You are on page 1of 21

Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200

Dự án: Chung Cư CPP

MỤC LỤC

1. CĂN CỨ THỰC HIỆN ...............................................................................................................


2
2. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT........................................................................
3
3. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO 11
SÁT, ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH......................................................
4. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN...........................................................................
12
5. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT...............................................................................................
12
6. CÁC Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ, LƯU Ý, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ).......................................................
13
7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................
13
8. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO.......................................................................................................
14
PHỤ LỤC 1. BẢNG THỐNG KÊ TỌA ĐỘ, CAO ĐỘ MỐC KHỐNG CHẾ 14
TRẮC ĐỊA…………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 2. THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG ....................................................
15
PHỤ LỤC 3. THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI THỦY CHUẨN HẠNG IV ..............................
18
PHỤ LỤC 4. PHIẾU CUNG CẤP GIÁ TRỊ TỌA ĐỘ VÀ ĐỘ CAO NHÀ NƯỚC 19
PHỤ LỤC 5. HÌNH ẢNH ĐO ĐẠC THỰC ĐỊA.........................................................................
20

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 1


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

1. CĂN CỨ THỰC HIỆN:


1.1. Căn cứ pháp lý:
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
Luật đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Thông tu 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng về Quy định việc kiểm tra,
thẩm dịnh và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản dồ dịa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây
dựng;
Căn cứ hợp đồng số: 22/2020/HĐ-KSXD ký ngày …..tháng ……năm 2020 giữa Công ty
TNHH Cao Phong và Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco);
Căn cứ nhiệm vụ, phương án khảo sát đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
1.2. Tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng:
Công tác khảo sát tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật ở bảng sau:

Bảng 1 - Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng

STT Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn Mã hiệu


Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công TCXDVN
1.
trình” do Bộ xây dựng ban hành 9401:2012
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu chung” của TCXDVN
2.
Bộ Xây dựng 9398: 2012
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1000; 1/2000;
3. 96 TCN 43-90
1/5000; (phần ngoài trời).
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1000; 1/2000;
4. 96 TCN 42-90
1/5000; 1/10000; 1/25000; (phần trong nhà).
Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình, phục vụ thành lập bản
68/ 2015/ TT-
5. đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000,
BTNMT
1: 5000.
QCVN
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao
11: 2008/BTNMT
QCVN:
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ
04:2009/BTNMT
Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1000; 1/2000; 1/5000 của
8.
Tổng cục Địa chính ban hành ngày 19/11/1994 (nay là Bộ TNMT)

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 2


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

2. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:


2.1. Thu thập dữ liệu trắc địa:
Điểm tọa độ gốc: Để đo nối tọa độ quốc gia về công trình, Nhà thầu đã sử dụng 02 điểm địa chính
cơ sở có số hiệu 646687 và 646591 làm điểm tọa độ gốc khởi tính. Hiện tại hai mốc này vẫn còn ổn
định và sử dụng tốt.
Giá trị tọa độ và cao độ 02 điểm này được Chi Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Phía nam -
Cục đo đạc , bản đồ và thông tin địa lý Việt nam - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường cung cấp cung
cấp, số liệu cung cấp như bảng sau:
Bảng 2- Bảng giá trị tọa độ và cao độ nhà nước
(Hệ tọa độ VN2000, KTT 105°, múi chiếu 6°)
Tọa độ
Số hiệu
X(m) Y(m)
646687 1202795.678 694899.015
646591 1210153.343 714602.762
Để thống nhất và phù hợp với hệ tọa độ và kinh tuyến trục của khu vực tỉnh Đồng Nai, nhà thầu
khảo sát đã dùng phần mềm Geotools (phần mềm của Tổng cục địa chính) để chuyển đổi tọa độ 02
điểm này về hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°45, múi chiếu 3° (đây là kinh tuyến trục địa
phương của tỉnh Đồng Nai theo Thông tư 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và
hệ tọa độ quốc gia VN2000).
Tọa độ sau khi chuyển đổi như bảng 2:
Bảng 2- Bảng giá trị tọa độ nhà nước sau khi chuyển đổi
(Hệ tọa độ VN2000, KTT 107°45, múi chiếu 3°)
Tọa độ
Số hiệu
X(m) Y(m)
646687 1202752.475 394287.346
646591 1209930.072 414055.046
 Giá trị tọa độ ở bảng 2 này sẽ được đưa vào tính toán, bình sai xử lý số liệu trong quá trình xử lý
số liệu đo GNSS.
Điểm độ cao: Để đo nối độ cao nhà nước về công trình, nhà thầu đã sử dụng điểm độ cao quốc gia
hạng III có số hiệu III(BH-TA)1_BS2008 làm điểm độ cao khởi tính. Hiện tại mốc vẫn còn ổn định
và sử dụng tốt.
Điểm III(BH-TA)1_BS2008 thuộc tuyến đo Biên Hòa – Trị An, nằm tại Phường Tân Hòa - Thành
phố Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai.
Giá trị độ cao được Chi Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Phía nam - Cục đo đạc , bản đồ và
thông tin địa lý Việt nam - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường cung cấp. Điểm có độ cao thuộc hệ độ
cao Hòn dấu, được tính toán bình sai năm 2008. Gía trị độ cao được cung cấp như bảng sau:

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 3


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

Bảng 3- Bảng giá trị độ cao nhà nước


Số hiệu Độ cao (m)
III(BH-TA)1_BS2008 9.315
 Giá trị độ cao này sẽ sẽ được đưa vào tính toán, bình sai xử lý số liệu trong quá trình xử lý số liệu
độ cao hạng IV.
2.2. Lập lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền cấp 1 (đo GNSS):
a) Thiết kế, chọn điểm và xây dựng mốc
Lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1 được thiết kế gồm 02 điểm, có số hiệu lần lượt là
GPS-1 và GPS-2. Thiết kế theo đồ hình lưới tam giác.
 Chọn điểm, chôn mốc
Chọn điểm:
Vị trí 02 điểm được chọn thuận tiện cho việc lắp đặt máy thu GNSS và thao tác khi đo, có khoảng
không rộng và góc quan sát của vệ tinh (góc mở lên bầu trời) lớn hơn 15 0. Thuận tiện cho việc thu
tín hiệu vệ tinh, tránh hiện tượng nhiễu tín hiệu do quá gần các trạm phát sóng và sai số đa đường
dẫn (Multipath) do phản xạ tín hiệu từ các địa vật xung quanh điểm đo.
Vị trí điểm chọn cách xa nguồn phát sóng vô tuyến công suất lớn (như tháp truyền hình, trạm vi ba)
lớn hơn 200m và cách xa cáp điện cao thế lớn hơn 50m.
Cả 02 điểm được đặt trên vỉa hè, bên ngoài ranh đất, vị trí thích hợp tránh ảnh hưởng về sau này.

Hình 1: Sơ đồ vị trí điểm đường chuyền cấp 1 (đo GNSS)

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 4


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

Chôn mốc:
02 điểm có vị trí đặt trên nền vỉa hè đường Hà Huy Giáp, mốc được chôn gắn tại hiện trường bằng
bê tông tươi M200, có kích thước:
 Mặt mốc 20 cm x 20 cm.
 Đáy mốc 20 cm x 20 cm.
 Chiều cao mốc 10 cm.
Trên mặt mốc có gắn núm sứ và ghi tên mốc, tim mốc là tim dấu (+) núm sứ.

Mặt mốc (20cm x 20cm)

Hình 2: Quy cách mốc đường chuyền cấp 1 chôn gắn trên nền vỉa hè hiện hữu
b) Đo đạc lưới
 Quy định kỹ thuật chung:
Khi đo GNSS các cấp, hạng, yêu cầu kỹ thuật đã phù hợp với quy định được nêu trong bảng sau:
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật cơ bản khi đo GNSS các cấp, hạng
Phương pháp Cấp hạng
Hạng mục
đo Cấp 1
Góc cao của vệ tinh (0) Đo tĩnh  15
Số lượng vệ tinh quan trắc dùng được Đo tĩnh 4
Số lần đo lặp trung bình tại trạm Đo tĩnh  1,6
Thời gian quan trắc: Độ dài thời gian thu tín hiệu ngắn nhất (min) Đo tĩnh  45
Tần suất thu tín hiệu (s) Đo tĩnh 10 đến 60
Bên cạnh đó, công tác đo ngắm GNSS ở các cấp hệ số suy giảm độ chính xác vị trí không gian 3
chiều PDOP của các cấp hạng lưới phải nhỏ hơn 6.
Ngoài các chỉ tiêu nêu trên, công tác đo ngắm GNSS còn phải thỏa mãn yêu cầu về thời gian đo tối
thiểu được liệt kê như sau:
Bảng 4: Quy định thời gian tối thiểu ca đo
Độ dài cạnh đo (km) Độ dài thời gian ca đo (phút)
0-1 20 -30
1-5 30 -60

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 5


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

5- 10 60 -90
 Thiết bị đo:
Để đo nối tọa độ quốc gia bằng công nghệ GNSS, Nhà thầu sử dụng thiệt bị đo được liệt kê dưới
bảng sau:
Bảng 5: Bảng liệt kê thiết bị đo GNSS
STT Số hiệu Độ chính xác Nhà sản Hãng Ghi chú
máy mặt bằng xuất
1 0031975 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
2 0033620 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
3 0033786 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
4 0036937 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
 Phương pháp đo:
Lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1 gồm 02 điểm GPS-1 và GPS-2, được đo bằng công
nghệ GNSS, với phương pháp đo tĩnh. Được đo nối với 02 điểm địa chính cơ sở có số hiệu 646687
và 646591 tạo thành một mạng lưới tam giác.
Đo trong điều kiện thuận lợi, với tổng số 01 ca đo, thời gian đo kéo dài khoảng 50 phút. Qúa trình
đo tại trạm đo được tự động 15’’ ghi vào bộ nhớ một trị đo.

Hình 3: Sơ đồ đo nối tọa độ quốc gia – Lưới GNSS cấp 1


Trước khi đo có lập lịch đo và lập bảng dự báo các vệ tinh có thể quan sát được. Trong bảng có số
hiệu vệ tinh, độ cao vệ tinh và góc phương vị, thời gian quan sát tốt nhất để quan sát nhóm vệ tinh
tốt nhất, hệ số suy giảm độ chính xác vị trí không gian 3 chiều SV ≥ 6.
Tại thực địa, khi đo có định tâm và cân bằng máy chính xác, sai số định tâm không quá 2mm.

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 6


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

Chiều cao ăng ten được đo bằng thước chuyên dùng đọc số đến 1mm, đo 2 lần vào lúc bắt đầu bật
máy và sau khi tắt máy, lấy giá trị trung bình ghi vào sổ đo. Chênh lệch chiều cao ăng ten giữa 2 lần
đo không vượt quá ± 2mm.
Tất cả các thông tin đo đạc tại hiện trường như thời gian đo, số liệu trạm đo, tên trạm đo, số liệu
máy thu, chiều cao ăng ten, sơ đồ đo nối, .v..v đều được ghi chép vào sổ đo ngoại nghiệp để phục vụ
công tác xử lý số liệu.
c) Công tác nội nghiệp - Xử lý số liệu
Số liệu sau khi đo đạc ngoài thực địa sẽ được trút qua máy tính thông qua cáp trút để xử lý. Kết quả
tính toán, bình sai được thực hiện bằng phần mềm Trimble Business Center, phần mềm xử lý số liệu
tổng hợp của hãng Trimble.
Quy trình xử lý dữ liệu GNSS bằng phần mềm Trimble Business Center được thể hiện như sau:
 Xử lý cạnh:
Trước hết, tất cả các cạnh được xử lý theo chế độ xử lý mặc định, sau khi tính cạnh nhận được 06
cạnh. Tất cả đều cho lời giải FIXED.
Tỷ số phương sai RATIO nhỏ nhất là 5.46 (Cạnh 646591--GPS-1), phương sai lớn nhất là 9.44.
Sai số trung phương giải cạnh RMS lớn nhất là 0.01 (Cạnh GPS-1_GPS-2), nhỏ nhất là 0.007 (Cạnh
646591--GPS-2)
 Kiểm tra kết quả tính vector cạnh
Trước khi đưa vào bình sai, ngoài các chỉ tiêu như tỷ số phương sai Ratio, sai số trung phương giải
cạnh RMS, v.v. các cạnh còn được đưa vào kiểm tra thông qua sai số khép tam giác. Sai số khép
tương đối giới hạn được quy định như bảng sau:
Bảng 6- Sai số khép tương đối giới hạn
D, km
n
0,10 0,15 0,20 0,50 1,00 2,00 3,00 4,00
3 1:8 160 1:12200 1:16 300 1:40 600 1:80 000 1:151 600 1:210 000 1:255 000
4 1:9 430 1:14 100 1:18 800 1:46 900 1:92 400 1:175 000 1:242 500 1:294 500
5 1:10 500 1:15800 1:21 000 1:52 400 1:103 400 1:195 700 1:271 200 1:329 200
6 1:11 500 1:17300 1:23 000 1:57 400 1:113200 1:214 400 1:297 000 1:360 700
Chú thích: D là chiều dài trung bình các cạnh trong hình, n là số cạnh trong hình khép
Kết quả tính toán sai số khép cho thấy:
Vòng khép kém nhất là (646687--GPS-1-GPS-2) với sai số khép tương đối đạt được là 1/1675806,
với tổng chiều dài cạnh trong lưới là 18063.4 m tương ứng với chiều dài cạnh trung bình là
6021.1m. Căn cứ theo chỉ tiêu kỹ thuật như bảng 6 có thể thấy rằng sai số khép như trên là đạt yêu
cầu.
 Bình sai lưới
Lưới khống chế mặt bằng được bình sai trong hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 107°45, múi
chiếu 3°. Sử dụng các điểm gốc là điểm tọa độ quốc gia 646687 và 646591.

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 7


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

2.3. Lập lưới khống chế độ cao, thủy chuẩn hạng IV


a) Thiết kế lưới
Lưới khống chế độ cao thủy chuẩn hạng IV được thiết kế gồm 03 điểm, là những điểm đường
chuyền cấp 1 (có vị trí trùng với điểm tọa độ).
Các điểm lưới độ cao thủy chuẩn kỹ thuật được phát triển từ điểm mốc độ cao hạng III nhà nước có
số hiệu III(BH-TA)1_BS2008.
Lưới được thiết kế có dạng khép kín. Từ điểm độ cao gốc III(BH-TA)1_BS2008 dẫn qua các điểm
GPS-1, GPS-2 sau đó khép lại điểm III(BH-TA)1_BS2008 tạo thành 01 vòng khép kín.
Tổng chiều dài đường đo là 7.22 km.

Hình 4: Sơ đồ đo nối lưới thủy chuẩn hạng IV


b) Đo đạc lưới
 Thiết bị đo:
Để đo nối độ cao quốc gia về dự án, Nhà thầu sử dụng thiệt bị đo được liệt kê dưới bảng sau:
Bảng 7: Bảng liệt kê thiết bị đo thủy chuẩn hạng IV
STT Tên thiết bị Sai số trên 1km đo khép Nhà sản xuất Hãng Số lượng
tuyến
1 Máy Leica DNA03 ± 0.3mm, với mia Invar Thụy sỹ Leica 01 Máy
và ±1.0mm với mia tiêu
chuẩn
2 Mia mã vạch dài 4m Thụy sỹ Leica 02 Mia
 Phương pháp đo:
Đo độ cao thủy chuẩn kỹ thuật được tiến hành đo theo phương pháp đo cao hình học từ giữa.
Đường chuyền độ cao được đo một chiều, mia đặt trên đế mia. Khoảng cách từ máy đến mia từ 20m
đến 100m.
Chênh lệch khoảng cách từ máy đến 2 mia trên mỗi trạm ≤ 5m. Chênh lệch tích luỹ ≤ 10m.
Chiều cao tia ngắm cách mặt đất (hoặc vật chướng ngại) hơn 0,2m.

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 8


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

c) Công tác xử lý số liệu


Số liệu đo được lưu trữ trong bộ nhớ của máy đo và được trút qua máy tính thông qua phần mềm
Spinter Dataloader của hãng và thiết bị kết nối.
Lưới được bình sai chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất. Trước khi bình sai, các vòng
khép cơ bản cần phải được kiểm tra sai số khép. Sai số khép cho phép phải thỏa mãn Wh(gh) ≤
±20L mm, Với L là chiều dài của đường đo, được tính bằng km.
2.4. Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/200
a) Công tác đo đạc ngoại nghiệp
 Thiết bị đo: Máy Toàn đạc điện tử Leica TS 06 plus và máy đo GNSS RTK X91B.
Để đo đạc chi tiết các đối tượng trên thực địa, Nhà thầu sử dụng thiệt bị đo được liệt kê dưới bảng
sau:
Bảng 8: Bảng liệt kê thiết bị đo chi tiết địa hình

STT Tên thiết bị Nhà sản xuất Hãng Số lượng Tình trạng

1 Máy Leica TS06 Thụy sỹ Leica 01 Máy Hoạt động tốt

2 Máy GNSS RTK X91B Trung quốc CHC 03 Máy Hoạt động tốt

 Phương pháp đo:


Bản đồ địa hình được thành lập theo công nghệ bản đồ số, phương pháp đo vẽ trực tiếp bằng máy
toàn đạc điện tử kết hợp với kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực (Real- time Kinematic GNSS).
Gọi tắt là phương pháp đo GNSS RTK.
Căn cứ tình hình đặc điểm khu đo, chúng tôi sử dụng 02 phương pháp để đo vẽ:
Phương pháp 1: Đo vẽ trực tiếp bằng máy toàn đạc điện tử.
Sử dụng phương pháp này tại những khu vực đường nhựa hiện hữu, khu vực có khả năng thu tín
hiệu vệ tinh kém.
Phương pháp 2: Sử dụng phương pháp đo GNSS RTK, đây là phương pháp tiên tiến, hiện đại hiện
nay.
Trong dự án, với những khu vực quang đãng, vùng thông thoáng bầu trời, ít cây cối, có khả năng thu
tín hiệu vệ tinh tốt thì Nhà thầu sử dụng phương pháp đo GNSS RTK, kỹ thuật đo GNSS động thời
gian thực (Real- time Kematic GNSS). Với phương pháp đo này chỉ được phép đo trong điều kiện
được phép đo (Fixed).
Trong quá trình đo bằng máy toàn đạc hay kỹ thuật đo GNSS RTK thì người đo phải dùng gương
sào đặt trực tiếp vào các điểm đặc trưng địa hình, địa vật để đo.
Mật độ trung bình điểm mia đo vẽ thành lập bản đồ này là từ 5m ÷ 7m. Tuy nhiên có 1 vài khu vực
chúng tôi đo với mật độ điểm mia dày hơn để thể hiện đúng dáng địa hình.
Trong một số trường hợp đặc biệt các điểm cần đo mà con người khó tiếp cận trực tiếp gương sào
vào để đo thì chúng tôi sử dụng chức năng đo chế độ đo không gương của máy toàn đạc để đo (với

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 9


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

chức năng đo không gương của máy Leica TS 06 Plus cho phép đo tối đa với khoảng cách 500m,
còn đo có gương thì cho phép đo với khoảng cách tối đa 3500m).
Khi đo có ghi chú đầy đủ các điểm đặc trưng của địa hình, địa vật vào trực tiếp máy đo.
Cả hai phương pháp đều sử dụng các điểm GNSS (điểm hạng IV) làm điểm trạm đo, điểm mốc khởi
tính.
Trong cả hai phương pháp thì tất cả các điểm đo chi tiết đều được đo và lưu vào bộ nhớ của máy đo
dưới dạng X,Y,Z, CODE (trong đó X, Y là tọa độ điểm đo, Z là cao độ điểm đo, CODE là mã ghi
chú điểm đo) và được truyền sang máy tính điện tử để biên tập.
b) Công tác nội nghiệp – Biên tập bản đồ
Tất cả các số liệu đo ngoài hiện trường được lưu trực tiếp vào bộ nhớ của máy đo và được trút vào
máy tính và xử lý bằng phần mềm chuyên dụng.
Công tác biên tập bản đồ được thực hiện trên các phần mềm đồ hoạ Autocad kết hợp với bản lược
đồ vẽ trực tiếp tại hiện trường để vẽ và biên tập bản đồ theo công nghệ bản đồ số. Công tác biên tập
bản đồ bao gồm các nội dung sau:
 Thiết kế hệ thống ký hiệu bản đồ
 Đưa các hệ thống ký hiệu vào các đối tượng trong bản đồ
 Vẽ các đối tượng trên bản đồ
 Trình bày bản đồ
 Đưa các thông tin thuộc chuyên môn vào bản đồ
 Đưa các cơ sở toán học vào bản đồ
 Trình bày khung bản đồ
 Kiểm tra và nghiệm thu bản đồ
Đường đồng mức trên bản đồ được thực hiện bằng các phần mềm chuyên dụng và được vẽ bằng
phương pháp nội suy từ các điểm ghi chú địa hình. Khoảng cao đường đồng mức là 0.5 mét.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 được phân thành 01 mảnh theo tọa độ vuông góc (X, Y).
Biểu thị địa vật, địa hình lên bản đồ tuân thủ theo các qui định cụ thể, chi tiết trong “Ký hiệu bản đồ
địa hình tỷ lệ 1:500 ban hành kèm theo quyết định số 1125/ĐĐBĐ ngày 19 tháng 11 năm 1994 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
c) Nội dung bản đồ
Trên bản đồ biểu thị các yếu tố sau:
 Lớp điểm khống chế: Điểm GNSS
 Lớp dân cư: Nhà gạch, nhà tạm
 Đường giao thông và các đối tượng liên quan: đường mòn, đường nhựa
 Địa hình: đường bình độ cái, bình độ phụ, điểm độ cao

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 10


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

 Thực vật: Cây dừa, cây thân gỗ, cây cảnh, cây thông.
 Ranh giới, tường rào: ranh dự án, tường xây, rào sắt, rào tôn.
 Các ghi chú bản đồ: Ghi chú thuyết minh
 Lớp hạ tầng: hố ga, trụ điện, thông tin liên lạc.
3. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT,
ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH:
3.1. Vị trí địa lý
Khu vực dự án có vị trí thuộc 80-100 đường Hà Huy Giáp, phường Quyết Thắng, TP. Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
Phạm vi ranh giới dự án như sau:
 Phía Bắc: giáp hẻm bê tông
 Phía Nam: giáp đường Võ Thị Sáu (đường nhựa)
 Phía Tây: giáp đường Hà Huy Giáp (đường nhựa)
 Phía Đông: giáp nhà ở, dân cư, quán ăn

Hình 5: Vị trí khu vực xây dựng công trình

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 11


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

3.2. Đặc điểm địa hình, địa vật


Khu vực dự án thuộc trung tâm thành phố, địa hình bằng phẳng, đã được san lấp. Độ cao trung bình
tại đây khoảng + 3.2m đến + 3.3m.
Hiện trạng bên trong dự án là đất trống, một vài chỗ có cỏ thấp mọc (rất ít), có 01 nán tạm để bảo vệ
trông coi dự án bằng tôn khoảng (2.5m x 2.5m ).
Dự án có vị trí nằm ngay ngã tư đường Hà Huy Giáp và đường Võ Thị sáu, đây là vị trí thuận lợi, 3
mặt tiếp giáp đường. Trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 trục đường nhựa lớn là đường Hà Huy
Giáp và đường Võ Thị sáu. Đây là những con đường chính, quan trọng của Thành Phố. Từ đây có
thể đi đến các khu vực lân cận thuận lợi. mặt còn lại của dự án là hẻm nhựa thuộc phía Bắc dự án.

Cơ sở hạ tầng trên 02 tuyến đường chính tiếp giáp với dự án cũng được hình thành, đây là điều kiện
thuận lợi cho công tác đấu nối sau này.

4. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN:


Khối lượng khảo sát nhà thầu đã thực hiện như sau:
- Thành lập lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1(đo GNSS), địa hình cấp III: 02
điểm
- Thành lập lưới khống chế độ cao thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp III: 7.22 km
- Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/200, đồng mức 0.5m, địa hình cấp III:
8152.3.m2 (bao gồm cả diện tích đo phủ biên)
- Lập báo cáo khảo sát địa hình: 05 bộ
Nhà thầu thực hiện khối lượng trên trong thời gian là 10 ngày; bắt đầu từ ngày 13 tháng 02 năm
2020 đến ngày 22 tháng 02 năm 2020.
5. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT:
5.1. Kết quả thành lập lưới khống chế mặt bằng
 Tổng số điểm mới thành lập: 02 điểm
 Sai số vị trí điểm lớn nhất là 0.003m tương ứng với điểm GPS1 (sai số cho phép ≤ 0.1m)
 Sai số trung phương tương đối cạnh: 1/ 25812 (sai số cho phép ≤ 1/25000)
Kết Luận: Sai số đạt hạn sai cho phép
5.2. Kết quả thành lập lưới khống chế độ cao
Tuyến1: III(BH-TA)1_BS2008 → GPS-1 → GPS-2 → III(BH-TA)1_BS2008
 Tổng số đoạn đo : N =3
 Tổng chiều dài đoạn tuyến : [S] = 7.22 (Km)
 Sai số khép độ cao : Wh = ± 49.1 (mm)
 Sai số khép giới hạn : Wh(gh) = ± 53.7 (mm)

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 12


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

Kết luận: Như vậy kết quả bình sai lưới thủy chuẩn kỹ thuật đạt yêu cầu về kỹ thuật.
5.3. Tổng hợp kết quả số liệu điểm khống chế trắc địa sau xử lý
(Xem phụ lục 1)
5.4. Kết quả đo vẽ thành lập bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/200
 Diện tích khu vực đo vẽ thực tế, bao gồm cả diện tích phủ biên là 8152.3 m2.
 01 File bản vẽ định dạng “*.dwg” của phần mềm autocad
 Bản đồ phân mảnh tỷ lệ 1/200, khổ giấy A1: 01 bản
6. CÁC Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ, LƯU Ý, ĐỀ XUẤT:
Nhìn chung dự án có vị trí thuận lợi, ba mặt dự án đều tiếp giáp tuyến đường. Đây là điều kiện
thuận lợi cho công tác thi công, vận chuyển, đấu nối sau này.
7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Công tác khảo sát địa hình đã được thực hiện theo đúng tiến độ, nội dung khối lượng khảo sát
được thực hiện đúng với yêu cầu của Chủ đầu tư.
Kết quả lập lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao các cấp đảm bảo độ chính xác,
phù hợp với thông tư, quy phạm, tiêu chuẩn nhà nước ban hành. Là cơ sở phục vụ cho đo vẽ chi tiết
và công tác thi công xây dựng công trình sau này.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 đã thể hiện được đầy đủ các yếu tố đặc trưng cơ bản nhất về địa
hình, địa vật, chi tiết hiện trạng. Số liệu khảo sát trung thực, chính xác, đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật.
Kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát. Hồ sơ
khảo sát sau khi được phê duyệt sẽ là cơ sở dữ liệu đầu vào để triển khai các bước tiếp theo của dự
án.

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 13


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

8. PHỤ LỤC:
PHỤ LỤC 1

BẢNG THỐNG KÊ TỌA ĐỘ, CAO ĐỘ MỐC KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA
(Hệ VN-2000; Kinh tuyến trục: 107°45; Múi Chiếu: 3°)

Cao độ
Tọa độ (Hệ Hòn
ST Tên điểm Dấu) Ghi chú
T
X (m) Y (m) H(m)
Mốc bê tông trên vỉa
1 GPS-1 1210733.463 398496.398 3.394 hè đường Hà Huy
Giáp

Mốc bê tông trên vỉa


hè, ngay ngã tư
2 GPS-2 1210670.617 398514.257 3.946
đường Hà Huy Giáp
và đường Võ Thị sáu

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 14


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

PHỤ LỤC 2
THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG - ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG IV (LƯỚI GNSS)

BẢNG 1: BẢNG TRỊ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SAI SỐ

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

Số Tên đỉnh cạnh DX DY DZ RMS RATIO


TT Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) (m) (m)
1 646687 GPS-1 -3565.317 -2666.484 7847.658 0.008 9.440
2 646687 GPS-2 -3586.194 -2659.776 7786.114 0.002 6.960
3 646591 GPS-1 14947.039 4331.773 734.875 0.004 5.460
4 646591 GPS-2 14926.158 4338.482 673.332 0.007 5.490
5 GPS-1 GPS-2 -20.876 6.715 -61.535 0.010 7.490

- RMS lớn nhất: (GPS-1--GPS-2) = 0.010


- RMS nhỏ nhất: (646591--GPS-2) = 0.007
- RATIO lớn nhất: (646687--GPS-1) = 9.440
- RATIO nhỏ nhất: (646591--GPS-1) = 5.460

BẢNG 2: BẢNG SAI SỐ KHÉP HÌNH

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S]


TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) (m)
1 646687 GPS-1 GPS-2 0.001 0.006 0.009 0.011 18063.4 1/1675806
2 646591 GPS-1 GPS-2 0.005 0.005 0.009 0.012 31203.2 1/2706370

Tổng số tam giác: 2


- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (646687--GPS-1--GPS-2) = 1/1675806
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (646591--GPS-1--GPS-2) = 1/2706370

BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m)


TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S
1 646687 GPS-1 -3565.317 -2666.493 7847.648 9022.602 0.009
0.000 -0.009 -0.010 1/1009295
2 646687 GPS-2 -3586.204 -2659.785 7786.107 8975.454 0.002
-0.010 -0.009 -0.008 1/4550748
3 646591 GPS-1 14947.032 4331.772 734.872 15579.418 0.006
-0.007 -0.001 -0.003 1/2733575
4 646591 GPS-2 14926.145 4338.481 673.331 15558.470 0.010
-0.013 -0.001 -0.001 1/1562489
5 GPS-1 GPS-2 -20.887 6.709 -61.542 65.326 0.010
-0.011 -0.006 -0.007 1/6229

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 15


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (646687--GPS-2) = 0.015m


- Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (646591--GPS-1) = 0.008m
- SSTP cạnh lớn nhất: (GPS-1--GPS-2) = 0.010m
- SSTP cạnh nhỏ nhất: (646687--GPS-2) = 0.002m
- SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(GPS-1--GPS-2) = 1/6229
- SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(646687--GPS-2) = 1/4550748

BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

STT Tên điểm X(m) Y(m) Z(m)


1 GPS-1 -1812577.951 5994804.438 1203233.459
2 646687 -1809012.634 5997470.932 1195385.810
3 646591 -1827524.983 5990472.666 1202498.586
4 GPS-2 -1812598.838 5994811.147 1203171.917

BẢNG 5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI

HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

STT Tên điểm B(° ' ") L(° ' ") H(m)
1 GPS-1 10° 56' 48.61807 106° 49' 23.22982 1.214
2 646687 10° 52' 28.45360 106° 47' 05.44915 10.215
3 646591 10° 56' 23.90748 106° 57' 55.71246 56.978
4 GPS-2 10° 56' 46.57456 106° 49' 23.82434 1.768

BẢNG 6: BẢNG KẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 107°45' ELLIPSOID : WGS-84

Số Tên Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm


TT điểm X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp)
1 GPS-1 1210733.463 398496.398 3.176 0.002 0.002 0.010 0.003
2 646687 1202752.475 394287.346 12.162 ------- ------- ------- -------
3 646591 1209930.072 414055.046 58.450 ------- ------- ------- -------
4 GPS-2 1210670.617 398514.257 3.728 0.002 0.002 0.033 0.003

BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG VỊ VÀ CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000, ELLIPSOID : WGS-84


Cạnh tương hỗ Chiều dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh
Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) ° ' " " (m) (m)
646687 GPS-1 9022.876 0.002 1/5305181 27 48 23.34 0.04 -8.986 0.010
646687 GPS-2 8975.731 0.002 1/4770277 28 05 40.07 0.04 -8.434 0.033
646591 GPS-1 15579.37 0.002 1/7702014 272 57 21.30 0.02 -55.274 0.010
6
646591 GPS-2 15558.42 0.002 1/9800271 272 43 41.44 0.03 -54.722 0.033
3
GPS-1 GPS-2 65.334 0.003 1/25812 164 08 11.03 8.11 0.552 0.035

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 16


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC

1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = ± 1.000


2 . Sai số vị trí điểm:
Lớn nhất : (GPS-1). mp = 0.003(m).
Nhỏ nhất : (GPS-2). mp = 0.003(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh :
Lớn nhất : (GPS-1---GPS-2). mS/S = 1/ 25812
Nhỏ nhất : (646591---GPS-2). mS/S = 1/ 9800271
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh :
Lớn nhất : (GPS-1---GPS-2). m = 8.11"
Nhỏ nhất : (646591---GPS-1). m = 0.02"
5 . Sai số trung phương chênh cao :
Lớn nhất : (GPS-1---GPS-2). mh= 0.035(m).
Nhỏ nhất : (646687---GPS-1). mh= 0.010(m).
6 . Chiều dài cạnh :
Lớn nhất : (646591---GPS-1). Smax = 15579.38m
Nhỏ nhất : (GPS-1---GPS-2). Smin = 65.33m
Trung bình : Stb = 9840.35m

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 17


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

PHỤ LỤC 3
THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO – THỦY CHUẨN HẠNG IV

I. Các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới

+ Tổng số điểm :3
+ Số điểm gốc :1
+ Số điểm mới lập :2
+ Số lượng trị đo :3
+ Tổng chiều dài đo : 7.220 km

II. Số liệu khởi tính

STT Tên điểm H (m) Ghi chú


1 III(BH-TA)1 9.3150

III. Kết quả độ cao sau bình sai

STT Tên điểm H(m) SSTP(mm)


1 GPS-1 3.3940 24.5
2 GPS-2 3.9456 24.5

IV. Trị đo và các đại lượng bình sai

S Điểm sau Điểm trước [S] Trị đo SHC Trị B.Sai SSTP
TT (i) (j) (km) (m) (mm) (m) (mm)
1 III(BH-TA)1 GPS-1 3.54 -5.8970 -24.0 -5.9210 24.5
2 GPS-1 GPS-2 0.06 0.5520 -0.4 0.5516 4.4
3 GPS-2 III(BH-TA)1 3.62 5.3940 -24.6 5.3694 24.5

V. Kết quả đánh giá độ chính xác

- Sai số trung phương trọng số đơn vị mo = ± 18.24 mm/Km


- SSTP độ cao điểm yếu nhất : mH(GPS-2) = 24.50(mm).
- SSTP chênh cao yếu nhất : m(GPS-2 - III(BH-TA)1) = 24.50 (mm).
-----------------------------------------------------

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 18


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

PHỤ LỤC 4
PHIẾU CUNG CẤP TỌA ĐỘ, CAO ĐỘ QUỐC GIA

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 19


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

PHỤ LỤC 5
HÌNH ẢNH ĐO ĐẠC CÔNG TRƯỜNG

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 20


Báo cáo kết quả đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200
Dự án: Chung Cư CPP

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Nagecco Trang 21

You might also like