Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao KSĐH - Chung Cu CPP
Bao Cao KSĐH - Chung Cu CPP
MỤC LỤC
Chôn mốc:
02 điểm có vị trí đặt trên nền vỉa hè đường Hà Huy Giáp, mốc được chôn gắn tại hiện trường bằng
bê tông tươi M200, có kích thước:
Mặt mốc 20 cm x 20 cm.
Đáy mốc 20 cm x 20 cm.
Chiều cao mốc 10 cm.
Trên mặt mốc có gắn núm sứ và ghi tên mốc, tim mốc là tim dấu (+) núm sứ.
Hình 2: Quy cách mốc đường chuyền cấp 1 chôn gắn trên nền vỉa hè hiện hữu
b) Đo đạc lưới
Quy định kỹ thuật chung:
Khi đo GNSS các cấp, hạng, yêu cầu kỹ thuật đã phù hợp với quy định được nêu trong bảng sau:
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật cơ bản khi đo GNSS các cấp, hạng
Phương pháp Cấp hạng
Hạng mục
đo Cấp 1
Góc cao của vệ tinh (0) Đo tĩnh 15
Số lượng vệ tinh quan trắc dùng được Đo tĩnh 4
Số lần đo lặp trung bình tại trạm Đo tĩnh 1,6
Thời gian quan trắc: Độ dài thời gian thu tín hiệu ngắn nhất (min) Đo tĩnh 45
Tần suất thu tín hiệu (s) Đo tĩnh 10 đến 60
Bên cạnh đó, công tác đo ngắm GNSS ở các cấp hệ số suy giảm độ chính xác vị trí không gian 3
chiều PDOP của các cấp hạng lưới phải nhỏ hơn 6.
Ngoài các chỉ tiêu nêu trên, công tác đo ngắm GNSS còn phải thỏa mãn yêu cầu về thời gian đo tối
thiểu được liệt kê như sau:
Bảng 4: Quy định thời gian tối thiểu ca đo
Độ dài cạnh đo (km) Độ dài thời gian ca đo (phút)
0-1 20 -30
1-5 30 -60
5- 10 60 -90
Thiết bị đo:
Để đo nối tọa độ quốc gia bằng công nghệ GNSS, Nhà thầu sử dụng thiệt bị đo được liệt kê dưới
bảng sau:
Bảng 5: Bảng liệt kê thiết bị đo GNSS
STT Số hiệu Độ chính xác Nhà sản Hãng Ghi chú
máy mặt bằng xuất
1 0031975 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
2 0033620 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
3 0033786 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
4 0036937 ± 3mm + 0.5ppm Thụy sỹ Leica Máy định vị vệ tinh 2 tần số
Leica Model RS530
Phương pháp đo:
Lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1 gồm 02 điểm GPS-1 và GPS-2, được đo bằng công
nghệ GNSS, với phương pháp đo tĩnh. Được đo nối với 02 điểm địa chính cơ sở có số hiệu 646687
và 646591 tạo thành một mạng lưới tam giác.
Đo trong điều kiện thuận lợi, với tổng số 01 ca đo, thời gian đo kéo dài khoảng 50 phút. Qúa trình
đo tại trạm đo được tự động 15’’ ghi vào bộ nhớ một trị đo.
Chiều cao ăng ten được đo bằng thước chuyên dùng đọc số đến 1mm, đo 2 lần vào lúc bắt đầu bật
máy và sau khi tắt máy, lấy giá trị trung bình ghi vào sổ đo. Chênh lệch chiều cao ăng ten giữa 2 lần
đo không vượt quá ± 2mm.
Tất cả các thông tin đo đạc tại hiện trường như thời gian đo, số liệu trạm đo, tên trạm đo, số liệu
máy thu, chiều cao ăng ten, sơ đồ đo nối, .v..v đều được ghi chép vào sổ đo ngoại nghiệp để phục vụ
công tác xử lý số liệu.
c) Công tác nội nghiệp - Xử lý số liệu
Số liệu sau khi đo đạc ngoài thực địa sẽ được trút qua máy tính thông qua cáp trút để xử lý. Kết quả
tính toán, bình sai được thực hiện bằng phần mềm Trimble Business Center, phần mềm xử lý số liệu
tổng hợp của hãng Trimble.
Quy trình xử lý dữ liệu GNSS bằng phần mềm Trimble Business Center được thể hiện như sau:
Xử lý cạnh:
Trước hết, tất cả các cạnh được xử lý theo chế độ xử lý mặc định, sau khi tính cạnh nhận được 06
cạnh. Tất cả đều cho lời giải FIXED.
Tỷ số phương sai RATIO nhỏ nhất là 5.46 (Cạnh 646591--GPS-1), phương sai lớn nhất là 9.44.
Sai số trung phương giải cạnh RMS lớn nhất là 0.01 (Cạnh GPS-1_GPS-2), nhỏ nhất là 0.007 (Cạnh
646591--GPS-2)
Kiểm tra kết quả tính vector cạnh
Trước khi đưa vào bình sai, ngoài các chỉ tiêu như tỷ số phương sai Ratio, sai số trung phương giải
cạnh RMS, v.v. các cạnh còn được đưa vào kiểm tra thông qua sai số khép tam giác. Sai số khép
tương đối giới hạn được quy định như bảng sau:
Bảng 6- Sai số khép tương đối giới hạn
D, km
n
0,10 0,15 0,20 0,50 1,00 2,00 3,00 4,00
3 1:8 160 1:12200 1:16 300 1:40 600 1:80 000 1:151 600 1:210 000 1:255 000
4 1:9 430 1:14 100 1:18 800 1:46 900 1:92 400 1:175 000 1:242 500 1:294 500
5 1:10 500 1:15800 1:21 000 1:52 400 1:103 400 1:195 700 1:271 200 1:329 200
6 1:11 500 1:17300 1:23 000 1:57 400 1:113200 1:214 400 1:297 000 1:360 700
Chú thích: D là chiều dài trung bình các cạnh trong hình, n là số cạnh trong hình khép
Kết quả tính toán sai số khép cho thấy:
Vòng khép kém nhất là (646687--GPS-1-GPS-2) với sai số khép tương đối đạt được là 1/1675806,
với tổng chiều dài cạnh trong lưới là 18063.4 m tương ứng với chiều dài cạnh trung bình là
6021.1m. Căn cứ theo chỉ tiêu kỹ thuật như bảng 6 có thể thấy rằng sai số khép như trên là đạt yêu
cầu.
Bình sai lưới
Lưới khống chế mặt bằng được bình sai trong hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 107°45, múi
chiếu 3°. Sử dụng các điểm gốc là điểm tọa độ quốc gia 646687 và 646591.
STT Tên thiết bị Nhà sản xuất Hãng Số lượng Tình trạng
2 Máy GNSS RTK X91B Trung quốc CHC 03 Máy Hoạt động tốt
chức năng đo không gương của máy Leica TS 06 Plus cho phép đo tối đa với khoảng cách 500m,
còn đo có gương thì cho phép đo với khoảng cách tối đa 3500m).
Khi đo có ghi chú đầy đủ các điểm đặc trưng của địa hình, địa vật vào trực tiếp máy đo.
Cả hai phương pháp đều sử dụng các điểm GNSS (điểm hạng IV) làm điểm trạm đo, điểm mốc khởi
tính.
Trong cả hai phương pháp thì tất cả các điểm đo chi tiết đều được đo và lưu vào bộ nhớ của máy đo
dưới dạng X,Y,Z, CODE (trong đó X, Y là tọa độ điểm đo, Z là cao độ điểm đo, CODE là mã ghi
chú điểm đo) và được truyền sang máy tính điện tử để biên tập.
b) Công tác nội nghiệp – Biên tập bản đồ
Tất cả các số liệu đo ngoài hiện trường được lưu trực tiếp vào bộ nhớ của máy đo và được trút vào
máy tính và xử lý bằng phần mềm chuyên dụng.
Công tác biên tập bản đồ được thực hiện trên các phần mềm đồ hoạ Autocad kết hợp với bản lược
đồ vẽ trực tiếp tại hiện trường để vẽ và biên tập bản đồ theo công nghệ bản đồ số. Công tác biên tập
bản đồ bao gồm các nội dung sau:
Thiết kế hệ thống ký hiệu bản đồ
Đưa các hệ thống ký hiệu vào các đối tượng trong bản đồ
Vẽ các đối tượng trên bản đồ
Trình bày bản đồ
Đưa các thông tin thuộc chuyên môn vào bản đồ
Đưa các cơ sở toán học vào bản đồ
Trình bày khung bản đồ
Kiểm tra và nghiệm thu bản đồ
Đường đồng mức trên bản đồ được thực hiện bằng các phần mềm chuyên dụng và được vẽ bằng
phương pháp nội suy từ các điểm ghi chú địa hình. Khoảng cao đường đồng mức là 0.5 mét.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 được phân thành 01 mảnh theo tọa độ vuông góc (X, Y).
Biểu thị địa vật, địa hình lên bản đồ tuân thủ theo các qui định cụ thể, chi tiết trong “Ký hiệu bản đồ
địa hình tỷ lệ 1:500 ban hành kèm theo quyết định số 1125/ĐĐBĐ ngày 19 tháng 11 năm 1994 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
c) Nội dung bản đồ
Trên bản đồ biểu thị các yếu tố sau:
Lớp điểm khống chế: Điểm GNSS
Lớp dân cư: Nhà gạch, nhà tạm
Đường giao thông và các đối tượng liên quan: đường mòn, đường nhựa
Địa hình: đường bình độ cái, bình độ phụ, điểm độ cao
Thực vật: Cây dừa, cây thân gỗ, cây cảnh, cây thông.
Ranh giới, tường rào: ranh dự án, tường xây, rào sắt, rào tôn.
Các ghi chú bản đồ: Ghi chú thuyết minh
Lớp hạ tầng: hố ga, trụ điện, thông tin liên lạc.
3. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT,
ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH:
3.1. Vị trí địa lý
Khu vực dự án có vị trí thuộc 80-100 đường Hà Huy Giáp, phường Quyết Thắng, TP. Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
Phạm vi ranh giới dự án như sau:
Phía Bắc: giáp hẻm bê tông
Phía Nam: giáp đường Võ Thị Sáu (đường nhựa)
Phía Tây: giáp đường Hà Huy Giáp (đường nhựa)
Phía Đông: giáp nhà ở, dân cư, quán ăn
Cơ sở hạ tầng trên 02 tuyến đường chính tiếp giáp với dự án cũng được hình thành, đây là điều kiện
thuận lợi cho công tác đấu nối sau này.
Kết luận: Như vậy kết quả bình sai lưới thủy chuẩn kỹ thuật đạt yêu cầu về kỹ thuật.
5.3. Tổng hợp kết quả số liệu điểm khống chế trắc địa sau xử lý
(Xem phụ lục 1)
5.4. Kết quả đo vẽ thành lập bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/200
Diện tích khu vực đo vẽ thực tế, bao gồm cả diện tích phủ biên là 8152.3 m2.
01 File bản vẽ định dạng “*.dwg” của phần mềm autocad
Bản đồ phân mảnh tỷ lệ 1/200, khổ giấy A1: 01 bản
6. CÁC Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ, LƯU Ý, ĐỀ XUẤT:
Nhìn chung dự án có vị trí thuận lợi, ba mặt dự án đều tiếp giáp tuyến đường. Đây là điều kiện
thuận lợi cho công tác thi công, vận chuyển, đấu nối sau này.
7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Công tác khảo sát địa hình đã được thực hiện theo đúng tiến độ, nội dung khối lượng khảo sát
được thực hiện đúng với yêu cầu của Chủ đầu tư.
Kết quả lập lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao các cấp đảm bảo độ chính xác,
phù hợp với thông tư, quy phạm, tiêu chuẩn nhà nước ban hành. Là cơ sở phục vụ cho đo vẽ chi tiết
và công tác thi công xây dựng công trình sau này.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 đã thể hiện được đầy đủ các yếu tố đặc trưng cơ bản nhất về địa
hình, địa vật, chi tiết hiện trạng. Số liệu khảo sát trung thực, chính xác, đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật.
Kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát. Hồ sơ
khảo sát sau khi được phê duyệt sẽ là cơ sở dữ liệu đầu vào để triển khai các bước tiếp theo của dự
án.
8. PHỤ LỤC:
PHỤ LỤC 1
BẢNG THỐNG KÊ TỌA ĐỘ, CAO ĐỘ MỐC KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA
(Hệ VN-2000; Kinh tuyến trục: 107°45; Múi Chiếu: 3°)
Cao độ
Tọa độ (Hệ Hòn
ST Tên điểm Dấu) Ghi chú
T
X (m) Y (m) H(m)
Mốc bê tông trên vỉa
1 GPS-1 1210733.463 398496.398 3.394 hè đường Hà Huy
Giáp
PHỤ LỤC 2
THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG - ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG IV (LƯỚI GNSS)
BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ
BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
STT Tên điểm B(° ' ") L(° ' ") H(m)
1 GPS-1 10° 56' 48.61807 106° 49' 23.22982 1.214
2 646687 10° 52' 28.45360 106° 47' 05.44915 10.215
3 646591 10° 56' 23.90748 106° 57' 55.71246 56.978
4 GPS-2 10° 56' 46.57456 106° 49' 23.82434 1.768
BẢNG 6: BẢNG KẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI
BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG VỊ VÀ CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI
PHỤ LỤC 3
THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO – THỦY CHUẨN HẠNG IV
+ Tổng số điểm :3
+ Số điểm gốc :1
+ Số điểm mới lập :2
+ Số lượng trị đo :3
+ Tổng chiều dài đo : 7.220 km
S Điểm sau Điểm trước [S] Trị đo SHC Trị B.Sai SSTP
TT (i) (j) (km) (m) (mm) (m) (mm)
1 III(BH-TA)1 GPS-1 3.54 -5.8970 -24.0 -5.9210 24.5
2 GPS-1 GPS-2 0.06 0.5520 -0.4 0.5516 4.4
3 GPS-2 III(BH-TA)1 3.62 5.3940 -24.6 5.3694 24.5
PHỤ LỤC 4
PHIẾU CUNG CẤP TỌA ĐỘ, CAO ĐỘ QUỐC GIA
PHỤ LỤC 5
HÌNH ẢNH ĐO ĐẠC CÔNG TRƯỜNG