại.
Thí dụ: Sắt tây là sắt tráng thiếc
Tôn là sắt tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ Ni hay Cr
2. Phương pháp điện hoá
Dùng những kim loại mạnh hơn kim loại được bảo vệ để thay thế.
Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới
nước) những khối Zn kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép.

Phần 5: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI


I – NGUYÊN TẮC
Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne → M
II – PHƯƠNG PHÁP
1. Phương pháp nhiệt luyện: Điều chế kim loại tính khử trung bình và yếu: sau Al.
 Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như CO; H2;… hoặc
các kim loại hoạt động.

Trang 28
Thầy Phạm Văn Thuận
Thí dụ:
0
PbO + H2 
t
 Pb  H 2O
0
Fe2O3 + 3CO 
t
 2Fe  3H 2O
0
3Fe3O4 + 4Al 
t
 9Fe  4Al 2O 3

2. Phương pháp thuỷ luyện: Điều chế kim loại có tính khử yếu (thường là kim loại sau Cu)
 Nguyên tắc: Dùng kim loại mạnh (không tan trong nước) khử ion kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch
Thí dụ: Fe + CuSO4  FeSO 4  Cu

Fe + Cu2+  Fe2   Cu
3. Phương pháp điện phân:
a) Điện phân hợp chất nóng chảy: Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm.
 Nguyên tắc: điện phân nóng chảy muối, oxit hay bazơ của chúng
Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.
Ở catot (-) Al3  3e  Al
Ở anot (+) 2O 2   4e  O 2

PT điện phân: 2Al 2O3 


ñpnc
 4Al  3O 2

Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.


Ở catot (-) Mg 2   2e  Mg

Ở anot (+) 2Cl   2e  Cl 2

PT điện phân: MgCl 2 


ñpnc
 Mg  Cl 2

b) Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu: sau Al.
 Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại.

Thứ tự các phản ứng xảy ra ở các cực


Catot (-) chứa ion dương (cation) Anot (+) chứa ion âm (anion)
Quá trinh khử: Quá trinh oxi hóa
Li+< Al3+< Mn+ S2- > I- > Br- > Cl- >OH- > H2O
-Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong -Anion SO42-, NO3- không bị oxi hóa
dung dịch S2- → S + 2e
Mn+ + ne → M 2X- → X2 + 2e ( X=Cl, Br, I)
-Hết Mn+ thì H2O bị khử 4OH- + 4e → O2 +2 H2O
2H2O + 2e → H2 + 2OH- (pH >7) 2H2O → O2 + 4H+ + 4e (pH<7)

Thí dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu.

Trang 29
Thầy Phạm Văn Thuận
Ở catot (-) Cu2   2e  Cu
Ở anot (+) 2Cl   2e  Cl 2

PT điện phân: CuCl 2 


ñpd d
 Cu  Cl 2

Thí dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO4 để điều chế kim loại Cu.
Ở catot (-) Cu2   2e  Cu
Ở anot (+) 2H 2O  4e  4H   O 2

PT điện phân: 2CuSO 4  2H 2O 


ñpd d
 2Cu  2H 2SO 4  O 2

c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực


AIt
Dựa vào công thức Farađay: m 
nF
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giây)
F: Hằng số Farađây (F = 96500).

Trang 30
Thầy Phạm Văn Thuận
Chủ đề 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM VÀ HỢP CHẤT
A.KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ
Phần 1: KIM LOẠI KIỀM
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Li; Na; K; Rb; Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* to sôi, to nóng chảy, KLR, độ cứng thấp.
=> Do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng và các
nguyên tử, ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.

Li Na K Rb Cs
to sôi, to nóng chảy Giảm dần từ Li đến Cs
Khối lượng riêng Tăng dần từ Li đến Cs
Độ cứng Giảm dần từ Li đến Cs
Mức độ hoạt động Tăng dần từ Li đến Cs
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử. Tính khử
tăng dần từ Li  Cs.
Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1
1.Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với oxi
O2 khô: 2Na + O2  Na2O2
Không khí khô: 4Na + O2  2Na2O
b. Tác dụng với clo: 2 K + Cl2  2KCl
2. Tác dụng với axit: phản ứng xảy ra mãnh liệt và gây nổ.
2Na + 2HCl  2NaCl + H2
Lưu ý: Kim loại kiềm + dung dịch axit: phản ứng axit trước, nếu hết axit kim loại còn dư thì sẽ phản
ứng với nước.
3. Tác dụng với nước: Tất cả KLK (M) tác dụng mạnh với nước và tăng dần từ Li đến Cs
2M+ 2H2O  2MOH + H2
2K + 2H2O  2KOH + H2
 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong dầu hoả
Trang 31
Thầy Phạm Văn Thuận
IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
- Hợp kim natri kali Trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim liti - nhôm Siêu nhẹ dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs tế bào quang điện.
2. Trạng thái tự nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat có ở trong đất.
3. Điều chế:
Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
M+ + e  M
� �
2NaCl 2Na + Cl2 4NaOH 4Na + O2 + 2H2O

Phần 2: HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM


I. NATRI HIĐROXIT: NaOH (xút ăn da)
1. Tính chất
* Chất rắn, không màu, hút ẩm, tan nhiều trong nước.
* Tính bazơ:
a. Tác dụng với CO2, SO2:

NaOH + CO2 NaHCO3 (1)


�����
2NaOH + CO2 Na2 CO3 + H2 �(2) Đặt =�
���2

 T < 1: tạo NaHCO3, CO2 dư


 T =1: tạo NaHCO3 (đủ)
 1< T < 2: NaHCO3 và Na2CO3
 T = 2: Na2CO3 => �Na2CO3 = nCO2
 T > 2: Na2CO3 và NaOH dư
b. Tác dụng với axit: HCl,H2SO4, HNO3 => Muối + H2O

2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O


c. Tác dụng với muối:

2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2


Trang 32
Thầy Phạm Văn Thuận
�0
NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O
2.Ứng dụng: Đứng hàng thứ 2 (sau H2SO4)
- NaOH dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp.
II. NATRI HIĐROCACBONAT:NaHCO3 III. NATRI CACBONAT: Na2CO3
1. Tính chất 1. Tính chất
a.Kem bên với nhiệt (dễ bị nhiệt phân) a. Bên với nhiệt (không dễ bị nhiệt phân)
�0 �0
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Na2CO3 không phản ứng
b. Tính lưỡng tính b. Tính chất của muối: tác dụng với axit,
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O muối, bazơ sau phản ứng phải có ↑, ↓)
NaHCO3 + NaOH→Na2CO3 + H2O Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
c) Tính kiêm yếu, khi đun nóng tính Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
kiêm tăng. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
2. Ứng dụng: 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O→
+ Dược phẩm (thuốc đau dạ dày) 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3CO2
+ Thực phẩm (bôt nở) c. Trong dd có môi trường kiêm (pH>7)
2. Ứng dụng: Công nghiệp thủy tinh, bột giặt.

Phần 3: KIM LOẠI KIỀM THỔ


I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO
* Nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra (phóng xạ)
* Có 2 electron lớp ngoài cùng: ns2
* Cấu hình e: 12Mg: [Ne]3s2; 20Ca: [Ar]4s2
* Kiểu mạng tinh thể:
Be Mg Ca Sr Ba

Kiểu mạng tinh thể Lục phương Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


* to sôi, to nóng chảy, KLR (D): biến đổi không theo quy luật ổn định, do chúng có kiểu mạng tinh thể
khác nhau
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử mạnh (tăng dần từ Be => Ba) � → M2+ + 2e

Trang 33
Thầy Phạm Văn Thuận
�0
1. Tác dụng với phi kim: Mg +Cl2 MgCl2
�0
3Ca + N2 Ca3N2
�0
2 Mg + O2 2MgO
2. Tác dụng với axit
a) Tác dụng vói HCl, H2SO4loãng tạo muối + H2

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Mg + H2SO4 loãng MgSO4 + H2


b) Tác dụng với H2SO4 đặc tạo Muối + SO2 + H2O

Mg + 2 H2SO4 đặc MgSO4 + SO2+2 H2O

3Ca + 4H2SO4 đặc 3CaSO4 + S + 4H2O

4Ca + 5H2SO4 đặc 4CaSO4 + H2S + 4H2O


c) Tác dụng với HNO3 tạo muối + (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O

4 Ca + 10HNO3 loãng 4Ca(NO3)2 + N2O + 5H2O.

4Mg + 10HNO3 loãng 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Mg + 4HNO3 đặc Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O


3. Tác dụng với nước: * Ở to thường:
- Be: không tác dụng với nước.- Mg: tác dụng với hơi nước ở t°cao → MgO:
- Ca, Sr, Ba: tác dụng với nước ở t°thường → dd bazơ:
� + 2�2 � →M(OH)2 + H2
IV. ĐIỀU CHẾ: Điện phân nóng chảy muối halogenua MX2 
ñpnc
 M + X2

CaCl2 ñpnc
  Ca  Cl2

Phần 4. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2 (vôi tôi (rắn màu trắng) hay dung dịch nước vôi trong)
* TCVL: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
* TCHH: Tính bazơ.
* Ứng dụng: Ca(OH)2 là một bazơ mạnh rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành
công nghiệp: sản xuất ammoniac (NH3) , clorua vôi(CaOCl2), vật liệu xây dựng,…
* Dẫn CO2 dư vào nước vôi trong thì xuất hiện kết tủa và kết tủa tan.

Trang 34
Thầy Phạm Văn Thuận

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

CO2dư + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2


II. CANXI CACBONAT CaCO3 (đá vôi)
* TCVL: Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước (nhưng tan trong nước có khí CO2).
* TCHH:
��
a. Bị nhiệt phân hủy: CaCO3 CaO + CO2 (xảy ra trong quá trình nung vôi).
(1)
b. Tan trong nước có CO2: CaCO3 + CO2 + H2 � Ca(HCO3 )2
- Phản ứng thuận (1): giải thích sự xâm thực của nước mưa
- Phản ứng nghịch (2): Giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động núi đá vôi, cặn trong
ấm nước…
* Trạng thái tự nhiên: Đá vôi, đá phấn, đá hoa, vỏ sò, ốc…
* Ứng dụng:
+ Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,…
+ Đá hoa dùng trong các công trình mỹ thuật (tạc tượng, trang trí,…)
+ Đá phấn dễ nghiền thành bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng,…
III. CANXI SUFAT CaSO4 (thạch cao)
* TCVL: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
* Phân loại: 3 loại
- Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
- Thạch cao nung CaSO4.H2O (hoặc CaSO4.0,5H2O)=> dùng: nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi
gãy xương.
- Thạch cao khan: CaSO4
* Khi nghiền clanhke người ta cho thêm 5 – 10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của
xi măng.
IV. NƯỚC CỨNG
1) Khái niệm: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+; Ca2+. Nước chứa ít hoặc không chứa Mg2+;
Ca2+ là nước mềm.
2)Phân Nước cứng tạm thời Nước cứng vĩnh cửu Nước cứng toàn phần
loại
Các ion
Thành Các ion: Các ion:
Mg2+; Ca2+; HCO3-.
phần Mg2+; Ca2+; SO42-; Cl- Vd: Mg2+; Ca2+; SO42-; Cl-;
Vd: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
Trang 35
Thầy Phạm Văn Thuận
MgSO4; CaCl2 HCO3-.
Vd: Mg(HCO3)2; MgSO4;
CaCl2

3) Cách làm mềm nước:


Nguyên tắc làm mềm nước ứng: làm giảm các ion Ca2+ và Mg2+
*Phá độ cứng tạm thời: *Phá độ cứng vĩnh cửu Dùng: Na2CO3, Ca(OH)2,
Đun sôi hoặc dùng Ca(OH)2 (vừa Dùng :Na2CO3, Na3PO4 Na3PO4
đủ), NaOH
Ca(HCO3)2 CaCl2+Na2CO3→CaCO3 +
�0 2NaCl
a.PP CaCO3 + CO2 + H2 �
3MgSO4 +
kết tủa Ca(HCO3)2+Ca(OH)2 → 2CaCO3 +
2Na3PO4→Mg3(PO4)2 +
2H2O
3Na2SO4.
Ca(HCO3)2 + NaOH CaCO3 +
NaHCO3 + H2O

b. Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit), chất này hấp thụ Ca2+, Mg2+,
giải phóng Na+, H+ → nước mềm => làm mềm nước cứng : tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần.
4) Tác hại của nước cứng:
- Tốn nhiên liệu, gây nổ.
- Tắc ống dẫn nước.
- Quần áo mau hư, tốn xà phòng (=> Nên dùng chất giặt rửa tổng hợp)
- Giảm hương vị của thức ăn, nấu thức ăn lâu chín.

B. NHÔM- HỢP CHẤT CỦA NHÔM


Phần 1: NHÔM
I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO
* 13Al : Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1=>vị trí:ô 13; chu kì 3; nhóm IIIA
* Dễ nhường 3e lớp ngoài cùng => trong hợp chất Al luôn có số oxi hóa: +3
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Màu trắng bạc, mềm, nhẹ, dễ kéo sợi dễ dát mỏng, dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá....
* Tính dẫn điện: tốt: sau Ag; Cu; Au
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Trang 36
Thầy Phạm Văn Thuận
Tính khử mạnh (yếu hơn kim loại kiềm, kiềm thổ) Al Al3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim.


Bột Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo: 2Al + 3Cl2  2AlCl 3

4Al + 3O2  2Al 2O3


=> Nhôm bền trong không khí do có lớp màng oxit bảo vệ.
2. Tác dụng với axit:
a. Với dd HCl, H2SO4 loãng: => Muối + H2↑

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4loãng Al2(SO4)3 + 3H2


b. Với dd H2SO4 đặc nóng, HNO3 => Muối + Sản phẩm khử + H2O
o
2Al + 6H 2SO 4 (ñaë c) t
 Al 2 (SO 4 )3  3SO 2  6H 2 O
o
Al + 6HNO 3 (ñaë c) t
 Al(NO 3 )3  3 NO2  3H 2 O

10Al + 32HNO3loaõ ng 
10Al(NO3 )3  3 N2  16H2 O

8Al + 30HNO3loaõ ng 
 8Al(NO3 )3  3 N2 O  15H2 O

8Al + 30HNO3loaõ ng 
 8Al(NO3 )3  3NH4 NO3  9H2 O

Chú ý: Al bị thụ động hóa với H2SO4 đặc - nguội và HNO3 đặc - nguội.
3.Tác dụng với oxit kim loại kém hoạt động hơn nhôm = phản ứng nhiệt nhôm.
��
2Al + Fe2 �3 Al2O3 + 2Fe
Chú ý: ứng dụng dùng hàn đường ray.
4. Tác dụng với nước:
- Vật dụng bằng nhôm: không tác dụng với H2O do có lớp màng oxit bảo vệ.

- Nếu phá vỡ màng oxit thì Al phản ứng với H2O: 2Al + 6H2 � 2Al(OH)3 + 3H2
=> Phản ứng dừng lại do Al(OH)3 không tan sinh ra bám lên miếng Al.
5. Tác dụng với dung dịch kiềm:
Al tác dụng với dung dịch kiềm do Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm: Al lại phản ứng với H2O,
cứ như vậy, viết gộp phản ứng ta có:

2Al + 2NaOH + 2H2 � 2NaAlO2 + 3H2


IV. SẢN XUẤT NHÔM
1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O
2. Sản xuất: Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 ( + Criolit Na3AlF6)
Trang 37
Thầy Phạm Văn Thuận
* Tác dụng của criolit:
- Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (tác dụng chính).
- Tăng khả năng dẫn điện.
- Bảo vệ nhôm khỏi bị oxi hoá trong không khí.
* Khi điện phân nóng chảy Al2O3 thi

- Ở catot (-) xảy ra sự khử Al3+ thành Al: Al3+ + 3e Al

- Ở anot (+) xảy ra sự oxi hoá O2- thành O2: 2O2- -4e O2
PT điện phân nóng chảy: 2Al2O3 
ñpnc
 4Al  3O2

V. ỨNG DỤNG – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


1. Ứng dụng:
- Do Al nhẹ, bền đối với không khí và nước nên dùng chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ…
- Do Al và hợp kim Al có màu trắng bạc đẹp nên dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất
- Al nhẹ, dẫn điện tốt nên dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.
- Dẫn nhiệt tốt ít bị gỉ và không độc nên dùng làm dụng cụ nhà bếp.
- Làm hỗn hợp tecmit (bột Al+bột sắt oxit) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
2. Trạng thái tự nhiên:
- Al là nguyên tố phổ biến thứ ba sau Si và oxi trong vỏ Trái Đất và chỉ tồn tại dạng hợp chất.
- Hợp chất có nhôm:
Đất sét Mica Boxit Criolit
Al2O3.2SiO2.2H2O K2O.Al2O3.6SiO2 Al2O3.2H2O 3NaF.AlF3
Phần 2: HỢP CHẤT CỦA NHÔM
NHÔM OXIT NHÔM HIĐROXIT NHÔM SUNFAT
Al2O3 Al(OH)3 Al2(SO4)3
- Chất rắn màu trắng, - Kết tủa keo trắng * Phèn chua:
TCVL
không tan trong nước. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
* Oxit lưỡng tính - Hiđroxit lưỡng tính Hay [KAl(SO4)2.12H2O]
* Phèn nhôm:
Al2O3+ 6HCl 2AlCl3 + 2Al(OH)3 + 6HCl 2AlCl3 +
Thay K+ = Na+, Li+, NH4+
3H2O 6H2O
TCHH
Al2O3 + 2NaOH Al(OH)3 + NaOH
2NaAlO2+ 3H2O NaAlO2+ 2H2O

Trang 38
Thầy Phạm Văn Thuận
Có 2 dạng: - Đánh trong nước, thuộc
* Al2O3 ngậm nước là quặng boxit: dùng sản xuất Al. da, phẩm nhuộm, giấy...
* Al2O3 khan: tinh thể đá quý (ít phổ biến):Dùng làm trang * Cơ chế lóng phèn:
Ứng sức, làm chất xúc tác tổng hợp hữu cơ,…... 
2Al3+ +6H2O2Al(OH)  +6H+
 3
dụng
Al(OH)3  dạng keo sẽ kết

dính các chất bẩn lắng


xuống, làm nước trong.

MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN NHÔM VÀ HỢP CHẤT.


Al tác dụng được với dd axit HCl và dd kiềm NaOH nhưng không gọi Al là kim loại lưỡng tính. =>
nhớ: Al2O3 là oxit lưỡng tính; Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

TT Thí nghiệm Hiện tượng Phương trinh hóa học


1 Dd NaOHdư + dd AlCl3 Có kết tủa keo 3NaOH+AlCl3  3NaCl + Al(OH)3
trắng, sau đó kết NaOHdư+Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O
tủa tan.
2 Dd NaOH + dd AlCl3ddư Có kết tủa keo 3NaOH+AlCl3   3NaCl + Al(OH)3
trắng. Al(OH)3 không tác dụng với AlCl3dư
3 dd NH3 vào dd AlCl3 Có kết tủa keo AlCl3+ 3NH3+ 3H2O   3NH4Cl + Al(OH)3
(NH3dư hoặc AlCl3dư) trắng. Al(OH)3 không tan trong dd NH3dư hoặc AlCl3dư
 Phương án tốt nhất điều chế Al(OH)3 là cho muối Al3+ tác dụng với dd NH3
4 CO2 dư vào dd natri Có kết tủa keo NaAlO2 +CO2+ 2H2O   Al(OH)3 +
aluminat NaAlO2 trắng. NaHCO3
Al(OH)3 không tan trong khí CO2 dư.
5 Dd HCl dư vào dd natri Có kết tủa keo NaAlO2 +HCl + H2O   Al(OH)3 + NaCl
aluminat NaAlO2 trắng, sau đó kết Al(OH)3 + 3HCldư   AlCl3 + 3H2O
tủa tan.
6 Dd HCl vào dd natri Có kết tủa keo NaAlO2 +HCl + H2O   Al(OH)3 + NaCl
aluminat NaAlO2 dư trắng. Al(OH)3 không tác dụng với AlCl3dư
=>Phương án tốt nhất tái tạo Al(OH)3 từ muối NaAlO2 là sục khí CO2 dư vào dung dịch
muối này.

Trang 39
Thầy Phạm Văn Thuận

CHỦ ĐỀ 7: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT


Phần 1: SẮT
I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Vị trí – cấu tạo
* Ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB, cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2
* Cấu hình ion Fe2+: [Ar]3d6 Fe3+: [Ar]3d5
2. Tính chất vật lí
* Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt…
* Có tính nhiễm từ
3. Trạng thái tự nhiên
Quặng Hematit đỏ Hematit nâu Manhetit Xiđerit Pirit sắt

Fe3O4
Công
Fe2O3 khan Fe2O3.nH2O Hàm lượng Fe FeCO3 FeS2
thức
cao nhất
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử trung binh => Fe2+, Fe3+
Tính chất PTHH Ghi chú
0
t
3Fe  2O 2   Fe 3 O 4
1. Tác dụng với phi kim: O2, Cl2, Tính oxi hóa của
t0
2Fe  3Cl 2 
 2FeCl 3
S…. S < O2 < Cl2
t0
Fe  S 
 FeS
2. Tác dụng với dd HCl, dd
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
H2SO4 loãng => Muối Fe (II) +
H2↑ Fe + H2 SO4 FeSO4 + H2

Fe bị thụ động
3. Tác dụng với dd HNO3, H2SO4
hóa trong
o
2Fe + 6H2SO4 (ñaëc) 
t
Fe2 (SO4 )3  3SO2  6H2O
đặc nóng => Muối Fe (III) + (NO2, o
Fe + 6HNO3 (ñaëc) t
Fe(NO3 )3  3NO2  3H2O HNO3, H2SO4
NO…SO2) + H2O
(đặc nguội)

3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


Fe : đinh sắt
Fe đẩy được những kim loại đứng HT: đồng màu đỏ bám trên thanh sắt, màu

Trang 40
Thầy Phạm Văn Thuận
sau Fe ra khỏi muối. của dung dịch CuSO4 nhạt dần

Phần 2. HỢP CHẤT CỦA SẮT

Hợp chất sắt (II) Hợp chất sắt (III)


- Tính oxi hóa - Tính oxi hóa(đặc trưng)
- Tính khử (đặc trưng)
- FeO, Fe(OH)2 thể hiện tính bazơ. - Fe2O3, Fe(OH)3 thể hiện tính bazơ.
1. Sắt (II) oxit = FeO 1. Sắt (III) oxit = Fe2O3
- FeO là chất bột màu đen, không tan trong - Fe2O3 là chất bột màu đỏ nâu không tan trong
nước. nước.
-FeO là oxit bazơ: - Fe2O3 là oxit bazơ
FeO + 2HCl→ FeCl2 + H2O Fe2 �3 + 6HCl→ 2FeCl3 + 3H2O
- FeO có tính khử: - Fe2O3 có tính oxi hóa:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O ��
Fe2 �3 +2Al Al2O3 + 2Fe
�� ,khôngcókhôngkhí
- Điều chế: Fe(OH)2 FeO + ��
- Điều chế: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
H2O
2. Sắt (II) hiđroxit = Fe(OH)2 2. Sắt (III) hiđroxit = Fe(OH)3
- Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh (lục nhạt). - Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ
- Fe(OH)2 có tính bazơ - Fe(OH)3 có tính bazơ:
Fe(OH)2 +2HCl→ FeCl2 + 2H2O Fe(OH)3 +3HCl→ FeCl3 + 3H2O
- Fe(OH)2 là chất khử:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2 � → 4Fe(OH)3
- Điều chế:FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2 + 2NaCl - Điều chế: FeCl3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Muối sắt (II) 3. Muối sắt (III)
FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O Fe2(SO4)3 .9H2O ; FeCl3.6H2O
a. TCHH: Tính khử + Tính oxi hóa a. TCHH: Tính oxi hóa
=> khử: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2FeCl3 + Fe→ 3FeCl2
10FeSO4 + 2KMnO4+ 8H2SO4 2FeCl3 + Cu→ 2FeCl2 + CuCl2
→ 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
=> oxi hóa: Zn+FeCl2 → ZnCl2 + Fe
b. Điều chế: b. Điều chế:

Trang 41
Thầy Phạm Văn Thuận
- Fe + dd HCl, H2SO4 loãng. - Fe + HNO3, H2SO4 đặc nóng.
- FeO, Fe(OH)2 + dd HCl, H2SO4 loãng. - Fe(OH)3, Fe2O3 + axit HCl, H2SO4 loãng...
4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II) 4. Ứng dụng của hợp chất sắt (III)
+ Muối FeSO4: diệt sâu bọ, diệt cỏ. - Phèn sắt – amoni được dùng làm trong nước.
+ Muối sắt (II): pha sơn, mực, nhuộm vải. - Muối FeCl3 chất cầm máu.
- Fe2O3 dùng pha sơn chống gỉ.

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT SẮT


* Hợp chất sắt chỉ có tính oxi hóa là hợp chất sắt III Fe2O3, FeCl3, Fe(OH)3,Fe2(SO4)3,…
* Hợp chất sắt mang tính khử (khử chủ yếu) và oxi hóa là hợp chất sắt II: FeO,FeCl2,Fe(OH)2,FeSO4…
* Fe và các hợp chất Fe (II) hoặc Fe3O4 + HNO3 thì xảy ra phản ứng oxi hoá khử => tạo khí.
(HNO3 loãng tạo khí NO; HNO3 đặc tạo khí NO2)
* Fe +HNO3,H2SO4đặc nóng dư →tạo hợp chất sắt (III) + sản phẩm khử + H2O
Fedư + HNO3,H2SO4đặc nóng dư →tạo hợp chất sắt (II) + sản phẩm khử + H2O
* Fe2O3; Fe(OH)3 + HNO3 không tạo ra khí và không thuộc loại pứ oxi hoá khử.
* Fe +3AgNO3dư → 3Ag + Fe(NO3)3
Fedư +2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2
* Zn, Al, Mgdư + Fe(NO3)3 : Fe(III) bị khử đến Fe
3Mgdư + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2
* Zn, Al, Mg +Fe(NO3)3 dư: Fe(III) bị khử đến Fe(II) :
Mg + 2Fe(NO3)3 dư → 2Fe(NO3)2 + Mg(NO3)2
Phần 3: HỢP KIM CỦA SẮT
GANG THÉP
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa
Gang là hợp kim Fe – C (2-5%) và một số Thép là hợp kim Fe – C (0,01-2%) và một
nguyên tố khác: Si, Mn, S... lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn...
2. Phân loại: Có 2 loại: 2. Phân loại: Có 2 loại:
* Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Silic, chứa nhiều a) Thep thường (thep cacbon)
xementit Fe3C. - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Được
- Gang trắng cứng và giòn được dùng để luyện dùng để kéo sợi, cán thành thép lá dùng chế
thép. tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng
* Gang xám: Chứa nhiều C, Si. nhà cửa.
- Gang xám ít cứng và ít giòn được dùng để đúc - Thép cứng: Chứa trên 0,9% C, được dùng

Trang 42
Thầy Phạm Văn Thuận
các vật dụng. để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như
các vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
b) Thep đặc biêt:
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để
làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia
đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất
cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như
máy phay, máy nghiền đá,…
3. Nguyên liệu sản xuất gang 3. Nguyên liệu sản xuất
- Quặng sắt : quặng hematit đỏ: Fe2O3 - Gang trắng, gang xám, Thép phế liệu.
- Than cốc - Chất chảy: CaCO3, SiO2
- Chất chảy: CaCO3, SiO2 - Không khí hoặc O2
- Không khí. - Nhiên liệu là dầu mazut, khí đốt.
4. Nguyên tắc luyện gang: dùng chất khử CO 4. Nguyên tắc sản xuất thép: Oxi hóa các
để khử các oxit sắt thành sắt (PP nhiệt luyện) tạp chất trong gang để làm giảm tỉ lệ C, Si, S,
+3 +CO +8/3 +CO +2 +CO P có trong gang.
Fe2 �3 Fe 3 �4 Fe� Fe
Tam từ nhị nguyên
5. Những phản ứng hóa học chính 5. Những phản ứng hóa học chính
* Phản ứng tạo thành chất khử CO: ��
C+O2 CO2
��
C+O2 CO2 ��
S+O2 SO2
��
CO2 +C 2CO ��
Si+O2 SiO2
* Phản ứng khử oxit sắt: ��
Tam→từ →nhị→nguyên 4P+5O2 2P2O5

400� � 3CaO+P2 �5 Ca3(PO4)2


3Fe2 �3 +CO 2Fe3O4 + CO2
500−600� � CaO+SiO2 CaSiO3
Fe3 �4 +CO 3FeO + CO2
700−800� �
FeO+CO Fe + CO2
* Phản ứng tạo xỉ:

Trang 43
Thầy Phạm Văn Thuận
��
CaCO3 CaO + CO2
��
CaO+SiO2 CaSiO3
* Gang và thép đều chứa Fe và C (Fe chiếm chủ yếu).
* Chất xỉ đều có ở cả quá trình luyện gang và thép là CaSiO3: CaO + SiO2→CaSiO3
* Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt (thường là Hematit đỏ Fe2O3).

CHỦ ĐỀ 8: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ VÀ VÔ CƠ


1. Dựa vào cation (ion dương)
Cation Thuốc thử Dấu hiệu Phương trinh ion rút gọn
Các hợp chất của Na khi cháy đều cho
Na+ Ngọn lửa Màu vàng
ngọn lửa màu vàng.
dd kiềm/to và Khí có mùi khai và làm
NH4+ NH4 + +3OH− → NH3 ↑ +H2 �
giấy quỳ tím ướt xanh giấy quì tím ướt
Mg2+ ↓ trắng Mg(OH)2 Mg2+ +2OH− → Mg(OH)2 ↓

↓ keo trắng Al(OH)3 tan Al3+ +3OH− → Al(OH)3 ↓


Al3+ trong dd NaOH dư (không Al3+ +3NH3 +3H2 � → Al(OH)3 ↓
dd kiềm: NaOH tan trong dd NH3) +3NH4 +
(Hoặc dd NH3)

↓ xanh Cu(OH)2 Cu2++2OH− → Cu(OH)2 ↓


Cu2+ Cu(OH)2 tan trong dd NH3 Cu2++2NH3 +2H2 � → Cu(OH)2
=> dd có màu xanh lam ↓ +2NH4 + Cu(OH)2 +4NH3
đặc trưng → [Cu(NH3 )4 ](OH)2
Fe2++2OH− → Fe(OH)2 ↓
* dd kiềm hoặc * ↓ Fe(OH)2 trắng xanh
Fe2+ dd NH3
MnO4 − +5Fe2++8H+
* dd KMnO4/H+ * Mất màu dd KMnO4
→ Mn2+ +5Fe3+ +4H2 �
* dd kiềm, * ↓ nâu đỏ Fe(OH)3 Fe3++3OH− → Fe(OH)3 ↓
Fe3+
dd NH3

Trang 44
Thầy Phạm Văn Thuận

Ba2+ * dd SO42-/H+ * ↓ trắng BaSO4 Ba2++SO4 2- → BaSO4 ↓

Ca2+ dd Na2CO3 ↓ trắng CaCO3 Ca2+ +CO3 2- → CaCO3 ↓


2.Dựa vào anion (ion âm)
Anion Thuốc thử Dấu hiệu Phương trinh ion rút gọn
↓ trắng AgCl
Ag+ +Cl− → AgCl↓
Cl -
(Đặc biệt AgCl tan trong
AgCl+2NH3 → [Ag(NH3 )2 ]Cl
dd NH3)
Br- ↓ vàng nhạt AgBr Ag+ +Br− → AgBr↓
Dd AgNO3/H+ ↓ vàng đậm AgI (không tan
I -
Ag+ +I− → AgI↓
trong HNO3 loãng)

↓ vàng (tan trong HNO3


PO43- 3Ag+ +PO4 3- → Ag3 PO4 ↓
loãng)

SO42- Dd BaCl2/H+ ↓ trắng BaSO4 Ba2+ +SO4 2- → BaSO4 ↓


* dd HCl, H2SO4
↑ sủi bọt khí CO2 CO3 2- +2H+ → CO2 ↑ +H2 �
(l)
CO32-
↓ trắng CaCO3, BaCO3 CO3 2-+Ca2+ → CaCO3 ↓
* dd CaCl2, BaCl2
3. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÍ

Khí Thuốc thử Dấu hiệu Phương trinh hóa học

dd nước vôi trong


↓ trắng CaCO3, BaCO3 (dd
CO2 Ca(OH)2 hoặc dd CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ +H2 �
bị đục)
Ba(OH)2
SO2 +Br2 +H2 � → 2HBr+H2 SO4
* dd Br2 * dd mất màu đỏ nâu
5SO2 +2KMnO4 +2H2 �
* dd KMnO4 * dd mất màu tím → 2H2 SO4 +
SO2 2MnSO4 +K2 SO4
* Giấy quỳ tím ướt. * Hóa đỏ
SO2 +Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ +H2 �
* dd Ca(OH)2 * ↓ trắng CaCO3(dd bị đục)

dd Pb(NO3)2,
H2S ↓ đen PbS, CuS �2 S+Pb(NO3 )2 → PbS↓+2HNO3
Cu(NO3)2
NH3 * Giấy quỳ tím ướt. * Hóa xanh
(khí mùi
khai) * HCl đặc * Tạo khói trắng NH3(�) +HCl(�) → NH4 Cl(�)

Trang 45
Thầy Phạm Văn Thuận

Trang 46

You might also like