Professional Documents
Culture Documents
Chapter 2 Connguoi123
Chapter 2 Connguoi123
Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), hoàn cảnh
(conditions) và ảnh hưởng (influences) bao quanh một đối tượng
nào đó. (The Random House College Dictionary-USA).
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 1 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 2
Lưu trữ và cung Chứa đựng các Cụ thể các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng
cấp các nguồn phế thải do con đất, núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất,
thông tin người tạo ra khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và
các hình thái vật chất khác.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 3 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 4
1
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử
Các quyển trên trái đất không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện,
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
- Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere) gian trong ngày.
2
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Vai trò của khí quyển Vai trò của khí quyển
• Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất); • Khí quyển chỉ truyền các bức
xạ cận cực tím, cận hồng ngoại
• Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật);
(3000-2500 nm) và các sóng
• Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất
rađio (0,1-40 µm), đồng thời
amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống.;
ngăn cản bức xạ cực tím có
• Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các
tính chất hủy hoại mô (các bức
đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần hoàn nước;
xạ dưới 300 nm).
• Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất. Nhờ có
khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ
của mặt trời không tới được mặt đất.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 9 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 10
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 11 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 12
3
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Thủy quyển (Hydrosphere) Thạch quyển (Lithosphere)
• Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt • Cấu trúc của trái đất
TĐ được bao phủ bởi mặt nước.
TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau
• Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, tùy thuộc vào độ sâu và đặc điểm
các sông, hồ, băng tuyết, nước dưới đất, địa chất, có các lớp sau:
hơi nước. Trong đó:
- Nhân (core): đường kính khoảng
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối
cao, không thích hợp cho sự sống của
7000 km và ở tâm trái đất.
con người; - Manti (mantle): bao phủ xung
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực; quanh nhân và có chiều dày
khoảng 2900 km.
- 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt
cho phép con người sử dụng chỉ chiếm - Vỏ trái đất: có cấu tạo thành phần
một phần rất nhỏ bé (<1/100.000) phức tạp, không đồng nhất
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 13 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 14
4
1. Tổng quan về môi trường 1. Tổng quan về môi trường
Sinh quyển (biosphere) Sinh quyển (biosphere)
• Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, • Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản đến phức
bao gồm các phần của thạch quyển tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích đạo đến các vùng cực trừ
có độ dày 2-3 km kể từ mặt đất, những miền khắc nghiệt.
toàn bộ thủy quyển và khí quyển tới • Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các quyển vật lý
độ cao 10 km (đến tầng ozone). và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát triển trong những
• Chiều dày khoảng 16 km. điều kiện môi trường nhất định.
• Các thành phần trong sinh quyển
• Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy trì cấu
luôn tác động tương hỗ
trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống.
(ví dụ: khí O2 và CO2 phụ thuộc vào
mức độ sinh tồn của thực vật và khả • Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người, có tác động
năng hòa tan của chúng trong môi ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển trên trái đất.
trường nước).
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 17 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 18
2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Ô nhiễm môi trường (environmental pollution) Sự cố môi trường (environmental incidents)
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự biến
đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: "Sự cố môi trường là tai biến hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.” rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường
của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng".
- Chất gây ô nhiễm (pollutant): là những nhân tố làm cho môi trường trở thành
độc hại. Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng Nguyên nhân:
(nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và • Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá,
các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. biến động khí hậu và thiên tai khác;
• Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh
- Tiêu chuẩn môi trường: là giới
doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng;
hạn cho phép của các thông số
về chất lượng môi trường xung • Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt
quanh, về hàm lượng của chất dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và các cơ
sở công nghiệp khác;
gây ô nhiễm trong chất thải
được cơ quan nhà nước có thẩm • Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên
quyền quy định làm căn cứ để liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
quản lý và bảo vệ môi trường.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 19 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 20
5
2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Khả năng chịu đựng của môi trường (environmental tolerance) Suy thoái môi trường (environmental degradation)
• Định nghĩa: "Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số
• Khả năng chịu đựng của môi trường hay sức chịu tải của môi trường là giới
lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con
hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm.
người và sinh vật. "
• Khả năng chịu đựng của môi trường:
“Environmental degradation describes the erosion of the natural
– Khả năng tự làm sạch
environment through the depletion of resources, the destruction of
– Khả năng đồng hóa • Sức chứa của môi trường gồm: ecosystems and the extinction of plant and animal species. It is caused by
– Sức chứa của môi trường - Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh có thể direct or indirect human activity, and has increased significantly since the
chứa đựng số người nếu các nguồn tài nguyên đều
Industrial Revolution.”
được dành cho cuộc sống của con người;
- Sức chứa văn hóa là số người mà hành tinh có thể Khác biệt gì với
chứa đựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống. Sức “ô nhiễm môi trường?
chứa văn hóa sẽ thay đổi theo từng vùng phụ thuộc
vào tiêu chuẩn cuộc sống.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 21 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 22
2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Khủng hoảng môi trường (environmental crisis)
Hiện nay, thế giới đang đứng trước các cuộc Định nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường
sống trên quy mô toàn cầu, đe dọa cuộc sống của loài người trên trái đất".
khủng hoảng lớn là gì??? Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
• Ô nhiễm KK (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt
tiêu chuẩn cho phép tại các đô thị, KCN
• Hiệu ứng nhà kính biến đổi khí hậu
toàn cầu
• Tầng ozone bị phá huỷ
• Sa mạc hoá đất đai
• Nguồn nước bị ô nhiễm.
• Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
• Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất lượng
• Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
• Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc hại.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 23 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 24
6
2.Các khái niệm liên quan 2.Các khái niệm liên quan
Đạo đức môi trường (environmental ethics) Đạo đức môi trường (Environmental Ethics)
Nguyên tắc cơ bản: xây dựng mối quan hệ lành mạnh giữa con người và thế
Đạo đức môi trường là quan niệm và cách thức ứng xử của con người và
giới tự nhiên.
xã hội loài người đối với giới tự nhiên, bảo đảm sự cùng tồn tại và phát
Sự khai thác tự nhiên của con người phải tuân theo nguyên tắc hoạt động
triển của tự nhiên và xã hội.
của chu trình sinh học / chu trình trao đổi vật chất, năng lượng và thông tin
giữa xã hội và tự nhiên đảm bảo sự thống nhất, toàn vẹn của sinh quyển.
đạo đức môi trường đúng đắn, lành mạnh
1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường
2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là quan trọng nhất.
thiên nhiên được bảo bản tính tự nhiên của con người
3. Thực hiện các hoạt động khi có ý kiến của giới chuyên môn.
vệ, được tôn tạo để được bảo toàn, con người sống
4. Thành thật và minh bạch
ngày càng giàu, càng khỏe mạnh, hạnh phúc hơn, xã hội
5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực.
đẹp hơn càng có điều kiện phát triển hơn.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 25 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 26
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 27 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 28
7
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Thành phần của hệ sinh thái Chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn (foodchain): được xem là một
• Các yếu tố vật lý (để tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt độ, độ
dãy bao gồm nhiều loại sinh vật, mỗi loài là một
ẩm, áp suất, dòng chảy … “mắt xích” thức ăn; mắt xích thức ăn phía trên
• Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học cần thiết tiêu thụ mắt xích thức ăn phía trước và nó lại bị
cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở dạng khí (O2, CO2, mắt xích thức ăn phía sau tiêu thụ.
N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng (Ca, PO43-, Fe …) tham gia
vào chu trình tuần hoàn vật chất. The terrestrial foodchain
• Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid, glucid): có
vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô sinh và hữu sinh, chúng là sản
phẩm của quá trình trao đổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu
sinh của môi trường.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 29 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 30
• Sinh vật phân hủy là những loại VSV hoặc động vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại
sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ (sự khoáng hóa).
Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ từ dạng này sang dạng
khác (như nhóm vi khuẩn nitrat hóa chuyển NH4+ thành NO3-).
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 31 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 32
8
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Lưới thức ăn (food web) Lưới thức ăn (food web)
Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 33 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 34
Nhiệt năng
Nhiệt năng Nhiệt, năng
Nhiệt, cơ năng
Hô hấp
hấp Hô hấp
Hô hấp
Sinh
Sinh vật tự dưỡng
vật tự dưỡng Sinh
Sinh vật dị dưỡng
vật dị dưỡng
Năng
Net suấtproductivity
primary sơ cấp
(Sinh vật sản
(Sinh sản xuất)
xuất) (Sinh vật tiêu
(Sinh tiêu thụ)
thụ)
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 35 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 36
9
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình sinh – địa – hóa Chu trình tuần hoàn nước
Vai trò của nước
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ sinh thái theo đường từ ngoại cảnh
chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường. • Nước giúp quá trình trao đổi, vận chuyển
khác hẳn sự chuyển hóa NL qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ các chất vô cơ được bảo toàn thức ăn, tham gia vào các phản ứng sinh hóa
chứ không bị mất đi một phần nào dưới dạng NL và không sử dụng lại. học và các mối liên kết cấu tạo trong cơ thể
của người, ĐV, TV.
• Trong cơ thể người, 65% là nước và khi mất
Chu trình hoàn hảo: Chu trình không hoàn hảo: đi từ 6-8% nước, con người có cảm giác
chu trình của những nguyên tố như C, N chu trình của những nguyên tố như P, S mệt, nếu mất 12% sẽ hôn mê và có thể tử
• giai đoạn ở dạng khí, chúng chiếm ưu • trong quá trình vận chuyển một phần bị vong.
thế trong chu trình, đọng lại, thể hiện qua chu kỳ lắng đọng • Trong cơ thể động vật 70% là nước, ở thực
• khí quyển là nơi dự trữ chính của trong HST khác nhau của sinh quyển. vật đặc biệt là dưa hấu có thể đến 90% là
những nguyên tố đó, • chúng chỉ có thể vận chuyển được dưới nước.
• mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở tác động của những hiện tượng xảy ra • Nước cần cho sản xuất nông nghiệp, công
lại ngoại cảnh tương đối nhanh. trong thiên nhiên (sự xói mòn, bồi tụ) nghiệp, cho y học, giao thông vận tải, du lịch
và dưới tác động của con người. .v.v…
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 37 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 38
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 39 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 40
10
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
Khối lượng
• Sinh quyển: phân tử hữu cơ trong cơ thể SV. Nơi tồn tại
(tỷ tấn)
• Khí quyển: Khí CO2, CH4, CFC
578 (năm 1700) -
• Địa quyển: chất hữu cơ trong đất, nhiên liệu Khí quyển
766 (năm 1999)
hóa thạch và quặng đá vôi, dolomit.
Chất hữu cơ trong đất 1500 - 1600
• Thủy quyển: CO2 hòa tan và dạng CaCO3 trong
vỏ của các loài sinh vật biển. Đại dương 38,000 - 40,000
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 41 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 42
11
3. Khái niệm về sinh thái Con người 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2) tác động
Chu trình tuần hoàn nitơ
ntn lên chu
2H2O + energy hʋ → 4H + O2
2N2O + energy hʋ → 4N + O2
trình oxy?
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 45 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 46
• Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ, có trong đất hay thường sống trên nốt sần rễ cây
họ đậu, chuyển nitơ ở dạng khí N2 sang dạng NH3 (amoniac). • Sử dụng phân bón đạm để tăng năng suất cho các vụ mùa, làm tăng tốc độ khử nitrit
N2 + 8 H+ + 8 e− → 2 NH3 + H2 và làm nitrat đi vào nước ngầm. Lượng nitơ tăng trong hệ thống nước ngầm cuối cùng
• Đồng hóa: thực vật hấp thụ các ion nitrat NO3- hoặc amoni NH4+ từ đất và từ đó, chuyển đổi, cũng chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông hiện tượng phú dưỡng hóa.
tổng hợp thành amino axit, nucleic axit, và diệp lục • Làm tăng sự lắng đọng nitơ không khí vì cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu. Cả 2 quá
• Ammon hóa: các vi khuẩn/nấm sẽ phân hủy các acid amin từ xác chết động vật và thực vật để trình này đều giải phóng các dạng nitơ rắn ở trạng thái bụi.
giải phóng NH4+. • Chăn nuôi gia súc. Gia súc đã thải vào môi trường một lượng lớn ammoniac (NH3)
• Nitrat hóa: là quá trình oxy hóa amoniac thành nitrit khi có O2 . Nitrit sau đó lại được oxy hóa qua chất thải của chúng. NH3 sẽ thấm dần vào đất, nước ngầm và lan truyền sang các
thành nitrat. khu vực khác do nước chảy tràn.
2NH4+ + 3O2 2NO2- + 4H+ (Nitrosomonas) • Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
2NO2- + O2 2NO3- (Nitrobacter)
• Khử nitrat hóa (hô hấp yếm khí): các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat, giải phóng nitơ trở lại Ô nhiễm nước, đất ô nhiễm thức ăn cho chính con người qua hiện tượng tích lũy
vào khí quyển.
các loại đạm vô cơ trong thực vật, động vật.
NO3- NO2- N2
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 47 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 48
12
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn photpho Chu trình tuần hoàn photpho
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 49 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 50
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 51 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 52
13
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh Con người Sự trao đổi năng lượng và vật chất này làm cho các mối quan hệ trong tự nhiên ngày
càng chặt chẽ, bất kỳ một sự thay đổi nhỏ của một thành phần nào đó có thể kéo theo sự
tác động thay đổi của toàn thể một hệ thống hay của toàn bộ tự nhiên.
ntn lên chu
trình lưu Các qui luật này cũng cho ta thấy một đặc điểm nữa của tự nhiên là sự tự điều chỉnh cân
bằng của thiên nhiên khi có sự mất cân bằng, nhưng sự tự điều chỉnh này chỉ có giới hạn
huỳnh? chứ không phải vô hạn.
Ví dụ: nhiệt độ trái đất luôn giữ ổn định phù hợp với sự sống là nhờ sự trao đổi CO2
giữa đại dương (gấp 5 lần ở khí quyển), sinh quyển, thạch quyển và khí quyển.
Các hoạt động của con người gần đây đã tăng thêm khoảng 7 triệu tấn CO2 trong mỗi
năm vào bầu khí quyển tạo nên hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất tăng dần.
Cán cân CO2 đã mất cân bằng nghiêm trọng thì thiên nhiên khó có thể điều chỉnh được.
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 53 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 54
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 55 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 56
14
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Năng suất sơ cấp Năng suất thứ cấp
Là sản phẩm hữu cơ do sinh vật sản xuất (chủ yếu là thực vật) tạo nên trên Thể hiện ở sản lượng của động vật ở các bậc dinh dưỡng
một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian // là khả năng tạo sản lượng VD: Sản lượng sơ cấp của đại dương 660.109 tấn; sản lượng thứ cấp 58.109 tấn.
sinh vật nhờ hoạt động quang hợp. Bậc dinh dưỡng càng cao, sản lượng càng giảm
Các yếu tố ảnh hưởng: thành phần loài, phân bố, CO2, chế độ chiếu sáng, Các yếu tố ảnh hưởng: thành phần loài; sinh trưởng, sinh sản, phát triển của
muối dinh dưỡng. động vật (điều kiện sinh thái)
+ NSSH sơ cấp toàn phần (thô) = Tổng lượng chất hữu cơ do TV tạo ra trong VD: Các biện pháp nâng cao năng suất thủy vực
quang hợp Cải tạo hình thái, chế độ thủy lý-hóa, chu chuyển nước của thủy vực
Gia tăng muối dinh dưỡng nâng cao NS sơ cấp
+ NSSH sơ cấp thực = Lượng hữu cơ được tạo thành (tích lũy & tiết ra ngoài)
Cải tạo thành phần loài và quan hệ quần xã của thủy vực
không kể lượng tiêu hao do hô hấp
Nuôi trồng chủ động các đối tượng có giá trị
Khai thác hợp lý (biện pháp, công cụ, lượng)
Chống sự nhiễm bẩn thủy vực
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 57 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 58
SV tiêu thụ
sơ cấp
Các loại tháp sinh thái:
-Tháp số lượng
SV sản Mức dd 2
-Tháp sinh khối
xuất
Mức dd 1 -Tháp năng lượng
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 59 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 60
15
3. Khái niệm về sinh thái 3. Khái niệm về sinh thái
Tháp số lượng (Pyramid of Numbers) Tháp sinh khối (Pyramids of biomass )
Biểu diễn mối tương quan về mặt số lượng các sinh vật trên 1 đơn vị diện tích hay thể Biểu diễn tổng sinh khối (tổng trọng lượng khô) trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích ở
tích ở mỗi bậc dinh dưỡng, tại một thời điểm nhất định. mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã, tại một thời điểm nhất định. TSK có đường dốc
Tồn tại thoải hơn so với tháp số lượng vì các sinh vật ở các mức dinh dưỡng kế tiếp cao hơn
kim tự trong tháp có xu thế lớn hơn về kích thước.
tháp
Tồn tại
ngược?
kim tự
tháp
ngược?
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 61 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 62
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 63 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 64
16
3. Khái niệm về sinh thái BÀI TẬP VỀ SINH THÁI
Một con bò trung bình ăn 40 kg cỏ mỗi ngày. Khối lượng chất khô (DM)
Tháp năng lượng ĐV ăn cỏ trong cỏ chiếm 25% và có năng lượng là 14,5 MJ/kg. Trong tổng số cỏ ăn
body tissues được, có 30% không thể tiêu hóa và thải ra ngoài. Trong phần tiêu hóa
Khác biệt trong sự chuyển NL??? được, 85% bị mất qua quá trình trao đổi chất ở dạng nhiệt và chất thải,
phần còn lại chuyển thành tế bào cơ thể.
ĐV ăn cỏ – ĐV ăn thịt 1. Có bao nhiêu năng lượng (MJ) chuyển vào tế bào cơ thể hằng ngày?
Chiếm bao nhiêu % năng lượng tiêu thụ được chuyển thành tế bào cơ
ĐV biến nhiệt – ĐV đẳng nhiệt ĐV ăn thịt thể so với tổng lượng năng lượng có trong cỏ mà con bò ăn?
body tissues
2. Giả sử 10 MJ của năng lượng chuyển thành tế bào cơ thể tương
Thú nhỏ (small mammal) – Thú lớn đương 0.4 kg sinh khối của bò. Vậy tỉ lệ chuyển hóa sinh khối bò/
sinh khối cỏ là bao nhiêu?
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 65 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 66
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
TN thiên nhiên
Vai trò của tài nguyên và môi trường cho quá trình phát triển
• Tài nguyên thiên nhiên
(TNTN) là những giá trị Nhu cầu tiêu dùng và
hữu ích của môi trường tự phát triển
Tài nguyên TN không
nhiên có thể thỏa mãn các
vĩnh viễn Tái tạo
nhu cầu khác nhau của con
người bằng sự tham gia trực
Công cụ và Con Sinh thái và môi
tiếp của chúng vào các quá
Năng Gió thủy Nhiên Khoáng Khoángsản PT sản xuất người trường
trình kinh tế và đời sống
lượng triều, liệu dưới sản kim không kim
nhân loại. (Định nghĩa LHQ
mặt trời dòng đất loại; sắt, loại: cát,
1972)
trực tiếp chảy đồng, phosphat,
• Sự khác biệt giữa tài
nhôm... đất sét....
nguyên và môi trường là có Tài nguyên thiên nhiên
mang lại lợi ích cho con TN có thể
người và sản sinh giá trị
Tái tạo
kinh tế hay không
Nguồn lực cơ bản để Yếu tố để sản xuất Yếu tố quan trọng cho
Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật phát triển kinh tế phát triển tích lũy để phát triển
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 67 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 68
17
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
1. Tài nguyên khoáng sản 2. Tài nguyên khí hậu, cảnh quan
• Tài nguyên khí hậu:
• Luật khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa:
- Bức xạ mặt trời
Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng những - Lượng mây
tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí,
hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khoáng vật, khoáng chất ở - Áp suất khí quyển
bãi thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản. - Tốc độ gió và hướng gió
• Phân loại: - Nhiệt độ không khí
– Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí - Lượng nước rơi
– Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản: - Bốc hơi và độ ẩm không khí
Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit... - Hiện tượng thời tiết
Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, Ni, Co...), kim loại đen (Fe, Mn,
Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...)
Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 69 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 70
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
2. Tài nguyên khí hậu 3. Tài nguyên rừng
Rừng là một loại tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo, là bộ
phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn bao gồm
rừng tự nhiên và rừng trồng trên đất lâm nghiệp, gồm có thực vật
rừng, động vật rừng và những yếu tố tự nhiên có liên quan đến rừng
(gọi chung là quần xã sinh vật).
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 71 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 72
18
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
4. Tài nguyên nước 5. Tài nguyên năng lượng
"Năng lượng là một dạng TN vật chất xuất phát từ 2 nguồn chủ yếu: mặt trời và lòng đất".
• Nước là yếu tố chủ yếu của HST, là nhu cầu cơ bản của mọi sự
sống trên TĐ và cần thiết cho các hoạt động kinh tế-xã hội. • Năng lượng mặt trời tồn tại ở các dạng chính:
- Bức xạ mặt trời,
• Tài nguyên nước gồm: hơi nước (khí quyển), nước mặt, nước
- Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
dưới dất, nước biển và đại dương.
- Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ
• Lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm một triều, dòng chảy sông...),
phần rất nhỏ bé. - Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).
• Nước là tài nguyên tái tạo được nnhưng hiện nay … • Năng lượng lòng đất gồm nhiệt lòng đất
biểu hiện ở các nguồn
• Brazil được đánh giá là quốc gia có nguồn cung cấp nước ngọt
- Địa nhiệt,
lớn nhất thế giới, sau đó là Nga và Canada. - Núi lửa và
- Năng lượng phóng xạ tập trung ở
các nguyên tố như U, Th, Po,...
Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 73 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 74
19