You are on page 1of 19

CHƯƠNG 2 1.

Tổng quan về môi trường


MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Khái niệm về Môi trường

Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), hoàn cảnh
(conditions) và ảnh hưởng (influences) bao quanh một đối tượng
nào đó. (The Random House College Dictionary-USA).

1. Tổng quan về môi trường


Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao
2. Các khái niệm liên quan đến môi trường
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại,
3. Khái niệm về sinh thái phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT của Việt Nam,
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 2005).

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 1 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 2

1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường


Chức năng chủ yếu của Môi trường Thành phần Môi trường
• Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý, hóa học, sinh học
Không gian sống tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con người hoặc ít chịu tác động chi phối
Chứa đựng các
của con người và của con người.
nguồn tài nguyên
các loài sinh vật
• Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã hội .v.v… do con
người tạo nên và chịu sự chi phối của con người.
MÔI
• Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với con người (con
TRƯỜNG người với tư cách là cá thể, cá nhân và nhân cách nghĩa là quan hệ giữa con
người với con người, con người với cộng đồng, cộng đồng với cộng đồng).

Lưu trữ và cung Chứa đựng các Cụ thể các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng
cấp các nguồn phế thải do con đất, núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất,
thông tin người tạo ra khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và
các hình thái vật chất khác.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 3 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 4

1
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử
Các quyển trên trái đất không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện,
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
- Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere) gian trong ngày.

Khí quyển (Atmosphere)


- Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển (Hydrosphere)
Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km,
nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC
Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất
cao và ban đêm thấp.

Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km.


Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần
từ đỉnh của tầng bình lưu (50 km) đến đỉnh tầng
trung lưu (90 km), nhiệt độ giảm nhanh hơn tầng
đối lưu và có thể đạt đến –100oC.
Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km.
ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn
Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km
tính từ mặt đất. Nhiệt độ giảm theo chiều cao.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 5 ChuongNhiệt
2 – Moi
độ truong va Tai
trung bình nguyen
trên mặt đất là 15oC 6

1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường


Khí quyển
Khí quyển Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí
Khối lượng
Chất khí %thể tích %khối lượng
• Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ở (n.1010 tấn)
các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu. N2 78,08 75,51 386.480
• Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo thời gian địa O2 20,91 23,15 118.410
chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm chủ yếu là nitơ, oxi và một Ar 0,93 1,28 6.550
số loại khí trơ. CO2 0,035 0,005 233
• Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao, trong khi tỷ lệ Ne 0,0018 0,00012 6,36
các thành phần chính của không khí không thay đổi He 0,0005 0,000007 0,37
CH4 0,00017 0,000009 0,43
Kr 0,00014 0,000029 1,46
N2O 0,00005 0,000008 0,4
H2 0,00005 0,0000035 0,02
O3 0,00006 0,000008 0,35
Xe 0,000009 0,00000036 0,18
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 7 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 8

2
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Vai trò của khí quyển Vai trò của khí quyển

• Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất); • Khí quyển chỉ truyền các bức
xạ cận cực tím, cận hồng ngoại
• Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật);
(3000-2500 nm) và các sóng
• Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất
rađio (0,1-40 µm), đồng thời
amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống.;
ngăn cản bức xạ cực tím có
• Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các
tính chất hủy hoại mô (các bức
đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần hoàn nước;
xạ dưới 300 nm).
• Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất. Nhờ có
khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ
của mặt trời không tới được mặt đất.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 9 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 10

1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường


Ozone khí quyển Ozone khí quyển và chất CFC
• Tầng ozone có chức năng như một phần lá chắn của khí quyển, bảo vệ • CFC (clorofluorocacbon)
trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia tử ngoại từ mặt trời. • Cơ chế tác động của CFC:
• Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28nm (rất nguy hiểm đối với động và thực
vật), bị lớp ozone ở tầng bình lưu hấp phụ. Tia tử ngoại
CFC + O3 O2 + ClO
• Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozone có thể trình bày theo các
PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra) ClO + O3 O2 + Cl
O2 + Bức xạ tia tử ngoại O + O Cl + O3 ClO + O2
O + O2 O3
O3 + Bức xạ tử ngoại O2 + O

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 11 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 12

3
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Thủy quyển (Hydrosphere) Thạch quyển (Lithosphere)
• Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt • Cấu trúc của trái đất
TĐ được bao phủ bởi mặt nước.
TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau
• Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, tùy thuộc vào độ sâu và đặc điểm
các sông, hồ, băng tuyết, nước dưới đất, địa chất, có các lớp sau:
hơi nước. Trong đó:
- Nhân (core): đường kính khoảng
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối
cao, không thích hợp cho sự sống của
7000 km và ở tâm trái đất.
con người; - Manti (mantle): bao phủ xung
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực; quanh nhân và có chiều dày
khoảng 2900 km.
- 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt
cho phép con người sử dụng chỉ chiếm - Vỏ trái đất: có cấu tạo thành phần
một phần rất nhỏ bé (<1/100.000) phức tạp, không đồng nhất
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 13 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 14

1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường


Thạch quyển (Lithosphere) Thạch quyển (Lithosphere)
• Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và
• Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ trái đất có độ
vỏ đại dương
dày khoảng 60-70 km trên mặt đất và 2-8 km dưới đáy biển.
• Vỏ lục địa có cả 3 lớp: trầm tích,
granit và bazan • Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, không
khí, nước, và là một bộ phận quan trọng nhất của thạch quyển.
Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một
số đảo ven rìa đại dương • Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển nhìn chung là
tương đối ổn định và có ảnh hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu.
• Vỏ đại dương phân bố trong phạm vi của các đáy đại dương và được cấu
tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan. • Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang được con
Lớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong đáy đại dương. Chiều dày người khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ cạn kiệt.
lớp trầm tích mỏng, thay đổi từ vài chục mét đến khoảng ngàn mét,
không có ở các dãy núi ngầm dưới đại dương.
• Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự như vỏ lục địa.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 15 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 16

4
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Sinh quyển (biosphere) Sinh quyển (biosphere)
• Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, • Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản đến phức
bao gồm các phần của thạch quyển tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích đạo đến các vùng cực trừ
có độ dày 2-3 km kể từ mặt đất, những miền khắc nghiệt.
toàn bộ thủy quyển và khí quyển tới • Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các quyển vật lý
độ cao 10 km (đến tầng ozone). và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát triển trong những
• Chiều dày khoảng 16 km. điều kiện môi trường nhất định.
• Các thành phần trong sinh quyển
• Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy trì cấu
luôn tác động tương hỗ
trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống.
(ví dụ: khí O2 và CO2 phụ thuộc vào
mức độ sinh tồn của thực vật và khả • Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người, có tác động
năng hòa tan của chúng trong môi ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển trên trái đất.
trường nước).

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 17 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 18

2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Ô nhiễm môi trường (environmental pollution) Sự cố môi trường (environmental incidents)
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự biến
đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: "Sự cố môi trường là tai biến hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.” rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường
của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng".
- Chất gây ô nhiễm (pollutant): là những nhân tố làm cho môi trường trở thành
độc hại. Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng Nguyên nhân:
(nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và • Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá,
các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. biến động khí hậu và thiên tai khác;
• Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh
- Tiêu chuẩn môi trường: là giới
doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng;
hạn cho phép của các thông số
về chất lượng môi trường xung • Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt
quanh, về hàm lượng của chất dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và các cơ
sở công nghiệp khác;
gây ô nhiễm trong chất thải
được cơ quan nhà nước có thẩm • Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên
quyền quy định làm căn cứ để liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
quản lý và bảo vệ môi trường.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 19 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 20

5
2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Khả năng chịu đựng của môi trường (environmental tolerance) Suy thoái môi trường (environmental degradation)
• Định nghĩa: "Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số
• Khả năng chịu đựng của môi trường hay sức chịu tải của môi trường là giới
lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con
hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm.
người và sinh vật. "
• Khả năng chịu đựng của môi trường:
“Environmental degradation describes the erosion of the natural
– Khả năng tự làm sạch
environment through the depletion of resources, the destruction of
– Khả năng đồng hóa • Sức chứa của môi trường gồm: ecosystems and the extinction of plant and animal species. It is caused by
– Sức chứa của môi trường - Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh có thể direct or indirect human activity, and has increased significantly since the
chứa đựng số người nếu các nguồn tài nguyên đều
Industrial Revolution.”
được dành cho cuộc sống của con người;
- Sức chứa văn hóa là số người mà hành tinh có thể Khác biệt gì với
chứa đựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống. Sức “ô nhiễm môi trường?
chứa văn hóa sẽ thay đổi theo từng vùng phụ thuộc
vào tiêu chuẩn cuộc sống.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 21 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 22

2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Khủng hoảng môi trường (environmental crisis)

Hiện nay, thế giới đang đứng trước các cuộc Định nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường
sống trên quy mô toàn cầu, đe dọa cuộc sống của loài người trên trái đất".
khủng hoảng lớn là gì??? Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
• Ô nhiễm KK (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt
tiêu chuẩn cho phép tại các đô thị, KCN
• Hiệu ứng nhà kính biến đổi khí hậu
toàn cầu
• Tầng ozone bị phá huỷ
• Sa mạc hoá đất đai
• Nguồn nước bị ô nhiễm.
• Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
• Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất lượng
• Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
• Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc hại.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 23 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 24

6
2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Đạo đức môi trường (environmental ethics) Đạo đức môi trường (Environmental Ethics)
Nguyên tắc cơ bản: xây dựng mối quan hệ lành mạnh giữa con người và thế
Đạo đức môi trường là quan niệm và cách thức ứng xử của con người và
giới tự nhiên.
xã hội loài người đối với giới tự nhiên, bảo đảm sự cùng tồn tại và phát
Sự khai thác tự nhiên của con người phải tuân theo nguyên tắc hoạt động
triển của tự nhiên và xã hội.
của chu trình sinh học / chu trình trao đổi vật chất, năng lượng và thông tin
giữa xã hội và tự nhiên đảm bảo sự thống nhất, toàn vẹn của sinh quyển.
đạo đức môi trường đúng đắn, lành mạnh

1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường
2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là quan trọng nhất.
thiên nhiên được bảo bản tính tự nhiên của con người
3. Thực hiện các hoạt động khi có ý kiến của giới chuyên môn.
vệ, được tôn tạo để được bảo toàn, con người sống
4. Thành thật và minh bạch
ngày càng giàu, càng khỏe mạnh, hạnh phúc hơn, xã hội
5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực.
đẹp hơn càng có điều kiện phát triển hơn.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 25 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 26

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Khái niệm Hệ sinh thái
• Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong một khoảng không
gian xác định, có nhiều đặc điểm đặc trưng cho cả nhóm, chứ không phải • Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác nhau giữa các sinh vật
đó và các mối tác động tương hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố
cho từng cá thể của nhóm (E.P. Odum, 1971).
vô sinh, tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là hệ sinh thái.
Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống trong cùng một
khu vực (Alexi Sharov, 1996). • Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể sống và môi trường
• Quần xã (community) bao gồm các quần thể của nhiều loài khác nhau, loài của nó dưới tác động của năng lượng mặt trời.
có vai trò quyết định sự tiến hóa của quần xã là loài ưu thế sinh thái.
Quần xã Môi trường Năng lượng
Hệ sinh thái
Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài khác nhau cùng sinh sinh vật xung quanh mặt trời
sống trên một khu vực nhất định.
• Hệ sinh thái lớn nhất? Nhỏ nhất? Già? Trẻ?
• Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh. Như vậy, sinh cảnh là
môi trường vô sinh.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 27 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 28

7
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Thành phần của hệ sinh thái Chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn (foodchain): được xem là một
• Các yếu tố vật lý (để tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt độ, độ
dãy bao gồm nhiều loại sinh vật, mỗi loài là một
ẩm, áp suất, dòng chảy … “mắt xích” thức ăn; mắt xích thức ăn phía trên
• Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học cần thiết tiêu thụ mắt xích thức ăn phía trước và nó lại bị
cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở dạng khí (O2, CO2, mắt xích thức ăn phía sau tiêu thụ.
N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng (Ca, PO43-, Fe …) tham gia
vào chu trình tuần hoàn vật chất. The terrestrial foodchain

• Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid, glucid): có
vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô sinh và hữu sinh, chúng là sản
phẩm của quá trình trao đổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu
sinh của môi trường.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 29 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 30

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Thành phần cơ bản của chuỗi thức ăn
• Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng) Chủ yếu là thực vật xanh chuyển hóa quang năng
Quan hệ giữa các thành phần sinh vật
thành hóa năng nhờ quá trình quang hợp; Năng lượng này tập trung vào các hợp chất
hữu cơ-glucid, protid, lipid, tổng hợp từ các chất khoáng (các chất vô cơ có trong môi
trường).
• Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3) Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức
tạp có sẵn trong môi trường sống.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản xuất, chủ yếu là động vật ăn
thực vật (cỏ, cây, hoa, trái …); các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây xanh.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1, tức ăn các động vật ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật tiêu thụ bậc 2.

• Sinh vật phân hủy là những loại VSV hoặc động vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại
sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ (sự khoáng hóa).
Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ từ dạng này sang dạng
khác (như nhóm vi khuẩn nitrat hóa chuyển NH4+ thành NO3-).

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 31 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 32

8
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Lưới thức ăn (food web) Lưới thức ăn (food web)
Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 33 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 34

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Dòng năng lượng (Energy Flow) Dòng năng lượng (Energy Flow)

Nhiệt năng
Nhiệt năng Nhiệt, năng
Nhiệt, cơ năng

Hô hấp
hấp Hô hấp
Hô hấp

Sinh
Sinh vật tự dưỡng
vật tự dưỡng Sinh
Sinh vật dị dưỡng
vật dị dưỡng
Năng
Net suấtproductivity
primary sơ cấp
(Sinh vật sản
(Sinh sản xuất)
xuất) (Sinh vật tiêu
(Sinh tiêu thụ)
thụ)

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 35 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 36

9
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình sinh – địa – hóa Chu trình tuần hoàn nước
Vai trò của nước
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ sinh thái theo đường từ ngoại cảnh
chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường. • Nước giúp quá trình trao đổi, vận chuyển
khác hẳn sự chuyển hóa NL qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ các chất vô cơ được bảo toàn thức ăn, tham gia vào các phản ứng sinh hóa
chứ không bị mất đi một phần nào dưới dạng NL và không sử dụng lại. học và các mối liên kết cấu tạo trong cơ thể
của người, ĐV, TV.
• Trong cơ thể người, 65% là nước và khi mất
Chu trình hoàn hảo: Chu trình không hoàn hảo: đi từ 6-8% nước, con người có cảm giác
chu trình của những nguyên tố như C, N chu trình của những nguyên tố như P, S mệt, nếu mất 12% sẽ hôn mê và có thể tử
• giai đoạn ở dạng khí, chúng chiếm ưu • trong quá trình vận chuyển một phần bị vong.
thế trong chu trình, đọng lại, thể hiện qua chu kỳ lắng đọng • Trong cơ thể động vật 70% là nước, ở thực
• khí quyển là nơi dự trữ chính của trong HST khác nhau của sinh quyển. vật đặc biệt là dưa hấu có thể đến 90% là
những nguyên tố đó, • chúng chỉ có thể vận chuyển được dưới nước.
• mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở tác động của những hiện tượng xảy ra • Nước cần cho sản xuất nông nghiệp, công
lại ngoại cảnh tương đối nhanh. trong thiên nhiên (sự xói mòn, bồi tụ) nghiệp, cho y học, giao thông vận tải, du lịch
và dưới tác động của con người. .v.v…

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 37 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 38

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Chu trình tuần hoàn nước
Con người tác động lên vòng tuần hoàn của nước ntn???
• Thay đổi vi khí hậu (microclimate).
• Dân số tăng làm mức sống, SX công nghiệp, kinh tế đều tăng, tăng nhu cầu của
con người đối với môi trường tự nhiên, tác động đến tuần hoàn nước.
• Nhu cầu nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp tăng
làm giá nước tăng lên.
• Các thành phố lớn, khu đô thị, nguồn nước sạch càng khan hiếm.
• Đô thị hóa cùng với hệ thống thoát nước, cống rãnh xuống cấp làm tăng sự
ngập lụt, ảnh hưởng đến quá trình lọc, bay hơi, và sự thoát hơi nước diễn ra
trong tự nhiên.
• Sự làm đầy tầng nước ngầm xảy ra với tốc độ ngày càng chậm.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 39 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 40

10
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
Khối lượng
• Sinh quyển: phân tử hữu cơ trong cơ thể SV. Nơi tồn tại
(tỷ tấn)
• Khí quyển: Khí CO2, CH4, CFC
578 (năm 1700) -
• Địa quyển: chất hữu cơ trong đất, nhiên liệu Khí quyển
766 (năm 1999)
hóa thạch và quặng đá vôi, dolomit.
Chất hữu cơ trong đất 1500 - 1600
• Thủy quyển: CO2 hòa tan và dạng CaCO3 trong
vỏ của các loài sinh vật biển. Đại dương 38,000 - 40,000

Trầm tích biển và đá 66,000,000 -


• Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và trầm tích 100,000,000
vi sinh vật.
Thực vật trên cạn 540 - 610
• C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng
Nhiên liệu hóa thạch 4000
khoáng chủ yếu: đá vôi và khí CO2.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 41 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 42

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) Con người và vòng tuần hoàn C Chu trình tuần hoàn Oxy (O2) Annual gain and loss of atmospheric
oxygen (Units of 1010 kg O2 per year)
Capacity Flux In/Out Residence Time Photosynthesis (land) 16,500
Reservoir (kg O2) (kg O2 per year) (years)
• 10% các nguồn cacbon chuyển hóa có nguồn gốc từ các h/đ của con người. Photosynthesis (ocean) 13,500
Photolysis of N2O 1.3
Atmosphere 1.4 * 1018 30,000 * 1010 4,500
• Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi các nhiên liệu chứa Photolysis of H2O 0.03
Biosphere 1.6 * 1016 30,000 * 1010 50 Total Gains ~ 30,000
cacbon (nhiên liệu hóa thạch - nguồn C được xem là “cố định” và tách ra khỏi Losses - Respiration and Decay
Lithosphere 2.9 * 1020 60 * 1010 500,000,000
chu trình Cacbon tự nhiên) để sử dụng làm năng lượng và nguyên liệu. Aerobic Respiration 23,000
Microbial Oxidation 5,100
• Phá rừng • Oxy là nguyên tố phổ biến nhất của vỏ trái đất Combustion of Fossil Fuel 1,200
(47% kl), chiếm ưu thế tuyệt đối trong thủy quyển (anthropogenic)
• Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái nông nghiệp (85,82%) và chất sống (70%).
Photochemical Oxidation 600
Fixation of N2 by Lightning 12
• Chất thải sinh hoạt của con người • Oxy được sinh ra từ nhiều nguồn, nhưng quan Fixation of N2 by Industry 10
(anthropogenic)
• Nước thải sinh hoạt, công nghiệp trọng nhất là từ quá trình quang hợp của cây xanh Oxidation of Volcanic Gases 5
và các thực vật phù du trong nước Losses - Weathering
Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu tấn CO2/năm, chiếm (phytoplankton). Chemical Weathering 50
0,3% tổng lượng CO2 trong khí quyển. Surface Reaction of O3 12
• Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy Total Losses ~ 30,000
thông qua quá trình hô hấp
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 43 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 44

11
3. Khái niệm về sinh thái Con người 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2) tác động
Chu trình tuần hoàn nitơ
ntn lên chu
2H2O + energy hʋ → 4H + O2
2N2O + energy hʋ → 4N + O2
trình oxy?

6CO2 + 6H2O + energy → C6H12O6 + 6O2

Exp: 4FeO + O2 → 2Fe2O3

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 45 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 46

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Chu trình tuần hoàn nitơ Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn nitơ Chu trình tuần hoàn nitơ Con người và chu trình tuần hoàn nitơ

• Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ, có trong đất hay thường sống trên nốt sần rễ cây
họ đậu, chuyển nitơ ở dạng khí N2 sang dạng NH3 (amoniac). • Sử dụng phân bón đạm để tăng năng suất cho các vụ mùa, làm tăng tốc độ khử nitrit
N2 + 8 H+ + 8 e− → 2 NH3 + H2 và làm nitrat đi vào nước ngầm. Lượng nitơ tăng trong hệ thống nước ngầm cuối cùng
• Đồng hóa: thực vật hấp thụ các ion nitrat NO3- hoặc amoni NH4+ từ đất và từ đó, chuyển đổi, cũng chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông hiện tượng phú dưỡng hóa.
tổng hợp thành amino axit, nucleic axit, và diệp lục • Làm tăng sự lắng đọng nitơ không khí vì cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu. Cả 2 quá
• Ammon hóa: các vi khuẩn/nấm sẽ phân hủy các acid amin từ xác chết động vật và thực vật để trình này đều giải phóng các dạng nitơ rắn ở trạng thái bụi.
giải phóng NH4+. • Chăn nuôi gia súc. Gia súc đã thải vào môi trường một lượng lớn ammoniac (NH3)
• Nitrat hóa: là quá trình oxy hóa amoniac thành nitrit khi có O2 . Nitrit sau đó lại được oxy hóa qua chất thải của chúng. NH3 sẽ thấm dần vào đất, nước ngầm và lan truyền sang các
thành nitrat. khu vực khác do nước chảy tràn.
2NH4+ + 3O2 2NO2- + 4H+ (Nitrosomonas) • Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
2NO2- + O2 2NO3- (Nitrobacter)
• Khử nitrat hóa (hô hấp yếm khí): các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat, giải phóng nitơ trở lại Ô nhiễm nước, đất ô nhiễm thức ăn cho chính con người qua hiện tượng tích lũy
vào khí quyển.
các loại đạm vô cơ trong thực vật, động vật.
NO3- NO2- N2

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 47 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 48

12
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn photpho Chu trình tuần hoàn photpho

Nguồn P trong tự nhiên Khối lượng, Mt


Địa quyển 1012
Quặng phôtphat 60×103
Đất 16×103
Cặn lắng trong nước ngọt 10×103
Cặn lắng trong biển sâu 1000×103 Chu trình tuần hoàn photpho có
Đá 1012
gì khác biệt so với các chu trình
Thủy quyển 0.12×106
Đại dương 120×103 sinh địa hóa khác?
Nước ngọt 90×103
Khí quyển 0.1×103
Sinh quyển 2×103
Đất < 2×103
Đại dương 140×103

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 49 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 50

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Chu trình tuần hoàn photpho Con người và chu trình tuần hoàn photpho Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
• Chủ yếu thông qua việc sản xuất và
sử dụng phân bón Nguồn lưu huỳnh trong môi trường
• Khai thác nguồn phosphate từ quặng
apatite, sản xuất super phosphate • Nước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất.
• Đa số cây trồng không thể tiêu thụ • Các nguồn khác :
hoàn toàn lượng phân bón rửa – Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và CuFeS2),
trôi vào các sông hồ gây ra hiện – Nhiên liệu hóa thạch
tượng phú dưỡng hóa – Các hợp chất hữu cơ chứa S (là một trong số các nguyên tố chính của vi sinh
vật, tham gia thành phần acid amin (cystin, cystein và methionin), coenzyme
(thiamin, biotin và CoA), ferredoxin và các enzym (nhóm –SH).
• Các nguồn S trong nước thải: S hữu cơ, có trong các sản phẩm bài tiết, và sunfat là
ion thường gặp nhất trong nước thiên nhiên.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 51 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 52

13
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh Con người Sự trao đổi năng lượng và vật chất này làm cho các mối quan hệ trong tự nhiên ngày
càng chặt chẽ, bất kỳ một sự thay đổi nhỏ của một thành phần nào đó có thể kéo theo sự
tác động thay đổi của toàn thể một hệ thống hay của toàn bộ tự nhiên.
ntn lên chu
trình lưu Các qui luật này cũng cho ta thấy một đặc điểm nữa của tự nhiên là sự tự điều chỉnh cân
bằng của thiên nhiên khi có sự mất cân bằng, nhưng sự tự điều chỉnh này chỉ có giới hạn
huỳnh? chứ không phải vô hạn.

Ví dụ: nhiệt độ trái đất luôn giữ ổn định phù hợp với sự sống là nhờ sự trao đổi CO2
giữa đại dương (gấp 5 lần ở khí quyển), sinh quyển, thạch quyển và khí quyển.

Các hoạt động của con người gần đây đã tăng thêm khoảng 7 triệu tấn CO2 trong mỗi
năm vào bầu khí quyển tạo nên hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất tăng dần.
Cán cân CO2 đã mất cân bằng nghiêm trọng thì thiên nhiên khó có thể điều chỉnh được.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 53 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 54

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Năng suất sinh học
BÀI TẬP
• Một người nông dân trồng bắp. Lượng phân bón cần sử dụng để NĂNG SUẤT SINH HỌC (NSSH): lượng sinh khối do quần thể hoặc quần
đạt được năng suất cây trồng theo yêu cầu là 180 kg bắp/hecta. xã sinh vật sản xuất ra trên một đơn vị diện tích hoặc trong một đơn vị thời gian
Trong tổng số phân bón sử dụng, 1/4 nitơ hữu cơ và 1/3 nitơ amoni và khả năng của hệ sinh học duy trì được mức độ tái sản xuất lượng sinh khối
được cây trồng sử dụng. đó.
Dòng năng lượng và chu kì các hợp chất hữu cơ, là hai quá trình quan trọng đối
• Thành phần phân bón như sau (tính trên 1kg phân bón): với sinh trưởng, phát triển của sinh vật và chức năng của hệ sinh thái xác
– Tổng N : 24 gN/kg định NSSH.
– N hữu cơ : 12 gN/kg
Các hệ sinh thái có 2 loại năng suất:
– N amoni : 9 gN/kg
• Năng suất sơ cấp: đó là năng suất của sinh vật sản xuất
Tính:
• Năng suất thứ cấp: đó là năng suất của sinh vật tiêu thụ
• Lượng N có thể sử dụng trong 1 kg phân bón.
• Tính lượng phân bón cần thiết cho 1 hecta đất trồng.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 55 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 56

14
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Năng suất sơ cấp Năng suất thứ cấp
Là sản phẩm hữu cơ do sinh vật sản xuất (chủ yếu là thực vật) tạo nên trên Thể hiện ở sản lượng của động vật ở các bậc dinh dưỡng
một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian // là khả năng tạo sản lượng VD: Sản lượng sơ cấp của đại dương 660.109 tấn; sản lượng thứ cấp 58.109 tấn.
sinh vật nhờ hoạt động quang hợp. Bậc dinh dưỡng càng cao, sản lượng càng giảm
Các yếu tố ảnh hưởng: thành phần loài, phân bố, CO2, chế độ chiếu sáng, Các yếu tố ảnh hưởng: thành phần loài; sinh trưởng, sinh sản, phát triển của
muối dinh dưỡng. động vật (điều kiện sinh thái)
+ NSSH sơ cấp toàn phần (thô) = Tổng lượng chất hữu cơ do TV tạo ra trong VD: Các biện pháp nâng cao năng suất thủy vực
quang hợp Cải tạo hình thái, chế độ thủy lý-hóa, chu chuyển nước của thủy vực
Gia tăng muối dinh dưỡng nâng cao NS sơ cấp
+ NSSH sơ cấp thực = Lượng hữu cơ được tạo thành (tích lũy & tiết ra ngoài)
Cải tạo thành phần loài và quan hệ quần xã của thủy vực
không kể lượng tiêu hao do hô hấp
Nuôi trồng chủ động các đối tượng có giá trị
Khai thác hợp lý (biện pháp, công cụ, lượng)
Chống sự nhiễm bẩn thủy vực

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 57 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 58

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Năng suất thứ cấp Tháp sinh thái (ecological pyramids)

SV tiêu thụ Mỗi hệ sinh thái có một


cuối cùng
cấu trúc dinh dưỡng khác
Mức dd 4 nhau, đặc trưng cho nó,
SV tiêu thụ trong đó bao gồm các cấp
bậc 2 dinh dưỡng nối tiếp nhau
Mức dd 3

SV tiêu thụ
sơ cấp
Các loại tháp sinh thái:
-Tháp số lượng
SV sản Mức dd 2
-Tháp sinh khối
xuất
Mức dd 1 -Tháp năng lượng

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 59 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 60

15
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Tháp số lượng (Pyramid of Numbers) Tháp sinh khối (Pyramids of biomass )
Biểu diễn mối tương quan về mặt số lượng các sinh vật trên 1 đơn vị diện tích hay thể Biểu diễn tổng sinh khối (tổng trọng lượng khô) trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích ở
tích ở mỗi bậc dinh dưỡng, tại một thời điểm nhất định. mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã, tại một thời điểm nhất định. TSK có đường dốc
Tồn tại thoải hơn so với tháp số lượng vì các sinh vật ở các mức dinh dưỡng kế tiếp cao hơn
kim tự trong tháp có xu thế lớn hơn về kích thước.
tháp
Tồn tại
ngược?
kim tự
tháp
ngược?

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 61 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 62

3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái


Tháp năng lượng
Tháp năng lượng
Biểu diễn lượng năng lượng đi qua mỗi bậc dinh dưỡng trong một
khoảng thời gian nhất định.

Tồn tại Ta nên ăn


kim tự chay??
tháp
ngược?

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 63 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 64

16
3. Khái niệm về sinh thái BÀI TẬP VỀ SINH THÁI
Một con bò trung bình ăn 40 kg cỏ mỗi ngày. Khối lượng chất khô (DM)
Tháp năng lượng ĐV ăn cỏ trong cỏ chiếm 25% và có năng lượng là 14,5 MJ/kg. Trong tổng số cỏ ăn
body tissues được, có 30% không thể tiêu hóa và thải ra ngoài. Trong phần tiêu hóa
Khác biệt trong sự chuyển NL??? được, 85% bị mất qua quá trình trao đổi chất ở dạng nhiệt và chất thải,
phần còn lại chuyển thành tế bào cơ thể.
ĐV ăn cỏ – ĐV ăn thịt 1. Có bao nhiêu năng lượng (MJ) chuyển vào tế bào cơ thể hằng ngày?
Chiếm bao nhiêu % năng lượng tiêu thụ được chuyển thành tế bào cơ
ĐV biến nhiệt – ĐV đẳng nhiệt ĐV ăn thịt thể so với tổng lượng năng lượng có trong cỏ mà con bò ăn?
body tissues
2. Giả sử 10 MJ của năng lượng chuyển thành tế bào cơ thể tương
Thú nhỏ (small mammal) – Thú lớn đương 0.4 kg sinh khối của bò. Vậy tỉ lệ chuyển hóa sinh khối bò/
sinh khối cỏ là bao nhiêu?

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 65 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 66

4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
TN thiên nhiên
Vai trò của tài nguyên và môi trường cho quá trình phát triển
• Tài nguyên thiên nhiên
(TNTN) là những giá trị Nhu cầu tiêu dùng và
hữu ích của môi trường tự phát triển
Tài nguyên TN không
nhiên có thể thỏa mãn các
vĩnh viễn Tái tạo
nhu cầu khác nhau của con
người bằng sự tham gia trực
Công cụ và Con Sinh thái và môi
tiếp của chúng vào các quá
Năng Gió thủy Nhiên Khoáng Khoángsản PT sản xuất người trường
trình kinh tế và đời sống
lượng triều, liệu dưới sản kim không kim
nhân loại. (Định nghĩa LHQ
mặt trời dòng đất loại; sắt, loại: cát,
1972)
trực tiếp chảy đồng, phosphat,
• Sự khác biệt giữa tài
nhôm... đất sét....
nguyên và môi trường là có Tài nguyên thiên nhiên
mang lại lợi ích cho con TN có thể
người và sản sinh giá trị
Tái tạo
kinh tế hay không
Nguồn lực cơ bản để Yếu tố để sản xuất Yếu tố quan trọng cho
Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật phát triển kinh tế phát triển tích lũy để phát triển
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 67 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 68

17
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
1. Tài nguyên khoáng sản 2. Tài nguyên khí hậu, cảnh quan
• Tài nguyên khí hậu:
• Luật khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa:
- Bức xạ mặt trời
Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng những - Lượng mây
tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí,
hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khoáng vật, khoáng chất ở - Áp suất khí quyển
bãi thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản. - Tốc độ gió và hướng gió
• Phân loại: - Nhiệt độ không khí
– Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí - Lượng nước rơi
– Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản: - Bốc hơi và độ ẩm không khí
Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit... - Hiện tượng thời tiết
Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, Ni, Co...), kim loại đen (Fe, Mn,
Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...)
Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 69 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 70

4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
2. Tài nguyên khí hậu 3. Tài nguyên rừng
Rừng là một loại tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo, là bộ
phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn bao gồm
rừng tự nhiên và rừng trồng trên đất lâm nghiệp, gồm có thực vật
rừng, động vật rừng và những yếu tố tự nhiên có liên quan đến rừng
(gọi chung là quần xã sinh vật).

Phân loại rừng theo chức năng sử dụng


• Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu
chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di
tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi
trường sinh thái.
• Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói
mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
• Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ, lâm sản, đặc sản.

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 71 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 72

18
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
4. Tài nguyên nước 5. Tài nguyên năng lượng
"Năng lượng là một dạng TN vật chất xuất phát từ 2 nguồn chủ yếu: mặt trời và lòng đất".
• Nước là yếu tố chủ yếu của HST, là nhu cầu cơ bản của mọi sự
sống trên TĐ và cần thiết cho các hoạt động kinh tế-xã hội. • Năng lượng mặt trời tồn tại ở các dạng chính:
- Bức xạ mặt trời,
• Tài nguyên nước gồm: hơi nước (khí quyển), nước mặt, nước
- Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
dưới dất, nước biển và đại dương.
- Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ
• Lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm một triều, dòng chảy sông...),
phần rất nhỏ bé. - Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).

• Nước là tài nguyên tái tạo được nnhưng hiện nay … • Năng lượng lòng đất gồm nhiệt lòng đất
biểu hiện ở các nguồn
• Brazil được đánh giá là quốc gia có nguồn cung cấp nước ngọt
- Địa nhiệt,
lớn nhất thế giới, sau đó là Nga và Canada. - Núi lửa và
- Năng lượng phóng xạ tập trung ở
các nguyên tố như U, Th, Po,...

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 73 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 74

4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên


6. Tài nguyên sinh vật (Đa dạng sinh học)
• Tài nguyên sinh vật hay đa dạng sinh học: tất cả các loài thực vật, động vật và vi sinh
vật sống hoang dã trong rừng, trong đất, trong không khí và trong nước.
• Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống loài và mối liên hệ giữa
chúng với môi trường tự nhiên, là tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái.
– Đa dạng loài
– Đa dạng nguồn gien
– Đa dạng hệ sinh thái
• Ước đoán có khoảng 13-14 triệu loài trên trái đất (đến nay chỉ mới biết 1,7 triệu loài)

Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 75

19

You might also like