Professional Documents
Culture Documents
2. Hình thức chính thể của nước CHXHCN Việt Nam là hình thức chính thể nào?
A. Cộng hòa quý tộc
B. Cộng hòa dân chủ
C. Quân chủ tuyệt đối
D. Quân chủ hạn chế
6. Phân biệt Nhà nước với các tổ chức xã hội khác bằng
A. Có các đặc trưng cơ bản của Nhà nước hay không
B. Có chủ quyền quốc gia hay không
C. Có thiết lập quyền lực công công đặc biệt hay không
D. Chế độ tư hữu xuất hiện
10. Nhóm thành phố nào sau đây có cùng cấp hành chính với nhau:
A. Thành Phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hà Nội, Đà Nẵng
B. Nha Trang, Vinh, Đà Lạt, Biên Hòa
C. Cần Thơ, Hải Phòng, Biên Hòa
D. Nha Trang, Đà Lạt, Hà Nội, Đà Nẵng
11. Hiện nay, thẩm quyền xét xử của tòa án ở nước ta theo cấp xét xử gồm có mấy cấp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
12. Hãy cho biết trong lịch sử loài người đã tồn tại mấy kiểu Nhà nước?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
13. Nhà nước xuất hiện đầu tiên trong quá trình phát triển của xã hội loài người là:
A. Nhà nước Tư sản
B. Nhà nước phong kiến
C. Nhà nước Chủ nô
D. Nhà nước Xã hội chủ nghĩa
14. Mục đích tồn tại của nhà nước là:
A. Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
B. Duy trì trật tự và quản lý xã hội
C. Bảo đảm sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác
D. Cả A, B và C đều đúng
16. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc nhà nước nào?
A. Nhà nước liên bang
B. Nhà nước liên minh
C. Nhà nước “tự trị”
D. Nhà nước đơn nhất
17. Bản chất của Nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp hiện hành là:
A. Nhà nước pháp quyền XHCN
B. Nhà nước của dân, do dân, vì dân
C. Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân
D. Nhà nước “kiểu mới”
18. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước “kiểu mới” vì
A. Khác với các Nhà nước trước đây
B. Là nhà nước “của dân, do dân, vì dân”
C. Là nhà nước không có quan hệ bóc lột
D. 3 câu trên đều đúng
23. Cơ quan nào là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam:
A. Chủ tịch nước
B. Quốc hội
C. Chính phủ
D. Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiếm sát nhân dân tối cao
24. Theo quy định của Hiến pháp Việt Nam thì cấp cơ sở gồm:
A. Xã, phường, thị trấn
B. Cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
C. Chính quyền địa phương
D. Buôn, thôn, phum, sóc, bản, mường, ấp
25. “Chính phủ, Ủy ban nhân dân, bộ, sở” là cơ quan nhà nước thuộc nhóm:
A. Cơ quan hành chính nhà nước
B. Cơ quan xét xử
C. Cơ quan quyền lực nhà nước
D. Cơ quan kiểm sát
26. Tên gọi nào sau đây không phải là tên gọi của Cơ quan hành chính Nhà nước của
nước cộng hòa XHCN Việt Nam hiện nay:
A. Bộ Pháp luật
B. Bộ Nông nghiệp
C. Bộ Công an
D. Cả A và B đều sai
30. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì Chính phủ là:
A. Cơ quan chấp hành của Quốc hội
B. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất cả nước
C. A và B đều đúng
D. Cơ quan hành pháp cao nhất của nước ta
35. Hãy cho biết trong lịch sử loài người đã tồn tại mấy kiểu Pháp luật?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
36. Trong Tuyên ngôn Đảng Cộng sản của C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “Pháp luật luật của
các ông chỉ là ý chí của giai cấp các ông được để lên thành luật, cái ý chí mà nội dung
là do các điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp các ông quyết định”. Đại từ nhân
xưng “các ông” trong câu nói trên muốn chỉ ai?
A. Các nhà làm luật
B. Quốc hội, nghị viện
C. Nhà nước, giai cấp thống trị
D. Chính phủ
37. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xã hội:
A. Cùng phát sinh, phát triển, cùng tồn tại và tiêu vong
B. Luôn luôn phát sinh, phát triển và tồn tại cùng với xã hội loài người
C. Nhà nước có thể bị tiêu vong còn pháp luật thì tồn tại mãi mãi
D. Pháp luật có thể bị mất đi còn nhà nước thì cùng tồn tại với xã hội loài người
43. Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống: Xuất phát từ ………….., cho nên bất
cứ nhà nước nào cũng dung pháp luật làm phương tiện chủ yếu để quản lý mọi mặt
đời sống xã hội.
A. Tính cưỡng chế của pháp luật
B. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật
D. Những thuộc tính cơ bản của pháp luật
44. Việc thực hiện pháp luật được đảm bảo bằng:
A. Giáo dục tuyên truyền phổ biến pháp luật
B. Cưỡng chế nhà nước
C. Hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp luật của Nhà nước
D. Cả A, B, C đều đúng
45. Thông thường pháp luật được hình thành bằng cách thức nào?
A. Nhà nước lựa chọn và thừa nhận những tập quán đã lưu truyền trong xã hội
và nâng chúng lên thành pháp luật
B. Nhà nước sáng tạo ra pháp luật
C. A và B đều sai
D. A và B đều đúng
46. Hình thức pháp luật:
A. Tập quán pháp
B. Tiền lệ pháp (án lệ)
C. Văn bản Quy phạm pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng
47. Trong các loại nguồn của pháp luật sau, loại nguồn nào được xem là hình thức pháp
luật bất thành văn?
A. Tập quán pháp
B. Tiền lệ pháp
C. Văn bản quy phạm pháp luật
D. Nguyên tắc pháp luật
48. Tập quán pháp và tiền lệ pháp không được xem là nguồn của pháp luật Việt Nam do
chúng có nhược điểm nào sau đây:
A. Các tập quán pháp thường có tính địa phương nên khi nâng chúng lên thành
tập quán pháp thì khó có thể được chấp nhận ở địa phương khác.
B. Nếu thừa nhận tiền lệ pháp là nguồn của pháp luật mà không có sự thận
trọng thì rất có thể thừa nhận khả năng làm luật của các cán bộ hành pháp và tư pháp,
gây thiệt hại cho người dân nếu những cán bộ này thiếu tài, thiếu đức
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
49. Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật tiến bộ nhất vì:
A. Được nhà nước thừa nhận từ một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội
B. Luôn có tính rõ ràng, cụ thể, điều chỉnh được nhiều quan hệ xã hội trên các
lĩnh vực khác nhau
C. Ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới
D. Cả A, B, C đều đúng
51. Chức năng nào không phải là chức năng của pháp luật:
A. Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội
B. Chức năng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
C. Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội
D. Chức năng giáo dục
52. Pháp luật là hệ thống các ….
A. Quy phạm pháp luật
B. Tiêu chuẩn, khuôn mẫu
C. Quy tắc xử sự
D. Quy tắc đối với hành vi
53. Pháp luật thể hiện ý chí của ……………… trong xã hội
A. Tất cả các giai cấp
B. Giai cấp thống trị
C. Giai cấp nắm quyền lực nhà nước
D. B và C đều đúng
56. Khi nghiên cứu về nguồn gốc của nhà nước và pháp luật, thì khẳng định nào sau đây
là sai?
A. Nhà nước và pháp luật cùng phát sinh, tồn tại trong xã hội có giai cấp
B. Nhà nước và pháp luật ra đời và tồn tại cùng với sự xuất hiện, tồn tại của lịch
sử xã hội loài người
C. Nhà nước và pháp luật có cùng lịch sử ra đời, tồn tại, phát triển và tiêu vong
D. Nhà nước và pháp luật là hiện tượng xã hội mang tính lịch sử
57. Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức thì khẳng định nào sau
đây là sai?
A. Pháp luật và đạo đức đều là hiện tượng thuộc kiến trúc thượng tầng
B. Pháp luật và đạo đức đều được hình thành từ thực tiễn đời sống xã hội
C. Pháp luật và đạo đức đều là quy phạm có tác dụng điều chỉnh đến hành vi xử
sự của con người trong xã hội
D. Pháp luật và đạo đức đều được nhà nước sử dụng để điều chỉnh tất cả mối
quan hệ nảy sinh trong đời sống xã hội
58. Trong mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chúng ta thấy rằng:
A. Pháp luật và kinh tế đều là hiện tượng thuộc kiến trúc thượng tầng
B. Pháp luật giữ vai trò chủ đạo, quyết định đối với kinh tế
C. Pháp luật vừa chịu sự tác dụng, chi phối của kinh tế; đồng thời lại vừa có sự
tác động đến kinh tế rất mạnh mẽ
D. Pháp luật và kinh tế có nhiều nét tương đồng với nhau
59. Hệ thống cấu trúc bên trong của pháp luật có ba thành tố ở ba cấp độ khác nhau.
Hãy cho biết các thành tố đó là gì?
A. Quy phạm pháp luật, giả định, chế tài
B. Quy phạm pháp luật, chế định luật, ngành luật
C. Ngành luật, quy định, chế tài
D. Chế định pháp luật, giả định, quy định
61. Tiêu chuẩn để xác định mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật là:
A. Tính toàn diện, tính đồng bộ, tính phù hợp
B. Tính toàn diện, tính đồng bộ, trình độ kỹ thuật pháp lý
C. Tính đồng bộ, tính phù hợp, trình độ kỹ thuật pháp lý
D. Tính toàn diện, tính đồng bộ, tính phù hợp, trình độ kỹ thuật pháp lý
63. Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống: …………… là hệ thống các quy phạm
pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong một lĩnh vực nhất định của
đời sống xã hội
A. Hệ thống pháp luật
B. Ngành luật
C. Chế định pháp luật
D. Pháp luật
64. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: ………….. là tổng thể các quy phạm pháp
luật có mối quan hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân thành các chế định pháp
luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật do nhà
nước ban hành.
A. Quan hệ pháp luật
B. Hệ thống pháp luật
C. Quy phạm pháp luật
D. Ngành luật
65. Trong nội dung của quy phạm pháp luật: “Người nào mua bán phụ nữ thì bị phạt tù
từ 2 năm đến 7 năm” thì phần “thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm” là bộ phận:
A. Giả định
B. Quy định
C. Chế tài
D. Cả A, B, C đều sai
66. Tính quy phạm phổ biến là thuộc tính (đặc trưng) của:
A. Quy phạm pháp luật
B. Quy phạm đạo đức
C. Quy phạm tôn giáo
D. Quy phạm tập quán
67. Quy phạm nào có chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội:
A. Quy phạm đạo đức
B. Quy phạm pháp luật
C. Quy phạm của tôn giáo
D. Cả A, B và C đều đúng
68. Trong xã hội có giai cấp, quy phạm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với
việc duy trì trật tự xã hội?
A. Quy phạm tập quán
B. Quy phạm tôn giáo
C. Quy phạm pháp luật
D. Quy phạm đạo đức
69. Bộ phận nào sau đây không thể thiếu trong một quy phạm pháp luật?
A. Bộ phận giả định và bộ phận chế tài
B. Bộ phận giả định
C. Bộ phận quy định
D. Bộ phận chế tài
70. Thứ tự trình bày các bộ phận giả định, quy định, chế tài của quy phạm pháp luật là:
A. Giả định – Quy định – Chế tài
B. Quy định – Chế tài – Giả định
C. Giả định – Chế tài – Quy định
D. Không nhất thiết phải như A, B, C
71. Văn bản Quy phạm pháp luật có tên gọi nào sau đây không do Quốc hội ban hành?
A. Nghị quyết
B. Thông tư
C. Luật
D. Bộ luật
72. Quốc hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
A. Bộ luật; đạo luật; nghị quyết
B. Hiến pháp; lệnh; chỉ thị
C. Hiến pháp; nghị quyết; nghị định
D. Hiến pháp; đạo luật; lệnh
73. Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự nhất định, có
chứa đựng các quy tắc xử sự chung và được nhà nước thức hiện là:
A. Lời tuyên bố
B. Văn bản Quy phạm pháp luật
C. Lời hiệu triệu
D. Thông báo
74. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:
A. Hiệu lực về thời gian; hiệu lực về không gian
B. Hiệu lực về không gian; hiệu lực về đối tượng áp dụng
C. Hiệu lực về thời gian; hiệu lực về đối tượng áp dụng
D. Hiệu lực về thời gian; hiệu lực về không gian; hiệu lực về đối tượng áp dụng
75. Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống: Hình thức ………….. do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định, trong những quy tắc
xử sự chung được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội
A. Văn bản quy phạm pháp luật
B. Tập quán pháp
C. Tiền lệ pháp
D. Án lệ pháp
76. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do:
A. Quốc hội ban hành
B. Chủ tịch nước ban hành
C. Chính phủ ban hành
D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
77. Luật giáo dục do cơ quan nào sau đây ban hành?
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội
C. Chính phủ
D. Quốc hội
78. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: ……………… là văn bản quy phạm pháp luật
do Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành:
A. Pháp định
B. Quyết định
C. Văn bản dưới luật
D. Văn bản luật
79. Đặc trưng của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Được áp dụng nhiều lần
B. Được đảm bảo thực hiện
C. Được mọi người tôn trọng và thực hiện
D. Cả A, B, C đều đúng
81. Một trong các đặc điểm của quan hệ pháp luật là quan hệ mang tính ý chí, đó là ý
chí của chủ thể nào?
A. Ý chí của nhà nước
B. Ý chí của các bên tham gia quan hệ pháp luật
C. Ý chí của các bên tham gia quan hệ nhưng phải phù hợp với ý chí của nhà
nước
D. Cả A và C đúng
82. Câu nào sau đây là sai khi diễn giải một quy phạm pháp luật trong điều luật?
A. Một quy phạm pháp luật chỉ được trình bày trong một điều luật
B. Một quy phạm pháp luật có thể được trình bày trong một điều luật
C. Nhiều quy phạm pháp luật cũng có thể nằm trong một điều luật
D. Một điều khoản không nhất thiết phải có đầy đủ 3 bộ phận của một quy
phạm pháp luật và trật tự của các bộ phận cũng có thể bị đảo lộn
85. Trong trường hợp nào thì không được quy định hiệu lực trở về nước (hiệu lực hồi
tố)?
A. Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn
B. Quy định trách nhiệm pháp lý mới đổi với hành vi mà vào thời điểm thực hiện
hành vi đó pháp luật không quy định
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
86. Trên một tờ báo có viết “Đến tháng 6 năm 2010, Chính phủ còn “nợ” của dân 200
văn bản pháp luật”, điều này có nghĩa là:
A. Chính phủ còn ban hành thiếu 200 văn bản luật
B. Chính phủ còn ban hành thiếu 200 văn bản dưới luật
C. Chính phủ còn chưa xin ý kiến nhân dân về 200 dự thảo văn bản pháp luật
D. Tất cả các câu trên đều sai
87. Trên một tờ báo có đưa tin: “Sáng ngày 20 tháng 6 năm 2010, Chủ tịch nước
CHXHCN Việt Nam đã tổ chức cuộc họp báo về việc ban hành ……………….. công bố
các luật đã được thông qua tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII”
A. Lệnh
B. Quyết định
C. Luật
D. Nghị quyết
88. Trên một tờ báo có đưa tin: “Sáng ngày 25 tháng 8 năm 2010, Chủ tịch nước
CHXHCN Việt Nam đã tổ chức cuộc họp báo về việc ban hành …………………………..
công bố việc ……………………….. cho phạm nhân đợt hai năm 2007”
A. Lệnh / đặc xá
B. Quyết định / đại xá
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
90. Điều kiện cần và đủ để một cá nhân trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật là:
A. Phải đạt độ tuổi nhất định
B. Không mắc bệnh tâm thần
C. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
D. Cả A, B, C đều đúng
92. Năng lực pháp luật của cá nhân xuất hiện từ khi:
A. Cá nhân đủ 18 tuổi
B. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật
C. Cá nhân sinh ra
D. Cá nhân có khả năng nhận thức và điểu khiển hành vi của mình
93. Chủ thể phổ biến nhất tham gia vào quan hệ pháp luật là:
A. Cá nhân
B. Pháp nhân
C. Tổ chức
D. Hộ gia đình
94. “Lỗi” trong vi phạm pháp luật là:
A. Trạng thái tâm lý
B. Một hành vi
C. Một việc làm sai trái
D. Một hành động không đúng
96. Nguyên tắc pháp chế XHCN có nội dung cơ bản là:
A. Tôn trọng pháp luật XHCN
B. Thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật XHCN
C. Tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng
97. Hiến pháp Việt Nam quy định: “Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và không
ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa”. Vậy pháp chế là gì?
A. Pháp chế là hình thức quản lý xã hội bằng pháp luật
B. Pháp chế là sự tuân thủ triệt để pháp luật do nhà nước ban hành
C. Pháp chế đòi hỏi tất cả các cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước, tổ chức
xã hội, công nhân đều nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
D. Cả A, B và C đều đúng
99. Hãy cho biết tình huống: “Khi có một em bé được sinh ra, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền sẽ xác nhận sự ra đời này bằng Giấy khai sinh” là đã áp dụng hình thức thực
hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
100. Thực hiện pháp luật là:
A. Hành vi xử sự cụ thể và thực tế của cá nhân hay tổ chức nhằm thực hiện
những quyền và nghĩa vụ pháp lý
B. Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật trở
thành hoạt động thực tế của các chủ thể pháp luật
C. Quá trình đưa pháp luật đi vào thực hiện thông qua những hành vi của những
đối tượng mà pháp luật điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp luật
D. A, B và C đều đúng
102. Điều 132 Hiến pháp 1992: “Quyền bào chữa của bị cáo được bảo đảm. Bị cáo có thể
tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa cho mình”. Nếu một bị cáo nào đó tự bào
chữa cho mình trong phiên tòa hoặc nhờ luật sư bào chữa cho mình là bị cáo đó đã:
A. Tuân thủ pháp luật
B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
103. Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào luôn có sự thm gia của Nhà
nước thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
107. Khi cơ quan điều tra tiến hành xem xét các phương tiện, phương pháp, thủ đoạn,
thời gian, địa điểm phạm tội là họ đã xác định yếu tố cấu thành nào của vi phạm pháp
luật?
A. Chủ thể
B. Khách thể
C. Mặt chủ quan
D. Mặt khách quan
108. “Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả nguy hiểm cho xã hội
của hành vi” trong mặt khách quan để cấu thành nên vi phạm pháp luật được hiểu
như thế nào?
A. Hành vi phải xảy ra trước hậu quả về mặt thời gian
B. Hành vi phải chứa đựng khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả
C. Hậu quả đã xảy ra phải là sự hiện thực hóa khả năng thực tế của hành vi
D. A, B và C đều đúng
109. Thông thường vi phạm pháp luật được phân biệt thành các loại:
A. Tội phạm và vi phạm pháp luật khác
B. Vi phạm hình sự, vi phạm dân sự, vi phạm hành chính và vi phạm kỷ luật
C. Tùy theo mức độ nguy hiểm của hành vi
D. Vi phạm luật tài chính, vi phạm luật đất đai, vi phạm lao động, vi phạm hôn
nhân
111. Loại vi phạm pháp luật nào gây hậu quả lớn nhất cho xã hội:
A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm hành chính
C. Vi phạm dân sự
D. Vi phạm kỷ luật
112. Hành vi vi phạm pháp luật:
A. Không bao giờ vi phạm đạo đức
B. Có thể bao gồm cả vi phạm đạo đức
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
115. Khi nghiên cứu về vi phạm pháp luật thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Người thực hiện hành vi trái pháp luật đều đều bị Nhà nước xử lý
B. Mọi hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ đều là vi
phạm pháp luật
C. Mọi hành vi vi phạm luật đều là hành vi trái pháp luật
D. Mọi hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật
116. Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?
A. Xây dựng nhà trái phép
B. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
C. Cướp giật tài sản
D. Sử dụng tác phẩm âm nhạc không xin phép tác giả
120. Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật (YTPL) với pháp luật được thể hiện ở điểm nào
sau đây:
A. YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật
B. YTPL là nhân tố thúc đẩy việc thực hiện pháp luật trong đời sống xã hội
C. YTPL là cơ sở bảo đảm cho việc áp dụng đúng đắn các quy phạm pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng
121. Luật hiến pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất là:
A. Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học và công
nghệ
B. Liên quan đến tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước
C. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
D. Cả A, B, C đều đúng
122. Hiến pháp là một đạo luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì:
A. Do Quốc hội – cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành
B. Quy định về những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của nhà nước
C. Có giá trị pháp lý cao nhất
D. Bao gồm cả A, B, C
123. Đâu là hình thức xử phạt chính trong xử phạt vi phạm hành chính
A. Cảnh cáo và phạt tiền
B. Tước quyền sử dụng giấy phép và tịch thu phương tiện vi phạm
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
124. Phương pháp điều chỉnh đặc trưng của ngành luật hành chính là:
A. Bình đẳng
B. Mệnh lệnh đơn phương
C. Phối hợp
D. Chế ước
125. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Trách nhiệm hình sự chỉ áp dụng đối với cá nhân phạm tội
B. Trách nhiệm hình sự chỉ áp dụng đối với tổ chức phạm tội
C. Trách nhiệm hình sự áp dụng đối với cá nhân, tổ chức phạm tội
D. Cả A, B, C đều sai
128. Hình thức trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất là:
A. Trách nhiệm hành chính
B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm kỷ luật
129. Theo quy định của Bộ luật hình sự Việt Nam, độ tuổi nhỏ nhất có thể chịu trách
nhiệm hình sự là:
A. Từ đủ 6 tuổi
B. Từ đủ 14 tuổi
C. Từ đủ 16 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi
138. Bản án đã có hiệu lực pháp luật được Viện kiểm sát, Tòa án có thẩm quyền kháng
nghị theo thủ tục tái thẩm khi:
A. Người bị kết án, người bị hại, các đương sự, người có thẩm quyền và nghĩa vụ
liên quan không đồng ý với phán quyết của tòa án
B. Phát hiện ra tình tiết mới, quan trọng của vụ án
C. Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng, vi phạm nghiêm trọng pháp luật
trong quá trình giải quyết vụ án
D. Cả A, B và C đều đúng
140. Hãy cho biết tổ chức nào sau đây không phải là pháp nhân theo quy định của Bộ luật
Dân sự Việt Nam?
A. Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoa Hồng
B. Công ty hợp danh Phương Đông
C. Hợp tác xã Việt Tiến
D. Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
141. Người lập di chúc chưa chết thì có thể hủy bỏ di chúc do mình lập ra hay không, nếu
nó đã được trao cho người thừa kế:
A. Có thể hủy bỏ
B. Không thể hủy bỏ
C. Có thể hủy bỏ nếu những người thừa kế thỏa thuận được với nhau
D. Có thể hủy bỏ nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
142. Diện những người thừa kế theo pháp luật bao gồm:
A. Những người có tên trong nội dung của di chúc
B. Những người theo thứ tự hang thừa kế được quy định tại Bộ luật Dân sự
C. Vợ, chồng; cha, mẹ; các con; người giám hộ của người để lại di sản
D. Những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi ba đời với người để lại di
sản