You are on page 1of 244

www.facebook.

com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)


TRÖÔØNG TRUNG HOÏC PHOÅ THOÂNG THUÛ ÑÖÙC
NAÊM HOÏC : 2009 – 2010



01
Ñeà cöông oân taäp

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

Ch©u TiÕn Léc

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930



01
CHUYÊN ĐỀ 1

oc
Nh÷ng chuyÓn biÕn vÒ kinh tÕ vµ x· héi ë ViÖt Nam
sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt

H
ai
D
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

hi
I/ CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ HAI
a. Hoàn cảnh lịch sử

nT
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), các nước thắng trận phân chia lại thế giới, hình
thành hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

uO
- Hậu quả chiến tranh làm các cường quốc tư bản châu Âu gặp khó khăn, Cách mạng tháng Mười
Nga thắng lợi, Nga Xô viết được thành lập, Quốc tế cộng sản ra đời  Tình hình trên tác động mạnh đến
Việt Nam.

ie
- Sau chiến tranh, đế quốc Pháp tuy là nước thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt

iL
quệ. Để bù đắp những thiệt hại to lớn trong chiến tranh, trên cơ sở đó khôi phục lại địa vị kinh tế của
mình trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Đế quốc Pháp vừa bóc lột nhân dân trong nước, vừa tiến hành
Ta
“Chương trình khai thác lần hai” ở Đông Dương.
b. Nội dung chương trình khai thác thuộc địa :
s/

- Từ năm 1924 đến 1929, tổng số vốn Pháp đầu tư vào Việt Nam tăng 6 lần so với trước chiến tranh.
- Đầu tư chủ yếu vào nông nghiệp và khai mỏ.
up

* Nông nghiệp:
- Thực dân Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập các đồn điền mà chủ yếu
ro

là đồn điền lua và cao su.


- Năm 1927, vốn đầu tư vào nông nghiệp của Pháp là 400 triệu Phrăng (gấp 10 lần trước chiến
/g

tranh); diện tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn hécta năm 1918, lên 120 ngàn hécta năm 1930.
om

- Thực dân Pháp vốn đầu tư gấp 10 lần trước chiến tranh;
- Lập đồn điền cao su, diện tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn ha năm 1918 lên 120 ngàn hécta năm
1930
.c

- Nhiều công ty cao su lớn ra đời (như công ty đất đỏ, Công ty Misơlanh..).
ok

* Khai mỏ (chủ yếu mỏ than)

Tư bản Pháp Các công ty than đã có trước đây: tăng cường đầu tư và khai thác.
bo

tập trung đầu


tư vào lĩnh
Lập thêm nhiều công ty than mới: Công ty than Hạ Long - Đồng
ce

vực khai thác


than và Đăng; Công ty than và kim khí Đông Dương; Công ty than Tuyên
khoáng sản Quang; Công ty than Đông Triều.
.fa

* Pháp chú ý khai thác hai ngành này là vì:


w

+ Chỉ cần bỏ vốn ít mà thu lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh.
w

+ Không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nền công nghiệp chính quốc.
w

* Thương nghiệp (chính sách thuế khoá nặng nề) : Để độc chiếm thị trường Đông Dương, thực
dân Pháp ban hành đạo luật đánh thuế nặng vào các hàng hoá nhập của nước ngoài (chủ yếu là hàng
Trung Quốc và Nhật Bản), nhờ vậy hàng hoá Pháp tràn vào Đông Dương ngày càng nhiều: trước chiến
tranh 37%, sau mấy năm tăng 62% (trong tổng số hàng nhập).
- Trang 2 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

* Ngân hàng Đông Dương : Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông
Dương. Từ 1912 – 1930, ngân sách Đông Dương tăng gấp 3 lần nhờ vào việc đánh thuế nặng các loại
thuế đất, thuế thân, thuế rượu, thuế muối, thuế thuốc phiện....
* Công nghiệp chế biến : Tư bản Pháp mở thêm một số cơ sở mới (sợi Hải Phòng, rượu Hà Nội,
diêm Bến Thuỷ,...)

01
* Về giao thông vận tải : Cũng được đầu tư để phát triển thêm phục vụ đắc lực cho cuộc khai thác
và chuyên chở hàng hoá trong và ngoài nước. Đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn

oc
như Đồng Đăng – Na Sầm (1922), Vĩnh – Đông Hà (1927).
c. Kết quả :

H
- Về kinh tế :
+ Thực dân Pháp đã du nhập vào Việt Nam thông qua quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xen kẽ

ai
với quan hệ sản xuất phong kiến.

D
+ Kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng vẫn bị kìm hảm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

hi
- Về xã hội :
Có sự phân hoá sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ (địa chủ, phong kiến, nông dân) xuất hiện những tầng

nT
lớp, giai cấp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân) với những lợi ích khác nhau.
II/ CHÍNH SÁCH VĂN HOÁ – CHÍNH TRỊ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

uO
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách cai trị của thực dân Pháp không hề thay đổi :
* Về chính trị :
- Pháp tiến hành các chính sách :

ie
+ Chuyên chế triệt để, mọi quyền hành trong nước thâu tóm trong tay bọn thực dân Pháp hoàn

iL
toàn, trong khi đó bọn vua quan Nam triều chỉ là những tên bù nhìn tay sai.
+ Chính sách “chia để trị” chia Việt Nam thành 3 kì với 3 chế độ khác nhau nhằm chia rẽ dân tộc
Ta
(đa số và thiểu số, giữa lương và giáo. Triệt để sử dụng bộ máy cường hào ở nông thôn. Pháp còn mở các
cơ quan dân cử (Hội đồng quản hạt Nam Kì, Viện dân biểu) nhằm lôi kéo giới địa chủ và tư sản Việt
s/
Nam.
* Về văn hoá – giáo dục : Pháp thi hành chính sách :
up

+ Văn hoá nô dịch, nhằm gây tâm lí tự tin, vong bả, khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan,
các tệ nạn xã hội...
ro

+ Trường học chỉ được mở nhỏ giọt ở các thành phố lớn (Hà Nội, Huế, Sài Gòn) vì Pháp chỉ cần
đào tạo một đội ngũ công chức và công nhân lành nghề, phục vụ bộ máy cai trị ở thuộc địa.
/g

+ Sách báo xuất bản công khai nhằm tuyên truyền cho chính sách “khai hoá” của bọn thực dân.
om

III/ THÁI ĐỘ CHÍNH TRỊ VÀ KHẢ NĂNG CÁCH MẠNG CỦA CÁC GIAI CẤP TRONG XÃ
HỘI VIỆT NAM.
Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã làm cho xã hội Việt
.c

Nam bị phân hóa sâu sắc hơn: Bên cạnh những giai cấp cũ vẫn còn tồn tại và bị phân hóa như địa chủ
phong kiến và nông dân, giờ đây xuất hiện những tầng lớp giai cấp mới: tư sản; tiểu tư sản; giai cấp công
ok

nhân. Mỗi tầng lớp, giai cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau, nên cũng có thái độ chính trị và khả năng
cách mạng khác nhau trong cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
bo

1. Giai cấp địa chủ phong kiến: Là chỗ dựa chủ yếu của Pháp, được Pháp dung dưỡng nên ngày càng
câu kết chặt chẽ với Pháp trong việc cướp đoạt ruộng đất, tăng cường bóc lột về kinh tế và đàn áp về
chính trị đối với nhân dân. Vì thế họ không có khả năng cách mạng. Tuy nhiên họ là người Việt Nam,
ce

nên cũng có một bộ phận nhỏ hoặc cá nhân có tinh thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách mạng khi có
điều kiện.
.fa

2. Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% dân số, họ bị đế quốc và phong kiến bóc lột nặng nề, nên bị bần
cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn, họ căm thù thực dân và phong kiến.Vì vậy giai cấp nông dân Việt
w

Nam là lực lượng đông đảo và hăng haí nhất của cách mạng.
3. Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, chủ yếu là tiểu chủ trung gian làm thầu
w

khoán, cung cấp nguyên vật liệu, hay làm đại lý hàng hóa cho Pháp.Do quyền lợi kinh tế và thái độ chính
w

trị nên giai cấp tư sản Việt Nam chia làm hai bộ phận:
+ Bộ phận tư sản mại bản: Có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với đế quốc.

- Trang 3 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Bộ phận tư sản dân tộc: Có khuynh hướng làm ăn riêng, kinh doanh độc lập,bị Pháp chèn ép nên
ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng yếu kém dễ thỏa hiệp.
4. Tầng lớp tiểu tư sản: Ra đời cùng thời gian với giai cấp tư sản, gồm nhiều thành phần như học sinh,
sinh viên, viên chức, tri thức, những người làm nghề tự do, buôn bán nhỏ…..thường xuyên bị bọn đế quốc
bạc đãi, khinh rẽ, đời sống bấp bênh gặp nhiều khó khăn, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản và thất

01
nghiệp.Trong đó bộ phận tri thức, học sinh, sinh viên có điều kiện tiếp xúc với những trào lưu tư tưởng
tiến bộ từ bên ngoài. Vì thế họ là lực lượng hăng hái nhất, thường đi đầu trong các phong trào, là lực

oc
lượng quan trọng của cách mạng.
5. Giai cấp công nhân: Ra đời trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phát triển nhanh chóng về số
lượng và chất lượng trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai (trước chiến tranh có 10 vạn, đến năm 1929

H
có hơn 22 vạn)

ai
 Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?

D
+ Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, như đại diện cho lực lượng sản
xuất tiến bộ nhất của xã hội, có hệ tư tưởng riêng, có điều kiện lao động và sinh sống tập trung, có ý

hi
thức tổ chức và kỹ luật cao, tinh thần cách mạng triệt để …giai cấp công nhân Việt Nam còn có những
đặc điểm riêng

nT
o Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản người Việt.
o Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.

uO
o Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc.
o Có điều kiện tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin và trào lưu cách mạng thế giới, đặc biệt là

ie
Cách mạng tháng Mười Nga.
+ Do hoàn cảnh ra đời, cùng với những phẩm chất nói trên, giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở

iL
thành một lực lượng xã hội độc lập và tiên tiến nhất. Vì vậy giai cấp công nhân hoàn toàn có khả năng
nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
Ta
 Thái độ chính trị, khả năng cách mạng được cụ thể hóa trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam :
s/

- Giai cấp địa chủ phong kiến phản động và tầng lớp tư sản phản cách mạng thì phải đánh đổ.
up

- Phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trung nông… để kéo họ về phe vô sản.
- Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì lợi
dụng, ít ra cũng làm cho họ trung lập.
ro

- Dựng lên chính phủ công nông binh; tổ chức quân đội công nông.
/g

- Đảng của giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng. Đảng phải có trách nhiệm thu phục
được đại đa số giai cấp của mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được quần chúng.
om

- Từ những phân tích thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp trên, Đảng đã
đoàn kết họ lại, tổ chức họ đấu tranh chống đế quốc phong kiến, phản động.
 Những mâu thuẩn cơ bản trong xã hội Việt Nam ? Vì sao lại có những mâu thuẩn đó ?
.c

- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai mâu thuẩn cơ bản :
ok

 Mâu thuẩn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp  Đây là mâu thuẩn chủ yếu nhất.
 Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
bo

- Đế giải quyết các mâu thuẩn đó, cách mạng Việt Nam phải thực hiện hai nhiệm vụ cơ bản :
+ Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
ce

+ Đánh đổ địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho nông dân.
+ Hai mâu thuẩn ấy vừa là nguồn gốc, vừa là động lực nảy sinh và thúc đẩy các phong trào yêu
.fa

nước chống thực dân, phong kiến ở nước ta.


 Nguyên nhân có những mâu thuẫn đó : Do thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa, xã hội ta
phân hoá ngày càng sâu sắc. Những giai cấp cũ (như giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân vẫn còn,
w

giờ xuất hiện thêm những giai cấp mới, những tầng lớp mới (tiểu tư sản, tư sản và công nhân (vì họ có hệ
w

tư tưởng riêng, tiến hành cuộc đấu tranh cứu nước theo con đường riêng của mình. Đó chính là những
điều kiện mới bên trong, rất thuận lợi cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta từ sau chiến tranh
w

thế giới thứ nhất, mà xu hướng tất yếu đưa tới thuận lợi là con đường cách mạng vô sản.

- Trang 4 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC


Câu hỏi 1. Trình bày nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương và
phân tích ảnh hưởng của nó đối với sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam từ năm 1919 đến 1929.
Vì sao ngoài giai cấp công nhân và giai cấp nông dân lại có thể vận động các giai cấp khác
và các tầng lớp khác tham gia cách mạng ?

01
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004)
Câu hỏi 2. Cho biết chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp tại Việt Nam sau Chiến tranh

oc
thế giới thứ nhất. Chương trình khai thác lần này có những điểm gì mới ?

H
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2007)
Câu hỏi 3. Cho biết những nét chính về chính sách chính trị, văn hoá – xã hội của thực dân Pháp ở Việt

ai
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D
Câu hỏi 4. Phân tích thái độ và khả năng của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến

hi
tranh thế giới thứ nhất. Vấn đề này đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam (2 – 1930) như thế nào ?

nT
C/ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÁC

uO
Câu hỏi 5.

Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy nêu rõ những chuyển biến về kinh tế xã
hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ XX.

ie
(Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2005)

iL
Hướng dẫn làm bài
Ta
a. Chuyển biến mới về kinh tế :
- Chương trình khai thác lần 2 :
s/
+ Nông nghiệp: …
+ Khai mỏ: …
up

+ Cơ sở chế biến: …
+ Thương nghiệp: …
ro

+ Giao thông vận tải:


+ Ngân hàng: …
/g

+ Thuế: …
om

- Chuyển biến:
+ Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào nước ta nhưng bao trùm vẫn là kinh tế phong
kiến.
.c

+ Nền kinh tế nước ta có phát triển thêm một bước, sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục bộ ở một
số vùng.
ok

+ Kinh tế Đông Dương lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của Pháp.
b. Chuyển biến mới về xã hội:
bo

Do tác động của Chương trình khai thác lần 2, xã hội nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc:
+ Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai.
ce

+ Nông dân là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất.


+ Tiểu tư sản có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng.
.fa

+ Công nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác Lênin,
đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập…
w

+ Tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, có tinh
w

thần dân tộc…


c. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những chuyển biến
w

mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp càng
thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bước phát triển mới.

- Trang 5 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 6.

Lập bảng so sánh cuộc khai thác thuộc địa lần nhất (1897 – 1914) với cuộc khai thác lần thứ
hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam. (về hoàn cảnh lịch sử, mục đích, nội dung, hệ
quả và tác động đến kinh tế, xã hội Việt Nam)

01
Hướng dẫn làm bài
Tiêu chí Cuộc khai thác thuộc địa lần nhất Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai

oc
so sánh (1897 – 1914) (1919 – 1929)
Hoàn cảnh Sau khi thực hiện xong việc bình định về Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 –

H
lịch sử quân sự, thực dân Pháp bắt đầu khai thác 1918); thực dân Pháp tiếp tục khai thác thuộc
thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) địa lần thứ hai ở Việt Nam.

ai
Mục đích Khai thác nguồn tài nguyên phong phú. Cũng giống cuộc khai thác lần thứ nhất.

D
- Bóc lột nhân công rẻ mạt.

hi
- Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ
hàng hoá của Pháp.

nT
Nội dung Pháp đầu tư vào các ngành kinh tế: Quy mô khai thác gấp nhiều lần so với lần
- Nông nghiệp: Tiến hành cướp ruộng đất thứ nhất, đầu tư vào các ngành:

uO
của nông dân để lập đồn điền - Nông nghiệp: Vốn đầu tư cho nông nghiệp
- Công nghiệp: Chủ yếu khai thác mỏ, tính đến năm 1927 là 64 triệu Phrăng. Đẩy
nhất là mỏ than. Ngoài ra, bắt đầu hình mạng cướp đoạt ruộng đất, tính đến 1930,

ie
thành những cơ sở công nghiệp hàng tiêu Pháp chiếm 850.000 ha để lập đồn điền cao

iL
dùng. su.
- Giao thông vận tải: Chú ý phát triển để - Công nghiệp: Chủ yếu là khai thác mỏ than,
Ta
phục vụ cho công cuộc khai thác và mục sản lượng khai thác than tăng gấp nhiều lần
đích quân sự. so với trước chiến tranh. Ngoài ra Pháp còn
s/

- Thương nghiệp: Độc quyền xuất nhập chú ý đến công nghiệp tiêu dùng, đặc biệt là
khẩu. Hàng hóa Pháp ở thị trường Việt ngành công nghiệp chế biến.
up

Nam chiếm 27% số lượng hàng nhập - Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt
khẩu. Tổng số vốn của Pháp đầu tư vào Nam, đóng thuế nặng vào các mặt hàng nhập
ro

Việt Nam gần 1 tỷ đồng. từ Nhật Bản và Trung Quốc. Lập ngân hàng
Đông Dương. Tăng thuế đối với hàng hóa nội
/g

địa.
Hệ quả Làm cho kinh tế Việt Nam bị què quặt, Càng làm cho kinh tế Việt Nam bị cột chặt
om

ngày càng lệ thuộc vào chính quốc. vào kinh tế Pháp. Đông Dương trở thành thị
trường độc chiếm của Pháp.
Tác động - Phương thức tư bản chủ nghĩa sản xuất, - Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp
.c

đến kinh bắt đầu du nhập vào Việt Nam cùng tồn tục du nhập vào Việt Nam. Hình thái kinh tế
ok

tế, xã hội tại cùng phương thức sản xuất phong chuyển đổi rõ rệt từ hình thái phong kiến
Việt Nam kiến. chuyển sang hình thái tư bản chủ nghĩa.
bo

- Xã hội Việt Nam bắt đầu phân chia giai - Xã hội Việt Nam có sự phân hoá giai cấp
cấp. rõ rệt.
ce
.fa
w
w
w

- Trang 6 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

CHUYÊN ĐỀ 2

Phong trµo yªu n­íc theo khuynh h­íng d©n chñ t­ s¶n ë ViÖt Nam
tõ n¨m 1919 ®Õn 1925

01
oc
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I/ ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO

H
- Trong lúc xã hội Việt Nam đang phân hoá sâu sắc do hậu quả của đợt khai thác lần thứ hai của

ai
Pháp thì Cách mạng tháng Mười Nga thành công vang dội có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam
chuyển sang một thời kì mới

D
- Hậu quả của chiến tranh, khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa và ảnh hưởng của

hi
Cách mạng tháng Mười Nga đã làm cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước phương
Đông và phong trào đấu tranh của công nhân các nước tư bản phương Tây phát trển mạnh mẽ và gắn bó

nT
mật thiết với nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
- Lực lượng các mạng của giai cấp vô sản các nước đều tìm con đường tập hợp nhau lại để thành
lập tổ chức riêng của mình. Di đí tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được hình thành ở Mátxcơva, đánh

uO
dấu giai đoạn mới trong phong trào cách mạng thế giới.
Ở Pháp, Đảng Xã hội bị phân hoá xâu sắc. Tại Đại hội Tua tháng 12/1920, một bộ phận tích cực

ie
nhất bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tách ra để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.Các
Đảng Cộng sản nối tiếp nhau ra đời (Đảng Cộng sản Pháp 1920, Đảng Cộng sản Trung Quốc 1921... ),

iL
càng tạo thêm điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
- Cách mạng tháng Mười Nga và sự phát trển của phong trào Cách mạng vô sản thế giới đã tác
Ta
động mạnh mẽ đến sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Người đã tin theo
Quốc tế Cộng sản, gia nhập Đảng Cộng sản Pháp và tích cực để truyền bá tư tưởng Mác – Lênin vào Việt
s/

Nam mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
up

II/ HOẠT ĐỘNG CỦA PHAN BỘI CHÂU, PHAN CHÂU TRINH VÀ MỘT SỐ NGƯỜI VIỆT
NAM Ở NƯỚC NGOÀI SỐNG Ở PHÁP
1. Hoạt động của Phan Bội Châu :
ro

- Sau những năm bốn ba hoạt động ở Nhật, Trung Quốc không thành công, Phan Bội Châu bị giới
quân phiệt Trung Quốc giam năm 1913 đến năm 1917 được tự do.
/g

- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của nước Nga Xô viết đối với Phan Bội
om

Châu đã khiến ông có sự chuyển biến lớn về mặt tư tưởng, cuối năm 1920, ông dịch ra chữ Hán cuốn
chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản, viết Truyện ngắn Phạm Hồng Thái, ca ngợi tinh thần
yêu nước, hi sinh anh dũng của người thanh niên họ Phạm.
.c

- Tháng 6/1925, Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Hàng Châu (Trung Quốc), đưa về an trí ở Huế.
Phan Bội Châu không thể tiếp tục cuộc đấu tranh mới của dân tộc.
ok

2. Hoạt động của Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam trên đất Pháp.
- Năm 1922, Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch 7 tội của Khải Định, ông lên án chế độ
bo

quân chủ, hô hào “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”, diễn thuyết chủ đề “Đạo đức và luận lý
Đông – Tây” được nhân dân, thanh niên hưởng ứng.
ce

- Tháng 6/1925, ông về nước, tiếp tục hoạt động, đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền.
- Nhiều Việt kiều tại Pháp đã chuyển tài liệu tiến bộ về nước. Năm 1925, ông lập”Hội những người
.fa

lao động trí thức Đông Dương”.


- Một số thanh niên, sinh viên yêu nước lập ra Đảng Việt Nam độc lập, xuất bản báo Tái sinh.
w

III/ HOẠT ĐỘNG CỦA TƯ SẢN, TIỂU TƯ SẢN VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH CỦA CÔNG
NHÂN VIỆT NAM
w

Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta trên đà phát triển mạnh
w

mẽ thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú sôi nổi
1. Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc:
Cuộc đấu tranh nhằm các mục tiêu:

- Trang 7 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Đòi một số quyền lợi về kinh tế: Giai cấp tư sản dân tộc nhân đà làm ăn thuận lợi, muốn vươn lên
giành lấy vị trí khá hơn trong kinh tế Việt Nam sau chiến tranh.
+ Năm 1919, tư sản dân tộc tổ chức phong trào “Chấn hưng hàng nội hóa”, “Bài trừ hàng ngoại
hóa”.
+ Năm 1923, họ châm ngòi đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa

01
gạo ở Nam Kỳ của tư bản Pháp.
- Đòi các quyền tự do dân chủ: Cùng với hoạt động kinh tế, giai cấp tư sản dân tộc đã dùng báo chí

oc
để bênh vực quyền lợi của mình.
- Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kỳ (đại diện là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long…)

H
đứng ra tổ chức Đảng Lập Hiến (1923) để tập hợp lực lượng, rồi đưa ra một số khẩu hiệu: Đòi tự do dân
chủ để tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng, làm áp lực đối với Pháp.

ai
- Các phong trào của giai cấp tư sản dân tộc thể hiện tính chất: Đấu tranh theo khuynh hướng dân

D
chủ tư sản, các hoạt động của họ mang tính chất cải lương, thỏa hiệp.
2. Phong trào của các tầng lớp tiểu tư sản. Thể hiện các mục tiêu :

hi
- Chống cường quyền, áp bức, đòi các quyền tự do dân chủ.

nT
- Các tầng lớp tiểu tư sản đã thể hiện lòng yêu nước của mình bằng nhiều cách. Ngoài việc tham gia
vào các phong trào yêu nước, dân chủ công khai lúc bấy giờ, họ đã tập hợp nhau lại trong những tổ chức
yêu nước mới, tiến hành đấu tranh có tổ chức.

uO
- Nhiều tổ chức chính trị yêu nước của tri thức nhà văn, nhà báo, nhà giáo, học sinh, sinh viên…đã
ra đời như: Tân Việt Thanh niên đoàn (1923), Việt Nam Nghĩa Đoàn (1925), Hội Phục Việt (1925), Đảng

ie
Thanh niên (1926)…
- Các tổ chức đã cho ra đời những tờ báo tiến bộ như: Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà

iL
quê…lập ra những nhà xuất bản tiến bộ như: Cường học thư xã( Sài Gòn), Nam Đồng thư xã (Hà
Nội)…Họ dùng sách báo làm phương tiện truyền bá tư tưởng yêu nước, tiến bộ, nêu quan điểm lập trường
Ta
chính trị của mình.
- Trong cao trào yêu nước lúc bấy giờ có ba sự kiện tiêu biểu nhất: vụ Phạm Hồng Thái mưu sát
s/

toàn quyền Méc-lanh, vụ đòi thả Phan Bội Châu và vụ để tang Phan Châu Trinh.
up

 Tháng 6/1924, toàn quyền Đông Dương là Méclanh sang Nhật và Trung Hoa, âm mưu cấu
kết với chính quyền phản động hai nước này để phá hoại cách mạng Việt Nam. Tâm Tâm xã
giao cho Phạm Hồng Thái nhiệm vụ trừ khử tên thực dân đầu sỏ. Cuộc mưu sát không
ro

thành, nhưng hành động của Phạm Hồng Thái đã gây tiếng vang lớn ở trong và ngoài nước,
giống như “Cánh chim báo hiệu mùa xuân” vừa có tác dụng cổ vũ vừa thúc đẩy phong trào
/g

yêu nước.
om

 Phan Bội Châu là nhà yêu nước, hoạt động cách mạng từ đầu thế kỷ XX. Sau chiến tranh thế
giới thứ nhất, Phan Bội Châu tiếp tục hoạt động ở Trung Quốc. Giữa năm 1925 ông bị thực
dân Pháp bắt ở Thượng Hải và bí mật đưa về nước giam ở Hỏa Lò (Hà Nội) với âm mưu sát
.c

hại Cụ. Nhân dân cả nước đấu tranh buộc thực dân Pháp đưa Cụ ra xét xử công khai, tha
bổng và giam lỏng ở Huế cho đến khi mất (1940).
ok

 Cùng hoạt động với Phan Bội Châu, đầu thế kỉ XX có Phan Châu Trinh. Khi vụ chống thuế
ở Nam Kỳ xảy ra (1908), Phan Châu Trinh bị bắt và bị đày đi Côn Đảo ba năm. Đến ngày
bo

24/3/1926, cụ Phan Châu Trinh qua đời sau một thời gian ốm nặng tại Sài Gòn. 14 vạn người
đã xuống đưa Cụ về nơi an nghỉ cuối cùng. Sau đám tang, khắp Bắc Trung, Nam đều tổ chức
lễ truy điệu.
ce

- Tính chất: Theo khuynh hướng dân chủ tư sản, mang tính chất yêu nước, dân chủ rõ rệt.
* Nhận xét :
.fa

- Mục tiêu của phong trào : chống chính sách kìm hãm chèn ép về mặt kinh tế, đòi những quyền tự
do dân chủ thông thường, chống chính sách hà khắc đàn áp những người yêu nước và nêu cao quyết tâm
w

giành lại độc lập, lật đổ nền thống trị của đế quốc Pháp.
w

- Nhìn chung, phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc, tuy thể hiện lòng yêu nước nhưng
mang tính chất thỏa hiệp, cải lương và ngày một xa rời đi đến chỗ đối lập với quần chúng. Tiếng nói và
w

hoạt động của tiểu tư sản mạnh mẽ hơn nhiều, chứa đựng nhiều yếu tố tiến bộ, được quần chúng ủng hộ,
song cũng không thể đưa cuộc đấu tranh đến thắng lợi, do thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
* Những mặt tích cực và hạn chế của phong trào:

- Trang 8 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc:


+ Tích cực: Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam đã có cố gắng trong việc đấu tranh chống sự cạnh
tranh, chèn ép của tư sản nước ngoài.
+ Hạn chế: Các hoạt động của họ chỉ mang tính chất cải lương, giới hạn trong khuôn khổ của chế
độ thực dân, phục vụ quyền lợi của các tầng lớp trên và nhanh chóng bị phong trào quần chúng vượt qua.

01
- Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản:
+ Tích cực: Có tác dụng thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng tự do dân chủ trong nhân dân,

oc
truyền bá những tư tưởng cách mạng mới.
+ Hạn chế: Phong trào không có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, có bề rộng, thiếu chiều sâu, chỉ

H
bột phát nhất thời, thiếu cơ sở vững chắc trong quần chúng. Quần chúng nông dân, thành phần đông đảo
nhất trong nhân dân chưa được thu hút vào phong trào. Hạn chế trên đây thể hiện tính tự phát còn chi phối

ai
các phong trào, nói lên tình trạng thiếu đường lối cách mạng đúng đắn của một giai cấp tiến bộ.

D
3. Phong trào công nhân (1919 – 1925)

hi
a. Những nét chính về sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam
- Ra đời ngay trong công cuộc khai thác thuộc địa lần 1 và phát triển mạnh cả về số lượng, chất

nT
lượng trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 (từ 10 vạn trước chiến tranh tăng 22 vạn năm 1929) phần lớn
tập trung trong các trung tâm kinh tế của Pháp

uO
- Ngoài đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế (đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ
nhất xã hội, điều kiện lao động và sinh hoạt tập trung, tính kỷ luật cao...) giai cấp công nhân Việt Nam
có đặc điểm riêng:

ie
o Bị 3 tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản người Việt
o Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân

iL
o Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc
Ta
o Vừa mới ra đời đã tiếp thu ngay ảnh hưởng mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới và
chủ nghĩa Mác – Lênin
s/
- Do đời sống vật chất tinh thần của giai cấp công nhân thế giới hết sức thấp kém và khổ cực.
Hoàn cảnh và đặc điểm riêng của mình giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành một lực lượng chính
up

trị độc lập, thống nhất, tự giác trong cả nước để trên cơ sở đó nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo
cách mạng nước ta.
ro

* Nguyên nhân phong trào công nhân có bước phát triển :


o Sự ra đời của công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng lãnh đạo.
/g

o Bị áp bức bóc lột nặng nề.


o Do sự cổ vũ của công nhân, thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc ở Hải Phòng, Sài Gòn, Hương
om

Cảng,...
2. Khái quát về phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 :
.c

- Phong trào công nhân thời kỳ này chịu ảnh hưởng của phong trào đấu tranh của công nhân và
thuỷ thủ Trung Quốc và Pháp. Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng tháng Mười Nga các
ok

các cuộc đấu tranh dân chủ


- Có 25 cuộc đấu tranh riêng rẽ và quy mô tương đối lớn nhưng mục tiêu đấu tranh còn nặng về
bo

kinh tế chưa có sự phối hợp giữa nhiều nơi, mới chỉ có một trong các lực lượng tham gia phong trào dân
tộc, dân chủ còn tính chất tự phát.
ce

- Các cuộc đấu tranh:


+ Ở Bắc Kì, bãi công nổ ra ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương,...
.fa

+ Ở Nam Kì, mổi bật là cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (8/1925) ngăn cản chiến hạm
Misơlê của Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thuỷ
thủ Trung Quốc. Cuộc bãi công đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân , tư tưởng cách mạng
w

tháng Mười đã thâm nhập vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động có ý thức.
w

+ Giai cấp công nhân Việt Nam dần đi vào tổ chức. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn
thành lập công hội (bí mật) do đồng chí Tôn Đức Thắng đứng đầu thu hút khá đông hội viên tham gia.
w

Cũng trong thời gian này, có một số lớn công nhân và thuỷ thủ Việt Nam gia nhập các tổ chức nghiệp
đoàn và công hội ở Pháp, ở Quảng Châu, Thượng Hải (Trung Quốc),....

- Trang 9 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Đây là giai đoạn chuẩn bị sang “tự giác” của công nhân nước ta, phát triển nhanh về số lượng,
trưởng thành về chất lượng
 Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công Ba Son (8/1925) là một cái mốc quan trọng trên con
đường phát triển của phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh ?
Tạo điều kiện cho tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào công nhân Việt Nam để

01
công nhân Việt Nam hành động có ý thức hơn.
Sự trưởng thành của công nhân Việt Nam : Là cuộc đấu tranh quan trọng đầu tiên của công

oc
nhân có tổ chức, lãnh đạo; đấu tranh không chỉ nhằm mục đích kinh tế mà còn vì mục tiêu
chính trị; họ đã tỏ rõ sức mạnh giai cấp và tinh thần quốc tế vô sản; đánh dấu công nhân Việt

H
Nam bắt đầu đi vào đấu tranh tự giác.
III/ HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC

ai
1. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1918

D
- Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sau đổi là Nguyễn Tất Thành,sinh ngày
19/5/1890 tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc (đỗ phó bảng, bị ép ra làm qua, sau

hi
bị cắt chứ, chuyển sang làm nghề thầy thuốc), mẹ là Hoàng Thị Loan, một người phụ nữ đảm đang, chăm

nT
lo chồng con hết mực.
- Nguyễn Tất Thành từ rất sớm có trí đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào.
- Người khâm phục tinh thần yêu nước của các chí sĩ Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan

uO
Bội Châu, Phan Chu Trinh,... nhưng lại không tán thành con đường cứu nước của họ. Các phong trào
Đông Du, Duy Tân, các cuộc khởi nghĩa đều bị thực dân Pháp dập tắt. cách mạng lâm vào tình trạng

ie
khủng hoảng, thiếu hẵn một phương pháp cách mạng khoa học. Một đòi hỏi tất yếu là phải tìm ra con
đường giải phóng cho dân tộc. Trong bối cảnh lịch sử đó, thầy giáo Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường

iL
cứu dân, cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam.
- Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
Ta
- Ngày 5/6/1911, Người lấy tên là Ba, xin làm việc phụ bếp trên tàu đô đốc Latouche Tréville, rời
bến cảng Nhà Rồng bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước.
s/

- Năm 1912, Người tiếp tục làm thuê cho một chiếc tàu khác để từ Pháp đi Tây Ban Nha, Bồ Đào
up

Nha, Tuyniđi, Angiêri, Ghinê...Cuối năm 1912, Người đi Mỹ. Cuối năm 1913, từ Mỹ trở về Anh.
+ Năm 1911 – 1917, Người bôn ba qua nhiều nước, làm nhiều nghề, tiếp xúc với nhiều người 
Qua nhiều năm bôn ba nước ngoài, Người đã nhận thức rõ “Giai cấp công nhân và nhân dân các nước đều
ro

là bạn, chủ nghĩa đế quốc ở đâu đâu cũng là kẻ thù”.


- Năm 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp. Tại đây, Người tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp
/g

và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam, tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hường
om

Cách mạng Tháng Mười Nga  Tư tưởng của Người dần dần biến đổi.
 Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 – 1918 vừa nhằm tố cáo tội ác của thực dân Pháp
ở Việt Nam, vừa tìm tòi để xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc  Những hoạt động đó
.c

của Người mới chỉ là bước đầu nhưng là dấu hiệu quan trọng để Người xác định con đường cứu nước
đúng cho dân tộc Việt Nam.
ok

2. Thời kì ở Pháp (1917 – 1923)


- Tháng 11/1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công đã ảnh hưởng quyết định đến xu hướng
bo

hoạt động của Người.


- Năm 1919 các nước đế quốc thắng trận họp Hội nghị Vécxai để chia nhau thị trường thế giới.
ce

Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị này Bản yêu sách gồm 8 điểm đòi các quyền tự do dân chủ cho nhân
dân Việt Nam. Tuy không được chấp nhận nhưng những yêu sách này được báo chí tiến bộ Pháp công bố
.fa

rộng rãi. Nhờ đó nhân dân Pháp thấy được bộ mặt thật của thực dân Pháp ở Đông Dương, hiểu được nỗi
bất hạnh và niềm khát vọng của nhân dân Việt Nam. Qua thực tiễn này Nguyễn Ái Quốc khẳng định rằng,
muốn giải phóng dân tộc thì không thể bị động hoặc trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài mà trước hết
w

phải dựa vào sức mạnh của chính dân tộc mình.
w

- Tháng 7/1920, Người đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Từ đó
Người hoàn toàn tin theo Lênin, dứt khoát đứng về Quốc tế thứ ba.
w

- Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán
thành Quốc tế thứ ba và lập ra Đảng Cộng sản Pháp. Sau đó Người đã tham gia Đảng Cộng sản Pháp – và
là người cộng sản Việt Nam đầu tiên đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa
- Trang 10 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lênin và đi theo cách mạng vô sản. Sự kiện đó cũng đánh dấu bước mở
đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc.
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập
Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.
- Năm 1922, ra báo Người Cùng Khổ ( Le Paria ) để vạch trần chính sách đàn áp , bóc lột dã man

01
của chủ ngĩa đế quốc , góp phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh tự giải phóng.
 Như vậy sau nhiều năm bôn ba hải ngoại, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước

oc
đúng đắn: Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, kết hợp tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế
vô sản.

H
3/ Thời kì ở Liên Xô (1923 – 1924)
- Tháng 6/1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân, sau đó làm việc ở Quốc tế cộng

ai
sản viết nhiều cho báo Sự Thật (Paravda) và Tạp chí Thư tín quốc tế.

D
- Năm 1924, Người dự và đọc tham luận tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V. Sau đó, Người từ
Liên Xô về Quảng Châu để trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính

hi
đảng vô sản ở Việt Nam.

nT
4/ Thời kì ở Trung Quốc (1924 – 1927) :
- Tháng 12/1924, Người từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp chuẩn bị về tổ chức
cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.

uO
- Khi về đến Quảng Châu, Người đã tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam đang hoạt động ở
đây. Người chọn một số thanh niên hăng hái trong tổ chức “Tâm tâm xã” (Tổ chức của những người Việt

ie
Nam yêu nước tại Quảng Châu), và những thanh niên hăng hái từ trong nước mới sang theo tiếng gọi của
tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái, để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) mà

iL
nòng cốt là Cộng sản đoàn, tổ chức tiền thân của Đảng.
- Tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện để đào tạo và bồi dưỡng cán bộ
Ta
cách mạng. Những bài giảng của người được in và xuất bản thành sách “Đường Kách mệnh” 1927.
- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hoá’, đưa hội viên vào các
s/

nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để cùng sống và lao động giống công nhân, cùng rèn luyện đồng thời truyền
up

vá chủ nghĩa Mác - Lênin vào tổ chức và lãnh đạo cách mạng.
5/ Tác dụng của những hoạt động trên đối với cách mạng Việt Nam :
* Về chính trị :
ro

Trong giai đoạn này, những hoạt động của Người chủ yếu trên mặt trận chính trị tư tưởng nhằm
/g

truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào nước ta qua việc viết bài cho báo “Nhân đạo”, “Đời sống công
nhân” và “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Những tư tưởng mà người truyền bá sẽ là nền tảng tư tưởng của
om

Đảng ta sau này. Những tư tưởng đó là:


Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và nhân dân các
nước thuộc địa.
.c

Chỉ có làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc thì mới có thể giải
phóng giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa. Đó chính là mối quan hệ giữa
ok

cách mạng chính quốc và cách mạng thuộc địa.


Xác định giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
bo

Giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng
cộng sản được vũ trang bằng học thuyết Mác - Lênin.
ce

* Về tổ chức :
- Khi về tới Quảng Châu (Trung Quốc), người đã tập hợp một số thanh niên Việt Nam yêu nước
.fa

thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Trong
đó có hạt nhân là Cộng sản Đoàn.
w

 Tóm lại, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã có tác dụng quyết định trong việc chuẩn bị
về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
w
w

- Trang 11 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC


Câu hỏi 7. Hãy nêu những nét chính của tình hình thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến giữa
những năm 20 của thế kỉ XX ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam. Trình bày phong trào yêu nước của
các tầng lớp tiểu tư sản trí thức và giai cấp tư sản dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1926.

01
Câu hỏi 8. Trình bày mục tiêu chung của các phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) do
giai cấp tư sản và tiểu tư sản phát động. Phân tích mặt tích cực và hạn chế của các phong trào này.

oc
(Đề thi HSG cấp THPT, Tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2006 )
Câu hỏi 9. Phong trào yêu nước của các tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam trong những năm
1919 – 1926 ?

H
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2000)

ai
Câu hỏi 10. Nêu khái quát phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925.

D
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2008)
Câu hỏi 11. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công Ba Son (8/1925) là một cái mốc quan trọng trên con

hi
đường phát triển của phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh ?

nT
Câu hỏi 12. Sự hình thành giai cấp công nhân Việt Nam ? Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có khả
năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và giai cấp ở Việt Nam ?

uO
Câu hỏi 13. Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại ra đi tìm con đường cứu nước mới ? Trình bày về quá trình hoạt
động từ năm 1911 – 1930 và những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam.
Câu hỏi 14. Tại sao lại nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự

ie
ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam ?

iL
Câu hỏi 15. Tóm tắt quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920.
Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam phải theo con đường nào?
Ta
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2009)
Câu hỏi 16. Con đường từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc
s/

(1911 –1920) và những tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc của Người được hình thành trong những
up

năm 20 của thế kỷ XX ?


Câu hỏi 17. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy chứng minh những hoạt động của
Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 đến năm 1924 đã chuẩn bị gieo hạt giống của chủ nghĩa xã hội vào công
ro

cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam.


/g

Câu hỏi 18. Sự lựa chọn hai con đường cứu nước vô sản và tư sản trong những năm 1919 đến năm 1920
ở Việt Nam ? Giải thích tại sao khuynh hướng vô sản lại thắng thế ?
om

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu hỏi 19.
.c

Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga 1917. Ảnh hưởng và bài học kinh
ok

nghiệm của cuộc này đối với Cách mạng Việt Nam như thế nào?
Hướng dẫn làm bài
bo

1) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 :


o Đập tan ách áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản và chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở nước
ce

Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử, cách mạng đã đưa công nhân, nông dân lên nắm quyền, xây
dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa.
.fa

o Đánh đổ chủ nghĩa tư bản ở một khâu quan trọng của nó là chủ nghĩa đế quốc, làm cho chủ
nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.
w

o Dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
phương Đông và phong trào công nhân ở các nước phương Tây có sự gắn bó mật thiết với
w

nhau trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.


w

o Cung cấp cho phong trào cách mạng thế giới những bài học kinh nghiệm quý giá.
o Đi vào lịch sử nhân loại như một sự kiện trọng đại, mở đầu thời kì mới – thời kì lịch sử thế giới
hiện đại.

- Trang 12 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

2) Ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga đối với Cách mạng
Việt Nam.
- Trong lúc xã hội Việt Nam đang phân hoá sâu sắc do hậu quả của đợt khai thác lần II của Pháp thì
cách mạng tháng Mười Nga thành công vang dội có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang
một thời kì mới

01
- Dưới tác động và ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước phương Đông và phong trào đấu tranh của công nhân các nước tư bản phương Tây

oc
phát trển mạnh mẽ và gắn bó mật thiết với nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế
quốc.

H
- Lực lượng các mạng của giai cấp vô sản các nước đều tìm con đường tập hợp nhau lại để thành
lập tổ chức riêng của mình. Do đó tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế thứ III) được hình thành

ai
ở Mátxcơva, đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào cách mạng thế giới. Các Đảng Cộng sản nối tiếp
nhau ra đời (Đảng Cộng sản Pháp 1920, Đảng Cộng sản Trung Quốc 1921... ), càng tạo thêm điều kiện

D
thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

hi
- Cách mạng tháng Mười Nga và sự phát trển của phong trào Cách mạng vô sản thế giới đã tác
động mạnh mẽ đến sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Năm 1920, sau khi

nT
đọc bản “Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con
đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, đã tin theo Quốc tế Cộng sản, gia nhập Đảng Cộng sản Pháp và

uO
tích cực để truyền bá tư tưởng Mác – Lênin vào Việt Nam mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về
đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản nước ta là “Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên” được sự

ie
huấn luyện và giảng dạy trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc đã nâng cao ý thực chính trị cho thanh niên Việt
Nam. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc vạch trần tội ác của thực dân Pháp, truyền bá chủ nghĩa

iL
Mác – Lênin, kinh nghiệm tổ chức Đảng vô sản kiểu mới ở Nga.
Ta
- Cách mạng tháng Mười Nga đã ảnh hưởng đến Việt Nam thông qua con đường báo chí bí mật,
qua các thanh niên tiến bộ dự lớp huấn luyện của hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
s/
- Từ kinh nghiệm thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga là là được sự lãnh đạo của Đảng công
nhân xã hội dân chủ Nga, tiền thân của Đảng Cộng sản Liên Xô, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (ngày
up

3/2/1930) lãnh đạo Cách mạng đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác : Cách mạng tháng Tám (1945),
chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và đại thắng mùa xuân (1975).
ro

Trong các cuộc cách mạng này, Đảng Cộng sản Việt Nam cũng học tập kinh nghiệm từ Cách mạng
tháng Mười Nga là đoàn kết công – nông – binh thành một khối để tạo nên sức mạnh vĩ đại.
/g

Câu hỏi 20.


om

Trình bày những tiền đề dẫn đến phong trào cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất. Sự vươn lên và triển vọng của các khuynh hướng cách mạng lúc đó ?
Hướng dẫn làm bài
.c

1. Những tiền đề dẫn đến phong trào cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam :
ok

Sau chiến tranh thế giới nhất (1914 – 1918) Việt Nam trước những biến động lớn:
- Bên trong:
bo

+ Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp làm xã hội Việt Nam biến chuyển nhanh
chóng: Các giai cấp cũ phân hóa mạnh, các giai cấp mới thực sự hình thành (tư sản, tiểu tư sản, vô sản).
ce

Với địa vị xã hội của mình, mỗi giai cấp có quan điểm và thái độ chính trị khác nhau.
+ Kế tiếp truyền thống kiên cường bất khuất, toàn dân đồng hành trong sự nghiệp giải phóng.
.fa

- Bên ngoài:
+ Các trào lưu tư tưởng cách mạng tiếp tục tràn vào nước ta.
w

+ Cách mạng ở Pháp, Trung Quốc phát triển mạnh.


+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử thế giới, để lại
w

những kinh nghiệm quý báu cho cách mạng thế giới.
w

- Dân tộc Việt Nam cần có vĩ nhân để kết nối mọi yếu tố quyết định, để đi tới thắng lợi cuộc đấu
tranh giải phóng. Sau thời gian dài tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc xuất hiện đúng vào thời điểm
đó.
2. Sự vươn lên và triển vọng…
- Trang 13 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Với những bối cảnh khác nhau, ngay sau chiến tranh, cuộc vận động cách mạng Việt Nam xuất
hiện hai khuynh hướng:
+ Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp trí thức tiếp thu tư tưởng tư sản phấn đấu trên con dường
giải phóng, đưa đất nước đến độc lập, tiến lên tư bản chủ nghĩa.
+ Giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lê nin phấn đấu trên con

01
đường gải phóng, đưa đất nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, Cộng sản chủ nghĩa.
- Đầu những năm 20, các cuộc đấu tranh kinh tế của tầng lớp tư sản dân tộc đã động viên được

oc
đông đảo nhân dân tham gia:
o Năm 1924: Nam kỳ xuất hiện Đảng Lập Hiến.

H
o Năm 1927: Quốc Dân Đảng thành lập.

ai
o Tháng 2/1930: Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ và thất bại …
Từ Đảng Lập Hiến đến Quốc Dân Đảng và sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ năng lực

D
chính trị hạn chế của giai cấp tư sản Việt Nam, là sự bế tắc của khuynh hướng cách mạng tư sản – một

hi
khuynh hướng chính trị không còn hấp dẫn với hoàn cảnh lịch sử Việt Nam lúc đó.
- Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong những năm 1919 – 1925 tuy còn tự phát nhưng

nT
đã có những bước tiến rõ rệt (tiêu biểu là cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son 8/1925). Giai cấp công
nhân đã đi dần vào tổ chức, với sự ra đời của Công hội Đỏ 1920. Từ 1926 với những điều kiện mới, đặc
biệt là sự lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng, phong trào

uO
công nhân vươn nhanh lên tầm tự giác. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập, tiên
phong, ngày càng lớn mạnh trong xã hội Việt Nam.

ie
- Càng ngày giai cấp công nhân càng thể hiện năng lực chính trị lớn trong các cuộc đấu tranh cách
mnạg lúc đó.

iL
- Tháng 2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập, tạo bước ngoặt trong lịch sử cách mạng và lịch
sử giai cấp công nhân Việt Nam. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam tiến theo con đường duy
Ta
nhất – con đường cách mạng vô sản.
s/
Câu hỏi 21.
up

Lập bảng thống kê về mục tiêu và tính chất của phong trào cách mạng Việt Nam
(1919 – 1925) và nêu nhận xét.
ro

Hướng dẫn làm bài

Phong trào Tư sản dân tộc Tiểu tư sản Công nhân


/g

Mục tiêu Đòi quyền lợi về kinh Chống cường quyền, áp bức và Nặng về mục đích kinh
om

tế. đòi các quyền tự do, dân chủ. tế.


Tính chất Đấu tranh theo Theo khuynh hướng dân chủ tư - Tự phát
.c

khuynh hướng dân sản, mang tính chất yêu nước, dân - Tiến dần đến tự giác
chủ tư sản, các hoạt chủ rõ rệt.
ok

động của họ mang


tính chất cải lương,
bo

thỏa hiệp.
Nhận xét + Tích cực: Giai cấp + Tích cực: Có tác dụng thức Phong trào mang tính
ce

tư sản dân tộc Việt tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư chất tự phát, do đó chưa
Nam đã có cố gắng tưởng tự do dân chủ trong nhân có sự phối hợp đấu tranh
.fa

trong việc đấu tranh dân, truyền bá những tư tưởng ở các nơi, chưa thấy rõ vị
chống sự cạnh tranh, cách mạng mới. trí (vai trò) của giai cấp
chèn ép của tư sản + Hạn chế: Phong trào không công nhân.
w

nước ngoài. có một tổ chức lãnh đạo thống


w

+ Hạn chế: Các nhất, có bề rộng, thiếu chiều sâu,


w

hoạt động của họ chỉ chỉ bột phát nhất thời, thiếu cơ sở
mang tính chất cải vững chắc trong quần chúng.
lương, giới hạn trong Quần chúng nông dân, thành phần
khuôn khổ của chế độ đông đảo nhất trong nhân dân
- Trang 14 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

thực dân, phục vụ chưa được thu hút vào phong


quyền lợi của các trào. Hạn chế trên đây thể hiện
tầng lớp trên và tính tự phát còn chi phối các
nhanh chóng bị phong trào, nói lên tình trạng
phong trào quần thiếu đường lối cách mạng đúng

01
chúng vượt qua. đắn của một giai cấp tiến bộ.

Câu hỏi 22.

oc
Hãy lựa chọn và trình bày những hoạt động yêu nước tiêu biểu nhất của người Việt Nam

H
ở nước ngoài từ đầu thế kỷ đến những năm 30 của thế kỷ XX. Từ đó, hãy rút ra nhận xét của anh
(chị) về đường lối, chủ trương cứu nước của các cụ giai đoạn này ?

ai
Hướng dẫn làm bài

D
1. Những hoạt động yêu nước tiêu biểu nhất của người Việt Nam ở nước ngoài.

hi
a. Sơ lược tình hình đất nước, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến Việt Nam:
+ Tình hình Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX..

nT
+ Ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam.
- Cải cách Duy Tân Minh Trị Nhật Bản, cách mạng Tân Hợi Trung Quốc và sách báo cách mạng...

uO
- Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất và lần thứ hai của Thực dân Pháp.
Tình hình thế giới tác động đến các Sỹ phu nho học và những thanh niên yêu nước Việt Nam. từ

ie
đầu thế kỷ XX, nhiều Sỹ phu Nho học và thanh niên yêu nước Việt Nam đã ra nước ngoài gắn cứu nước
với duy tân đất nước, tìm đường cứu nước khởi đầu một khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam.

iL
+ Những hoạt động tiêu biểu của người Việt Nam ở nước ngoài gắn liền với các nhà yêu nước cách
mạng tiêu biểu: Phan Bội Châu gắn với Phong trào đông Du, Phan Châu Trinh với những năm tháng ở
Ta
Pa-ri (Pháp) theo đuổi đường lối cải cách, Nguyễn Ái Quốc với hành trình tìm đường cứu nước
(châu Á – Âu – Phi – Mỹ Latinh...), Những năm 20, đã có nhiều thanh niên yêu nước sang Trung Quốc
s/

tìm đường cứu nước Phạm Hồng Thái, Hồ Tùng Mậu , Lê Hồng Sơn, Nguyễn Công Viễn...
up

b. Hoạt động yêu nước tiêu biểu và gây tiếng vang nhất của người Việt nam ở nước ngoài là Phan
Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc.
* Trình bày sơ lược tiểu sử và hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu..
ro

+ Phan Bội Châu là sĩ phu nổi tiếng đất Nghệ An, lãnh tụ tiêu biểu nhất trong phong trào giải
phóng dân tộc đầu thế kỷ XX...
/g

+ Hoạt động của Phan Bội Châu:


om

- Năm 1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu cùng với Tăng Bạt Hổ, Đặng Thái Thân, Cường
Để…thành lập Duy Tân hội. Hội đã đề ra nhiệm vụ phát triển hội viên, tài chính, chuẩn bị cho bạo động
vũ trang và xuất dương cầu viện.
.c

- Phong trào Đông Du: năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật Bản cầu viện tổ chức phong trào
đông Du, đã vận động 200 thanh niên đưa sang học tập ở Nhật chuẩn bị lực lượng chống Pháp. 8/1908,
ok

Pháp đã thương lượng với chính phủ Nhật đàn áp phong trào, 3/1909, Phân Bội Châu bi trục xuất
- Việt Nam Quang Phục Hội 6/1912. Sau cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc) thắng lợi, Phan Bội
bo

Châu và các đồng chí của mình thành lập Việt Nam Quang phục hội, với tôn chỉ chống Pháp giành độc
lập, lập nước cộng hoà dân quốc Việt Nam.
ce

- Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga từ 1920 – 1925, Phan Bội Châu tích cực hoạt động
yêu nước ở Quảng Châu ( Trung Quốc), khước từ mọi dụ dỗ mua chuộc của Pháp, thành lập tổ chức Tâm
.fa

xã...
 Kết luận : Năm 1925, Phan Bội Châu bị bắt khi chưa thay đổi được phương lược đấu tranh thích
hợp với chuyển biến của đất nước và thời đại, trong hoàn cảnh một người tù bị giam lỏng ở Huế, ông
w

không thể tiến theo nhịp bước đấu tranh của dân tộc.
w

* Trình bày sơ lược tiểu sử và hoạt động tiêu biểu của Nguyễn Ái Quốc.
+ Sơ lược tiểu sử: Nguyển Ái Quốc, sinh 19/5/1890, quê ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. sinh ra
w

trong một gia đình trí thức yêu nước và lớn lên ở một quê hương giàu truyền thống yêu nước cách mạng.

- Trang 15 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Ngày 6/1911, trên chiếc tàu buôn Pháp mang tên Đô đốc La-rê-vin, Nguyễn Tất Thành rời bến
cảng nhà Rồng (Sài gòn) ra đi tìm đường cứu nước. Đến 12/1917, Nguyễn Ái Quốc rời Luân Đôn (Anh),
về Pari ( Pháp) hoạt động...
+ Ngày 6/1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, với tên gọi mới là Nguyễn Ái
Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi chính phủ Pháp và các nước

01
đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt
Nam.

oc
+ Giữa tháng 7/ 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những “Luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.L.Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định, muốn cứu nước và
giải phóng dân tộc phải đi theo đi theo con đường cách mạng vô sản.

H
+ Tháng 12/ 1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng xã hội Pháp

ai
họp tại thành phố Tua. Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III và tham gia sang lập Đảng cộng sản
Pháp...

D
+ Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước Angiêri, Marốc, Tuynidi... lập ra

hi
Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
+ Tháng 6 /1923, Nguyễn Ái Quốc bí mật rời nước Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế Nông

nT
dân (10/1923) và được bầu vào ban chấp hành Hội. Người ở lại Liên Xô vừa nghiên cứu học tập, viết bài
cho báo sự thật của đảng Cộng sản Liên Xô, tạp chí thư tín Quốc tế cộng sản. Tại đại hội V Quốc tế

uO
cộng sản (1924) Người trình bày quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc
địa, mối quan hệ phong trào công nhân ở các nước đế quốc v ới phong trào cách mạng ở các nước thuộc
địa...

ie
+ Ngày 11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp đào tạo cán bộ, xây

iL
dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam...
+ Sau khi đến Quảng Châu Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ, lựa chọn một
Ta
số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã tổ chức thành nhóm Cộng sản đoàn (2/1925). Tháng 6/1925,
Người thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên..., đầu năm 1927 Tác phẩm đường Kách mệnh đã
s/
trang bị lý luận giải phóng dân tộc cho cán bộ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên...
Kết luận: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc thời gian này đã chuẩn bị về chính trị, tư tưởng
up

và tổ chức cho sự thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
2. Nhận xét : Đường lối, chủ trương cứu nước của các cụ giai đoạn này.
ro

* Điểm chung giống nhau: Cả hai cụ Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc đều là những nhà yêu
nước tiến bộ, lãnh tụ phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XX. Hai cụ cùng
/g

sinh ra trên một quê hương có truyền thống cách mạng lâu đời...
* Điểm khác:
om

+ Cụ Phan Bội Châu: Xuất dương cầu viện sang phương Đông, với chủ trương vận động quần
chúng tranh thủ sự giúp đỡ của nước ngoài (Nhật bản), tổ chức bạo động đánh đuổi thực dân Pháp giành
độc lập dân tộc, xây dựng chế độ chính trị Quân chủ lập hiến. Phương hướng đấu tranh chưa phù hợp với
.c

sự biến chuyển của thời đại.


ok

+ Nguyễn Ái Quốc: Chọn hướng sang phương Tây tìm đường cứu nước, tìm đến lý tưởng của đại
cách mạng Pháp với tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền: Tự do – Bình đẳng – Bác ái...
bo

 Dạng đề tương tự : Hãy trình bày ý kiến của anh (chị) về chủ trương cứu nước của Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh và Nguyễn Ái Quốc. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2002)
ce

Câu hỏi 23.


Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
.fa

nào ? Nêu những điều kiện chủ quan và khách quan tác động đến sự lựa chọn ấy ?
(Đề thi HSG Quốc gia năm 2008)
w

Hướng dẫn làm bài


w

- Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
w

(khác với con đường cũ : giải phóng dân tộc theo các khuynh hướng phong kiến hoặc dân tộc dân chủ).
- Những điều kiện khách quan và chủ quan :
 Tác động của thời đại mới : thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản. Các mâu thuẩn
trong lòng chủ nghĩa đế quốc phát triển gay gắt...Cách mạng tháng Mười Nga thành
- Trang 16 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

công...Quốc tế Cộng sản được thành lập...Thời đại đó giúp cho Nguyễn Ái Quốc tìm hiểu lí luận
và thực tiễn để lựa chọn một con đường cứu nước đúng đắn.
 Sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam diễn ra liên tục và anh hùng.
Các con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân tộc dân chủ đều không thành
công. Đất nước lâm vào “tình hình đen tối tưởng như không có đường ra” đặt ra yêu cầu tìm ra

01
một con đường mới…
 Do trí tuệ và nhãn quan của Nguyễn Ái Quốc : thấy được hạn chế trong các con đường cứu

oc
nước của cha ông, thấy các cuộc cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ “chưa đến nơi”,
phân biệt rõ bạn và thù của cách mạng Việt Nam trên phạm vi quốc tế, phát hiện trong luận

H
cương của Lênin “con đường giải phóng cho chúng ta”…

ai
Câu hỏi 24.

Quá trình chuyển biến của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người

D
Cộng sản đã diễn ra như thế nào ?

hi
Hướng dẫn làm bài

nT
- Nguyễn Ái Quốc sinh ra và lớn lên trong một gia đình nhà nho nghèo, yêu nước, trên quê hương
giàu truyền thống cách mạng. Lớn lên trong hoàn cảnh nước mất nhà tan, lại được chứng kiến các cuộc

uO
đấu tranh của các bậc tiền bối bị thất bại. Tất cả đã hun đúc trong lòng Nguyễn Ái Quốc lòng yêu nước
nồng nàn và quyết tâm ra đi tìm cứu nước, cứu dân.
- Qua nhiều năm bôn ba ở hải ngoại để tìm đường cứu nước, cứu dân. Đầu tiên, Người đến nước

ie
Pháp rồi đi các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. Đến năm 1917, khi Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Người
từ Luân Đôn (Anh) về Pari (Pháp) để nghiên cứu, học tập Cách mạng tháng Mười Nga.

iL
- Rồi đến ngày 18/6/1919 các nước đế quốc thắng trận họp Hội nghị Vécxai để chia nhau thị trường
Ta
thế giới. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị này Bản yêu sách gồm 8 điểm đòi các quyền tự do dân chủ
cho nhân dân Việt Nam. Tuy không được chấp nhận nhưng những yêu sách này được báo chí tiến bộ
Pháp công bố rộng rãi. Nhờ đó nhân dân Pháp thấy được bộ mặt thật của thực dân Pháp ở Đông Dương,
s/

hiểu được nỗi bất hạnh và niềm khát vọng của nhân dân Việt Nam. Qua thực tiễn này Nguyễn Ái Quốc
up

khẳng định rằng, muốn giải phóng dân tộc thì không thể bị động hoặc trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài
mà trước hết phải dựa vào sức mạnh của chính dân tộc mình.
Như vậy, từ năm 1911 đến đầu 1920, là thời kì Nguyễn Ái Quốc trở thành chiến sĩ yêu nước.
ro

+ Trở thành một chiến sĩ Cộng sản : Quá trình chuyển biến từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ
Cộng sản được đánh dầu bằng thời kì Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm ra con đường
/g

cứu nước đúng đắn, đó là con đường cách mạng vô sản. Nguyễn Ái Quốc quyết tâm đưa cách mạng Việt
om

Nam đi theo con đường này. Điều đó được thể hiện.


+ Tháng 7/1920, Người đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Từ đó,
Người hoàn toàn tin theo Lênin, dứt khoát đứng về Quốc tế thứ ba, khẳng định muốn cứu nước và giải
.c

phóng dân tộc là phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
+ Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán
ok

thành Quốc tế thứ ba và lập ra Đảng Cộng sản Pháp. Sau đó Người đã tham gia Đảng Cộng sản Pháp – và
là người cộng sản Việt Nam đầu tiên đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa
bo

yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lênin và đi theo cách mạng vô sản. Sự kiện đó cũng đánh dấu bước mở
đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1921 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc tiếp tục hoạt động ở Pháp. Người cùng với một số
ce

người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari để đoàn kết
các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân. Cơ quan ngôn luận của Hội là báo “Người cùng khổ”
.fa

(Le Paria). Người còn viết nhiều bài báo cho các báo “Nhân đạo”, “Đời sống công nhân”,…và đặc biệt là
cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Các sách báo nói trên được bí mật chuyển về Việt Nam đã góp phần
w

thúc đẩy phong trào dân tộc trong nước phát triển mạnh mẽ hơn.
+ Từ năm 1923 đến 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Liên Xô. Tại đây, Người dự Hội nghị
w

Quốc tế Nông dân (10/1923) và được bầu vào Ban Chấp hành Hội. Người ở lại Liên Xô, vừa nghiên cứu,
w

học tập, viết bài cho báo “Sự thật” của Đảng Cộng sản Liên Xô, tạp chí “Thư tín Quốc tế” của Quốc tế
Cộng sản. Tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924), Nguyễn Ái Quốc đã trình bày lập trường quan
điểm của mình về chiến lược cách mạng các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở
các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.
- Trang 17 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Từ năm 1924 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp đào
tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
Tháng 6/1925, tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc nhóm họp những thanh niên yêu nước Việt Nam trong
tổ chức Tâm tâm xã rồi đi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để truyền bá chủ nghĩa Mác –
Lênin về trong nước.

01
Như vậy, Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đến chỗ hướng nhân dân ta thực
hiện con đường cách mạng vô sản theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin. Đó chính là thời kì

oc
Nguyễn Ái Quốc trở thành chiến sĩ Cộng sản.
Câu hỏi 25.

H
Khi nói về sự ra đời của Đảng, sách “Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam” (Sơ thảo, tập I,

ai
trang 102, NXB Sự Thật, 1981) đã viết: “Sau 10 năm chuẩn bị đầy đủ về các mặt chính trị, tư tưởng
và tổ chức, Đảng … đã ra đời trong một điều kiện hoàn toàn chính muồi, bước vào lãnh đạo cao trào

D
cách mạng trong cả nước”

hi
Bằng các sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy trình bày quá trình chuẩn bị và điều kiện
chín muồi cho việc thành lập Đảng ta, cụ thể là nêu bậc lên:

nT
a. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong nước.
b. Những phương hướng chiến lược cơ bản của cách mạng do Nguyễn Ái Quốc vạch ra trong thời

uO
kì này.
c. Việc đào tạo, chuẩn bị một đội ngũ cán bộ cho sự thành lập Đảng.
d. Những điều kiện hoàn toàn chín muồi cho việc thành lập Đảng.

ie
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2000)

iL
Hướng dẫn làm bài
Ta
Quá trình vận động thành lập Đảng là một quá trình đấu tranh và chuẩn bị lâu dài của Nguyễn Ái
Quốc và những người cách mạng Việt Nam. Quá trình đó được bắt đầu từ năm 1920 khi Nguyễn Ái Quốc
tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên và kết thúc ngày 3/2/1930
s/

khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.


up

Thứ nhất, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng.
Sau một thời gian dài gian khổ ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân, Nguyễn Ái Quốc đã đến với
ro

chủ nghĩa Mác – Lênin. Tại đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tua (12/1920), Người đã bỏ phiếu tán thành
Quốc tế thứ III, tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Người đã tích cực hoạt động để truyền bá chủ
/g

nghĩa Mác – Lênin vào trong nước, chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
om

a. Thời kì ở Pháp (1920 – 1923)


+ Nguyễn Ái Quốc tích cực hoạt động trong phong trào công nhân Pháp, tranh thủ sự ủng hộ của
giai cấp công nhân Pháp đối với Việt Nam.
.c

+ Người tham gia Hội “Những người yêu nước tại Pháp” vận động Kiều bào ủng hộ đấu tranh
giải phóng dân tộc.
ok

+ Người cùng một số nhà yêu nước ở các thuộc địa Pháp,sáng lập hội “Liên hiệp các dân tộc
thuộc địa” (1921) để gây tình đoàn kết giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
bo

+ Người tham gia xây dựng báo “Le Paria”, “Người cùng khổ” vào năm 1922. Người còn viết
nhiều bài đăng trên báo “Nhân đạo”, “Đời sống công nhân”. Tiêu biểu nhất là cuốn “Bản án chế độ thực
ce

dân Pháp”.
+ Những sách báo do Người viết, một mặt tố cáo tội ác của bọn đế quốc, nhất là đế quốc Pháp ở
.fa

Đông Dương, mặt khác, khích lệ lòng yêu nước cho đồng bào, tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin, vận
động quần chúng đấu tranh.
w

b. Thời kì ở Liên Xô (1923 – 1924)


+ Giữa năm 1923, Nguyễn Ái Quốc bí mật rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân
w

(10/1923). Sau đó, Người ở Liên Xô một thời gian ngắn để hoạt động trong Quốc tế Cộng sản, học tập
w

thêm về lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tiễn về Cách mạng tháng Mười Nga.
+ Trong thời gian này, Người viết nhiều bài đăng trên báo “Sự thật” – Cơ quan ngôn luận của
Đảng Cộng sản Liên Xô, “Thư tín quốc tế” – Cơ quan ngôn luận của Quôc tế Cộng sản.

- Trang 18 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Tháng 7/1924, Người dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản và đọc tham luận tại Đại hội, trình bày
quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa, mối quan hệ giữa phong trào công
nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn
của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa.
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian này, chủ yếu trên mặt trận tư tưởng –

01
chính trị nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào nước ta. Những tư tưởng đó là:
 Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và nhân dân các nước

oc
thuộc địa.
 Xác định giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là

H
Đảng Cộng sản.
c. Thời kì ở Trung Quốc (1924-1927)

ai
+ Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) để tập hợp những

D
người yêu nước ở Việt Nam, truyền bá giáo dục cho họ chủ nghĩa Mác – Lênin.
+ Đầu tiên Người tìm hiểu và cải tổ Tâm Tâm xã thành “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên” (6-

hi
1925). Người sáng lập báo “Thanh niên” (1925). Cùng với nhiều nhà cách mạng các nước, Người tham

nT
gia sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông” để gây tình đoàn kết giữa cách mạng các
nước trong khu vực.
+ Tại Quảng Châu (Trung Quốc), Người đã mở nhiều lớp huấn luyện (1925-1927) đào tạo được 75

uO
cán bộ cho cách mạng Việt Nam. Những bài giảng của Người sau này tập hợp lại trong cuốn “Đường
kách mệnh” được xuất bản ở Trung Quốc vào năm 1927.

ie
+ Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã có tác dụng quyết định trong việc chuẩn bị về chính
trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.

iL
Thứ hai, Nguyễn Ái Quốc sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc và những người cách mạng Việt Nam đã đưa tới sự
Ta
chín muồi của những điều kiện để thành lập chính đảng Mác xít ở Đông Dương. Vai trò của Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên không còn phù hợp nữa. Cuộc đấu tranh để thành lập chính đảng Mácxít đã
s/

bắt đầu diễn ra gay gắt trong nội bộ những người cách mạng Việt Nam. Đó là lí do để dẫn tới sự ra đời
của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929: Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng,
up

Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Sự hoạt động riêng lẽ của ba tổ chức Công sản gây ảnh hưởng không
tốt đến tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
ro

- Một yêu cầu cấp thiết, cần phải hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy
nhất để lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đáp ứng yêu cầu đó, Nguyễn Ái Quốc thay mặt Quốc tế cộng
/g

sản chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) tại Hương Cảng – Trung Quốc.
om

Câu hỏi 26.


Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy phân tích vai trò của Hồ Chí Minh với
việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 và tổ chức lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng
.c

dân tộc, chủ yếu từ năm 1941 đến năm 1945.


ok

Hướng dẫn làm bài


a. Đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
bo

+ Từ năm 1911 đến năm 1920, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước, đến với chủ nghĩa
Mác – Lênin và tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn. Đó là con đường cách mạng vô sản.
ce

+ Trong quá trình hoạt động cách mạng của mình từ năm 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc sáng
lập ra Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925). Người đã mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ
.fa

nòng cốt, để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam,chuẩn bị về tư tưởng chính trị
và tổ chức cho sự thành lập chính đảng của giai cấp vô sản.
w

+ Khi chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và
phong trào yêu nước ngày càng phát triển mạnh mẽ, yêu cầu phải có đảng lãnh đạo. Đáp ứng yêu cầu đó,
w

ở Việt Nam lần lượt xuất hiện ba tổ chức cộng sản, hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản gây ảnh
hưởng không tốt đến tiến trình cách mạng. Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp
w

nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930) đi đến thàng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Trang 19 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Tại Hội nghị Nguyễn Ái Quốc đã thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. Đó là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Cương lĩnh thể hiện quan điểm đúng đắn, sáng tạo trong việc
vận dụng học thuyết chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện một nước thuộc địa như Việt Nam.
b. Đối với Cách mạng tháng Tám:
* Sau 30 bôn ba ở hải ngoại, đến 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước, tại Pắc Bó – Cao Bằng,

01
Người đã tổ chức và chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII (từ ngày 10 đến 19/5/1941) để hoàn
thành chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ VI. Đó là:

oc
 Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.
 Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thành lập Mặt trận

H
Việt Minh.

ai
 Đề ra chủ trương khởi nghĩa giành chính quyền, từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên Tổng
khởi nghĩa khi thời cơ thuận lợi, đặt nhiệm vụ chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là trung tâm.

D
* Hoạt động chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

hi
+ Sáng lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là mặt trận Việt Minh), một hình thức mặt trận có
tổ chức khắp cả nước do Người đứng đầu, là một trung tâm đoàn kết đấu tranh chống Pháp - Nhật giành

nT
độc lập.
+ Ra chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22/12/1944), là đội quân chính

uO
quy cách mạng.
+ Tổ chức xây dựng căn cứ cách mạng: ban đầu là căn cứ địa Cao Bằng, đến tháng 6/1945 thành
lập Khu giải phóng Việt Bắc, bầu Ủy ban giải phóng do Người đứng đầu.

ie
- Năm 1942 và năm 1945 thành Người đi Trung Quốc, tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng đồng
minh để chống phát xít.

iL
- Sáng suốt, dự đoán thời cơ cách mạng và khi thời cơ đến Người triệu tập Đại hội quốc dân họp ở
Ta
Tân Trào để quyết định lệnh Tổng khởi nghĩa. Sau đó Người gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên
khởi nghĩa giành chính quyền.
s/
- Thành lập chính phủ cách mạng của nước Việt Nam mới do Người đứng đầu. Soạn thảo và công
bố Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945).
up

Câu hỏi 27.


ro

Hoàn cảnh ra đời, tư tưởng chiến lược sách lược cách mạng giải phóng dân tộc và ý nghĩa của
tác phẩm “Đường Cách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc.
/g

Hướng dẫn làm bài


om

- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã liên lạc với các nhà
cách mạng Việt Nam đang hoạt động ở đây thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và tích cực
vận động, tổ chức, huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
.c

- Đầu năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện được xuất bản thành
tác phẩm “Đường Cách mệnh”. Nội dung như sau:
ok

+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng gồm sĩ, nông, công, thương trong đó công – nông là gốc
cách mạng, còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn của công – nông.
bo

+ Cách mạng phải có đảng theo chủ nghĩa Mác – Lênin lãnh đạo. Đảng có vững mới thành công,
cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy.
ce

+ Cách mạng của mỗi nước là một bộ phận của cách mạng quốc tế. Cần phải đoàn kết và tranh thủ
sự giúp đỡ của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới, song trước hết phải dựa vào sức
.fa

mạnh của chính mình.


+ Cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận của cách mạng thời đại – cách mạng vô sản. Cách
mạng dân tộc phải gắn liền với giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp công nhân. Đó là sự
w

nghiệp to lớn, lâu dài. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng được dân tộc. Cả hai cuộc cách
w

mạng này là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới
+ Sách nêu rõ mọi người phải đồng tâm, hiệp lực, phải có tổ chức và phương pháp đấu tranh đúng
w

để đánh đổ giai cấp thống trị chứ không phải là ám sát cá nhân.

- Trang 20 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

* Tác phẩm “Đường Cách mệnh” đã vũ trang lí luận cách mạng cho cán bộ của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên tuyên truyền vào giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam, chuẩn bị kĩ về
tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu hỏi 28.

01
Anh (chị) hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước do lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.

oc
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2001)

Hướng dẫn làm bài

H
Sau nhiều năm bôn ba hải ngoại, đến năm 1920, người đọc “Sơ thảo lần I” những luận cuơng về

ai
vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Người đã xác định con đường cứu nước đúng đắn : Độc lập dân
tộc kết hợp với chủ nghĩa xã hội.

D
Trong Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930) Người đã cụ thể hóa một bước về con đường cứu nước

hi
(chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt - gọi chung là cương lĩnh chính trị đầu tiên)
- Cương lĩnh chình trị đầu tiên có những ưu điểm sau:

nT
+ Xác định đường lối Cách mạng Việt Nam : Trước làm Cách mạng Tư sản dân quyền sau là Cách
mạng Xã hội chủ nghĩa. Đây là đường lối cứu nước cực kì đúng đắn và sáng tạo. Nguyễn Ái Quốc cho

uO
rằng độc lập dân tộc chỉ có thể lâu dài nếu kết hợp Chủ nghĩa xã hội.
+ Xác định nhiệm vụ của Cách mạng Việt Nam : đánh đổ Đế quốc thực dân Pháp và bọn tay sai để
giành lại độc lập cho toàn thể dân tộc Việt Nam. Như vậy vấn đề dân tộc luôn được đặt lên hàng

ie
đầu.Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã nhìn thấy ý đồ chủ yếu một xã hội thuộc địa : một bên là bọn thực dân
cướp nước cùng bọn tay sai, một bên là bọn toàn thể dân tộc bị áp bức.

iL
+ Xác định lực lượng Cách mạng Việt Nam : bao gồm công, nông đối với các tấng lớp, giai cấp
Ta
khác: tiểu tư sản, tư sản, trung nông, phú nông, tiểu địa chủ....mà chưa lộ rõ bộ mắt phản cách mạng thì có
thể tranh thủ, lôi kéo họ đi về phe Vô sản giai cấp. Như vậy, Nguyễn Ái Quốc đã tranh thủ tối đa lực
lượng cho cách mạng,cô lập tối đa lực lượng kẻ thù. Thành lập Mặt trận dân tộc dưới sự lãng đạo của
s/

Đảng trên cơ sở công nông liên minh.


up

+ Xác định Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của Cách mang thế giới.
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
ro

- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc độc đáo, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn.
- Xuyên suốt tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản, vấn đề
/g

dân tộc luôn được đưa lên hàng đầu qua Hội nghị Trung Ương lần VI năm 1939, Hội nghị Trung ương
lần VIII năm 1941, việc thành lập các Mặt trận,....Trong thực tế tiến hành vận động tiến tới Cách mạng
om

Tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ. Đường lối cứu nước do lãnh tụ Hồ Chí
Minh đã tìm ra cho nhân dân Việt Nam, được thực thi một cách hoàn hảo và dẫn tới cách mạng thành
công, kháng chiến thắng lợi.
.c

Câu hỏi 29.


ok

Trước sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, trong 20 năm đầu thế kỷ XX của phong
trào giải phóng dân tộc ở nước ta đã diễn ra quá trình tìm kiếm con đường cứu nước mới. Bằng sự
bo

hiểu biết của mình, anh (chị) hãy làm sáng tỏ:
a. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ?
ce

b. Con đường đi tìm chân lý của Nguyễn Ái Quốc có những điểm gì khác với con đường đi
của những người đi trước ?
.fa

c. Vị trí, ý nghĩa của con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã chọn đối với tiến trình phát
triển của lịch sử Việt Nam.
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2000)
w

Hướng dẫn làm bài


w

a) Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
w

- Đến cuối thế kỷ XIX trong khi các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa thì ở các nước phương Đông chậm tiến tư tưởng dân chủ tư sản mới bắt đầu phát triển và tác động
mạnh đến các nước thuộc địa và nửa thuộc địa. Điều này được thể hiện rõ rệt ở cuộc duy tân Nhật Bản

- Trang 21 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

(1868), Trung Quốc (1898) với đỉnh cao là cuộc cách mạng Tân Hợi (1911). Trào lưu tư tưởng dân chủ tư
sản qua các tân thư, tân văn Trung Quốc dội vào Việt Nam. Các học thuyết về nhân đạo dân quyền của
các nhà phát ngôn của giai cấp tư sản pháp lúc chủ nghĩa tư bản Pháp đang lên thông qua sách báo Pháp
cũng được truyền bá vào Việt Nam. Gương tự cường của Nhật Bản, đặc biệt là chiến thắng của Nhật đối
với Nga trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) đã ảnh hưởng đến phong trào cách mạng và

01
tình hình tư tưởng Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Trong khi các trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam thì ở nước ta thực dân Pháp

oc
đang tiến hành đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tạo ra cơ sở vật chất cho sự tiếp thu tư tưởng mới
đồng thời làm cho mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp vốn đã sâu sắc lại càng sâu sắc
thêm.

H
- Trước sự thất bại của phong trào Cần vương, cách mạng nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng

ai
về đường lối cứu nước, các sĩ phu yêu nước mong muốn tìm kiếm một con đường cứu nước mới và họ đã
nhanh chóng tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá vào Việt Nam.

D
- Tất cả các yếu tố trên đây đã làm nảy sinh trào lưu dân tộc chủ nghĩa, mang nội dung tư tưởng

hi
mới. Quan niệm ái quốc trung quân theo ý thức hệ phong kiến được thay thế bằng chủ nghĩa quốc gia dân
tộc, gắn liền khái niệm nước với dân. Cuộc đấu tranh chống đế quốc gắn liền với cuộc đấu tranh đòi dân

nT
chủ, dân quyền, phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa, xây dựng một nước Việt Nam mới
theo hình ảnh các nước văn minh trên thế giới.

uO
+ Trong khi thống nhất với nhau về mục tiêu, những người chủ xướng lại có sự phân hoá về biện
pháp cứu nước với hai xu hướng chính: cải cách ôn hoà với đại diên tiêu biểu là Phan Châu Trinh và Phan
Bội Châu với xu hướng cách mạng bạo động. Hai xu hướng này song song tồn tại và không đối lập với

ie
nhau một cách tuyệt đối, chúng đan xen, hoà lẫn vào nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển. Trong hoàn
cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX, thì xu hướng bạo động là duy nhất đúng và xu hướng cải cách

iL
cũng có những tác dụng nhất định. Ta
- Phan Bội Châu chủ trương muốn chống pháp thắng lợi không thể đi theo con đường cũ, phải xây
dựng phong trào toàn quốc, phải tìm kiếm cách thức hoạt động mới. Ông chủ trương vận động đông đảo
quần chúng trong cả nước, tranh thủ sự viện trợ của nước ngoài, tổ chức bạo động đánh đổ thực dân Pháp,
s/

giành độc lập dân tộc, xây dựng nên một chế độ chế độ chính trị dựa vào dân (lúc đầu ông chủ trương nền
up

quân chủ lập hiến, sau chuyển sang tư tưởng cộng hoà) với việc thành lập Duy Tân hội, phát động phong
trào Đông du, tổ chức Việt Nam Quang phục hội.
+ Trong chủ trương của mình, Phan Bội Châu cũng chưa đặt ra mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến
ro

nhưng ông đả kích bọn quan lại phong kiến thối nát. Ông hô hào cải cách dân chủ, góp phần truyền bá,
mở trường dạy học, phát triển công thương...
/g

+ Mặt hạn chế của Phan Bội Châu là mơ hồ về chính trị, muốn dựa vào đế quốc này, đánh đổ đế
om

quốc kia để giải phóng dân tộc. Mặt khác Phan Bội Châu cũng chưa thấy được động lực chủ yếu của cách
mạng Việt Nam là công, nông. Có thể nói trước khi xuất hiện Nguyễn Ái Quốc trên vũ đài chính trị Việt
Nam, thì Phan Bội Châu là lãnh tụ tiêu biểu nhất của cách mạng Việt Nam. Mặc dù chủ trương có hạn chế
.c

nhưng ông có tư tưởng dân chủ sớm nhất ở Việt Nam đồng thời có công khơi dậy dân quyền của Việt
Nam.
ok

- Phan Chu Trinh gương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội, chủ trương cứu nước bằng phương
pháp nâng cao dân trí, dân quyền dựa vào pháp đánh đổ vua quan phong kiến hủ bại, coi đó như là một
bo

điều kiện tiên quyết để giành độc lập. Ông lên án kịch liệt chế độ vua quan, phản đối đấu tranh vũ tranh
và cầu viện nước ngoài. Chịu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ của Phan Châu Trinh nhiều phong trào cải
cách xã hội lúc đó đã nổi lên ở Bắc kỳ, Trung kỳ như việc thành lập Đông kinh nghĩa thục, phong trào
ce

Duy tân với hệ quả trực tiếp của nó là phong trào chống sưu thuế năm 1908 ở Trung kỳ.
+ Tư tưởng của Phan Châu Trinh thể hiện một tinh thần dân tộc yêu nước sâu sắc nhưng chủ trương
.fa

cải cách, dựa vào thực dân Pháp cứu nước của ông có phần không hợp thời thế.
- Như vậy, đến đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa yêu nước chuyển thành chủ nghĩa dân tộc gắn liền với tư
w

tưởng dân chủ. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều là thủ lĩnh xuất sắc cùng đứng trong phong trào
dân tộc dân chủ này. Điều khác nhau là trong khi Phan Bội Châu nhấn mạnh vấn đề giải phóng dân tộc,
w

cho đó là điều kiện tiến hành các cuộc cải cách dân chủ, thì phan Chu Trinh lại nhấn mạnh vấn đề cải
w

cách dân chủ, cho đó là điều kiện để giải phóng dân tộc. Tuy có sự khác nhau như vậy giữa Phan Bội
Châu và Phan Châu Trinh nhưng nhân dân Việt Nam với lòng yêu nước thiết tha không phân biệt bạo
động hay cải cách đều hưởng ứng chủ trương của hai ông, tạo nên một phong trào dân tộc dân chủ mạnh
mẽ đầu thế kỷ XX, đánh dấu một bước chuyển biến mới của phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta.
- Trang 22 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Nhưng cuối cùng thất bại, phong trào giải phóng dân tộc rơi vào cuộc khủng hoảng về đường lối cứu
nước.
b) Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
- Tiếp nhận sau sắc truyền thống yêu nước của dân tộc, được sự giáo dục tốt đẹp của gia đình,
Nguyễn Sinh Cung sớm có lòng yêu thương đồng bào nghèo khổ và tinh thần yêu nước.

01
- Tuy tiếp thu truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, song Nguyễn Sinh Cung sớm nhận thấy
không thể đi theo con đường cứu nước theo ý thức hệ phong kiến, tư sản được. Điều mà Nguyễn Sinh

oc
Cung sớm nhận thức được và nó dẫn người đi đúng hướng là nguồn gốc những đau khổ và áp bức dân tộc
là ở ngay tại chính quốc, ở nước đế quốc đang thống trị mình. Mùa hè năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời

H
Tổ quốc sang phương Tây tìm con đường cứu nước. Đó là sự kiện mới chưa hề có trong lịch sử nước ta,
vốn theo con đường truyền thống đi sang phương Đông. Việc xuất dương đã được nhiều thế hệ cha anh

ai
lớp trước thực hiện song chỉ để cầu viện, chuẩn bị lực lượng kéo về nước, hoặc đào tạo cán bộ để về chỉ
đạo, phát động phong trào đấu tranh trong nước. mục đích chủ yếu của các chuyến xuất dương trước đó

D
nhằm tổ chức tập hợp lực lượng nhưng chưa có ai đặt vấn đề và chủ trương sang phương Tây tìm đường

hi
cứu nước như Nguyễn Tất Thành.
- Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, trải qua cuộc hành trình đến nhiều nước

nT
thuộc địa, phụ thuộc, tư bản đế quốc, hoà mình vào phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân
dân các nước. Từ lòng yêu thương đồng bào Nguyễn Ái Quốc mở rộng đến sự đồng cảm với những người

uO
cùng cảnh ngộ trên khắp thế gian và có cùng một kẻ thù chung. ở Người, nảy sinh ý thức về sự cần thiết
phải đoàn kết những người bị áp bức để đấu tranh cho nguyện vọng, quyền lợi chung. Chính cuộc hành
trình này cũng rèn luyện Người trở thành một công dân có đầy đủ phẩm chất, tư tưởng, tâm lý xã hội của

ie
giai cấp vô sản và đây là một trong những cơ sở để Nguyễn Ái Quốc trở thành người cộng sản, người
chiến sĩ quốc tế.

iL
- Do xuất phát từ mục đích đi ra nước ngoài “xem nước Pháp và các nước khác làm như thế nào rồi
Ta
trở về giúp đồng bào” chứ không theo một con đường định sẵn, nên Nguyễn Ái Quốc đã tiến hành nghiên
cứu cách mạng Anh, Mỹ, Pháp và cho rằng những cuộc cách mạng này đều không đến nơi đến chốn vì
không giải phóng được nhân dân lao động khỏi mọi áp bức bóc lột.
s/

- Thực tiễn trong gần 10 năm đi tìm đường cứu nước, nhất là khi đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những
up

luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa” của Lênin (1920) tìm thấy con đường giải phóng dân tộc, nâng
cao nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc của mình cũng như của các dân tộc
bị áp bức khác vì nó phù hợp và đáp ứng những tình cảm, suy nghĩ, những hoài bảo ấp ủ từ lâu ở Người
ro

nay trở thành hiện thực.


/g

c) Phân tích ý nghĩa lịch sử của Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước chân chính cho
dân tộc.
om

- Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước
truyền thống dến với chủ nghĩa Mác- Lênin theo con đường cách mạng vô sản.
Đây là công lao to lớn đầu tiên của Người đã gắn phong trào cách mạng Việt Nam với phong trào
.c

công nhân quốc tế, đưa nhân dân ta đi theo con đường mà chính người đã trải qua: từ chủ nghĩa yêu nước
đến chủ nghĩa Mác- Lênin. Đó là con đường giải phóng duy nhất mà cách mạng tháng Mười đã mở ra cho
ok

nhân dân lao động và tất cả các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
- Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc Việt Nam, tạo ra
bo

một trong ba nhân tố cấu thành Đảng cộng sản Việt Nam (chủ nghĩa Mác- Lênin), nhân tố quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
ce

- Theo con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã chọn, từ khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
đến nay đã căn cứ vào điều kiện cụ thể của nước ta và tình hình thế giới để đề ra đường lối đúng đắn, kịp
.fa

thời và đã đưa dân tộc ta giành hết thắng lợi này đến thắng lợi khác: cách mạng tháng Tám, chiến thắng
lịch sử Điện Biên Phủ, đại thắng mùa xuân 1975. Ngày nay dân tộc việt Nam vẫn tiếp tục đi theo con
đường mà Nguyễn Ái Quốc đã chọn để xây dựng đất nước Việt Nam trở thành một quốc gia: dân giàu,
w

nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.


w

Câu hỏi 30.


w

Nêu những quan điểm cơ bản về chiến lược cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
Quốc truyền bá vào Việt Nam nhằm chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam.

- Trang 23 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Hướng dẫn làm bài


Những tư tưởng Nguyễn Ái Quốc truyền bá trong giai đoạn này chính là nền tảng của Đảng sau này :
1. Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phải gắn liền với giải phóng giai cấp, độc
lập tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một phận khăng khít của cách mạng vô

01
sản thế giới. Phải có quan hệ chặt chẽ với chính quốc nhưng không phụ thuộc vào chính quốc.
3. Cách mạng ở các nước thuộc địa có nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai từng bước thực hiện

oc
khẩu hiệu “ruộng đất dân cày”.
4. Nông dân và công nhân là hai lực lượng cách mạng to lớn.

H
5. Ngoài công – nông là hai lực lượng khác cũng như các tầng lớp khác như tư sản, tiểu tư sản,

ai
địa chủ,...
6. Phải đoàn kết quốc tế.

D
7. Phải có tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh để lật đổ giai cấp chính trị vì cách mạng là việc

hi
chung của cả dân tộc chứ không phải là việc của một vào người.
8. Phải có sự lãnh đạo của một đảng cách mạng. Đảng đó phải theo chủ nghĩa Mác – Lênin.

nT
 Những quan điểm trên đây của Nguyễn Ái Quốc được hình thành dưới ánh sáng của chủ nghĩa
Mác – Lênin được truyền vá vào Việt Nam, đã chuẩn bị về chính trị cho việc thành lập Đảng Cộng sản

uO
Việt Nam.
Câu hỏi 31.

ie
Nghị quyết của UNESCO về kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn

iL
viết : “Người là một biểu tượng kiệt xuất về quyết tâm của cả một dân tộc, đã cống hiến trọn đời cho
sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam...”
Ta
1. Trên cơ sở trình bày những nét chính về cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh
từ năm 1911 đến năm 1969, anh (chị) hãy :
s/
- Nêu những công lao to lớn của Người đối với dân tộc.
- Rút ra những phẩm chất tiêu biểu của Anh hùng dân tộc Hồ Chí Minh và giải thích
up

nguồn gốc của những phẩm chất đó.


2. Từ đó, anh (chị) hãy phát biểu suy nghĩ của mình về sự đánh giá của UNESCO đối với
ro

Chủ tịch Hồ Chí Minh.


(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2000)
/g

Hướng dẫn làm bài


om

1. Những công lao to lớn của Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người anh hùng dân tộc, là vị lãnh tụ kính yêu của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động Việt Nam. Từ buổi thanh xuân đến khi vĩnh biệt chúng ta, Người đã cống hiến tất cả
.c

sức lực và trí tuệ của mình cho dân tộc. Nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh,
nghị quyết của UNESCO có đoạn viết : “Người là một biểu tượng kiệt xuất về quyết tâm của cả một dân
ok

tộc, đã cống hiến trọn đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam...”. Có thể thấy, từ
năm 1930 đến năm 1969, đã nổi bật lên công lao vĩ đại của Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
bo

a/ Từ 1920 – 1930:
Trải qua cuộc hành trình bôn ba tìm đường cứu nước, Người đã tìm được con đường cứu nước đúng
ce

đắn – con đường cách mạng vô sản do Lênin vạch ra. Năm 1920, Người đứng về Quốc tế III và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
.fa

Người đã trải qua 10 năm vận động để chuẩn bị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Ra sức tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
w

+ Tích cực đào tạo cán bộ cách mạng, củng cố tổ chức, lập ra Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
+ Hợp nhất các tổ chức cộng sản ở trong nước thành Đảng Cộng sản Việt Nam ( 3/2/1930 ).
w

Vạch ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, một cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo, thắm đượm
w

tinh thần dân tộc và tính nhân văn.


b/ Từ 1930 – 1945:

- Trang 24 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Từ năm 1930 đến 1940, Người hoạt động ở nước ngoài, song vẫn thường xuyên theo dõi và có
nhiều ý kiến chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
- Từ đầu năm 1941, Người về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng:
+ Chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8, hoàn chỉnh chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược cách mạng, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đặt vấn đề khởi

01
nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ta.
+ Sáng lập ra Mặt trận Việt Minh, đã thu hút được toàn dân từ miền núi đến miền xuôi, từ nông

oc
thôn tới thành thị, hình thành một đội quân chính trị hùng mạnh.
+ Người ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22/12/1944) – đội quân

H
chủ lực của cách mạng Việt Nam.
+ Người là linh hồn của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, chính Người đã soạn thảo và công

ai
bố bản Tuyên ngôn Độc lập – khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày 2-9-1945 tại Quảng

D
trường Ba Đình lịch sử.
c/ Từ 1945 – 1969 :

hi
- Nguyễn Ái Quốc cùng Đảng lãnh đạo và chèo lái con đường Cách mạng Việt Nam vượt qua thác

nT
ghềnh, bảo vệ thành quả cách mạng năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (1945 – 1946), tạo cơ sở lực
lượng để ta bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp. (Người đã đề ra những quyết định sáng suối với
những chính sách mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc nhằm phân hoá đối phó kẻ thù bảo vệ

uO
thành quả cách mạng, ngày 6/3/1946, Người kí Hiệp định sơ bộ, ngày 14/9/1946, Hồ Chí Minh kí với
Pháp Tạm ước).

ie
- Trong thời gian từ năm 1946 đến năm 1969, vai trò của Người gắn liền với Đảng Cộng sản Việt
Nam . Trong kháng chiến chống Pháp cùng Đảng đề ra đường lối kháng chiến, chính sách xây dựng hậu

iL
phương, phát triển kinh tế, văn, hoá, đặc biệt thu được thắng lợi to lớn trên mặt trận quân sự, buộc Pháp
rút khỏi Việt Nam năm 1954.
Ta
- Từ năm 1954 đến năm 1969, Người cùng Đảng lãnh đạo các phong trào chống Mỹ ở miền Nam,
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
s/

- Người cùng Đảng Đảng lãnh đạo một cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ.
up

- Nhìn chung, công lao to lớn nhất của Hồ Chí Minh ở thời kì 1946 – 1969 đó là cùng Đảng lãnh
đạo nhân dân tiến hành một lúc hai nhiệm vụ chiến lược: bảo vệ tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 Xuyên suốt quá trình hoạt động cách mạng của mình, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đóng góp cho
ro

dân tộc ta nhiều công lao to lớn. Hiện nay trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, những phẩm chất
sáng ngời của chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn còn nguyên giá trị soi sáng mãi trong từng bước đi của toàn
/g

Đảng, toàn dân ta.


om

2. Những phẩm chất tiêu biểu của Anh hùng dân tộc Hồ Chí Minh và nguồn gốc của những phẩm
chất đó.
+ Phẩm chất tiêu biểu :
.c

- Hy sinh, cống hiến trọn đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thể hiện lòng yêu nước thiết tha,
trung thành với sự nghiệp của nhân dân “Không có gì quý hơn độc lập tự do” và đấu tranh cho thắng lợi
ok

của cách mạng thế giới.


- Tinh thần đấu tranh bất khuất, dù gian khổ, hy sinh đến đâu cũng không nản trí…”Thà hy sinh tất
bo

cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không là nô lệ.
- Người là trung tâm của sự đoàn kết toàn dân…”Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công,
ce

thành công, đại thành công”.


- Biểu tượng của tinh thần yêu nước kết hợp với tinh thần quốc tế chân chính,
.fa

- Tiêu biểu cho đạo đức cách mạng.


+ Nguồn gốc :
w

- Truyền thống gia đình, quê hương, đất nước.


- Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của các vị anh hùng dân tộc trước đó
w

và những tinh hoa văn hoá nhân loại, đặc biệt là chủ nghĩa Mác – Lênin.
w

- Do thực tiễn đấu tranh cách mạng.


- Sự phấn đấu của bản thân.
3. Suy nghĩ về sự đánh giá.

- Trang 25 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Sự đánh giá của UNESCO đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh là lời nhận xét thấu đáo. Trước hết,
UNESCO đánh giá đúng về công lao và đóng góp của Hồ Chí Minh đối với dân tộc và phẩm chất tiêu
biểu của người như : Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam tại lễ tang Hồ
Chủ tịch, người anh hùng vĩ đại và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất
nước ta.

01
Mỗi dân tộc đều có những anh hùng riêng của mình. Song không nhất thiết là anh hùng dân tộc thì
cả thế giới không biết đến. Hồ Chí Minh là một trong những trường hợp đặc biệt: một anh hùng dân tộc

oc
được cả thế giới biết đến và ca ngợi. Đó là niềm vinh quang và tự hào của dân tộc Việt Nam.
+ Những đóp góp của Hồ Chủ tịch đối với thế giới mà nhân loại tiến bộ đã thừa nhận và cao ngợi :
Hồ Chí Minh – Chiến sĩ cách mạng quốc tế.

H
Câu hỏi 32.

ai
Trình bày khái quát những sự kiện lịch sử liên quan đến lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí

D
Minh) trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945. Trong các sự kiện nêu

hi
trên, hãy chọn một sự kiện mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc và trình bày chi tiết sự kiện
lịch sử đó.

nT
Hướng dẫn làm bài

uO
1) Trình bày khái quát những sự kiện lịch sử liên quan đến lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí
Minh) trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1945.
- Triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam từ

ie
6/1/1930 đến 8/2/1930.
- Trong Đại hội Đảng Cộng Sản Đông Dương lần I ở Macao tháng 3/1935, Nguyễn Ái Quốc được

iL
cử làm đại diện của Đảng tại Quốc Tế Cộng Sản. Ta
- Ngày 28/01/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập Hội nghị Trung ương lần thứ VIII
(10/5/1941) và thành lập Mặt trận Việt Minh (19/5/1941), trực tiếp lãnh đạo cuộc vận động cho Cách
mạng tháng Tám.
s/

- Ngày 22/12/1944, Hồ Chí Minh chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải Phóng Quân.
up

- Tháng 5/1945, Hồ Chí Minh rời Pác Bó (Cao Bằng) về Tuyên Quang, xây dựng Tân Trào thành
trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước.
ro

- Ngày 4/6/1945, Hồ Chí Minh chỉ thị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
- Ngày 16 đến 17 tháng 8/1945, Hồ Chí Minh triệu tập Đại hội quốc dân ở Tân Trào và được cử
/g

làm Chủ tịch Uỷ ban Dân Tộc Giải Phóng Việt Nam.
- Ngày 25/8/1945, Hồ Chí Minh từ Tân Trào về Hà Nội.
om

- Ngày 28/8/1945, Hồ Chí Minh cải tổ Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm
thời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Trong những ngày này, Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên ngôn
độc lập.
.c

- Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân Chủ Cộng
ok

Hòa.
2) Trong các sự kiện nêu trên, hãy chọn một sự kiện mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc.
bo

Trình bày chi tiết sự kiện lịch sử đó. Ngày 2/9/1945 : đây là sự kiện mở đầu cho một kỷ nguyên mới
của lịch sử dân tộc : Độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
- Ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội) trước hàng vạn đồng bào thủ đô và các vùng
ce

lân cận. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trịnh trọng
tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.
.fa

- Bản Tuyên ngôn nêu rõ: “Pháp chạy, Nhật hàng, Bảo Đại thoái vị, dân ta đánh đổ các xiềng xích
thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ
w

mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”
- Cuối bản Tuyên ngôn, Hồ Chí Minh khẳng định: “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc
w

lập, và sự thật đã trở thành nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực
w

lượng, tính mệnh và của cải để bảo vệ quyền độc lập tự do ấy.
Câu hỏi 33.

- Trang 26 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Hãy chọn lọc và trình bày 3 đóng góp to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong 50 năm
đầu của thế kỷ XX. Lý giải sự lựa chọn đó ?
Hướng dẫn làm bài
1- Tìm ra con đường cứu nước năm 1920.

01
* Trình bày sự kiện :
- Năm 1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Người đã đến khắp các châu lục để học

oc
tập và tìm hiểu qua thực tiển các nước.
- Tháng 7/1920 tại thủ đô Pari, Nguyễn Ái Quốc đã tiếp cận được tư tưởng cách mạng của Lê-nin

H
qua Sơ thảo Luận cương “Về vấn đề dân tộc và thuộc địa”.Tháng 12/1920 tại Đại hội lần thứ XVIII của
Đảng Xã hội Pháp Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III thành lập Đảng Cộng sản Pháp và trở thành

ai
người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.

D
* Lý giải :
Việc phát hiện ra con đường cứu nước mới“ Muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào

hi
khác hơn là con đường cách mạng vô sản.”là đóng góp to lớn đầu tiên trong cuộc đời cách mạng của

nT
Nguyễn Ái Quốc:
- Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc tìm ra đã kết thúc thời kỳ khủng hoảng về đường lối
lãnh đạo của cách mạng nước ta và mở ra thời kỳ cách mạng Việt Nam gắn liền với mọi hoạt động của

uO
phong trào cách mạng thế giới.
- Vượt qua những hạn chế của các nhà yêu nước cùng thời, từ một người yêu nước Nguyễn Ái

ie
Quốc đã vươn lên trở thành người Cộng sản. Từ đây ngoài nhiệm vụ của một người Việt Nam yêu nước
đấu tranh cho dân tộc mình; Nguyễn Ái Quốc còn có nhiệm vụ của người Cộng sản quốc tế đấu tranh

iL
cho các dân tộc khác.
2- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
Ta
* Trình bày sự kiện:
- Cuối năm 1929 xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam, đó là một bước tiến đồng thời cũng là
s/

một nguy cơ của phong trào yêu nước trước sự khủng bố trắng của thực dân Pháp.
up

- Nhận thức được vấn đề, ngày 6/1/1930, Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan trở về Quảng Châu triệu
tập Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất mang tên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, tất cả những
ro

nội dung trong cương lĩnh trở thành đường lối cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam hơn 70 năm nay.
/g

* Lý giải :
- Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là kết quả tất yếu do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
om

sau khi tìm ra con đường cứu nước năm 1920. Hoạt động đó đã kết hợp được 3 nhân tố: chủ nghĩa Mác-
Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong thời đại mới.
- Sự kiện thành lập Đảng là bước ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng
.c

Việt Nam được sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập là thêm một đóng góp nữa lớn hơn của Nguyễn Ái
ok

Quốc. Nó tạo ra được nhân tố mang tính quyết định mọi thắng lợi trong quá trình phát triển của cách
mạng Việt Nam.
bo

3- Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 2/9/1945.
* Trình bày sự kiện :
ce

- Trong bối cảnh cuối Chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Đức ỏ châu Âu đã bị đánh bại, phát xít
Nhật ở Đông Dương chuẩn bị đầu hàng. Ngày 14/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng Sản Việt
.fa

Nam quyết định Tổng khởi nghĩa. Ngày 16/8/1945 Đại hội Quốc dân ở Tân Trào thống nhất chủ trương
tổng khởi nghĩa và đưa ra những quyết định quan trọng.
w

- Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra từ ngày 14/8 đến ngày 28/8. Nhiều địa phương quan trọng như thủ
đô Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã nhanh chóng khởi nghĩa giành chính quyền góp phần quyết định cho sự
w

thắng lợi chung của cả nước.


w

- Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
* Lý giải :

- Trang 27 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Đây là bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, đã phá tan xích xiềng nô lệ của thực dân Pháp hơn
80 năm, ách thống trị của phát xít Nhật gần 5 năm, lật đổ chế độ phong kiến ngự trị hàng chục thế kỷ ở
nước ta, lập nên nước Việt Nam dân Chủ Cộng Hòa do nhân dân lao động làm chủ.
- Việc khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân
tộc. Kỷ nguyên Việt Nam : Độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.

01
- Có thể nói việc tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, Nguyễn Ái Quốc đã hoàn
thành mục tiêu cứu nước mà Người đã tự đặt ra cho mình vào năm 1911 và cũng là đóng góp lớn nhất

oc
của Người trong 50 năm đầu thế kỷ XX, cũng như trong lịch sử dân tộc.

H
CHUYÊN ĐỀ 3

ai
Phong trµo yªu n­íc theo khuynh h­íng d©n chñ t­ s¶n ë ViÖt Nam

D
tõ n¨m 1925 ®Õn 1930

hi
nT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

uO
I/ BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1926 – 1927)
a. Phong trào công nhân :
- Trong hai năm (1926 – 1927), bùng nổ nhiều cuộc bãi công, học sinh học nghề, lớn nhất là nhà

ie
máy sợ Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiên, Phú Riềng (Bình Phước). Đồn điền cà phê ở Thái Nguyên.

iL
- Phong trào phát triển với quy mô lớn trên toàn quốc : nhà máy diêm Bến Thuỷ, nhà máy ximăng
Hải Phòng, dệt Nam Định, nhà máy Ba Son (Sài Gòn).
Ta
- Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị vượt ra ngoài phạm vi một xưởng liên kết nhiều
ngành nghề, nhiều địa phương. Trình độ giác ngộ của công nhân được nâng lên và trở thành một lực
s/
lượng chính trị yêu nước.
b. Phong trào yêu nước : Phong trào đấu tranh của nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân
up

khác cũng phát triển góp thành một làn sóng dân tộc, dân chủ khắp cả nước. Trong bối cảnh lịch sử đó,
các tổ chức chính trị nối tiếp nhau ra đời.
ro

II/ HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG THANH NIÊN


1. Tại sao tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc không thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam mà thành lập
/g

Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ?


+ Muốn thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam phải có những điều kiện như :
om

- Thứ nhất, chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng.
- Thứ hai, phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
.c

+ Vì thế, năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên vì ở Việt
Nam chưa hội đủ hai điều kiện này.
ok

2. Sự ra đời :
- Tháng 12/1924 tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc). Tại
bo

đây, Người đã tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam có mặt tại đây mới đây theo tiếng bom Sa Diện.
Cũng tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc huấn luyện, đào tạo thanh niên thành các chiến sĩ cách mạng, bí
mật đưa về nước “truyền bá lý luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”, chọn một số thanh niên
ce

trong Tâm tâm xã lập ra Cộng sản đoàn.


- Tháng 6/1925, lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nhằm “tổ chức và lãnh đạo quần chúng
.fa

đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình”.
3. Hoạt động :
w

- Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Tổng bộ (Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn). Trụ sở
w

đặt tại Quảng Châu .


- Báo Thanh niên của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập (21/6/1925) và tác phẩm “Đường Kách
w

mệnh” (1927) đã trang bị lý luận luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ Hội nhằm tuyên truyền
cho giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân. Nội dung tác phẩm “Đường Kách mệnh” như sau :

- Trang 28 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Nguyễn Ái Quốc vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược của cách mạng giải phóng dân tộc
ở Việt Nam :
+ Những quan niệm cơ bản về chiến lợc và sách lược cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Năm 1927, Hội đã xây dựng cơ sở khắp cả nước: các kỳ bộ Trung, Bắc, Nam. Năm 1928 Hội có
gần 300 hội viên, đến 1929 có khoảng 1700 hội viên và có cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm (Thái Lan).

01
- Ngày 9/7/1925, Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia lập ra Hội Liên
hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

oc
- Năm 1928, Hội chủ trương “vô sản hóa”, tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức
chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân càng phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của

H
phong trào dân tộc trong cả nước, nổ ra tại các trung tâm kinh tế, chính trị (bãi công của công nhân than
Mạo Khê, nhà máy cưa Bến Thủy, xi măng Hải Phòng, …

ai
- Năm 1926 – 1927 đã liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công của công nhân, viên chức, học sinh học

D
nghề lớn nhất là cuộc bão công của hơn 1000 công nhân, viên chức, học sinh học nghề tại nhà máy sợi
Nam Định, cao su Phú Riềng.

hi
- Năm 1928 – 1929, phong trào công nhân trên đà phát triển đã mang tính thống nhất trên toàn

nT
quốc. Có hơn 40 cuộc đấu tranh nổ ra từ Bắc chí Nam mang tính chất chính trị chứng tỏ trình độ giác ngộ
của công nhân đã được nâng lên rõ rệt.
4. Tác dụng và ý nghĩa lịch sử : Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển về chất và ý thức tự giác.Tạo

uO
bước chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản.
5. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc :

ie
+ Sáng lập và lãnh đạo Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, lực chọn thanh niên yêu nước đưa vào
Hội, vạch ra mục đích, chương trình của Hội.

iL
+ Mở lớp huấn luyện chính trị, trực tiếp viết bài dạy, cho xuất bản báo Thanh niên.
Ta
+ Qua hoạt động của Hội, Người thực hiện mục đích đào tạo những cán bộ cách mạng đem chủ
nghĩa Mác – Lênin truyền bá vào trong nước. Đây chính là quá trình chuẩn bị cho việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (3/2/1930).
s/

 Đây chính là quá trình chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
up

III/ TÂN VIỆT CÁCH MẠNG ĐẢNG VÀ SỰ PHÂN HOÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÓ
1. Hoàn cảnh ra đời :
ro

Trong phong trào yêu nước dân chủ những năm đầu thập kỉ XX, nhóm sinh viên nhiều trường cao
đẳng Hà Nội và nhóm tù chính trị củ ở Trung Kì hợp lạo thành lập hội Phục Việt.
/g

2. Hoạt động:
- Qua nhiều lần đổi tên : Phục Việt – Hưng Nam – Việt Nam Cách mạng đảng – Việt Nam cách
om

mạng đồng chí hội. Cuối cùng, đến tháng 7/1928, lấy tên chính thức là “Tân Việt Cách mạng đảng.
- Chủ trương: đánh đổ dế quốc chủ nghĩa nhằm thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái
.c

- Lực lượng: những trí thức nhỏ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
- Địa bàn họat động chủ yếu ở Trung Kỳ.
ok

- Đảng Tân Việt ra đời, hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phát triển
mạnh, tư tưởng cách mạng của Nguyễn Aùi Quốc và đường lối của Hội cuốn hút nhiều đảng viên của Tân
bo

Việt, một số đảng viên tiên tiến chuyển sang Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, số còn lại tích cực
chuẩn bị tiến tới thành lập chính đảng Cách mạng theo học thuyết Mác-Lênin.
3. Vai trò : Góp phần thúc đẩy sự phát triển các phong trào công nhân, các tầng lớp nhân dân trong
ce

phong trào dân tộc, dân chủ ở các địa phương có đảng họat động.
4. Sự phân hoá của Tân Việt :
.fa

Nội bộ Đảng diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng Cách mạng và cải lương, kết quả :
o Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng thanh
w

niên.
w

o Số đảng viên còn lại thì tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập chính đảng kiểu mới theo chủ
nghĩa Má – Lênin.
w

IV/ VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG VÀ CUỘC KHỞI NGHĨA YÊN BÁI
1. Sự thành lập Việt Nam Quốc dân đảng
a. Những điều kiện thành lập Việt Nam Quốc dân đảng (1927)
- Trang 29 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Do sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc, dân chủ đặc biệt là sự ra đời và hoạt động của
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Việt cách mạng Đảng.
+ Tại Nam đồng thư xã, ngày 25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu,
Phó Đức Chính thành lập Việt Nam Quốc dân đảng do ảnh hưởng của phong trào dân tộc cùng với ảnh
hưởng của Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc) với chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn. Đây là chính

01
đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản, đại biểu cho tư sản dân tộc Việt Nam.
b. Nét khái quát về chính trị, tư tưởng, tổ chức và phương thức hoạt động :

oc
- Những non yếu:
+ Về chính trị, tư tưởng:

H
o Năm 1929 Việt Nam Quốc dân đảng công bố nguyên tắc : “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.

ai
o Lấy chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn, một trào lưu dân chủ tư sản thịnh hành ở
Trung Quốc làm nền tảng chính trị, tư tưởng; nhưng những nguyên tắc, chính sách có tính

D
cách mạng đã bị loại bỏ (Khẩu hiệu Bình quân địa quyền, chính sách Liên Nga, Lỉên cộng
phù trợ công nông).

hi
+ Tôn chỉ, mục đích: Còn chung chung không rõ ràng (nhằm đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi

nT
vua, sau cùng thiết lập dân quyền).
+ Về tổ chức: Chương trình họat động của Đảng chia thành 4 thời kỳ: cổ động, bãi công, đánh
đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

uO
+ Đây là đảng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu cho một bộ phận tư sản
dân tộc do Nguyễn Thái Học, Phan Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu và Phó Đức Chính sáng lập, chủ trương

ie
xây dựng thành 4 cấp từ trung ương: Tổng bộ, Kỳ bộ, Tỉnh bộ đến Chi bộ cơ sở nhưng chưa bao giờ trở
thành hệ thống trong cả nước.

iL
+ Thành phần đảng viên trong Việt Nam quốc dân đảng phức tạp, kết nạp học sinh, sinh viên,
công chức, tư sản dân tộc, phú nông, thân hào địa chủ và cả một số binh lính người Việt trong quân đội
Ta
Pháp.
+ Là một đảng hoạt động bí mật nhưng tổ chức lỏng lẻo, kỷ luật thiếu nghiêm minh, kết nạp đảng
s/

viên bừa bãi, thực dân Pháp lợi dụng sơ hở này đưa tay chân vào đảng, theo dõi nắm bắt mọi hoạt động
up

của đảng và chờ dịp ta tay đàn áp.


+ Phương thức hoạt động : Chủ trương bạo động vũ trang “Cách mạng bằng sắt & máu” , ít chú ý
đến tuyên truyền vận động quần chúng. Không có cơ quan ngôn luận hoặc tài liệu văn kiện chính thức để
ro

giải thích tôn chỉ, mục đích. Không có lí luận làm cơ sở cho đường lối và phương pháp đấu tranh nên hoạt
động thiên về quân sự, nặng về ám sát cá nhân.
/g

- Vì sao lại có những non yếu đó ? Là tổ chức chính trị của giai cấp tư sản, chưa có cương lĩnh hoạt
om

động. Đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản, khuynh hướng này trở nên lỗi thời, lạc hậu ở Việt Nam.
2. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái
a. Nguyên nhân bùng nổ
.c

- Ngày 9/2/1929, ở Hà Nội xảy ra vụ ám sát tên trùm mộ phu Ba – Danh (Bazin), thực dân Pháp đã
tiến hành đàn áp các tổ chức và đảng phái cách mạng Việt Nam.
ok

- Lực lượng của Việt Nam Quốc Dân Đảng bị tổn thất lớn trong đợt truy quét này. Thay vì phải tập
trung để khôi phục và củng cố lực lượng, các yếu nhân còn lại của Đảng này đã quyết định dốc hết lực
bo

lượng cho một cuộc bạo động với mục tiêu “Không thành công cũng thành nhân”.
b. Diễn biến chính
ce

- Đêm 9/2/1930, cuộc khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình… Ở
Hà Nội có ném bom phối hợp.
.fa

- Ở Yên Bái, quân khởi nghĩa chiếm được trại lính, giết và làm bị thương một số quân Pháp, nhưng
không làm chủ được tỉnh lị nên hôm sau đã bị Pháp phản công và tiêu diệt.
w

- Ở các nơi khác, nghĩa quân cũng chỉ tạm thời làm chủ mấy huyện lị nhỏ, sau đó bị Pháp chiếm lại.
- Cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thất bại, Nguyễn Thái Học cùng 12 đồng chí của ông bị thực dân
w

Pháp kết án tử hình.


w

c. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử


* Nguyên nhân thất bại

- Trang 30 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

o Khách quan : Cuộc khởi nghĩa chưa được chuẩn bị đầy đủ cả về tổ chức lẫn lực lượng, trong
khi đó thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp một cuộc đấu tranh vũ trang vừa cô độc, vừa
non kém như cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
o Chủ quan : Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạoi một tổ chức non kém, không đáp ứng được
uêu cầu khách qua của sự nghiệp giải phóng dân tộc

01
* Ý nghĩa lịch sử : Cuộc khởi nghĩa Yên Báo tuy thất bại, song cuộc khởi nghĩa đã góp phần cổ vũ
lòng yêu nước của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và bán nước nên nhân dân trong nước và lực

oc
lượng tiến bộ ngoài nước ủng hộ.
 Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái đã chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân Đảng

H
trong phong trào giải phóng dân tộc.
V/ BA TỔ CHỨC CỘNG SẢN RA ĐỜI (1929)

ai
a. Hoàn cảnh lịch sử:

D
* Thế giới:

hi
- Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc phát triển mạnh, vụ phản biến của Tưởng Giới Thạch
làm cho Công xã Quảng Châu thất bại đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam.

nT
- Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản với những nghị quyết quan trọng về phong trào cách
mạng ở các nước thuộc địa.

uO
* Trong nước:
- Từ cuối năm 1928 đầu năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. Đặc biệt
là phong trào công nông theo khuynh hướng vô sản, giai cấp công nhân thật sự trưởng thành, đặt ra yêu

ie
cầu cấp thiết là phải có Đảng cộng sản để kịp thời lãnh đạo phong trào.
- Lúc này Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không còn đủ sức lãnh đạo nên trong nội bộ của

iL
Hội diễn ra một cuộc đấu tranh gay gắt xung quanh vấn đề thành lập Đảng. Hoàn cảnh đó dẫn đến sự
Ta
phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và tổ chức Tân Việt dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức
cộng sản trong năm 1929.
b. Quá trình thành lập :
s/

+ Đông Dương cộng sản đảng :


up

 Cuối tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc
kì, trong đó có Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên gồm 7
ro

người, tại số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội.


 Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên họp ở
/g

Hương Cảng, đoàn đại biểu Bắc Kì đưa ra đề nghị thành lập Đảng cộng sản nhưng không
được chấp nhận, họ bỏ đại hội về nước.
om

 Tháng 6/1929, nhóm trung kiên cộng sản Bắc Kì đã họp tại số nhà 312 phố Khâm Thiêng –
Hà Nội quyết định thành lập Đông Dương cộng sản đảng, thông qua tuyên ngôn, Điều lệ
Đảng, báo Búa liêm và hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì
.c

- Đánh dấu sự thắng lợi của quan điểm vô sản đối với quan điểm tư sản trong tổ chức thanh niên
ok

cũng như đáp ứng yêu cầu của Cách mạng.


+ An Nam cộng sản đảng : Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản đảng đã ảnh hưởng
tích cực đến bộ phận còn lại của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì. Tháng 9/1929, số hội
bo

viên còn lại của Hội ở Nam Kì quyết định thành lập An Nam cộng sản đảng.
+ Đông Dương cộng sản liên đoàn : Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản đảng và An
ce

Nam cộng sản đảng đã đẩy nhanh qúa trình phân hóa của tổ chức Tân Việt. Tháng 9/1929, các hội viên
tiên tiến của Tân Việt quyết định thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn hoạt động chủ yếu ở Trung
.fa

Kì.
c. Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
w

- Là sản phẩm tất yếu của lịch sử.


- Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
w

- Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta.
w

- Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC

- Trang 31 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 34. Những điểm mới trong phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 – 1927 ?
Câu hỏi 35. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2008)
Câu hỏi 36. Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.

01
(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2008)
Câu hỏi 37. Sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng.

oc
Câu hỏi 38. Hoàn cảnh ra đời, nội dung hoạt động, tác dụng và ý nghĩa của tổ chức Việt Nam Cách mạng
thanh niên ? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập hội?

H
Câu hỏi 39. Trình bày những điều kiện để dẫn đến thành lập và những non yếu của Việt Nam Quốc dân

ai
đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức và phương thức hoạt động. Vì sao có những non yếu đó ? Nêu
nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Bái ?

D
Câu hỏi 40. Tại sao vào năm 1929, ở Việt Nam lại có sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ? Sự ra đời và

hi
hoạt động của ba tổ chức này đã gây bất lợi như thế nào với tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam
lúc bấy giờ ?

nT
C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÁC

uO
Câu hỏi 41.

Bằng các sự kiện và số liệu cụ thể, hãy phân tích và chứng minh phong trào công nhân Việt
Nam trong giai đoạn từ năm 1919 đến 1929 đã phát triển chuyển biến từ “tự phát” sang “tự giác”.

ie
Hướng dẫn làm bài

iL
a. Những nét chính về sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam
Ta
- Ra đời ngay trong công cuộc khai thác thuộc địa lần 1 và phát triển mạnh cả về số lượng, chất
lượng trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 (từ 10 vạn trước chiến tranh tăng 22 vạn năm 1929) phần lớn
s/
tập trung trong các trung tâm kinh tế của Pháp
- Ngoài đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế (đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ
up

nhất xã hội, điều kiện lao động và sinh hoạt tập trung, tính kỷ luật cao...) giai cấp công nhân Việt Nam
có đặc điểm riêng:
ro

o Bị 3 tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản người Việt
o Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân
/g

o Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc
o Vừa mới ra đời đã tiếp thu ngay ảnh hưởng mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới và chủ
om

nghĩa Mác – Lênin


- Do đời sống vật chất tinh thần của giai cấp công nhân thế giới hết sức thấp kém và khổ cực.
Hoàn cảnh và đặc điểm riêng của mình giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành một lực lượng chính
.c

trị độc lập, thống nhất, tự giác trong cả nước để trên cơ sở đó nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo
ok

cách mạng nước ta.


* Nguyên nhân phong trào công nhân có bước phát triển :
bo

 Sự ra đời của công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng lãnh đạo.
 Bị áp bức bóc lột nặng nề.
ce

 Do sự cổ vũ của công nhân, thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc ở Hải Phòng, Sài Gòn, Hương
Cảng,...
.fa

b. Quá trình phát triển của phong trào công nhân Việt Nam
* Giai đoạn 1919 – 1925
w

- Phong trào công nhân thời kỳ này chịu ảnh hưởng của phong trào đấu tranh của công nhân và
thuỷ thủ Trung Quốc và Pháp. Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng tháng Mười Nga các
w

các cuộc đấu tranh dân chủ


w

- Có 25 cuộc đấu tranh riêng rẽ và quy mô tương đối lớn nhưng mục tiêu đấu tranh còn nặng về
kinh tế chưa có sự phối hợp giữa nhiều nơi, mới chỉ có một trong các lực lượng tham gia phong trào dân
tộc, dân chủ còn tính chất tự phát.
- Các cuộc đấu tranh:
- Trang 32 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Ở Bắc Kì, bãi công nổ ra ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương,...


+ Ở Nam Kì, mổi bật là cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (8/1925) ngăn cản chiến hạm
Misơlê của Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thuỷ
thủ Trung Quốc. Cuộc bãi công đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân , tư tưởng cách mạng
tháng Mười đã thâm nhập vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động có ý thức.

01
+ Giai cấp công nhân Việt Nam dần đi vào tổ chức. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn
thành lập công hội (bí mật) do đồng chí Tôn Đức Thắng đứng đầu thu hút khá đông hội viên tham gia.

oc
Cũng trong thời gian này, có một số lớn công nhân và thuỷ thủ Việt Nam gia nhập các tổ chức nghiệp
đoàn và công hội ở Pháp, ở Quảng Châu, Thượng Hải (Trung Quốc),....

H
- Đây là giai đoạn chuẩn bị sang “tự giác” của công nhân nước ta, phát triển nhanh về số lượng,
trưởng thành về chất lượng

ai
* Giai đoạn 1926 – 1929:

D
- Hoàn cảnh: phong trào công nhân ngày càng phát triển mạnh đi vào thống nhất, đây là thời kỳ
phong trào chịu ảnh hưởng của khá nhiều yếu tố

hi
+ Thế giới: cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ với những bài học kinh

nT
nghiệm về sự thất bại của Công xã Quảng Châu năm 1927. Đại hội lần V của Quốc tế Cộng Sản với
những nghị quyết quan trọng về phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa
+ Trong nước:

uO
- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng đã đẩy mạnh hoạt động trong
phong trào công nhân: mở lớp huấn luyện cán bộ, ra báo “Thanh niên”.

ie
- Nguyễn Ái Quốc viết cuốn "Đường cách mệnh" vạch ra những phương hướng cơ bản về chiến
lược và sách lược của Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam .

iL
- Phong trào “Vô sản hoá” đã truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân
 thông qua đó có tác động đến sự giác ngộ chính trị của giai cấp công nhân tạo điều kiện cho phong
Ta
trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ hơn.
- Diễn biến phong trào đấu tranh:
s/

+ Từ năm 1926 đến năm 1928 : Liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công lớn, lớn nhất là cuộc bãi công
up

của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định, 500 công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm, đồn điền cao su
Phú Riềng...
+ Từ năm 1928 đến năm 1929 : Phong trào đã mang tính thống nhất trong toàn quốc, có 40 cuộc
ro

đấu tranh nổ ra từ Bắc – Nam : nhà máy xi măng, nhà máy sợi Hải Phòng, Nam Định, nhà máy xe lửa
Tràng Thi...
/g

- Đặc điểm:
om

+ Phong trào công nhân trong thời gian này nổ ra liên tục, rộng khắp các cuộc đấu tranh đó đã
mang tính chất chính trị, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều
địa phương. Nhiều nhà máy, xí nghiệp thành lập được Công hội đỏ đặc biệt công hội Nam Kỳ đã bắt liên
.c

lạc với Tổng liên đoàn lao động Pháp.


+ Các cuộc đấu tranh đã có sự phối hợp và lãnh đạo khá chặt chẽ, khẩu hiệu đấu tranh được nâng
ok

lên dần: đòi tăng lương, thực hiện chế độ ngày làm 8 giờ...Các cuộc đấu tranh đã mang tính chính trị, sự
chuyển biến đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của công nhân nâng cao lên rõ rệt tuy chưa đều khắp
bo

+ Giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
Câu hỏi 42.
ce

Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản đối với
.fa

sự phát triển của phong trào công nhân.


Hướng dẫn làm bài
w

- Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng đã có tác
w

dụng thúc đẩy phong trào công nhân phát triển từ “tự phát” lên “tự giác” : mở lớp huấn luyện cán bộ
nhằm truyền bá Chủ nghĩa Mác - Lênin, ra báo “Thanh niên”, phong trào “Vô sản hoá”...Phong trào từ
w

năm 1928 phát triển cả về số lượng và chất lượng


- Sự xuất hiện của 3 tổ chức Cộng sản là một biểu hiện trưởng thành của giai cấp công nhân. Giai
cấp công nhân đang trở thành một lực lượng chính trị độc lập ngày càng lớn mạnh đi đầu trên trận tuyến

- Trang 33 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

đâú tranh chống đế quốc và phong kiến tay sai ở nước ta. Đây chính là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự
thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu hỏi 43.

Trình bày sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ

01
nhất đến đầu năm 1930. Phân tích vị trí, vai trò của phong trào công nhân đối với sự thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930).

oc
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2003)

Hướng dẫn làm bài

H
a) Sự phát triển của phong trào công nhân (1919 – 1930) :

ai
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất và phát triển nhanh
chóng trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai, phần lớn tập trung ở các trung tâm kinh tế. Trước

D
chiến tranh có 10 vạn năm 1929 lên đến 22 vạn.

hi
+ Ngay từ khi ra đời, công nhân đấu tranh dưới hình thức bỏ việc hoặc bãi công. Từ sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất, các cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra nhiều hơn.

nT
* Từ 1919 – 1925: có khoảng 25 cuộc đấu tranh. Đấu tranh của công nhân viên chức cơ sở công
thương tư nhân Bắc Kỳ, bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn…Tiêu biểu là bãi công của công

uO
nhân Ba Son (8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của công nhân về ý thức chính trị.
Các cuộc đấu tranh trong thời kỳ này đã sử dụng hình thức đấu tranh riêng biệt của công nhân là
bãi công, có yêu cầu riêng về quyền lợi cụ thể của giai cấp mình, bước đầu đã xuất hiện tính tổ chức và ý

ie
thức chính trị, song cơ bản vẫn ở trình độ tự phát.
* Từ 1926 – 1930: Trong điều kiện mới, sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, hoạt

iL
động sôi nổi của nó, chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá rộng rãi vào Việt Nam. Phong trào công nhân
Ta
Việt Nam phát triển hơn về số lượng và chất lượng. Năm 1926 đến 1927 có 10 cuộc bãi công của công
nhân; từ năm 1928 đến 1930, có khoảng 40 cuộc bãi công của công nhân.
+ Cùng với sự tăng tiến của các cuộc bãi công, chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt
s/

Nam qua hoạt động của các tổ chức thanh niên và nhất là khi có phong trào “vô sản hóa”, phong trào
up

công nhân càng lên cao, ý thức giai cấp biểu hiện rõ rệt. Công nhân Việt Nam đã vươn lên trình độ tự
giác, và trưởng thành nhanh chóng khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.
ro

b) Vị trí của phong trào công nhân là :


+ Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, có ý thức chính trị rõ rệt (cùng với phong trào yêu
/g

nước) đòi hỏi phải có sự lãnh đạo của tổ chức đảng cách mạng tiên phong. Các tổ chức Cộng sản lần lượt
ra đời và sau đó thống nhất thành Đảng Cộng Sản Việt Nam (3/2/1930).
om

+ Phong trào công nhân là điều kiện bên trong, là mảnh đất màu mỡ để đón nhận chủ nghĩa
Mác – Lênin từ bên ngoài vào Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam. Phong
.c

trào công nhân là nhân tố để hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
ok

Câu hỏi 44.

Hãy nêu ảnh hưởng làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong
bo

những năm 1926 – 1929. Đặc điểm của phong trào công nhân trong thời kì này ? Ý nghĩa của phong
trào này đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ?
ce

Hướng dẫn làm bài


a) Ảnh hưởng đến phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm 1926 – 1929.
.fa

Phong trào công nhân ngày càng phát triển mạnh đi vào thống nhất, đây là thời kỳ phong trào chịu
ảnh hưởng của khá nhiều yếu tố
w

+ Thế giới: cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ với những bài học kinh
w

nghiệm về sự thất bại của Công xã Quảng Châu năm 1927. Đại hội lần V của Quốc tế Cộng Sản với
những nghị quyết quan trọng về phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa
w

+ Trong nước:
- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng đã đẩy mạnh hoạt động trong
phong trào công nhân: mở lớp huấn luyện cán bộ, ra báo "Thanh niên".

- Trang 34 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Nguyễn Ái Quốc viết cuốn "Đường cách mệnh" vạch ra những phương hướng cơ bản về chiến
lược và sách lược của Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam .
- Phong trào "Vô sản hoá" đã truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân  thông
qua đó có tác động đến sự giác ngộ chính trị của giai cấp công nhân tạo điều kiện cho phong trào đấu
tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ hơn.

01
+ 1926 – 1928: Liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công lớn, lớn nhất là cuộc bãi công của 1000 công
nhân nhà máy sợi Nam Định, 500 công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm, đồn điền cao su Phú Riềng...

oc
+ 1928 – 1929: Phong trào đã mang tính thống nhất trong toàn quốc, có 40 cuộc đấu tranh nổ ra từ
Bắc – Nam: nhà máy xi măng, nhà máy sợi Hải Phòng, Nam Định, nhà máy xe lửa Tràng Thi...

H
b) Đặc điểm:
+ Phong trào công nhân trong thời gian này nổ ra liên tục, rộng khắp các cuộc đấu tranh đó đã

ai
mang tính chất chính trị, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều

D
địa phương. Nhiều nhà máy, xí nghiệp thành lập được Công hội đỏ đặc biệt công hội Nam Kỳ đã bắt liên
lạc với Tổng liên đoàn lao động Pháp.

hi
+ Các cuộc đấu tranh đã có sự phối hợp và lãnh đạo khá chặt chẽ, khẩu hiệu đấu tranh được nâng

nT
lên dần: đòi tăng lương, thực hiện chế độ ngày làm 8 giờ...Các cuộc đấu tranh đã mang tính chính trị, sự
chuyển biến đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của công nhân nâng cao lên rõ rệt tuy chưa đều khắp
+ Giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập.

uO
c) Ý nghĩa:
+ Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng rộng lớn trong toàn quốc và thực sự trở

ie
thành một lực lượng chính trị độc lập, có sức thu hút các lực lượng xã hội khác.
+ Sự phát triển của phong trào công nhân đã thúc đẩy nhanh chóng việc hình thành các tổ chức

iL
cộng sản: Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn để
đến đầu năm 1930 thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ta
Câu hỏi 45.
s/

Trên cơ sở so sánh phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam qua các giai đoạn
up

1919 – 1925 và 1926 – 1929, hãy rút ra nhận xét ?


Hướng dẫn làm bài
ro

Thời gian Phong trào đấu tranh Nhận xét


/g

- Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ - Nhìn chung phong trào công nhân trong
Lớn thành lập công hội do Tôn Đức thời kỳ này còn mang nặng tính tự phát, lẻ
om

Thắng đứng đầu. tẻ, quy mô nhỏ, chưa có sự phối hợp với
- Năm 1922, công nhân viên chức Bắc nhau.
kỳ đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương. - Mục tiêu đấu tranh còn nặng về kinh tế,
.c

- Năm 1924, công nhân các nhà máy chưa có tổ chức & lãnh đạo, chứng tỏ trình
Giai đoạn dệt, xay gạo ở Nam Định, Hà Nội, Hải độ giác ngộ còn thấp. Tuy vậy, phong trào
ok

1919 - 1925 Dương đấu tranh. công nhân cũng đã giữ một vị trí quan trọng
- Tháng 8/1925, công nhân thợ máy trong phong trào yêu nước.
bo

xưởng Ba Son bãi công ngăn cản tàu - Riêng cuộc bãi công của công nhân Ba
chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong Son không chỉ thề hiện mục tiêu kinh tế mà
trào đấu tranh cách mạng của nhân dân còn thể hiện tinh thần quốc tế vô sản với
ce

Trung Quốc. anh em Trung Quốc.


- Đánh dấu bước tiến mới của phong trào
.fa

công nhân Việt Nam, chuyển từ đấu tranh tự


phát sang tự giác.
w

- Trong 2 năm 1926 – 1927, đã liên tiếp - Các cuộc đấu tranh của công nhân mang
w

Giai đoạn bùng nổ nhiều cuộc bãi công của công tính chất chính trị, bước đầu liên kết nhiều
1926 - 1929 nhân viên chức, học sinh. Tiêu biểu là ngành, nhiều địa phương.
w

bãi công của 1.000 công nhân nhà máy - Trình độ của giai cấp công nhân đã nâng
sợi Nam Định, 500 công nhân đồn điền lên rõ rệt. Giai cấp công nhân đã trở thành
cao su Cam Tiêm, công nhân đồn điền một lực lượng chính trị độc lập.
- Trang 35 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

cà phê Rayna, đồn điền cao su Phú - Các cuộc đầu tranh có sự lãnh đạo & phối
Riềng. hợp khá chặt chẽ.
- Trong 2 năm 1928 – 1929, có 40 cuộc - Khẩu hiệu đấu tranh ngày càng nâng dần
đấu tranh nổ ra từ Bắc tới Nam, lớn lên: từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế
nhất là các cuộc bãi công ở nhà máy xi chuyển sang đấu tranh đòi quyền lợi chính

01
măng, nhà máy sợi Hải phòng, Nam trị.
Định, nhà máy diêm cưa Bến Thủy &
nhà máy xe lửa Trường Thi, nhà máy

oc
sửa chữa ô tô Avia Hà Nội, mỏ than
Hòn Gai, nhà máy Ba Son, đồn điền

H
Phú Riềng.

ai
Câu hỏi 46.

D
Tại sao nói Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản

hi
Việt Nam ?
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2002)

nT
Hướng dẫn làm bài
- Mục đích của sự thành lập: tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng

uO
thanh niên trong đó có Cộng sản Đoàn làm nòng cốt để đào tạo những người yêu nước Việt Nam thành
những cán bộ tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin, bồi dưỡng rèn luyện những người yêu nước Việt Nam
thành những chiến sĩ cộng sản, chuẩn bị điều kiện cho sự thành lập chính đảng của giai cấp công nhân Việt

ie
Nam.

iL
- Đường lối chính trị : Ta
+ Mục đích tôn chỉ của Hội: làm cách mạng dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp và giành độc lập cho
xứ sở, rồi sau làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản).
+ Lực lượng Cách mạng : Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhưng do công nông làm nòng
s/

cốt.
up

+ Cách mạng phải có Đảng của chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.
+ Cách mạng trong nước cần phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và là một bộ phận của cách
ro

mạng thế giới.


- Hệ thống tổ chức: gồm năm cấp đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng như công hội, nông
/g

hội, hội học sinh, hội phụ nữ.


- Với mục đích thành lập và đường lối trên đây Tuy Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên chưa phải
om

là một Đảng Cộng sản nhưng nó là một đoàn thể có xu hướng Mác xít. Đường lói chính trị đã thể hiện rõ
lập trường Cách mạng của giai cấp công nhân.
- Trên cơ sở hoạt động đến 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phân hoá thành hai tổ
.c

chức cộng sản: Đông Dương Công sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng để đến năm 1930 hợp nhất với Đông
Dương Cộng sản liên đoàn hình thành nên Đảng Cộng sản Việt Nam.
ok

Câu hỏi 47.


bo

Phân tích hoạt động của tổ chức Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội. Làm rõ vai
trò của tổ chức đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3/2/1930 ?
ce

Hướng dẫn làm bài


- Bằng nhiều cách trả lời nhưng nội dung cần đáp ứng được 2 yêu cầu sau:
.fa

 Những hoạt động chủ yếu của Việt Nam Cách mạng thanh niên đồng chí hội
 Qua những hoạt động cụ thể đã thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển:
w

* Lấy tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin và Cách mạng tháng Mười Nga (1917) làm nền tảng và
w

kim chỉ nam cho hoạt động.


w

* Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển theo xu hướng vô sản.
* Đưa chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân. Giai cấp công nhân được giác ngộ và
chuyển biến phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
- Nội dung cụ thể:
- Trang 36 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

* Ý 1:
+ Tháng 11/1924 Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô trở về Trung Quốc tập hợp những thanh niên Việt
Nam yêu nước chưa có phương hướng rõ ràng (chú ý trong tổ chức Tâm Tâm Xã), giác ngộ lí tưởng và
thành lập tổ chức Việt Nam Cách mạng thanh niên đồng chí hội (6/1925) với nòng cốt là Công sản đoàn.
+ Nguyễn Ái Quốc trực tiếp mở lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ nòng cốt, truyền bá chủ

01
nghĩa Mác – Lênin, nâng cao nhận thức chính trị, lí luận cách mạng... làm hạt nhân gửi về nước xây dựng
phong trào. Gửi đi học ở Liên Xô và Trung Quốc để làm lực lượng lãnh đạo chủ chốt.

oc
+ Để tuyên truyền chủ nghĩa Mác, giáo dục quần chúng cách mạng, tổ chức đã ra tờ báo Thanh niên
làm cơ quan ngôn luận, cơ sở tuyên truyền giáo dục của tổ chức. Thông qua tờ báo Thanh niên tư tưởng của

H
chủ nghĩa Mác và Cách mạng tháng Mười Nga được phổ biến sâu rộng trong mọi tầng lớp quần chúng yêu
nước.

ai
+ Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã viết tác phẩm "Đường Cách Mệnh" trên cơ sở tập hợp các bài giảng

D
qua các đợt tập huấn chính trị. Tác phẩm đã vạch ra những vấn đề cụ thể cho cách mạng như cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng, đánh đổ giai cấp bóc lột phải có Đảng của chủ nghĩa Mác – Lênin lãnh đạo;

hi
Cách mạng Việt Nam phải đoàn kết với cách mạng thế giới... Tác phẩm được xem như một cương lĩnh,
đường lối cho tổ chức, vạch ra được con đường đấu tranh của cách mạng Việt Nam.

nT
+ Năm 1928, tổ chức Việt Nam Cách mạng thanh niên đồng chí hội đã thực hiện chủ trương "vô sản
hoá", đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để rèn luyện và đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác -

uO
Lêninvào phong trào công nhân nhằm giác ngộ, tuyên truyền và giáo dục họ. Mục đích đưa chủ nghĩa Mác -
Lêningắn liền với phong trào công nhân.
* Ý 2:

ie
- Nêu rõ những hoạt động của Việt Nam Cách mạng thanh niên đồng chí hội đã có vai trò mạnh mẽ

iL
đến phong trào yêu nước và phong trào công nhân.
+ Tổ chức Việt Nam Cách mạng thanh niên đồng chí hội phát triển mạnh mẽ trong nước đã giáo dục,
Ta
giác ngộ quần chúng yêu nước, vừa giúp họ chuyển biến về nhận thức chính trị, vừa là tổ chức lãnh đạo
phong trào yêu nước...
s/

+ Phong trào yêu nước phát triển lên cao và xu hướng vô sản - chủ nghĩa Mác – Lênin chiếm ưu thế
làm phân hoá các đảng viên của Tân Việt Cách mạng Đảng. Một bộ phận đã đi theo Việt Nam Cách mạng
up

thanh niên đồng chí hội. Một bộ phận còn lại có tư tưởng cấp tiến.
+ Qua hoạt động của phong trào, chủ nghĩa Mác - Lênin đã đi sâu vào phọng trào công nhân, nâng
ro

cao nhân thức chính trị của giai cấp công nhân... Giai cấp công nhân đã đấu tranh từ tự phát sang đấu tranh
tự giác, hình thành những tư tưởng cộng sản.
/g

+ Việt Nam Cách mạng thanh niên đồng chí hội làm thay đổi về lập trường, tư tưởng của phong trào
yêu nước và giai cấp công nhân. Xu hướng vô sản đã chiếm ưu thế, thắng dần các xu hướng tư sản... Xuất
om

hiện các tư tưởng cộng sản là hạt nhân ra đời các tổ chức cộng sản, những tổ chức tiền thân của chính đảng
vô sản.
.c

Câu hỏi 48.


ok

Thông qua hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái, anh (chị) hãy
đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX?
bo

Hướng dẫn làm bài


Trước chiến tranh thế giới nhất , tư sản Việt Nam chưa phải là một giai cấp nên chưa có những hoạt
ce

động rõ nét, sau chiến tranh tư sản Việt Nam bắt đầu bước lên vũ đài chính trị và có những hoạt động mang
đặc điểm giai cấp rõ nét.
.fa

+ Năm 1919 có phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá
+ Năm 1923 phong trào chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
w

+ Thành lập Đảng lập hiến của Bùi Quang Chiêu (1923)
+ Phong trào báo chí đòi quyền tự do...
w

Tuy nhiên những phong trào này chủ yếu nhằm thoả mãn yêu cầu về quyền tự do dân chủ, quyền bình
w

đẳng trong kinh tế với tư bản Pháp.


- Ngày 25/12/1927 do ảnh hưởng phong trào dân tộc dân chủ ở trong nước và tư tưởng tam dân của
Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc, Việt Nam Quốc dân đảng thành lập.
+ Cơ sở hạt nhân là Nam đồng thư xã, một nhà xuất bản tiến bộ.
- Trang 37 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Người lãnh đạo : Phạm Tuấn Tài và Nguyễn Thái Học.


+ Địa bàn hoạt động chủ yếu ở Bắc kỳ.
+ Mục đích: “Trước làm dân tộc Cách mạng, sau làm thế giới Cách mạng”, đường lối chính trị chưa
rõ ràng, còn chung chung.
+ Thành phần phức tạp, kết nạp đảng viên bừa bãi, không chọn lọc, tổ chức lỏng lẻo, tạo điều kiện

01
cho Pháp phá hoại.
+ Hoạt động chủ yếu nghiêng về ám sát cá nhân, manh động, biểu hiện cụ thể qua cuộc khởi nghĩa

oc
Yên Bái.
- Cuộc khởi nghĩa Yên Bái :

H
+ Sau vụ ám sát tên trùm mộ phu Badanh (9/2/1929), Pháp ra sức lùng bắt và phá hoại tổ chức Việt

ai
Nam Quốc dân đảng. Trong khi lực lượng bị tổn thất, cơ sở cách mạng bị phá vỡ chưa kịp củng cố, những
người lãnh đạo Việt Nam Quốc dân đảng quyết định khởi nghĩa vũ tranh với quan niệm “không thành công

D
cũng thành nhân”.

hi
+ Cuộc khởi nghĩa bùng nổ 9/2/1930 với quy mô khá lớn (Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, Hà nội có
ném bom phối hợp. Song chỉ duy trì được 1 tuần lễ thì bị Pháp đàn áp và thất bại (14/2/1930).

nT
+ Mặc dù thất bại nhưng khởi nghĩa Yên Bái thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc ta nói
chung và nghĩa quân Yên Bái nói riêng. Từ đó thấy rõ mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với thực dân Pháp
vô cùng gay gắt.

uO
Tuy nhiên, sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cũng chứng tỏ sự hăng hái, bồng bột nhất thời của
tầng lớp tiểu tư sản và cũng là sự thất bại của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc vận động giải phóng dân

ie
tộc đầu thế kỷ XX.
Giai cấp tư sản Việt Nam sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh một nước thuộc địa, luôn bị chèn ép, số

iL
lượng ít, nhỏ bé về kinh tế, non kém về chính trị, nên không thể là giai cấp lãnh đạo Cách mạng Việt Nam.
Ta
Câu hỏi 49.

Hãy so sánh những đặc điểm cơ bản của hai tổ chức cách mạng của Việt Nam ra đời từ
s/

1925 – 1929 (Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng), theo các nội dung
up

sau : quá trình thành lập, lí luận chính trị, đường lối cách mạng, giai cấp lãnh đạo, động lực cách
mạng, về cơ cấu tổ chức, phương pháp đấu tranh và hương pháp xây dựng Đảng.
ro

Hướng dẫn làm bài

Hội Việt Nam cách mạng


Nội dung
/g

Việt Nam Quốc Dân Đảng


Thanh niên
Tháng 6/1925 Nguyễn Ái Quốc tập hợp Ra đời vào ngày 25/7/1927 tai Hà Nội.
om

những thanh niên yêu nước ở Quảng Châu Đại hội nhất trí bầu Nguyễn Thái Học làm
1.Quá trình
(Trung Quốc) và một số thanh niên ở Việt chủ tịch Đảng.
thành lập
Nam sang để thành lập một đoàn thể có xu
.c

hướng Mácxit.
ok

Dựa trên đường lối lí luận của nhủ nghĩa Theo đường lối của trào lưu dân chủ tư
2. Lí luận
Mác – Lênin. sản và chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư
chính trị
bo

tưởng của Tôn Trung Sơn.


Chủ trương làm cách mạng tư sản dân Chủ trương đánh đổ đế quốc lật đổ ngôi
ce

3.Đường lối quyền, phát triển sang làm cách mạng xã vuathiết lập dân quyền,thi hành tự do dân
cách mạng hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước công chủ.
nông binh.
.fa

4. Giai cấp Giai cấp vô sản Giai cấp tư sản dân tộc
lãnh đạo
w

5. Động lực Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tiểu Học sinh, viên chức, người làm nghề tự
w

cách mạng thương… do, địa chủ, binh lính…


w

Tập trung dân chủ chia làm 5 cấp: Tổng bộ, Chia làm 4 cấp: Tổng bộ, Kì bộ, Tỉnh bộ,
6. Về cơ cấu
Xứ bộ, Tỉnh bộ, Huyện bộ, chi bộ, đã trở Chi bộ. Chưa bao giò trở thành một hệ
tổ chức
thành một hệ thống thống nhất . thống trong cả nước.

- Trang 38 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

7. Phương Bạo lực cách mạng (Theo gương của cách Bạo lực cách mạng (Dùng vũ lực đánh
pháp đấu mạng tháng Mười, đoàn kết với giai cấp vô đuổi thực dân Pháp giành độc lập)
tranh sản và phong trào cách mạng thế giới)
Tổ chức bồi dưỡng Đảng viên thường Việc kêt nạp Đảng viên bừa bãi.,chưa tiến
8. Phương
xuyên, đưa đảng viên vào thực tế hoạt động. hành bồi dưỡng Đảng viên, không phải

01
pháp xây
Mỗi Đảng viên khi được kết nạp phải trải trải qua thời gian thử thách.
dựng Đảng
qua quá trình thử thách.

oc
Câu hỏi 50.

H
Lập bảng thống kê 3 tổ chức yêu nước cách mạng: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân
Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX theo các nội

ai
dung sau:

D
- Thời gian hoạt động

hi
- Lãnh đạo
- Mục tiêu

nT
- Lực lượng
- Xu hướng phát triển

uO
Hãy nêu nhận xét của anh (chị) về 3 tổ chức nói trên.
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004)

ie
Hướng dẫn làm bài

iL
Nội dung Hội Việt Nam Cách mạng Tân Việt Cách mạng Việt Nam Quốc dân đảng
so sánh Thanh niên Đảng
Ta
Thời gian 6/1925 đến 7/1929 7/1927 đến cuối 1929 12/1927 đến đầu 1930
s/

Lãnh đạo Nguyễn Ái Quốc Tầng lớp trí thức như Đặng Nguyễn Thái Học, Phó Đức
Thai Mai, Tôn Quang Phiệt Chính, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn
up

Khắc Nhu.
ro

Lực lượng Công nhân, trí thức, thanh Nhiều tầng lớp gồm tiểu tư Phức tạp như tiểu tư sản, tư sản,
niên yêu nước. sản, học sinh, sinh viên,... địa chủ, công chức, binh lính,...
/g

Nhiệm vụ - Truyền bá chủ nghĩa Mác - Đánh đuổi thực dân Pháp, - Đánh đuổi đế quốc, xoá bỏ
và chủ –Lênin. Đào tạo cán bộ nhưng ko rõ ràng. ngôi vua, thiết lập dân quyền.
om

trương Cách mạng vô sản. - Làm Cách mạng quốc gia, - Xây dựng nước Việt Nam
- Tổ chức Cách mạng theo rồi Cách mạng thế giới (ảnh phát triển theo con đường tư
.c

chủ nghĩa xã hội khoa học : hưởng của Hội Việt Nam bản chủ nghĩa.
Tiến hành Cách mạng dân Cách mạng Thanh niên)
ok

tộc, dân chủ, tiếp đó là


Cách mạng xã hội chủ
bo

nghĩa.
Xu hướng Làm cách mạng dân tộc, Phân hoá theo hai hướng : Đi theo con đường tư bản chủ
ce

phát triển dân chủ, làm cách mạng vô Cách mạng vô sản và cải nghĩa nhưng bế tắt.
sản lương
.fa

* Nhận xét :
w

- Ba tổ chức Cách mạng trên đều là những tổ chức yêu nước được ra đời vào những năm 20 của thế
kỷ XX. Là sản phẩm tất yếu của những điều kiện lịch sử Việt Nam lúc bấy giờ, phản ánh nguyện vọng
w

của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Song 3 tổ chức lại đại diện cho 3 tầng lớp khác nhau, phản ánh xu
hướng phát triển khác nhau
w

- Trong đó, Việt Nam Cách mạng thanh niên là tiền thân của chính đảng vô sản, có đường lối đúng
đăn, do Nguyễn Ái Quốc thành lập và đào tạo, thành phần trong sạch, thu hút đông đảo quần chúng nhân
dân.
- Trang 39 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tân Việt Cách mạng đảng của tiểu tư sản trí thức, vì không kiên định nên bị phân hoá sang xu
hướng Cách mạng vô sản.
- Việt Nam Quốc dân đảng của tư sản dân tộc, không có đường lối rõ ràng, thành phần phức tạp nên
hoàn toàn tan rã với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Giai cấp tư sản dân tộc không thể là giai cấp
lãnh đạo Cách mạng Việt Nam.

01
 Dạng đề tương tự : Hãy nêu nhận xét của anh (chị) về Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân
Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng trên các mặt sau : mục đích hoạt động, thành phần tham

oc
gia, xu hướng phát triển. (Đề HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2003)
Câu hỏi 51.

H
Tại sao năm 1929, ở nước ta lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng

ai
Cộng sản Việt Nam ? Cho biết kết quả của cuộc đấu tranh.

D
Hướng dẫn làm bài

hi
1. Nguyên nhân diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam :
a. Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp yêu nước

nT
khác phát triển mạnh mẽ, kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng.
- Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã không còn đủ khả năng để tiếp tục lãnh đạo cách

uO
mạng…  Yêu cầu lịch sử đặt ra phải thành lập một chính đảng nhưng nhận thức đó diễn ra không đồng
đều trong các hội viên của tổ chức này…
b. Bắc Kỳ là nơi phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất nước, có số lượng hội viên của tổ

ie
chức Việt Nam Cách mạng thanh niên đông…Vì thế họ sớm nhận thấy sự cần thiết phải thành lập một
chính đảng vô sản.Tháng 3/1929, số hội viên tiên tiến ở Bắc kỳ đã họp tại Hà Nội và lập ra chi bộ Cộng

iL
sản đầu tiên…, tiến hành vận động để thành lập một đảng cộng sản.
Ta
 Phong trào cách mạng ở Trung Kỳ, Nam Kỳ phát triển không mạnh bằng ở Bắc Kỳ, do đó
những người đứng đầu tổ chức Thanh niên chưa nhìn thấy yêu cầu cấp thiết phải thành lập chính
s/
đảng vô sản…
 Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (5/1929) ở Hương Cảng
up

(Trung Quốc) diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt xung quanh vấn đề thành lập Đảng. Đại biểu Bắc
Kỳ đưa ra yêu cầu thành lập đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận, họ bỏ đại hội ra về.
ro

2. Kết quả của cuộc đấu tranh :


- Tháng 6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kỳ họp tại số nhà 312, phố Khâm Thiên
/g

(Hà Nội) quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng…
- Khoảng tháng 8/1929, Tổng bộ Thanh niên và Kỳ bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì
om

cũng đã nhận thức được yêu cầu phải thành lập đảng Cộng sản nên quyết định thành lập An Nam Cộng
sản Đảng.
- Tháng 9/1929, những người giác ngộ cộng sản trong tổ chức Tân Việt tuyên bố thành lập Đông
.c

Dương Cộng sản Liên đoàn.


ok

- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản chứng tỏ chủ nghĩa Mác - Lênin đã thấm sâu vào phong trào
công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam. Điều kiện cho sự thành lập Đảng đã chín muồi…
bo

- Các tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau gây bất lợi cho phong trào. Đầu
1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức thành Đảng Cộng sản Việt Nam…
ce

Câu hỏi 52.

Vì sao các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những
.fa

năm 1919 – 1930 đều bị thất bại nhanh chóng ? Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó ?
Hướng dẫn làm bài
w

1. Nguyên nhân thất bại :


w

- Các phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản tiêu biểu là hoạt động của Việt Nam Quốc dân
w

đảng, đã phát triển mạnh từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đều lần lượt đi đến thất bại do :
 Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam non kém về kinh tế, què quặt về chính trị.
 Khuynh hướng chính chính trị theo con đường dân chủ tư sản dân tộc Việt Nam không đáp
ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân ta.
- Trang 40 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Tổ chức non kém, không đủ sức để chống đỡ trước mọi thủ đoạn khủng bố của kẻ thù để tồn tại
và phát triển.
- Sự thất bại của phong trào dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư san bắt nguồn từ nguyên nhân
sâu xa và cơ sở kinh tế và giai cấp xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 như một ngọn đèn tàn trong phong trào đấu tranh của tư sản dân

01
tộc. Trước khi tắt, nó bùng cháy một lần cuối đề rồi không bao giờ cháy nữa.  Đây là một sự kiện đánh
dấu sự chấm dứt các phong trào yêu nước đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản để nhường chỗ cho phong

oc
trào yêu nước theo con đường Cách mạng vô sản ở Việt Nam.
2. Ý nghĩa lịch sử :

H
- Mặc dù thất bại, song các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản vẫn còn có một
vị trí quan trọng trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.

ai
+ Góp phần bồi đắp lòng yêu nước, truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta và

D
truyền bá những tư tưởng dân chủ ở nước ta.
+ Góp phần hỗ trợ và thúc đẩy cho các hoạt động của phong trào công nhân.

hi
+ Làm nảy sinh hàng loạt các tổ chức chính trị của nhiều thế hệ thanh niên kế tiếp bước ra làm cách

nT
mạng, bằng nhiều con đường khác nhau. Các thế hệ thanh niên ấy sẽ dần dần tìm đến với Đảng Cộng sản.
Phong trào yêu nước là một nhân tố góp vào sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam sau này.

uO
Câu hỏi 53.

Từ sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng và

ie
sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng, hãy cho biết nguyên nhân chung dẫn đến quá trình
đó là gì ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2009)

iL
Hướng dẫn làm bài
Ta
Từ nửa sau những năm 20 của thế kỷ XX ở Việt Nam diễn ra một thực tế lịch sử:
+ Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và những quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về đường
s/
lối cách mạng trên lập trường vô sản ở Việt Nam do Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiến hành.
Nhưng chính sự phát triển đó lại vượt quá tầm lãnh đạo của Hội. Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn cách mạng
up

Việt Nam lúc này, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã chuyển hóa thành hai tổ chức Cộng sản: Đông
Dương Cộng sản đảng (6/1929) và An Nam Cộng sản đảng (7/1929).
ro

+ Cũng chịu ảnh hưởng ngày càng sâu sắc của con đường cách mạng vô sản, nên Tân Việt cách
mạng đảng cũng có sự phân hóa: Một bộ phận tiên tiến của Tân Việt cách mạng đảng đã gia nhập vào Hội
/g

Việt Nam cách mạng thanh niên; một bộ phận còn lại sau này tiến đến thành lập Đông Dương cộng sản
liên đoàn.
om

+ Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản. Đường lối cách
mạng không đáp ứng yêu cầu của dân tộc, do vậy Việt Nam quốc dân đảng không xây dựng được cơ sở
của mình trong các giai cấp cơ bản, không được quần chúng ủng hộ. Đó là nguyên nhân dẫn đến sự thất
.c

bại của khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng khởi xướng và lãnh đạo. Khởi nghĩa Yên Bái
ok

thất bại kéo theo sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
 Từ thực tế đó, ta có thể rút ra nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên, sự phân hóa của Tân Việt và sự thất bại rồi tan rã của Việt Nam quốc dân đảng là: Quá
bo

trình truyền bá của chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, cũng là quá trình tuyên truyền những quan điểm
của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc trên lập trường vô sản ở Việt Nam. Con đường
ce

cách mạng trên lập trường vô sản đáp ứng được yêu cầu cơ bản của dân tộc và của nhân dân Việt Nam. Vì
vậy, con đường cách mạng vô sản, các tổ chức cách mạng trên lập trường vô sản được quần chúng nhân
.fa

dân hậu thuẫn ngày càng chiếm ưu thế và đã giữ vai trò chủ đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu hỏi 54.
w

Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh phong trào dân tộc dân chủ công khai ở Việt
w

Nam trong những năm 1919 – 1926 phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh phong phú,
thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia.
w

Hướng dẫn làm bài

- Trang 41 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ với
sự tham gia của nhiều tầng lớp nhân dân dưới nhiều hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi do giai cấp tư
sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản trí thức lãnh đạo.
- Với mục tiêu chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh tế, muốn vươn lên vị trí khá hơn trong nền kinh tế
Việt Nam, giai cấp tư sản dân tộc đã phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919),

01
chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kỳ của tư bản Pháp (1923), sử
dụng báo chí để bênh vực quyền lợi của mình. Trong phong trào một số tư sản và địa chủ lớn ở miền Nam

oc
đã thành lập ra Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng, đề ra một số khẩu hiệu đòi tự do dân chủ nhằm lôi
kéo quần chúng làm áp lực với Pháp. Các cuộc đấu tranh do tư sản dân tộc phát động đã thu hút các tầng
lớp nhân dân ở thành thị tham gia.

H
- Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức cũng tiến hành đấu tranh mạnh mẽ bằng nhiều hình thức đấu tranh

ai
phong phú như lập ra các tổ chức chính trị như Tâm Tâm xã, Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt, Đảng
Thanh Niên để tập hợp lực lượng, lãnh đạo đấu tranh. Mặt khác, họ còn sử dụng sách báo để tuyên truyền

D
vận động yêu nước như xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê; lập ra các

hi
nhà xuất bản tiến bộ như Cường học thư xã, Nam Đồng thư xã; gây tiếng vang để cổ vũ thúc đẩy phong
trào yêu nước như tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái (6/1924).

nT
- Hai cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân (tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, địa chủ, công nhân, nông dân) tham gia, đó là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội châu (1925) và phong

uO
trào để tang Phan Châu Trinh (1926) diễn ra trong cả nước.
- Phong trào dân tộc dân chủ công khai có ý nghĩa lịch sử lớn: thức tỉnh tinh thần dân tộc, ý thức
dân chủ cho nhân dân Việt Nam; tạo ra điều kiện thuận lợi để truyền bá các tư tưởng cách mạng như chủ

ie
nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản vào các tầng lớp nhân yêu nước.
 Tuy vậy, phong trào còn có mặt hạn chế như phong trào dân tộc dân chủ do giai cấp tư sản lãnh

iL
đạo còn bộc lộ tính chất cải lương, sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp khi được thõa mãn quyền lợi. Phong trào
Ta
đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản còn bồng bột, xốc nổi, chưa có sự lãnh đạo thống nhất.
Câu hỏi 55.
s/

Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy nêu rõ các khuynh hướng chính trị và bước
up

phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1929.
(Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2004)
ro

Hướng dẫn làm bài


a. Hai khuynh hướng:
/g

- Khuynh hướng dân chủ tư sản:


om

* Hoạt động của tư sản dân tộc:


+ Năm 1919: Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa;
+ Năm 1923: Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo của tư bản
.c

Pháp..
+ Hoạt động báo chí,
ok

+ Việt Nam Quốc dân đảng …


*Hoạt động của các tầng lớp tiểu tư sản trí thức:
bo

+ Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên…
+ Ra báo...
ce

+ Đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh…


+ Tiếng bom Phạm Hồng Thái báo hiệu thời đại đấu tranh dân tộc…
.fa

- Khuynh hướng vô sản:


* Phong trào công nhân:
w

+ Giai đoạn 1919 – 1925:


w

 Năm 1920: Công hội Tôn Đức Thắng…


 Năm 1922: Bắc Kì, Chợ Lớn.
w

 Năm 1924: Nam Định, Hà Nội, Hải Dương…


 Năm 1925: Ba Son: Từ đây, phong trào công nhân bước đầu đi vào đấu tranh tự giác.
+ Giai đoạn 1926 – 1929:
- Trang 42 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Năm 1926 – 1927: Sợi Nam Định, Cao su Cam Tiêm, Phú Riềng…
 Năm 1928 – 1929: 40 cuộc đấu tranh nổ ra suốt từ Bắc chí Nam… bước đầu liên kết nhiều
ngành, nhiều địa phương.
* Giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng chính trị độc lập.
* Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:

01
+ Tìm được con đường cứu nước.
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin về nước.

oc
* Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng : Thúc đẩy phong trào công nhân
phát triển.

H
b. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1929:

ai
- Quy mô ngày càng lớn, thu hút ngày càng đông đảo các tầng lớp nhân dân.
- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt, Việt Nam Quốc dân đảng ra đời là bước tiến dài

D
của phong trào yêu nước.

hi
- Khuynh hướng vô sản ngày càng lớn mạnh. Ba tổ chức cộng sản ra đời là bước nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam: Hệ tư tưởng cộng sản chiếm ưu thế trong phong trong giải phóng dân tộc. Sự thắng lợi

nT
của khuynh hướng xã hội chủ nghĩa là tất yếu.
- Bước phát triển trên gắn liền với sự chuyển biến trong xã hội Việt Nam, tác động của tình hình thế

uO
giới và hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

ie
CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
iL
Ta
 
s/

CHUYÊN ĐỀ 4
up

§¶ng Céng s¶n ViÖt Nam ra ®êi


ro

(Ngµy 3 – 2 – 1930)
/g
om

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I/ HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (3/2/1930) :
.c

1. Hoàn cảnh lịch sử :


- Đến cuối 1929, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam đã phát triển vô cùng
ok

mạnh mẽ, kết thành một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ, trong đó giai cấp công nhân đã thể hiện
được tính độc lập về chính trị, phong trò công nhân có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước nói
bo

chung. Tình hình đó đặt ra yêu cầu cấp thiết phải có một đường lối và một chính Đảng lãnh đạo.
- Cho đến 1930, nước ta lúc đó đã xuất hiện ba tổ chức cộng sản nhưng ba tổ chức này lại hoạt
ce

động riêng rẽ và công kích lẫn nhau.


- Yêu cầu bức thiết của Cách mạng Việt Nam là phải có sự lãnh đạo của một chính đảng duy nhất
.fa

của giai cấp công nhân.


- Nguyễn Ái Quốc được tin Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phân liệt thành hai Đảng cộng sản,
liền rời khỏi Xiêm, sang Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng sản.
w

- Quốc tế Cộng sản đã ủy nhiệm cho Nguyễn Ái Quốc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một
w

Đảng Cộng sản duy nhất.


w

- Trong hoàn cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Hương Cảng – Trung Quốc. Là người có
quyền quyết định mọi vấn đề của cách mạng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập và chủ trì
hội nghị thành lập Đảng. Với tư cách là đại diện quốc tế Cộng sản, là người sáng lập ra Hội Việt Nam

- Trang 43 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Cách mạng Thanh niên trước đây, người thầy của lớp thanh niên yêu nước đầu thế kỷ. Người có uy tín
tuyệt đối để đưa hội nghị tới thành công.
2. Nội dung của hội nghị :
- Phái viên của Quốc tế Cộng sản - Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất Đảng ở Cửu Long
(Hương Cảng) từ ngày 6/1/1930. Tham dự Hội nghị có đại diện của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An

01
Nam Cộng Sản Đảng.
- Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đã phân tích tình hình thế giới, trong nước, phê phán những hành

oc
động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng sản, và đề nghị các tổ chức cộng sản hợp nhất thành một
Đảng cộng sản duy nhất.

H
- Các đại biểu trong hội nghị đã nhất trí
+ Bỏ qua mọi thành kiến, thực sự họp tác.

ai
+ Hợp nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.

D
+ Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do

hi
Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Ngày 08/02/1930, các đại biểu về nước. Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng thành lập

nT
gồm 7 ủy viên do Trịnh Đình Cửu đứng đầu.
- Ngày 24/2/1930, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

uO
- Sau này, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III quyết định lấy ngày 3/2/1930 làm ngày kỉ niệm thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Ý nghĩa : Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng, thông qua đường lối Cách mạng

ie
(tuy còn sơ lược)

iL
* Nguyên nhân thành công của hội nghị :
 Giữa các đại biểu các tổ chức không có mâu thuẩn về ý thức hệ, đều có xu hướng vô sản, đều
Ta
tuân theo điều lệ của quốc tế Cộng sản.
 Đáp ứng đúng nhu cầu thực tiễn của Cách mạng lúc đó.
s/
 Do được sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản và uy tín cao của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
II/ HỘI NGHỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (10/1930)
up

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam lần I họp ở Hương Cảng
(ngày 14/10/1930), trong lúc phong trào Xô Viết – Nghệ Tỉnh diễn ra quyết liệt, hội nghị đã có những
ro

quyết định như sau :


o Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
/g

o Cử ban chấp hành Trung ương Đảnh chính thức do Đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư
Đảng Cộng sản Đông Dương.
om

o Thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do đồng chí Trần Phú
soạn thảo.
.c

III/ NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN (3/2/1930)
Đây là hai văn kiện do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và được thông qua tại hội nghị thành lập Đảng
ok

2/1930. Cùng với Điều lệ vắn tắt, hai văn kiện đó đã trở thành Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
- Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành Tư sản dân quyền cách
bo

mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.


- Xác định những nhiệm vụ cụ thể của cách mạng Việt Nam
ce

+ Về chính trị: Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc
lập, nhân dân hoàn toàn được tự do, xây dựng chính phủ công – nông – binh và tổ chức quân đội công –
nông.
.fa

+ Về kinh tế: Tịch thu ruộng đất của đế quốc để biến thành của công và chia cho dân cày nghèo,
bãi bỏ các thứ thuế vô lý. Tịch thu sản nghiệp của bọn tư bản đế quốc, mở mang công nghiệp và thương
w

nghiệp, miễn thuế cho dân nghèo.


w

+ Về văn hóa – xã hội: Thực hiện tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, thi hành luật lao động ngày
làm 8 giờ, thi hành chế độ giáo dục phổ thông.
w

+ Về lực lượng cách mạng: Là công – nông, ngoài ra còn phải lôi kéo các trí thức , tiểu tư sản ....
+ Lãnh đạo cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản theo chủ nghĩa Mác - Lênin.

- Trang 44 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới, có liên hệ mật thiết với
giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
 Như vậy đây là một Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc một cách đúng đắn, sáng tạo,
nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn. Độc lập dân tộc và tự do
là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

01
IV/ NỘI DUNG LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ (10/1930)
Giữa lúc phong trào cách mạnh của quần chúng, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,

oc
diễn ra quyết liệt, Hội nghị Trung ương lần thứ nhất họp tại Hương Cảng (Trung Quốc) tháng 10/1930.
- Hội nghị quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương, bầu

H
Ban chấp hàng Trung ương chính thức và bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư. Hội nghị còn thông
qua Luận cương Chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo.

ai
- Luận cương chính trị của Đảng nêu rõ :

D
+ Tính chất cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng dự bị cho
cách mạng xã hội chủ nghĩa. Sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi thì bỏ qua thời kỳ tư bản chủ

hi
nghĩa mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.

nT
+ Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc Pháp và bọn vua quan phong
kiến. Hai nhiệm vụ chiến lược đó có mối quan hệ khăng khít với nhau.
+ Mục tiêu cách mạng: Làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập, dựng nên chính phủ

uO
công – nông, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để đem chia cho dân cày.
+ Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân. Công nông là hai động lực chính.

ie
+ Vai trò lãnh đạo cách mạng: là Đảng Cộng sản Đông Dương. Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin
làm nền tảng tư tưởng, là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Đông Dương.

iL
+ Cách mạng Đông Dương đoàn kết với cách mạng vô sản thế giới. Đảng phải liên lạc mật thiết với
Ta
vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là vô sản Pháp
+ Đảng vận động, lãnh đạo quần chúng đấu tranh đòi quyền lợi trước mắt rồi đưa dần quần chúng
lên trận tuyến cách mạng; khi tình thế cách mạng xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động,
s/

đánh đổ chính quyền của giai cấp thống trị, giành chính quyền cho công nông.
up

- Luận cương chính trị đã xác định được nhiều vấn đề chiến lược cách mạng, nhưng cũng bộc lộ
những nhược điểm và hạn chế nhất định:
ro

+ Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa nên không nêu cao vấn đề dân
tộc lên hàng đầu trong lúc đó lại nêu cao vấn đề đấu tranh giai cấp, vấn đề cách mạng ruộng đất).
/g

+ Đánh giá không đúng khã năng cách mạng của gia cấp tiểu tư sản và khã năng liên minh có điều
kiện với giai cấp tư sản dân tộc.
om

+ Không thấy được khã năng phân hoá và lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng
giải phóng dân tộc.
- Như vậy Luận cương chính trị đã bộc lộ những nhược điểm mang tính “tả khuynh”, giáo điều.
.c

Phải trải qua quá trình thực tiễn đấu tranh cách mạng, các nhược điểm trên mới dần được khắc phục.
ok

* Quá trình sửa chữa những hạn chế :


- Trong thời kì cách mạng 1936 – 1939, sửa chữa về lực lượng cách mạng: Đảng ta chủ trương
thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương, sau đó sửa đổi thành mặt trận Dân chủ
bo

Đông Dương để tập hợp tất cả các giai cấp, tầng lớp đứng vào Mặt trận. Như vậy, đến đây lực lượng
cách mạng không chỉ có công – nông mà còn các giai tầng khác trong xã hội.
ce

- Trong thời kì cách mạng 1939 – 1945, sửa chữa về nhiệm vụ cách mạng: Đảng ta chủ trương
giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. Chủ
.fa

trương này thể hiện trong Hội nghị lần thứ 6 (11/1939) và được hoàn chỉnh trong Hội nghị lần thứ 8 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). Như vậy, vấn đề dân tộc được đặt lên trên vấn đề giai cấp.
w

V/ Ý NGHĨA CỦA VIỆC THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (3/2/1930)
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
w

Đảng là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam dưới
w

ánh sáng của thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Trước hết, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với tổ chức thống nhất và đường lối cách mạng đúng
đắn đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và tổ chức lãnh đạo cách mạng kéo dài mấy chục
- Trang 45 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

năm đầu thế kỷ 20. Kể từ đây phong trào cách mạng Việt Nam bước lên một con đường mới – con đường
độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, "nó chứng
tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng" (Hồ Chí Minh) Phong trào cách
mạng từ đây hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.

01
- Đảng ra đời làm cho công nhân Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách
mạng thế giới. Kể từ đây giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam tham gia vào sự nghiệp đấu

oc
tranh giải phóng loài người một cách tự giác và có tổ chức.
- Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước nhảy vọt vĩ đại và những thắng lợi vang dội của

H
công nhân Việt Nam về sau, Đảng từng bước vận dụng sáng tạo công nhân Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ
Chí Minh vào điều kiện lịch sử cụ thể của nước ta, đề ra đường lối chiến lược và sách lược cách mạng

ai
đúng đắn, đưa nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

D
B/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC

hi
Câu hỏi 56. Trình bày nội dung, ý nghĩa của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam ngày

nT
6/1/1930.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2009)

uO
Câu hỏi 57. Tại sao các phong trào yêu nước tại Việt Nam vào đầu thế kỉ XX lại bị thất bại ? Anh (chị)
hãy trình bày những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong thời gian từ 1919 đến đầu 1930 nhằm
tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

ie
Vì sao nói “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mở ra một bước ngoặc vô cùng quan trọng

iL
trong lịch sử Việt Nam” ?
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2009)
Ta
Câu hỏi 58. Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động chuẩn bị thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam. Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
s/

Câu hỏi 59. Nội dung cơ bản của các văn kiện được thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
up

Việt Nam và Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN CỦNG CỐ
ro

Câu hỏi 60.


/g

a) Viết lại tên sự kiện với thời gian tương ứng các sự kiện sau :
- Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
om

- Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng


- Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam
.c

- Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
- Thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
ok

- Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời


- Thành lập chi Bộ Đảng đầu tiên tại nhà số 5D Hàm Long Hà Nội
bo

- Thành lập An Nam Cộng Sản Đảng


b) Chọn ra và giải thích 2 sự kiện quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định trong việc chuẩn bị tiến
ce

đến thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam


Hướng dẫn làm bài
.fa

a) Viết tên sự kiện và thời gian tương ứng :


w

Thời gian Sự kiện


Tháng 6/1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
w

Tháng 6/1929 Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng


w

Ngày 24/2/1930 Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam
Tháng 12/1920 Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
Ngày 3/2/1930 Thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
- Trang 46 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Tháng 7/1928 Tân Việt Cách Mạng Đảng ra đời


Tháng 3/1929 Thành lập chi Bộ Đảng đầu tiên tại số nhà 5 D Hàm Long Hà Nội
Tháng 8/1929 Thành lập An Nam Cộng Sản Đảng
b) Chọn 2 sự kiện có ý nghĩa quyết định trong việc chuẩn bị tiến đến thành lập Đảng Cộng

01
Sản Việt Nam.
1. Nguyễn Ái Quốc - Tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua 12/1920, Nguyễn Ái Quốc

oc
tham dự Đại hội Tua và đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng
tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng

H
Cộng Sản Pháp . của người từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con
đường cách mạng vô sản đồng thời đánh dấu người đã lựa chọn con đường cứu

ai
nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam đi theo ánh sáng của cách mạng

D
tháng Mười Nga (1919) .

hi
2. Nguyễn Ái Quốc - Tháng 6/1925 tại Quảng Châu - Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã chính
thành lập Hội Việt Nam thức thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi như tổ chức tiền

nT
Cách Mạng Thanh Niên . thân của Đảng Cộng sản Việt Nam . Những hoạt động của Hội ( đào tạo cán bộ
cách mạng , truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, gầy dựng cơ sở ,tổ chức và lãnh
đạo công nhân đấu tranh . . . ) được coi như sự chuẩn bị tiến đến thành lập

uO
chính Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam sau này.
Câu hỏi 61.

ie
Sau đây là đoạn viết về lý do và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

iL
(3/2/1930): Ta
“Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản lúc bấy giờ là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam.
Nhưng trong một nước có ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, nên có nguy cơ dẫn
đến sự chia rẽ lớn. Trước tình hình đó, Quốc tế cộng sản đã giao cho Bác Hồ chịu trách nhiệm thống nhất
s/

các lực lượng cộng sản ở Việt Nam để thành lập một đảng cộng sản duy nhất.
up

Từ ngày 3 đến 7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đã họp ở Cửu Long (Hương
Cảng). Bác Hồ thay mặt Quốc tế Cộng sản chủ trì Hội nghị.Tham gia Hội nghị có đủ đại biểu của ba tổ
chức cộng sản. Hội nghị đã nhất trí tán thành thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng cộng
ro

sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Bác Hồ
khởi thảo. Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng...”
/g

Đoạn viết trên có những chi tiết nào sai, hãy sửa lại những chi tiết sai cho đúng.
om

Hướng dẫn làm bài

* Đoạn viết đúng là :


“Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản lúc bấy giờ là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam.
.c

Nhưng trong một nước có ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, nên có nguy cơ
ok

dẫn đến sự chia rẽ lớn. Trước tình hình đó, Quốc tế cộng sản đã giao cho Nguyễn Ái Quốc chịu trách
nhiệm thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam để thành lập một đảng cộng sản duy nhất.
bo

Từ ngày 3 đến 7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đã họp ở Cửu Long (Hương
Cảng). Bác Hồ thay mặt Quốc tế Cộng sản chủ trì Hội nghị.Tham gia Hội nghị có đủ đại biểu của hai tổ
chức cộng sản. Hội nghị đã nhất trí tán thành thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng
ce

cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn
tắt, Điều lệ vắn tắt đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội thành
.fa

lập Đảng...”
* Giải thích:
w

o Viết Bác Hồ là sai, vì sau khi dự Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ hai, Nguyễn Ái
Quốc, sang Trung Quốc, lúc đó mới lấy tên là Hồ Chí Minh.
w

o Viết đủ đại biểu ba tổ chức Cộng sản là sai vì dự Hội nghị có hai đại biểu Đông dương Cộng
w

sản Đảng, hai đại biểu An Nam Cộng sản Đảng; Đại biểu của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
không sang kịp.
o Viết Đảng Cộng sản Đông Dương là sai. Đúng là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đến Hội nghị
Trung ương tháng 10/1930 mới đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương…
- Trang 47 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

o Viết cương lĩnh chính trị đầu tiên do Bác Hồ là không chính xác, chính xác lúc đó gọi là Chính
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ văn tắt do Nguyễn Ái Quốc…
o Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt sau này được xem là Cương lĩnh chính
trị đầu tiên.
Câu hỏi 62.

01
Trình bày và phân tích một số điểm chủ yếu trong nội dung Cương lĩnh đầu tiên của Đảng

oc
để khẳng định đó là đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo.
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2003)

H
ai
Hướng dẫn làm bài

D
Những điểm chủ yếu của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
+ Thấu suốt sự phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là con đường kết hợp và giương cao

hi
ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội…

nT
+ Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta là đánh đổ bọn đế quốc Pháp, phong kiến
tay sai và giai cấp tư sản phản cách mạng… nổi bật lên là nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến, giành độc
lập cho toàn thể dân tộc.

uO
+ Lực lượng cách mạng là công nông, đồng thời “phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung
nông… để kéo họ đi về phe vô sản giai cấp. Còn đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản Việt Nam

ie
mà chưa lộ rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít ra cũng làm cho họ trung lập”.
+ Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới…

iL
+ Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng… Ta
Câu hỏi 63.

Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
s/

Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo.


up

(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2006 )
Hướng dẫn làm bài
ro

- Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản’’.
/g

- Nhiệm vụ của cách mạng :


+ Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc
om

lập tự do ; lập chính phủ công nông binh ; tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế
quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách
mạng ruộng đất…
.c

+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết
ok

hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10
năm 1930 do Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam
và đế quốc Pháp, từ đó, không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.
bo

- Lực lượng cách mạng :


+ Lực lượng cách mạng là công nông, tiểu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư
ce

bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh
đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam...
.fa

+ Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất
đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn
w

thảo đánh giá không đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của tư sản dân tộc,
một bộ phận địa chủ nhỏ.
w

- Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến
w

Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaó điều, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
tháng 10/1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn ái Quốc
nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt.

- Trang 48 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Những quan điểm mới này của Nguyễn Ái Quốc sau được chấp nhận trong thực tiễn của phong
trào Mặt trận Dân chủ 1936 – 1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941.
 Dạng đề tương tự : Những yếu tố nào chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam do Nguyển Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn ? (Đề thi

01
HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2005 )

Câu hỏi 64.

oc
So sánh một số điểm chủ yếu trong nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với Luận
cương chính trị năm 1930 để thấy rõ sự đúng đắn của văn kiện trước và sự hạn chế của văn kiện

H
sau.

ai
Hướng dẫn làm bài

D
* Bảng so sánh

hi
Cương lĩnh Luận cương
Nội dung
(Nguyễn Ái Quốc, 3/2/1930) (Trần Phú, 10/1930)

nT
Hai giai đoạn của Cách mạng tư sản dân quyền và cách Cách mạng tư sản dân quyền và cách
cách mạng Việt Nam mạng xã hội chủ nghĩa. mạng xã hội chủ nghĩa.

uO
Nhiệm vụ cách Chống đế quốc, chống phong kiến Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc.
mạng

ie
Lực lượng cách Công – nông, liên lạc với trí thức, tiểu Công – nông

iL
mạng tư sản, trung nông. Ta
Vai trò lãnh đạo của Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của
đảng. cách mạng Việt Nam. cách mạng Việt Nam.
s/

Vị trí cách mạng Là một bộ phận của cách mạng thế Quan hệ mật thiết với cách mạng thế
giới. giới.
up

Phương thức cách Tập hợp tổ chức quần chúng đấu tranh.
ro

mạng

* Nhận xét :
/g

Qua bảng so sánh chúng ta thấy, Luận cương chính trị tiếp thu những vấn đề cơ bản của văn kiện
om

thành lập Đảng và bổ sung thêm phương pháp cách mạng, song hai vấn đề nhiệm vụ và lực lượng của
cách mạng tư sản dân quyền còn hạn chế: đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên trên chống đế quốc và
không thấy khả năng cách mạng của các tầng lớp khác trong xã hội Việt Nam. Những hạn chế này phải
.c

trải qua một quá trình đấu tranh trong thực tiễn mới khắc phục được.
ok

Câu hỏi 65.

Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về nhiệm vụ chiến lược cách mạng tư sản dân
bo

quyền xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị tháng 10/1930 của
Đảng ta.
ce

(Đề thi HSG Quốc gia, năm 2009)


Hướng dẫn làm bài
.fa

- Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị tháng 10/1930 đều xác định tính chất cách
mạng Đông Dương là : Cách mạng tư sản dân quyền…tiến lên chủ nghĩa xã hội.
w

 Cương lĩnh chính trị (2/1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đã xác định đường lối chiến lược
cách mạng của Đảng là tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng, để
w

đi tới xã hội Cộng sản”.


w

 Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo, cũng xác định những vấn đề chiến lược
và sách lược của cách mạng Đông Dương “Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng
tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên
con đường xã hội chủ nghĩa”.
- Trang 49 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản dân quyền :


+ Giống nhau: Chống đế quốc và phong kiến
+ Khác nhau: Cương lĩnh đầu tiên đề cao nhiệm vụ dân tộc: “Nổi bật lên là nhiệm vụ chống đế
quốc và tay sai phản động, giành độc lập tự do cho toàn thể dân tộc”. Luận cương 10/930 chưa vạch rõ
được mâu thuẫn chủ yếu nên không nêu được vấn đề dân tộc lên hàng đầu mà nặng về vấn đề đấu tranh

01
giai cấp, vấn đề cách mạng ruộng đất.
- Lãnh đạo: Giống nhau (giai cấp vô sản)

oc
- Động lực:
+ Giống nhau: Công – nông là hai động lực chính.

H
+ Khác nhau: Cương lĩnh đầu tiên chỉ rõ “phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung

ai
nông…để kéo họ đi về phe vô sản giai cấp. Còn đối với…phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản Việt
Nam mà chưa lộ rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít ra cũng làm cho họ trung lập”. Luận cương

D
10/1930 đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản và khả năng liên minh có điều kiện với
giai cấp tư sản dân tộc; không thấy được khả năng phân hoá và lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong

hi
cách mạng giải phóng dân tộc.

nT
 Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn
và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn. Độc lập dân

uO
tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này. Luận cương 10/1930 đã bộc lộ một số nhược điểm
mang tính chất “tả khuynh” giáo điều, phải trải qua quá trình thực tiễn đấu tranh cách mạng, các nhược

ie
điểm trên mới dần dần được khắc phục.
Câu hỏi 66.

iL
“Luận cương chính trị” đã xác định được nhiều vấn đề chiến lược cách mạng, nhưng cũng đã
Ta
bộc lộ một số hạn chế nhất định…mang tính chất “tả khuynh” giáo điều, phải trả qua quá trình thực
tiễn đấu tranh cách mạng, các nhược điểm trên mới dần khắc phục…” (Sách giáo khoa lịch sử lớp
s/
12, trang 28, Tập 2, NXB Giáo dục, 1999)
Anh (chị) hãy đọc đoạn viết trên và :
up

+ Nêu những hạn chế của Luận cương chính trị.


+ Trình bày và phân tích những chủ trương của Đảng trong thời gian từ 1936 đến 1941
ro

nhằm khắc phục những hạn chế đó.


(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2003)
/g

Hướng dẫn làm bài


om

1. Một số nhược điểm, hạn chế:


Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản đã xác định được những vấn đề chiến lược
trong đấu tranh đòi các quyền lợi trước mắt và lâu dài. Tuy nhiên, Luận cương còn có một số hạn chế
.c

nhất định, như :


ok

- Chưa xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nên không nêu được vấn đề dân tộc lên
hàng đầu mà nặng về vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp.
bo

- Không đánh giá đúng khả năng cách mạng, lòng yêu nước chống Pháp của tư sản dân tộc và
tiểu tư sản.
- Không thấy được khả năng phân hoá và lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng
ce

giải phóng dân tộc.


2. Trình bày và phân tích những chủ trương của Đảng trong thời gian từ 1936 đến 1941 nhằm khắc
.fa

phục những hạn chế đó.


Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị là không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu, mà
w

nặng về đấu tranh giai cấp…có ảnh hưởng lớn đến việc tập hợp các lực lượng cách mạng; không phù hợp
với thực tiễn của tiến trình hoạt động cách mạng, khi quyền lợi của dân tộc chưa giành đượ thì nói gì đến
w

quyền lợi giai cấp.


w

- Hội nghị Trung ương Đảng lần VI : Trong điều kiện lịch sử mới, vấn đề giải phóng dân tộc là
hạn đầu và và cấp bách nhất của Đông Dương; mọi vấn đế khác – kể cả ruộng đất đều phải nằm vào mục
đích đó để giả quyết. Trên cơ sở đó, Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế
Đông Dương, sau đó sửa đổi thành mặt trận Dân chủ Đông Dương để tập hợp tất cả các giai cấp, tầng lớp
- Trang 50 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

đứng vào Mặt trận…chĩa mũi nhọn và kẻ thù chủ yếu là chủ nghĩa đế quốc phát xít, để giành lại độc lập
cho các dân tộc Đông Dương. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI đánh dấu sự chuyển hương đúng đắn về
chỉ đạo chiến lược cách mạng… Như vậy, đến đây lực lượng cách mạng không chỉ có công – nông mà
còn các giai tầng khác trong xã hội.
- Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII : Trước tình hình khẩn trương…., Nguyễn Ái Quốc về nước

01
(28/1/1941). Chủ trương trước hết phải làm sao giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách
Pháp – Nhật. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho

oc
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của
bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi được”. Đảng quyết định : Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa
chủ, chia ruộng đất cho dân cày”…Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết các tầng lớp giai

H
cấp, dân tộc, tôn giáo…Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII đã đánh dấu sự chuyển hương chỉ đạo chiến

ai
lược và sách lược cách mạng đã được đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần VI.
Kết luận: Luận cương có hạn chế là do chưa nhận thấy mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc

D
địa…nên có những chủ trương chưa phù hợp với thực tiễn hoạt động cách mạng…. Những hạn chế đó

hi
mang tính chất “tả khuynh” giáo điều. Trải qua quá trình đấu tranh cách mạng, đặc biệt qua hai Hội nghị
Trung ương Đảng lần VI và lần VIII, thì những nhược điểm đó mới dần dần được khắc phục.

nT
Câu hỏi 67.

uO
Dựa vào câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh : “Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn đến sự ra đời Đảng Cộng sản Đông Dương vào đầu năm
1930” (Hồ Chí Minh, toàn tập, trang 8), để trình bày về sự kết hợp ba của yếu tố trên trong quá

ie
trình thành lập Đảng.

iL
Hướng dẫn làm bài

1. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam, trở thành nhân tố quan trọng dẫn tới
Ta
sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chủ nghĩa Mác – Lênin truyền bá vào Việt Nam bằng nhiều con đường khác nhau, trong đó con
s/

đường hoạt động của Nguyễn Ái Quốc giữ vai trò quyết định nhất.
+ Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm thấy con đường cứu nước đúng
up

đắn cho dân tộc Việt Nam. Từ năm 1921 đến năm 1930, Người đã tích cực hoạt động truyền bá chủ nghĩa
Mác – Lênin vào Việt Nam. Nhờ những đóng góp thiết thực của Người: xuất bản báo chí, viết bài, báo
ro

cáo tham luận, đặc biệt là hai tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” và “Đường kách mệnh” những tư
tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin đã ngày càng được thâm nhập rộng rãi vào Việt Nam.
/g

Thông qua việc sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và các hoạt động của Hội, Nguyễn Ái
Quốc đã thực hiện việc truyền bá và giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin cho quần chúng lao động và giai cấp
om

công nhân Việt Nam.


+ Qua đó vai trò của chủ nghĩa Mác – Lênin đã được thể hiện: những tư tưởng về cách mạng giải
phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa đã thức tỉnh những người Việt Nam hướng theo con đường
.c

cách mạng đúng đắn, đó là con đường cách mạng vô sản; Đảng Cộng sản là lực lượng lãnh đạo cách
ok

mạng dân tộc, dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa; xác định đúng vấn đề động lực cách
mạng, liên minh giai cấp; vị trí cách mạng thuộc địa, phương pháp cách mạng bạo lực…đó là cơ sở lí luận
cho Cương lĩnh cách mạng của Đảng sau này. Nhờ chủ nghĩa Mác – Lênin làm cho phong trào công nhân
bo

có những bước phát triển mới: chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
2.Phong trào công nhân là điều kiện cơ bản, quyết định dẫn tới sự ra đời của Đảng.
ce

+ Từ đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân Việt Nam đã được hình thành và bước vào trận tuyến đấu
tranh chống áp bức, bóc lột. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào công nhân chưa trở thành lực
.fa

lượng riêng biệt, còn hòa lẫn vào phong trào dân tộc.
+ Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1925, giai cấp công nhân tăng lên về số lượng và
w

chất lượng, phong trào công nhân đã trưởng thành, xuất hiện những cuộc bãi công lớn đòi các quyền lợi
kinh tế, chính trị, trở thành lực lượng riêng biệt và bước đầu xuất hiện những tổ chức sơ khai.
w

+ Từ năm 1926 – 1930, do tiếp thu được chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân đã phát triển
w

dần lên trình độ tự giác với sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929. Sự thống nhất ba tổ
chức cộng sản được đặt ra thành một yêu cầu cấp bách của cách mạng nước ta, đồng thời đánh dấu bước
trưởng thành và chín muồi của phong trào công nhân, làm cơ sở cho sự ra đời của một chính đảng vô sản
,duy nhất.
- Trang 51 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Như vậy, phong trào công nhân ngày một trưởng thành, đi từ tự phát đến tự giác là một trong những
điều kiện tất yếu dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Phong trào yêu nước là cơ sở xã hội, là yêu cầu cho sự ra đời của Đảng.
+ Quá trình xâm lược của thực dân Pháp ở Việt Nam chúng đã gặp phải tinh thần đấu tranh quyết
liệt của nhân dân ta. Từ thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, các phong trào yêu nước đã xuất hiện, tiêu biểu

01
nhất là phong trào Cần Vương.
+ Từ năm 1919 đến 1930, phong trào yêu nước Việt Nam phát triển theo hai khuynh hướng:

oc
khuynh hướng tư sản và vô sản.
- Khuynh hướng tư sản: Bao gồm các phong trào của giai cấp tư sản và tiểu tư sản như: phong trào

H
Chấn hưng nội hóa, Bài trừ ngoại hóa, chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở
Nam Kỳ…những cuộc mít tinh, biểu tình của tầng lớp tư sản. Tiêu biểu là tiếng bom của Phạm Hồng

ai
Thái thả xuống Sa Diệm – Quảng Châu (Trung Quốc); phong trào đòi thả Phan Bội Châu; phong trào đòi

D
để tang Phan Châu Trinh…và đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam quốc đan đảng. Các
phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản diễn ra sôi nổi, anh dũng nhưng cuối cùng cũng bị thất bại.

hi
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản bị thất bại chứng tỏ rằng con đường cứu
nước theo khuynh hướng này không còn phù hợp nữa. Những người Việt Nam yêu nước đang đứng trước

nT
sự khủng hoảng về đường lối cách mạng, nhất là tầng lớp tiểu tư sản. Vì vậy, khi chủ nghĩa Mác – Lênin
được truyền bá vào Việt Nam, làm cho tầng lớp tiểu tư sản phân hóa sâu sắc và họ lần lượt chuyển sang

uO
hoạt động trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
- Khuynh hướng vô sản : Do ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và những hoạt động truyền
bá chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930, phong trào theo khuynh

ie
hướng vô sản ngày càng phát triển mạnh mẽ, điển hình là các hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng

iL
thanh niên; chủ nghĩa Mác- Lênin thông qua hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được
truyền bá vào Việt Nam làm cho khuynh hướng yêu nước vô sản ngày càng có tác dụng mạnh mẽ ở Việt
Ta
Nam.
 Như vậy, đến cuối năm 1929 đến 1930, cả ba yếu tố: chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công
s/
nhân, phong trào yêu nước đã được kết hợp chặt chẽ với nhau. Sự kết hợp đố đặt ra yêu cầu và tạo điều
kiện thuận lợi để Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Tất cả các yếu tố đó đều xoay quanh một con người,
up

đó là hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. Chính vì Người xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước ra đi tìm đường
cứu nước, rồi truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong
ro

trào yêu nước phát triển mạnh mẽ đòi hỏi phải có đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
 Dạng đề tương tự :
/g

1. Bằng những sự kiện cụ thể trong giai đoạn 1919 – 1930, anh (chị) hãy chứng minh nhận định
sau đây : “…Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào
om

công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ này..”
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1999)
2. Trình bày các nhân tố khách quan và chủ quan dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt
.c

Nam. Phân tích một nhân tố cơ bản nhất.


ok

3. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử của cuộc đấu tranh yêu nước
của nhân dân Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỉ XX ?
bo

Câu hỏi 68.

Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm
ce

1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản
phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
.fa

nước trong những năm 20 của thế kỉ XX.


(Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2005)
w

Hướng dẫn làm bài


w

a. Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:
- Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…
w

- Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo…


- Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển.
b. Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp…:

- Trang 52 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Sự phát triển của phong trào yêu nước ...; Phong trào yêu nước đòi hỏi có đường lối mới và lãnh
đạo mới.
- Sự phát triển của phong trào công nhân ...; Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam …
- Sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam… Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên : Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam, đào tạo cán bộ…

01
- Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn Ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn ái Quốc trở thành người
công nhân rồi trở thành người cộng sản năm 1920.
- Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản…

oc
- Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu phong trào ;
Hội nghị hợp nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt…

H
- Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng hoảng

ai
đường lối và lãnh đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.

D
Câu hỏi 69.

hi
Hãy chứng minh Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam từ năm 1930 là một xu thế khách quan của lịch sử.

nT
Hướng dẫn làm bài

1. Tác động của chính sách thống trị, khai thác thuộc địa của thực dân Pháp :

uO
- Dưới tác động của chính sách thống trị, khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam
đã chuyển từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa, với hai mâu thuẫn cơ bản : mâu thuẫn giữa dân tộc

ie
ta với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nhân dân ta (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong
kiến. Giải quyết mâu thuẫn đó để đưa xã hội tiến lên theo đúng xu thế của thời đại là yêu cầu tất yếu

iL
khách quan của lịch sử.
- Từ đầu thế kỷ XX, do ảnh hưởng của phong trào dân chủ tư sản thế giới và những chuyển biến
Ta
kinh tế - xã hội Việt Nam, phong trào dân tộc ở nước ta tiếp tục phát triển, nhiều tổ chức chính trị theo
hướng dân chủ tư sản đã xuất hiện:
s/
o Phong trào Đông Du (1906 – 1908) do nhà yêu nước Phan Bội Châu lãnh đạo.
o Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục (1907) diễn ra khá sôi nổi dưới các hình thức tuyên
up

truyền cải cách, cổ vũ lòng yêu nước.


o Phong trào Duy Tân (1906 – 1908) nhằm vận động cải cách văn hoá, xã hội, đả kích bọn
ro

vua quan phong kiến thối nát.


o Tổ chức Việt Nam Quang phục hội (1912) nhằm mục đích “đánh đuổi quân Pháp, khôi
/g

phục nước Việt Nam”.


o Phong trào yêu nước của các tầng lớp tiểu tư sản thành thị phát triển mạnh như phong trào
om

đấu tranh đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925), tổ chức đám tang cụ Phan Chu Trinh.
- Việt Nam quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học sáng lập (25/12/1927) là một đảng chính trị theo
xu hướng cách mạng dân chủ tư sản. Mục đích của đảng này là đánh đuổi giặc Pháp, lật đổ chế độ phong
.c

kiến, thiết lập dân quyền. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) biểu thị tinh thần phản kháng quyết liệt
của giai cấp tư sản Việt Nam chống lại sự áp bức của thực dân Pháp. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa đã
ok

bộc lộ tính chất non yếu, bất lực của giai cấp tư sản và các tầng lớp tiểu tư sản trong vai trò cách mạng
dân tộc.
bo

- Các phong trào đó không đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc và
đều bị thực dân Pháp đàn áp.
2. Khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản :
ce

- Năm 1911, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước và đã lựa chọn đúng đắn con đường giải
phóng dân tộc, đó là con đường cách mạng vô sản. Nguyễn Ái Quốc tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác –
.fa

Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng tiên phong cách
mạng ở Việt Nam. Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội ra đời, trực tiếp truyền bá lý luận Mác -
w

Lênin, lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc của


- Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam, làm dấy lên trong cả nước một phong trào dân tộc dân chủ sôi
w

nổi. Đảng Tân Việt cũng ra đời.


w

- Khuynh hướng cách mạng vô sản phát triển mạnh làm xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
- Ngày 3 tháng 2 năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng vạch
rõ đường lối chiến lược thực hiện cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để tiến lên xã hội
cộng sản...
- Trang 53 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Như vậy, sau một thời kỳ dài, kể từ đầu thế kỷ XX, lịch sử dân tộc ta đã lần lượt khảo nghiệm đủ
các cương lĩnh cứu nước khác nhau và cuối cùng chỉ còn Đảng Cộng sản Việt Nam là có khả năng nắm
ngọn cờ dân tộc, đấu tranh giải phóng dân tộc, lãnh đạo cách mạng Việt Nam tiến lên.
 Mới ra đời, Đảng đã giương cao ngọn cờ cách mạng, đoàn kết và lãnh đạo toàn dân ta tiến
lên đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, từng bước giành thắng lợi trong cuộc cách mạng

01
phản đế và phản phong kiến.
Câu hỏi 70.

oc
Khi đánh giá về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, các ý kiến đều nhất trí cho rằng đó
là “bước ngoặc vĩ đại” trong tiến trình Cách mạng Việt Nam. Anh (chị) có nhất trí với ý kiến đó

H
không ? Hãy chứng minh điều đó.

ai
Hướng dẫn làm bài

D
Ý kiến cho rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một “bước ngoặt vĩ đại” trong tiến trình
Cách mạng Việt Nam là hoàn toàn chính xác. Bởi vì :

hi
* Trước năm 1930, phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ra diễn ra liên tục, sôi nổi và
quyết liệt song đều bị thất bại vì khủng hoảng về đường lối. Đảng ra đời đã vạch ra đường lối chiến lược

nT
cho cách mạng. Đường lối đó là : Trước làm cách mạng dân tộc dân chủ rồi sau tiến thẳng lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển chế độ tư bản chủ nghĩa. Từ nay cách mạng Việt Nam chấm dứt sự

uO
khủng hoảng về đường lối và có sự lãnh đạo đúng đắn để đi đến thắng lợi.
* Đảng ra đời, xây dựng được một lực lượng mới cho cách mạng mà chủ yếu là liên minh công
nông. Trước 1930, các nhà cách mạng chỉ kêu gọi nhân dân ta chống Pháp, giành độc lập dân tộc, mà

ie
không kêu gọi chống phong kiến cho giao ruộn đất, dân cày, không chú ý đúng mức đến quyền lợi nông

iL
dân. Đảng ra đời đề ra hai nhiệm vụ chiến lược là: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. Hai khẩu
hiệu này đáp ứng được nguyện vọng của đa số nhân dân, nhất là nông dân. Do đó, lôi cuốn được động
Ta
đảo nông dân đi theo cách mạng, xây dựng khối liên minh công nông, tạo ra được một nhân tố cơ bản
nữa, đảm bảo thắng lợi cho cách mạng Việt Nam.
s/
* Đảng ra đời vạch ra được phương pháp cách mạng đúng đắn. Trước 1930, nhân dân ta chống
Pháp rất anh dũng, nhưng sai lầm về phương pháp. Người thì dùng khởi nghĩa vũ trang (như các chiến sĩ
up

Cần Vương), nhưng khởi nghĩa thường diễn ra lẻ tẻ từng nơi, dễ bị bao vây tiêu diệt. Người thì dùng vũ
lực nhưng lại dựa vào sự cầu viện ở nước ngoài (như cụ Phan Bội Châu). Người thì dùng biện pháp cải
lương “Cầu xin thực dân Pháp rủ lòng xin” (như cụ Phan Châu Trinh), không biết ai dựa vào sức mạnh
ro

của chính mình. Đảng ra đời đã vạch ra phương pháp đấu tranh mới. Đó là dùng phương pháp đấu tranh
cách mạng bằng bạo lực của quần chúng theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin. Nhờ đó ta biết xây
/g

dựng và sử dụng hai lực lượng chính trị, vũ trang để tiến hành khởi nghĩa.
om

* Đảng ra đời xây dựng được bạn đồng minh mới. Trước năm 1930, nhiều nhà cách mạng Việt
Nam ra nước ngoài, tìm lực lượng cứu nước nhưng chưa ai biết đoàn kết với lực lượng cách mạng thế
giới. Đảng ra đời làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của thế giới. Nhờ vậy,
.c

từ đó đến nay ta đã tranh thủ được sự đồng tình và ủng hộ to lớn của các lực lượng cách mạng thế giới,
tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến thắng mọi kẻ thù.
ok

 Vì những lẽ đó, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại cho
cách mạng Việt Nam.
bo

Câu hỏi 71.


ce

Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai
trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
(Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2006)
.fa

Hướng dẫn làm bài

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong
w

trào cách mạng Việt Nam:


w

- Sau Cách mạng tháng Mười Nga, Đảng Cộng sản được thành lập ở nhiều nước. Quốc tế Cộng
sản…, phong trào cách mạng châu Á…
w

- Từ cuối thế kỉ XIX đến trước 1930, phong trào giải phóng dân tộc “dường như trong đêm tối
không có đường ra”, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

- Trang 54 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã khẳng định ưu thế lãnh đạo của mình trong tương quan lực
lượng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam
+ Giai cấp phong kiến lỗi thời, sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đánh dấu sự thất bại của
ngọn cờ cứu nước phong kiến.
+ Giai cấp tư sản nhỏ yếu, bạc nhược… Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã chứng tỏ sự phá sản

01
của đuờng lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản và là giai cấp tiên tiến. Phong trào

oc
công nhân có bước phát triển mạnh mẽ.
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và cuộc đấu tranh

H
giai cấp, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Như vậy, Đảng ta ra đời từ sự chuẩn bị chu đáo về chính

ai
trị, tư tưởng và tổ chức.

D
Ngay sau khi ra đời, Đảng ta đã tổ chức và lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 – 1931, trở thành
giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

hi
Câu hỏi 72.

nT
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

uO
(Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2009)
Hướng dẫn làm bài

ie
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện
qua các sự kiện sau :

iL
Tìm được con đường cứu nước:
 Tháng 7 năm 1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
Ta
thuộc địa của Lênin...
 Tháng 12 năm 1920, tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và
s/

thành lập Đảng Cộng sản Pháp.


Truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam: Viết sách báo...
up

Đào tạo cán bộ:


 Năm 1925 thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Báo Thanh niên và sách Đường
ro

Kách mệnh đã trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội.
 Năm 1928, nhiều cán bộ của Hội tham gia phong trào ”vô sản hóa” tham gia tuyên truyền và vận
/g

động cách mạng.


Đầu năm 1930, chủ trì Hội nghị hợp nhất Đảng tại Cửu Long...
om

Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,...
.c

CHUYÊN ĐỀ 5
ok

Phong trµo C¸ch m¹ng ViÖt Nam


1930 – 1935
bo
ce

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


.fa

I/ VIỆT NAM TRONG THỜI KÌ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI (1929 – 1933)
* Tình hình kinh tế
w

+ Về nông nghiệp: Giá lúa, nông sản hạ, ruộng đất bỏ hoang (Năm 1933 là 500.000 hécta)
+ Về công nghiệp: Bị suy sụp.
w

+ Về thương nghiệp: Xuất khẩu bị đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
w

 Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp cũng như
so với các nước trong khu vực .
* Về xã hội
- Trang 55 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Nông dân: Mức thu nhập thấp do lúa gạo sụt giá, sưu thuế không ngừng tăng, tiếp tục bị bần
cùng hóa và bị phá sản.
+ Công nhân: Thất nghiệp ngày càng đông, tiền lương giảm sút.
+ Tiểu tư sản thành thị: Điêu đứng vì các nghề thủ công bị phá sản, viên chức bị sa thải, học sinh
ra trường không có việc làm.

01
+ Số đông tư sản dân tộc cũng gặp nhiều khó khăn.
 Xã hội Việt Nam có : hai mâu thuẫn cơ bản là :

oc
o Dân tộc Việt Nam > < thực dân Pháp (cơ bản)
o Nông dân > < Địa chủ phong kiến

H
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống phong kiến đế quốc.
II/ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH :

ai
1/ Nguyên nhân bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931:

D
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, làm cho

hi
nền kinh tế Việt Nam tiêu điều, sơ xác, đời sống của nhân dân lao động hết sức cơ cực. Từ sau cuộc khởi
nghĩa Yên Bái thực dân Pháp thi hành chính sách "khủng bố trắng" hòng dập tắt phong trào cách

nT
mạng.Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng với chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp
càng nung nấu lòng căm thù, nâng cao tinh thần cách mạng của nhân dân ta.
- Mâu thuẩn xã hội gay gắt. Đó là nguyên nhân sâu sa và trực tiếp đưa đến cao trào Cách mạng

uO
(1930 -1931)
- Ảnh hưởng của phong trào Cách mạng quốc tế đối với Việt Nam.

ie
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân lao động nước
ta đứng lên đấu tranh chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, giành độc lập tự do.

iL
* Trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân Đảng ra đời và lãnh đạo là nguyên nhân cơ bản và
Ta
quyết định nhất là chủ yếu và quyết định nhất. Bởi vì, nếu không có sự lãnh đạp của Đảng thì mâu thuẩn
lúc đó nhiều nhất cùng chỉ dẫn đến những cuộc đấu tranh nhỏ, lẻ tẻ, tự phát, không thể trở thành một cao
trào tự giác (1930 – 1931)
s/

2/ Chủ trương của Đảng.


up

o Nhận định kẻ thù : Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến.


o Nhiệm vụ: Chống đế quốc giành độc lập dân tộc chống phong kiến giành ruộng đất cho
ro

dân cày.
o Hình thức tập hợp lực lượng : Bước đầu thực hiện liên minh công nông.
/g

o Hình thức đấu tranh : Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị của quần chúng là chủ yếu như
mít tinh, biểu tình, bãi công, biểu tình có vũ trang, hoạt động bí mật.
om

3/ Diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Chia làm hai thời kì :
a. Phong trào đấu tranh trong cả nước nửa đầu năm 1930
.c

- Trong bối cảnh mâu thuẫn của dân tộc Việt Nam đối với thực dân Pháp và tay sai đang trở nên
gay gắt như vậy, Đảng Cộng Sản Việt Nam vừa mới ra đời (3/2/1930) đã nhanh chóng nắm bắt tình hình
ok

và kịp thời lãnh đạo giai cấp công – nông cùng người dân lao động vùng lên đấu tranh chống đế quốc,
phong kiến.
bo

- Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng đã làm bùng lên cao trào cách mạng trong năm 1930 – 1931 trên
khắp cả ba miền Bắc – Trung – Nam:
o Tháng 2/1930 bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng. Ở Hà Nội, ngày 22/2 có treo
ce

cờ đỏ, búa liềm ở mốt số đường phố chính.


o Tháng 3 và tháng 4 có cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và
.fa

cưa Bến Thủy .


o Nhân ngày Quốc tế lao động 1/5, cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh .
w

o Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế lao động, đấu tranh đòi
quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân
w

lao động thế giới .


w

o Tháng 6 đến tháng 8/1930 cả nước có 121 cuộc đấu tranh của công – nông và các tầng lớp lao
động khác.
b. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Nghệ - Tĩnh

- Trang 56 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Nông dân
biểu tình có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm thuế ở các huyện Nam
Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Anh Sơn (Nghệ An), Kỳ Anh (Hà Tĩnh) … được công nhân Vinh –
Bến Thủy hưởng ứng .
- Tiêu biểu là cuộc biểu tình của 8000 nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) ngày 12/9/1930 với

01
khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc !”. Đến gần Vinh, con số lên tới 3 vạn người, xếp hàng dài 4 km.
Pháp đàn áp dã man: cho máy bay ném bom làm chết 217 người, bị thương 126 người.
- Chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn

oc
xã lãnh đạo nhân dân làm chủ vận mệnh, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội ở địa
phương, làm chức năng của chính quyền: Xô viết Nghệ -Tĩnh.

H
o Ở Bắc Kì, các cuộc biểu tình của nông dân Tiền Hải (Thái Bình), Duy Tiên, Bình Lục (Hà

ai
Nam), công nhân nhà máy dệt Nam Định, công nhân các nhà máy ở Hải Phòng.
o Ở Trung Kì, trong tháng 10/1930 có các cuộc đấu tranh của nông dân các huyện Đức Phổ, Sơn

D
Tịnh (Quảng Ngãi).
o Ở Nam Kì, trong tháng 10/1930 có các cuộc đấu tranh ở Bà Chiểu (Sài Gòn), Chợ Lớn, Cao

hi
Lãnh (Sa Đéc)...

nT
- Từ tháng 9 và tháng 10, cả nước có hơn 362 cuộc đấu tranh cuộc đấu tranh của công – nông và
các tầng lớp lao động khác.
4/ Hoạt động, chủ trương, chính sách và biện pháp của Xô Viết Nghệ – Tĩnh (Chứng minh rằng Xô

uO
Viết – Nghệ Tĩnh là hình thái sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, là chính quyền của dân và vì
dân.)

ie
* Đem lại nhiều lợi ích căn bản cho nhân dân
 Kinh tế : Chia ruộng đất cho nông dân, bắt địa chỉ bỏ tô chính, giảm tô phụ, bãi bỏ các thứ thuế

iL
của đế quốc, phong kiến.
 Chính trị : Thực hiện các quyền tự do, dân chủ , lập các tổ chức quần chúng, các đội tự vệ đỏ
Ta
và tòa án nhân dân được thành lập... Thông qua các cuộc mít tinh, hội nghị để tuyên truyền,
giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng nhân dân.
s/

 Quân sự : Mỗi làng đều có những đội tự vệ vũ trang.


up

 Xã hội : Phát động phong trào đời sống mới, bài trừ mê tín dị đoan, hủ tục tốn kém phiền phức.
Trật tự xã hội được đảm bảo, nạn trộm cướp không còn.
ro

* Còn những hạn chế :


- Chưa lập được chính quyền hoàn chỉnh, chưa triệt để giải quyết ruộng đất cho nông dân.
/g

- Chưa triệt để giả quyết ruộng đất cho nông dân.


* Ý nghĩa :
om

- Tuy mới thành lập một số xã, tồn tại 4 đến 5 tháng song Xô Viết Nghệ – Tĩnh đã tỏ rõ bản chất
Cách mạng và tính ưu việt. Đó là một chính quyền của dân, do dân và vì dân.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, giai cấp công – nông đoàn kết với các tầng lớp nhân dân khác có khả
.c

năng lật đổ nền thống trị của đế quốc và phong kiến để xây dựng cuộc sống mới.
ok

5/ Ý nghĩa lịch sử phong trào Cách mạng 1930 – 1931 :


- Cao trào cách mạng 1930 – 1931 là sự kiện lịch sử trong đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Nó
bo

kế tục được truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc ta.Cho thấy sự lãnh đạo của Đảng, công nhân
và nông dân đoàn kết với các tầng lớp khác thì có thể lật đổ được nền thống trị của đế quốc, phong kiến
và xây dựng cuộc sống mới.
ce

- Đây là cuộc diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đông Dương để chuẩn bị cho
thắng lợi Cách mạng tháng Tám sau này.
.fa

6/ Bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 :
+ Bài học về sự lãnh đạo của Đảng : Qua các phong trào, giai cấp vô sản Việt Nam mà đại biểu
w

là Đảng Cộng sản Đông Dương đã khẳng định quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo của mình. Thực tiễn
w

cho thấy tính chất đúng đắn của đường lối chiến lược mà Đảng đề ra.
+ Bài học về xây dựng liên minh công – nông : Qua phong trào khối liên minh công nông được
w

hình thành. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, công nông đoàn kết với các tầng lớp nhân dân khác có khả năng
lật đổ ách thống trị của đế quốc phong kiến xây dựng một cuộc sống mới.

- Trang 57 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Bài học về phương pháp giành chính quyền và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng :
Phong trào cho thấy rằng, khi quần chúng đã sục sôi căm thù đế quốc và phong kiến sẽ đứng lên dùng
bạo lực cách mạng để đấu tranh giành chính quyền.
+ Bài học về xây dựng chính quyền nhân dân, một hình thức chính quyền kiểu mới: Vấn đề cơ
bản của mọi cuộc cách mạng là chính quyền nhà nước. Phong trào sau khi đấu tranh giành thắng lợi ở

01
một số địa phương thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh đã xây dựng chính quyền theo kiểu Xô viết ở Nga.
+ Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất : Trong thời kỳ này chưa có mặt trận dân tộc

oc
thống nhất nên chưa tập hợp được đông đảo các giai cấp và tầng lớp nhân dân nhằm đấu tranh chống
thực dân và phong kiến. Đây là bài học mà Đảng ta rút ra để sau này đến thời kỳ cách mạng 1936 – 1939,
chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.

H
III/ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1932 – 1935)

ai
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng: Phong phú về hình thức và nội dung:

D
- Những đảng viên trong tù đấu tranh kiên trì bảo vệ lập trường, quan điểm Cách mạng của
Đảng, tổ chức vượt ngục; đảng viên không bị bắt tìm cách gây dựng lại tổ chức Đảng và quần chúng; một

hi
số đảng viên hoạt động ở Trung Quốc và Thái Lan trở về nước họat động.

nT
- Tháng 6/1932: Ban lãnh đạo Trung ương thảo ra chương trình hành động của Đảng, nêu chủ
trương đấu tranh đòi các quyền tự do dân chư cho nhân dân lao động , thả tù chính trị , bỏ các thứ thuế
bất công , củng cố và phát triển các đòan thể cách mạng của quần chúng .

uO
- Phong trào đấu tranh của quần chúng được nhen nhóm lại: Hội cấy, Hội cày, Hội hiếu hỉ, Hội
đọc sách báo …

ie
- Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra ở: Quảng Nam, Sài Gòn, Gia Định; đấu tranh của
nông dân Long Xuyên, Trà Vinh, Lạng Sơn …

iL
- Hình thức đấu tranh mới xuất hiện: Vận động bầu cử và hoạt động trên lĩnh vực báo chí.
- Cuối 1934 đầu 1935, các Xứ ủy Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ được lập lại. Đầu 1935, các tổ
Ta
chức Đảng và phong trào quần chúng được hồi phục.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
s/

a. Nội dung:
up

o Từ 27/3 đến ngày 31/3/1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất họp tại Ma Cao (Trung
Quốc), xác định 3 nhiệm vụ chủ yếu của Đảng: củng cố và phát triển Đảng; tranh thủ quần
chúng rộng rãi; chống chiến tranh đế quốc.
ro

o Thông qua Nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng, vận động công nhân, nông dân, binh lính,
/g

thanh niên, phụ nữ; về công tác trong các dân tộc thiểu số, đội tự vệ, cứu tế đỏ.
o Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương gồm 13 người do Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư,
om

Nguyễn Ái Quốc làm đại diện của Đảng bên cạnh Quốc tế Cộng sản.
b. Ý nghĩa: Đánh dấu mốc quan trọng: Đảng đã khôi phục được hệ thống tổ chức từ Trung ương đến
địa phương, từ trong nước đến ngoài nước, các tổ chức quần chúng …
.c

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC


ok

Câu hỏi 73. Tại kỳ họp tháng 3 – 1931, Xứ uỷ Trung Kỳ nhận định: “Dưới ách áp bức bóc lột vô cùng
tàn bạo của đế quốc Pháp và bọn cường hào phong kiến, phong trào đấu tranh của công nông bùng lên
bo

mạnh mẽ cả năm 1930 sang năm 1931, trong cả nước, nhưng phong trào lên cao nhất là ở hai tỉnh Nghệ
An và Hà Tĩnh...” Bằng kiến thức lịch sử đã học, anh (chị) hãy cho biết:
ce

1. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ? Nói rõ nguyên nhân nào là
quan trọng nhất ?
.fa

2. Tại sao phong trào lại phát triển mạnh mẽ đạt tới đỉnh cao ở Nghệ Tĩnh ?
3. Vì sao nói chính quyền Xô viết là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo
w

của Đảng Cộng sản ?


w

4. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách
mạng thế giới được thể hiện ở điểm nào ?
w

Câu hỏi 74. Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931.

- Trang 58 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 75. Khi đánh giá về phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân trong những năm
1930 – 1931, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có nhận định : “Tinh thần anh dũng của nó luôn nồng nàn trong
tâm hồn chúng ta và nó mở đường cho thắng lợi sau”. Anh (chị) hãy bình luận ý kiến trên ?
Câu hỏi 76. Phong trào cách mạng nước ta đã được phục hồi trong những năm 1932 – 1935 như thế nào?
Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng.

01
C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÁC

oc
Câu hỏi 77.

Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, hãy cho biết :

H
- Những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng đó đối với các nước tư bản chủ nghĩa ?

ai
- Thực trạng kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới ?

D
Hướng dẫn làm bài

hi
Trong những năm 1924 – 1929, các nước tư bản ổn định chính trị và đạt được mức tăng trưởng cao
về kinh tế, thế nhưng do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến tình trạng hàng hóa ế thừa, cung

nT
vượt quá xa cầu. Tháng 10/1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ sang châu Âu rồi bao trùm cả hệ
thống thuộc địa.

uO
1) Những hậu quả của cuộc khủng hoảng đó đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
- Về kinh tế :
+ Cuộc khủng hoảng kéo dài gần bốn năm (1929 – 1933), trầm trọng nhất là năm 1932.

ie
+ Cuộc khủng hoảng tàn phá nặng nền nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.

iL
+ Hàng vạn nhà máy, hàng vạn ngân hàng phải đóng cửa phá sản.
+ Hàn triệu hecta cây trồng bị phá huỷ, hàng triệu gia súc bị giết hại.
Ta
Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu người (công nhân, nông dân và
gia đình họ) vào tình trạng đói khổ.
s/

- Về chính trị - xã hội :


up

+ Cuộc khủng hoảng này còn gây ra hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. Hàng chục triệu
công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn. Những cuộc đấu
tranh, biểu tình, tuần hành của những người thất nghiệp diễn ra khắp cả nước diễn ra liên tục khắp cả
ro

nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia.


+ Khủng hoảng kinh tế đã đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Các nước Đức,
/g

Italia, Nhật Bản… tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ
om

độc tài phát xít – nên chuyên chế khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
+ Quan hệ giữa các cường quốc tư bản ngày càng có những chuyển biến phức tạp. Sự hình thành
hai khối đế quốc đối lập : một bên là Mĩ, Anh, Pháp và một bên là Đức, Italia, Nhật Bản và cuộc chạy đua
.c

vũ trang ráo riết báo hiệu một nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
2) Thực trạng kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới
ok

1929 – 1933
Đề quốc Pháp trút gánh nặng khủng hoảng lên vai nhân dân các nước thuộc địa. Kinh tế Việt Nam
bo

vốn phụ thuộc hoàn toàn vào Pháp và càng chịu những hậu quả nặng nề.
- Về kinh tế
ce

+ Về nông nghiệp: Giá lúa, nông sản hạ, ruộng đất bỏ hoang.
+ Về công nghiệp: Bị suy sụp.
.fa

+ Về thương nghiệp: Xuất khẩu bị đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
- Về xã hội
w

+ Nông dân: Mức thu nhập thấp do lúa gạo sụt giá, sưu thuế không ngừng tăng, tiếp tục bị bần cùng
hóa và bị phá sản.
w

+ Công nhân: Thất nghiệp ngày càng đông, tiền lương giảm sút.
w

+ Tiểu tư sản thành thị: Điêu đứng vì các nghề thủ công bị phá sản, viên chức bị sa thải, học sinh ra
trường không có việc làm.
+ Số đông tư sản dân tộc cũng gặp nhiều khó khăn.

- Trang 59 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

* Nhìn chung, ở nước ta mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt. Đó là
điều kiện khác quan bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Câu hỏi 78.

Vì sao phong trào cách mạng trong nửa đầu năm 1930 của toàn quốc và riêng ở

01
Nghệ - Tĩnh đã lên cao như vậy ?
Hướng dẫn làm bài

oc
- Nguyên nhân làm phong trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ trong toàn quốc:
* Về kinh tế : Do bị đế quốc và phong kiến áp bức bóc lột nặng nề, thêm vào đó từ 1929 – 1933 thế

H
giới lại diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế tư bản chủ nghĩa, làm cho đời sống của nhân dân ta vốn đã khốn

ai
khổ càng thêm khốn khổ. Mâu thuẫn xã hội càng gay gắt, khiến cho nhân dân ta nhận thấy, chỉ còn một
con đường vùng lên đấu tranh chống ách áp bức bóc lột của thực dân, phong kiến, thoát khỏi cuộc đời

D
trâu ngựa.

hi
* Về chính trị: Đầu năm 1930, cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam quốc dân đảng bùng nổ và
thất bại. Lợi dụng cơ hội này bọn đế quốc tiến hành khủng bố trắng đối với cách mạng. Hàng nghìn người

nT
bị bắt, tra tấn, tù đày. Tình hình đó làm cho không khí chính trị ở Đông Dương vốn đã căng thẳng lại càng
thêm căng thẳng.

uO
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
+ Cũng vào đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, đề ra hai khẩu hiệu chiến lược: “Độc
lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. Hai khẩu hiệu hiện nay đã đáp ứng nguyện vọng đại đa số nhân dân,

ie
nhất là nông dân. Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh chống đế quốc Pháp và phong kiến tay
sai giành độc lập, tự do.

iL
+Từ ba nguyên nhân ấy dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở nước ta. Trong ba
Ta
nguyên nhân trên Đảng ra đời và lãnh đạo là nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào.
- Tại sao phong trào ở Nghệ - Tĩnh lên cao :
s/
Bên cạnh những nét chung, Nghệ - Tĩnh có những nét riêng:
+ Chịu ách thống trị của đế quốc và phong kiến rất nặng nề và lại vùng đất nghèo.
up

+ Nhân dân Nghệ - Tĩnh có truyền thống cách mạng.


+ Cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy là trung tâm kỹ nghệ lớn nhất Trung Kỳ, là điều kiện thuận
ro

lợi cho liên minh công nông.


+ Các tổ chức Cộng sản và cơ sở Đảng ở đấy khá mạnh.
/g

Câu hỏi 79.


om

Hãy chứng minh rằng Xô Viết Nghệ – Tĩnh là thực sự là chính quyền cách mạng của
dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
.c

Hoạt động của chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh khiến anh (chị) liên tưởng đến sự kiện
cách mạng nào diễn ra ở thế kỉ XIX tại nước Pháp ? Trình bày nét chính về sự kiện đó.
ok

Hướng dẫn làm bài


bo

1. Xô Viết Nghệ – Tĩnh là thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam, bởi vì :
Tại Nghệ An, Xô viết ra đời sau biểu tình từ tháng 09/1930 ở Thanh Chương, Nam Đàn, Anh Sơn,
ce

Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở Can Lộc, Nghi Xuân, Hương
Khê…
.fa

- Chính trị: quần chúng tự do họat động trong các đoàn thể cách mạng. Các đội tự vệ đỏ và tòa án
nhân dân thành lập .
w

- Kinh tế: tịch thu ruộng đất công, tiền, lúa công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ,
thuế đò, thuế muối, xóa nợ cho người nghèo.
w

- Văn hóa, xã hội: tệ nạn xã hội cũ bị xóa bỏ như: mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc, trộm cắp, trật
w

tự trị an giữ vững, biết đoàn kết giúp đỡ nhau.


2. Hoạt động của chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh khiến chúng ta liên tưởng đến Công xã Pari
diễn ra ở thế kỉ XIX tại nước Pháp. Công xã Pari đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập nên chính quyền
hoàn toàn mới.
- Trang 60 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ngày 26/3/1871, Công xã được thành lập, cơ quan cao nhất của Hội đồng Công xã được bầu theo
nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
- Những việc làm của Công xã:
+ Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào đó là các lực lượng vũ trang nhân dân, nhà thờ tách
khỏi trường học.

01
+ Thi hành nhiều chính sách tiến bộ khác: Công nhân được làm chủ xí nghiệp, chủ bỏ trốn, kiểm
soát chế độ tiền lương, giảm lao động ban đêm...

oc
- Bộ máy chính trị do cách mạng vô sản thành lập, nhằm bảo vệ và phát triển những thành quả cách
mạng, bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động. Nhà nước kiểu mới do dân và vì dân ra đời đầu tiên trong

H
lịch sử là Công xã Pari 1871. Công xã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho giai cấp vô sản: Tổ
chức lãnh đạo các tầng lớp nhân dân ...

ai
Câu hỏi 80.

D
Khi đánh giá về phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh,

hi
người ra đã coi đây là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945. Anh

nT
(chị) có đồng ý với kiến đó không ? Hãy giải thích tại sao ?
Hướng dẫn làm bài

uO
* Quan điểm cho rằng phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh là
cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945 là đúng. Bởi vì :
+ Đây là cuộc đấu tranh đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo, kể tư ki Đảng ra đời.

ie
+ Cuộc đấu tranh này có nhiều ý nghĩa :

iL
- Mặc dù cuối cùng bị thất bại, song phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ -
Tĩnh là thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ tiến trình phát triển tiếp theo của cách
Ta
mạng nước ta. Phong trào đã tạo ra những nhân tố đầu tiên bảo đảm cho thắng lợi hoàn toàn của sự
nghiệp cách mạng.
s/
- Phong trào đã khẳng định trên thực tế vai trò lãnh đạo của Đảng. Qua phong trào này, uy tín của
Đảng được xác lập trong quần chúng. Phong trào chứng tỏ đường lối cách mạng của Đảng là đúng đắn,
up

đáp ứng được nguyện vọng cơ bản của quần chúng nhân dân đó là “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân
cày”.
ro

- Một kết quả to lớn nữa là, phong trào đã xây dựng được trong thực tế khối liên minh công nông.
- Qua phong trào lần đầu tiên quần chúng đã sáng tạo ra một hình thức chính quyền mới, một mô
/g

hình xã hội mới ở nước ta.


- Phong trào đã để lại những bài học kinh nghiệm quý giá: Bài học về vai trò lãnh đạo của Đảng;
om

Bài học về thực hiện liên minh công nông; Bài học về sử dụng bạo lực cách mạng; Bài học về xây dựng
chính quyền…
 Chính vì những lẽ trên, phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh
.c

là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945.
ok

Câu hỏi 81.


bo

Chứng minh rằng phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh
diễn ra với quy mô rộng khắp, mang tính chất cách mạng triệt để và sử dụng hình thức đấu
tranh quyết liệt.
ce

Hướng dẫn làm bài


.fa

Ngay từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã phát động quần chúng đấu tranh chống thực dân,
phong kiến để đòi độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Thực hiện mục tiêu đó, phong trào đã diễn ra
với quy mô rộng khắp, mang tính chất cách mạng triệt để và sử dụng hình thức đấu tranh quyết liệt.
w

- Tính quy mô rộng khắp:


w

+ Phong trào đã phát triển trên quy mô cả nước, kéo dài suốt gần hai năm ( từ đầu năm 1930 đến
w

cuối năm 1931).


+ Phong trào đã thu hút được sự tham gia đông đảo các tầng lớp nhân dân, chủ yếu là quần chúng
công nông, với hàng trăm cuộc đấu tranh lớn nhỏ, tiêu biểu là cuộc đấu tranh của 5000 công nhân và nông

- Trang 61 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

dân Vinh – Bến Thủy vào ngày 1/5/1930, cuộc biểu tình của hơn 2 vạn nông dân Thanh Chương ngày
1/9/1930 và cuộc biểu tình tuần hành của 6 vạn nông dân huyện Hưng Nguyên ngày 12/9/1930.
- Tính cách mạng triệt để:
+ Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù cơ bản của nhân dân ta là bọn đế quốc và phong kiến tay sai.
+ Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ

01
thống chính quyền địch bị tan rã từng mảng, bọn quan lại và cường hào bỏ trốn, chính quyền công nông
binh thành lập dưới hình thức Xô viết.

oc
- Sử dụng hình thức đấu tranh quyết liệt:
+ Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh từ thấp đến cao, từ mít tinh biểu tình đến đốt huyện

H
đường, phá nhà lao, kết hợp biểu tình thị uy với hoạt động nửa vũ trang để tiến công địch.

ai
+ Trong tháng 9 và tháng 10/1930 phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa cướp
chính quyền địch thành lập chính quyền cách mạng.

D
 Như vậy, phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh là phong trào

hi
cách mạng rộng lớn đầu tiên của quần chúng công nông ở nước ta do Đảng lãnh đạo. Tính quy mô rộng
lớn, tính chất cách mạng triệt để và hình thức đấu tranh quyết liệt của phong trào đã chứng minh bước

nT
phát triển nhảy vọt về chất của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước ta một khi có Đảng lãnh đạo.
Câu hỏi 82.

uO
Trình bày những cuộc đấu tranh của công nhân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Nêu nhận xét về các cuộc đấu tranh đó ?

ie
Hướng dẫn làm bài

iL
- Những cuộc đấu tranh của công nhân:
+ Từ tháng 2 đến tháng 3/1930 : Có cuộc đấu tranh của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng
Ta
(2/1930), cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam định, nhà máy diêm và nhà máy cưa Bến Thủy,
xi măng Hải Phòng, hãng dầu Nhà Bè, đồn điền cao su Dầu Tiếng…
s/

Những cuộc đấu tranh này đóng vai trò tiên phong, là màn đầu của cao trào cách mạng mới ở Việt
Nam do Đảng Cộng sản tổ chức lãnh đạo.
up

+ Từ tháng 5 đến tháng 9/1930 : Vào ngày 1/5 có các cuộc đấu tranh của công nhân trong nhiều xí
nghiệp ở Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Cẩm Phả, Vinh - Bến Thủy, Sài Gòn - Chợ
ro

Lớn…Riêng trong tháng 5/1930 có 16 cuộc đấu tranh của công nhân.
Vào ngày 1/8/1930, cuộc bãi công của công nhân khu công nghiệp Vinh - Bến Thủy, đánh dấu một
/g

thời kì đấu tranh kịch liệt đã đến.


om

Sang tháng 9/1930, phong trào đấu tranh của công nhân lên đến đỉnh cao. Vào ngày 12/9, công
nhân Vinh – Bến Thủy đấu tranh để ủng hộ phong trào nông dân và phản đối chính sách khủng bố của
địch. Đến năm 1931, phong trào tạm thời lắng xuống.
.c

- Nhận xét :
+ Phong trào diễn ra với quy mô rộng khắp từ Nam đến Bắc, ở tất cả các khu công nghiệp lớn.
ok

+ Cuộc đấu tranh ngày càng mạnh mẽ, đạt đến đỉnh cao vào tháng 9/1930.
+ Khẩu hiệu đấu tranh kinh tế kết hợp với chính trị.
bo

+ Phong trào công nhân đóng vai trò tiên phong của các giai cấp và tầng lớp trong sự nghiệp chống
thực dân Pháp.
ce

+ Qua phong trào đã hình thành trên thực tiễn khối liên minh công nông.
Câu hỏi 83.
.fa

Trình bày những điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
những năm 1930 – 1931 với phong trào đấu tranh những năm đầu thế kỉ XX, qua việc thiết lập bảng so
w

sánh sau đây và nêu nhận xét :


w

Phong trào đấu tranh những Phong trào đấu tranh cách mạng
Nội dung
năm đầu thế kỉ XX 1930 – 1931
w

Lực lượng lãnh đạo


Lực lượng tham gia

- Trang 62 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Hình thức đấu tranh


Mục tiêu đấu tranh
Kết quả, ý nghĩa

01
Hướng dẫn làm bài

Phong trào đấu tranh Phong trào đấu tranh cách mạng
Nội dung

oc
những năm đầu thế kỉ XX 1930 – 1931
Các sĩ phu, văn thân chịu ảnh hưởng của
Lực lượng Đảng Cộng sản Việt Nam

H
khuynh hướng dân chủ tư sản. Tiêu biểu là
lãnh đạo Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh và một số

ai
sĩ phu yêu nước tiến bộ.

D
Lực lượng Gồm nhiều tầng lớp, giai cấp khác như: Tư - Công nhân
sản, địa chủ, phú nông, tiểu tư sản, nông dân.

hi
tham gia - Nông nhân.

nT
Những hoạt động bí mật như lập hội (...), - Bí mật, kết hợp với bất hợp pháp.
Hình thức, xuất dương cầu học hay công khai như lập - Bạo động vũ trang : Đánh phá huyện
phương trường học, ra sách báo, diễn thuyết, biểu lị, đồn điền, nhà ga, trại giam,...

uO
pháp đấu tình, kinh doanh công thương nghiệp cũng
tranh phổ biến.

ie
Các phong trào bị phân hoá: Phong trào thì - Chống đế quốc, giành độc lập dân
Mục tiêu

iL
đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục chế độ tộc.
đấu tranh phong kiến, phong trào thì đánh đuổi Pháp
Ta - Chống đế quốc, chia ruộng đất cho
thực hiện cải cách xã hội theo hướng mới. dân cày nghèo.
+ Dấy lên các phong trào đấu tranh giải + Quần chúng hưởng ứng đường lối
s/
Kết quả, phóng dân tộc sôi nổi. Các phong trào đã của Đảng.
ý nghĩa thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân. + Khẳng định sự lãnh đạo của Đảng
up

+ Mặc dù thất bại nhưng nó đã thể hiện tinh Cộng sản.


thần yêu nước, sự tìm kiếm con đường cứu + Khẳng định lòng yêu nước của nhân
ro

nước, cứu dân của các tầng lớp nhân dân và dân.
thể hiện tinh thần dân tộc là cơ sở trực tiếp + Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam,
/g

sinh động để dân tộc ta lựa chọn con đường công – nông vùng lên áp đảo chính
cứu nước mới. quyền phản động ở nhiều vùng nông
om

thôn, chính quyền Xô Viết quản lí xã


hội trong một thời gian ngắn.
.c

+ Bị thực dân Pháp đàn áp.


 Qua bảng so sánh trên, ta thấy rõ được do có sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản, cho
ok

nên phong trào đấu tranh trong những năm 1930 - 1931. Cho nên kết quả đem lại của phong trào là sự
phong trào vượt bậc. Chính vì những ý nghĩa quan trọng mà phong trào 1930 – 1931 đem lại, Nguyễn Ái
bo

Quốc đã có nhận xét: “Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt phong trào vào biển máy, nhưng Xô Viết Nghệ - Tĩnh
đã chứng tỏ một tinh thần oanh liệt và năng lực Cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam. Phong trào
tuy thất bại nhưng nó đã rèn luyện lực lượng cho Cách mạng tháng Tám sau này”.
ce

Câu hỏi 84.


.fa

Qua thời kì cao trào cũng như thoái trào, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản được thể
hiện như thế nào ?
w

Hướng dẫn làm bài


w

- Thời kì cao trào: Đảng Cộng sản Việt Nam phát động và lãnh đạo phong trào:
w

 Phong trào được sự chỉ đạo thống nhất của Đảng nổ ra từ Bắc chí Nam, ở cả công nhân, nông
dân và các tầng lớp lao động khác, trong đó giai cấp công nhân là lực lượng đi đầu.
 Mục tiêu đấu tranh: Không chỉ đòi quyền lợi cho công nhân, nông dân,các tầng lớp khác mà còn
tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới. Tiêu biểu là cuộc biểu tình ngày 1/5/1930.
- Trang 63 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cao trào đấu tranh đã nhằm vào hai kẻ thù chính của dân tộc là đế
quốc Pháp và bọn phong kiến.
- Thời kì thoái trào : Tuy bị thực dân Pháp đàn áp khủng bố rã man, phong trào tạm lắng xuống, các cơ
sở đảng bị phá vỡ, song sức sống của Đảng không thể bị tiêu diệt. Vai trò lãnh đạo của Đảng vẫn được
giữ vững và luôn đi đầu trong chống khủng bố, tuyên truyền giác ngộ, gây dựng lại cơ sở của Đảng và

01
quần chúng.
 Đấu tranh ở trong tù của các đảng viên cộng sản.

oc
 Gây dựng lại cơ sở và phong trào quần chúng.
 Lợi dụng các diễn đàn công khai để tuyên truyền cổ động quần chúng theo các khẩu hiệu của

H
Đảng. Thành lập Ban lãnh đạo của Đảng và ra chương trình hành động để phát động quần chúng
đấu tranh.

ai
D
hi
CHƯƠNG III

nT
CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1945)

uO

CHUYÊN ĐỀ 5

ie
iL
Cuéc vËn ®éng d©n chñ
(1936 – 1939)
Ta
s/

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


up

I/ BỐI CẢNH LỊCH SỬ VÀ CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG :


1) Bối cảnh lịch sử
ro

a. Tình hình thế giới :


/g

+ Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản, trở thành hiểm hoạ lớn
đe doạ hoà bình và an ninh thế giới
om

+ Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) họp ở Mátxcơva xác định kẻ thù nguy hiểm
trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít; đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các
nước nhằm tập hợp các lực lượng dân chủ, tiến bộ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh do
.c

chúng gây ra.


+ Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp thắng cử và lên cầm quyền ở Pháp, chính phủ Mặt trận nhân
ok

dân Pháp ban hành một số chính sách tự do, dân chủ áp dụng phần nào cho các thuộc địa.
b. Tình hình trong nước:
bo

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương tập trung
đầu tư, khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế “chính quốc”.
ce

* Kinh tế :
- Nông nghiệp: Tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất, chủ yếu trồng cao su, đay, gai, bông …
.fa

- Công nghiệp: Đẩy mạnh khai mỏ. Sản lượng ngành dệt, xi măng, chế cất rượu tăng. Các ngành ít
phát triển là điện, nước, cơ khí, đường, giấy, diêm...
w

- Thương nghiệp: Thực dân độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối và xuất nhập khẩu.
 Những năm 1936 – 1939 là thời kỳ phục hồi và phát triển kinh tế Việt Nam.Tuy nhiên kinh tế
w

Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.


w

* Xã hội
- Công nhân: thất nghiệp, lương giảm.
- Nông dân: không đủ ruộng cày, chịu mức địa tô cao và bóc lột của địa chủ, cường hào…
- Trang 64 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tư sản dân tộc: ít vốn, chịu thuế cao, bị tư bản Pháp chèn ép .
- Tiểu tư sản trí thức: thất nghiệp, lương thấp .
- Các tầng lớp lao động khác: chịu thuế khóa nặng nề, sinh hoạt đắt đỏ .
 Đời sống đa số nhân dân khó khăn nên hăng hái tham gia đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Đảng ta và lực lượng cách mạng đã hồi phục, cách mạng có

01
thêm điều kiện để chuyển sang thời kỳ đấu tranh mới.
2) Chủ trương của Đảng

oc
- Căn cứ tình hình thế giới, trong nước và vận dụng đường lối của Quốc tế Cộng sản, Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ nhất (7/1936) do Lê Hồng Phong chủ trì tại

H
Thượng Hải (Trung Quốc), đề ra chủ trương chỉ đạo chiến lược và sách lược mới.

ai
- Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương chưa phải là thực dân Pháp nói
chung mà là bọn thực dân phản động thuộc địa và tay sai không thi hành chính sách của Chính phủ Mặt

D
trận nhân dân Pháp. Quyết định tạm gác khẩu hiệu “Đánh đuổi đế quốc Pháp”, “Đông Dương hoàn toàn
độc lập”, “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.

hi
- Quyết định thành lập Mặt trận nhân dân Phản đế Đông Dương (tháng 3/1938 đổi thành Mặt trận

nT
Dân chủ Đông Dương), nhằm tập hợp các giai cấp, tầng lớp, đảng phái, cá nhân...thực hiện nhiệm vụ
trên. Các tổ chức quần chúng của Mặt trận đều thay bằng Hội Cứu tế, Hội ái hữu, Đoàn Thanh niên Cộng
sản được thay bằng Đoàn Thanh niên dân chủ.

uO
- Hình thức và phương pháp đấu tranh là lợi dụng triệt để những khả năng hợp pháp và nửa hợp
pháp, công khai và nửa công khai để vận động quần chúng. Bên cạnh hoạt động bí mật, lần đầu tiên đảng

ie
đưa một bộ phận ra hoạt động công khai.
II/ PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939

iL
a. Phong trào Đông Dương Đại hội Ta
- Được tin Quốc hội Pháp sẽ cử phái đoàn điều tra Đông Dương, Đảng phát động các tầng lớp nhân
dân hội họp thảo ra bản nguyện vọng gửi tới phái đoàn.
- Các ủy ban hành động thành lập ở Nam kỳ, Bắc kỳ, Trung kì (ở Nam kì có hơn 600 Ủy ban hành
s/

động thành lập, phát truyền đơn, ra báo, mít tinh, thảo luận dân chủ, dân sinh… )
up

- Tháng 09/1936 Pháp giải tán Ủy ban hành động, cấm hội họp, tịch thu các báo.
Qua phong trào, đông đảo quần chúng được giác ngộ, đoàn kết đấu tranh đòi quyền sống. Đảng thu
ro

được một số kinh nghiệm về phát động và lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ
/g

- Công nhân bãi công, tiêu biểu ngày 23/11/1936 công nhân Hòn Gai, Cẩm Phả bãi công đòi tăng
25% lương, sau trở thành ngày hội truyền thống của công nhân mỏ. Năm 1937 có 400 cuộc bãi công của
om

công nhân, tiêu biểu là công nhân xe lửa Nam Đông Dương (9/7/1937), công nhân mỏ than Vàng Danh
(28/9/1937). Năm 1938 có 131 bãi công của công nhân, số lượng giảm nhưng chất lượng cao hơn, thể
hiện ở trình độ giác ngộ của quần chúng, khẩu hiệu đấu tranh, sự phối hợp đấu tranh giữa các địa phương.
.c

- Nông dân đấu tranh đòi giảm tô: Cuối 1938, ở Nam Kỳ xảy ra nạn đói, hơn 1.000 nông dân Cà
ok

Mau biểu tình.


- Tiểu thương bãi thị, đòi giảm thuế chợ, thuế hàng.
- Ngày Quốc tế lao động 01/05/1938, lần đầu tiên nhiều cuộc mít tinh tổ chức công khai ở Hà
bo

Nội, Sài Gòn có đông đảo quần chúng tham gia.


- Năm 1939 phong trào đấu tranh lên đỉnh cao vào tháng 6, tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng, Sài
ce

Gòn, Chợ Lớn …


c. Đấu tranh nghị trường: Là một hình thức đấu tranh mới mẻ của Đảng:
.fa

- Đảng vận động người tiến bộ trong hàng ngũ trí thức phong kiến, tư sản dân tộc ra ứng cử vào
Viện dân biểu Bắc kỳ, Trung kỳ, Hội đồng kinh tế - lý tài Đông Dương, Hội đồng quản hạt Nam kỳ.
w

- Mục tiêu: Mở rộng lực lượng Mặt trận dân chủ và vạch trần chính sách phản động của thực dân,
tay sai, bênh vực quyền lợi của nhân dân.
w

d. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí


w

- Từ 1937 báo chí công khai của Đảng bằng tiếng Việt: Tin tức, Đời nay …, bằng tiếng Pháp: Lao
động), Tranh đấu…, đã tuyên truyền, giới thiệu về chủ nghĩa Mác – Lênin, trở thành mũi xung kích trong
những phong trào lớn của cuộc vận động dân chủ, dân sinh thời kỳ 1936 – 1939.

- Trang 65 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Nhiều sách chính trị – lý luận xuất bản công khai hoặc đưa từ Pháp về. Nhiều tác phẩm văn học
hiện thực phê phán ra đời như: Bước đường cùng, Tắt đèn, Số đỏ Thơ cách mạng, kịch Đời cô Lựu…
- Cuối 1937, Đảng phát động phong trào truyền bá chữ Quốc ngữ giúp quần chúng đọc được sách
báo, nâng cao sự hiểu biết về chính trị và cách mạng.
e. Kết quả : Thu kết quả to lớn về văn hóa – tư tưởng: đông đảo các tầng lớp nhân dân được giác ngộ về

01
con đường cách mạng.
III/ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CAO TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939

oc
- Cao trào dân chủ 1936 – 1939 là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của nhân dân Việt Nam chuẩn bị
cho thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945.

H
- Cao trào dân chủ 1936 – 1939 đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh,
đồng thời đập tan những luận điệu tuyên truyền xuyên tạc của bọn Tơ rốt kít và bè lũ phản động khác.

ai
- Qua cao trào, uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng; Chủ

D
nghĩa Mác - Lênin và đường lối cách mạng của Đảng được phổ biến rộng rãi; xây dựng được đội quân
chính trị quần chúng đông đảo.

hi
- Theo anh (chị), ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 với cách mạng

nT
Việt Nam là gì ? (Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945)
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC

uO
Câu hỏi 85. Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận dân chủ Đông Dương. Những hoạt động, ý nghĩa và kết quả
của cao trào dân chủ 1936 – 1939 ? Theo anh (chị), ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ

ie
1936 – 1939 với cách mạng Việt Nam là gì ?
Câu hỏi 86. Phân tích sự khác nhau về các mặt chủ trương sách lược cách mạng, hình thức và lực lượng

iL
đấu tranh của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Ta
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2004)
Câu hỏi 87. Hãy nêu những đặc điểm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào dân chủ
s/
1936 – 1939.
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh , năm 2006)
up

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÁC


ro

Câu hỏi 88.


/g

Tại sao nói phong trào cách mạng 1936 – 1939 là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách
mạng tháng Tám 1945 ?
om

Hướng dẫn làm bài

Nếu như phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã tạo ra những nhân tố cơ bản đảm bảo cho thắng lợi
.c

Cách mạng tháng Tám thì phong trào 1936 – 1939 lại tiếp tục bồi bổ và phát triển những nhân tố đó lên
một bước mới cao hơn.
ok

+ Thông qua phong trào này Đảng đã được trưởng thành thêm về tư tưởng và tổ chức. Nền tảng tư
tưởng của Đảng là chủ nghĩa Mác – Lênin càng ngày càng thêm thấm nhuần trong tư tưởng, hành động
bo

của các đảng viên cộng sản và ăn sâu, tỏa rộng trong các tầng lớp nhân dân. Đảng đã xây dựng và phát
triển được một đội ngũ cán bộ có năng lực và giàu kinh nghiệm, đồng thời phát triển thêm các tổ chức cơ
sở, tăng cường mối dây liên hệ với quần chúng. Qua phong trào, nghệ thuật chủ đạo chiến lược cách
ce

mạng của Đảng, trình độ giác ngộ của đảng viên và uy tín của Đảng nâng lên một bước rõ rệt.
+ Cùng với sự trưởng thành của Đảng, lực lượng cách mạng cũng lớn mạnh không ngừng. Qua thực
.fa

tiễn đấu tranh, Đảng đã xây dựng một đội quân chính trị hùng hậu gồm hàng triệu người ở cả thành thị và
nông thôn, tập hợp trong một mặt trận dâ tốc thống nhất rộng rãi. Cũng qua đấu tranh mà quần chúng
w

cách mạng được tôi luyện và thử thách dày dạn.


w

+ Phong trào cách mạng 1936 – 1939 còn để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho giai đoạn
cách mạng sau. Đó là bài học về tổ chức, tập hợp quần chúng đấu tranh; Bài học về sử dụng hình thức và
w

phương pháp đấu tranh phong phú.


+ Phong trào cách mạng 1936 – 1939 đã chuẩn bị những điều kiện cần thiết để đưa Đảng và quần
chúng cách mạng bước vào thời kì đấu tranh trực tiếp giành chính quyền.

- Trang 66 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Vì vậy, đây là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945.

01
Câu hỏi 89.

Lập bảng so sánh Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939

oc
ở Việt Nam trên các mặt: mục tiêu, lực lượng, hình thức và phương pháp đấu tranh, kết quả và ý
nghĩa lịch sử. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2004)

H
Hướng dẫn làm bài

ai
Nội dung Phong trào cách mạng 1930 – 1931 Cao trào dân chủ 1936 – 1939

D
- Chống đế quốc, phong kiến, đòi thực hiện - Chống chế độ phản động thuộc địa,
Mục tiêu

hi
các quyền tự do dân chủ, chia ruộng đất chống phát xít và chiến tranh, đòi tự do
đấu tranh
công cho nông dân dân chủ, cơm áo và hoà bình

nT
- Công nhân và nông dân - Công nhân, nông dân và các tầng lớp
Lực lượng
tham gia nhân dân khác

uO
- Mít tinh, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang - Bãi công, bãi thị, bãi khoá, mít tinh, kết
Phương
giành chính quyền hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp
pháp và

ie
pháp và bất hợp pháp
hình thức

iL
đấu tranh
- Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế - Tập hợp được đông đảo các tầng lớp
Ta
Kết quả, quốc và phong kiến tay sai nhân dân, xây dựng mặt trận dân tộc
ý nghĩa - Thành lập được các Xô Viết thống nhất rộng rãi
s/
- Tuy thất bại nhưng khẳng định quyền lãnh - Đảng ta đã đúc kết được nhiều kinh
đạo cách mạng của Đảng, của liên minh nghiệm trong việc sáng tạo ra các hình
up

công nông. thức hoạt động đấu tranh để phát huy sức
- Đây là cuộc diễn tập đầu tiên của nhân dân mạnh sáng tạo của quần chúng.
ro

ta chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám - Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho
1945. tổng khởi nghĩa tháng 8/1945
/g

Câu hỏi 90.


om

Trình bày nhiệm vụ và hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
1930 – 1931 và giai đoạn 1936 – 1939.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2008)
.c

Hướng dẫn làm bài


ok

a. Giai đoạn 1930 – 1931:


- Nhiệm vụ: Ngay sau khi thành lập, trên cơ sở Chính cương và Sách lược vắn tắt và điều kiện cụ
bo

thể của cách mạng đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chủ trương phát động một phong trào đấu
tranh trong toàn quốc chống đế quốc và phong kiến. Trước mắt là đòi cải thiện đời sống nhân dân.
ce

- Hình thức đấu tranh:


+ Có nhiều hình thức đấu tranh: Bãi công của công nhân, đấu tranh (mít tinh, biểu tình) của nông
dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
.fa

+ Có những hình thức đấu tranh quyết liệt như: biểu tình có vũ trang tự vệ của nông dân ở các vùng
nông thôn, tiến tới các cuộc biểu tình thị uy vũ trang tiến công vào chính quyền địch ở địa phương (phá
w

nhà lao, đốt huyện đường...)


w

b. Giai đoạn 1936 – 1939:


- Nhiệm vụ: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai,
w

đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Để thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu trên, Đảng chủ trương thành
lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương, sau đó đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Hình thức đấu tranh:
- Trang 67 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh: công khai, nửa công khai, hợp pháp nửa hợp pháp như Đông
Dương đại hội, đón Gôđa; bãi công của công nhân, bãi thị của tiểu thương, mít tinh, biểu tình của nông
dân, bãi khóa của học sinh, sinh viên, đặc biệt là cuộc mít tinh khổng lồ ở Nhà Đấu Xảo Hà Nội.
+ Đấu tranh trên lĩnh vực sách báo, nghị trường... Tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ trương
của Đảng; đưa người vào các cơ quan nghị viện để tăng thêm tiếng nói đòi quyền lợi cho nhân dân.

01
Câu hỏi 91.

oc
Chứng minh cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào cách mạng quần chúng
diễn ra trên qui mô rộng lớn với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2002)

H
Hướng dẫn làm bài

ai
- Đứng trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và sự chuyển hướng chỉ đạo của Quốc tế cộng sản (Đại hội

D
VII, 7/1935), cũng như sự chuyển biến của tình hình trong nước. Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra

hi
nhiệm vụ cách mạng trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay
sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo và hoà bình. Để thực hiện nhiệm vụ đó, Đảng chủ trương thành lập Mặt

nT
trận nhân dân phản đế Đông Dương (sau đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương), triệt để lợi dụng các
khả năng hợp pháp, công khai, nữa công khai kết hợp với hoạt động bí mật.
- Chủ trương mới của Đảng đáp ứng yêu cầu và nguyện vọng bức thiết của quần chúng đã dấy lên

uO
trong cả nước phong trào đấu tranh sôi nổi, mạnh mẽ với các hình thức đấu tranh phong phú nhằm vào
mục tiêu trước mắt là tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình.

ie
- Phong trào Đông Dương Đại hội để thu thập dân nguyện (1936), phong trào đón tiếp Gôđa để đưa
dân nguyện (1937)... Đây là những cuộc biểu dương lực lượng cách mạng to lớn thu hút hàng triệu người

iL
tham gia.
- Phong trào đấu tranh của quần chúng diễn ra dưới các hình thức bãi công, bãi thị, míttinh, biểu
Ta
tình. Ngoài những yêu cầu chung, các tầng lớp nhân dân đã đưa ra các yêu sách riêng của mình. Phong
trào diễn ra khắp nông thôn và thành thị:
s/

+ Công nhân đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm, chống đánh đập, chống cúp phạt, đòi tự do
up

nghiệp đoàn...
+ Nông dân đấu tranh chống cướp đoạt ruộng đất, đòi chia lại ruộng công, giảm tô, giảm tức, khất
thuế...
ro

+ Tiểu thương ở các thành phố, thị xã bãi thị đòi giảm thuế chợ, thuế hàng...
/g

+ Trên cơ sở đó, ngày 1/5/1938 đã diễn ra cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn người tại khu Đấu
Xảo (Hà Nội) đòi tự do lập hội ái hữu, nghiệp đoàn, đòi thi hành triệt để luật lao động, đòi giảm thuế,
om

chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, ủng hộ hoà bình ...
- Cùng với các cuộc đấu tranh kinh tế, chính trị, phong trào xuất bản và lưu hành báo chí công khai
tuyên truyền chủ nghĩa mác- Lênin, chủ trương đường lối của Đảng cũng diễn ra mạnh mẽ: như “cuốn
.c

vấn đề dân cày”, các báo Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Bạn dân, Tin Tức, Nhành lúa ... có tác dụng
lớn trong việc động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
ok

- Hình thức đấu tranh công khai trên lĩnh vực nghị trường cũng được tận dụng. Trong các cuộc
tranh cử vào Hội đồng quản hạt Nam kỳ, Hội đồng thành phố Hà Nội, Viện dân biểu Bắc kỳ, Viện dân
bo

biểu Nam kỳ, Hội đồng kinh tế - tài chính Đông Dương trong những năm 1937 – 1938, nhiều ứng cử viên
của Mặt trận dân chủ Đông Dương đã trúng cử và đã sử dụng nghị trường làm diễn đàn đấu tranh đòi tự
ce

do dân chủ
- Phong trào truyền bá chữ quốc ngữ cũng diễn ra sôi nổi.
.fa

- Cuộc đấu tranh còn diễn ra trên lĩnh vực văn hoá nghệ thuật, triết học: giữa quan điểm nghệ thuật
vị nghệ thuật và quan điểm nghệ thuật vị nhân sinh, giữa phái duy tâm và duy vật.
 Tóm lại phong trào dân chủ 1936 –1939 là một phong trào quần chúng rộng rãi, diễn ra trên
w

nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng, thu hút đông đảo các tàng lớp nhân dân tham gia với
w

những hình thức tổ chức và đấu tranh phong phú. Nó là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng
tháng Tám thắng lợi sau này.
w

Câu hỏi 92.

- Trang 68 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu, lực lượng và ý nghĩa của phong trào dân chủ
1936 – 1939, hãy nhận xét tính chất của phong trào đó.
(Đề thi HSG Quốc gia năm 2008)
Hướng dẫn làm bài

01
- Đối tượng cách mạng : chưa phải là thực dân Pháp và phong kiến nói chung mà là bọn phản động
thuộc địa không chịu thi hành chính sách mà Chính phủ nhân dân Pháp đã ban hành. Đó là kẻ thù trước
mắt của dân tộc.

oc
- Về lực lượng : hết sức rộng rãi, bao gồm mọi lực lượng dân chủ, kể ca một bộ phận những người
Pháp có xu hướng chống phát xít nhưng lực lượng đông đảo nhất vẫn là lực lượng dân tộc...

H
- Về mục tiêu đấu tranh : tạm gác khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “cách mạng ruộng đất”, chỉ đòi

ai
các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình. Nhưng đó cũng là quyền lợi của dân tộc...
- Phong trào dân chủ là một giai đoạn chuẩn bị cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc sau này...

D
 Vì những lí do trên, nên tính chất của phong trào 1936 - 1939 là một cuộc vận động dân chủ để

hi
giải phóng dân tộc.

nT
Câu hỏi 93.

Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – 1939 đã chuẩn bị những gì cho Cách mạng

uO
tháng Tám 1945 ?
Hướng dẫn làm bài

ie
a. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 :
- Phải nói rằng, chưa bao giờ có cuộc đấu tranh mạnh mẽ như năm 1930, một số huyện, xã chính

iL
quyền địch bị tan rã. Chính quyền cách mạng dưới hình thức Xô viết được thành lập ở một số địa phương
Ta
thuộc Nghệ - Tĩnh.
- Qua phong trào này vai trò lãnh đạo của Đảng được khẳng định trong thực tiễn cách mạng.
Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tiễn đấu tranh. Đây là bước thắng lợi đầu tiên có ý
s/

nghĩa quyết định đối với toàn bộ tiến trình phát triển về sau của cách mạng. Trực tiếp mà nói, không có
up

những trận chiến đấu giai cấp rung trời chuyển đất những năm 1930 – 1931, trong đó công nông đã “vung
nghị lực phi thường” của mình thì không thể có phong trào cách mạng 1936 – 1939.
- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng
ro

Tám 1945.
/g

b. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 :


Đã thu được những thắng lợi cụ thể trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng. Chính
om

quyền thực dân buộc phải thả nhiều tù chính trị, ban hành luật báo chí, cải thiện một phần điều kiện lao
động, lương bổng cho công nhân viên chức. Nhưng thắng lợi to lớn hơn cả là, qua phong trào đấu tranh,
quần chúng đã được tổ chức, giác ngộ về chủ nghĩa Mác – Lênin, nhiều cán bộ mới đã được đào tạo. Cán
.c

bộ đảng viên được tôi luyện kiên cường. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng sâu rộng trong quần chúng. Qua
phong trào đấu tranh, đội quân chính trị của quần chúng hàng triệu người được Đảng tập hợp, xây dựng,
ok

giáo dục. Đảng đã tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, cả những bài học thành công và bài
học thất bại. Đảng đã đề ra mục tiêu đấu tranh sát hợp, cương lĩnh Mặt trận đúng đắn, hình thức đấu tranh
bo

phong phú, linh hoạt; qua đó phát huy đươc sức mạnh của quần chúng, xây dựng lực lượng cách mạng
cho Cách mạng tháng Tám sau này.
ce
.fa

CHUYÊN ĐỀ 6

Phong trµo gi¶i phãng d©n téc 1936 - 1939


w
w
w

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I/ TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945

- Trang 69 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

1. Tình hình chính trị


+ Thế giới
- Ngày 1/9/1939 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, ngày 3/9/1939: Pháp tuyên chiến với Đức.
Tháng 6/1940, Pháp đầu hàng Đức.
+ Việt Nam

01
- Ở Đông Dương, Đô đốc Đơcu làm Toàn quyền thực hiện một loạt chính sách vơ vét sức người,
sức của của Việt Nam để dốc vào cuộc chiến tranh .

oc
- Cuối tháng 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt – Trung vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng.
Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh, đàn áp cách mạng.

H
Việt Nam đặt dưới ách thống trị của Nhật – Pháp.

ai
- Tháng 12/1941 : Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi phương diện.
- Từ tháng 9/1940, Pháp – Nhật câu kết với nhau để áp bức bóc lột nhân dân Đông Dương nhưng

D
bì mâu thuẫn quyền lợi, cho nên chúng đều nhấm ngầm chuẩn bị đối phó nhau.

hi
- Ở Việt Nam, bên cạnh đảng phái thân Pháp còn có đảng phái thân Nhật như : Đại Việt, Phục
Quốc …ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho

nT
Nhật hất cẳng Pháp.
- Tháng 6/1941, Đức tấn công Liên Xô. Năm 1945, ở châu Âu : phát xít Đức bị thất bại nặng nề;

uO
ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật bị thua to ở nhiều nơi.
- Ở Đông Dương, ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp. Lợi dụng cơ hội đó, các đảng phái chính
trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân dân sục sôi khí thế, sẵn sàng vùng lên khởi nghĩa

ie
2. Tình hình kinh tế – xã hội

iL
* Kinh tế
+ Chính sách của Pháp
Ta
- Đầu tháng 9/1939, Toàn quyền Catơru ra lệnh tổng động viên nhằm “cung cấp cho mẫu quốc
tiềm lực tối đa của Đông Dương về quân sự, nhân lực, các sản phẩm và nguyên liệu”.
s/
- Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy” : tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới …, sa thải bớt
công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm…, kiểm soát gắt gao sản xuất, phân phối, ấn định giá
up

cả.
+ Chính sách của Nhật
ro

- Pháp buộc phải để cho Nhật sử dụng phương tiện giao thông, kiểm soát đường sắt, tàu biển.
Nhật bắt Pháp trong 4 năm 6 tháng nộp khoản tiền 723.786.000 đồng .
/g

- Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ cho
nhu cầu chiến tranh .
om

- Buộc Pháp xuất cảng các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ như : than, sắt, cao su, xi
măng…
.c

- Công ty của Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như măng-gan, sắt, phốt phát,
crôm.
ok

* Xã hội
- Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực : Cuối 1944 đầu năm 1945
bo

có tới 2 triệu đồng bào ta chết đói .


 Nông dân: Chịu điêu đứng nhất, đói rét. Trong tổng số 2 triệu người chết đói cuối năm 1944
ce

và đầu năm 1945 đa số là nông dân.


 Công nhân: Bị thất nghiệp, bị tăng giờ làm, bớt tiền lương, bị cúp phạt, đánh đập...
.fa

 Các tầng lớp tiểu tư sản: Đời sống bấp bênh vì giá sinh hoạt cao, thất nghiệp, thua lỗ sập
hiệu...luôn luôn chờ đón họ.
 Giai cấp tư sản và địa chủ: (trừ một số có quyền lợi gắn chặt với Pháp, Nhật) cũng bị sa sút
w

hoặc phá sản.


w

- Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, trừ tay sai đế quốc, đại địa chủ và tư sản mại bản đều bị ảnh
w

hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp – Nhật .


* Điểm giống và khác nhau trong mục đích của chúng :
- Giống : thủ đoạn của chúng nhằm che đậy hành vi áp bức bóc lột nhân dân Việt Nam, lừa bịp
nhân dân ta lằm tưởng chúng là “bạn” chứ không phải là “kẻ thù”.
- Trang 70 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Khác : Thủ đoạn chính trị của Pháp nhằm củng cố ách thống trị của Pháp ở Đông Dương còn
trong khi đó thủ đoạn của Nhật là làm chỗ dựa cho việc Nhật cai trị Đông Dương vì Nhật mới xâm lược
và nhảy vào Đông Dương.
II/ PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông tháng 11/1939

01
Đứng trước tình hình mới, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp Hội nghị
lần thứ 6 (8/11/1939) họp tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì .

oc
 Xác định kẻ thù trước mắt là đế quốc phát xít.
 Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

H
 Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay khẩu hiệu "Chính quyền công nông" bằng

ai
khẩu hiệu "Chính phủ Cộng hoà Dân chủ Đông Dương".
 Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc Thống nhất Phản đế Đông Dương, nhằm đoàn kết

D
rộng rãi các tầng lớp, giai cấp, các dân tộc Đông Dương, chĩa mũi nhọn vào kẽ thù chủ yếu

hi
trước mắt là đế quốc phát xít.
* Phân tích nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược ?

nT
- Luận cương chính trị (1930) của Đảng đã đề ra hai nhiệm vụ chiến lược “đánh đổ đế quốc và
phong kiến”. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

uO
- Trong một giai đoạn 1939 – 1941, Đảng Cộng sản đã kịp thời chuyển hướng chỉ đạo chiến lược :
tập chung mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu trước mắt là chủ nghĩa đế quốc – phát xít, đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm rút “Cách mạng ruộng đất”, thay khẩu hiệu “Chính phủ công – nông”

ie
bằng “Chính phủ Cộng hoà dân chủ Đông Dương”

iL
* Ý nghĩa: Hội nghị trung ương lần thứ VI đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến
lược cách mạng. Đảng Cộng sản Đông Dương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đoàn kết rộng rãi
Ta
các tầng lớp, giai cấp và dân tộc Đông Dương trong cùng một Mặt trân Dân tộc Thống nhất, mở đường đi
tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
s/
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
up

Nguyên nhân Diễn biến chính Ý nghĩa


Ngày 22/9/1940, - Ở Lạng Sơn, số lớn Pháp đầu hàng, số - Mở đầu phong trào
ro

Khởi nghĩa Nhật vượt qua biên còn lại rút chạy về Thái Nguyên qua đường đấu tranh giải phóng
Bắc Sơn giới Việt – Trung, Bắc Sơn dân tộc, Đảng rút ra
/g

(27/ 9/1940) đánh chiếm Lạng - Đêm 27/9/1940 Đảng bộ địa phương những bài học quý
Sơn, ném bom Hải lãnh đạo nhân dân Bắc Sơn chặn đánh Pháp, báu về khởi nghĩa vũ
om

Phòng, đổ bộ lên chiếm đồn Mỏ Nhài, ngụy quyền Bắc Sơn trang, thời cơ ...
Đồ Sơn. tan rã, nhân dân làm chủ châu lị và các vùng - Khởi nghĩa đã thất
lân cận, đội du kích Bắc Sơn thành lập. bại song đội du kích
.c

- Pháp và Nhật đã cấu kết với nhau : Bắc Sơn đã ra đời và


ok

Nhật cho Pháp trở lại Lạng Sơn; Pháp sau đó phát triển
khủng bố, đốt phá làng bản, bắn giết những thành Cứu quốc quân,
hoạt động ở vùng Bắc
bo

người tham gia khởi nghĩa .


Sơn và Võ Nhai.
ce

Tháng 11/1940, - Xứ ủy Nam Kỳ chuẩn bị phát động khởi - Thực dân Pháp đã
Khởi nghĩa Pháp bắt thanh niên nghĩa, cử đại biểu ra Bắc xin chỉ thị của đàn áp khởi nghĩa tàn
Việt Nam và Cao Trung ương . khốc, cơ sở Đảng bị
.fa

Nam Kỳ
(23/11/1940) Miên làm bia đỡ - Kế hoạch bị lộ nhưng lệnh khởi nghĩa tổn thất nặng. Nhưng
đạn, nhân dân Nam của Xứ ủy đã đến các địa phương, nên khởi lá cờ đỏ sao vàng đã
w

Kỳ và binh lính nghĩa vẫn nổ ra đêm 22 rạng sáng lần đầu tiên xuất hiện
phản đối. trong khởi nghĩa.
w

23/11/1940.
- Chứng tỏ tinh thần
w

- Khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông đến


miền Tây Nam Bộ : Biên Hòa, Gia Định, yêu nước của các tầng
Chợ Lớn, Tân An, Bến Tre, Trà Vinh, Cần lớp nhân dân Nam Bộ,
Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Rạch Giá, Mỹ sẵn sàng đứng lên

- Trang 71 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Tho, Vĩnh Long. Chính quyền cách mạng chiến đấu chống quân
thành lập ở nhiều nơi, lần đầu tiên xuất hiện thù.
lá cờ đỏ sao vàng.
- Pháp cho máy bay ném bom tàn sát nhân
dân những vùng nổi dậy và bắt nhiều người.

01
Nghĩa quân còn lại rút về Đồng Tháp và U
Minh để củng cố lực lượng.

oc
Binh lính người - Ngày 13/1/1941 binh lính đồn Chợ Rạng - Cuộc binh biến
Binh biến Việt trong quân đội (Nghệ An) dưới sự chỉ huy của Đội Cung thất bại do lực lượng

H
Đô Lương Pháp phản đối việc (Nguyễn Văn Cung) nổi dậy, đánh chiếm của Pháp mạnh. Đội
(13/01/1941) Pháp đưa binh lính

ai
đồn Đô Lương rồi lên ô tô kéo về Vinh để Cung bị bắt, bị tra tấn
người Việt sang phối hợp với binh lính ở đây chiếm thành. dã man và bị xử tử

D
Lào đánh nhau với Pháp kịp thời đối phó. Chiều hôm sau, toàn cùng 10 đồng chí.
quân Thái Lan . bộ binh lính tham gia nổi dậy bị bắt.

hi
- Thể hiện tinh thần
- Pháp xử bắn Đội Cung cùng 10 đồng chí, yêu nước của binh

nT
nhiều người khác bị kết án khổ sai, đưa đi lính Việt Nam trong
đày . quân đội Pháp .

uO
 Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của ba sự kiện trên :
- Nguyên nhân thất bại : Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và cuộc binh biến Đô Lương, cuối cùng bị

ie
thất bại, do thực dân Pháp lúc này còn mạnh, khởi nghĩa nổ ra chưa chín muồi, chưa đúng thời cơ.
- Ý nghĩa lịch sử :

iL
o Trong ba tháng, ba cuộc nổi dậy nối tiếp nổ ra ở ba miền của đất nước, do nhiều tầng lớp nhân
Ta
dân và binh lính tham gia, nêu cao tinh thần bất khuất của dân tộc. Các cuộc nổi dậy đã thất bại vì
điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi, nhưng “ đó là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi
nghĩa toàn quốc , là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương”
s/

o Nói lên lòng yêu nước nồng nàn, thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất vì độc lập – tự do của
up

dân tộc ta.


o Giáng một đồng chí tử vào Thực dân Pháp, cảnh cáo nghiêm khắc phát xít Nhật vừa mới đặc
trưng vào Việt Nam. “Đó là những tiếng súng báo hiệu cuộc khởi nghĩa toàn quốc”.
ro

- Bài học kinh nghiệm : Đề lại cho Cách mạng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, nhất là bài học về
thời cơ khởi nghĩa. Riêng cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thì đề lại cho cách mạng đội du kích Bắc Sơn (tiền thân
/g

của Cứu quốc quân); khởi nghĩa Nam Kì để lại cho cách mạng “Lá cờ đỏ sao vàng năm cánh” sau này trở
om

thành biểu tượng thiên liêng của đất nước.


3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ VIII – Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
.c

a) Hoàn cảnh lịch sử:


- Thế giới: Chiến tranh thế giới đã bước sang năm thứ ba, sau khi chiếm phần lớn Châu Âu, phát xít
ok

Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô; Nhật mở rộng xâm lược Trung Quốc, chuẩn bị chiến tranh Thái bình
Dương.
bo

- Trong nước:
+ Nhân dân Đông Dương phải chịu hai tầng áp bức bóc lột của Pháp-Nhật, mâu thuẫn giữa các dân
ce

tộc Đông Dương với đế quốc phát xít Pháp – Nhật phát triển gay gắt.
+ Nhân dân Đông Dương ngày càng cách mạng hoá, nhiều cuộc đấu tranh đã nổ ra, tiêu biểu là
.fa

cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940), Nam kì (11/1940) và cuộc binh biến Đô Lương (1/1941).
+ Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, tháng 2/1941, Nguyễn Ái Quốc
w

về nước và triệu tập hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8, họp từ ngày 10 đến 19/5/1941 tại Pắc Bó (Cao
Bằng).
w

b) Nội dung hội nghị :


w

- Nhận định mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với đế quốc, phát xít Pháp, Nhật trở thành
mâu thuẫn chủ yếu nhất, vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng. Vì vậy, lúc này giải phóng
dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất, kẻ thù chính trước mắt là bọn đế quốc, phát xít Pháp, Nhật.

- Trang 72 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày", chỉ đưa ra khẩu
hiệu "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian chia cho dân cày".
- Chủ trương thành lập "Việt Nam độc lập đồng minh" (Việt Minh) bao gồm các tổ chức quần
chúng lấy tên là cứu quốc, nhằm tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân chống đế quốc phát xít Pháp,
Nhật và tay sai.

01
- Đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang, coi việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung
tâm của toàn đảng, toàn dân; vạch rõ, khởi nghĩa vũ trang muốn thắng lợi phải nổ ra đúng thời cơ, phải

oc
có đủ điều kiện chủ quan và khách quan, đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Sau khi
khởi nghĩa thắng lợi sẽ thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hoà, lấy cờ đỏ sao vàng năm cánh làm
cờ toàn quốc.

H
- Ý nghĩa : Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược và

ai
sách lược cách mạng đã đề ra ở Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939). Nó có tác dụng quyết định
trong việc vận động toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới Cách mạng tháng Tám.

D
c) Tại sao đến tháng 2/1941 Nguyễn Ái Quốc mới về nước ?

hi
 Trong thời gian ở Quảng Châu (1925 – 1926), Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên. Đến tháng 2/1930, Người đã triệu tập hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản

nT
ở Việt Nam tại Hương Cảng. Nguyễn Ái Quốc chưa về nước bởi vì Cách mạng Việt Nam
chưa có thời cơ giành thắng lợi.

uO
 Đến tháng 9/1939, thế chiến thứ hai (1945) bùng nổ, phe đồng minh và các dân tộc tiên bộ
trên thế giới nhận rằng chủ nghĩa Phát xít sẽ thất bại và lúc đó thời cơ của các dân tộc thuộc
địa giành độc lập sẽ đến.

ie
 Vì thế tháng 2/1941, Nguyễn Ái Quốc mới về nước lãnh đạo Cách mạng chuẩn bị mọi điều

iL
kiện để đón thời cơ giành độc lập hoàn toàn.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Ta
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
* Xây dựng lực lượng chính trị:
s/

- Nhiệm vụ cấp bách: vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm xây
up

dựng các Hội Cứu quốc. Năm 1942 khắp 9 châu của Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc. Ủy ban Việt Minh
tỉnh Cao Bằng và Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng được thành lập.
- Ở miền Bắc và miền Trung, các “Hội phản đế” chuyển sang các “Hội cứu quốc”, nhiều “Hội
ro

cứu quốc” mới được thành lập.


- Năm 1943, Đảng đưa ra bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” và vận động thành lập Hội văn hóa
/g

cứu quốc Việt Nam (cuối năm 1944) và Đảng dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt Minh (tháng
om

6/1944). Đảng cũng tăng cường vận động binh lính Việt và ngoại kiều Đông Dương chống phát xít.
- Báo chí của Đảng và của Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập, Giải phóng,…) đã góp phần
vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, đấu tranh chống thủ đoạn chính trị, văn hoá của
.c

địch…
* Xây dựng lực lượng vũ trang: Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn thành lập, hoạt
ok

động tại căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai. Năm 1941, các đội du kích Bắc Sơn thống nhất thành Trung đội Cứu
quốc quân số I (14/2/1941). Cứu quốc quân phát động chiến chiến tranh du kích trong 8 tháng (từ tháng
bo

7/1941 đến tháng 2/1942) để đối phó với sự vây quét của địch, sau đó phân tán thành nhiều bộ phận để
chấn chỉnh lực lượng, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên Tuyên Quang,
Lạng Sơn. Ngày 15/9/1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
ce

* Xây dựng căn cứ địa cách mạng: 2 căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là:
- Hội nghị Trung ương lần thứ VII (11/1940) chủ trương xây dựng Bắc Sơn – Võ Nhai thành căn
.fa

cứ địa cách mạng .


- Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa.
w

- Từ 1943, cuộc chiến tranh thế giới chuyển biến có lợi cho cách mạng, sự thất bại của phát xít đã
w

rõ ràng, Đảng đẩy mạnh chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền.
b. Gấp rút chuẩn vị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
w

- Tháng 2/1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho
khởi nghĩa vũ trang. Khắp nông thôn, thành thị miền Bắc, các đoàn thể Việt Minh, các Hội Cứu quốc
được xây dựng và củng cố.
- Trang 73 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ở căn cứ Bắc Sơn –Võ Nhai, Cứu quốc quân hoạt động mạnh, tuyên truyền vũ trang, gây dựng
cơ sở chính trị, mở rộng khu căn cứ. Trong quá trình đó, Trung đội cứu quốc quân III ra đời (25/2/1944).
- Ở căn cứ Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập. Năm 1943, 19 ban “xung
phong Nam tiến” được lập ra để liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống
miền xuôi .

01
- Ngày 7/5/1944: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa” và ngày 10/8/1944, Trung
ương Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”

oc
- Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
thành lập. Hai ngày sau, đội thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần.

H
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, tiếp theo chủ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” của Đảng. Mặt trận Việt Minh ra lệnh kêu gọi đồng bào toàn quốc đẩy mạnh Cao trào kháng

ai
Nhật cứu nước.

D
- Tháng 5/1945, sáp nhập “Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân” với “Cứu quốc quân” thành “
Việt Nam giải phóng quân”

hi
 Đến Cách mạng tháng Tám, Mặt trận Việt Minh đã phát triển rộng khắp, và đóng vai trò quan

nT
trọng trong khởi nghĩa giành chính quyền. Chính sự chuẩn bị chu đáo đã khiến Cách mạng tháng Tám
diễn ra và thành công nhanh chóng, ít đổ máu.

uO
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC
Câu hỏi 94. Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận dân tộc Thống nhất Phản đế Đông Dương. Phân tích nội dung

ie
sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Hội nghị Trung ương lần VI (11/1939). Ý nghĩa của
sự chuyển hướng này đối với tiền trình phát triển của cách mạng Việt Nam ?

iL
Câu hỏi 95. Thực dân Pháp đã cấu kết từng bước với Phát xít Nhật từ sau năm 1940 như thế nào ? Hãy
nêu tình hình Đông Dương dưới ách thống trị của Pháp – Nhật ?
Ta
Câu hỏi 96. Nêu những thủ đoạn bóc lột của Nhật – Pháp trong những năm 1939 – 1945 đối với nhân dân
Việt Nam.
s/

Nội dung Phát xít Nhật Thực dân Pháp


up

Thủ đoạn bóc lột


Kết quả thu được
ro

Hậu quả gây ra cho nhân dân Việt Nam


Hãy chỉ ra điểm giống nhau trong thủ đoạn bóc lột của Pháp và Nhật ở Việt Nam. Tại sao chúng
/g

cùng áp dụng những thủ đoạn đó ? Qua đó, anh (chị) có nhận xét gì về những kẻ thù của nhân dân Việt
Nam lúc bấy giờ ?
om

Câu hỏi 97. Qua các cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ hai :
a) Lập bảng so sánh :
.c

Nội dung Nguyên nhân bùng nổ Diễn biến chính Ý nghĩa


ok

Khởi nghĩa Bắc Sơn


Khởi nghĩa Nam Kỳ
bo

Binh biến Đô Lương


ce

b) Vì sao lại nói những cuộc nổi dậy này “là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa
toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương” ?
.fa

c) Nêu nguyên nhân nhân thất bại, bài học kinh nghiệm của ba sự kiện trên.
Câu hỏi 98. Tại sao đến tháng 2 năm 1941, Nguyễn Ái Quốc mới về nước ? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
tại Hội nghị lần VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) được thể hiện
w

như thế nào ?


w

Câu hỏi 99. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hội nghị Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII (5/1941) tại Pác Bó (Cao Bằng). Những nội dung đó đã được Đảng
w

triển khai và thực hiện như thế nào để đưa tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
Câu hỏi 100. Tại sao Đảng cộng sản Đông Dương lại chủ chương thành lập Mặt trận Việt Minh ? Từ
khi Mặt trận Việt Minh ra đời, các phong trào đấu tranh Cách mạng của nhân dân ta phát triển như thế
- Trang 74 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

nào ?
Câu hỏi 101. Từ năm 1941 đến 1945, lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang của cách mạng đã được
xây dựng và phát triển như thế nào?
C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÁC

01
Câu hỏi 102.

Tại sao trong 3 năm liên tiếp 1939, 1940 và 1941, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đều

oc
triệu tập hội nghị ? Từ việc trình bày nội dung chính của các Hội nghị, anh (chị) hãy cho biết vấn
đề quan trọng nhất được các hội nghị đề cập tới là gì ?

H
(Đề thi HSG THPT, TP.HCM, năm 2009)

ai
Hướng dẫn làm bài

D
- Trong 3 năm 1939, 1940 và 1941, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đều
triệu tập hội nghị xuất phát từ những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước (đòi hỏi Đảng

hi
phải đề ra những nhiệm vụ cấp thiết trước mắt nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược lâu dài).

nT
+ Tháng 11/1939 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập tại Bà Điểm (Hốc
Môn - Gia Định) đã phân tích tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới và Đông
Dương  xác định mục tiêu chiến lược trước mắt là đánh đuổi đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc

uO
với việ đề ra các sách lược cụ thể…
+ Tháng 11/1940 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập tại Đình Bảng (Bắc

ie
Ninh) vào lúc xảy ra cuộc xung đột giữa thực dân Pháp và Thái Lan, xứ ủy Nam kì chuẩn bị phát động
cuộc khởi nghĩa  chủ trương mới : xác định kẻ thù chính (Pháp, Nhật), chuẩn bị về mặt lực lượng cũng

iL
như thành lập các căn cứ địa để làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc…
+ Tháng 5/1941 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập tại Pắc Bó (Cao Bằng)
Ta
với sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc cũng như đề ra các
nhiệm vụ cần làm …
s/

- Vấn đề quan trọng được các hội nghị đề cập là phải đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu. Đây là việc thể hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực lãnh đạo của Đảng.
up

Câu hỏi 103.


ro

Hãy nêu sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai từ tháng 9 năm 1939 đến tháng 6
năm 1941 và tác động của nó đối với cách mạng Việt Nam trong thời gian đó ?
/g

(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003)
om

Hướng dẫn làm bài

- Ngày 1/9/1939, Đức xâm chiếm Ba Lan; ngày 3/9/1939, Anh và Pháp tuyên chiến với Đức.
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Đức nhanh chóng đánh chiếm các nước Tây Âu hầu như không có
.c

tổn thất gì đáng kể. Tháng 6/1940, Đức đánh chiếm nước Pháp. Cuối năm 1940 đầu năm 1941, Đức mở
rộng đánh chiếm các nước Đông và Nam Âu, vùng bán đảo Ban Căng. Tháng 6/1941, phát xít Đức tấn
ok

công Liên Xô làm cho tính chất và cục diện chiến tranh thay đổi.
- Ở Viễn Đông, quân Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Tháng 9/1940 phát xít Nhật
bo

nhảy vào Đông Dương, từng bước biến Đông Dương thành căn cứ chiến tranh và thuộc địa của chúng.
- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp ở Đông Dương đã thi hành chính
ce

sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp Đảng Cộng sản Đông Dương và phong
trào cách mạng của nhân dân ta, thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”, vơ vét của cải, huy động sức
.fa

người phục vụ cho chiến tranh đế quốc.


Khi Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đã nhanh chóng cấu kết với Nhật đàn áp, bóc lột nhân
dân Đông Dương. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với đế quốc và phát xít Pháp - Nhật là mâu
w

thuẫn chủ yếu, gay gắt nhất. Vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách áp bức, bóc lột của
w

Pháp - Nhật được đặt lên hàng đầu và cấp thiết.


w

Câu hỏi 104.

- Trang 75 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Tại sao đứng trước hai nguy cơ, ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông
Dương bùng cháy và phát xít Nhật lăm le xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp lại chọn việc nhân
nhượng phát xít Nhật ? Điều đó nói lên bản chất gì của bọn xâm lược ?
Hướng dẫn làm bài

01
+ Nguy cơ 1 : Phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển mạnh mẽ ở các nước Đông Dương. Ở
Việt Nam, phong trào 1936 – 1939 đang phát triển mạnh mẽ trong cả nước. Quần chúng nhân dân, dưới
sự lãnh đạo của Đảng, đấu tranh cho quyền dân chủ, dân tộc, giành được thắng lợi, Pháp bị cô lập.

oc
+ Nguy cơ 2 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, trong giai đoạn đầu phe phát xít thắng thế, quân
đội Đức đã kéo vào chiếm Pháp, chính phủ Pháp đã đầu hàng phát xít Đức. Tại châu Á, phát xít Nhật lăm

H
le xâm lược các nước thuộc địa của Pháp, đòi thực dân Pháp phải cho chúng đưa quân vào các nước Đông

ai
Dương.
Trước hai nguy cơ đó Pháp đã quyết định nhân nhượng Nhật. Giữa các nước phát xít và các nước

D
dân chủ tư sản có nhiều điểm chung. Chúng đều xuất phát điểm chung là chế độ tư bản, đế quốc; tuy

hi
quyền lợi trước mắt của chúng là mâu thuẫn với nhau nhưng về cơ bản chúng có quyền lợi chung về
thuộc địa, bóc lột, thống trị nhân dân. Còn giữa đế quốc Pháp với các nước thuộc địa – Việt Nam và Đông

nT
Dương lại có mâu thuẫn không thể điều hoà được do chính sách khai thác thuộc địa tàn bạo của thực dân
Pháp. Trong cuộc chiến tranh Pháp – Phổ cuối thế kỉ XIX, Pháp từng tuyên bố : Có thể chịu nhục quân

uO
Đức chứ không thể hoà với quần chúng nhân dân.
Qua việc phân tích chủ trương của Pháp ta thấy bản chất dối trá, hèn nhát…của thực dân Pháp. Như
lời nhận xét của chủ tịch Hồ Chí Minh khi kể tội thực dân Pháp trong bản “Tuyên ngôn độc lập” : Pháp

ie
đã hai lần bán nước ta cho Nhật.

iL
Câu hỏi 105.

Phân tích điều kiện thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Anh (chị)
Ta
hãy đánh giá ý nghĩa sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Hội nghị Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VI (11/1939).
s/

Hướng dẫn làm bài


up

* Hoàn cảnh. Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
Pháp trở nên gay gắt hơn. Pháp chọn con đường thoả hiệp với Phát xít Nhật và tăng cường đàn áp cách
ro

mạng. Đảng ta rút vào hoạt động bí mật, chuyển trọng tâm công tác về nông thôn, xây dựng cơ sở ở nông
thôn, triệu tập hội nghị trung ương lần thứ VI đề ra nhiệm vụ mới phù hợp với tình hình.
/g

* Nội dung hội nghị trung ương lần thứ VI.


om

+ Hội nghi đã nhận đinh tình hình thế giới và trong nước, xác định kẻ thù trước mắt và chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, Nêu rõ vấn đề giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu và cấp bách
nhất.
.c

+ Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, nhằm mục đích đoàn kết
rộng rãi mọi tầng lớp, đoàn thể để tập trung lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc phát xít.
ok

* Đánh giá ý nghĩa hội nghị trung ưong lần thứ VI (11/ 1939)
+ Hội nghị trung ương lần thứ VI (tháng 11/1939) đã đánh dấu sụ chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
bo

cách mạng đúng đắn, kịp thời thể hiện sự sáng tạo của Đảng trong điều kiện mới.
+ Hội nghị đã dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
ce

+ Tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất, củng cố khối đoàn kết toàn dân, tạo bước tiến mới cho
cách mạng Việt nam, mở đường đi tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
.fa

Câu hỏi 106.


w

Trong tình hình lịch sử nào của thời kỳ 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm
vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ? Phân tích ý nghĩa của chủ trương này. Chủ trương này có
w

mâu thuẩn với mục tiêu chống đế quốc và chống phong kiến được đề ra trong Cương lĩnh chính trị
w

đầu tiên của Đảng năm 1930 không ? Vì sao ?


(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2005)
Hướng dẫn làm bài

- Trang 76 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

1) Tình hình lịch sử...


- Tháng 9/1939 chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ Phát xít Đức lần lượt xâm chiếm các nước
Châu Âu. Pháp thất bại (6/1940), Liên Xô tham gia chiến tranh (6/1941). Ở Viễn Đông, Nhật tiến hành
xâm chiếm các nước, gây ra cuộc chiến tranh ở châu Á – Thái Bình Dương (12/1941).
- Ở Đông Dương, thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị,

01
đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân ta, chĩa mũi nhọn vào Đảng Cộng sản Đông Dương.... Tiếp
đó, từ tháng 9/1940, Pháp đã cấu kết với Nhật đàn áp và bóc lột nhân dân ta, làm cho mâu thuẩn giữa dân

oc
tộc Việt Nam với đế quốc và Phát xít trở nên gay gắt hơn lúc nào hết.
- Đảng ta trên cơ sở phân tích tình hình thế giới và trong nước, đã thực hiện sự chuyển hướng chỉ

H
đạo chiến lược và sách lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Chủ trương đó được thể hiện
trong nghị quyết Trung ương lần VI (11/1939), Nghị quyết Trung ương lần VII (11/1940) và Nghị quyết

ai
Trung ương lần VIII (5/1841)

D
2) Ý nghĩa của chủ trương trên :
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ đúng đắn giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cách

hi
mạng nước ta, khẳng định nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

nT
- Làm phân hóa hàng ngũ kẻ thù, lôi kéo được một bộ phận giai cấp địa chủ phong kiến yêu nước
đi theo cách mạng.
- Khơi dậy được tinh thần dân tộc, tinh thần yêu nước của đông đảo giai cấp, tầng lớp xã hội,

uO
nhằm đoàn kết tập hợp những người yêu nước trong một Mặt trận thống nhất để chĩa mũi nhọn vào đế
quốc phong kiến, giải phóng dân tộc.

ie
3) Chủ trương này có mâu thuẩn với mục tiêu chống đế quốc và chống phong kiến được đề ra trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng năm 1930 không ? Vì sao ?

iL
- Chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu không mâu thuẩn với mục tiêu chống
đế quốc và chống phong kiến được đề ra trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
Ta
- Vì chủ trương này phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ do Cương lĩnh đầu tiên đề ra, bao hàm cả
nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến nhưng nổi bật là nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai phản
s/

động, giành độc lập tự do cho toàn thể dân tộc.


up

Câu hỏi 107.

Hội nghị lần thứ VI (11 – 1939) và lần thứ VIII (5 – 1941) của Ban chấp hành Trung ương
ro

Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, giương
cao ngọn cờ giải phóng dân tộc…Tại sao lại có quyết định như vậy ?
/g

Hướng dẫn làm bài


om

- Trình bày nét hạn chế của Luận cương chính trị năm 1930 : Luận cương chính trị (10/1930) của
Đảng Cộng sản đã xác định được những vấn đề chiến lược trong đấu tranh đòi các quyền lợi trước mắt và
lâu dài. Tuy nhiên, Luận cương còn có một số hạn chế nhất định, như :
.c

o Chưa xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nên không nêu được vấn đề dân tộc lên
ok

hàng đầu mà nặng về vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp.
o Không đánh giá đúng khả năng cách mạng, lòng yêu nước chống Pháp của tư sản dân tộc và
tiểu tư sản.
bo

o Không thấy được khả năng phân hoá và lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng
giải phóng dân tộc.
ce

- Phân tích những hạn chế đó của Luận cương rõ ràng ảnh hưởng không nhỏ tới việc tập hợp lực
lượng cách mạng…, không phù hợp với thực tiễn cách mạng giải phóng dân tộc. Do đó Hội nghị Trung
.fa

ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VI đã quyết định khắc phục những hạn chế đó…Hội nghị
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đã
w

đề ra từ hội nghị.
w

Câu hỏi 108.


w

So sánh Hội nghị Trung ương lần VI (11/1939) và Hội nghị Trung ương lần thứ VIII
(5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương theo các nội dung sau : kẻ thù, nhiệm vụ cách mạng,
khẩu hiệu, mặt trận, hình thức đấu tranh và nêu nhận xét.
Hướng dẫn làm bài
- Trang 77 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Nội dung Hội nghị Trung ương lần VI (11/1939) Hội nghị Trung ương lần VIII (5/1941)
Kẻ thù Thực dân Pháp Thực dân Pháp và phát xít Nhật
Nhiệm vụ cách Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng
mạng đầu. dân tộc.

01
Khẩu hiệu Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng
đất” đất”

oc
Mặt trận Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Mặt trận Việt Minh.
Đông Dương.

H
Hình thức đấu Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm

ai
tranh vụ của toàn đảng, toàn dân ta.

D
Nhận xét Là sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo
và phương pháp cách mạng của Đảng ta. chiến lược, sách lược cách mạng đã đề ra

hi
trọng Hội nghị trung ương lần thứ VI

nT
(11/1939). Nó có tác dụng quyết định
trong việc vận động toàn Đảng, toàn dân
chuẩn bị tiến tới Cách mạng tháng Tám.

uO
Câu hỏi 109.

ie
Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề ra tại Hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1/1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương

iL
lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
Ta
(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2009)
Hướng dẫn làm bài
s/

1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên
up

- Bối cảnh: Từ ngày 6/1 đến 8/2/1930, Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Cửu Long – Hương Cảng – Trung Quốc. Hội nghị đã thống nhất các tổ chức cộng sản
ro

thành Đảng Cộng sản Việt Nam và thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt và
Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
/g

- Chủ trương tập hợp lực lượng:


+ Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông,
om

trung, tiểu địa chủ và tư sản thì chưa rõ mặt phản cách mạng thì cần lợi dụng hoặc trung lập. Đồng thời
phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
+ Cương lĩnh khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt
.c

Nam là đội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng, là nhân tố
ok

quyết định thắng lợi của cách mạng. Đảng là hạt nhân, là trung tâm đoàn kết, quy tụ mọi lực lượng yêu
nước để chống đế quốc và chống phong kiến, giành độc lập tự do cho đất nước, hạnh phúc cho nhân dân
ta.
bo

- Nhận xét:
+ Hội nghị đã thấy rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng của mỗi giai cấp trong xã hội Việt
ce

Nam thuộc địa, xác định đúng vai trò, vị trí của từng giai cấp, tầng lớp. Phát huy sức mạnh dân tộc, phân
hóa và cô lập kẻ thù để thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
.fa

+ Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta và cách
mạng nước ta. Đó là Cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm
w

tính dân tộc, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới.
2. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tháng
w

10/1930 với bản Luận cương chính trị tháng 10/1930 :


w

- Bối cảnh: Giữa lúc phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 đang diễn ra quyết liệt, Ban
Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng -
Trung Quốc. Hội nghị đã thông qua Luận cương Chính trị do Trần Phú khởi thảo.
- Chủ trương tập hợp lực lượng:
- Trang 78 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Lực lượng cách mạng là giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. Đó là hai động lực chính của
cách mạng, là gốc của cách mạng.
+ Phải thực hiện liên minh công - nông.
+ Lãnh đạo cách mạng Đông Dương là giai cấp công nhân thông qua bộ tham mưu là Đảng Cộng
sản Đông Dương, phải là đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác – Lênin.

01
+ Hội nghị cũng nêu rõ mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
- Nhận xét:

oc
+ Đã xác định được động lực cách mạng, nhưng không đánh giá đúng khả năng cách mạng của
tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản dân tộc, khả

H
năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay
sai.

ai
+ Đây là điểm khác với Cương lĩnh chính trị đầu tiên và cũng là hạn chế của Luận cương chính

D
trị tháng 10/1930.

hi
3. Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941
- Bối cảnh: Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, Nguyễn Ái Quốc về

nT
nước và triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (10 –
19/5/1941) tại Pắc Bó, Cao Bằng.

uO
- Chủ trương tập hợp lực lượng:
+ Chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) bao gồm các tổ chức
quần chúng lấy tên là Hội Cứu quốc nhằm "Liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân

ie
biệt…, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn".
- Nhận xét:

iL
+ Những chủ trương trên đây của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII đó hoàn chỉnh sự
Ta
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VI.
+ Chủ trương trên đã huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc thực hiện nhiệm vụ số
s/
một là giải phóng dân tộc, giành độc lập, tự do.
+ Khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 và khẳng định chủ trương đúng
up

đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, góp phần trực tiếp đưa Cách mạng
tháng Tám đến thành công.
ro

Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII có tác dụng quyết định vận động toàn đảng, toàn dân tiến
tới cách mạng tháng Tám. Sau Hội nghị, Mặt trận Việt Minh đã đưa ra chương trình cứu nước và được
/g

đông đảo các tầng lớp nhân dân ủng hộ.


Câu hỏi 110.
om

Chủ trương tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc, xây dựng mặt trận thống nhất do Hội
nghị lần thứ VI (11/1939) và Hội nghị lần thứ VIII (5/1941) Ban chấp hành Trung ương Đảng
.c

Cộng sản Đông Dương đề ra như thế nào ?


(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003)
ok

Hướng dẫn làm bài


bo

- Để giành được độc lập, phải tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc, xây dựng mặt trận dân tộc thống
nhất. Hội nghị Trung ương lần thứ VI (11/1939) đã chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất
phản đế Đông Dương.
ce

Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương đoàn kết rộng rãi các tầng lớp, các giai cấp,
các dân tộc, kể cả cá nhân yêu nước ở Đông Dương, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu trước mặt là chủ
.fa

nghĩa đế quốc – phát xít Pháp – Nhật, giành độc lập dân tộc cho các nước Đông Dương.
- Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc chủ trương giải
w

quyết vấn đề dân tộc, tập hợp lực lượng, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất cho từng nước ở Đông
Dương. Ở Việt Nam Đảng ra thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh).
w

Mặt trận Việt Minh liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo,
w

già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải
phóng và sinh tồn.

- Trang 79 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 111. Thí sinh hãy hoàn thiện bảng so sánh hai hình thức tổ chức Mặt trận dân tộc thống
nhất, theo mẫu dưới đây :

Mặt trận Dân chủ Đông Dương Mặt trận Việt Minh
Hoàn cảnh ra đời

01
Mục tiêu đấu tranh

oc
Thành phần tham gia
Hoạt động chính

H
Hướng dẫn làm bài

ai
Mặt trận Dân chủ Đông Dương Mặt trận Việt Minh

D
+ Thế giới: + Thế giới:

hi
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, Ngày 6/1941, Đức tấn công Liên
Hoàn cảnh nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới. Xô; cuộc đấu tranh của nhân dân ta

nT
ra đời - Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản trở thành một bộ phận quan trọng
(7/1935) chủ trương thành lập Mặt trận trong cuộc đấu tranh của các lực

uO
Nhân dân ở các nước. lượng dân chủ.
- 1936: Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm + Trong nước: Trước tình hình thế
quyền. giới và trong nước ngày càng khẩn

ie
+ Trong nước: trương, Nguyễn Ái Quốc về nước và
- Đời sống nhân dân lao động khó khăn. triệu tập Hội nghị 8 (từ 10 đến 19/5/

iL
- Pháp tăng cường khủng bố phong trào 1941) tại Pác Bó, Cao Bằng.
 Chủ trương thành lập Việt Nam
cách mạng.
Ta
 Mặt trận Nhân dân phản đế Đông độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt
Dương ra đời (đến 3/1938 đổi thành Mặt
s/
Minh)
trận Dân chủ Đông Dương)
up

Chống phát xít, chống chiến tranh đế Trước hết phải giải phóng cho được
Mục tiêu
quốc, chống bọn phản động thuộc địa và các dân tộc Đông Dương khỏi ách
đấu tranh
ro

tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hoà Pháp – Nhật. Lúc này, nhiệm vụ giải
bình phóng dân tộc là bức thiết nhất.
/g

Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, Các tổ chức quần chúng lấy tên là
Thành phần
tham gia đấu tranh chống phát xít và bảo vệ hoà bình Hội cứu quốc nhằm “Liên hiệp hết
om

thế giới thảy các giới đồng bào yêu nước..”


- Năm 1936, phong trào Đông Dương đại - Xây dựng lực lượng cách mạng.
Hoạt động
hội. + Ở căn cứ Bắc Sơn - Vũ Nhai: thống
.c

chính
- Năm 1937 các phong trào mít tinh, biểu nhất các đội du kích thành Cứu quốc
ok

tình đưa yêu sách. quân.


- Năm 1938, mít tinh của 2,5 vạn người tại + Ở căn cứ Cao Bằng: Cao Bằng là
khu Đấu Xảo, Hà Nội nơi tiến hành xây dựng các Hội cứu
bo

- Ngoài ra còn có các phong trào đấu tranh quốc.


bằng báo chí... - Tiến lên vũ trang đấu tranh...
ce

Câu hỏi 112.


.fa

Trình bày rõ sự khác biệt trong chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng thời kì
1939 –1945 so với thời kì 1936 – 1939.
w

Hướng dẫn làm bài


w

1/ Thời kì 1936 – 1939


- Căn cứ vào tình hình cụ thể của Việt Nam và dựa vào Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng
w

sản, Đảng đã chuyển hướng đấu tranh.

- Trang 80 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Trước hết xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương không phải là thực dân Pháp nói
chung mà là bọn phản động của Pháp cùng bè lũ tay sai không thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân
Pháp.
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng, của nhân dân Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến;
nhiệm vụ trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến

01
tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
- Tập hợp lực lượng: Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông

oc
Dương, sau đổi thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương (mặt trận dân chủ Đông Dương), tập hợp
tất cả các giai cấp, các tầng lớp, đảng phái, cá nhân, kể cả những người Pháp có xu hướng dân chủ, tiến
bộ ở Đông Dương: Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận cũng thay đổi cho phù hợp: công hội, nông hội

H
thay bằng các hội tương tế, hội ái hữu, Đoàn thanh niên cộng sản thay bằng Đoàn thanh niên dân chủ…

ai
- Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp…

D
2/ Thời kì 1939 – 1945
- Chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng thể hiện qua các hội nghị lần thứ VI, VII và VIII.

hi
- Nhiệm vị trước mắt của cách mạng: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tập trung đánh

nT
đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
- Khẩu hiệu: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế
quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức. Khẩu hiệu lập

uO
chính quyền Xô viết công – nông – binh được thay thế bằng khẩu hiệu chính quyền dân chủ cộng hòa.
- Tập hợp lực lượng: Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương

ie
(11/1939) thay thế cho Mặt trận dân chủ Đông Dương. Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5/1941) chủ
trương thành lập Mặt trận dân tộc thống riêng cho mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia để giải quyết vấn

iL
đề dân tộc trong từng nước, thành lập Việt Nam độc lập đồng minh; các đoàn thể của Mặt trận đều mang
tên cứu quốc…
Ta
- Phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh đánh đổ chính
quyền của đế quốc và tay sai; từ mọi hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp
s/

pháp; Đến Hội nghị Trung ương lần 8, Đảng coi chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền là nhiệm vụ trung
tâm hàng đầu của toàn Đảng, toàn dân
up

- Kết luận: do tình hình thế giới và trong nước thay đổi, nội dung chuyển hướng đấu tranh của Đảng
trong thời kì 1939 – 1945 cũng thay đổi, nội dung chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong thời kì 1939 –
ro

1945 cũng thay đổi so với thời kì 1936 – 1939. Sự thay đổi đó biểu hiện rõ nhất trong việc giải quyết mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc và chống phong kiến nhằm xác
/g

định mục tiêu cụ thể của cách mạng, đề ra hình thức tập hợp lực lượng sát hợp và việc xác định phương
pháp của cách mạng.
om

Câu hỏi 113.

Căn cứ vào tình hình như thế nào mà Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm vụ giải phóng
.c

dân tộc lên trên hết, và chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh ? Điều này để lại bài học kinh
ok

nghiệm gì cho hiện nay ?


Hướng dẫn làm bài
bo

a. Căn cứ đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc :


* Thế giới :
ce

- Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã bước sang năm thứ ba, sau khi chiếm phần lớn Châu Âu,
phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, Nhật mở rộng địa bàn tấn công Trung Quốc, chuẩn bị chiến
.fa

tranh Thái Bình Dương.


* Trong nước :
w

- Nhật nhảy vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn từng bước để biến Đông Dương
thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của chúng.
w

- Nhân dân Đông Dương phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp - Nhật, mâu thuẫn giữa các
w

dân tộc Đông Dương với đế quốc, phát xít Pháp - Nhật phát triển gay gắt, vận mệnh các dân tộc Đông
Dương suy vong hơn bao giờ hết.
- Nhân dân Đông Dương ngày càng cách mạng hóa, nhiều cuộc đấu tranh đã nổ ra, tiêu biểu là
cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940), Nam Kỳ (11/1940) và cuộc binh biến Đô Lương (1/1941).
- Trang 81 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, ngày 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc
về nước và triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII, họp từ ngày 10 đến 19/5/1941 tại Pắc Bó
(Cao Bằng) chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên hết.
b. Căn cứ để thành lập Mặt trận Việt Minh :
* Thế giới :

01
Tình hình đang có những biến chuyển sâu sắc, phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô. Lúc đó
tính chất của chiến tranh thay đổi. Trên thế giới hình thành 2 trận tuyến: một bên là lực lượng dân chủ do

oc
Liên Xô đứng đầu, một bên là khối phát xít Đức – Italia – Nhật. Cuộc đấu tranh của mỗi dân tộc Đông
Dương là một bộ phận của mặt trận dân chủ chống phát xít thế giới.

H
* Trong nước :
+ Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với phát xít, đế quốc Nhật – Pháp là mâu thuẫn chủ

ai
yếu nhất, nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết của cách mạng Đông Dương.

D
+ Để phát huy sức mạnh dân tộc ở mỗi nước Đông Dương, cần phải đặt vấn đề dân tộc trong
phạm vi từng nước. Vì vậy mỗi nước cần có mặt trận dân tộc thống nhất riêng.

hi
Đối với Việt Nam thành lập Mặt trận lấy tên là Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Việt

nT
Minh.
c. Những bài học này được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ngày nay:

uO
Kiên trì thực hiện con đường xã hội chủ nghĩa đã lựa chọn, thực hiện chủ trương chính sách
trong xây dựng hoà bình, chống nguy cơ chiến tranh; hội nhập vào khu và và thế giới, theo xu hướng
toàn cần hoá, song chống diễn biến hoà bình, bảo vệ độc lập, chủ quyền, bản sắc dân tộc; kiên quyết bảo

ie
vệ Tổ quốc không để bất cứ ai xâm phạm. Xây dựng vững mạnh khối đoàn kết dân tộc, khắc phục tình
trạng phân hoá giàu nghèo, đem lại ấm no, hạnh phúc cho mọi người, giảm dần sự cách biệt xã hội, xây

iL
dựng xã hội công bằng, dân chủ… Ta
Câu hỏi 114.

Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn tháng 5/1941
s/

đến tháng 6/1945, hãy chứng minh Mặt trận Việt Minh đã chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện để dẫn
đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. Phân tích vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với thắng
up

lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.


Hướng dẫn làm bài
ro

1. Giải thích vì sao lại nói Mặt trận Việt Minh đã chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện để dẫn đến thắng lợi
/g

của Cách mạng tháng Tám (1945) ?


Mặt trận Việt Minh thành lập ngày 19/5/1941 tại Việt Nam theo chủ trương của Hội nghị Ban chấp
om

hành Trung ương lần thứ VIII, chỉ sau một thời gian ngắn đã có uy tín và gây ảnh hưởng sâu rộng trong
quần chúng nhân dân. Ngày 25/10/1941, Mặt trận Việt Minh chính thức thông qua Tuyên ngôn trước
quốc dân đồng bào. Mặt trận Việt Minh cũng công bố chương trình cứu nước gồm các chính sách về
.c

chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội, mục tiêu nhằm làm cho “Nước Việt Nam hoàn toàn độc lập, nhân dân
Việt Nam được xung sướng tự do”. Để đi đến những thắng lợi lo lớn về sau của cách mạng Việt Nam,
ok

Mặt trận Việt Minh cũng đã trải qua một quá trình chuẩn bị chu đáo, điều này thế hiện ở các khía cạnh
sau :
bo

- Về lực lượng chính trị: với cương lĩnh 10 điểm, mặt trận Việt Minh đã nhanh chóng tập hợp được
khối đại đoàn kết toàn dân đứng lên cứu nước, cứu nhà. Việt Minh có thành phần rất rộng rãi, bao gồm
ce

mọi tầng lớp, giai cấp được tập hợp vào các Hội cứu quốc.
- Tại Bắc Sơn – Vũ Nhai: Lực lượng du kích thống nhất thành Cứu quốc quân và phát động
.fa

chiến tranh du kích trong 8 tháng (từ tháng 7/1941 đến tháng 2/1942) sau đó phân tán thành nhiều bộ
phận để gây cơ sở trong quần chúng.
- Tại Cao Bằng : Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các Hội nghị cứu quốc trong Mặt trận Việt
w

Minh. Đến năm 1942, khắp 9 Châu đều có Hội cứu quốc, Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao - Bắc - Lạng lập ra
w

19 ban xung phong “Nam tiến” để phát triển lực lượng cách mạng xuống các tỉnh miền xuôi.
- Ở các nơi khác: Đảng tranh thủ tập hợp nhân dân vào Mặt trận cứu quốc, năm 1943 đưa ra
w

“Bản đề cương văn hóa Việt Nam”. Báo chí của Đảng phát triển rất phong phú góp phần quan trọng vào
việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, thu hút đông đảo quần chúng vào hàng ngũ cách mạng.

- Trang 82 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Phong trào Việt Minh đặc biệt phát triển, lực lượng chính trị của quần chúng ngày càng củng
cố, khi Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng (2/1943) chủ trương tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân
khác như: Học sinh, sinh viên, trí thức, tư sản dân tộc vào mặt trận cứu quốc, tăng cường vận động binh
lính, tranh thủ ngoại kiều ở Đông Dương có tinh thần chống phát xít…Phong trào đấu tranh chính trị của
quần chúng cũng được phát triển.

01
- Sau chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa (7/5/1944) và kêu gọi sắm sửa vũ khí đuổi thù chung (8/1944),
phong trào trong các Hội cứu quốc phát triển mạnh, đắc biệt ở hai căn cứ Bắc Sơn – Vũ Nhai và Cao

oc
Bằng, quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy.
- Về lực lượng vũ trang và chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang :

H
+ Tại Bắc Sơn – Vũ Nhai: Ngay từ năm 1940, sau thất bại của khởi nghĩa Bắc Sơn. đội du kích
Bắc Sơn, rồi đội du kích ở các địa phương, đã ra đời. Đội du kích Bắc Sơn được duy trì và lớn dần lên,

ai
đầu năm 1941, kết hợp với đôi du kích Thái Nguyên thành lập đội Cứu quốc quân. Cứu quốc quân phát
động chiến tranh du kích chống khủng bố, bảo vệ dân.

D
Cứu quốc quân mở rộng hoạt động ra nhiều huyện thuộc các tỉnh: Thái Nguyên, Tuyên Quang,

hi
Vĩnh Yên, Phú Thọ…Tháng 2 năm 1944, phát triển thêm một trung đội nữa.
Sau chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh ở Vũ Nha (Thái Nguyên), cuộc khởi

nT
nghĩa nổ ra quá sớm, làm cho lực lượng cách mạng ở đây bị tổn thất. Trung ương quyết định chuyển
thành chiến tranh du kích để bảo toàn lực lượng.

uO
+ Tại Cao Bằng: Cuối năm 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc thành lập đội tự vệ vũ trang làm
nhiệm vụ bảo vệ cơ quan đầu não của Đảng. Tiếp đó nhiều đội tự vệ, du kích khác được thành lập.
Ngày 22/12/1944, theo Chỉ thị của Hồ Chí Minh, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

ie
được thành lập và hai ngày sau đã hạ đồn Phay Khắt và Nà Ngần.

iL
Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, tiếp theo chủ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” của Đảng. Mặt trận Việt Minh ra lệnh kêu gọi đồng bào toàn quốc đẩy mạnh Cao trào kháng
Ta
Nhật cứu nước.
Tháng 5/1945, sáp nhập “Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân” với “Cứu quốc quân” thành “
s/

Việt Nam giải phóng quân”. Như vậy lực lượng vũ trang đã được chuẩn bị chu đáo.
Đến Cách mạng tháng Tám, Mặt trận Việt Minh đã phát triển rộng khắp, và đóng vai trò quan
up

trọng trong khởi nghĩa giành chính quyền.


* Về kinh nghiệm đấu tranh: Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Việt Minh đã thành lập các khu căn cứ
ro

địa, thành lập khu giải phóng để khi thời cơ đến, từ khu giải phóng, khu căn cứ địa, nhân dân ta tiến lên
giải phóng để khi thời cơ đến, từ khu giải phóng, khu căn cứ địa, nhân dân ta tiến lên giải phóng cả nước.
/g

Việt Minh đã phát động nhiều phong trào đấu tranh trong thời kì tiền khởi nghĩa, đặc biệt là phong trào
phá kho thóc Nhật khiến quần chúng tinh tưởng ở Mặt trận Việt Minh, tin ở Đảng, khi nghe lời hiệu triệu
om

sẽ vùng lên đấu tranh giành chính quyền.


 Chính sự chuẩn bị chu đáo này đã khiến cho Cách mạng tháng Tám diễn ra và thành công nhanh
chóng.
.c

2. Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với Cách mạng tháng Tám :
ok

- Mặt trận Việt Minh đã tập hợp đông đảo quần chúng hình thành nên lực lượng chính trị đông đảo
cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng, động viên sức mạnh của cả dân tộc, thực hiện chính sách đại đoàn
bo

kết dân tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù.


- Trên cơ sở phát triển các đoàn thể cứu quốc trong Việt Minh, lực lượng vũ trang cách mạng hình
thành và phát triển, cùng với lực lượng quần chúng đông đảo tạo nên sức mạnh tổng hợp nổi dậy giành
ce

chính quyền.
- Mặt trận Việt Minh là sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, là một điển hình trong công
.fa

tác Mặt trận của Đảng Cộng sản Đông Dương.


w
w
w

- Trang 83 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

01
oc
H
ai
CHUYÊN ĐỀ 8

D
Cao trµo kh¸ng NhËt cøu n­íc vµ Tæng khëi nghÜa th¸ng T¸m

hi
n¨m 1945. N­íc ViÖt Nam D©n chñ Céng hoµ ra ®êi

nT
uO
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I/ KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN

ie
1. Khởi nghĩa từng phần giành chính quyền bộ phận trong Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ

iL
tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
a. Hoàn cảnh lịch sử
Ta
* Thế giới
- Đầu 1945, Liên Xô đánh bại phát xít Đức, giải phóng các nước Trung và Đông Âu.
s/

- Ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thất bại nặng nề.


up

- Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn chờ thời cơ phản công Nhật, mâu thuẫn Nhật
- Pháp trở nên gay gắt.
* Trong nước
ro

+ Tối 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Nhật tuyên bố : “giúp các dân tộc Đông
Dương xây dựng nền độc lập”, dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc
/g

trưởng”. Thực chất là độc chiếm Đông Dương, tăng cường vơ vét, bóc lột và đàn áp dã man những người
om

cách mạng.
+ Ngày 12/03/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và
hành đông của chúng ta”, nhận định :
.c

- Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương: phát xít Nhật.
- Khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
ok

- Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác bãi công, bãi thị đến biểu tình,thị uy, vũ trang du kích và
sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện .
bo

- Chủ trương “Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc
tổng khởi nghĩa”.
ce

b. Diễn biến khởi nghĩa từng phần:


- Ở căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân phối
.fa

hợp với lực lượng chính trị của quần chúng giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện, chính quyền nhân dân
được thành lập.
w

- Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, trước nạn đói trầm trọng, Đảng chủ trương “Phá kho thóc, giải
quyết nạn đói”, đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân, tạo thành phong trào đấu tranh mạnh mẽ
w

chưa từng có.


w

- Việt Minh lãnh đạo quần chúng nổi dậy ở Hiệp Hòa (Bắc Giang), Tiên Du (Bắc Ninh), Bần Yên
Nhân (Hưng Yên).

- Trang 84 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, lập chính quyền cách mạng, tổ chức đội du
kích Ba Tơ. Hàng ngàn cán bộ cách mạng bị giam trong nhà tù ở Hà Nội, Buôn Mê Thuột, Hội An đấu
tranh đòi tự do, nổi dậy phá nhà giam, ra ngoài hoạt động.
- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở Mỹ Tho, Hậu Giang.
- Từ ngày 15 đến 20/20/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ quyết định

01
o Thống nhất các lực lượng vũ trang, phát triển hơn nữa lực lương vũ trang và nửa vũ
trang;

oc
o Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị;
o Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa kháng Nhật, chuẩn bị Tổng khởi

H
nghĩa khi thời cơ đến, Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ được thành lập.

ai
- Ngày 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam và
Uỷ ban dân tộc giải phóng các cấp.

D
- Ngày 15/5/1945, Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống

hi
nhất thành Việt Nam giải phóng quân.
- Ngày 4/6/1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn,

nT
Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và một số vùng thuộc các tỉnh lân cận Bắc Giang, Phú Thọ, Yên
Bái, Vĩnh Yên. Tân Trào được chọn làm thủ đô. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập. Khu giải
phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt

uO
Nam mới.
 Công cuộc chuẩn bị gấp rút đã hoàn thành. Toàn dân tộc đã sẵn sàng chờ thời cơ Tổng khởi nghĩa.

ie
2. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
a. Thời cơ lịch sử

iL
* Khách quan:
Ta
- Ngày 9/8/1945, Hoa Kì ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirôsiama và
Nagaxaki của Nhật Bản, huỷ diệt hai thành phố này, giết hại hàng vạn dân thường.
s/
- Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản. Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô tiêu
diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
up

- Ngày 14/08/1945, Hội đồng tối cao chiến tranh và nội các Nhật quyết định đầu hàng Đồng minh
không điều kiện. Trưa 15/08/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng. Bọn Nhật ở Đông Dương và tay sai
ro

Nhật hoang mang. Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến. Đảng đã tận dụng cơ hội
ngàn năm có một này để tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.
/g

* Chủ quan: Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị sẵn sàng


- Ngày 13/08/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa Toàn
om

quốc, ban bố : “ Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết
định phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông
.c

Dương, những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
ok

- Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa
của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh , cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí
Minh làm Chủ tịch, lấy lá cờ đỏ sao vàng năm cánh làm Quốc kỳ, bài Tiến quân ca làm Quốc ca .
bo

b. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 :


- Giữa tháng 8/1945, khí thế cách mạng sục sôi trong cả nước. Từ ngày 14.08.1945, một số cấp
ce

bộ Đảng, Việt Minh, tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa nhưng căn cứ tình hình cụ thể của địa
phương và vận dụng chỉ thị : “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, phát động nhân dân
.fa

khởi nghĩa ở nhiều xã, huyện thuộc các tỉnh đồng bằng châu thổ sông Hồng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Thừa Thiên – Huế, Khánh Hòa …
w

- 14/08/1945: khởi nghĩa ở Quảng Ngãi thắng lợi.


- Chiều 16/08/1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên
w

Giáp chỉ huy, từ Tân Trào về thị xã Thái Nguyên, mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa.
w

- 18/8/1945, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền ở tỉnh lị.
* Giành chính quyền ở Hà Nội

- Trang 85 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Chiều 17/8/1945, quần chúng mít tinh tại Nhà hát thành phố, hô vang khẩu hiệu : “Ủng hộ Việt
Minh”, “Đả đảo bù nhìn”, “Việt Nam độc lập”.
- Ủy ban khởi nghĩa Hà Nội quyết định giành chính quyền vào 19/8/1945.
+ 18/08, cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố chính.
+ 19/08, hàng chục vạn nhân dân xuống đường biểu dương lực lượng, chiếm các cơ quan đầu não

01
của địch: Phủ Khâm sai Bắc Bộ, Sở Cảnh sát Trung ương, Sở Bưu điện,… .Tối 19/8/1945 khởi nghĩa
thắng lợi.

oc
* Giành chính quyền ở Huế :
- Ngày 20/8/1945, Ủy ban khởi nghĩa tỉnh được thành lập, quyết định giành chính quyền vào

H
ngày 23/08. Hàng chục vạn nhân dân biểu tình thị uy chiếm các công sở. Chính quyền về tay nhân dân.

ai
- Chiều 30/8/1945, vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ .
* Giành chính quyền ở Sài Gòn :

D
- Xứ ủy Nam Kỳ quyết định khởi nghĩa ngày 25/08 .

hi
- Sáng 25/8/1945, các đơn vị “Xung phong công đoàn”, “Thanh niên tiền phong”, công nhân,
nông dân các tỉnh Gia Định, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Mỹ Tho kéo về thành phố, chiếm Sở Mật thám, Sở

nT
Cảnh sát, Nhà ga, Bưu điện, Nhà máy điện … giành chính quyền.
- Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là những địa phương giành chính quyền muộn nhất

uO
(28/08/1945).
- Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã cổ vũ nhân dân các địa phương khác
trong cả nước vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền  Như vậy, trừ mấy thị xã do lực lượng Trung hoa

ie
Dân quốc và tay sai chiếm đóng trước đây (Móng Cáo, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Vĩnh Yên), cuộc
Tổng khởi nghĩa đã giành được thắng lợi trên cả nước trong vòng nửa tháng, từ ngày 14 đến ngày

iL
28/8/1945. Cách mạng tháng Tám thành công trong toàn quốc tương đối nhanh chóng và ít đổ máu.
Ta
* Tính chất toàn diện của cuộc vùng dậy vĩ đại đó của nhân dân ta thể hiện ở chỗ: tất cả các lực
lượng của quần chúng nhân dân, trước hết là công nhân và nông dân, bao gồm lực lượng chính trị và vũ
trang, ở cả nông thôn và thành thị, bao gồm mọi hình thức đấu tranh, trong đó lực lượng chính trị có vũ
s/

trang thô sơ, giữ vai trò chủ yếu, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích để đập tan chính quyền địch.
up

II/ NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ ĐƯỢC THÀNH LẬP (2/9/1945)
+ Thế giới : Ngày 14/8/1945 Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện, phe phát xít hoàn
ro

toàn thất bại. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
+ Trong nước : Từ ngày 18 đến 28/8/1945, cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân ta đã giành được
/g

chính quyền trên toàn quốc… Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, chính quyền trong cả nước đã thực sự
về tay nhân dân ta…
om

* Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Mt trận Việt Minh tổ chức buổi lễ ra mắt Chính phủ
lâm thời. Chủ tịch Hồ Chí Minh trịnh trọng đọc bản tuyên ngôn độc lập, tuyên bố trước quốc dân và thế
giới rằng nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời.
.c

 Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và ý nghĩa của nó:
ok

- Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khu giải phóng Việt Bắc được thành lập, bao gồm các tỉnh:
Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang và Thái Nguyên. Uỷ Ban lâm thời khu giải
phóng đã thi hành 10 chính sách lớn của Việt Minh nhằm đưa lại quyền lợi cho nhân dân...
bo

- Đó chính là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà sau này. Sau khi Cách mạng
tháng Tám thành công, ngày 2/9/1945 chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân ở thủ đô Hà Nội. Chủ tịch Hồ
ce

Chí Minh đã đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
* Ý nghĩa:
.fa

 Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời là một biến cố lịch sử vĩ đại của dân tộc, nó phá tan
xiềng xích của nô lệ Pháp - Nhật và phong kiến lập nên Việt Nam dân chủ cộng hoà.
w

 Từ một nước thuộc địa chúng ta đã giành được độc lập, tự do và chính quyền cách mạng.
 Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử: kỹ nguyên độc lập, tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
w

 Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách
w

đế quốc.

- Trang 86 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Đồng thời với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nhà nước dân chủ nhân dân
đầu tiên ở Đông Nam Á đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc
địa và nữa thuộc địa trên thế giới, nhất là ở châu Á và châu Phi.
III/ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 :

01
1) Nguyên nhân thắng lợi
a. Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít, nhất

oc
là chiến thắng Đức và Nhật của Liên Xô, đã cổ vũ tinh thần, niềm tin cho nhân dân ta trong đấu tranh
giải phóng dân tộc, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.

H
b. Nguyên nhân chủ quan:
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, khi Đảng Cộng sản Đông Dương, Việt Minh

ai
phất cao cờ cứu nước thì toàn dân nhất tề đứng lên cứu nước, cứu nhà.

D
- Đảng đã đề ra đường lối chiến lược, chỉ đạo chiến lược và sách lược đúng đắn trên cơ sở lý luận
Mac – Lênin được vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam.

hi
- Đảng Cộng sản Đông Dương có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm, qua các phong trào cách mạng

nT
1930 – 1931, 1936 – 1939 và thoái trào cách mạng 1932 – 1935, đã rút những bài học kinh nghiệm thành
công và thất bại, nhất là quá trình xây dựng lực lượng chính trị, vũ trang, căn cứ địa trong thời kỳ vận
động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

uO
- Toàn Đảng, toàn dân nhất trí, quyết tâm giành độc lập tự do, linh họat, sáng tạo chỉ đạo khởi
nghĩa, chớp thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền.

ie
2) Tính chất của cuộc cách mạng :
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra vào thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên

iL
chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, mở đầu bằng cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười
Nga (1917). Nhiệm vụ cách mạng của nó là phải đánh đuổi bọn đế quốc, lật đổ chế độ phong kiến để
Ta
giành độc lập dân tộc dân tộc, ruộng đất cho dân cày, rồi sau đó mở đường tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ
qua thời kỳ phát triển tư bản chủ nghĩa. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là do giai cấp vô sản. Lực lượng
s/

tham gia cách mạng bao gồm bốn giai cấp là: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản,
giai cấp tư sản dân tộc song động lực chủ yếu là công – nông.
up

- Kết quả: Cách mạng tháng Tám đã đánh đuổi bọn đế quốc, giải phóng dân tộc, tịch thu được một
phần ruộng đất của bọn đế quốc và bọn Việt gian phản động để tạm giao cho dân cày nghèo cày cấy và
ro

ban bố được quyền tự do dân chủ cho nhân dân.


- Như vậy, Cách mạng tháng Tám trước hết chỉ là một cuộc Cách mạng giải phóng dân tộc, song vì
/g

giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cơ bản nhất của một trong hai nhiệm vụ cơ bản của một cuộc Cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân mà nếu hoàn thành nhiệm vụ này thì tất yếu sẽ mở đường đi đến hoàn thành
om

nhiệm vụ tiếp theo. Vì thế chúng ta có thể nói Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân.
.c

3) Ý nghĩa lịch sử :
* Đối với dân tộc Việt Nam :
ok

- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật, lật nhào
ngai vàng phong kiến, lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
bo

- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên mới độc lập, tự
do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc; kỷ nguyên giải
ce

phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.


* Đối với thế giới :
.fa

- Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng, có ảnh hưởng to lớn đến Miên
(Campuchia) và Lào.
w

4) Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám 1945:
w

- Đảng đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam, kịp thời thay đổi chủ
w

trương chỉ đạo chiến lược cho phù hợp; giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân
chủ, đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Đoàn kết các lực lượng cách mạng trong mặt trận dân tộc thống nhất, trên cơ sở liên minh công
nông, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới tiêu diệt chúng.
- Trang 87 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Thấu suốt tư tưởng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, kết hợp chiến
tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần, khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị, tiến tới
Tổng khởi nghĩa.
- Đảng luôn kết hợp đấu tranh và xây dựng để ngày càng vững mạnh về tổ chức, tư tưởng và chính
trị, đủ năng lực và uy tín lãnh đạo cách mạng thành công.

01
- Tích cực chuẩn bị, chớp lấy thời cơ dũng cảm phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.

oc
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC
Câu hỏi 115. Trình bày các sự kiện xảy ra trên thế giới có quan hệ đến việc Đảng Cộng sản Đông Dương

H
nhận biết thời cơ và quyết tâm thực hiện trong Cách mạng tháng Tám 1945.

ai
Câu hỏi 116. Hãy cho biết hoàn cảnh lịch sử và diễn biến khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến giữa tháng
8/1945 ở nước ta.

D
Câu hỏi 117. Quá trình khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong toàn quốc của nhân dân Việt Nam

hi
năm 1945 :
- Nêu đặc điểm nổi bật.

nT
- Trình bày những nét chính về diễn biến của quá trình đó.
Câu hỏi 118. Nêu tóm tắt diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945.

uO
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2009)
Câu hỏi 119. Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền từ khởi
nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trong 15 ngày và đề có thắng lợi trong 15 ngày đó là

ie
sự chuẩn bị trong 15 năm. Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy chứng minh nhận định trên.

iL
Câu hỏi 120. Bằng những sự kiện tiêu biểu của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1939 – 1945, anh (chị) hãy
làm sáng tỏ nhận định : “Cách mạng tháng Tám thành công chính là do sự kết hợp giữa sự chuẩn bị lâu
Ta
dài và sự chớp thời cơ của Đảng và nhân dân ta”.
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004)
s/
Câu hỏi 121. Khi đánh giá về tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tại Việt Nam, có ý kiến cho
rằng đây là một cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Anh (chị) có nhất trí với ý kiến đó không ? Hãy lí giải
up

vì sao ?
Câu hỏi 122. Phân tích tính chất, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng
ro

Tám năm 1945.


Câu hỏi 123. Anh (chị) hãy phân tích những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám (1945).
/g

(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2004)
Câu hỏi 124. Trình bày hoàn cảnh ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2/9/1945).
om

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÁC


Câu hỏi 125.
.c

Bình luận câu nói sau đây của lãnh tụ Hồ Chí Minh trên cơ sở phân tích bối cảnh lịch sử
ok

của nước ta trước khi Cách mạng tháng Tám bùng nổ: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy
sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”
bo

Anh (chị) hãy chọn và phân tích một sự kiện lịch sử trong tiến trình lịch sử Việt Nam
trước 1958 để thấy được tầm quan trọng của thời cơ trong cuộc chiến đấu chống xâm lược.
ce

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 1997)


Hướng dẫn làm bài
.fa

* Yêu cầu chung : Bài làm thể hiện nhận thức tương đối sâu sắc về vai trò quan trọng của thời cơ
trong cuộc đấu tranh chống xâm lược, bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta, và trong thực tế lịch sử, nhân dân
w

ta đã nhiều lần tận dụng được thời cơ để huy động sức mạnh tổng hợp của dân tộc, biến yếu thành mạnh,
biến khó khăn thành thuận lợi…Biết thể hiện, vận dụng bài học lịch sử này vào thực tế học tập, công
w

tác…
w

* Yêu cầu cụ thể :


1. Phần bình luận câu nói của lãnh tụ Hồ Chí Minh
a. Cần phân tích rõ bối cảnh lịch sử của nước ta trước khi Cách mạng tháng Tám bùng nổ:

- Trang 88 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tình hình thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc…đặc biệt nhấn mạnh
ở mặt trận châu Á – Thái Bình Dương, Nhật bị thua nặng nề ở nhiều nơi
- Tình hình Đông Dương:
+ Pháp ráo riết hoạt động…Nhật hành động trước (9/3/1945). Những thủ đoạn chính trị và kinh tế
của Nhật…

01
+ Hội nghị Trung ương Đảng 12/3/1945…., nhấn mạnh Nhật là kẻ thù chính, cụ thể, trước mặt và
duy nhất.

oc
+ Thời cơ đang chín muồi nhanh chóng, khi quân phát xít đang trên đà thua trận khắp nơi, phát xít
Nhật cũng sa lầy, và chúng ta phải nhanh chóng đánh đuổi Nhật, giải phóng đất nước trước khi quân

H
Đồng minh vào Đông Dương
b. Dùng các sự kiện cụ thể để chứng minh nhân dân ta đã quyết tâm, dù hy sinh tới đâu dù lệnh

ai
tổng khởi nghĩa chưa về kịp đồng bào ở một số tỉnh đã nhanh chóng đánh vào các căn cứ của giặc để

D
giành thắng lợi.
- Sau khi chính quyền Nhật đầu hàng thì nhất loạt các địa phương nổi dậy, tại Huế, thành trì của

hi
chế độ phong kiến lâu đời, thủ phủ của chính quyền thân Nhật cũng nhanh chóng thuộc về cách mạng

nT
2. Liên hệ tới 1 sự kiện trong tiến trình lịch sử Việt Nam trước 1958
- Có thể chọn 1 sự kiện nào đó tương ứng trong tiến trình lịch sử Việt Nam trước 1958 như trận
chiến trên sông Bạch đằng của Ngô Quyền, An Dương Vương bỏ lỡ thời cơ tiêu diệt Triệu Đà khi nỏ

uO
thần có tác dụng mạnh, Triệu Quang Phục chớp thời cơ khi ở Trung Quốc xảy ra loạn Hầu Lương,
Quang Trung đã chớp thời cơ khi quân Thanh đang say sưa với chiến thắng quá nhanh chóng, lại chủ

ie
quan đón tết mà không phòng bị để tiến quân thần tốc tiêu diệt quân Thanh…)
- Dù liên hệ tới 1 sự kiện nào cũng phải phân tích nổi bật vai trò quan trọng của thời cơ và nhân

iL
dân ta đã kịp thời chớp được để giành thắng lợi
3. Phần liên hệ rút ra bài học:
Ta
- Bài học về nắm bắt đúng thời cơ trong việc khởi nghĩa giành chính quyền, nắm bắt đúng thời cơ
cách mạng khi kẻ thù sơ hở, suy yếu sẽ tránh những tổn thất đổ máu cho nhân dân, vừa nhanh chóng
s/

giành thắng lợi cho dân tộc.


up

 Dạng đề tương tự :
Trên cơ sở phân tích bối cảnh lịch sử nước ta trước khi Cách mạng tháng Tám bùng nổ, lãnh tụ
ro

Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh : “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh đến đâu, dù phải đốt cháy cả
dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
/g

Anh (chị) có suy nghĩ gì về nhận định trên ? (Đề HSG cấp THPT, TP.Hô Chí Minh, năm 1999)
om

Câu hỏi 126.

Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau đây đối với cách mạng Việt nam thời kỳ
1939 – 1945 :
.c

- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939)


ok

- Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (8/1945)


(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2008)
bo

Hướng dẫn làm bài

1. Sự kiện Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ:


ce

- Ngày 1/9/1939 Đức tấn công Ba Lan, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Tháng 6/1940, Pháp
đầu hàng Đức.
.fa

- Cuối tháng 9/1940 Nhật vào miền Bắc Việt Nam  Pháp đầu hàng Nhật. Nhật – Pháp cấu kết
thống trị nhân dân Đông Dương  dân tộc Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật – Pháp.
w

- Trước biến chuyển của tình hình, tháng 11/1939 Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng cộng
sản Đông Dương họp tại Bà Điểm, nội dung:
w

+ Xác định mục tiêu chiến lược trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay
w

sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.


+ Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, thành lập chính quyền Xô Viết công nông thay bằng
khẩu hiệu lập chính quyền dân chủ cộng hoà.

- Trang 89 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Phương pháp cách mạng, chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ chính quyền
đế quốc và tay sai, chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp.
+ Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (Mặt trận Phản đế Đông
Dương) để tập trung lực lượng.
Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939

01
đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
2. Sự kiện Nhật đầu hàng đồng Minh :15/8/1945

oc
- Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã,
chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang  Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.

H
- Ngay từ ngày 13/8/1945, trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa
toàn quốc, ra quân lệnh số 1 và chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.

ai
- Ngày 14/8 và 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân trào thông qua kế hoạch lãnh đạo

D
toàn dân tổng khởi nghĩa .

hi
- Ngày 16/8 và 17/8/1945 Đại Hội Quốc Dân ở Tân Trào tán thành chủ trương, tổng khởi nghĩa,
thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm

nT
chủ tịch.
- Chiều 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị
xã Thái Nguyên.

uO
- Từ 18/8 đến 28/8/1945, tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
- Ngày 30/8/1945: Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.

ie
- Ngày 2/9/45: Hồ Chủ Tịch đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hòa.

iL
Câu hỏi 127.
Ta
Những thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt phát xít Nhật và tác động của
những thắng lợi đó đối với Việt Nam năm 1945 ?
s/

(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2006)
up

Hướng dẫn làm bài

1. Những thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt phát xít Nhật:
ro

a. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã phân chia các nước đế quốc thành hai khối đối lập:
khối phát xít gồm Đức, Italia, Nhật Bản; khối các nước Mỹ, Anh, Pháp. Hai khối này mâu thuẫn với nhau,
/g

song đều chống lại Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.
om

- Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Do diễn biến tích cực từ sau chiến thắng
Xtalingrat cuối năm 1942 ở Liên Xô, các nước Mĩ, Anh, Pháp đã thỏa thuận với Liên Xô hình thành Mặt
trận đồng minh chống phát xít, gọi là quân Đồng minh.
.c

- Phát xít Nhật được hình thành trên nền tảng của chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Quá trình và
tiến hành chiến tranh xâm lược từ đầu những năm 1930 ở Trung Quốc và các cuộc đảo chính đẫm máu
ok

của các thế lực quân phiệt đã làm chuyển biến Nhật Bản từ chế độ chuyên chế Thiên hoàng sang chế độ
Nhà nước quân phiệt, khác với Đức từ chế độ dân chủ đại nghị sang chế độ chuyên chế phát xít. Ngày
bo

7/12-1941, phát xít Nhật phát động chiến tranh Thái Bình Dương.
b. Đến cuối năm 1943, quân Đồng minh chuyển sang phản công tiêu diệt phát xít Nhật trên mặt
trận châu Á - Thái Bình Dương: quân Mỹ - Anh đổ bộ ở Miến Điện, vùng biển Thái Bình Dương,
ce

Inđônêxia, Ôkinaoa...; quân Liên Xô tiến công vào đạo quân Quan Đông của Nhật.
- Cùng với quá trình thất bại của phát xít Đức ở châu Âu, phát xít Nhật bị đẩy lùi trên các mặt
.fa

trận. Sự kiện Mỹ ném hai quả bom nguyên tử ở Hiroshima và Nagasaki đã khiến Nhật tuyên bố đầu hàng
không điều kiện ngày 14/8/1945. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Phát xít Nhật bị tiêu diệt hoàn
w

toàn.
w

2. Tác động của những thắng lợi đó đối với Việt Nam năm 1945:
a. Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương và tránh nguy cơ bị quân
w

Pháp đánh vào sau lưng khi quân Đồng minh đổ bộ lên Đông Dương. Ngay khi Nhật đảo chính, Hội nghị
Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định
kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật.

- Trang 90 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc
tổng khởi nghĩa; thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít
Nhật”, và đưa ra khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng” để chống lại chính phủ bù nhìn thân Nhật.
- Từ giữa tháng 3/1945 trở đi, phong trào đấu tranh vũ trang và những cuộc khởi nghĩa từng phần
liên tiếp nổ ra ở nhiều địa phương. Ở khu căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam tuyên truyền giải phóng

01
quân và Cứu quốc quân đã phối hợp với lực lượng chính trị của quần chúng giải phóng hàng loạt xã,
châu, huyện.

oc
- Khu giải phóng Việt Bắc ra đời (4/6/1945) bao gồm hầu hết các tỉnh miền thượng du (Cao
Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang) và một số vùng lân cận thuộc các tỉnh
miền trung du (Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên).

H
b. Ngay khi nghe tin chính phủ Nhật xin đầu hàng quân Đồng minh, từ ngày 13 đến 15/8/1945,

ai
hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định phát
động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

D
- Tiếp theo, Đại hội quốc dân cũng họp ở Tân Trào (16/8/1945) đã nhất trí tán thành quyết định

hi
tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức
Chính phủ lâm thời sau này). Sau đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư tới đồng bào cả nước kêu gọi nổi

nT
dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Ngày 19/8/1945, nhân dân ở thủ đô Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền; ngày 23/8/1945,

uO
giành chính quyền ở Huế và đến ngày 25/8/1945 thành lũy cuối cùng của chế độ thực dân ở Sài Gòn bị
sụp đổ. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, chính quyền cả
nước thực sự thuộc về nhân dân.

ie
- Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời

iL
đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu hỏi 128.
Ta
Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 ? Bọn thực dân Pháp ở Đông Dương đã bị nhục
s/
nhã ra sao ?
Hướng dẫn làm bài
up

- Tại sao Nhật đảo chính Pháp?


+ Ngày 22/9/1940, Nhật chính thức nhảy vào Đông Dương, thực dân Pháp đã câu kết với Nhật để
ro

đàn áp nhân dân Đông Dương nhưng sự cấu kết này chỉ là tạm thời. Càng về sau mâu thuẫn Nhật – Pháp
càng sâu sắc vì hai tên đế quốc không thể ăn chung một miếng mồi béo bở.
/g

+ Vào đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, phe phát xít liên tiếp
om

thất bại trên các chiến trường, thủ đô Pari – Pháp được giải phóng, chính quyền Pêtanh đổ, chính quyền
Đờ Gôn lên cầm quyền.
+ Ở mặt trận Thái Bình Dương, Nhật bị khốn đốn. Ở Đông Dương, thực dân Pháp muốn nhân cơ
.c

hội đó ngóc đầu dậy. Để trừ hậu họa về sau, Nhật bất ngờ làm cuộc đảo chính vào đêm 9/3/1945.
- Thất bại của Pháp: Đêm 9/3/1945, Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toàn cõi Đông Dương. Quân
ok

Pháp chống cự yếu ớt, chỉ sau vài giờ chống trả đã nhanh chóng đầu hàng, dâng toàn bộ Đông Dương cho
Nhật.
bo

Câu hỏi 129.


ce

Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta”. Việc thực hiện bản Chỉ thị đó trong thời kỳ tiền khởi nghĩa như thế nào và có tác dụng gì đối
với tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?
.fa

Hướng dẫn làm bài


w

a) Hoàn cảnh : Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 để độc chiếm Đông Dương.Phát xít Nhật và chính
quyền tay sai ở Đông Dương thực hiện các thủ đoạn lừa bịp nhân dân ta nhưng không che đậy được bộ
w

mặt cướp nước . Nhân dân ta càng thêm căm thù .


w

b) Nội dung chỉ thị


Ngay đêm 9/3 Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng và ra chỉ thị :”Nhật – Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta” xác định :

- Trang 91 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Kẻ thù : phát xít Nhật.


- Khẩu hiệu : đánh đuổi phát xít Nhật , thành lập chính quyền cách mạng
- Chủ trương : phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
c) Thực hiện
- Phong trào đấu tranh vũ trang và những cuộc khởi nghĩa từng phần liên tiếp nổ ra ở nhiều địa

01
phương
- Giải phóng hàng loạt xã,châu,huyện (Cao – Bắc – Lạng). Phong trào trừ gian, diệt ác (Hà Nội).

oc
Khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi). . .
- Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ triệu tập : thống nhất các lực lượng vũ trang , đào tạo cán bộ

H
quân sự và chính trị , xây dựng căn cứ địa để chuẩn bị cuộc tổng khởi nghĩa cho kịp thời cơ.

ai
- Khu giải phóng Việt Bắc ra đời 6/1945 bắt đầu thi hành 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, là
hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

D
- Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

hi
nT
Câu hỏi 130.

uO
Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì để lãnh đạo nhân dân
ta thực hiện cao trào kháng Nhật cứu nước ? (Trình bày dưới dạng biểu bảng)

ie
Hướng dẫn làm bài

iL
Những chủ trương và khẩu hiệu của Đảng Cộng sản Đông Dương
Ta
Thời gian Chủ trương Khẩu hiệu
s/

Đêm Phát động một Cao trào kháng Nhật cứu


nước thật mạnh mẽ trong toàn quốc, làm
up

9/3/1945
tiền đề cho một cuộc Tổng khởi nghĩa và
sẵn sàng chuyển sang hình thức Tổng khởi
ro

nghĩa khi thời cơ đến.


/g

12/3/1945 Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành “Đánh đuổi Phát xít Nhật”.
động của chúng ta”. “Thành lập chính quyền cách mạng
om

của nhân dân Đông Dương”.


5/1945 Hội nghị quân sự Bắc Kì quyết định thống
.c

nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam


giải phóng quân, thành lập Ủy ban quân sự
ok

Bắc Kì.
6/1945 Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
bo

Câu hỏi 131.


ce

1. Hoàn cảnh lịch sử và sự phát triển của cao trào kháng Nhật cứu nước. Ý nghĩa của cao trào
cách mạng đó đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?
.fa

2. Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thực hiện những chủ trương gì
để Việt Nam với tư cách là nước độc lập đón tiếp quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật ?
w

(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2005)
w

Hướng dẫn làm bài


w

1. Hoàn cảnh lịch sử và sự phát triển của cao trào kháng Nhật cứu nước. Ý nghĩa của cao trào cách
mạng đó đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?
a. Hoàn cảnh lịch sử :

- Trang 92 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tới cuối năm 1944, đầu năm 1945, lực lượng Cách mạng của quần chúng, bao gồm cả lực lượng
chính trị và lực lượng vũ trang đã được phát triển rộng rãi ở nhiều nơi.
- Ngày 9/3/1945, Nhật làm cuộc đảo chính lật đổ Pháp độc chiếm Đông Dương. Cuộc đảo chính
này gây ra cuộc khủng hoảng sâu sắc. Tình hình này tạo cho Cách mạng Đông Dương có cơ hội phát
triển nhanh chóng.

01
- Bắt mạch kịp thời và chính xác tình hình, nagy đêm 9/3/1945, Thường vụ Trung ương Đảng đã
họp và ngày 12/3/1945 đã ra bản chủ thị lịch sử “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, chĩa

oc
mũi nhọn đấu tranh vào Phát xít Nhật và tay sai, phát động cao tràp tiền khởi nghĩa rầm rộ làm tiền đề
tiến lên tổng khởi nghĩa. Tháng 4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kỳ cũng đã họp để cụ thể hoá chỉ thị nói
trên. Cả dân tộc ta bước vào cao trào Cách mạng mới – Cao trào tiền Khởi nghĩa, tức cao trào “Kháng

H
Nhật, cứu nước”.

ai
b. Sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật, cứu nước”.

D
Đây là một cao trào rộng lớn, thu hút quần chúng tham gia với nhiều hình thức đấu tranh phong
phú và quyết liệt :

hi
- Phong trào khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ, khởi nghĩa từng phần diễn ra ở
nhiều vùng nông thôn, nhất là nông thôn miền núi như Ba Tơ, Đông Triều, Nghĩa Lộ, đặc biệt là vùng

nT
căn cứ Việt Bắc. Thắng lợi của khởi nghĩa từng phần tại Nghĩa Lộ...đặc biệt là vùng căn cứ Việt Bắc.
Một thắng lợi của khởi nghĩa từng phần đã đưa tới chính quyền cách mạng dưới hai hình thức uỷ bân

uO
nhân dân và Uỷ ban giải phóng, tiêu biểu là khu giải phóng Việt Bắc.
- Phong trào phá kho thích của giặc Nhật để giải quyết nạn đối. Phong trào đã lôi cuốn hàng triệu
quần chúng tham gia. Đây thực sự là cuộc tập dượt để đưa quần chúng tiến lên giành chính quyền.

ie
- Phong trào đấu tranh của nhân dân ở các thành phố, thị xã, nhất là những thành phố lớn như Hà

iL
Nội, Huế, Sài Gòn gây tiếng vang rất lớn.
- Đấu tranh trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng, báo chí nhằm mở rộng ảnh hưởng Cách mạng trong
Ta
quần chúng thống nhất về tư tưởng hành động trước giờ quyết định của lịch sử dân tộc.
- Cao trào kháng Nhật, cứu nước đã làm cho lực lượng Cách mạng phát triển tăng vọt, kẻ thù suy
s/

yếu nghiêm trọng, quần chúng đã được sẵn sàng về mặt tinh thần, lực lượng và tổ chức vào cuộc tổng
khởi nghĩa khi thời cơ đến.
up

c. Ý nghĩa lịch sử của cao trào kháng Nhật cứu nước.


- Qua cao trào cứu nước, lực lượng chính trị, vũ trang được củng cố, phát triển vượt bậc : kẻ thù
ro

hoang mang lo sợ.


- Cao trào kháng Nhật cứu nước đã tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị khởi nghĩa giành
/g

chính quyền khi thời cơ đến.


om

2. Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thực hiện những chủ trương gì để
Việt Nam với tư cách là nước độc lập đón tiếp quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật ?
- Tổ chức Hội nghị toàn quốc Đảng Cộng sản Đông Dương (13 đến 15/8/1945). Quyết định tổng
.c

khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật : Tổ chức Đại hội
quốc dân (16 đến 17/8/1945) thông qua lệnh tổng khởi nghĩa, quyết định quốc kì, quốc ca, bầu Uỷ ban
ok

dân tộc giải phóng (tức Chính phủ lâm thời sau này) do Hồ Chí Minh là chủ tịch).
- Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản và Việt Minh đã lãnh đạo nhân dân giành chính quyền
bo

thắng lợi trên toàn quốc chỉ trong 15 ngày (14 đến 28/8/1945)
* Cải tổ Uỷ ban dân tộc giải phóng thành Chính phủ lâm thời.
ce

* Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập và vào ngày 2/9/1945 thay mặt Chính phủ
lâm thời đọc Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố trước quốc dân và thế giới về sự ra đời của nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà.
.fa

Câu hỏi 132.


w

Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương
w

và Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào tháng Tám năm 1945.
w

Hướng dẫn làm bài

a) Hoàn cảnh lịch sử :


- Trong nước: phong trào cách mạng lên cao, lực lượng cách mạng đã phát triển mạnh. Chiến tranh
du kích ở các chiến khu và phong trào đấu tranh chính trị quần chúng ở cả nông thôn và thành thị lan
- Trang 93 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

rộng, tạo nên một không khí cách mạng sôi sục. Đảng Cộng sản và quần chúng cách mạng đã sẵn sàng
xông lên chiến đâu đến cùng.
- Thế giới: tháng 5/1945, phát xít Đức thât bại hoàn toàn. Ngày 8/8/1945 Liên Xô tuyên chiến với
Nhật, tiến đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật ở Mãn Châu. Chính phủ Nhật xin đầu hàng vô điều
kiện.

01
- Tình hình trên làm cho quân đội Nhật ở Đông Dương bị rã rời, tê liệt; Chính phủ bù nhìn thân
Nhật Trần Trọng Kim rệu rã. Cuộc khủng hoảng chính trị ở Đông Dương chín muồi nhanh chóng. Tình

oc
thế trực tiếp cách mạng đã xuất hiện.
b) Hội nghị toàn quốc của Đảng :

H
- Trước tình hình biến chuyển mau lẹ, ngày 13/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân
Trào.

ai
- Hội nghị nhận định những điều kiện cho một cuộc tổng khởi nghĩa nổ ra đã chín muồi và quyết

D
định phát động tông khởi nghĩa trong toàn quốc; thành lập Uỷ ban khởi nghĩa.

hi
- Hội nghị đề ra ba nguyên tắc để chỉ đạo khởi nghĩa: tập trung, thống nhất và kịp thời.
- Hội nghị còn đề ra một số chính sách đối nội và đối ngoại cần thực hiện sau khi cách mạng

nT
thắng lợi.
c) Quốc dân đại hội

uO
- Do Tổng bộ Việt Minh triệu tập, họp tại Tân Trào ngày 16 và 17/8/1945. Dự Đại hội có hơn 60
đại biểu các giới, các đoàn thể, các dân tộc, tiêu biểu cho ý chí, nguyện vọng của toàn dân.
- Đại hội đã thông qua bản nghị quyết lịch sử giành chính quyền toàn quốc, thông qua lệnh Tổng

ie
khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh và 10 chính sách lớn của Việt Minh.

iL
- Cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức là Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Ta
- Hội nghị toàn quốc của Đảng và Quốc dân đại hội thể hiện sâu sắc sự đoàn kết nhất trí, quyết tâm
giành tự do độc lập của toàn Đảng, toàn dân.
s/

Câu hỏi 133.


up

Bằng những sự kiện lịch sử trong thời kì tiền khởi nghĩa và trong thời gian tiến hành tổng
khởi nghĩa tháng 8 năm 1945, hãy chứng minh rằng Cách mạng tháng Tám đi từ khởi nghĩa từng
ro

phần tiến lên tổng khởi nghĩa.


Hướng dẫn làm bài
/g

- Ngày 28/01/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian
om

chuẩn bị. Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại
Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19/05/1941.
- Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
.c

khởi nghĩa và kết luận : chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai
đoạn hiện tại. Một đặc điểm của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền ở Việt Nam năm 1945 đã
ok

phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
a) Khởi nghĩa từng phần trong cao trào “Kháng Nhật, cứu nước”.
bo

- Đầu 1945, Liên Xô đánh bại phát xít Đức, giải phóng các quốc gia ở Trung và Đông Âu. Ở châu
Á - Thái Bình Dương, phát xít Nhật thất bại nặng nề. Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn
ce

chờ thời cơ phản công Nhật, mâu thuẫn Nhật - Pháp trở nên gay gắt.
- Tối 09/03/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Nhật tuyên bố : “giúp các dân tộc Đông
.fa

Dương xây dựng nền độc lập”, dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc
trưởng”. Thực chất là độc chiếm Đông Dương, tăng cường vơ vét, bóc lột và đàn áp dã man những người
cách mạng.
w

- Trước tình đó, ngày 12/03/1945 Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn
w

nhau và hành động của chúng ta”, chủ trương phát động cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” làm tiền đề
cho Tổng khởi nghĩa bao gồm nhiều hình thức, trong đó có hình thức tiến hành chiến tranh du kích, khởi
w

nghĩa từng phần, lập Uỷ ban nhân dân cách mạng ở những vùng quân du kích làm chủ…

- Trang 94 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Cao trào Kháng Nhật, cứu nước đã diễn ra sôi nổi và phong phú về nội dung lẫn hình thức, kết
hợp và hỗ trợ lẫn nhau, trong đó nổi bật lên là chiến tranh du kích và khởi nghĩa từng phần, lập chính
quyền bộ phận :
+ Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân phối
hợp với lực lượng chính trị của quần chúng giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện, chính quyền

01
nhân dân được thành lập.
+ Ở Bắc Kỳ, trước nạn đói trầm trọng, Đảng ta chủ trương “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, đáp

oc
ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân, tạo thành phong trào đấu tranh mạnh mẽ chưa từng
có.

H
+ Việt Minh lãnh đạo quần chúng nổi dậy ở Hiệp Hòa (Bắc Giang), Tiên Du (Bắc Ninh), Bần
Yên Nhân (Hưng Yên) .

ai
+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy (11/03), lập chính quyền cách mạng, tổ

D
chức đội du kích Ba Tơ. Hàng ngàn cán bộ cách mạng bị giam trong nhà tù ở Hà Nội, Buôn Mê
Thuột, Hội An đấu tranh đòi tự do, nổi dậy phá nhà giam, ra ngoài hoạt động.

hi
+ Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở Mỹ Tho, Hậu Giang.

nT
+ Tháng 6/1945, khu giải phóng Việt Bắc được thành lập, Uỷ ban nhân dân cách mạng trong khu
đã tổ chức thực hiện từng bước 10 chính sách lớn của Việt Minh...Khu giải phóng Việt Bắc là
hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

uO
+ Nhiều căn cứ địa cách mạng được tiếp tục thành lập ở nhiều địa phương. Phong trào phá kho
thóc giải quyết nạn đói nổ ra sôi nổi …

ie
 Phong trào khởi nghĩa từng phần, chiến tranh du kích cục bộ, lập các căn cứ địa cách mạng, tiêu
biểu là khu giải phóng Việt Bắc. Chính quyền cách mạng ra đời song song tồn tại với chính quyền địch là

iL
một bước nhảy vọt của cách mạng trong thời kì tiền khởi nghĩa, là dấu hiệu báo trước ngày toàn quốc vũ
trang khởi nghĩa đang đến gần.
Ta
b) Phát triển thành Tổng khởi nghĩa :
- Phát xít Nhật, kẻ thù duy nhất của nhân dân ta đã đầu hàng Liên Xô và phe Đồng minh vô điều
s/

kiện, sau khi một triệu quân Quan Đông của chúng đã tan rã trước sự tấn công của quân đội Liên Xô...
Quân Nhật ở Đông Dương và bọn tay sai hoang mang, tan rã đến cực điểm. Chính quyền bù nhìn Trần
up

Trọng Kim không còn chỗ dựa cũng tan rã.


+ “Cao trào Kháng Nhật, cứu nước” đã phát triển rộng rãi đưa hàng chục triệu quần chúng đông
ro

đảo cả nông thôn và đô thị tiến lên trận tuyến, sục sôi không khí khởi nghĩa trong cả nước, sẵn sàng
chuyển sang tổng khởi nghĩa.
/g

+ Đảng Cộng sản Đông Dương, từ trung ương đến tổ chức cơ sở đã quyết tâm lãnh quần chúng
đứng dậy giành chính quyền làm chủ. Hội nghị toàn quốc của Đảng và Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào
om

(8/1945) đã quyết tâm phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.
 Cơ hội ngàn năm có một cho nhân dân ta giành lấy quyền độc lập đã đến. Thời cơ Tổng khởi
.c

nghĩa đã chín muồi. Từ khởi nghĩa từng phần giành chính quyền bộ phận diễn ra từ tháng 3 đến tháng
8/1945 đã chuyển sang Tổng khởi nghĩa trong cả nước trong vòng 15 ngày.
ok

- Ngay khi nghe tin chính phủ Nhật xin đầu hàng quân Đồng minh, từ ngày 13 đến 15/8/1945, hội
nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định phát động
bo

tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
- Tiếp theo, Đại hội quốc dân cũng họp ở Tân Trào (16/8/1945) đã nhất trí tán thành quyết định
tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức
ce

Chính phủ lâm thời sau này). Sau đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư tới đồng bào cả nước kêu gọi nổi
dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
.fa

- Ngày 19/8/1945, nhân dân ở thủ đô Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền; ngày 23/8/1945,
giành chính quyền ở Huế và đến ngày 25/8/1945 thành lũy cuối cùng của chế độ thực dân ở Sài Gòn bị
w

sụp đổ. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, chính quyền cả
nước thực sự thuộc về nhân dân.
w

- Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời
w

đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu hỏi 134. Thí sinh hãy hoàn thiện bảng so sánh hai phong trào cách mạng từ năm 1941 đến tháng
3/1945 và phong trào cách mạng từ tháng 3/1945 đến tháng 8/1945 :
- Trang 95 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Phong trào cách mạng Phong trào cách mạng


từ 1941 đến tháng 3/1945 từ tháng 3/1945 đến tháng 8/1945
Bối cảnh lịch sử

Mục tiêu đấu tranh

01
Biện pháp cách mạng

oc
Hướng dẫn làm bài

H
Phong trào cách mạng Phong trào cách mạng

ai
từ 1941 đến tháng 3/1945 từ tháng 3/1945 đến tháng 8/1945
+ Thế giới: 6/1941, Đức tấn công Liên + Thế giới: Đầu năm 1945, Chiến tranh thế

D
Xô; cuộc đấu tranh của nhân dân ta trở giới thứ hai sắp kết thúc.

hi
thành một bộ phận quan trọng trong cuộc + Trong nước: Thực dân Pháp cũng ráo riết
đấu tranh của các lực lượng dân chủ. hoạt động, chờ thời để nổi dậy giành lại địa
Bối cảnh

nT
+ Trong nước: Trước tình hình ngày càng vị thống trị cũ ở Đông Dương. Phát xít
lịch sử
khẩn trương, Nguyễn Ái Quốc về nước Nhật đang khốn đốn và nhận thấy thất bại

uO
và triệu tập Hội nghị VIII (từ 10 đến gần kề, ngày 9/3/1945, Nhật đã nổ súng
19/5/1941) tại Pác Bó, Cao Bằng. đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
+ Trước hết phải giải phóng cho được + Kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân

ie
Mục tiêu các dân tộc Đông Dương khỏi ách Pháp – dân Đông Dương là phát xít Nhật. Đánh
Nhật. Lúc này, giải phóng dân tộc được đuổi phát xít Nhật, thành lập chính quyền

iL
đấu tranh
coi là nhiệm vụ bức thiết nhất. cách mạng là mục tiêu cụ thể của cách mạng
Ta
Việt Nam.
+ Chủ trương thành lập Việt Nam độc + Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp
s/

Biện pháp lập đồng minh (Việt Minh) bao gồm các hội nghị mở rộng và ra chỉ thị “Nhật - Pháp
tổ chức quần chúng lấy tên là Hội cứu bắn nhau và hành động của chúng ta”. Phát
up

cách mạng
quốc đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm
giải phóng và sinh tồn”. tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
ro

Câu hỏi 135.


/g

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có phải là một cuộc cách mạng bạo lực không ?
Tại sao ?
om

(Đề thi HSG Quốc gia, năm 2009)


Hướng dẫn làm bài
.c

Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một cuộc “Cách mạng bạo lực” do :
+ Sau khi đã xác định con đường cứu nước, giải phóng dân tộc là con đường làm cách mạng dân
ok

tộc dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội, gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, gắn nhiệm vụ
dân tộc với nghĩa vụ quốc tế, vấn đề mà Chủ tịch Hồ Chí Minh quan tâm nhất là vấn đề phương pháp
bo

cách mạng mà Người gọi là cách làm: “phải biết cách làm thì làm mới chóng”,…
+ Để thực hiện thắng lợi đường lối cách mạng, Hồ Chủ tịch đã nắm vững quan điểm cách mạng
ce

bạo lực của chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ trương dùng bạo lực cách mạng để lật đổ ách thống trị của chủ
nghĩa đế quốc và bè lũ tay sai, để giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giành lấy và giữ vững chính
quyền cách mạng.
.fa

+ Để đánh đổ một chế độ mà tự bản thân nó đã là bạo lực, Người khẳng định: “Trong cuộc đấu
tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản
w

cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền” (Hồ Chí Minh về vấn đề quân sự, NXB Sự
w

thật 1975, trang 8).


+ Bạo lực cách mạng là sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của
w

bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là
sức mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi
thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Bước phát triển cao nhất và quyết liệt nhất của bạo

- Trang 96 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

lực cách mạng là khởi nghĩa vũ trang và chiến tranh cách mạng, khi vấn đề giành và giữ chính quyền
được đặt ra trên bàn nghị sự của cách mạng.
- Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông.
- Luận cương 10/1930 : Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng vũ trang bạo động đánh đổ
chính quyền của giai cấp thống trị.

01
- Cao trào 1930 – 1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy (1/8/1930); nông dân
Nghệ – Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương

oc
(Xô viết Nghệ – Tĩnh).
- Năm 1940 : Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn…

H
- Tháng 5/1941, Hội nghị Trung ương VIII, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc
đấu tranh chính trị...

ai
- Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7/1941 đến 2/1942.

D
- Ngày 22/12/1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…

hi
- Từ 3/1945 đến giữa tháng 8/1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương.
- Ngày 15/4/1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, ủy ban quân sự Bắc kì…

nT
- Tháng 6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của
nước Việt Nam mới.

uO
- Phong trào phá kho thóc, giải quyết nạn đói.
- Trên cơ sở chuẩn bị lực lượng chu đáo, nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách
mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ động nắm bắt thời cơ, Đảng đã kịp thời chớp lấy thời cơ, hạ quyết

ie
tâm chính xác, lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền : dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng

iL
quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng.
- Từ ngày 14 đến 18/8/1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi,
Ta
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
* Ngày 19/9 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.
s/
* Ngày 23/8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế.
* Ngày 25/8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn.
up

 Như vậy, bạo lực trong Cách mạng tháng Tám chính là bạo lực của quân đội chính trị hùng hậu
của quần chúng, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt xung kích, đã đập tan bộ máy thống trị, giành được
ro

thắng lợi cho cách mạng.


/g

Câu hỏi 136.

Có ý kiến cho rằng, Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là “sự ăn may” vì nó diễn ra
om

trong điều kiện “trống vắng quyền lực”. Theo anh (chị), nhận xét đó có đúng không ? Hãy lí giải và
chứng minh.
.c

Hướng dẫn làm bài

+ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc đầu tiên
ok

trên thế giới do giai cấp công nhân lãnh đạo giành được thắng lợi, góp phần cùng Đồng Minh dân chủ
quốc tế đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai, đem lại hòa bình cho
bo

toàn thể nhân loại.... Cách mạng Tháng Tám còn góp phần tích cực vào phong trào giải phóng dân tộc
thuộc địa, mở đầu cho kỷ nguyên độc lập, tự do của các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới...
ce

+ Do chưa nhận thức được tính tất yếu trong mối quan hệ giữa yếu tố giai cấp và yếu tố dân tộc
của Cách mạng tháng Tám nên một số học giả nước ngoài đã không thấy hết vai trò lãnh đạo cách mạng
.fa

của Đảng Cộng sản Việt Nam. Họ cho rằng, cuộc cách mạng này nổ ra là do có “sự ăn may”, do lúc đó ở
Đông Dương có “khoảng trống quyền lực” (Pháp chạy, Nhật hàng, quân Đồng Minh chưa tới) nên Việt
Minh mới dễ dàng giành thắng lợi.
w

+ Thế nhưng, thực tiễn lịch sử đã chứng minh được thắng lợi của Cách mạng tháng Tám không
w

phải là một sự ngẫu nhiên, ăn may mà là sự chuẩn bị lâu dài và chớp lấy thời cơ của Đảng ta....
1. Quá trình chuẩn bị :
w

- Cách mạng tháng Tám 1945 là kết quả của 15 năm đấu tranh của nhân dân Việt Nam do Đảng
Cộng sản tổ chức và lãnh đạo (1930 – 1945) :

- Trang 97 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách
mạng Việt Nam. Đó là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
 Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là một cuộc diễn tập đầu tiên của Cách mạng tháng Tám.
 Phong trào dân chủ 1936 – 1939 là một cuộc diễn tập thứ hai của Cách mạng tháng Tám.
 Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945, thời kì chuẩn bị trực tiếp cho Cách

01
mạng tháng Tám.
- Cuộc đấu tranh chống phát xít của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai

oc
(1939 – 1945) đã tạo cơ hội khách quan cho các thuộc địa vùng lên tự giải phóng khỏi ách thực dân. Đảng
Cộng sản Đông Dương đã kịp thời chuyển hướng chỉ đạo chiến lược :

H
 Nhận định mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với đế quốc, phát xít Pháp, Nhật trở
thành mâu thuẫn chủ yếu nhất, vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng. Vì vậy, lúc

ai
này giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất, kẻ thù chính trước mắt là bọn đế quốc, phát

D
xít Pháp, Nhật.
 Chủ trương thành lập “Việt Nam độc lập đồng minh” (Việt Minh) bao gồm các tổ chức quần

hi
chúng lấy tên là cứu quốc, nhằm tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân chống đế quốc phát

nT
xít Pháp, Nhật và tay sai.
 Chuẩn bị xây dựng lực lượng chính trị của quần chúng, và lực lượng vũ trang.
 Xây dựng căn cứ địa ở nông thôn. Đẩy mạnh đấu tranh ở các thành phố.

uO
 Đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang, coi việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung
tâm của toàn đảng, toàn dân; vạch rõ, khởi nghĩa vũ trang muốn thắng lợi phải nổ ra đúng thời

ie
cơ, phải có đủ điều kiện chủ quan và khách quan, đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa.

iL
- Những chủ trương đó được thể hiện trong các hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng từ Hội
Ta
nghị IV (1939), Hội nghị VII (1940), Hội nghị VIII (1941)...
- Trên cơ sở chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, Đảng đã xây dựng lực lượng cách mạng bao gồm
lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị và xây dựng căn cứ địa cách mạng... chuẩn bị khởi nghĩa giành
s/

chính quyền khi thời cơ đến...


up

2. Quá trình nắm lấy cơ giành chính quyền...


+ Thời cơ xuất hiện (Pháp bị Nhật đảo chính 9/3/1945), phát xí Nhật đầu hàng Đồng minh (giữa
tháng 8/1945), chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang rệu rã, quân Đồng minh chưa kịp kéo vào Đông
ro

Dương....)
/g

+ Đảng nhận định, đề ra chủ trương phát động quần chúng khởi nghĩa (từ khởi nghĩa từng phần
đến Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc...).
om

- Ngay từ ngày 13/8/1945, khi được những thông tin về việc Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng
và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. 23 giờ cùng ngày, Ủy ban khởi
nghĩa toàn quốc ra “Quân lệnh số 1”, chính thức phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
.c

- Tiếp đó, ngày 14 và 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng đã thông qua kế hoạch lãnh đạo
toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
ok

- Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Quốc dân Đại hội được triệu tập tại Tân Trào, tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc Giải
bo

phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.


- Từ ngày 18 đến ngày 28 tháng 8/1945, Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong toàn quốc. Đảng ta đứng
ce

đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kịp thời phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền đồng
thời đề ra nhiều chủ trương, biện pháp đúng đắn và sáng tạo. Nhờ đó, cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám
.fa

1945 đã giành được thắng lợi nhanh chóng trong 15 ngày.


3. Kết luận chung :
w

- Như vậy, Cách mạng tháng Tám thắng lợi là kết quả của sự kết hợp khăng khít giữa những nhân
tố chủ quan và điều kiện khách quan thuận lợi (sự chuẩn bị lâu dài và chớp thời cơ của Đảng ta) Những
w

sự kiện trên đây đã chứng minh rằng Đảng và nhân dân ta đã chuẩn bị lâu dài, chu đáo cho cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng Tám 1945. Nhờ chuẩn bị chu đáo, trong suốt 15 năm kể từ khi có Đảng (1930 – 1945),
w

trực tiếp là từ 1939 đến 1945 nên khi có thời cơ, Cách mạng tháng Tám diễn ra rất mau lẹ chỉ trong vòng
15 ngày, giành được chính quyền trong cả nước mà ít đổ máu.

- Trang 98 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ So với nhiều nước trong khu vực, trong cùng hoàn cảnh khách quan thuận lợi như nhau, song
không phải ở nước nào cách mạng cũng thành công là do nhân tố chủ quan chi phối...
- Đây là một thực tế hùng hồn đập tan luận điệu xuyên tạc của một số sử gia phương Tây và nọn
bồi bút cho chính quyền Việt Nam Cộng hoà, trước đây nói rằng : “Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam
chẳng qua chỉ nổ ra trong một thời cơ bỏ ngõ”. Đồng thời là một thực tế sinh động chứng minh rằng :

01
“Cách mạng không tự nó đến, phải chuẩn bị nó, giành lấy nó”.
- Sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân ta trong cuộc tổng khởi nghĩa giành

oc
chính quyền năm 1945 đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng lí luận về khoa học và nghệ thuật khởi
nghĩa vũ trang của chủ nghĩa Mác – Lênin.

H
ai
D
hi
nT
uO
ie
Câu hỏi 137.

iL
Trong các nhóm kiến thức dưới đây, hãy chọn ra ba kiến thức của mỗi nhóm có liên quan và
Ta
giải thích ngắn gọn mối quan hệ đó.
1- Khởi nghĩa Nam Kỳ, khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Ba Tơ, binh biến Đô Lương.
s/

2- Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939), Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7(11/1940),
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Hội nghị toàn quốc của Đảng (13/8/1945).
up

3- Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945), Hội nghị
Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945), Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
ro

(12/3/1945).
4- Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (8/1945); Hội nghị
/g

toàn quốc của Đảng (13/8/1945), Quân lệnh số 1 (13/8/1945).


om

Hướng dẫn làm bài

1- Khởi nghĩa Nam Kỳ, khởi nghĩa Bắc Sơn, binh biến Đô Lương. Đây là những tiếng súng báo
hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương, để
.c

lại cho Đảng ta nhiều bài học bổ ích về khởi nghĩ vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến
ok

tranh du kích, trực tiếp chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám về sau
2- Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VI (11/1939), Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VII
(11/1940), Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941). Đây là những hội nghị mở đầu, bổ sung và
bo

hoàn chỉnh sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng, giương cao ngọn
cờ giải phóng dân tộc, nó có tác dụng quyết định trong việc vận động toàn Đảng, toàn dân tích cực chuẩn
ce

bị về mọi mặt, mở đường đi tới thắng lợi của cách mạng Tháng Tám 1945
3- Nhật đảo chính Pháp, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945), Chỉ thị Nhật Pháp
.fa

bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945). Đêm 9 rạng 10/3/1945, Nhật đảo chính Pháp đã tạo ra
tình hình khủng hoảng nghiêm trọng. Trước tình hình đó, Hội nghị Ban Thương vụ Trung ương Đảng đã
phân tích tình hình mới và đã ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” và quyết định
w

phát động một cao trào " kháng Nhật cứu nước" mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
w

4- Nhật đầu hàng Đồng minh, Hội Nghị toàn quốc của Đảng, Quân lệnh số 1 (13/8/1945). Nhật đầu
w

hàng Đồng minh không điều kiện đã làm cho thời cơ của một cuộc tổng khởi nghĩa ở nước ta chín muồi.
Trước tình hình đó, từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định phát động
tổng khởi nghĩa trong toàn quốc giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Hội nghị đã ra
Quân lện số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.
- Trang 99 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 138.


Sau đây là bảng kê một số sự kiện quan trọng trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1939
đến năm 1945 :
STT Thời gian Tên sự kiện

01
1 11/1939
2 27/9/1940

oc
3 9/1940
4 23/11/1940

H
5 13/1/1941

ai
6 28/1/1941
7 10 đến 19/5/1941

D
8 9/3/1945

hi
9 13 đến 15/8/1945

nT
a. Hãy hoàn thành nội dung theo yêu cầu của bảng trên.
b. Chọn và phân tích 3 sự kiện quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định trong việc chuẩn bị tiến
tới Cách mạng tháng Tám.

uO
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2003)
Hướng dẫn làm bài

ie
* Hoàn thành bảng kê :

iL
STT Thời gian Tên sự kiện
1 11/1939 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ VI
Ta
2 27/9/1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn
3 9/1940 Nhật nhảy vào Đông Dương
s/
4 23/11/1940 Khởi nghĩa Nam Kì
5 13/1/1941 Binh biến Đô Lương
up

6 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước


7 10 đến 19/5/1941 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ VIII
ro

8 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.


Ban Thường vụ Trung ương ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau
/g

và hành động của chúng ta”.


9 13 đến 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng…thành lập Uỷ ban khởi nghĩa.
om

* Chọn và phân tích 3 sự kiện quan trọng nhất


+ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VI (11/1939)
.c

+ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII (10 đến
19/5/1941).
ok

+ Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (9/3/1945)
* Yêu cầu :
bo

+ Nêu nội dung chủ yếu của từng sự kiện.


+ Vai trò và ý nghĩa của từng sự kiện đối với việc chuẩn bị tiến đến Cách mạng tháng Tám 1945.
ce

Câu hỏi 139.

Chứng minh sự lãnh đạo kịp thời và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ
.fa

Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám (1945).


(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2001)
w

Hướng dẫn làm bài


w

a. Xác định thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 :
- Đến đầu tháng 8/1945, sau khi trải qua một thời gian trực tiếp chuẩn bị chu đáo về tất cả các mặt
w

từ 1939 - 1945, những điều kiện chủ quan của một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước phát triển đến đỉnh cao, chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa
từng phần và đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi ở nông thôn và thành thị. Không khí chuẩn bị Tổng khởi
- Trang 100 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

nghĩa sôi sục trong cả nước. Quần chúng đã sẵn sàng đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền khi có lệnh
của Đảng.
- Trưa 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh. Điều kiện khách quan cho tổng
khởi nghĩa đã đến. Quân đội Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang
mang, tê liệt. Những sự kiện trên làm cho những điều kiện (thời cơ) của cuộc Tổng khởi nghĩa chín muồi

01
trong toàn quốc.
b. Chỉ đạo kịp thời để giành thắng lợi :

oc
- Ngay từ ngày 13/8/1945, khi được những thông tin về việc Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng
và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. 23 giờ cùng ngày, Ủy ban khởi

H
nghĩa toàn quốc ra “Quân lệnh số 1”, chính thức phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Tiếp đó, ngày 14 và 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng đã thông qua kế hoạch lãnh đạo

ai
toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

D
- Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Quốc dân Đại hội được triệu tập tại Tân Trào, tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc Giải

hi
phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

nT
- Từ ngày 18 đến ngày 28 tháng 8/1945, Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong toàn quốc. Đảng ta đứng
đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kịp thời phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền đồng
thời đề ra nhiều chủ trương, biện pháp đúng đắn và sáng tạo. Nhờ đó, cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám

uO
1945 đã giành được thắng lợi nhanh chóng trong 15 ngày.

ie
Câu hỏi 140.

iL
Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, nhân dân ta đã sử dụng các lực lượng cách
mạng nào để đập tan bộ máy thống trị của địch ? Phân tích bài học kinh nghiệm về bạo lực cách
Ta
mạng trong Cách mạng tháng Tám 1945.
Hướng dẫn làm bài
s/

1. Các lực lượng cách mạng :


up

Trên cơ sở lực lượng cách mạng đã đã tạo ra và nuôi dưỡng qua các cao trào cách mạng, trong thời
kì 1939 – 1945, Đảng đã đẩy mạnh việc xây dựng lực lượng chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang
ro

làm công cụ để đập tan chính quyền Nhật và tay sai khi thời cơ đến.
- Lực lượng chính trị quần chúng trong Cách mạng tháng Tám là lực lượng đã được xây dựng trong
/g

quá trình lâu dài. Trong cao trào 1936 – 1939, đạo quân này đã có tới hàng triệu người. Trong thời kì
1939 – 1945 lực lượng đó càng được phát triển nhanh chóng và rộng lớn trong các hội cứu quốc của Mặt
om

trận Việt Minh. Đó là lực lượng cơ bản, có ý nghĩa quyết định trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
- Đồng thời với quá trình phát triển lực lượng chính trị quần chúng, việc xây dựng lực lượng vũ
trang đã được Đảng coi trọng. Lực lượng vũ trang cách mạng đã từng bước hình thành bao gồm lực lượng
.c

vũ trang tập trung và lực lượng tự vệ ở khắp nơi. Tuy số lượng chưa nhiều, trang bị thiếu thốn, trình độ
tác chiến còn hạn chế, lực lượng vũ trang đóng vai trò quan trọng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám, tích
ok

cực hỗ trợ cho quần chúng nổi dậy giành chính quyền, tiến hành tác chiến ở một số nơi, trừng trị bọn
ngoan cố , gây thanh thế cho cách mạng.
bo

Cả hai lực lượng đó đã kết hợp chặt chẽ với nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp để đập tan bộ máy
thống trị của địch.
ce

2. Bài học kinh nghiệm về bạo lực cách mạng trong Cách mạng tháng Tám 1945 :
- Thấu suốt tư tưởng cách mạng bạo lực của chủ nghĩa Mác – Lênin, coi bạo lực cách mạng là bạo
.fa

lực của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị quần chúng làm cơ sở, đến một giai đoạn cần
thiết khéo kết hợp xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
w

- Trong quá trình xây dựng lực lượng, kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang ở mức độ thích
hợp, kết hợp với phong trào ở nông thôn và phong trào ở thành thị; khi có điều kiện thì tiến hành khởi
w

nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa.


w

- Bạo lực trong Cách mạng tháng Tám chính là bạo lực của quân đội chính trị hùng hậu của quần
chúng, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt xung kích, đã đập tan bộ máy thống trị, giành được thắng lợi
cho cách mạng.

- Trang 101 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Trên cơ sở chuẩn bị lực lượng chu đáo, nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách
mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ động nắm bắt thời cơ, Đảng đã kịp thời hạ quyết tâm chính xác,
lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền. Sức mạnh tổng hợp của việc kết hợp lực lượng chính trị
quần chúng với lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng của đạo quân chính trị quần chúng là lực lượng to
lớn nhất, đã đưa cách mạng đến thắng lợi.

01
Câu hỏi 141.

oc
Trình bày những hiếu biết của anh (chị) về quá trình ra đời, phát triển và vai trò của các
lực lượng chính trị và vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2000)

H
Hướng dẫn làm bài

ai
1. Lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945

D
- Ngay từ khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sớm xác định đúng vai trò quyết định của lực

hi
lượng chính và thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng quần chúng.
- Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, quân giải phóng, đặc biệt là từ sau Hội nghị Ban Chấp hành

nT
Trung ương VIII, Đảng đã đẩy mạnh công cuộc xây dựng lực lượng chính trị, song song với lực lượng vũ
trang.

uO
- Bộ phận nòng cốt của lực lượng chính trị là Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt
Minh).
- Theo đề nghị của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập ngày

ie
19/5/1941.
- Cơ sở Việt Minh bắt đầu xuất hiện từ Cao Bằng rồi lanh nhanh ra khu Việt Bắc và toàn quốc. Các

iL
đoàn thể cứu quốc phát triển khắp nơi, mạnh nhất là các vùnng nông thôn và căn cứ địa.
Ta
- Đầu năm 1943, công tác chuẩn bị lực lượng chính trị càng được đẩy mạnh hơn. Mặt trận Việt
Minh được mở rộng và phát triển đến tất cả các giai cấp tiến bộ, theo một hệ thống từ trên xuống dưới.
s/
- Đảng cũng rất chú ý đoàn kết trong Mặt trận các tầng lớp tiểu tư sản trí thức, học sinh, sinh viên,
tư sản dân tộc, đã đề ra bản Đề cương văn hóa (1943), vận động thành lập Hội văn hóa Cứu quốc Việt
up

Nam, thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam, chú ý vận động binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp, tranh
thủ cả những người ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít.
ro

- Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trong toàn quốc.
Trong thời kì này, công tác xây dựng lực lượng chính trị được đẩy lên một bước nữa.
/g

- Ở nông thôn, ta tổ chức phong trào phá kho thóc của Nhật, giải quyết nạn đói, qua đó tiến hành
tập hợp và rèn luyện quần chúng, hình thành một đạo quân chính trị rộng lớn trong toàn quốc.
om

- Tại các vùng đô thị, Mặt trận Việt Minh liên tiếp tổ chức mít tinh, biểu tình khắp nơi nhằm vạch
mặt bọn Nhật, động viên quần chúng hăng hái đứng lên chống Nhật, giành chính quyền.
- Dựa trên đội quân chính trị quần chúng hùng hậu, tháng 8/1945, khi thời cơ đến Đảng đã phát
.c

động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
ok

Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra bằng sức mạnh của cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ
trang trong đó lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị đóng vai trò chủ yếu, quyết định. Còn lực lượng
vũ trang và đấu tranh vũ trang có tác dụng hỗ trợ mở đường cho quần chúng nổi dậy giành chính quyền.
bo

2. Lực lượng vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 :
- Thấu suốt tư tưởng cách mạng bạo lực của chủ nghĩa Mác – Lênin, coi bạo lực cách mạng là bạo
ce

lực của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị quần chúng làm cơ sở, Đảng ta từng bước xây
dựng và phát triển lực lượng vũ trang cách mạng.
.fa

- Bộ phận nòng cốt ban đầu của lực lượng vũ trang cách mạng là đội du kích Bắc Sơn, được thành
lập sau khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại. Về sau, đội du kích này đã phát triển thành hai đội Cứu quốc quân.
w

Để chống lại âm mưu tiêu diệt của địch, Cứu quốc quân đã tiến hành 8 tháng chiến tranh du kích (7/1941
đến 2/1942) ở Đình Cả, Tràng Xá.
w

- Sau đó, một bộ phận rút lên biên giới Việt – Trung củng cố lực lượng, một bộ phận ở lại xây
w

dựng và phát triển cơ sở rồi tiếp tục tiến xuống miền xuôi, mở rộng phạm vi hoạt động ra khắp Thái
Nguyên, Tuyên Quang.
- Ở căn cứ Cao Bằng, Hồ Chí Minh đã trực tiếp chỉ thị thành lập đội quân đội du kích thoát ly và
các đội tự vệ chiến đấu, tiến tới thành lập các đội vũ trang thoát ly các cuộc tổng huyện.
- Trang 102 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Từ giữa năm 1944, tình hình chuyển biến mau lẹ, có lợi cho lực lượng cách mạng. Trước tình
hình đó, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa” (7/5/1944). Đến tháng 9/1944, Đảng lại ra
lời kêu gọi “sắm sửa vũ khí, đuổi kẻ thù chung”. Không khí chuẩn bị khởi nghĩa sôi nổi khắp nơi. Nhân
dân hăng hái mua sắm vũ khí, xây dựng các đội tự vệ, ra sức luyện tập quân sự.
- Đúng lúc đó, Hồ Chí Minh sau một thời gian bị chính phủ Tưởng Giới Thạch giam cầm ở Trung

01
Quốc, đã trở về nước, tiếp tục lãnh đạo cuộc khởi nghĩa. Ngày 22/12/1941, Người ra chỉ thị thành lập đội
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với phương châm : chính trị nặng hơn quân sự, tuyên truyền nặng

oc
hơn tác chiến.
- Sau khi thành lập, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã lập chiến công đầu, lần lượt hạ hai
đồn Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng), làm nức lòng nhân dân cả nước.

H
- Ngoài lực lượng vũ trang trung ương, Đảng còn tích cực xây dựng phát triển các đội vũ trang địa

ai
phương ỏ huyện tỉnh, lập các đội diệt ác, tuyên truyền vũ trang.

D
- Sau khi Nhật đảo chính Pháp, lực lượng vũ trang đã có một bước tiến mới. Ở căn cứ Việt Bắc,
lực lượng vũ trang đã tiến hành chiến tranh du kích cục bộ, tiến công các đồn bót của địch, tạo điều kiện

hi
để quần chúng nổi dậy khởi nghĩa từng phần, giành quyền làm chủ. Ở các địa phương cũng xuất hiện
thêm nhiều đội vũ trang mới, tiêu biểu là du kích Ba Tơ (Quãng Ngãi), du kích Bắc Giang, Hưng Yên…

nT
- Ngày 16/4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì họp đã quyết định: thống nhất các lực
lượng vũ trang thành “Việt Nam giải phóng quân”; mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự, chính

uO
trị,phát triển lực lượng vũ trang; phát triển chiến lược du kích; xây dựng căn cứ kháng Nhật, chuẩn bị
Tổng khởi nghĩa cho kịp thời cơ; thành lập Uỷ ban quân sự cách mạng Bắc Kì để chỉ huy các chiến khu
miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về mặt quân sự.

ie
- Thành lập căn cứ địa Bắc Sơn – Vũ Nhai sau khởi nghĩa Bắc Sơn, thành lập căn cứ địa Cao Bằng

iL
khi Hồ Chí Minh về nước (đầu năm 1941). Hai căn cứ địa này phát triển rộng ra đến 1943 thì liên lạc
được với nhau, hoạt động phối hợp nhau.
Ta
- Tháng 6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh (Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang,
Tuyên Quang, Thái Nguyên) được thành lập: Uỷ ban lâm thời khu giải phóng do Hồ Chí Minh đứng đầu,
s/
thi hành 10 chính sách của Việt Minh. Khu Việt Bắc là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập sau
này. Nhiều chiến khu khác lần lượt ra đời. Hệ thống an toàn khu Trung ương xung quah Hà Nội cũng
up

được kiện toàn. Các đội chiến đấu, ra đời ngày càng nhiều.
- Trên cơ sở chuẩn bị lực lượng vũng trang chu đáo, nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm
ro

bạo lực cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ động nắm bắt thời cơ, Đảng đã kịp thời hạ quyết tâm
chính xác, lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền. Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945,
/g

lực lượng vũ trang đóng vai trò nòng cốt, xung kích,
 Trong những đòn quyết định đánh vào đầu não địch ở Hà Nội và các đô thị, lực lượng vũ trang
om

đã nhanh chóng hỗ trọ cho các lực lượng chính nổi dậy đè bẹp sức phản kháng của kẻ thù, giành quyền
làm chủ, đưa lại thắng lợi về tay nhân dân.
Câu hỏi 142.
.c

Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy chứng minh : Những thắng lợi của cách mạng
ok

tháng Tám (1945) là kết quả của quá trình chuẩn bị trực tiếp từ 1939 đến 1945 và kịp thời chớp lấy
thời cơ của Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam.
bo

Hướng dẫn làm bài

Thí sinh cần đảm bảo có những ý chính sau và dựa trên cơ sở kiến thức ở phần I – “Kiến thức cơ
ce

bản”, để hoàn thiện bài làm :


1. Tháng 1/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng ta thực hiện sự chuyển hướng chỉ đạo
.fa

chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tích cực chuẩn bị về mọi mặt để tiến tới khởi
nghĩa giành chính quyền khi thời cơ đến được thể hiện trong Hội nghị của Đảng tháng 5/1941.
w

2. Mặt trận Việt Minh ra đời, đã xây dựng lực lượng cách mạng trong cả nước, bao gồm lực lượng
w

chính trị (các hội cứu quốc của tổ chức Việt Minh) và lực lượng vũ trang (Cứu quốc quân, Việt Nam
tuyên tuyền giải phóng quân và các căn cứ địa Bắc Sơn – Vũ Nhai), tiến hành đấu tranh chính trị và đấu
w

tranh vũ trang...
3. Sau cuộc đảo chính Nhật (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương và mặt trận Việt Minh đã phát
động cao trào kháng Nhật cứu nước, chuẩn bị tổng khởi nghĩa... cao trào kháng nhật cứu nước biến thành
cao trào tiền khởi nghĩa.
- Trang 103 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

4. Ngày 18/4/1945, Nhật đầu hàng không điều kiện. Thời cơ cách mạng đã đến. Hội nghị toàn quốc
của Đảng (13/8 đến 15/8/1945) chủ trương phải tập trung lực lượng, thống nhất và kịp thời hành động để
thực hiện mục đích là giành độc lập hoàn toàn. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. Tiếp đó quốc dân đại
hội đã hiệu triệu nhân dân toàn quốc vùng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
5. Chớp thời cơ nhân dân cả nước đã vùng lên khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân

01
Đồng minh vào giáp quân Nhật.
6. Cách mạng tháng Tám diễn ra trong điều kiện khách quan thuận lợi, nhưng nếu không có lực

oc
lượng, không vùng lên kịp thời thì cũng không tạo ra thắng lợi kỳ diệu của cách mạng tháng Tám. Sự
chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ giữ vị trí rất quan trọng.

H
Câu hỏi 143.

ai
Cách mạng Tháng Tám 1945 đã để lại những bài học kinh nghiệm quý báu nào cho cách
mạng Việt Nam ? Trên cơ sở những bài học kinh nghiệm này, anh (chị) hãy chứng minh một bài

D
học kinh nghiệm đã được vận dụng trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và

hi
chống Mỹ (1954 – 1975) của nhân dân ta.
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2007)

nT
Hướng dẫn làm bài

1. Những bài học kinh nghiệm của cách mạng Tháng Tám.

uO
a. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp đúng đắn sáng tạo nhiệm vụ
dân tộc và dân chủ, đưa nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai lên hàng đầu, nhằm tập trung lực lượng để

ie
thực hiện cho kỳ được yêu cầu cấp bách của cách mạng là giải phóng dân tộc, giành độc lập tự do cho Tổ
quốc.

iL
b. Đánh giá đúng và biết tập hợp, tổ chức lực lượng các giai cấp cách mạng, trong đó công nông là
đội quân chủ lực. Trên cơ sở khối liên minh công nông, biết khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng
Ta
lớp nhân dân, tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp yêu nước và tiến bộ trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng
rãi, phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù rồi tiến lên đánh bại chúng.
s/

c. Nắm vững và vận dụng quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh
up

vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần
ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi
nghĩa ở đô thị khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.
ro

2. Các bài học kinh nghiệm này được vận dụng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954) và đế quốc Mỹ (1954 – 1975). (Thí sinh chỉ trình bày 1 trong 3 bài học).
/g

* Bài học 1:
om

a. Trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).


- Trong thời kỳ này, Đảng ta tiếp tục giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Giải
phóng dân tộc, giành độc lập và dân chủ là nhiệm vu trực tiếp, còn chủ nghĩa xã hội là phương hướng
.c

tiến lên.
- Trong khi tập trung sức người và sức của để hoàn thành nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong
ok

kiến, Đảng chỉ rõ phương hướng tiến lên chủ nghĩa xã hội của cách mạng nước ta và khi có điều kiện,
Đảng bắt tay xây dựng 1 số cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hộivới mức độ thấp.
bo

- Trong thời kỳ này Đảng ta cũng đã giải quyết đúng đắn và sáng tạo nhiệm vụ đan tộc và dân chủ,
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Đây chính là tiếp tục sự nghiệp của cách mạng Tháng
ce

Tám, tuân thủ phương hướng, mục tiêu và qui luật của một cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân do
giai cấp vô sản lãnh đạo.
.fa

- Trên quan điểm này, Đảng ta chỉ rõ nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cuộc kháng chiến là: đánh
đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập và thống nhất; đồng thời trong quá trình kháng chiến, Đảng
ta đã tiến hành xây dựng chế độ mới (dân chủ nhân dân) ban bố các quyền tự do dân chủ về chính trị, về
w

kinh tế, văn hoá, giải quyết từng bước vấn đề ruộng đất nhằm bồi dưỡng sức dân, trước hết là nông dân,
w

củng cố khối liên minh công nông, trên cơ sở đó đoàn kết toàn dân tộc để đánh Pháp và tay sai.
b. Trong kháng chiến chống Mỹ (1945 – 1975)
w

- Trong kháng chiến chống Mỹ : mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội kết hợp chặt chẽ
với nhau thể hiện trong việc Đảng ta đồng thời tiến hành hai chiến lược cách mạng khác nhau ở 2 miền:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam. Hai
- Trang 104 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

chiến lược này có mối quan hệ mật thiết và tác động thúc đẩy lẫn nhau phát triển. Cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc có vị trí quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, Cách mạng dân tộc dân
chủ miền Nam có vị trí quyết định trực tiếp sự nghiệp giải phóng miền Nam ; cả hai miền đều nhằm mục
tiêu chung là giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước, thống nhất Tổ quốc. Trong Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, Đảng ta chủ trương

01
tập trung lực lượng đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai.
- Với đường lối trên, cách mạng nước ta huy động được sức mạnh cả nước, sức mạnh của độc lập

oc
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, sức mạnh của thời đại, tạo nên sức mạnh tổng hợp đánh thắng đế quốc Mỹ
và tay sai.
* Bài học 2

H
a. Trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

ai
- Để huy động sức mạnh toàn dân chống Pháp xâm lược, Đảng đề ra đường lối kháng chiến toàn

D
dân, toàn diện. Với đường lối này, Đảng ta đã huy động được các giai cấp, các tầng lớp nhân dân yêu
nước đoàn kết chặt chẽ trong Mặt trận Việt Minh (1941 – 1951), Mặt trận Liên Việt, nòng cốt là liên

hi
minh công nông, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Với chiến lược đại đoàn kết dân tộc này, Đảng ta đã huy động được sức mạnh toàn dân đánh giặc

nT
bằng mọi thứ vũ khí, trong đó lực lượng nòng cốt là quân đội với ba thứ quân, đánh giặc trên mọi
phương diện : quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao, tạo nên nên sức mạnh tổng hợp của chiến

uO
tranh nhân dân, đánh bại một đế quốc có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh hơn ta nhiều lần.
b. Trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975).
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ là cuộc chiến tranh nhân dân được tiến hành toàn diện. Thấm nhuần

ie
chân lý : “Không có gì qúy hơn độc lập tự do”, dưới sự lãnh đạo của Đảng cả nước một lòng, toàn dân

iL
đánh giặc, nhân dân hai miền phối hợp chặt chẽ trong cuộc đấu tranh theo tinh thần miền Nam là tuyến
lớn, miền Bắc là hậu phương lớn, chống Mỹ cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc.
Ta
- Nhân dân 2 miền Nam Bắc được tập hợp trong các tổ chức mặt trận: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam, Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình;
s/
song tất cả đều hướng tới mục tiêu chung là: “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào” do một Đảnh lãnh
đạo. Đây là một thành công lớn về chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng ta và của Chủ tịch Hồ Chí
up

Minh.
* Bài học 3
ro

a. Trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954 ).


- Trong kháng chiến chống Pháp, kinh nghiệm cách mạng bạo lực của Cách mạng tháng Tám
/g

được kế thừa và sự phát triển theo đặc thù của chiến tranh, của kháng chiến chống Pháp, nên phương
thức tiến hành chiến tranh là chiến tranh toàn dân, đánh địch toàn diện; đứng chân vững chắc ở nông
om

thôn để đánh địch cả nông thôn và thành thị, kháng chiến toàn diện, nhưng vũ trang là quyết định; kết
hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao, lấy đấu tranh vũ trang làm hình
thức đấu tranh chủ yếu có ý nghĩa quyết định.
.c

- Khéo kết hợp chiến trường chính với chiến trường phụ, kết hợp chiến tranh chính quy với chiến
ok

tranh du kích kết hợp tác chiến với địch vận; đánh lâu dài dựa vào sức mình là chính, nắm vững và chủ
động thời cơ để tiêu diệt địch như các trận thắng lớn ở Biên Giới, Hòa Bình, Tây Bắc... (cả hoạt động tác
chiến và phá tề trừ gian khuấy động vùng địch hậu), các cuộc tiến công chiến lược trong Đông Xuân
bo

1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ là những thành công điển hình về việc sáng tạo và
nắm vững thời cơ tiêu diệt địch trong nghệ thuật chiến dịch cũng nhue chỉ đạo chiến lược quân sự.
ce

b. Trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975)


- Phương pháp bạo lực cách mạng dược Đảng ta vận dụng và đạt đến đỉnh cao. Đó là sử dụng lực
.fa

lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân,tiền hành khởi nghĩa từng phần phát triển
lên chiến tranh cách mạng; kết hợp khởi nghĩa của quần chúng với chiến tranh cách mạng, nổi dậy với
w

tiến công, tiến công và nổi dậy; đánh địch trên cả ba vùng chiến lược là rừng núi, nông thôn đồng bằng
và thành thị; đánh địch bằng 3 mũi giáp công : quân sự, chính trị, binh vận ; kết hợp 3 thứ quân ; kết hợp
w

đánh lớn, đánh nhỏ và đánh vừa; thực hiện làm chủ đề tiêu diệt địch, tiêu diệt địch để làm chủ; kết hợp
đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
w

- Nắm vững phương châm chiến lược lâu dài, đồng thời biết tạo thời cơ và nắm bắt thời cơ mở
những trận tiến công chiến lược (Phong trào Đồng khởi, cuộc Tổng Tiến công và nổi dậy Xuân 1968,

- Trang 105 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

cuộc Tiến công chiến lược 1972. ...) để làm thay đổi nhanh chóng cục diện chiến tranh tiến lên thực hiện
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 rộng khắp đè bẹp quân địch, giành thắng lợi cuối cùng.
Câu hỏi 144.

Bằng những sự kiện có chọn lọc trong 15 năm đấu tranh giành chính quyền của nhân dân ta dưới

01
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930 – 1945), anh (chị) hãy phân tích và chứng minh nhận
định sau đây: “Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một điểm nút, đường dẫn điểm nút ấy được khởi

oc
đầu bằng sự thành lập của Đảng năm 1930, để có cao trào 1930 – 1931 và cùng trên một sợi dây liên
mạch dẫn tới cao trào 1936 – 1939, đặc biệt là cao trào 1939 – 1945. Những thắng lợi của cao trào
1939 – 1945 chính là có những thắng lợi và bài học của cao trào 1930 – 1931 và 1936 – 1939 gộp lại.”

H
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2003)

ai
Hướng dẫn làm bài

D
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, từ khởi nghĩa
từng phần lên tổng khởi nghĩa và đã giành được thắng lợi bằng cuộc tổng khởi nghĩa trong 15 ngày (từ

hi
ngày 14 đến 18/8/1945). Để có được thắng lợi trong 15 ngày, thắng lợi giành được một cách nhanh

nT
chóng, ít đổ máu, Cách mạng tháng Tám được chuẩn bị trong 15 năm kể từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời (đầu năm 1930) đến năm 1945. Trong 15 năm đó, sự chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng của
Đảng Cộng sản thể hiện ở các mặt sau :

uO
1. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên :
- Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) và thông qua Cương lĩnh chính trị do

ie
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo…
- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng

iL
lãnh đạo cách mạng…Đảng trở thành người duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam, với đường lối cách
mạng đúng đắn.
Ta
 Sự ra đời của Đảng là sự chuẩn bị nhân tố tất yếu đầu tiên cho thời kì vùng dậy oanh liệt nhất
và bước nhảy vọt vĩ đại nhất trong lịch sử tiến hoá của dân tộc Việt Nam.
s/

2. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 :


up

- Cao trào cách mạng 1930 - 1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng đã diễn ra mạnh mẽ trong toàn quốc
mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh…
- Cao trào cách mạng 1930 - 1931 đã khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng đã được thực hiện
ro

trong thực tiễn, Đảng ta ngày càng trưởng thành, được Quốc tế Cộng sản công nhận là một bộ phận độc
lập trực thuộc Quốc tế cộng sản... Hình thành trong thực tiễn khối liên minh công nông...
/g

 Cao trào cách mạng 1930 - 1931 là cuộc tổng diễn tập lần nhất, chuẩn bị cho Cách mạng tháng
om

Tám thắng lợi.


3. Thoái trào cách mạng 1932 - 1935 : là thời kì địch đã tiến hành khủng bố và đàn áp dã mã man....
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân tiếp tục đấu tranh chống khủng bố, phục hồi trong phong trào cách
.c

mạng, chuẩn bị cho phong trào cách mạng mới. Qua phong trào, Đảng và nhân dân đã rút ra nhiều bài học
kinh nghiệm thành công cũng như thất bại, khắc phục khó khăn và sai lầm để Đảng chuẩn bị cho một cao
ok

trào cách mạng mới.


4. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 :
bo

- Trước sự thay đổi tình hình quốc tế và trong nước, Đảng phát động một cao trào đấu tranh cách
mạng của quần chúng đòi hỏi các quyền tự do dân chủ cơm áo và hoà bình, chống chiến tranh, chống bọn
ce

phản động thuộc địa và tay sai...; cao trào đấu tranh dân chủ diễn ra sâu rộng với nhiều hình thức đấu
tranh phong phú…
.fa

- Cao trào đó đã giáo dục sâu rộng chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối chủ trương cách mạng của
Đảng trong nhân dân, nâng cao uy tín và ảnh hưởng của Đảng Cộng sản, hướng quần chúng đi theo ngọn
cờ cách mạng của Đảng;... hình thành một đạo quân chính trị hùng hậu cho các mạng,... tiếp tục rèn luyện
w

Đảng và quần chúng trong thực tiễn cách mạng, tích luỹ thêm nhiều kinh nghiệm mới...
w

 Phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc diễn tập lần thứ hai, chuẩn bị cho Cách mạng tháng
Tám thắng lợi.
w

5. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 : cuộc tập dượt cuối cùng, toàn diện và trực tiếp
đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.

- Trang 106 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

a. Sự chuyển hướng về chiến lược và sách lược của Đảng qua các Hội nghị lần 6 (11/1939) và Hội
nghị lần 8 (5/1941) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Nội dung:
 Nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu....
 Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi....
 Nêu khẩu hiệu lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...

01
 Tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đó là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân, đi
từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa khi có thời cơ...

oc
b. Chuẩn bị lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và xây dựng căn cứ địa cách mạng…
 Phát triển lực lượng chính trị quần chúng, mở rộng các tổ chức cứu quốc và Việt Minh; đẩy

H
mạnh phong trào đấu tranh của quần chúng ở cả nông thôn và đô thị...

ai
 Duy trì đội du kích Bắc Sơn, thành lập các đội cứu quốc quân, lập ra Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân, xây dựng căn cứ địa cách mạng ở Bắc Sơn - Vũ Nhai và Cao Bằng; thực hiện chủ

D
trương “sửa soạn khởi nghĩa”, và “sắm vũ khí đuổi thù chung”...

hi
c. Phát động cao trào Kháng Nhật, cứu nước rộng rãi, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ
phận, tiến hành chiến tranh du kích cục bộ, chuẩn bị thực lực để chuyển sang tổng khởi nghĩa (từ tháng 3

nT
đến đầu tháng 8 năm 1945)....
 Kết luận : Qua 15 năm chuẩn bị và tích luỹ lực lượng, trực tiếp là thời kì 1939 - 1945 đã tạo nên một

uO
lực lượng cách mạng hùng hậu bao gồm cả lực lượng quần chúng và lực lượng vũ trang, tạo lực và thế
cách mạng ở cả vùng nông thôn và đô thị, đón và chớp thời cơ ngàn năm có một, Đảng họp Hội nghị toàn
quốc (từ ngày 13 đến 15/8/1945) và đại hội Quốc dân tại Tân Trào (từ 16/7/8/1945) để phát động quần

ie
chúng Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi tháng Tám năm 1945. Thành công này là do quần

iL
chúng nhân dân đấu tranh, có Đảng lãnh đạo và những đóng góp to lớn của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
Câu hỏi 145.
Ta
Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2, NXBGD năm 1992 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm
của Cách mạng tháng Tám năm 1945 :
s/

“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết
up

hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và
khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì
phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.”
ro

Hãy trình bày ý kiến của anh (chị) về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng
minh cho lập luận của mình. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2005)
/g

Hướng dẫn làm bài


om

- Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn
thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là sức
mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời,
.c

thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng để chống bạo lực phản cách
ok

mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông).


- Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông.
bo

- Luận cương 10/1930 : Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh đổ
chính quyền của giai cấp thống trị.
- Cao trào 1930 – 1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy (1/8/1930); nông dân
ce

Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương (Xô
viết Nghệ Tĩnh).
.fa

- Năm 1940 : Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn…
- Tháng 5/1941, Hội nghị Trung ương VIII, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc
w

đấu tranh chính trị...


w

- Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7/1941 đến 2/1942.
- Ngày 22/12/1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…
w

- Từ 3/1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương.
- Ngày 15/4/1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, ủy ban quân sự Bắc kì…

- Trang 107 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tháng 6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của
nước Việt Nam mới.
- Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.
- Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định phát lệnh
Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng.

01
- Từ ngày 14 đến 18/8/1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi,
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

oc
- Ngày 19/9 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.
- Ngày 23/8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế.

H
- Ngày 25/8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn.

ai
Câu hỏi 146.

D
Trình bày nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
(Đề HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2001)

hi
Hướng dẫn làm bài

nT
- Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), trước cuộc mít tinh lớn của hàng chục vạn
nhân dân đủ các tầng lớp ở Thủ đô và các vùng lân cận, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm

uO
thời trịnh trọng đọc Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa ra đời.
- Nội dung của bản: “Tuyên ngôn độc lập” gồm mấy điểm sau đây:

ie
 Nêu những quyền thiêng liêng không ai có thể xâm phạm được, đó là quyền bình đẳng giữa các

iL
dân tộc: “Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền
không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy; có quyền được sống, quyền được tự do
Ta
và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
 Tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta gần một thế kỷ, đồng thời tố cáo sự cấu
kết, áp bức bóc lột của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta.
s/

 Khẳng định chủ quyền của nước ta trên hai phương diện; pháp lí và thực tiễn: “ Một dân tộc
up

đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe
Đồng minh chống Phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được
độc lập!...và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”.
ro

 Cuối cùng Tuyên ngôn đã khẳng định quyết tâm bảo vệ độc lập chủ quyền của nhân dân ta:
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải
/g

để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.


om

 Tuyên ngôn độc lập là văn kiện lịch sử trọng đại và ngày 2/9/1945 mãi mãi ghi vào lịch sử là
ngày hội lớn, vẻ vang của dân tộc Việt Nam. Ngày tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu hỏi 147.
.c

Trong “Tuyên ngôn độc lập” (2/9/1945) có đoạn viết: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do
ok

và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. (Hồ Chí Minh, Tuyển tập, Tập 1, NXB
Chính trị quốc gia, trang 701 – 702).
bo

Căn cứ vào những cơ sở nào mà Hồ Chí Minh đã khẳng định như vậy ?
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2005)
Hướng dẫn làm bài
ce

- Ngày 2/9/1945, trong lể tuyên bố độc lập, Hồ Chí Minh đã nói: “nước Việt Nam có quyền hưởng
.fa

tự do và độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do và độc lập”. Lời khẳng định đó có cơ sở pháp lý
quốc tế và lịch sử của nó.
- Tự do, độc lập, bình đẳng, mưu cầu hạnh phúc là quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc trên thế
w

giới. Chân lý đó được thể hiện trong bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ (1776) và bản Tuyên ngôn
w

nhân quyền và dân quyền của nước Pháp (1781) đã được toàn thể nhân loại trên thế giới thừa nhận: “Tất
cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm
w

được, trong những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”; “người ta
sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi” do đó, dân tộc Việt Nam cũng có quyền hưởng tự do và độc lập.

- Trang 108 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Từ ngày thực dân Pháp xâm lược (1858) đến khi cách mạng tháng Tám thành công (1945), dân
tộc Việt Nam đã trải qua hơn 80 năm đấu tranh gian khổ chống Pháp rồi chống Nhật với các phong trào
yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến, theo khuynh hướng dân chủ tư sản, và cuối cùng là phong trào
cách mạng vô sản. Đặc biệt trong thời kỳ 1939 – 1945, Đảng ta, dân tộc ta đã kịp thời chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược, tích cực chuẩn bị về mọi mặt và kịp thời chớp lấy thời cơ, tự mình giành độc lập từ tay

01
Nhật, tự mình giải phóng cho mình.
Do đó, nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và sự thật đã trở thành một nước tự do và độc lập vào

oc
cuối tháng 8/1945. Bản tuyên ngôn độc lập (2/9/1945) chính là thành quả phấn đấu, hy sinh của nhiều thế
hệ người Việt Nam yêu nước mới có được.

H
Câu hỏi 148.

ai
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy làm rõ công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 1945.

D
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.HCM, năm 2010)

hi
Hướng dẫn làm bài

nT
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người anh hùng dân tộc, là vị lãnh tụ kính yêu của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động Việt Nam. Từ buổi thanh xuân đến khi vĩnh biệt chúng ta, Người đã cống hiến tất cả
sức lực và trí tuệ của mình cho dân tộc. Từ năm 1920 đến năm 1945, trải qua hơn hai thập niên – hai thời

uO
kì lớn của cuộc vận động cách mạng Việt Nam, đã nổi bật lên công lao vĩ đại của Hồ Chí Minh.
1. Từ năm 1920 đến 1930

ie
- Trải qua cuộc hành trình bôn ba tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã tìm được con đường giải
phóng dân tộc đúng đắn – con đường cách mạng vô sản do Lênin vạch ra. Năm 1920, Người đứng về

iL
phía Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp – đánh dấu mốc lịch sử trên con đường
tìm chân lí cứu nước và giải phóng dân tộc. Việc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn là công lao vĩ đại
Ta
đầu tiên của Người. - Người đã trải qua 10 năm vận động chuẩn bị thành lập Đảng tiên phong cách mạng
của giai cấp công nhân Việt Nam.
s/

+ Ra sức tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị về tư tưởng và chính trị
up

+ Tích cực đào tạo cán bộ cách mạng, củng cố tổ chức, lập ra Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
để tuyên truyền vận động cách mạng, tổ chức và lãnh đạo cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động Việt Nam.
ro

+ Người đã hợp nhất các tổ chức cộng sản ở trong nước thành Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) –
nhân tố cơ bản quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
/g

- Người vạch ra Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng –
om

đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, một cương lĩnh cách mạng đúng đắn, sáng tạo, soi đường,
dẫn lối cho nhân dân ta tiến lên trong cuộc đấu tranh chống đế quốc và phong kiến tay sai.
2. Từ năm 1930 đến năm 1945
.c

- Từ năm 1930 đến 1940, Người hoạt động ở nước ngoài, song vẫn thường xuyên theo dõi và có
nhiều ý kiến chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
ok

- Từ đầu năm 1941, Người về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng :
+ Chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8, hoàn chỉnh chuyển hướng
bo

chỉ đạo chiến lược cách mạng, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đặt vấn đề khởi
nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ta.
ce

+ Sáng lập ra Mặt trận Việt Minh, đã thu hút được toàn dân từ miền núi đến miền xuôi, từ nông
thôn tới thành thị, hình thành một đội quân chính trị hùng mạnh
.fa

+ Người ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22-12-1944) – đội quân
chủ lực của cách mạng Việt Nam.
w

+ Người là linh hồn của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, chính Người đã soạn thảo và công
bố bản Tuyên ngôn Độc lập – khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày 2-9-1945 tại
w

Quảng trường Ba Đình lịch sử.


w

3. Công lao lớn nhất của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn mà
trước đó chưa có nhà cách mạng Việt Nam nào tìm ra. Nhờ tìm ra con đường cứu nước đúng đắn đã dẫn
đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh đạo Cách mạng tháng Tám thành công, tiến hành các
cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ thắng lợi.
- Trang 109 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 149.

Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh Cách mạng tháng Tám 1945
là biểu tượng sáng ngời về tinh thần chủ động sáng tạo của Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh.
(Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, 2004)

01
Hướng dẫn làm bài

1. Chủ động chuẩn bị về đường lối.

oc
- Chính cương, Sách lược vắn tắt...
- Luận cương 10/1930.

H
- Hội nghị Trung ương VI: Bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.

ai
- Hội nghị Trung ương VIII: Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
2. Chủ động xây dựng lực lượng chính trị.

D
- Cao trào dân chủ 1936 – 1939: Kinh nghiệm đấu tranh chính trị.

hi
- Hoạt động của các đoàn thể trong tổ chức Việt Minh...
3. Chủ động xây dựng lực lượng vũ trang.

nT
- Kinh nghiệm trong Cao trào 1930 – 1931.
- Du kích Bắc Sơn...

uO
- Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân...
- Việt Nam giải phóng quân...

ie
4. Chủ động xây dựng căn cứ địa tại Việt Bắc.
5. Tích cực chủ đọng gấp rút chuẩn bị mọi mặt trong thời kì Tiền khởi nghĩa (Cao trào Kháng Nhật

iL
cứu nước) Ta
6. Chủ động đón thời cơ, chớp thời cơ, dũng cảm phát động Tổng khởi nghĩa.
- Thời cơ: Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh (13/8/1945) và trước khi quân Đồng Minh vào
s/
Đông Dương.
- Dũng cảm và quyết tâm: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào cả nước...
up

7. Linh hoạt sáng tạo trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền : Cách giành chính quyền linh hoạt
theo hoàn cảnh từng địa phương.
ro

Câu hỏi 150.


/g

Trong thời kỳ 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những nghị quyết quan trọng
nào đóng vai trò quyết định trực tiếp tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ?
om

Phân tích một Nghị quyết có tác dụng đến việc vận động toàn quân, toàn dân đứng lên Tổng
khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
.c

Hướng dẫn làm bài

1. Trong thời kỳ 1939 – 1945, có 6 nghị quyết quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương có
ok

vai trò quyết định trực tiếp tới thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945 :
1. Nghị quyết Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng
bo

11/1939), họp tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định), do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
2. Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành Trung Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng
ce

11/1940), họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) do Tổng bí thư Trường Chinh chủ trì.
3. Nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng
.fa

5/1941), họp tại Pác Bó (Hà Quảng – Cao Bằng) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
4. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1943),
họp tại Võng La (Hà Nội).
w

5. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường vụ Trung ương
w

Đảng Cộng sản Đông Dương ngày 12/3/1945.


w

6. Nghị quyết của Hội nghị toàn quốc Hội nghị Đảng Cộng sản Đông Dương ngày 14 đến ngày
15/8/1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương, họp tại Tân Trào (Sơn Dương – Tuyên Quang)

- Trang 110 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Mỗi nghị quyết được xây dựng trong mỗi hoàn cảnh lịch sử khác nhau, có vị trí, vai trò nhất
định, đảm bảo tính phổ biến của chủ nghĩa Mác - Lênin và thể hiện tập trung sự chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược, thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giải phóng dân tộc.
2. Phân tích một Nghị quyết có tác dụng đến việc vận động toàn quân, toàn dân đứng lên Tổng
khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.

01
+ Trước những chuyển biến mau lẹ của tình hình thế giới, khi mà tình thế cách mạng đã xuất hiện
trực tiếp trên đất nước ta…Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Uỷ ban khởi nghĩa

oc
toàn quốc. 23 giờ cùng ngày, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh
Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

H
+ Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tiến hành Hội nghị toàn quốc
của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Tân Trào – Tuyên Quang. Hội nghị thông qua kế hoạch lãnh đạo

ai
toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi
giành chính quyền.

D
+ Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng có ý nghĩa lịch sử quan trọng, thể hiện trí tuệ sáng

hi
suốt, sự nhạy bén chính trị, tầm nhìn chiến lược và quyết tâm sắt đá của toàn Đảng, toàn dân ta trước giờ
phút quyết định vận mệnh của Tổ quốc. Nghị quyết này của Đảng, sau đó là Đại hội quốc dân Tân Trào

nT
(từ ngày 16 đến ngày 17/8/1945) đã chuẩn bị cụ thể, trực tiếp cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
1945 và sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

uO
Câu hỏi 151.

Nêu những nội dung cơ bản nổi bật nhất và ý nghĩa lịch sử của các thời kỳ cách mạng sau :

ie
1930 – 1931, 1932 – 1935, 1936 – 1939.

iL
Hướng dẫn làm bài
Ta
Thời kì Nội dung nổi bật nhất Ý nghĩa
- Trong 2 tháng 9 và tháng 10 năm 1930 phong trào công Đây là cuộc diễn tập
s/

1930 – 1931 nông đã phát triển đến đỉnh cao : từ cuộc biểu tình ngày đầu tiên chuẩn bị cho
up

12/9/1930 đã phát triển thành khởi nghĩa vũ trang ở nông thôn Cách mạng tháng Tám
2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh dẫn đến thành lập chính quyền
cách mạng. Lần đầu tiên, nhân dân ta thật sự nắm chính
ro

quyền ở địa phương, đó là chính quyền của dân,do dân và vì


dân nên đã đem lại nhiều lợi ích căn bản cho nhân dân.
/g

- Cách mạng Việt Nam bước vào thời kỳ vô cùng khó khăn. Đây là cuộc diễn tập
om

1932 – 1935 Phong trào cách mạng nói chung có lắng xuống nhưng sức lần hai chuẩn bị cho
sống của Đảng không thể bị tiêu diệt .Trong nhà tù,các đảng Cách mạng tháng Tám
viên cộng sản và những người yêu nước vẫn kiên cường bất
.c

khuất,đấu tranh bảo vệ lập trường,quan điểm cách mạng của


Đảng, biến nhà tù thành trường học cách mạng và liên hệ với
ok

cơ sở Đảng bên ngoài .


Ngoài nhà tù, những đảng viên tìm cách gây dựng lại các tổ
bo

chức cơ sở của Đảng và quần chúng đồng thời lợi dụng các tổ
chức công khai, hợp pháp của kẻ thù để đẩy mạnh đấu tranh
- Đầu năm 1935, hệ thống tổ chức Đảng trong nước đã được
ce

khôi phục. Tháng 3/1935 Đại hội lần thứ nhất của Đảng họp ở
Macao (Trung Quốc) chuẩn bị cho một cao trào cách mạng
.fa

mới .
- Tình hình thế giới và trong nước thay đổi đã dẫn đến chủ Cách mạng tháng Tám
w

1936 – 1939 trương mới của Đảng năm 1936 :thành lập Mặt trận nhân dân thành công, nước Việt
w

phản đế Đông Dương để thực hiện nhiệm vụ trong giai đoạn Nam dân chủ cộng hoà
đấu tranh mới ra đời đánh dấu một
w

- Một cao trào đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa công bước ngoặt vĩ đại trong
khai,nửa hợp pháp đòi tự do,dân chủ đã dấy lên trong cả nước lịch sử nước ta. Mở ra
sôi nổi và mạnh mẽ : một kỉ nguyên mới cho
dân tộc : Kỉ nguyên độc
- Trang 111 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Phong trào Đông Dương Đại hội và đón phái viên chính lập dân tộc gắn liền với
phủ Pháp và toàn quyền mới xứ Đông Dương chủ nghĩa xã hội.
+ Cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn người nhân ngày
1/5/1938 tại Hà Nội
+ Phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và nghị

01
trường

oc
Câu hỏi 152.

Anh (chị) hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1930 đến

H
năm 1945. Hãy phân tích một sự kiện tiêu biểu nhất có ảnh hưởng đến giai đoạn lịch sử trong
những giai đoạn tiếp theo.

ai
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2000 & HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2001)

D
Hướng dẫn làm bài

hi
1. Những sự kiện tiêu biểu :
+ Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.

nT
+ Ngày 12/9/1930, cuộc biểu tình ở Hưng Nguyên - Nghệ An, Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
+ Năm 1936, thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến 1938, đổi thành

uO
Mặt trận Dân chủ Đông Dương, chuyển hướng đấu tranh Cách mạng.
+ Tháng 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương.
+ Năm 1940, cuộc Khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương (1941).

ie
+ Tháng 5/1941, Hội nghị Trung ương lần 8 và việc thành lập Mặt trận Việt Minh.

iL
+ Ngày 22/12/1944, thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
+ Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.
Ta
+ Tháng 6/1945, Nhật đảo chính Pháp.
+ Tháng 8/1945, Cách mạng tháng Tám bùng nổ và thắng lợi.
s/

2. Sự kiện tiêu biểu nhất là 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. Bởi vì :
up

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt
Nam trong thời đại mới.
ro

- Là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước Việt Nam....
/g

- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, "nó chứng
tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng" (Hồ Chí Minh). Phong trào cách
om

mạng từ đây hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ảnh hướng quyết định tới toàn bộ cuộc đấu tranh vận động
giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam (con đường giải phóng dân tộc kết hợp với chủ nghĩa xã hội)
.c

ngay trong giai đoạn 1930 - 1945, mà còn là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước nhảy vọt vĩ đại
về sau của dân tộc Việt Nam (Cách mạng tháng Tám thành công, kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ
ok

thắng lợi, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và cả nước thống nhất). Đảng là nhân tố hàng đầu đảm
bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
bo

Câu hỏi 153.


ce

Lập bảng so sánh ba thời kì lịch sử : 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945 về chủ trương
lớn, tên tổ chức mặt trận, hình thức – phương pháp cách mạng, kết quả.
.fa

Hướng dẫn làm bài


w

Nội dung 1930 – 1931 1936 – 1939 1939 – 1945


Chủ trương
w

Dân tộc độc lập, người cày Chống chủ nghĩa phát - Chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
lớn có ruộng. xít và bọn phản động chủ yếu, trước mắt là chủ
w

Pháp, giành tự do, dân nghĩa đế quốc phát xít, giành


chủ, cải thiện dân sinh lại độc lập cho toàn thể nhân
và bảo vệ hòa bình. dân Việt Nam.

- Trang 112 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Đánh đuổi phát xít Pháp -


Nhật, tạm gác khẩu hiệu tịch
thu ruộng đất của địa chủ,
phong kiến. Đoàn kết toàn
dân để giải phóng dân tộc.

01
Tên tổ chức Hội phản đế đồng minh Mặt trận dân chủ Đông - Mặt trận dân tộc thống nhất
Mặt trận Đông Dương Dương (Mặt trận nhân phản đế Đông Dương

oc
dân phản đế) - Mặt trận Việt Minh
Hình thức Sử dụng hình thức đấu tranh Đấu tranh công khai, Khởi nghĩa vũ trang từng

H
và phương chính trị của quần chúng là nửa công khai, hợp phần, đấu tranh chính trị kết
pháp cách

ai
chủ yếu: từ bãi công nhanh pháp, nửa hợp pháp, kết hợp với đấu tranh vũ trang
mạng chóng chuyển sang biểu tình hợp hoạt động bí mật..

D
của quần chúng hoặc biểu
tình có vũ trang.

hi
Cao trào 1930 – 1931 với Dấy lên một cao trào - Dấy lên một cao trào cách

nT
Kết quả đỉnh cao là thành lập chính cách mạng dân tộc, dân mạng rộng lớn, tập hợp mọi
quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. chủ rộng lớn; uy tín của tầng lớp để đấu tranh chống
Tuy chỉ tồn tại trong thời Đảng được nâng cao, kẻ thù chủ yếu và trước mắt

uO
gian ngắn nhưng đã thể hiện tập hợp đông đảo quần là Pháp - Nhật.
khả năng cách mạng của chúng. - Thắng lợi rực rỡ của Cách

ie
quần chúng khi được Đảng mạng tháng Tám đã đánh
lãnh đạo. đuổi được Pháp - Nhật.

iL
Câu hỏi 154.
Ta
Lập bảng so sánh những vấn đề cơ bản của Cách mạng tháng Tám năm 1945 (mục đích,
nhiệm vụ, lãnh đạo, lực lượng tham gia, kết quả) với nội dung của Chính chương vắn tắt, Sách lược
s/

vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc khởi thảo 1930. Trên cơ sở đó, hãy xác định tính chất của cuộc cách
up

mạng này.
Hướng dẫn làm bài
ro

- Bảng so sánh những vấn đề cơ bản của Cách mạng tháng Tám năm 1945 (mục đích, nhiệm vụ,
lãnh đạo, lực lượng tham gia, kết quả) với nội dung của Chính chương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của
/g

Nguyễn Ái Quốc khởi thảo 1930 :


om

Cương lĩnh chính trị Cách mạng tháng Tám


Nội dung
(Nguyễn Ái Quốc, 3/2/1930) Năm 1945
Mục tiêu, Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư Đánh đuổi bọn đế quốc, lật đổ chế độ
.c

nhiệm vụ sản phản cách mạng, làm cho nuớc Việt phong kiến để giành độc lập dân tộc dân
cách Nam độc lập tự do, lập chính phủ công, tộc, ruộng đất cho dân cày, rồi sau đó mở
ok

mạng nông, binh và quân đội công nông; tịch thu đường tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua thời
sản nghiệp của đế quốc và phản cách mạng kỳ phát triển tư bản chủ nghĩa.
bo

chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách


mạng ruộng đất.
Lãnh đạo Đảng cộng sản Việt Nam: đội tiền phong Đảng cộng sản Việt Nam: đội tiền phong
ce

cách mạng của giai cấp vô sản. của giai cấp vô sản.
Lực lượng Công – nông, liên lạc với trí thức, tiểu tư4 giai cấp: giai cấp công nhân, giai cấp nông
.fa

cách mạng sản, trung nông. dân, giai cấp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân
tộc song động lực chủ yếu là công – nông.
w

- Kết quả: Tiếp thu những đường lối giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc
và giai cấp của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn
w

thảo, Cách mạng tháng Tám 1945 đã đánh đuổi bọn đế quốc, giải phóng dân tộc, tịch thu được một phần
w

ruộng đất của bọn đế quốc và bọn Việt gian phản động để tạm giao cho dân cày nghèo cày cấy và ban bố
được quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
 Như vậy, Cách mạng tháng Tám trước hết chỉ là một cuộc Cách mạng giải phóng dân tộc, song
vì giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cơ bản nhất của một trong hai nhiệm vụ cơ bản của một cuộc Cách
- Trang 113 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

mạng dân tộc dân chủ nhân dân mà nếu hoàn thành nhiệm vụ này thì tất yếu sẽ mở đường đi đến hoàn
thành nhiệm vụ tiếp theo. Vì thế, có thể nói Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân.
Câu hỏi 155.

01
Phân tích những điểm chung và những nét khác nhau của các thời kì cách mạng từ năm 1930
đến năm 1945.

oc
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.HCM, năm 2009)
Hướng dẫn làm bài

H
- Những điểm chung :

ai
+ Đều khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng trong thực tiễn đấu tranh cách mạng.
+ Đều tập hợp và tôi luyện quần chúng đấu tranh.

D
+ Đều là những cuộc tập dượt, đóng góp nhiều mặt cho sự thành công của Cách mạng tháng
Tám 1945 sau này.

hi
- Những điểm riêng :

nT
+ Giai đoạn 1930 - 1931 : Nổi bật về vai trò của liên minh công nông, nhà nước kiểu mới...
+ Giai đoạn 1932 - 1935 : Nổi bật về sự vững vàng và hồi phục nhanh chóng của Đảng trước
chính sách khủng bố dã man của đế quốc...

uO
+ Giai đoạn 1936 - 1939 : Nổi bật với việc kết hợp các phương pháp đấu tranh, tập hợp và xây
dựng đội quân chính trị hùng hậu của quần chúng...
+ Giai đoạn 1939 - 1945 : Nổi bật với việc giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tập hợp lực

ie
lượng quần chúng rộng rãi trong Mặt trận dân tộc thống nhất, sự kết hợp giữa lực lượng chính

iL
trị và lực lượng vũ trang...
+ Mỗi giai đoạn đều xác định kẻ thù và hình thức đấu tranh khác nhau...
Ta
Câu hỏi 156.
s/
Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm gì
từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ?
up

(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh năm 2009)
Hướng dẫn làm bài
ro

a. Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 :
 Bài học về sự lãnh đạo của Đảng : Qua các phong trào, giai cấp vô sản Việt Nam mà đại biểu là
/g

Đảng Cộng sản Đông Dương đã khẳng định quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo của mình....
 Bài học về xây dựng liên minh công - nông : Qua phong trào khối liên minh công nông được
om

hình thành. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, công nông đoàn kết với các tầng lớp nhân dân khác có
khả năng lật đổ ách thống trị của đế quốc phong kiến xây dựng một cuộc sống mới.
 Bài học về phương pháp giành chính quyền và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng : Phong
.c

trào cho thấy rằng, khi quần chúng đã sục sôi căm thù đế quốc và phong kiến sẽ đứng lên dùng
bạo lực cách mạng để đấu tranh giành chính quyền.
ok

 Bài học về xây dựng chính quyền nhân dân, một hình thức chính quyền kiểu mới: Vấn đề cơ bản
của mọi cuộc cách mạng là chính quyền nhà nước. Phong trào sau khi đấu tranh giành thắng lợi
bo

ở một số địa phương thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh đã xây dựng chính quyền theo kiểu Xô viết ở
Nga.
ce

 Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất : Trong thời kỳ này chưa có mặt trận dân tộc
thống nhất nên chưa tập hợp được đông đảo các giai cấp và tầng lớp nhân dân nhằm đấu tranh
chống thực dân và phong kiến. Đây là bài học mà Đảng ta rút ra để sau này đến thời kỳ cách
.fa

mạng 1936 - 1939, chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.
b. Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 :
w

 Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp với nhiều hình thức đấu
tranh phong phú.
w

 Bài học về đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng với các Đảng phái chính trị phản động.
w

 Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất : Đảng đã đề ra mục tiêu đấu tranh sát hợp,
cương lĩnh Mặt trận đúng đắn, hình thức đấu tranh phong phú, linh hoạt; qua đó phát huy đươc
sức mạnh của quần chúng, xây dựng lực lượng cách mạng cho Cách mạng tháng Tám sau này.

- Trang 114 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 157.

Từ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc trong giai đoạn 1930 – 1945, nhân dân ta đã đúc kết
được những bài học kinh nghiệm gì ? (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2002)
Hướng dẫn làm bài

01
a. Giai đoạn 1930 – 1935 :
 Sự lãnh đạo của Đảng và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội..

oc
 Xác định kẻ thù và đoàn kết toàn dân.
 Chống khủng bố trắng, đào tạo cán bộ…
 Đấu tranh vũ trang, tổ chức lực lược lượng, sử dụng bạo lực cách mạng, giành và giữ chính

H
quyền.

ai
b. Giai đoạn 1936 – 1939 :
 Đấu tranh chính trị, kết hợp các hình thức đấu tranh…

D
 Kết hợp đấu tranh thực hiện mục tiêu trước mắt và mục tiêu chiến lược lâu dài.

hi
c. Giai đoạn 1939 – 1945:
 Quan hệ phản đế - phản phong.

nT
 Liên minh công nông và mặt trận đoàn kết thống nhất.
 Bạo lực cách mạng.

uO
 Kết hợp chuẩn bị lâu dài với nghệ thuật chớp thời cơ…

ie
iL
Ta
CHƯƠNG III
s/

GIAI ĐOẠN LỊCH SỬ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1954


up


ro

CHUYÊN ĐỀ 9
/g

N­íc ViÖt Nam D©n chñ Céng hoµ


om

Tõ sau ngµy 2 – 9 – 1945 ®Õn tr­íc ngµy 19 – 12 - 1946


.c

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN


ok

I/ TÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945


1) Thuận lợi :
bo

 Có chính quyền cách mạng của nhân dân.


 Nhân dân làm chủ vận mệnh của mình, phấn khởi, tin tưởng, quyết tâm bảo vệ chế độ mới.
ce

 Có sự lãnh đạo sáng suốt, dày dạn kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Đông Dương và Lãnh tụ Hồ
Chí Minh.
.fa

 Phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh.
2) Khó khăn :
w

a. Về đối nội
w

Ngay sau khi giành được độc lập, Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa phải đối mặt với muôn
vàn khó khăn:
w

* Nạn đói
 Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. Đê vỡ do lũ lụt đến tháng 8/1945 vẫn chưa
khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể cày cấy.
- Trang 115 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
 + Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946.
* Nạn dốt
 Hơn 90% dân số không biết chữ.
 Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc...tràn lan.

01
* Ngân sách cạn kiệt
 Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu đồng, trong đó có đến một nửa là tiền rách không

oc
dùng được.
 Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.

H
 Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài chính nước ta.

ai
b. Về đối ngoại

D
* Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra)
o 20 vạn quân Tưởng và các đảng phái tay sai của chúng như: Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt

hi
Quốc), Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) tràn vào nước ta với mưu đồ tiêu diệt
Đảng Cộng Sản Đông Dương, lập nên chính quyền tay sai của chúng.

nT
o Dựa vào quân Tưởng, các đảng phái này đã lập nên chính quyền phải động ở Yên Bái, Móng
Cái, Vĩnh Yên.

uO
* Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào)
o Quân đội Anh đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.

ie
o Các lực lượng phản động thân Pháp như Đảng Đại Việt, một số giáo phái...hoạt động trở lại và
chống phá cách mạng.

iL
o Ngoài ra, còn có 6 vạn quân Nhật trên khắp đất nước.
Ta
o Những khó khăn về đối nội và đối ngoại trên là một thách thức quá lớn đối với Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa đang còn non trẻ lúc bấy giờ.
 Việt Nam lúc này như đang trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
s/

II/ BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
up

1. Xây dựng chính quyền cách mạng


a. Về chính trị
ro

- Ngày 6/1/1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc hội.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội thông qua danh sách “Chính phủ liên hiệp kháng chiến” do Chủ tịch Hồ
/g

Chí Minh đứng đầu, lập ra Ban dự thào Hiến pháp.


- Ngày 9/11/1946, Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoàn.
om

- Các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ bầu cử hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã)
theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu
.c

b. Quân sự
- Lực lượng vũ trang được xây dựng.
ok

- Việt Nam giải phóng quân đổi thành Vệ quốc đoàn (9/1945), rồi Quân đội quốc gia Việt Nam (22/
5/1946). Cuối năm 1945, lực lượng dân quân tự vệ tăng lên hàng chục vạn người.
bo

2. Giải quyết nạn đói


a. Biện pháp cấp thời :
ce

- Hồ Chủ tịch kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “ Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
- Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích
.fa

trữ, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rượu.


b. Biện pháp lâu dài :
w

- Tăng gia sản xuất “Tấc đất tấc vàng”, “ Không một tấc đất bỏ hoang”.
- Bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý.
w

- Giảm tô , thuế ruộng đất 25 %, chia lại ruộng đất công.


w

 Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt

- Trang 116 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch ký sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân xóa nạn mù
chữ. Đến ngày 8/9/1946, trên toàn quốc gần 76 nghìn lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người .
- Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm khai giảng, nội dung và phương pháp giáo dục
được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính

01
- Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước qua “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ
vàng”, thu được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc

oc
phòng”.
- Ngày 31/1/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong các nước, thay cho tiền

H
Đông Dương của Pháp trước đây.
III/ ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH

ai
MẠNG

D
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam

hi
- Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, ngay sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, Chính phủ Đờ
Gôn đã quyết định thành lập một đạo quân dưới quyền chỉ huy của tướng Lơcơléc, đồng thời cử Đô đốc

nT
Đácgiăngliơ làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương.
- Ngày 2/9/1945, nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng “ngày độc lập”, Pháp xả
súng vào đám đông là nhiều người chết và bị thương.

uO
- Ngày 6/9/1945, quân Anh đến Sài Gòn, kéo theo sau là một đại ddooji quân Pháp. Quân đội Anh
quốc yêu cầu ta giản tán lực lượng vũ trang, thả hết tù binh Pháp do Nhật giam giữ sau ngày 9/3/1945,

ie
trang bị vũ khí cho số tù binh này và cho quân Pháp chiếm đóng những nơi quan trọng trong thành phố.
- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân

iL
dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, xâm lược nước ta lần thứ hai .
Ta
- Quân dân Nam Bộ nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược, bao vây Pháp trong thành
phố. Từ 5/10/1945, Pháp phá vòng vây Sài Gòn – Chợ Lớn, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung
Bộ.
s/

* Cả nước hướng về Nam Bộ và Nam Trung Bộ : Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch
up

lãnh đạo cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung bộ kháng chiến: huy động các “đoàn quân Nam
tiến” sát cánh cùng nhân dân Nam Trung Bộ chiến đấu; tổ chức quyên góp giúp nhân dân Nam Bộ và
Nam Trung Bộ kháng chiến.
ro

* Tác dụng và ý nghĩa : Quân Pháp bị chặn đứng ở nhiều nơi, tạo điều kiện cho cả nước có thời
gian củng cố nền độc lập dân tộc mới giành lại được và chuẩn bị tổ chức kháng chiến lâu dài.
/g

2. Đấu tranh với Trung hoa Quốc dân Đảng và bọn phản cách mạng ở miền Bắc
om

a. Đối với quân Trung Hoa Quốc dân đảng.


- Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch chủ trương “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột” với quân Trung
Hoa Quốc dân đảng.
.c

- Quốc hội khóa I đồng ý:


ok

+ Cho tay sai Tưởng 70 ghế trong Quốc hội cùng 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, cho
Nguyễn Hải Thần (lãnh tụ Việt Cách) giữ chức Phó Chủ tịch nước.
+ Kinh tế: cung cấp một phần lương thực thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, nhận tiêu tiền
bo

Trung Quốc.
- Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giản tán” (11/11/1945), nhưng thật ra là tạm thời rút
ce

vào hoạt động “bí mật” tiếp tục lãnh đạo đất nước, lãnh đạo chính quyền cách mạng. Tháng 7/1946, với
sự giúp đỡ của Đảng Cộng sản, giới trí thức yêu nước thành lập Đảng Xã hội Việt Nam.
.fa

b. Đối với các tổ chức phản cách mạng, tay sai: ta kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia
rẽ, phá hoại của chúng, ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng.
w

c. Ý nghĩa: hạn chế mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Quốc dân đảng và tay
sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng .
w

3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Quốc dân đảng ra khỏi nước ta
w

a. Nguyên nhân việc ta hòa hoãn với Pháp (Hoàn cảnh ký kết Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp 06
/03/1946) :

- Trang 117 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ngày 28/2/1946, Pháp và Trung Hoa Quốc dân đảng ký Hiệp ước Hoa – Pháp, theo đó Pháp
nhượng một số quyền lợi kinh tế, chính trị cho Trung Hoa để thay quân Trung Hoa gải giáp quân Nhật ở
Bắc Kỳ.
- Hiệp ước Hoa – Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực
dân Pháp, hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù.

01
- Đảng quyết định chọn con đường hòa hoãn với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
b. Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946

oc
- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam là quốc gia tự do, có Chính phủ, nghị viện, quân đội,
tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương trong khối Liên hiệp Pháp .

H
- Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp giải giáp quân Nhật ở miền Bắc

ai
- Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức .
c. Ý nghĩa :

D
- Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa

hi
Quốc dân đảng và tay sai ra khỏi nước ta.
- Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp.

nT
d. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14 /9/1946
- Sau hiệp định Sơ bộ, Pháp tăng cường các hoạt động khiêu khích, chống phá ta, quan hệ

uO
Việt – Pháp căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
- Hồ Chủ tịch ký với Pháp Tạm ước 14/9/1946, nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế,
văn hóa, tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị vào cuộc kháng

ie
chiến toàn quốc chống Pháp lâu dài.

iL
 Ý nghĩa của những biện pháp trên đối với cuộc kháng chiến chống Pháp
- Đề ra chủ chủ trương sáng suốt, tài tình (cứng rắn về nguyên tắt, mềm dẻo về phương pháp, biết
Ta
lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, không cho chúng tập trung lực lượng chống ta…) đưa nước ta vượt qua mọi
khó khăn, chuẩn bị sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp.
s/
- Xây dựng và củng cố được chính quyền cách mạng từ trung ương đến địa phương – lực lượng chỉ
đạo kháng chiến sau này.
up

- Xây dựng và củng cố được lực lượng kháng chiến (vệ quốc đoàn, dân quân, tự vệ).
- Xây dựng được cơ sở kinh tế - xã hội phục vụ kháng chiến.
ro

- Thắt chặt hơn nữa khối đoàn kết – kiến quốc.


- Củng cố thêm niềm tin của nhân dân đối với chính quyền cách mạng.
/g

 Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền thời kì từ tháng 9/1945
om

đến tháng 12/1946 :


+ Bài học về việc biết dựa vào sức mạnh quần chúng nhân dân, biết phát huy cao độ sức mạnh sáng
tạo của quần chúng nhân dân.
.c

+ Bài học về việc biết lợi dụng và khai thác triệt để mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, xác định
đúng kẻ thù chủ yếu, trước mắt, cô lập và tập trung lực lượng đánh đúng kẻ thù.
ok

+ Bài học về việc biết tranh thủ khả năng hoà bình và phương pháp đàm phán thương lượng để giữ
vững và phát triển lực lượng cách mạng, đồng thời phải luôn chuẩn bị sẵn sàng ứng phó với khả năng
bo

chiến tranh lan rộng, quyết liệt và kéo dài.


+ Bài học về việc kết hợp giữa nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc, xây dựng đi đôi với bảo vệ
ce

tổ quốc.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC
.fa

Câu hỏi 158. Trình bày những biện pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ ta nhằm củng
w

cố chính quyền nhân dân và giải quyết những khó khăn trước mắt. Nêu kết quả và ý nghĩa.
Câu hỏi 159. Tại sao chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà quyết định ký với chính phủ Cộng
w

hoà Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 ? Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định.
w

Câu hỏi 160. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ vào cuối năm 1945 :
+ Bối cảnh lịch sử.
+ Sơ lược diễn biến.

- Trang 118 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Cả nước hướng về Nam Bộ như thế nào ?


+ Tác dụng và ý nghĩa.
Câu hỏi 161. Nêu những cống hiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm đưa Cách mạng Việt Nam vượt
qua cơn hiểm nghèo sau Cách mạng tháng Tám 1945.

01
C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu hỏi 162.

oc
Trình bày những thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám. Nhiệm vụ củng
cố chính quyền dân chủ nhân dân được thực hiện như thế nào trong năm 1946 ?

H
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2006)

ai
Hướng dẫn làm bài

D
+ Những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám “

hi
 Có chính quyền cách mạng của nhân dân.
 Nhân dân làm chủ vận mệnh của mình, phấn khởi, tin tưởng, quyết tâm bảo vệ chế độ mới.

nT
 Có sự lãnh đạo sáng suốt, dày dạn kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Đông Dương và Lãnh tụ Hồ
Chí Minh.

uO
 Phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh.
+ Nhiệm vụ củng cố chính quyền dân chủ nhân dân là nhiệm vụ cấp bách trước mắt.
 Ngày 6/1/1946, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước, hơn 90% cử tri đi bầu, 333 đại biểu

ie
trúng cử...

iL
 Ngày 2/3/1946, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức do Hồ Chí Minh
đứng đầu, lập Ban dự thảo Hiến pháp.
Ta
 Các địa phương bầu cử Hội đồng nhân dân, thành lập Ủy ban hành chính các cấp; bộ máy chính
quyền dân chủ nhân dân bước đầu được củng cố, kiện toàn.
s/

 Tháng 11/1946, kỳ họp thứ hai của Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa.
up

 Xây dựng Tòa án cách mạng và lực lượng vũ trang cách mạng (dân quân tự vệ, bộ đội tập trung,
chuyển Vệ quốc quân thành Quân đội quốc gia Việt Nam 5/1946...), Chính phủ ra một số sắc lệnh
ro

nhằm trấn áp bọn phản cách mạng.


 Kết luận: Thực hiện nhiệm vụ củng cố chính quyền đã nâng cao uy tín nước Việt Nam dân chủ
/g

cộng hòa trên trường quốc tế, khơi dậy và phát huy tinh thần làm chủ, ý chí sắt đá của khối đoàn kết toàn
dân, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
om

Câu hỏi 163.

Trên cơ sở trình bày nét chính tình hình nước ta ở thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám –
.c

1945, hãy phân tích những sự kiện làm cho tình thế nước ta lúc đó trở nên hết sức hiểm nghèo.
ok

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2003)


Hướng dẫn làm bài
bo

a. Nét chính tình hình…


+ Trình bày nét chính về những khó khăn đối nội :
ce

- Nạn đói
- Nạn dốt
.fa

- Tài chính khô kiệt.


+ Và khó khăn đối ngoại : Quân Tưởng và tay sai, quân Anh và Pháp.
w

b. Lựa chọn và phân tích sự kiện.


w

- Chọn sự kiện đối ngoại.


- Phân tích nêu bật : Một lúc chúng ta phải đối phó với nhiều kẻ thù. Quan Đồng minh Tưởng và
w

Anh, ngoài nhiệm vụ tước vũ khí quân Nhật, còn âm mưu chống phá chính quyền non trẻ của ta…Quân
Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần nữa. Những khó khăn này trực tiếp đe doạ tới sự tồn tại chính
quyền vừa mới giành được, làm cho tình hình nước ta hết sức hiểm nghèo.

- Trang 119 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 164.

Chủ trương và biện pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà đối phó với Pháp và Tưởng trong thời gian trước và sau Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) có gì
khác nhau ? Tại sao có sự khác nhau đó ?

01
Hướng dẫn làm bài
- Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, nước ta đứng trước một lũ thù trong giặc ngoài, đặc

oc
biệt là Pháp và Tưởng. Mặc dù chúng có mưu đồ khác nhưng đều có âm mưu chung là lật đổ chính quyền
cách mạng, biến nước ta thành thuộc địa của chúng.

H
- Trước tình hình đó, Đảng và Chính phủ ta đã đề ra biện pháp đối phó. Nếu trước Hiệp định sơ
bộ (6/3/1946) ta chủ trương hòa hoãn với Tưởng và đánh Pháp ở miền Nam thì sau Hiệp định sơ bộ

ai
(6/3/1946) ta chủ trương hòa hoãn cả Pháp lẫn Tưởng thể hiện qua Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm

D
ước (14/9/1946).
- Có sự khác nhau đó là vì:

hi
+ Do Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta, ký Hiệp ước Hoa Pháp (2/1946), theo

nT
đó quân Pháp ra Bắc để quân Tưởng rút về nước. Trong tình hình đó, nếu ta đánh Pháp ở miền Bắc khi
quân Tưởng chưa rút về nước thì Tưởng sẽ đứng về Pháp đánh lại ta. Nếu hòa hoãn với Pháp ta chẳng
những tránh được cuộc chiến đấu bất lợi mà còn thực hiện được mục tiêu đuổi quân Tưởng ra khỏi nước

uO
ta.
+ Việc nhân nhượng với Pháp, buộc chúng phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, làm cơ sở

ie
pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh với Pháp.
+ Ta có thêm thời gian hòa hoãn cần thiết để tiếp tục xây dựng, củng cố chính quyền và mọi mặt

iL
khác chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống Pháp lâu dài về sau.
+ Để tỏ thiện chí hòa bình, đáp ứng mong muốn của nhân dân Pháp và nhân dân thế giới không
Ta
muốn chiến tranh xẩy ra, do đó ta có thể tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân
dân thế giới.
s/

Câu hỏi 165.


up

Tại sao Tưởng và Pháp ký với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28/2/1946 ? Đảng và Chính
phủ ta thực hiện sách lược gì trước tình thế do Hiệp ước đó đặt ra ?
ro

(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003)
Hướng dẫn làm bài
/g

1. + Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và cực nam Trung Bộ, thực dân Pháp chuẩn bị tiến
om

quân ra Bắc để thôn tính cả nớc ta. Để thực hiện mục đích đó, chắc chắn Pháp sẽ vấp phải lực lợng kháng
chiến của quân dân Việt Nam và cả sự có mặt của quân Tưởng ở miền Bắc. Vì thế, Pháp dùng thủ đoạn
điều đình với chính phủ Tưởng để ra Bắc thay thế quân Tởng giải giáp quân Nhật. Trong khi đó, Tưởng
.c

thấy cần phải rút về nước, tập trung đối phó với phong trào cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc
lãnh đạo. Tưởng và Pháp đã thỏa hiệp với nhau, ký kết bản Hiệp ớc Hoa – Pháp ngày 28/2/1946. Theo đó,
ok

Pháp được đem quân ra Bắc thay thế quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Đổi lại Tưởng được
Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc, được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào
bo

Hoa Nam không phải đóng thuế.


+ Hiệp ước Hoa – Pháp buộc nhân dân ta phải chọn một trong hai con đường: hoặc là cầm vũ khí
chống lại thực dân Pháp khi chúng ra miền Bắc; hoặc là cùng hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng gạt 20
ce

vạn quân Tưởng ra khỏi miền Bắc, tranh thủ thời gian hòa hoãn, xây dựng đất nước, chuẩn bị lực lượng
để đối phó với cuộc chiến tranh của Pháp về sau.
.fa

2./ + Trước tình thế mà Hiệp ước đó đặt ra, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lợc hoà với
Pháp. Hồ Chủ Tịch đã ký với Xanhtơni (Sainteny), đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ
w

6/3/1946. Theo đó, chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do, có
chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp; Chính phủ Việt Nam
w

thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số
w

quân này sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm; hai bên thực hiện ngừng bắn, tạo không khí thuận lợi cho việc
mở cuộc đàm phán chính thức.
+ Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có ý nghĩa rất lớn. Nó đã đập tan âm mưu câu kết giữa Pháp và
Tưởng, loại bỏ được một kẻ thù nguy hiểm là Tưởng và tay sai; tránh được một cuộc chiến tranh chống
- Trang 120 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

nhiều kẻ thù khi lực lượng của ta còn yếu; tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng cho cuộc
chiến đấu sau này.
+ Sau Hiệp định sơ bộ, ta tiếp tục đấu tranh ngoại giao, đàm phán chính thức với Pháp tại
Phôngtennơblô, nhưng do Pháp ngoan cố cuối cùng hội nghị thất bại. Để tiếp tục kéo dài thời gian hòa
hoãn, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước 14/9/1946, nhân nhợng

01
thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế – văn hóa ở Việt Nam.
+ Tranh thủ thời gian hòa hoãn, chúng ta đã củng cố và xây dựng lực lượng về mọi mặt (về chính
trị, kinh tế, quân sự,...). Pháp cố ý gây chiến tranh (khiêu khích, tăng quân, đánh chiếm Lạng Sơn, Hải

oc
Phòng, gây xung đột ở Hà Nội), gửi tối hậu thư ngày 18/12/1946 đòi chính phủ ta giải tán lực lợng tự vệ
chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng, thực chất là Pháp bắt ta đầu hàng. Ta không

H
thể nhân nhượng được nữa, cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu (19/12/1946).

ai
Câu hỏi 166.

D
Chủ tịch Hồ Chí Minh giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp bằng con đường hòa bình từ

hi
ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 ?
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2006)

nT
Hướng dẫn làm bài
+ Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời mong muốn được công nhận quyền tự do độc lập.

uO
Pháp âm mưu chia cắt và thôn tính Việt Nam một lần nữa.
+ Pháp ký hiệp ước với Tưởng (28/2/1946) đặt Việt Nam trước một cuộc chiến tranh với Pháp
trên quy mô cả nước. Chủ tịch Hồ Chí Minh khai thác mọi khả năng, chủ động đàm phán để đẩy lùi

ie
nguy cơ chiến tranh, tiếp tục phát triển thực lực cách mạng mọi mặt làm cơ sở cho đấu tranh ngoại giao.

iL
+ Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ. Theo đó, Chính phủ Pháp
công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm
Ta
trong khối Liên hiệp Pháp; Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay
quân Tưởng; hai bên ngừng bắn, tạo không khí thuận lợi cho việc mở cuộc đàm phán chính thức ở Pa-ri.
s/
+ Tiếp tục hòa hoãn, Chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu cử đoàn đại biểu tham gia
đàm phán Việt – Pháp tại Phôngtennơblô; do Pháp ngoan cố nên đàm phán thất bại. Quan hệ Việt –
up

Pháp trở nên căng thẳng, chiến tranh có thể xảy ra.
+ Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang ở thăm nước Pháp, đàm phán và ký với đại
ro

diện chính phủ Pháp Tạm ước 14/9/1946, tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế-văn hóa,
nhằm kéo dài thời gian hòa hoãn.
/g

+ Sau khi ký kết các Hiệp định và Tạm ước nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi, thậm chí
chấp nhận tham gia khối Liên hiệp Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng Chính phủ tiếp tục lãnh
om

đạo nhân dân kiên trì đấu tranh, tích cực chuẩn bị lực lượng, đề phòng tình thế bất trắc do Pháp gây ra.
+ Kiên trì giải quyết quan hệ Việt – Pháp bằng biện pháp đàm phán, thương lượng của Chủ tịch
.c

Hồ Chí Minh thể hiện thiện chí hòa bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam; đẩy nhanh quân Tưởng
về nước và phá tan âm mưu Pháp cấu kết với Tưởng chống lại nhân dân ta; kéo dài thời gian hòa bình để
ok

củng cố xây dựng lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết trước là không thể nào tránh khỏi.
Câu hỏi 167.
bo

- Tại nước Nga Xô viết, cuộc đấu tranh để bảo vệ, củng cố và giữ vững chính quyền trong
năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917) đã được thực hiện với chủ trương
ce

của Đảng Bônsêvích như thế nào ?


- Tại Việt Nam, cuộc đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc, củng cố và giữ vững chính quyền
.fa

trong năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) đã được thực hiện với chủ
trương của Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào ?
w

- Anh (chị) hãy xác định nguyên nhân chung đã dẫn đến sự thắng lợi trong công cuộc đấu
tranh để bảo vệ độc lập dân tộc và giữ vững chính quyền của nhân dân hai nước trên.
w

Hướng dẫn làm bài


w

1) Tại nước Nga Xô viết, cuộc đấu tranh để bảo vệ, củng cố và giữ vững chính quyền trong năm
đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười năm 1917 đã được thực hiện với chủ trương
của Đảng Bônsêvích như thế nào ?
- Trang 121 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

a. Tình hình sau thắng lợi của Cách mạng tháng 10/1917 :
- Nước Nga Xô viết còn non trẻ , nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất là xây dựng và củng cố
chính quyền mới. Khắc phục nền kinh tế hết sức khó khăn do lâm vào cuộc chiến tranh thế giới.
- Quân đội 14 nước đế quốc câu kết với bọn Bạch vệ trong nước tấn công can thiệp vũ trang vào
nước Nga xô viết trong đó nước Đức là kẻ thù chính.Tình thế hết sức nguy ngập.

01
b. Những chủ trương để xây dựng chính quyền Xô viết, chống thù trong giặc ngoài:
* Ngay trong đêm 25/10/1917, tuyên bố Nga là nước Cộng hòa Xô viết của công – nông, thành lập

oc
Chính phủ Xô Viết do Lê-nin đứng đầu.
+ Thông qua “Sắc lệnh hòa bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.

H
+ Thủ tiêu bộ máy Nhà nước cũ, xây dựng bộ máy Nhà nước mới.

ai
+ Thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
+ Thành lập Hồng quân để bảo vệ chính quyền cách mạng.

D
+ Quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp cảu giai cấp tư sản, xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.

hi
* Năm 1919, chính quyền Xô viết đã thực hiện chính sách “Cộng sản thời chiến” để huy động nhân
lực và của cải cho xây dựng và chiến đấu bảo vệ tổ quốc .

nT
- Nội dung của chính sách:
+ Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.

uO
+ Trưng thu lương thực thừa của nông dân.
+ Thi hành chế độ cưỡng bức lao động.

ie
- Chính sách đã động viên tối đa nguồn của cải nhân lực của đất nước, tạo nên sức mạnh tổng hợp,
để đến cuối năm 1920, Nga đẩy lùi sự can thiệp của các nước đế quốc, bảo vệ chính quyền non trẻ.

iL
- Ngày 3/3/1918, chính phủ Xô viết đã ký với Đức Hòa ước Bơ-rét-li-tốp, đình chiến, chịu những
điều kiện nặng nề nhưng đã tạo ra 1 thời gian hòa hoãn để giữ vững chính quyền và tranh thủ hòa bình
Ta
xây dựng lực lượng về mọi mặt nhằm bảo vệ đất nước .
 Chính nhờ các chủ trương trên mà Hồng quân đã lần lượt đánh tan các cuộc tấn công của các đế
s/

quốc và bọn Bạch vệ – Nhà nước xô viết đã được giữ vững và bảo vệ thành quả .
up

2) Tại Việt Nam, cuộc đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc, củng cố và giữ vững chính quyền trong
năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã được thực hiện với chủ trương
của Đảng như thế nào ?
ro

a. Tình hình sau cách mạng tháng Tám (1945) :


/g

- Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà non trẻ đã phải đối phó với nhiều kẻ thù : phía bắc vĩ tuyến 16,
20 vạn quân Tưởng – phía nam vĩ tuyến 16, quân Anh, Pháp kéo vào. Danh nghĩa là giải giới quân Nhật
om

nhưng thực chất là tìm cách lật đổ chính quyền cách mạng.
- Ngày 23/9/1945, Pháp tấn công Sài Gòn, mở đầu cho sự xâm lược trở lại nước ta lần thứ hai –
Nam bộ kháng chiến bùng nổ.
.c

- Bọn tay sai của chúng như Việt Quốc,Việt Cách nổi dậy chống phá cách mạng.
- Kinh tế Việt Nam kiệt quệ bởi hậu qủa chính sách cai trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật. Nạn
ok

đói, giặc dốt, khó khăn tài chính đang đe dọa và hoành hành .
b. Những chủ trương trước 6/3/1946 :
bo

- Xây dựng nền móng chế độ mới, củng cố chính quyền dân chủ nhân dân :tiến hành tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung cả nước ngày 6/1/1946. Thành lập Chính phủ Liên hiệp chính thức. Bầu Hội đồng
ce

nhân dân các cấp ở các địa phương .


- Những biện pháp chống giặc đói, chống giặc dốt, khắc phục khó khăn tài chính
.fa

- Chủ trương hòa với Tưởng ở miền bắc từ 2/9/1945 đến 6/3/1946 để tránh cùng một lúc phải đối
phó với nhiều kẻ thù nhằm tập trung lực lượng để đánh Pháp đang xâm lược ở miền Nam
w

c. Chủ trương từ 6/3/1946 :


Trong tình thế Pháp – Tưởng thỏa hiệp với Hiệp ước ngày 28/2/1946 cho phép Pháp ra miền bắc
w

mở rộng xâm lược, Đảng và Chính phủ đã có chủ trương chủ động hòa hoãn với Pháp qua việc ký Hiệp
w

định Sơ bộ ngày 6/3/1946 rồi tiếp đó là bản Tạm ước 14/9/1946 nhằm đẩy nhanh quân Tưởng ra khỏi
nước và tranh thủ thời gian hòa hõan để chuẩn bị lượng về mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chắc
chắn sẽ xảy ra trước âm mưu xâm lược lâu dài của Pháp .

- Trang 122 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Chính nhờ các chủ trương trên mà quân dân Việt Nam đã có được sự chuẩn bị cơ bản nhất về
chính trị, quân sự, kinh tế để đẩy mạnh cuộc kháng chiến từ khi bùng nổ cho đến khi giành thắng lợi hoàn
toàn như chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhận xét: “Chúng ta cần hòa bình để xây dựng nước nhà,cho nênchúng
ta đã ép lòng mà nhân nhượng để giữ hòa bình. Gần một năm tạm hòa bình đã cho chúng ta thời gian để
xây dựng lực lượng căn bản. Khi Pháp cố ý gây chiến tranh,chúng ta không thể nhịn được nữa thì cuộc

01
kháng chiến tòan quốc bắt đầu” .
3. Nguyên nhân chung đã dẫn đến sự thắng lợi trong công cuộc đấu tranh để bảo vệ độc lập

oc
dân tộc và giữ vững chính quyền của nhân dân 2 nước trên
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của công cuộc đấu tranh bảo vệ, xây dựng chính quyền cách
mạng của nhân dân hai nước Việt Nam và nước Nga Xô Viết đó là do sự đòan kết của toàn dân, của giai

H
cấp công – nông chiến đấu dưới sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của Đảng Cộng Sản Việt Nam và Đảng

ai
Bônsêvích Nga.

D
Câu hỏi 168.

hi
Nêu những hoạt động chủ yếu của Chủ tịch Hồ Chí Minh (từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946)
trong công cuộc xây dựng đất nước và đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.

nT
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2008)
Hướng dẫn làm bài

uO
- Một tuần sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (8/9/1945) Hồ Chủ tịch công bố lệnh
Tổng tuyển cử trong cả nước. Trên cơ sở đó, cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức vào ngày

ie
6/1/1946.
- Ngày 2/3/1946, tại phiên họp đầu tiên của Quốc hội, Hồ Chí Minh đã đứng ra thành lập Chính phủ

iL
liên hiệp kháng chiến; phụ trách Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Tháng 11/1946, Hiến pháp đầu tiên của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được Quốc hội thông qua.
Ta
- Phát động phong trào tăng gia sản xuất, khai hoang phục hóa, đồng thời kêu gọi nhân dân cả nước
“nhường cơm, sẻ áo”, lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”... để chống “giặc đói”.
s/

- Kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ (8/9/1945) và kêu gọi toàn dân tham gia phong
up

trào xóa nạn mù chữ để chống “giặc dốt”.


- Phát động phong trào “tuần lễ vàng”, xây dựng “quỹ độc lập”. Đầu năm 1946, Hồ Chủ tịch kí sắc
lệnh phát hành tiền Việt Nam. Khó khăn về tài chính được giải quyết.
ro

- Tháng 9/1945, kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ bùng nổ, cùng với Trung ương Đảng và Chính
phủ, Hồ Chủ tịch phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.
/g

- Ngày 6/3/1946, Hồ Chủ tịch kí bản Hiệp định Sơ bộ, tạm hòa với Pháp để đẩy 20 vạn quân Trung
om

Hoa Quốc dân đảng cùng tay sai ra khỏi nước ta, giành thêm thời gian hòa bình củng cố chính quyền.
- Tháng 5/1946, Hồ Chủ tịch ra sắc lệnh đổi tên Vệ quốc quân thành Quân đội quốc gia Việt Nam.
- Ngày 14/9/1946, Hồ Chủ tịch đã kí bản Tạm ước nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế -
.c

văn hóa và tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian chuẩn bị bước vào kháng chiến.
ok

- Như vậy, trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng Trung
ương Đảng và Chính phủ lãnh đạo nhân dân ta giải quyết nhiều khó khăn đối nội, đối ngoại và tích cực
chuẩn bị lực lượng về mọi mặt.
bo

Ngày 19/12/1946, Hồ Chủ tịch đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
Câu hỏi 169.
ce

Nêu những sự kiện về xây dựng chính quyền, đấu tranh chống thù trong và giặc ngoài, bảo vệ
.fa

chính quyền cách mạng trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945 – 1946).
Để giành được thắng lợi trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền, giữ gìn độc lập dân tộc
w

thì ngoài sự lãnh đạo đúng đăn, tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, theo anh (chị) còn có
nguyên nhân nào khác rất quan trọng ? Vì sao ?
w

Hướng dẫn làm bài


w

a. Những sự kiện về xây dựng chính quyền, đấu tranh chống thù trong và giặc ngoài, bảo vệ
chính quyền cách mạng trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945 – 1946).
- Ngày 2/9/1945 : thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Trang 123 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ngày 23/9/1945 : Nam Bộ kháng chiến


- Ngày 6/1/1946 : Tổng tuyển cử bầu quốc hội đầu tiên trong cả nước.
- Ngày 28/2/1946 : Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết
- Ngày 6/3/1946 : chủ tịch Hồ Chí Minh kí với chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ
- Ngày 14/9/1946 : bản Tạm ước được kí kết

01
- Ngày 23/11/1946 : Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam mới.
- Ngày 19/12/1946 : toàn quốc kháng chiến bùng nổ.

oc
b. Để giành được thắng lợi trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền, giữ gìn độc lập dân tộc
thì ngoài sự lãnh đạo đúng đăn, tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, còn có nguyên nhân nào

H
khác rất quan trọng

ai
Nguyên nhân quan trọng : nhân dân ta đã làm theo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
là rất quan trọng vì : Nhân dân ta đã nhận thấy sự lãnh đạo của Đảng là sáng suốt, tài tình nên quyết tâm

D
theo Đảng. Nhân dân ta hiểu rõ nỗi khổ nhục của nhân dân mất nước nên quyết tâm chiến đấu bảo vệ

hi
thành quả cách mạng.

nT
uO
ie
iL
Ta
s/

CHUYÊN ĐỀ 10
up

Nh÷ng n¨m ®Çu cña cuéc kh¸ng chiÕn


ro

Toµn quèc chèng thùc d©n Ph¸p (1946 – 1950)


/g
om

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I/ CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
.c

1. Thực dân Pháp bội ước tiến công ta


ok

- Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, Pháp vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta.
o Tiến công các phòng tuyến của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
bo

o Tháng 11/1946, Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.


o Ở Hà Nội, Pháp nổ súng, đốt nhà Thông tin, chiếm đóng Bộ tài chính, tàn sát đẫm máu ở
một số nơi.
ce

- Ngày 18 và 19/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta để Pháp giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không,
chậm nhất sáng 20/12/1946, Pháp sẽ chuyển sang hành động.
.fa

2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng


- Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường Trung ương Đảng quyết định phát động cả nước
w

kháng chiến.
w

- 20 giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ ( Hà Nội) phá máy, tắt điện làm tín
hiệu tiến công, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ. Hồ Chủ tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc
w

kháng chiến :
“ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa !

- Trang 124 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Không ! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ.
… Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân
tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng
dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải

01
ra sức chống giặc Pháp cứu nước”.
- Ngày 21/12/1946, Hồ Chủ tịch gửi thư đến nhân dân Việt Nam và nhân dân Pháp và các nước

oc
Đồng minh, khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Tháng 9/1947, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông

H
Dương Trường Chinh được xuất bản.
* Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp : Lời kêu gọi toàn quốc kháng

ai
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946), Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung

D
ương Đảng (22/12/1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9/1947) là những văn liện lịch sử
về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến

hi
chống thực dân Pháp: kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế.

nT
Kháng chiến toàn dân: toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc theo khẩu hiệu: “Mỗi người
dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.

uO
Kháng chiến toàn diện: kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn
hoá xã hội và ngoại giao.
Kháng chiến trường kỳ : áp dụng chiến lược đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh của mình là

ie
chính, với ưu thế tuyệt đối của ta về chính trị và tinh thần để khắc phục dần những nhược

iL
điểm về vật chất kỹ thuật khiến cho ta càng đánh càng mạch, địch càng đánh càng suy yếu
dần dần, làm cho thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch, cuối cùng đánh bại chúng.
Ta
Kháng chiến tự lực cánh sinh là chính nhằm phát huy cao độ khả năng tiềm tàng của dân tộc,
tránh ỷ lại bên ngoài, đồng thời ra sức tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
s/

- Đường lối kháng chiến đúng đắn là ngọn cờ để toàn Đảng, toàn dân, động viên cao nhất sức mạnh
của toàn dân đánh thắng kẻ thù xâm lược.
up

II/ CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ PHÍA BẮC VĨ TUYẾN 16


Đô thị là nơi tập trung sức mạnh của nhân dân ta cho nên Pháp luôn tìm cách khiêu khích, gây hấn.
ro

Chính vì vậy cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược diễn ra trước tiên ở các đô thị là :
/g

 Để tiêu hao sinh lực địch và giam địch trong thành phố.
 Tạo điều kiện cho lực lượng ta rút về chiến khu an toàn.
om

 Ta có thời gian xây dựng nông thôn thành căn cứ kháng chiến.
1) Kháng chiến ở thủ đô Hà Nội
- Ngày 19/12/1946, Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chỉ thị cho các mặt trận trong cả
.c

nước “Chỉ trong vòng 24 giờ là cùng, giặc Pháp sẽ nổ súng. Tất cả sẵn sàng !.” Cuộc chiến đấu ở Hà Nội
ok

bắt đầu, quân dân ta tiến công các vị trí quân Pháp, dựng chướng ngại vật ngăn địch và tản cư người già,
trẻ em ra ngoại thành.
- Từ ngày 19/12 đến 29/12/1946, những cuộc chiến quyết liệt diễn ra ở nội thành như ở Bắc Bộ
bo

phủ, Bưu điện Bờ Hồ, đầu cầu Long Biên, ga Hàng Cỏ, chợ Đồng Xuân... . Quân dân ta đánh gần 40 trận,
diệt 370 tên địch.
ce

- Từ 30/2/1946 đến 7/2/1947, địch phản công, ta phải chuyển lực lượng về Liên khu I.
- Ngày 17/02/1947, Trung đoàn thủ đô rút về căn cứ an toàn.
.fa

* Kết quả : Trong 60 ngày đêm, Hà Nội chiến đấu gần 200 trận, giết và làm bị thương hàng
ngàn địch, phá hủy nhiều xe cơ giới, 5 máy bay …, giam chân địch trong thành phố một thời gian dài để
w

hậu phương huy động kháng chiến, bảo vệ Trung ương Đảng.
w

2) Kháng chiến ở các đô thị khác.


- Ở Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng …quân ta bao vây, tiến công tiêu diệt
w

địch.  Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài .
- Quân dân Nam Bộ, Nam Trung Bộ đẩy mạnh chiến tranh du kích, chặn đánh địch trên các tuyến
giao thông, phá cơ sở hậu cần của chúng .

- Trang 125 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

III/ TÍCH CỰC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI :
1) Công tác di chuyển, thực hiện “Tiêu thổ kháng chiến”
- Chuyển các cơ quan Đảng, Chính phủ, vận chuyển móc, nguyên vật liệu …về Việt Bắc .
- Khẩu hiệu: “Vườn không nhà trống”, “Tản cư cũng là kháng chiến”, “Phá hoại để kháng chiến”,
phá nhà cửa, đường sá, cầu cống… không cho địch sử dụng.

01
2) Xây dựng lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài
- Đảng, Chính phủ xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt :

oc
+ Chính trị : Lập Ủy ban kháng chiến hành chính, thực hiện kháng chiến kiến quốc; lập Hội Liên
hiệp quốc dân Việt Nam.

H
+ Kinh tế : duy trì và phát triển sản xuất .

ai
+ Quân sự : quy định việc tuyển quân tham gia các lực lượng chiến đấu.
+ Văn hóa : tiếp tục duy trì và phát triển phong trào bình dân học vụ, trường phổ thông các cấp vẫn

D
giảng dạy, học tập trong hoàn cảnh chiến tranh .

hi
IV/ CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG 1947
1. Hoàn cảnh lịch sử : Tháng 3/1947, Bôlae sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương, vạch kế hoạch tiến

nT
công Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực, triệt đường liên lạc quốc tế của ta,
nhanh chóng giành thắng lợi quân sự, lập chính phủ bù nhìn và kết thúc chiến tranh.

uO
2. Âm mưu của Pháp : Huy động 12.000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tiến công Việt Bắc.
- Sáng ngày 7/10/1947 :

ie
+ Quân dù Pháp chiếm Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn …
+ Quân cơ giới từ Lạng Sơn theo đường số 4 lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Cạn theo đường số

iL
3, bao vây phía đông và bắc Việt Bắc.
- Ngày 9/10/1947, bộ binh và lính thủy đánh bộ Pháp từ Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô lên
Ta
Tuyên Quang, đánh Đài Thị, bao vây phía tây Việt Bắc.
 Tạo thế gọng kìm bao vây Việt Bắc.
s/

3. Diễn biến :
up

- Ngày 15/10/1947, Đảng chỉ thị: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
- Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu đẩy lui địch:
ro

+ Mặt trận đường số 3, ta đánh hơn 20 trận, buộc Pháp rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã... cuối tháng
11/1947.
/g

+ Mặt trận đường số 4, ta phục kích ở Bản Sao – đèo Bông Lau (30/10/1947), phá hủy 27 xe, bắt
sống 240 địch. Đường số 4 trở thành “con đường chết”, địch lâm vào thế cô lập phải rút khỏi Bản Thi.
om

+ Mặt trận sông Lô, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng (25/10), Khe Lau (10/11), đánh chìm nhiều tàu
chiến, canô địch .
 Bẻ gãy hai gọng kìm Đông - Tây của Pháp. Ngày 19/12/947, Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
.c

- Ở các mặt trận khác: quân ta kiềm chế, không cho địch tập trung binh lực vào các chiến
ok

trường chính.
4. Kết quả và ý nghĩa :
bo

* Kết quả :
- Ta tiêu diệt hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô.
ce

- Tinh thần binh lính Pháp hoang mang, dư luận Pháp phẫn nộ.
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
.fa

* Ý nghĩa :
- Cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới: Pháp buộc phải chuyển từ “đánh
nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
w

- Lực lượng so sánh giữa ta và địch bắt đầu thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ta.
w

V/ ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN


w

1) Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc


Sau thất bại của quân Pháp ở Việt Bắc :
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân Pháp đòi giảm bớt ngân sách quân sự, đòi chấm dứt chính trị
xâm lược ở Đông Dương dâng cao.
- Trang 126 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Pháp nợ Mĩ gần 6 tỉ USD, trong khi vẫn phải tiêu phí cho chiến tranh Đông Dương mỗi ngày 10
triệu phrăng.
- Trước tình hình đó, Pháp chuyển sang chiến lược chiến tranh “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách
“dùng người Việt đánh người Việt, dùng chiến tranh nuôi chiến tranh”. Cử tướng Bledô làm Tổng chỉ huy
quân Pháp ở Đông Dương, ra sức phát triển nguỵ quân, mở các các vùng tể, tăng cường những cuộc hành

01
quân càn quét, bắt người cướp của….
- Năm 1949, thực dân Pháp đưa Bảo đại về nước lập ra chính phủ bù nhìn.

oc
2) Cuộc kháng chiến của ta sau thắng lợi ở Việt Bắc
Đảng và Chính phủ thực hiện phương châm chiến lược “đánh lâu dài”, phá âm mưu mới của địch,

H
tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân, đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện.
 Quân sự : chủ trương vận động nhân dân thực hiện vũ trang toàn dân, phát động chiến tranh du

ai
kích.

D
 Chính trị : năm 1949, quyết định tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ ban kháng chiến
hành chính ở các cấp. Tháng 6/1949, Việt Minh và Hội Liên Việt quyết định tiến tới thống nhất

hi
hai tổ chức từ cơ sở đến trung ương.

nT
 Kinh tế : chủ trương vừa ra sức phá hoại kinh tế địch vừa đẩy mạnh xây dựng và bảo vệ nền
kinh tế dân chủ nhân dân có khả năng tự cấp tự túc.
 Văn hoá, giáo dục : Năm 1848, Tổng bí thư Trường Chinh đọc báo cáo “Chủ nghĩa Mác và vấn

uO
đền văn hoá Việt Nam”, nêu rõ nền văn hoá mới cách mạng Việt Nam được xây dựng theo
phương châm : Dân tộc – Khoa học – Đại chúng. Tháng 7/1970, Chính phủ đề ra chủ trương cải
cách giáo dục phổ thông, thay hệ thống giáo dục 12 năm bằng hệ thống giáo dục 9 năm, hướng

ie
giáo dục phục vụ kháng chiến và kiến quốc, đặt nền móng cho nền giáo dục dân tộc dân chủ

iL
nhân dân.
VI/ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950 :
Ta
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
* Thuận lợi :
s/

- Ngày 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời
up

và đặt quan hệ ngoại giao với ta (18/1/1950)


- Ngày 14/1/1950, Hồ Chủ tịch tuyên bố sẵn sang đặt quan hệ ngoại giao với các nước. Từ tháng
1/1950, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với ta. Cuộc kháng chiến của ta
ro

được sự ủng hộ và đồng tình của nhân dân thế giới.


* Khó khăn
/g

- Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương:


om

+ Công nhận chính phủ Bảo Đại


+ Tháng 5/1950, đồng ý viện trợ cho Pháp
+ Lập phái đoàn cố vấn quân sự (MAAG) ở Việt Nam
.c

- Ngày 13/5/1949. Mỹ giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve


ok

+ Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, cắt đứt liên lạc của ta với quốc tế.
+ Lập hành lang Đông – Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La)
bo

+ Cô lập và chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai, kết thúc chiến tranh.
2. Cuộc tiến công địch ở biên giới phía bắc của quân ta
ce

a. Chủ trương của Ta: Tháng 6/1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
.fa

- Khai thông biên giới, mở đường thông sang Trung Quốc và thế giới dân chủ
- Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
w

b. Diễn biến :
- Ngày 16/9/1950, ta tiến công Đông Khê, đến ngày 18/09, ta chiếm Đông Khê  Thất Khê bị uy
w

hiếp, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của Pháp trên đường số 4 bị cắt làm đôi.
w

- Pháp phải rút quân từ Cao Bằng về theo đường số 4 và từ Thất Khê lên chiếm lại Đông Khê và
đón cánh quân từ Cao Bằng về.
- Từ ngày 1 đến ngày 8/10, ta chặn đánh, tiêu diệt hai binh đoàn địch, buộc chúng phải rút khỏi
Thất Khê về Na Sầm (8/10).
- Trang 127 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ngày 13/10/1950, địch rút khỏi Na Sầm, cuộc hành quân của địch ở Thái Nguyên cũng bị đập tan.
- Từ 17  22/10/1950, Pháp rút khỏi Đồng Đăng, Lạng Sơn, Lộc Bình, Đình Lập, An Châu.
- Phối hợp với mặt trận Biên giới, ta hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc, Đường số 6,
số 12, buộc địch phải rút khỏi thị xã Hoà Bình. Phong trào du kích phát triển mạnh ở Bình - Trị - Thiên,
Liên khu V và Nam Bộ.

01
c. Kết quả : Kế hoạch Rơve phá sản.
- Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 8.000 địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.

oc
- Giải phóng biên giới Việt – Trung dài 750 km với 35 vạn dân, khai thông con đường nối nước ta
với các nước xã hội chủ nghĩa.

H
- Chọc thủng “hành lang Đông – Tây” của Pháp

ai
d. Ý nghĩa
- Pháp : bị động, lúng túng nhiều mặt.

D
- Ta : mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến :

hi
+ Quân đội trưởng thành,
+ Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.

nT
uO
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC
Câu hỏi 170. Trình bày hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến chống Pháp. Phân tích nội dung cơ bản và
tác dụng của “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

ie
Câu hỏi 171. Anh (chị) hãy dùng các sự kiện lịch sử cụ thể để minh hoạ câu nói của Chủ tịch Hồ Chí

iL
Minh : “Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực
dân Pháp càng lấn lướt tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa”.
Ta
Câu hỏi 172. Tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp lại diễn ra ở các đô thị ? Trình bày tóm tắt diễn biến,
s/

ý nghĩa cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 mở đầu kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
up

Câu hỏi 173. Trình bày khái quát hoàn cảnh lịch, diễn biến chính và kết quả của chiến dịch Việt Bắc
thu – đông 1947. Tại sao nói với chiến thắng này, quân và dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh
nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp ?
ro

Câu hỏi 174. Chứng minh : thực dân Pháp đã vô cùng thâm độc khi mở chiến dịch Việt Bắc còn quân
/g

dân ta rất sáng suốt tổ chức bẻ gẫy cuộc tấn công của địch.
Câu hỏi 175. Sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của
om

ta được đẩy mạnh như thế nào ?


Câu hỏi 176. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 :
- Hoàn cảnh, âm mưu của địch và chủ trương của Ta.
.c

- Tóm lược diễn biến, kết quả của chiến dịch.


ok

- Về ý nghĩa, chiến dịch Biên giới thu đông 1950 có gì khác với chiến dịch Việt Bắc
thu – đông 1947 ?
bo

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu hỏi 177.
ce

Tại sao Đảng và Chính phủ phát động phong trào toàn quốc kháng chiến chống thực dân
Pháp vào ngày 19/12/1946 ? Nêu ngắn gọn đường lối kháng chiến do Đảng ta đề ra trong những
.fa

năm 1946 – 1947.


(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2008)
w

Hướng dẫn làm bài


w

1. Nguyên nhân dẫn đến việc Đảng và Chính phủ phát động phong trào toàn quốc kháng
w

chiến chống thực dân Pháp vào ngày 19/12/1946 là do sự bội ước của thực dân Pháp
- Sau khi kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp tiếp tục tiến hành
một loạt các hành động khiêu khích.

- Trang 128 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Tại Hải Phòng, ngày 20/11/1946, quân Pháp giành quyền thu thuế quan, gây xung đột với lực
lượng vũ trang của ta; ngày 24/11, chúng bắn đại bác vào các khu phố và đến ngày 27/11/1946, quân
Pháp chiếm đóng Hải Phòng, trên thực tế đã chính thức gây ra cuộc chiến tranh xâm lược miền Bắc nước
ta.
+ Tại Hà Nội, từ đầu tháng 12/1946, quân Pháp nhiều lần xung đột với công an và tự vệ của ta.

01
Ngày 17/12, chúng bắn đại bác và súng cối vào khu phố Hàng Bún, chiếm trụ sở Bộ Tài chính và một số
cơ quan khác của ta; ngày 18/12, chúng gửi tối hậu thư buộc Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến

oc
đấu, giao cho chúng quyền kiểm soát thủ đô.
+ Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp, ngày 18 và 19/12/1946, hội nghị Ban Thường vụ
Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. Sáng 20/12, lời kêu

H
gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp cả nước. Ngay trong đêm

ai
19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
2. Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh do Đảng ta đề ra

D
trong những năm 1946 – 1947

hi
- Ngày 22/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. Bản chỉ
thị nêu lên một cách khái quát những nội dung cơ bản về đường lối của cuộc kháng chiến như: mục đích,

nT
tính chất, chính sách, cách đánh, chương trình kháng chiến… Đó là đường lối kháng chiến toàn dân, toàn
diện, lâu dài và tự lực cánh sinh.

uO
- Đến tháng 3/1947, đồng chí Trường Chinh, Tổng bí thư Đảng, đã viết một loạt bài đăng trên báo
“Sự thật” để giải thích rõ đường lối kháng chiến của Đảng như: Chúng ta đánh ai ? Đánh để làm gì ? Tính
chất của cuộc kháng chiến: kháng chiến về mặt quân sự, kháng chiến về mặt chính trị, kháng chiến về mặt

ie
kinh tế, kháng chiến về mặt văn hóa... Những bài viết này được tập hợp lại và in thành sách “Kháng chiến

iL
nhất định thắng lợi” trong dịp kỉ niệm lần thứ hai ngày Nam Bộ kháng chiến.
Ta
s/

Câu hỏi 178.


up

Vì sao trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, quân và dân ta phải thực hiện phương
châm đánh lâu dài ?
ro

(Đề thi HSG Quốc gia năm 2009)


Hướng dẫn làm bài
/g

- Chính phủ ta kiên trì giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp bằng con đường hòa bình, thương lượng,
om

thể hiện qua việc kí kết và nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).
- Với âm mưu xâm chiếm lâu dài đất nước ta, sau khi tăng quân đến Đông Dương, Pháp chiếm Hải
Phòng, gây xung đột ở Hà Nội,…Ngày 18/12/1946, chúng gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự
.c

vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Nếu yêu cầu đó không chấp nhận thì Pháp sẽ tấn
công ta vào sáng ngày 20/12/1946.
ok

- Tình thế khẩn cấp buộc Đảng và Chính phủ ta phải có những quyết định kịp thời trước vận nước
lâm nguy. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng quyết định toàn quốc
bo

kháng chiến. Ngay trong đêm 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính
phủ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
ce

- Ngày 22/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. Bản chỉ
thị nêu lên đường lối “trường kỳ kháng chiến” nghĩa là kháng chiến lâu dài. Sở dĩ quân và dân ta phải
thực hiện phương châm đánh lâu dài do :
.fa

+ Sự vật phát triển phải trải qua một quá trình từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện, xen kẽ những bước nhảy vọt.
w

+ Thực tiễn mở đầu chiến tranh địch mạnh hơn ta rất nhiều về quân sự, chúng có cả một đội quân
w

xâm lược nhà nghề, trang bị hiện đại, vũ khí tối tân. Ngược lại, quân đội ta vừa thành lập trang bị kém cỏi
vũ khí thô sơ. Thực dân Pháp lại có các đế quốc khác giúp đỡ.
w

+ Ta chủ trương “trường kỳ kháng chiến” để vừa đánh vừa tiêu hao dần lực lượng của địch, phát
triển dần lực lượng của ta, vừa tích luỹ kinh nghiệm … làm cho lực lượng đôi bên chuyển hoá, để chống

- Trang 129 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

lại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Đến một lúc nào đó, ta mạnh hơn địch mới đánh bại
được kẻ địch.
Câu hỏi 179.

Anh (chị) hiểu chính sách “Tiêu thổ kháng chiến” có nghĩa là gì ? Trong lịch sử kháng chiến

01
chống ngoại xâm ở nước ta thời cận đại, triều đại nào đã cho thực hiện chính sách này ? Thực hiện
chính sách này có tác dụng gì ?

oc
Hướng dẫn làm bài
- “Tiêu thổ kháng chiến” là cách gọi về một phương thức tiến hành chiến tranh có từ thời xa xưa

H
như chủ trương “vườn không nhà trống” thời Trần đánh giặc Nguyên – Mông, là những kinh nghiệm của

ai
Trung Hoa thời kháng Nhật... được coi là tiếp thu từ “Binh pháp” của Tôn Tử.
- Chủ trương của ta ngày đầu kháng chiến chống Pháp là phá huỷ tất cả nhà cửa, đường xá không

D
cho chúng thực hiện việc “đánh nhanh thắng nhanh”, cầm chân chúng chúng ở những noi chiếm đóng,

hi
gây khó khăn trong việc tiếp tế...Việc tiêu thổ kháng chiến biểu hiện ở lòng yêu nước của nhân dân ta
“thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

nT
Câu hỏi 180.

uO
Tại sao lại khẳng định từ chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 đến chiến thắng Biên giới
thu – đông 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến ?
Hướng dẫn làm bài

ie
Trước hết, chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 là chiến dịch mà :

iL
+ Địch chủ động tấn công lên Việt Bắc để tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, tiêu diệt bộ
đội chủ lực của ta nhằm giành thắng lợi quyết định về quân sự đi đến kết thúc chiến tranh. Còn ta chủ
Ta
động phản công địch để “phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc.”
+ Trong chiến dịch này ta thực hiện kiểu chiến tranh du kích ngắn ngày, bao vây cô lập và chặn
s/

đánh các cuộc hành quân của địch.


+ Qua chiến dịch Việt Bắc, ta đã đánh bại chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của địch, buộc
up

chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.


- Tiếp đến, chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, là chiến dịch :
ro

+ Ta chủ động tấn công địch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới, củng cố và mở rộng
căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thuận lợi mới thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
/g

+ Trong chiến dịch Biên giới, ta thực hiện cánh đánh công kiên kết hợp với vận động dài ngày.
om

+ Qua chiến dịch Biên giới, ta giành được quyền chủ động về chiến lược trên chiến trường chính
(Bắc Bộ), địch bị đẩy vào thế bị động đối phó.
Từ đó, có thể khẳng định từ chiến thắng Việt Bắc (1947) đến chiến thắng Biên giới (1950) là một
.c

bước phát triển của cuộc kháng chiến.


ok

Câu hỏi 181.

Hãy nêu những tấm gương chiến đấu dũng cảm trong trận đánh Đông Khê của chiến dịch
bo

Biên giới thu – đông 1950 của quân dân ta ? Hành động cụ thể của họ ?
Hướng dẫn làm bài
ce

- Những tấm gương chiến đấu dũng cảm: La Văn Cầu, Trần Cừ, Đinh Thị Dậu, Triệu Thị Soi.
- Hành động cụ thể của họ:
.fa

o La Văn Cầu: Nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương rồi xông lên phía lô cốt địch.
o Trần Cừ: Lấy thân mình lấp lỗ châu mai, mở đường cho đơn vị xông lên diệt địch.
w

o Đinh Thị Dậu, Triệu Thị Soi: Nhiều lần lăn mình vào lửa đạn, cứu thương binh, tiếp đạn cho
w

bộ đội.
w

Câu hỏi 182.

- Trang 130 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Điền vào các ô trống trong bảng được thiết kế theo mẫu dưới đây các ý chính, cơ bản nhất
để làm rõ 4 nội dung liên quan đến chiến dịch Việt Bắc (1947) và chiến dịch Biên giới (1950) do
quân và dân ta tiến hành trong cuộc kháng chiến chống Pháp :
Chiến dịch
Việt Bắc Biên giới
Nội dung

01
Mục đích của chiến dịch

oc
Cách đánh của chiến dịch
Kết quả của chiến dịch

H
Ý nghĩa của chiến dịch

ai
Hướng dẫn làm bài

D
Chiến dịch Việt Bắc Biên giới

hi
Nội dung

nT
Tiêu diệt cuộc tấn công của Pháp lên - Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Mục đích Việt Bắc, bảo vệ vững chắc cơ quan đầu - Khai thông con đường liên lạc giữa ta
não của cuộc kháng chiến, khai thông và Trung Quốc với các nước dân chủ

uO
biên giới, mở đường liên lạc giữa ta với trên thế giới
quốc tế… - Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt

ie
Bắc.
- Tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc

iL
Ta kháng chiến.
- Chủ động tổ chức lực lượng chống lại - Chủ động mở chiến dịch tiến công
Cách đánh cuộc tiến công của địch, tiến hành bao địch
vây, mở các trận tập kích và phục kích, - Đánh điểm (Đông Khê), chia cắt hệ
s/

tiêu diệt các gọng kìm tiến công của thống phòng ngự của địch (đường số 4),
up

quân Pháp. phục kích tiêu diệt quân tăng viện của
Pháp..
ro

- Tiêu diệt cuộc tiến công của Pháp lên - Giải phóng vùng biên giới Việt
Kết quả Việt Bắc . Trung...
/g

- Cơ quan đầu não kháng chiến được - Thế bao vây cả trong lẫn ngoài căn cứ
bảo toàn. Việt Bắc của địch bị phá vỡ.
om

- Bộ đội chủ lực của ta ngày càng - Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp
trưởng thành.
Làm phá sản chiến lược “đánh nhanh Là chiến dịch lớn đầu tiên do quân ta
.c

Ý nghĩa thắng nhanh của Pháp”, buộc chúng chủ động mở và giành thắng lợi. Đẩu
ok

phải bị động chuyển sang đánh lâu dài đọch vào thế bị động. Đánh dấu sự
với ta. chuyển biến lớn trong cục diện chiến
tranh : quân đội ta vươn lên giành
bo

quyền chủ động về chiến lược trên


chiến trường chính (Bắc bộ)
ce

Câu hỏi 183.


.fa

Đánh giá ý nghĩa cuộc chiến đấu trong các đô thị, của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947,
của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đối với tiến trình chung của cuộc kháng chiến chống Pháp
w

1945 –1954.
Hướng dẫn làm bài
w

- Cuộc chiến đấu trong các đô thị những ngày đầu Toàn quốc kháng chiến:
w

+ Tại Hà Nội, khoảng 20 giờ ngày 19/12/1946, cuộc chiến bắt đầu. Nhân dân Hà Nội đã dũng
cảm chiến đấu với tinh thần “Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh”. 60 ngày đêm với gần 200 trận, giết và
làm bị thương hàng ngàn tên địch...
- Trang 131 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Tại các đô thị khác, cuộc chiến đấu cũng diễn ra ác liệt, quân dân ta đã bao vây, tiến công, tiêu
diệt nhiều tên địch.
+ Cuộc chiến đấu ở Hà Nội nói riêng và ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 nói chung có ý nghĩa rất to
lớn: Cuộc chiến đấu đó đã hoàn thành xuất sắc việc giam chân địch trong các thành phố lớn, tạo điều kiện
thời gian để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, làm phá sản bước đầu kế hoạch đánh

01
nhanh thắng nhanh của Pháp. Đây là những sự chuẩn bị cần thiết để cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu
dài.

oc
- Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947:
+ Tháng 3/1947, Pháp thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc

H
chiến tranh, với 12000 quân tạo thành thế hai gọng kìm tiếp cận Việt Bắc.
+ Ngay khi địch tấn công Việt Bắc, Đảng ta đã có chỉ thị “Phải phá tan cuộc hành quân mùa

ai
đông của giặc Pháp”. Sau hơn hai tháng, cuộc chiến đấu giữa ta và địch đã kết thúc bằng cuộc rút chạy

D
của đại bộ phận quân Pháp khỏi Việt Bắc ngày 19/12/1947. Ta đã loại hơn 6.000 tên địch, bắn rơi 16 máy
bay, bắn chìm 11 ca nô, tàu chiến, hàng trăm xe bị phá. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ an

hi
toàn, bộ đội chủ lực của ta thêm trưởng thành.
+ Với chiến thắng Việt Bắc, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng

nT
nhanh của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
- Chiến dịch Biên giới thu đông 1950:

uO
+ Từ sau chiến thắng Việt Bắc, cuộc kháng chiến của nhân dân ta đã có những biến chuyển mới,
có nhiều thuận lợi song cũng có những thách thức lớn. Ngày 13/5/1949, phía Pháp đề ra kế hoạch Rơve,
theo đó âm mưu của Pháp là nhằm khoá chặt biên giới Việt - Trung bằng cách lập hệ thống phòng ngự

ie
trên đường số 4. Đồng thời, Pháp cho lập hành lang Đông - Tây (cắt đứt Việt Bắc với khu III, IV). Cùng 2

iL
hệ thống phòng ngự trên, Pháp có âm mưu tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
+ Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm: Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới để mở
Ta
rộng đường liên lạc quốc tế của ta với các nước xã hội chủ nghĩa, đồng thời mở rộng, củng cố căn cứ địa
Việt Bắc.
s/

+ Sau hơn một tháng chiến đấu, chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi. Ta đã tiêu diệt 8.300 tên
địch, thu trên 3000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh. Khai thông biên giới Việt Trung dài 750 km, từ
up

Cao Bằng đến Đình Lập. Tính trên cả nước, ta đã tiêu diệt gần 12.000 địch, giải phóng 4000km2 đất đai
và 35 vạn dân. Thế bao vây của địch đối với Việt Bắc đã bị phá vỡ.
ro

+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong cục diện chiến tranh. Ta
bắt đầu giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
/g

Câu hỏi 184.


om

Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương.
.c

Hướng dẫn làm bài

- Tính chất chính nghĩa :


ok

+ Trước âm mưu và hàng động trở lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta
chủ trương hoà hoãn với Pháp bằng cách ki Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.
bo

+ Sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, ta thực hiện đúng những điều đã kí song thực dân
Pháp cứ lấn tới và cuối cùng chúng ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước. Trước tình thế đó, Chủ tịch
ce

Hồ Chí Minh thay mặt Đảng và Chính phủ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập
.fa

của dân tộc và giành được trong Cách mạng tháng Tám. Đây là cuộc kháng chiến hoàn toàn chính nghĩa,
vì chính nghĩa cho nên trong quá trình kháng chiến, nhân dân ta đã nhận được sự đồng tình ủng hộ của
nhân dân tiến bộ trên thế giới, đặc biệt là nhân dân Pháp.
w

+ Cũng xuất phát từ cuộc kháng chiến chính nghĩa nên ta chủ trương kháng chiến lâu dài để chống
w

lại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp và cuối cùng giành được thắng lợi.
w

- Tính nhân dân :


+ Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta chủ trương kháng chiến
toàn dân. Nhờ có đường lối này, Đảng và Chính phủ đã tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân
tham gia kháng chiến và phục vụ kháng chiến.
- Trang 132 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ : Bất kì đàn ông,
đàn bà, bất kì người già người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái. Hễ là người Việt Nam, phải cầm
vũ khí chống thực dân Pháp...Đáp lời kêu gọi của nhân dân cùng đứng lên kháng chiến.
+ Trong quá trình kháng chiến, ta đánh địch ở khắp các mặt trận và sử dụng các loại vũ khó có sẵn
trong tay, như Hồ Chủ tịch đã kêu gọi : “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng giươm, không có gươm

01
dùng cuốc, thuổng, gậy gọc...”
+ Nhờ tính nhân dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp mà ta đánh bại được âm mưu “dùng

oc
người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân Pháp.

H
CHUYÊN ĐỀ 11

ai
B­íc ph¸t triÓn míi cña cuéc kh¸ng chiÕn

D
Toµn quèc chèng thùc d©n Ph¸p (1951 – 1953)

hi
nT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

uO
I/ THỰC DÂN PHÁP TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1) Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương

ie
- Từ tháng 5/1949, Mỹ từng bước can thiệp sâu vào xâm lược Đông Dương.
+ Ngày 23/12/1950, ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, viện trợ quân sự, kinh

iL
tế – tài chính cho Pháp và bù nhìn, từng bước thay Pháp ở Đông Dương .
+ Tháng 9/1951, ký với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” nhằm ràng buộc Bảo Đại
Ta
vào Mỹ.
- Viện trợ của Mỹ chiếm tỉ lệ ngày càng cao: 1950 là 52 tỉ phrăng – chiếm 19 % ngân sách; 1953 là
s/

285 tỉ phrăng – chiếm 43 % ngân sách.


up

- Các phái đoàn viện trợ kinh tế, cố vấn quân sự Mỹ đến Việt Nam ngày càng nhiều. Các trung tâm,
trườøng huấn luyện Mỹ tuyển chọn người Việt Nam sang Mỹ học.
2) Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
ro

- Ngày 6/12/1950 Đại tướng đơ Tátxinhi (De Lattre de Tassiny) làm Tổng chỉ huy quân đội viễn
chinh, kiêm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương, dựa vào viện trợ Mỹ, đề ra kế hoạch mới, mong kết thúc nhanh
/g

chiến tranh.
om

* Kế hoạch có 4 điểm chính :


- Tập trung quân Âu – Phi xây dựng một lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân, xây
dựng “quân đội quốc gia”.
.c

- Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), lập “vành đai trắng” bao quanh trung
du và đồng bằng Bắc Bộ nhằm ngăn chặn chủ lực ta và kiểm soát ta đưa nhân, tài, vật lực ra vùng tự do.
ok

- Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân
dân ta để tăng cường lực lượng của chúng.
bo

- Đánh phá hậu phương của ta.


 Làm cho cuộc đấu tranh của ta ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp.
ce

II/ ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ HAI CỦA ĐẢNG (2/1951)
1) Hoàn cảnh
.fa

- Từ ngày 11 đến 19/2/1951, Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương họp
ở Vinh Quang – Chiêm Hóa ( Tuyên Quang), thông qua hai bản báo cáo quan trọng:
w

+ Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng
w

+ Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc, tay sai, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho
w

dân tộc, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
2) Những quyết định chính

- Trang 133 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, thành lập ở Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia mỗi nước một Đảng
Mác – Lênin riêng phù hợp với từng dân tộc .
- Ở Việt Nam, lập Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng hoạt động công khai.
- Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới; xuất bản báo Nhân dân, cơ quan Trung
ương của Đảng .

01
- Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và
Trường Chinh làm Tổng Bí thư .

oc
 Ý nghĩa: đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng, là
“Đại hội kháng chiến thắng lợi”.

H
III/ HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT

ai
1. Chính trị : từ ngày 3 đến 7/3/1951, Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành
Liên Việt do Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch, Hồ Chí Minh làm Chủ tịch danh dự .

D
- 11/03/1951, lập Liên minh nhân dân Việt - Miên – Lào, tăng cường khối đoàn kết ba nước đấu

hi
tranh chống Pháp và can thiệp Mỹ.
- Ngày 01/05/1952, Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần I chọn 7 anh hùng: Cù

nT
Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng
Hanh.

uO
2. Kinh tế
- Nông nghiệp : năm 1952, Chính phủ vận động lao động sản xuất và tiết kiệm. Năm 1953 sản xuất
2.757.000 tấn thóc, hơn 650.000 tấn hoa màu.

ie
- Thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng yêu cầu về công cụ sản xuất và thiết yếu của đời sống .
Năm 1953, ta sản xuất được 3.500 tấn vũ khí đạn dược.

iL
- Chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
Ta
- Phát động giảm tô, cải cách ruộng đất: 5 đợt giảm tô, 1 đợt cải cách ruộng đất, tạm cấp cho nông
dân 184.000 hécta ruộng đất .
s/
3. Văn hóa, giáo dục, y tế
- Giáo dục: Thực hiện 3 phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”
up

, nhà trường gắn với xã hội, 1952 có trên 1.000 .000 học sinh phổ thông , bình dân học vụ , bổ túc văn hóa
phát triển .
ro

- Văn hóa: thực hiện “ Kháng chiến hóa văn hóa , văn hóa hóa kháng chiến”.
- Y tế: Vận động phòng bệnh, đời sống mới , bài trừ mê tín dị đoan.
/g

* Phong trào “Ba sạch”, “Bốn diệt” phát triển.


om

IV/ NHỮNG CHIẾN DỊCH TIẾN CÔNG


GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG
1) Các chiến dịch ở Trung Du và đồng bằng Bắc Bộ (cuối 1950 đến giữa 1951)
.c

Để giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ và đẩy địch lùi sâu vào thế
bị động đối phó, trong thời gian cuối năm 1950 đến giữa năm 1951, quân ta liên tục 3 chiến dịch :
ok

+ Chiến dịch Trần Hưng Đạo (chiến dịch Trung du) – từ ngày 25/12/1950 đến ngày 17/1/1951 : Ta
đánh vào Phúc Yên, Vĩnh Yên nhằm tiêu diệt sinh lực địch, phá vỡ kế hoạch củng cố vùng chiếm đóng
bo

của chúng, loại khỏi vòng chiến đấu 5000 tên.


+ Chiến dịch Hoàng Hoa Thám (chiến dịch Đường số 18) – từ ngày 29/3 đến ngày 5/4/1951 : Ta
ce

tiến công địch ở phòng tuyến Đường số 18, từ Phả Lại đến Uông Bí, Mạo Khê, loại khỏi vòng chiến đấu
hơn 2 900 địch, phá hủy và bức rút 130 vị trí và tháp canh.
.fa

+ Chiến dịch Quang Trung (chiến dịch Hà - Nam - Ninh) – từ ngày 28/5 đến ngày 20/6/1951 : Ta
tiến công địch ở Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 4000 địch, thu nhiều vũ
khí và phương tiện chiến tranh.
w

* Đây là những chiến dịch tiến công có quy mô lớn của quân ta đánh vào phòng tuyến kiên cố của
w

địch ở trung du và đồng bằng, đã loại khỏi vòng chiến đấu nhiều sinh lực địch, phá vỡ từng mảng kế
hoạch bình định của chúng. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân và do lựa chọn địa bàn 3 chiến dịch chưa
w

phù hợp với khả năng tác chiến của bộ đội ta, nên kết quả chiến đấu bị hạn chế.
2) Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân – từ ngày 10/12/1951 đến ngày 25/2/1952

- Trang 134 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Hòa Bình là cửa ngõ nối liền vùng tự do với vùng đồng bằng Bắc Bộ, mạch máu giao thông giữa
Việt Bắc với Liên khu IV. Ngày 09/11/1951, Đơ Lát đơ Tátxinhi tiến đánh Hòa Bình
- Nhằm tiêu diệt sinh lực địch, phá kế hoạch bình định của chúng và đẩy mạnh phong trào du kích,
ta mở chiến dịch phản công ở Hòa Bình.
- Kết quả: Ta giải phóng khu vực Hòa Bình – sông Đà rộng 2000 km2 với 15 vạn dân , căn cứ du

01
kích mở rộng.
- Ý nghĩa: Là thắng lợi của nghệ thuật chỉ đạo chiến đấu phối hợp giữa chiến trường chính với

oc
chiến trường cả nước .
3) Chiến dịch Tây Bắc thu –đông, từ ngày 14/10/1952 đến ngày 10/12/1952

H
- Tây Bắc là vùng chiến kược quan trọng, địch đã chiếm đóng, từ đó uy hiếp căn cứ Việt Bắc av2
che chở cho căn cứ Thượng Lào của chúng.

ai
- Từ ngày 14/10/1952 đến ngày 10/12/1952, ta tiến công Mộc Châu, Thuận Châu, Lai Châu, Sơn

D
La, Yên Bái, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 13.000 địch, giải phóng toàn tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn
La, 4 huyện ở Lai Châu, hai huyện ở Yên Bái; phá âm mưu lập “xứ Thái tự trị” của địch.

hi
4) Chiến dịch Thượng Lào – từ ngày 8/4/ 1953 đến ngày 18/ 5/1953

nT
- Đầu 1953, ta cùng Lào mở chiến dịch Thượng Lào nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất
đai, đẩy mạnh kháng chiến ở Lào.

uO
- Kết quả: giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và tỉnh Phong Xa-lì với
trên 30 vạn dân.
- Phối hợp với chiến trường chính Bắc Bộ, từ 1951 đến 1953 ở Trung và Nam Bộ ta đã tận dụng

ie
chiến tranh du kích, tiêu hao sinh lực địch, phá hủy cơ sở kinh tế của chúng.

iL
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC Ta
Câu hỏi 185. Trình bày âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới
thu – đông năm 1950.
Câu hỏi 186. Nêu những quyết định chính của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông
s/

Dương (2/1951).
up

Câu hỏi 187. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy chứng minh Đại hội đại biểu lần thứ II của
Đảng Cộng sản Đông Dương là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng
thành của Đảng ta, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
ro

Câu hỏi 188. Từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước đông xuân 1953 – 1954, hậu
/g

phương kháng chiến đã phát triển như thế nào trên các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế ?
om

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu hỏi 189.
.c

Hãy nêu ba sự kiện chính trị lớn trong thời kỳ 1951 – 1953. Sự kiện nào có tính chất quyết
định nhất để đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên giành thắng lợi mới ?
ok

Hướng dẫn làm bài

- Ba sự kiện chính trị lớn nhất:


bo

+ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II(2/1951)


+ Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951).
ce

+ Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (5/1952).
- Sự kiện có tính chất quyết định nhất là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
.fa

Câu hỏi 190.


w

Tại sao nói giặc Pháp đánh ra Hoà Bình là một cơ hội tốt để cho ta tiêu diệt địch ? Kết quả và
w

ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hoà Bình.


Hướng dẫn làm bài
w

- Giặc Pháp đánh ra Hòa Bình là một cơ hội để ta tiêu diệt địch vì:

- Trang 135 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Sau một năm ra sức củng cố thế phòng ngự, tích cực bình định, tăng cường lực lượng và thu
được một số kết quả, thực dân Pháp cho rằng đến lúc có thể phản công ta để giành lại quyền chủ động về
chiến lược. Chúng đã đánh chiếm Hòa Bình.
+ Để đánh ra Hòa Bình, địch phải rút bớt quân ở vùng đồng bằng là cơ hội tốt để ta đánh địch. Ta
vừa cho quân vây hãm, truy kích tiêu diệt địch trên mặt trận Hòa Bình,vừa đẩy mạnh hoạt động chống

01
phá kế hoạch bình định đồng bằng Bắc Bộ của chúng, thúc đẩy phong trào chiến tranh du kích ở vùng sau
lưng địch.

oc
- Kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Hòa Bình:
+ Kết quả: Tính chung cả mặt trận (chính diện và sau lưng địch). ta đã tiêu diệt 22.000 tên địch;

H
tiêu diệt, bức hàng và bức rút hơn 1.000 đồn bốt, tháp canh. Các căn cứ du kích của ta được mở rộng và
nối với nhau thành thế liên hoàn vững chắc.

ai
+ Ý nghĩa: Đây là thắng lợi của nghệ thuật chỉ đạo phối hợp chiến đấu giữa mặt trận chính diện và

D
mặt trận sau lưng địch, chiến trường chính với các chiến trường phối hợp, kết hợp giữa vận động chiến
với du kích chiến, giữa tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

hi
Câu hỏi 191.

nT
So với kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi là một bước tiến hay một bước lùi trong
cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương ? Vì sao ?

uO
Hướng dẫn làm bài
+ Kế hoạch Rơve thực hiện trong hoàn cảnh thực dân Pháp bị thất bại trong chiến dịch Việt Bắc

ie
thu – đông 1947, khi chúng chủ động tấn công ta. Hệ thống phòng ngự trong kế hoạch Rơve được xây
dựng trên đường số 4 từ Lạng Sơn đến Cao Bằng, gần chiến khu Việt Bắc của ta. Dự kiến của Pháp, sau

iL
khi xây dựng hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 sẽ tấn công lên Việt Bắc lần II để giành thắng lợi
Ta
quyết định về quân sự.
+ Kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi thực hiện trong hoàn cảnh Pháp bị thất bại trong chiến dịch Biên
giới thu – đông 1950, khi ta chủ động đánh Pháp. Hệ thống phòng ngự của Pháp trong kế hoạch Đờlát chủ
s/

yếu xây dựng ở vùng trung du và đồng bằng, xa căn cứ của ta.
up

 Như vậy, so với kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi là một bước “thụt lùi” trong quá
trình thực hiện các kế hoạch chiến tranh của Pháp ở Đông Dương. Vì đây là kế hoạch xây dựng trong thế
yếu và thế thua của thực dân Pháp.
ro
/g
om

Câu hỏi 192.


.c

Tại sao nói : từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 cuộc kháng chiến chống Pháp
ok

của nhân dân ta đã có những bước phát triển mới, giữ vững và phát huy quyền chủ động trên chiến
trường chính phía bắc bán đảo Đông Dương ?
bo

Hướng dẫn làm bài

Sau chiến thắng Biên giới 1950 cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã có những
ce

bước phát triển mới:


+ Từ sau năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ngày càng được đẩy mạnh, đồng
thời Mĩ ngày càng can thiệp sâu hơn, cấu kết chặt chẽ với Pháp trong những âm mưu và hành động mới.
.fa

Tuy nhiên, đây cũng chính là giai đoạn mà lực lượng kháng chiến của chúng ta không ngừng trưởng
thành về mọi mặt, quân dân ta đã giành nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện, tiếp tục giữ vững quyền chủ
w

động trên chiến trường.


w

+ Về chính trị, từ ngày 11 đến 19/2/1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông
Dương đã họp tại Chiêm Hóa - Tuyên Quang. Đại hội đã thông qua hai bản báo cáo quan trọng là Báo
w

cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của
Đảng, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam. Đại hội cũng đã thông qua Tuyên ngôn, Chính
cương, Điều lệ mới...

- Trang 136 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Đại hội đại biểu lần thứ II đã đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh
đạo cách mạng của Đảng ta, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
+ Trong những năm 1951 – 1953 hậu phương kháng chiến của chúng ta đã phát triển về mọi mặt.
+ Ngày 3/3/1951 Mặt trận Liên Việt đã được thống nhất từ Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
Ngày 11/3/1951, Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào đã được thành lập để tăng cường khối đoàn kết ba

01
nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung. Sau các sự kiện đó, một phong trào thi đua yêu nước đã lan
rộng làm nảy nở nhiều đơn vị, cá nhân ưu tú.

oc
+ Về kinh tế, một cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm đã tạo nên một khối
lượng sản phẩm lớn. Để có thể bồi dưỡng sức dân, ta đã thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng

H
đất.
+ Về văn hóa giáo dục, y tế, chúng ta cũng có những thành tích đáng kể, có tính quần chúng rộng

ai
lớn, góp phần tạo thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến.

D
+ Chính với những tiềm lực đó, chúng ta đã mở các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ,
thực hiện tiến công giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. Từ cuối năm 1950 đến giữa

hi
năm 1951, ta liên tiếp mở các chiến dịch: Chiến dịch Trần Hưng Đạo (Chiến dịch trung du), chiến dịch
Hoàng Hoa Thám (chiến dịch Đường số 18), chiến dịch Quang Trung (chiến dịch Hà - Nam - Ninh).

nT
Trong đông xuân 1951 – 1952, ta mở chiến dịch phản công và tiến công địch ở Hòa Bình. Sau đó là chiến
dịch Tây Bắc thu đông 1952 và chiến dịch Thượng Lào xuân hè 1953.

uO
 Có thể nói các chiến dịch quân sự trong giai đoạn 1951 – 1953 của quân và dân ta đã đẩy địch
lùi sâu và thế bị động đối phó, giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, tạo
thế và lực mới cho những thắng lợi quyết định của cuộc kháng chiến.

ie
Câu hỏi 193.

iL
Chứng minh thế chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ của dân dân ta vẫn
Ta
được giữ vững từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 đến trước đông xuân 1953 – 1954.
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.HCM, năm 2009)
s/

Hướng dẫn làm bài


up

1. Với chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến
trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. Để giữ vững quyền
chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ và đẩy địch lùi sâu vào thế bị động, đối phó, trong thời gian từ
ro

cuối 1950 đến trước đông - xuân 1953 – 1954, quân ta liên tục mở các cuộc tiến công quy mô lớn.
2. Từ cuối 1950 đến giữa 1951, quân ta mở ba chiến dịch Trần Hưng Đạo (...), Hoàng Hoa Thám
/g

(...) và chiến dịch Quang Trung (...) đánh vào phòng tuyến kiên cố của địch ở trung du và đồng bằng, loại
om

khỏi vòng chiến đấu nhiều sinh lực địch, phá vỡ từng mảng kế hoạch bình định của Pháp, song kết quả
chiến đấu còn hạn chế.
3. Với phương châm chiến lược “đánh chắc thắng” và phương hướng chiến lược “tránh chỗ mạnh,
.c

đánh chỗ yếu”, ta mở các chiến dịch:


a. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952. Kết quả sau hơn ba tháng chiến đấu, ta giải
ok

phóng hoàn toàn khu vực Hòa Bình – Sông Đà rộng 2000 km2 với 15 vạn dân. Các căn cứ du kích được
mở rộng...
bo

b. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952, kết quả ta giải phóng 28.000 km2 với 25 vạn dân, phá một
phần âm mưu lập “xứ Thái tự trị” của địch.
ce

c. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953 : Đầu năm 1953, quân đội Việt Nam cùng với quân đội
Lào phối hợp mở chiến dịch Thượng Lào. Kết quả ta đã giái phóng toàn bộ tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh
Xiêng Khoảng và tỉnh Phongxalỳ với trên 30 vạn dân.
.fa

d. Những thắng lợi trên đây đã đưa cuộc kháng chiến chống Pháp phát triển lên một bước mới, tạo
ra thế và lực cho quân và dân ta phối hợp với quân và dân Lào, Campuchia phá tan kế hoạch Nava trong
w

đông – xuân 1953 – 1954, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
w

Câu hỏi 194.


w

- Trang 137 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Nêu các sự kiện có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt trận quân sự, chính trị,
kinh tế, văn hoá - giáo dục trong kháng chiến chống Pháp từ thu – đông 1950 đến đông – xuân
1953 – 1954.
Hướng dẫn làm bài

01
Thời gian Sự kiện
1. Về quân sự - 9/1950 - Chiến dịch Biên giới.

oc
- 23/ 2/1952 - Chiến dịch Hoà Bình kết thúc.
- 14/10/1952 - Chiến dịch Tây Bắc.

H
- 8/4/1953 - Chiến dịch Thượng Lào.

ai
2. Về chính trị - 2/1951 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hau của Đảng. Đảng quyết
định ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt

D
Nam.

hi
- 3/3/1951 - Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên
Việt.

nT
- 11/3/1951 - Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập.
3. Kinh tế - 1952 - Vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

uO
- 12/1953 - Thông qua “Luật cải cach giáo dục.
4. Văn hoá, giáo dục - 7/1950 Thực hiện cải cách giáo dục.

ie
Câu hỏi 195.

iL
Sau khi chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, quân dân ta giành những thắng lợi trên mặt
Ta
trận quân sự. Hãy kể tên các chiến dịch đó và xác định chiến dịch nào là thắng lợi lớn nhất? Vì sao?
Hướng dẫn làm bài
s/

- Các chiến dịch trong những năm 1951 – 1953:


up

+ Chiến dịch Trung du (Trần Hưng Đạo),từ 25/12/1950 đến 17/1/1951.


+ Chiến dịch đường số 18 (Hoàng Hoa Thám), từ 30/3 đến 7/4/1951.
ro

+ Chiến dịch Hà – Nam – Ninh (Quang Trung), từ 20/5 đến 20/6/1951.


+ Chiến dịch Hòa Bình, từ 10/11/1951 đến 23/2/1952.
/g

+ Chiến dịch Tây Bắc, từ tháng 10/1952 đến 12/1952.


+ Chiến dịch Thượng Lào vào tháng 4/1953.
om

- Trong các chiến dịch trên, chiến dịch Hòa Bình là những thắng lợi lớn nhất của quân dân ta. Vì,
với chiến dịch Hòa Bình thắng lợi, ta đã phá tan âm mư của địch trong việc cố gắng giành lại thế chủ
động trên chiến trường Đông Dương. Ta đã buộc địch phải co cụm về phòng ngự ở Bắc Bộ. Thắng lợi
.c

này đưa cuộc kháng chiến của ta tiếp tục giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ để tiến lên
ok

giành thắng lợi quyết định trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, kết thúc chiến tranh xâm lược
của chúng ở Đông Dương.
bo

CHUYÊN ĐỀ 12
ce

Cuéc kh¸ng chiÕn toµn quèc chèng thùc d©n Ph¸p


(1953 – 1954)
.fa
w
w

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


w

I/ ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MỸ Ở ĐÔNG DƯƠNG. KẾ HOẠCH NAVA


1. Âm mưu mới của Pháp – Mỹ ở Đông Dương

- Trang 138 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Qua 8 năm xâm lược Việt Nam, Pháp thiệt hại ngày càng lớn: bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn 39
vạn quân, tốn hơn 2.000 tỉ phrăng, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, ngày càng lâm vào thế phòng ngự,
bị động.
- Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh, tích
cực chuẩn bị thay thế Pháp .

01
- Ngày 7/5/1953, Pháp cử Nava làm Tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương, đề ra kế hoạch trong
18 tháng sẽ giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

oc
2. Kế hoạch Nava: chia thành hai bước :
Bước một: thu – đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công

H
chiến lược để bình định miền Trung và Nam, giành nhân lực, vật lực, thanh toán Liên khu V,
đồng thời mở rộng ngụy quân, xây dựng đội quân cơ động mạnh.

ai
Bước hai: từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến

D
công chiến lược, cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta đàm phán theo điều kiện có lợi cho
Pháp và “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

hi
- Thực hiện kế hoạch, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc bộ 44 tiểu đoàn cơ động (trong tổng số 84

nT
tiểu đoàn ở Đông Dương), tiến hành càn quét, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa.. để phá
kế hoạch tiến công của ta.
II/ CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954

uO
VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954
1) Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954

ie
a. Chủ trương, kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 – 1954 của ta :
Cuối tháng 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn kế hoạch quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

iL
+ Nhiệm vụ: tiêu diệt địch là chính .
Ta
+ Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan
trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng
s/
phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để ta tiêu diệt địch.
b. Diễn biến :
up

- Ngày 10/12/1953, chủ lực ta tiến công Lai Châu, giải phóng toàn bộ thị xã (trừ Điện Biên) Nava
buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động tăng cường Điện Biên Phủ. Điện Biên Phủ thành nơi tập trung binh
ro

thứ hai của Pháp.


- Tháng 12/1953, liên quân Lào – Việt tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp
/g

Xavannakhet và Sênô. Nava buộc phải tăng viện cho Sênô. Sênô trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba
của Pháp.
om

- Tháng 1/1954, liên quân Lào – Việt tiến công Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nậm Hu và
toàn tỉnh Phong Xalì. Nava đưa quân từ đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho Luông Phabang và Mường
Sài. Luông Phabang và Mường Sài thành nơi tập trung binh lực thứ tư của Pháp.
.c

- Tháng 2/1954, ta tiến công Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiệp Plâyku. Pháp buộc
ok

phải tăng cường lực lượng cho Plâyku và Plâyku trở thành nơi tập trung binh lực thứ năm.
- Phối hợp với mặt trận chính, ở vùng sau lưng địch, phong trào du kích phát triển mạnh ở Nam Bộ,
bo

Nam Trung Bộ, Bình – Trị – Thiên , đồng bằng Bắc Bộ…
c. Ý nghĩa:
- Kế hoạch Nava bước đầu phá sản: Pháp bị phân tán làm 5 nơi.
ce

- Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
2) Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
.fa

a. Âm mưu của Pháp, Mỹ :


- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á nên Pháp cố nắm
w

giữ. Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Pháp tập trung
w

ở đây 16.200 quân, đủ loại binh chủng, được bố trí thành ba phân khu với 49 cứ điểm.
+ Phân khu Bắc gồm các cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo
w

+ Phân khu Trung tâm Mường Thanh, nơi đặt cơ quan chỉ huy, tập trung 2/3 lực lượng, có sân bay
và hệ thống pháo binh.
+ Phân khu Nam Hồng Cúm, có trận địa pháo, sân bay.
- Trang 139 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Pháp và Mỹ coi Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm của kế hoạch
Nava.
b. Chủ trương của ta :
- Tháng 12/1953, Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch,
giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.

01
- Ta huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch: khoảng 55.000 quân, hàng chục ngàn tấn
vũ khí, đạn dược; lương thực, cùng nhiều ô tô vận tải, thuyền bè… chuyển ra mặt trận.

oc
- Đầu tháng 3 công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất. Quân ta nổ súng mở màn cuộc tấn công tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (13/3/1954).

H
c. Diễn biến : Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt

ai
- Đợt 1, từ ngày 13/3 đến 17/3/1954: Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ Him Lam và toàn bộ phân
khu Bắc, loại khỏi vòng chiến 2.000 địch.

D
- Đợt 2, từ ngày 30/3 đến 26/4/1954: Ta tiến công phía đông khu Trung tâm Mường Thanh: E1,

hi
D1, C1, C2, A1 …,chiếm phần lớn các căn cứ của địch, tạo điều kiện bao vây, chia cắt, khống chế địch.
Mỹ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử ở Điện Biên Phủ. Ta khắc phục khó khăn

nT
về tiếp tế, quyết tâm giành thắng lợi.
- Đợt 3, từ ngày 1/05 đến 7/5/1954: Ta tiến công khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu Nam,
tiêu diệt các căn cứ còn lại của địch. Chiều 7/5, ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954,

uO
Tướng Đơ Caxtơri cùng toàn bộ Ban tham mưu địch đầu hàng và bị bắt sống. Lá cờ “Quyết chiến quyết
thắng” của ta tung bay trên nóc hầm Tướng Đơ Caxtơri. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị tiêu diệt.

ie
- Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch, tạo điều
kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi .

iL
d. Kết quả: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 128.000 địch, 162 máy bay, thu nhiều vũ khí, giải phóng
Ta
nhiều vùng rộng lớn. Riêng tại Điện Biên Phủ, ta loại khỏi vòng chiến 16 200 địch, bắn rơi 62 máy bay,
thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
s/

e. Ý nghĩa:
up

 Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược
của Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho
ro

cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.


/g

 Chiến thắng Điện Biên Phủ “đã ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng
hay một Đống Đa ở thế kỉ XX và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi, đột phá
om

thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc” .
III/ HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
1. Hội nghị Giơnevơ
.c

- Đông – xuân 1953 – 1954, cùng với cuộc tiến công quân sự, ta đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao.
ok

- Tháng 1/1954, Hội nghị Ngoại trưởng Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp ở Béc-lin thỏa thuận triệu tập hội
nghị Giơnevơ giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- Ngày 08/05/1954, Hội nghị Giơnevơ bắt đầu bàn về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương. Phái
bo

đoàn ta do Phó thủ tướng Phạm Văn Đồng làm Trưởng đoàn được chính thức mời họp.
- Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị diễn ra gay gắt do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của
ce

Pháp – Mỹ; Lập trường ta là giải quyết vấn đề quân sự và chính trị cho ba nước Đông Dương trên cơ sở
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
.fa

- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp và
xu thế giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, Việt Nam đã ký Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954.
w

- Tuy nhiên, đại diện Mĩ không kí mà ra tuyên bố riêng cam kết tôn trọng Hiệp định nhưng không
chịu sự ràng buộc của Hiệp định.
w

2. Hiệp định Giơnevơ :


w

- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam, Lào, Campuchia; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương

- Trang 140 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng:


+ Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 ( dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị ) làm giới tuyến quân sự tạm
thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.
+ Ở Lào, tập kết ở Sầm Nưa và Phong Xalì .
+ Ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết .

01
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương, không được đặt căn
cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia liên minh quân sự và không để

oc
cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược.
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự

H
kiểm soát của một Ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch.

ai
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ.
* Ý nghĩa :

D
- Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc

hi
cơ bản của nhân dân Đông Dương và được các cường quốc, các nước tham dự Hội nghị tôn trọng .
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được

nT
miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài,

uO
mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
IV/ Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
PHÁP ( 1945 – 1954 )

ie
1. Ý nghĩa lịch sử

iL
a. Đối với dân tộc
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên
Ta
đất nước ta;
- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân
s/
dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
b. Đối với thế giới
up

- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
ro

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới ở Á, Phi, Mỹ Latinh.
/g

2. Nguyên nhân thắng lợi


om

- Quan trọng nhất là có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đại
tướng Võ Nguyên Giáp với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất .
.c

- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực
lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
ok

- Việt Nam, Lào và Campuchia liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung.
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của
bo

nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.


B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC
ce

Câu hỏi 196. Trình bày âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ khi bước vào đông – xuân
.fa

1953 – 1954.
Câu hỏi 197. Trình bày diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân ta.
w

Câu hỏi 198. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã được chuẩn bị và giành thắng lợi như thế nào ? Ý
nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
w

Câu hỏi 199. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ :


w

- Vì sao Pháp cho xây dựng tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ ?
- Vì sao ta quyết định đánh địch ở Điện Biên Phủ ?
- Giải thích : Chiến thắng Điện Biên Phủ là “tiếng chuông báo tử của chủ nghĩa thực dân” ?

- Trang 141 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 200. Cho biết ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của chiến thắng Điện Biên Phủ đối với nước ta và
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2007)
Câu hỏi 201. Trình bày quá trình đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao của nhân dân ta
trong thời gian từ 2/9/1945 đến 21/7/1954 nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ độc lập dân tộc.

01
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2007)
Câu hỏi 202. Hoàn cảnh lịch sử ký kết, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương

oc
ngày 21/7/1954.
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2006)

H
Câu hỏi 203. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp
(1946 – 1954).

ai
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2001)

D
C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN

hi
Câu hỏi 204.

nT
Từ thực tế chiến trường Đông Dương, anh (chị) hãy cho biết:
- Tướng Nava có thực hiện điểm theo chốt trong kế hoạch của mình không ? Vì sao ?

uO
- Việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của
Nava không ?
Hướng dẫn làm bài

ie
1. Nava có thực hiện điểm then chốt trong kế hoạch của mình không ?

iL
- Ngay từ đầu trong kế hoạch của mình, Nava cho tập trung lực lượng phòng ngự ở Bắc Bộ, nhưng
ta đã phân tán lực lượng địch buộc chúng phải đối phó với ta ở những vùng xung yếu mà chúng không thể
Ta
bỏ. Trước âm mưu và hành động của địch, tháng 9/1953, Bộ chính trị, Trung ương Đảng đã thông qua
chủ trương chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954.
s/

- Tập trung lực lượng mở những cuộc tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
up

tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc địch phải phân tán lực
lượng đối phó với ta trên những điểm xung yếu mà chúng không thể bỏ. Do phải phân tán binh lực, mà
tạo điều kiện thuận lợi cho ta tiêu diệt thêm từng bộ phận của chúng. Phương châm chiến lược của ta là:
ro

tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, chắc thắng thì đánh cho kỳ thắng,
không chắc thì kiên quyết không đánh.
/g

2. Các cuộc tiến công quân sự (kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản)
om

- Tháng 11/1953, quân ta tiến công lên thị xã Lai Châu, bao vây Điện Biên Phủ. Sau 10 ngày, quân
ta giải phóng toàn bộ thị xã Lai Châu, tiêu diệt 24 đại đội địch. Nava buộc phải điều 6 tiểu đoàn cơ động
ở đồng bằng Bắc Bộ lên tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành nơi tập trung quân thứ
.c

hai của địch ( sau đồng bằng Bắc Bộ).


- Đầu tháng 12/1953, cùng với quân dân Phathét Lào, ta tiến công Trung Lào, giải phóng thị xã Thà
ok

Khẹt, tỉnh Khăm Muôn uy hiếp Sênô. Địch phải điều quân từ Bắc Bộ xuống Sênô, biến Sênô thành nơi
tập trung quân thứ ba của địch.
bo

- Đầu tháng 2/1954, ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâycu,
buộc địch phải điều quân lên Nam Tây Nguyên, biến Plâycu thàng nơi tập trung quân thứ tư của địch.
ce

thời gian này ta tấn công sang Thượng Lào. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân Phathét Lào đã
tấn công quân địch ở lưu vực sông Nậm Hu, giải phóng Phongxalì, uy hiếp Luông Phabăng, địch phải
tăng cường cho Luông Phabang và Mường Sài, biến nơi này thành nơi tập trung quân thứ năm của địch.
.fa

Ngoài ra, ta còn đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch, phá đường giao thông, sân
bay, kho tàng của địch, buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
w

Như vậy, kế hoạch tập trung quân cơ động lớn của Nava không thực hiện được do ta tấn công nhiều
w

hướng chiến lược khác nhau, địch buộc phải phân tán lực lượng đối phó với ta ở những vùng xung yếu
mà chúng ta không thể bỏ. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
w

Trước tình thế bị động, Nava quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất ở Đông Dương, gồm: 49 cứ điểm, 2 sân bay được bố trí thành 3 phân khu:
 Phân khu phía Bắc gồm: Độc Lập, Bản Kéo, Him Lam.
- Trang 142 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Phân khu trung tâm: Ở giữa cánh động Mường Thanh, nơi đặt cơ quan chỉ huy, có trận địa
pháo binh, kho hậu cần, sân bay, tập trung 2,3 lực lượng địch.
 Phân khu phía Nam: Gồm một cụm cứ điểm có trận địa pháo binh và sân bay Hồng Cúm.
Tổng số quân địch ở Điện Biên Phủ lên đến 16.200 tên, phần lớn là quân tinh nhuệ ở Đông
Dương. Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava. Với cách bố phòng như vậy các tướng tá

01
Pháp, Mĩ đều nhận xét rằng: “Điện Biên Phủ là một pháo đài không thể công phá”, “Một con nhím khổng
lồ” giữa núi rừng Tây Bắc “một Vécđoong không thể công phá”.

oc
* Chủ trương của ta:
- Khi Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava.Vào ngày 6/12/1953, Trung ương

H
Đảng đã họp và nhận định: Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhưng thế yếu của địch ở Điện Biên
Phủ dễ bị cô lập, chỉ có thể tiếp tế bằng đường không.

ai
+ Quân đội ta ngày càng trưởng thành và đã có kinh nghiệm có thể đánh địch ở tập đoàn cứ điểm.

D
+ Hậu phương của ta đã vững mạnh, có thể khắc phục những khó khăn đảm bảo chi viện cho chiến

hi
trường.
- Trên cơ sở phân tích tình hình, Trung ương Đảng đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

nT
Biến Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch. Với khẩu hiệu “Tất cả cho tiền
tuyến, tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”. Đến ngày 25/1/1954, mọi việc chuẩn bị xong, bộ đội
ta đã đến vị trí xuất phát tiến công với phương châm lúc đầu: “Đánh nhanh giải quyết nhanh”.

uO
Nhưng sau khi kiểm tra cân nhắc kỹ các mặt, đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định thay đổi
phương châm tác chiến: Từ ‘đánh nhanh, thắng nhanh”, sang “đánh chắc, tiến chắc” nhằm đảm bảo yêu

ie
cầu thắng lợi.
* Diễn biến của chiến dịch: Chiến dịch trải qua 3 đợt.

iL
 Đợt 1: (từ ngày 13/3 đến 17/3/1954): Quân ta tấn công vào Him Lam và toàn bộ phận khu
Ta
phía Bắc (Độc Lập, Bản Kéo) tiêu diệt và bắt sống gần 2000 tên địch, phá hủy 26 máy bay.
Đợt tấn công này đã làm cho tinh thần của binh lính Pháp ở Điện Biên Phủ suy sụp nhanh
chóng.
s/

 Đợt 2: (Từ 30/3 đến 26/4/1954): Quân ta đồng loạt tấn công vào các cao điểm phía Đông khu
up

trung tâm Mường Thanh, như đồi: E1, C1, C2, A1…Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt,
nhất là ở đồn A1, C1. Vòng vây khép chặt, dần dần đường tiếp tế bằng hàng không đã bị cắt
đứt. Quân địch ở Điện Biên Phủ rời vào tình thế khốn quẫn.
ro

 Đợt 3: (Từ ngày 1/5 đến 7/5/1954): Quân ta đồng loạt tấn công vào khu trung tâm Mường
/g

Thanh và phân khu phía Nam, lần lượt tiêu diệt các căn cứ đề kháng của địch. Chiều ngày 7/5
quân ta đánh vào Sở chỉ huy địch, đến 17h30 ngày 7/5 tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ ban
om

tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống. Lá cờ “Quyết chiến quyết thắng” của quân ta
phất phới tung bay trên nóc hầm Đờ Caxtơri. Chiến dịch toàn thắng.
* Kết quả:
.c

- Sau 56 ngày đêm chiến đấu quân ta đã tiêu diệt và bắt sống toàn bộ quân địch ở Điện Biên Phủ.
Gồm 16.200 tên trong đó có 1 thiếu tướng, 16 địa tá và trung tá.
ok

- Hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kỹ thuật của địch.
- Đập tan kế hoạch quân sự Nava và mọi mưu đồ chiến lược của đế quốc Pháp – Mỹ.
bo

Như vậy, cuộc tấn công của ta trong đông – xuân 1953 – 1954, đã làm cho Nava không thực hiện
được điểm then chốt trong kế hoạch của mình. Việc xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm
ce

quân sự mạnh không nằm trong dự kiến từ đầu, đó là nguyên nhân làm cho sự thất bại của Pháp ở Điện
Biên Phủ là tất yếu.
.fa

Câu hỏi 205.


w

Những sự kiện nào chứng tỏ chủ trương chiến lược của Đảng ta trong Đông – Xuân
1953 – 1954 là đúng đắn ?
w

Hướng dẫn làm bài


w

 Những thắng lợi đầu tiên: Tiêu diệt nhiều sinh lực địch, giải phóng 2 thị xã, 2 tỉnh, buộc địch phải
phân tán thành 5 nơi tập trung quân, kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.

- Trang 143 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Khi địch biến Điện Biên Phủ thành trung tâm của kế hoạch Nava, ta quyết định tiêu diệt địch ở
Điện Biên Phủ, chiến dịch thắng lợi rực rỡ.
 Tất cả điều đó chứng tỏ sự đúng đắn của phương hướng chiến lược trong Đông – Xuân
1953 – 1954 của Đảng ta.
Câu hỏi 206.

01
Dựa vào các câu thơ sau của Tố Hữu : “Anh Phạm Văn Đồng! Ở đó chắc đêm nay không ngủ.

oc
Tin đây anh, Điện Biên Phủ hoàn thành”, anh (chị) hãy phân tích vai trò của chiến thắng Điện Biên
Phủ với Hội nghị ngoại giao ở Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Đánh giá vị trí Hội nghị Giơnevơ
trong tiến trình phát triển cuộc chiến tranh cách mạng Việt Nam từ 1945 đến 1975

H
Hướng dẫn làm bài

ai
1. Vai trò của chiến thắng Điện Biên Phủ với Hội nghị ngoại giao ở Giơnevơ:

D
+ Ngày 26/4/1954, khi ta giành thắng lợi trong đợt tấn công thứ hai, ở Điện Biên Phủ, Hội nghị

hi
Giơnevơ về Đông Dương được khai mạc.
+ Ngày 8/5/1954, phái đoàn của ta do phó thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị.Cuộc

nT
đấu tranh trong Hội nghị diễn ra căng thẳng, quyết liệt, ta kiên quyết giữ vững lập trưởng: độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

uO
+ Với thắng lợi quyết định của ta ở Điện Biên Phủ, buộc thực dân Pháp phải chấp nhận ký kết Hiệp
định Giơnevơ vào 21/7/1954, công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước
Đông Dương.

ie
2. Vị trí Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương trong tiến trình phát triển cuộc chiến tranh

iL
cách mạng từ 1945 đến 1975 :
Trong 30 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, giành lại độc lập dân
Ta
tộc, thống nhất Tổ quốc, quân và dân ta đã thực hiện xuất sắc cuộc đấu tranh ngoại giao, kết hợp với đấu
tranh quân sự, đấu tranh chính trị… theo đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện của Đảng một cách
s/
đúng đắn, sáng tạo. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đến Hiệp định Giơnevơ, đến Hiệp định Pari
(27/1/1973) đã đánh dấu một cách rõ nét từng bước đi lên của đấu tranh ngoại giao nói riêng, của cuộc
up

kháng chiến nói chung.


+ Hiệp định Sơ bộ là hiệp định quốc tế đầu tiên của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hoà ký với
ro

đại diện của Pháp tại miền Bắc Đông Dương là Giăng Xanhtơnuy. Thời gian từ khi bắt đầu đàm phán cho
đến khi ký Hiệp định chỉ kéo dài chưa đầy một tháng. Kết quả của Hiệp định cũng mới chỉ dừng ở mức ta
/g

đồng ý để 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân đội Trung Hoa dân quốc của Tưởng Giới Thạch
làm nhiệm vụ giải giáp vũ khí của phát-xít Nhật và sẽ rút lui đi sau thời gian 5 năm. Đổi lại, Pháp chỉ
om

công nhận Vịêt Nam là một quốc gia tự do nhưng nằm trong Liên hiệp Pháp; ta có thêm thời gian chuẩn
bị lực lượng mọi mặt để bước vào cuộc kháng chiến lâu dài không thể tránh khỏi.
+ Hiệp định Giơnevơ là Hiệp định có nhiều nước lớn tham dự, với thành phần đông đảo mà trưởng
.c

đoàn là cấp Bộ trưởng Ngoại giao trở lên (phía Pháp là Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao) đã phải
thừa nhận và cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào,
ok

Campuchia. Đây là kết quả lớn nhất. Không những thế, Pháp còn phải chấm dứt chiến tranh, rút quân
khỏi Việt Nam và Đông Dương. Hiệp định còn quy định cán bộ, chiến sĩ của ta phải tập kết ra miền Bắc
bo

trong thời hạn hai năm cho đến khi có tổng tuyển cử.
+ Đến Hiệp định Pari, các nước tham dự, đặc biệt là Mỹ, cũng phải cam kết tôn trọng độc lập, chủ
ce

quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam sau hơn 20 năm tiến hành can thiệp và xâm lược.
Điều đáng nói ở đây là Hiệp định Pari quy định Mỹ phải rút hết nhân viên quân sự và dân sự khỏi Việt
Nam trong thời hạn 60 ngày, trong khi đó, bộ đội miền Bắc được ở lại. Và, đó là cơ hội tốt để quân và dân
.fa

ta “đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
+ Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
w

nước và cuộc đàm phán ở Pari chính là luôn kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự với ngoại giao, lấy kết
quả tác chiến trên chiến trường làm cơ sở, làm chỗ dựa để tiến công đối phương trên bàn đàm phán; phải
w

luôn hiểu và nắm rõ âm mưu và hành động của kẻ thù, không được ảo tưởng vào “thiện chí” của kẻ thù;
w

luôn kiên định mục tiêu, nguyên tắc cao nhất trong đàm phán nhưng mềm dẻo về sách lược trong những
tình huống cụ thể để đạt kết quả cuối cùng.
Câu hỏi 207.

- Trang 144 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Hãy nêu tóm tắt chiến công của anh hùng Tô Vĩnh Diện và Phan Đình Giót trong chiến dịch
Điện Biên Phủ.
Hướng dẫn làm bài
+ Tấm gương hy sinh của anh hùng Tô Vĩnh Diện: Khi quân ta kéo pháp vào trận địa, pháo đang

01
kéo lên dốc, bỗng nhiên dây cáp đứt, khẩu pháo đang trên đà lăn xuống vực, làm thế nào để ngăn khẩu
pháo lại? Trong phút nguy nan ấy, Tô Vĩnh Diện đã lao mình vào bánh pháo…

oc
+ Tấm gương hy sinh anh hùng của Phan Đình Giót: Ngày 13/3, quân ta tấn công Him Lam. Sau
một đợt pháo bắn yểm hộ, bộ binh ta tiến lên chiếm các cứ điểm. Đại đôi bộc phá của anh hùng Phan
Đình Giót được lệnh tiến lên phía trước. Địch bắn ráo riết, tuy bị thương vong nhiều nhưng các chiến sĩ

H
bộc phá vẫn tiến và phá được 4 hàng rào, một mảng lô cốt số 1. Anh Giót đã bị thương song lô cốt 3 vẫn

ai
phụt lửa như mưa, ngăn bước tiến của đồng đội. Anh quyết định bò lên dưới làn mưa đạn, đến tận chân
tường lô cốt 3, rồi nhồm lên áp chặt lưng vào lỗ châu mai. Hỏa lực của địch tắt hẳn, xung kích của ta ào ạt

D
xông lên. Nửa giờ sau lá cờ chiến thắng của ta phất cao trên cứ điểm Him Lam.

hi
Câu hỏi 208.

nT
Chứng minh Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng
chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí kết Hiệp định Giơnevơ,
chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương.

uO
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2009
Hướng dẫn làm bài

ie
* Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954), quân và dân ta đã giành được nhiều

iL
thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao. Trong đó mặt trận quân sự giữ
vai trò quan trọng nhất góp phần tạo ra và thúc đẩy thắng lợi ngày càng to lớn của nhân dân ta trên các
Ta
chiến trường.
* Trên mặt trận quân sự, quân dân ta từng bước đánh bại các âm mưu của thực dân Pháp để tiến lên
s/
mở chiến dịch Điện Biên Phủ, đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp, buộc chúng phải kí kết Hiệp định
Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta cũng như Lào và
up

Campuchia.
1- Ngày 19/12/1946, Kháng chiến toàn quốc bùng nổ bằng cuộc chiến đấu ở các đô thị vĩ tuyến 16,
ro

mở đầu cuộc kháng chiến chống Pháp trong toàn quốc. Qua cuộc chiến đấu này, quân dân ta đã đánh bại
âm mưu “đánh úp” của định, đảm bảo cho cơ quan đầu não kháng chiến của Đảng và Chính phủ rút về
/g

chiến khu Việt Bắc an toàn, chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
2- Tiếp đo là thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Là chiến thắng lớn đầu tiên của
om

quân và dân ta trong việc tổ chức phản công địch trong cuộc kháng chiến chống Pháp, làm cho âm mưu
muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng của địch bị thất bại hoàn toàn, phá tan âm mưu “đánh nhanh của
thắng nhanh” của chúng ; lực lượng so sánh giữa ta và địch bắt đầu thay đổi theo chiều hướng có lợi cho
.c

ta. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong năm đầu toàn quốc kháng chiến, đưa cuộc
kháng chiến của nhân dân sang một giai đoạn mới, ta từ chỗ phòng ngự sang thế tấn công địch.
ok

3- Đến chiến dịch Biên Giới thu – đông năm 1950, ta chủ động mở chiến dịch trên đường số 4. Đây
là chiến thắng lớn đầu tiên của ta trong việc chủ động mở cuộc tiến công địch có qui mô lớn, một chiến
bo

dịch đánh tiêu diệt hay và gọn theo phương thức “vận động chiến”, đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc
về nghệ thuật quân sự, nghệ thuật chiến dịch và trình độ tác chiến tập trung của quân đội ta. Là thất bại
ce

lớn của Pháp cả về quân sự lẫn chính trị ; địch bị đẩy lùi vè thế phòng ngự, bị động, càng thêm lúng túng
về nhiều mặt ; đánh dấu sự chuyển biến lớn trong cục diện chiến tranh đưa cuộc kháng chiến bước vào
.fa

giai đoạn mới; ta vươn lên giành quyền chủ động và phản công ngày càng lớn...
Kể từ sau chiến thắng Biên giới mùa thu năm 1950, ta đã phá tan thế bao vây phong toả của kẻ
thù, giành thế chủ động ở chiến trường chính Bắc Bộ với một loạt chiến thắng : Trung du (12/1950),
w

Đường số 18 (3/1951), Hà Nam Ninh (5/1951), Hoà Bình (Đông Xuân 1951 – 1952), Tây Bắc (10/1952),
w

Thượng Lào (4/1953) đã đẩy địch vào tình trạng lúng túng hơn nữa, giải phóng được nhiều vùng đất đai
rộng lớn và phát triển lực lượng vũ trang với 3 thứ quân.
w

4- Đến năm 1953, trải qua 8 năm kháng chiến và kiến quốc, ta đã lớn mạnh về mọi mặt và có đủ
điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Ngược lại, Pháp đang sa lầy trong cuộc
chiến tranh Đông Dương. Cuộc chiến tranh lâu dài, tốn kém đã làm cho thực dân Pháp gặp nhiều khó

- Trang 145 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

khăn và ngày càng phụ thuộc vào Mĩ (đến năm 1953 bị loại khỏng vùng chiến đấu hơn 39 vạn quân và
tiêu tốn hơn 2000 tỉ phrăng. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. Trước tình hình đó, được sự thoả thuận của Mĩ,
ngày 7/5/1953, Pháp đã đề ra kế hoạch Nava với hi vọng “chuyển bại thành thắng” trong vòng 18 tháng.
Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, một pháo đài “bất
khả xâm phạm”, “sẵn sàng” nghiền nát bộ đội chủ lực ta. Điện Biên Phủ trở thành tâm điểm của kế hoạch

01
Nava. Tuy nhiên, Nava đã bị thất bại ngay từ bước đầu trong kế hoạch của mình. Với việc phân tán lực
lượng địch ở Điện Biển Phủ, Xênô, Plâyku và Luông Phabang, ta đã đánh bại bước đầu kế hoạch của
Nava. Buộc Nava phải tập trung lực lượng ở Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến

oc
chiến lược của.
Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ

H
Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu diệt địhc ở đây,

ai
giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào. Đầu tháng 3/1954, công tác chuẩn
bị mọi mặt đã hoán tất. Ngày 13/3/1954, quân ta nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

D
Điện Biên Phủ là một chiến dịch tiến công địch liên tục gồm 3 đợt:

hi
- Đợt 1, từ ngày 13/3 đến 17/3/1954: Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ Him Lam và toàn bộ phân
khu Bắc, loại khỏi vòng chiến 2.000 địch.

nT
- Đợt 2, từ ngày 30/3 đến 26/4/1954: Ta tiến công phía đông khu Trung tâm Mường Thanh: E1,
D1, C1, C2, A1 …,chiếm phần lớn các căn cứ của địch, tạo điều kiện bao vây, chia cắt, khống chế địch.

uO
Mỹ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử ở Điện Biên Phủ. Ta khắc phục khó khăn
về tiếp tế, quyết tâm giành thắng lợi.
- Đợt 3, từ ngày 1/5 đến 7/5/1954: Ta tiến công khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu Nam,

ie
tiêu diệt các căn cứ còn lại của địch. Chiều 7/5, ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954,
Tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban tham mưu địch đầu hàng và bị bắt sống. Lá cờ “Quyết chiến quyết

iL
thắng” của ta tung bay trên nóc hầm Tướng Đờ Caxtơri. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị tiêu diệt.
Ta
+ Sau 56 ngày đêm, chúng ta đã giành được thắng lợi to lớn: Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ lực
lượng địch ở Điện Biên Phủ gồm 16200 tên, bắn rói và phá hủy 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và
s/
phương tiện chiến tranh của địch.
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan kế hoạch Nava, nỗ lực cuối cùng của thực dân Pháp và can
up

thiệp Mĩ ở Đông Dương. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đăng, một
Chi Lăng hay một Đống Đa của thế kỉ XX. Giáng một đòn mạnh mẽ vào hệ thống thực dân, mở đầu cho
ro

sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
+ Thắng lợi quân sự quyết định ở Điện Biên Phủ đã đưa phái đoàn Chính phủ Việt Nam Dân chủ
/g

Cộng hòa đến hội nghị Giơnevơ với tư thế đại biểu cho một dân tộc chiến thắng. Hiệp định được kí kết,
các nước tham dự đã phải tôn trọng các quyền cơ bản của dân tộc Việt Nam.
om

 Như vậy, qua các thắng lợi của quân dân ta từ năm 1946 đến chiến cuộc đông – xuân
(1953 – 1954), ta đã đánh bại được các âm mưu của địch, giành được nhiều thắng lợi to lớn và đến chiến
dịch Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc kháng chiến, ta đã đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp xâm lược.
.c

Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến
tranh xâm lược Đông Dương.
ok

Câu hỏi 209.


bo

Trình bày ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của chiến thắng Điện Biên Phủ đối với nước ta và
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
ce

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2004)


Hướng dẫn làm bài
.fa

1. Ý nghĩa lịch sử :
- Là thắng lợi lớn nhất, vĩ đại nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, như một “Bạch
w

Đằng, Chi Lăng, Xương Giang, Đống Đa” của thế kỷ XX.
- Là nhân tố quyết định buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơne-ơ thừa nhận nền độc lập chủ
w

quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương...
w

- Bảo vệ và phát triển những thành quả của Cách mạng tháng Tám, giải phóng hoàn toàn miền Bắc,
chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ.
- Giáng một đòn mạnh mẽ vào hệ thống thực dân, mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

- Trang 146 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

2. Ảnh hưởng…
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới trước hết là ở châu Á, châu Phi, góp
phần thu hẹp trận địa của chủ nghĩa đế quốc
- Nêu tấm gương về chống chủ nghĩa thực dân, một dân tộc đất không rộng người không đông nếu
quyết tâm chiến đấu vì độc lập tự do, có đường lối quân sự chính trị đúng đắn, được sự ủng hộ quốc tế thì

01
hoàn toàn có khả năng đánh bại một đế quốc hùng mạnh.
- Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao sau chiến thắng Điện Biên Phủ...

oc
Câu hỏi 210.

H
Dựa vào ba sự kiện quan trọng sau đây : Chiến thắng Việt Bắc (1947), chiến thắng Biên giới
(1950) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), anh (chị) hãy làm sáng tỏ các bước phát triển của

ai
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.

D
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2004)
Hướng dẫn làm bài

hi
1) Chiến thắng Việt Bắc 1947

nT
a. Sau khi quân ta rút khỏi các đô thị, thực dân Pháp, tuy đã kiểm soát được nhiều địa bàn quan
trọng, nhưng vẫn chưa thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh. Cuộc chiến tranh có nguy cơ

uO
kéo dài. Thu – đông 1947, thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của cuộc
kháng chiến và phần lớn bộ đội chủ lực của ta, từ đó thúc đẩy việc thành lập chính quyền bù nhìn và
nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

ie
b. Từ ngày 7/10/1947, địch huy động 12.000 quân chia thành nhiều mũi (đường thuỷ, đường bộ,
nhảy dù) tiến công lên Việt Bắc. Thực hiện chỉ thị của Thường vụ Trung ương Đảng "Phải phá tan cuộc

iL
tấn công mùa đông của giặc Pháp", sau 75 ngày chiến đấu (từ ngày 7/10/1947 đến ngày 19/12/1947)
Ta
chiến dịch Việt Bắc toàn thắng. Đại bộ phận quân địch đã rút khỏi địa bàn này. Trong chiến dịch, ta đã
tiêu diệt một lực lượng lớn quân địch và phá huỷ nhiều phương tiện chiến tranh (hơn 6.000 tên bị loại
khỏi vòng chiến đấu, 16 máy bay bị bắn rơi, 11 tàu chiến, ca nô bị đánh chìm...).
s/

c. Với chiến thắng Việt Bắc, cơ quan đầu não kháng chiến của ta được bảo vệ an toàn. Quân đội
up

ta không những không bị tiêu diệt mà đã trưởng thành và được trang bị thêm nhiều vũ khí. Sau chiến
thắng, so sánh lực lượng giữa ta và địch bắt đầu thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ta. Với chiến thắng
Việt Bắc, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của địch, buộc chúng
ro

phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.


2) Chiến thắng Biên Giới 1950
/g

a. Qua mấy năm kháng chiến, quân dân ta đã thu được nhiều thắng lợi to lớn trên tất cả các mặt
om

trận. Từ cuối năm 1949 đến giữa năm 1950, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng có lợi cho
cuộc kháng chiến của ta. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi, phá thế bị bao vây bên trong và bên
ngoài, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn phát triển mới, Trung ương Đảng chủ trương mở chiến
.c

dịch Biên giới nhằm khai thông biên giới Việt - Trung để mở rộng đường liên lạc với các nước xã hội chủ
nghĩa; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc; tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
ok

b. Đây là chiến dịch lớn nhất của quân dân ta kể từ ngày đầu kháng chiến chống Pháp đến lúc đó.
Gần 3 vạn bộ đội và hơn 12 vạn dân công tham gia chiến dịch. Sau hơn 1 tháng chiến đấu (từ ngày 16
bo

tháng 9/1950 đến ngày 22/10/1950), chiến dịch Biên giới đã giành được thắng lợi to lớn: Diệt và bắt sống
8.300 tên địch, thu hàng ngàn tấn vũ khí; giải phóng tuyến biên giới dài 750 km với 35 vạn dân.
ce

c. Trong chiến dịch Biên giới, lần đầu tiên nhiều đơn vị bộ đội phối hợp tác chiến, đánh địch trên
một chiến trường rộng, diệt gọn nhiều tiểu đoàn cơ động tinh nhuệ của địch. Tuyến biên giới Việt - Trung
từ Cao Bằng đến Đình Lập được khai thông; "Hành lang Đông - Tây" của địch bị chọc thủng; thế bao vây
.fa

của địch cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Từ đó, cách mạng Việt Nam có điều
kiện mở rộng liên lạc quốc tế.
w

 Với chiến thắng Biên giới, ta đã giành được quyền chủ động về chiến lược trên chiến trường
chính (Bắc Bộ). Từ đó về sau, quân dân ta mở nhiều chiến dịch tiến công, đánh tiêu diệt địch với quy mô
w

ngày càng lớn.


w

3) Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954


a. Sau 8 năm chiến đấu, ta đã lớn mạnh về mọi mặt và có đủ điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng
chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Ngược lại, Pháp đang sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương. Cuộc

- Trang 147 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

chiến tranh lâu dài, tốn kém đã làm cho thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn và ngày càng phụ thuộc vào
Mĩ. Trước tình hình đó, được sự thoả thuận của Mĩ, Pháp đã đề ra kế hoạch Nava với hi vọng "chuyển bại
thành thắng" trong vòng 18 tháng. Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất
Đông Dương, một pháo đài "bất khả xâm phạm", sẵn sàng "nghiền nát" bộ đội chủ lực ta. Điện Biên Phủ
trở thành tâm điểm của kế hoạch Nava.

01
b. Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, quân dân ta khẩn
trương vào chiến dịch với tinh thần "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!". Hầu hết các đại đoàn

oc
bộ đội chủ lực và hơn 26 vạn dân công đã được huy động cho chiến dịch. Điện Biên Phủ là một chiến
dịch tiến công địch liên tục gồm 3 đợt:
 Đợt 1 (từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954) : Ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu phía

H
Bắc.

ai
 Đợt 2 (từ ngày 30/3 đến ngày 26/4/1954) : Ta tấn công các cứ điểm phía đông của phân khu trung

D
tâm, khép chặt vòng vây quanh khu trung tâm Mường Thanh.
 Đợt 3 (từ ngày 1 đến ngày 7/5/1954) : Ta đánh chiếm các cao điểm còn lại phía đông và tổng

hi
công kích vào khu trung tâm. Bộ tham mưu tập đoàn cứ điểm bị bắt, gần một vạn quân địch ra

nT
hàng.
c. Sau 56 ngày đêm chiến đấu, ta đã giành được thắng lợi to lớn: Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ lực
lượng địch ở tập đoàn cứ điểm gồm 16.200 tên, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí,

uO
phương tiện chiến tranh.
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan kế hoạch Nava, nỗ lực cuối cùng của thực dân Pháp và

ie
can thiệp Mĩ ở Đông Dương.
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa

iL
của thế kỉ XX.
+ Thắng lợi quân sự quyết định ở Điện Biên Phủ đã đưa phái đoàn chính phủ Việt Nam dân chủ
Ta
cộng hoà đến hội nghị Giơnevơ với tư thế đại biểu cho một dân tộc chiến thắng. Hiệp định Giơnevơ được
kí kết; các nước tham dự đã cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.
s/

 Chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với hiệp định Giơnevơ, đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm
lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương. Cách mạng Việt Nam bước sang thời kì mới.
up

Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, làm hậu
phương vững chắc cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
ro
/g
om
.c
ok

Câu hỏi 211.


bo

Đoạn cuối của bản tuyên ngôn độc lập (2/9/1945) có viết : “…Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết
đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Bằng
ce

sự hiểu biết của mình trong giai đoạn lịch sử từ 1946 – 1954, hãy chứng minh điều khẳng định trên
của Hồ Chí Minh.
.fa

Hướng dẫn làm bài


- Cách mạng tháng Tám thành công khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, đưa nước ta từ
w

1 nước thuộc địa thành 1 nước độc lập, dân ta từ kiếp nô lệ lên địa vị làm chủ đất nước, nên dân tộc Việt
w

Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập
- Đảng và nhân dân ta giải quyết những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám.
w

+ Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, diệt giặc đói, diệt giặc dốt, giải quyết khó khăn về tài
chính

- Trang 148 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Chống thù trong giặc ngoài (Tưởng và bè lũ tay sai của Tưởng, ký hiệp định sơ bộ và tạm ước
Việt - Pháp với Pháp).
- Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc thể hiện qua 3 văn kiện quan trọng: Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Hồ Chí Minh, chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng, tác phẩm "kháng
chiến nhất định thắng lợi" của tổng bí thư Trường Chinh thể hiện rõ đường lối kháng chiến: toàn đân,

01
toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh. Khẳng định: nhân dân ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không
chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

oc
- Chứng minh sự đóng góp của cả dân tộc ta qua những chiến thắng từ buổi đầu của cuộc kháng
chiến, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ.

H
+ Chống Cuộc chiến đấu trong các đô thị
+ Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947

ai
+ Xây dựng hậu phương kháng chiến

D
+ Chiến thắng Biên giới thu đông 1950

hi
+ Huy động sức người sức của cả nước làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ, làm xoay chuyển
cục diện chiến tranh, Pháp buộc phải ký hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền của dân tộc ta.

nT
+ Dưới sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của Đảng, nhân dân Việt Nam quyết tâm giữ vững nền
độc lập tự do của Tổ quốc, bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám và điều đó còn được tiếp tục
minh chứng trong các giai đoạn lịch sử tiếp theo.

uO
Câu hỏi 212.

ie
Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển chủ yếu của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954.

iL
Hướng dẫn làm bài
Ta
Đây là câu tổng hợp về các giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954, đòi hỏi thí sinh chọn lọc, sử dụng các sự kiện lịch sử chủ yếu
s/
để làm nổi bật các giai đoạn phát triển cơ bản nhất của cuộc kháng chiến. Yêu cầu thí sinh trình bày được
những nội dung cơ bản sau:
up

a. Khái quát một số sự kiện chủ yếu của cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc (từ 23/9/1945 đến
19/12/1946)
ro

b. Từ kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19/12/1946) đến chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.
+ Cuộc chiến đấu ở Thủ đô Hà Nội và các đô thị đã làm tiêu hao, tiêu diệt sinh lực địch và giam
/g

chân một lực lượng lớn của chúng, tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến. + Chiến thắng
Việt Bắc thu – đông 1947 làm phá tan chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, đưa cuộc kháng
om

chiến của nhân dân ta sang thời kì mới…


- Âm mưu của Pháp.
.c

- Sau hai tháng mở chiến dịch, ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc,
đánh dấu thất bại về chiến lược đầu tư trong chiến tranh xâm lược Đông Dương của chúng.
ok

- Kết quả: ta tiêu diệt 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô, hàng trăm
xe bị phá, thu nhiều vũ khí. Tinh thần quân lính hoang mang, dư luận nhân dân Pháp phẫn nộ, căn cứ địa
bo

Việt Bắc của ta được giữ vững, bộ đội ta trưởng thành, ảnh hưởng của Chính phủ kháng chiến lên cao.
- Ý nghĩa: là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta, đánh bại hoàn toàn âm mưu muốn kết thúc
chiến tranh nhanh chóng của địch, so sánh lực lượng địch – ta bắt đầu có sự thay đổi có lợi cho ta.
ce

c. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 đến trước chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954
- Từ sau chiến dịch Việt Bắc đến chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
.fa

+ Âm mưu của thực dân Pháp…


+ Chủ trương của ta: xây dựng, củng cố, phát triển lực lượng trên các mặt trận, đẩy mạnh chiến
w

tranh du kích…
w

+ Tháng 6/1950, Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng
sinh lực địch, giải phóng một phần biên giới, mở rộng củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Thắng lợi của chiến
w

dịch Biên giới đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt về sức chiến đấu của quân ta, về nghệ thuật chỉ đạo
chiến tranh của Đảng. Từ đây, ta giành thể chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Từ sau chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đến Đông – Xuân 1953 – 1954
- Trang 149 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Thắng lợi trên các mặt trận Bình – Trị - Thiên, Tây Nguyên…
+ Chiến dịch Trần Hưng Đạo (12/1950), chiến dịch Hoàng Hoa Thám (4/1951), chiến dịch Quang
Trung (6/1951)
+ Tháng 10/1952, ta mở chiến dịch Tây Bắc; tháng 4/1953, ta phối hợp với quân Pathét Lào mở
chiến dịch Thượng Lào thắng lợi

01
d. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định
Giơnevơ. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến.

oc
Câu hỏi 213.

H
Bằng kiến thức về công cuộc xây dựng hậu phương cho cuộc kháng chiến chống Pháp, hoàn
thiện bảng sau :

ai
1946 – 1950 1950 – 1954

D
Chính trị

hi
Kinh tế

nT
Văn hóa, xã hội
Hướng dẫn làm bài

uO
1946 – 1950 1950 – 1954

ie
Chính trị - Chính phủ chia nước ta thành 12 khu - 3/3/1951, Việt Minh và Hội Liên Việt
hành chính, quân sự. thống nhất thành Mặt trận Liên Việt.

iL
- 1948, bầu Hội đồng nhân dân các cấp - 11/3/1951, Liên minh nhân dân Việt -
Ta
tại Nam Bộ. Miên - Lào cũng ra đời.

Kinh tế - Chính phủ ban hành các chính sách - 1952, Chính phủ đề ra cuộc vận động
s/

phát triển sản xuất lương thực. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
- Phá hoại kinh tế địch, xây dựng nền - 1953, Chính phủ phát động triệt để giảm
up

kinh tế dân chủ nhân dân. tô và cải cách ruộng đất.


- Duy trì và phát triển phong trào bình - Cải cách giáo dục tiếp tục phục vụ
ro

Văn hoá, xã hội


dân học vụ. kháng chiến, sản xuất và dân sinh.
/g

- 7/1950, Chính phủ chủ trương cải cách - 1/5/1952, Đại hội Anh hùng và chiến sỹ
giáo dục phổ thông. thi đua toàn quốc lần thứ I.
om
.c
ok

Câu hỏi 214.

- Đề cập đến vấn đề xây dựng hậu phương, Lênin đã nói : “Muốn tiến hành chiến tranh một
bo

cách nghiêm chỉnh phải có một hậu phương tổ chức vững chắc.”
Bằng thực tiễn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp hãy chứng minh rằng: Đảng và
ce

nhân dân ta đã xây dựng cho mình một hậu phương vững mạnh.
- Cho biết tác dụng của việc xây dựng hậu phương đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến
.fa

chống Pháp (1946 – 1954).


(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2001)
w

Hướng dẫn làm bài


w

Lênin nói “Hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh”, “muốn
tiến hành chiến tranh một cách nghiêm chỉnh phải có một hậu phương tổ chức vững chắc.” Phân
w

tích vai trò hậu phương của ta trong kháng chiến chống Pháp.
Để tiến hành chiến tranh, mỗi bên tham chiến đều phải đặt cho mình hai vấn đề cần giải quyết là
hậu phương và tiền tuyến. Tiền tuyến không thể giành thắng lợi nếu không có một hậu phương vững
- Trang 150 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

chắc, vì như Lênin đã dạy “ hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh”.
Nhận rõ tầm quan trọng này nên trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng và
chính phủ ta luôn chú ý xây dựng hậu phương vững mạnh.
a) Về chính trị :
- Chăm lo củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất để tăng cường khối đoàn kết toàn dân.....

01
- Chính quyền dân chủ nhân dân không ngừng được củng cố và xây dựng theo yêu cầu của cuộc
kháng chiến.

oc
- Trước những biến đổi của tình hình thế giới và những thắng lợi của cách mạng trong nước, Đảng
ta đã họp Đại hội lần thứ hai (từ 11 đến 19/2/1951). Đại hội đã tổng kết những thắng lợi, những kinh

H
nghiệm trong thời gian qua và chính thức thông qua đường lối kháng chiến để đưa kháng chiến đến thắng
lợi. Đại hội quyết định đưa đảng ra hoạt động công khai với tên là Đảng Lao động Việt Nam. Vai trò lãnh

ai
đạo của Đảng được tăng cường

D
- Ngày 3/3/1951 Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt đã hợp nhất lấy tên là Mặt trận Liên
Việt, nhằm tăng cường sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân

hi
- Cũng trong ngày 3/3/1951 khối liên minh Việt – Miên – Lào được thành lập, khối đoàn kết giữa

nT
ba dân tộc Đông Dương được tăng lên.
b) Về kinh tế :
Đi đôi với xây dựng và củng cố về chính trị, ta đẩy mạnh xây dựng kinh tế:

uO
- Từ sau thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Địch phải chuyển sang đánh lâu
dài với ta. Chúng ra sức thực hiện chính sách dùng người Việt đánh người Việt, Lấy chiến tranh nuôi

ie
chiến tranh”.
- Phía ta, đi đôi với đấu tranh kinh tế với địch, ta ra sức xây dựng kinh tế của ta như: đẩy mạnh

iL
phong trào thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm, xây dựng kinh tế tự cấp tự túc....
Ta
- Các cơ sở công nghiệp quốc phòng được xây dựng ở nhiều nơi trong vùng tự do và vùng chiến khu
của ta.....
- Thủ công nghiệp cũng phát triển mạnh, ta đã tự túc được một số thứ ần thiết như thuốc men, vải,
s/

xà phòng và các dụng cụ sản xuất cho nhân dân.


up

- Chú ý bồi dưỡng sức dân, đặc biệt là nông dân. Ngay sau cách mạng tháng Tám, Chính phủ ra
thông tư quy định giảm tô 25 % (nhưng do điều kiện lúc bấy giờ nên vấn đề này thực hiện chưa được đầy
đủ)
ro

- Đầu năm 1949, chính phủ ra sắc lệnh qui định việc chia lại công điền, công thổ, tạm cấp ruộng đất
/g

tịch thu của bọn thực dân Pháp, Việt gian và ruộng đất vắng chủ cho nông dân
- Năm 1950, chính phủ lại ra sắc lệnh xoá nợ, hoãn nợ của nông dân vay địa chủ, ban hành quy chế
om

lĩnh canh để bảo vệ quyền lợi của tá điền.


- Đầu năm 1952, Đảng và Chính phủ đã phát động cuộc “Đại vận động sản xuất và tiết kiệm” trong
toàn Đảng, toàn quân và toàn dân thu nhiều kết quả lớn....
.c

- Ngày 1/5/1952, Đảng và Chính phủ đã mở Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc. Đại hội đã bầu ra
ok

được 7 Anh hùng và hàng chục chiến sĩ thi đua yêu nước tiêu biểu cho các ngành công – nông – binh –
trí, có tác dụng cổ vũ tinh thần lao động sáng tạo của nhân dân.
- Năm 1953, Đảng và chính phủ đã đề ra chủ trương triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách
bo

ruộng đất....Chủ trương này đã được thực hiện ở một số nơi đem lại những thành quả to lớn : hàng nghìn
tấn thíc, hàng nghìn mẫu ruộng đất, hàng nghìn con trâu bò đem chia cho nông dân. Nông dân được cải
ce

thiện một phần đời sống càng hăng hái sản xuất, tích cực góp người và của cho tiền tuyến, tạo điều kiện
cho quân ta đánh thắng ở Điện Biển Phủ.
.fa

c) Về văn hoá giáo dục :


- Năm 1948 ta mở Hội nghị văn hoá toàn quốc với báo cáo quan trọng của đồng chí Trường Chinh
w

“Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam”....


- Phong trào bình dân học vụ tiếp tục phát triển...
w

- Từ năm 1950 ta bắt đầu thực hiện cải cách giáo dục nhằm xoá bỏ tận gốc những tàn tích của nền
w

giáo dục cũ, xây dựng nền giáo dục mới – nền giáo dục dân chủ nhân dân....
- Những năm 1951 – 1953 công tác văn hoá giáo dục càng được đẩy mạnh. Nhiều văn nghệ sĩ đã đi
sâu vào đời sống của quần chúng công nông binh để rèn luyện và phục vụ.

- Trang 151 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Tóm lại : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) song song với việc đẩy mạnh đấu
tranh quân sự, Đảng và chính phủ ta ra sức xây dựng và củng cố hậu phương. Những thắng lợi ấy không
những đáp ứng được nhu cầu bức thiết của kháng chiến, đẩy mạnh sự nghiệp phản phong, tạo tiền đề
(chính quyền, cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội) để tiến lên xã hội chủ nghĩa sau này.
Câu hỏi 215.

01
Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về vai trò hậu phương trong cuộc kháng chiến toàn

oc
quôc chống thực dân Pháp. Theo anh (chị), mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến được biểu
hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp ?
(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2006)

H
Hướng dẫn làm bài

ai
1. Vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp :

D
- Để tiến hành cuộc chiến tranh mỗi bên tham chiến đều phải lo giải quyết hai vấn đề cơ bản là hậu

hi
phương và tiền tuyến. Hai vấn đề này có liên quan mật thiết với nhau vì hậu phương có vững mạnh thì
tiền tuyến mới có thể đánh thắng được kẻ thù.

nT
- V.I.Lênin thường nói “Một đạo quân dù có hùng mạnh nhất trên thế giới này, nó cũng sẽ lập tức bị
tan rã ngay sau vài tuần lễ nếu nó bị cắt ròi với chi viện của hậu phương”. Hậu phương là nhân tố thường
xuyên quyết định mọi thắng lợi của chiến tranh...

uO
- Ta tiến hành kháng chiến nhằm giải phóng dân tộc song đồng thời cũng phải xây dựng chế độ mới
nhằm tạo thực lực cho cuộc kháng chiến, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển lâu dài của đất nước.

ie
Vì thế “kháng chiến” phải gắn liền với “kiến quốc”. Việc xây dựng hậu phương của ta nhằm hai mục
tiêu đó.

iL
- Hậu phương của cuộc kháng chiến chống Pháp còn là một vấn đề phức tạp, vì ta có hậu phương là
Ta
những vùng tự do rộng lớn, như chiến khu Việt Bắc, Liên khu IV v.v...ở đây ta phải xây dựng một cách
toàn diện, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân. Ta lại có những vùng du kích, ở đây là vùng tranh chấp
giữa ta và địch, vừa có chính quyền địch, vừa có chính quyền của ta, ngoài ra còn có “hậu phương trong
s/

lòng dân”...Thế nhưng, ở đây ta chủ đề cập đến việc xây dựng hậu phương ở vùng tự do rộng lớn.
up

- Để tiến hành được chiến tranh, mỗi bên tham chiến đều phải đặt cho mình hai vấn đề cần giải
quyết là hậu phương và tiền tuyến. Tiền tuyến không thể thắng giặc nếu không có hậu phương vững mạnh
vì “hậu phương” là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh (như Lênin từng nói).
ro

- Nhận rõ nhiệm vụ này nên Đảng và nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954
đã tích cực xây dựng cho mình có một hậu phương vững mạnh.
/g

2. Mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến được biểu hiện trong cuộc kháng chiến chống
om

Pháp như sau :


Thí sinh cần nêu được ý sau và dùng sự kiện lịch sử chứng minh :
- Hậu phương và tiền tuyến có mối quan hệ hữu cơ. Hậu phương cung cấp cho tiền tuyến nhân lực,
.c

vũ khí trang bị, lương thực, thực phẩm, thuốc men…Thường xuyên bổ xung lực lượng cho tiền tuyến,
khích lệ tiền tuyến chống Pháp. Hậu phương chăm lo giải quyết hậu quả chiến tranh: cứu chữa thương
ok

binh, học tập chính trị… (nêu một số sự kiện lịch sử chứng minh).
- Hậu phương có vai trò quyết định thường xuyên.... (nêu một số sự kiện lịch sử để chứng minh).
bo

- Mối quan hệ này được thể hiện đường lối chiến tranh nhân dân (trường kì, toàn dân, toàn diện) của
Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
ce

- Tác dụng của tiền tuyến bảo vệ hậu phương…


- Kết luận về vai trò hậu phương...
.fa

Câu hỏi 216.


w

Trong mỗi nhóm sự kiện lịch sử dưới đây, hãy chọn ba sự kiện có mối quan hệ gần gũi với
nhau và nêu ngắn gọn mối quan hệ ấy.
w

1- Phong trào công nhân 1926 – 1929; phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ
w

1936 – 1939, cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
2- Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương (3/1945), Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến
15/8/1945), Quốc dân đại hội Tân trào (16, 17/8/1945), tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.

- Trang 152 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

3- Chiến thắng Việt Bắc (1947), chiến thắng Nghĩa Lộ (1948), chiến thắng Biên Giới (1950),
chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2006 )
Hướng dẫn làm bài

01
1- Phong trào công nhân 1926 – 1929; phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ
1936 – 1939, cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

oc
Đây là ba phong trào cách mạng do Đảng ta lãnh đạo đánh dấu các bước phát triển của phong trào
cách mạng nước ta trong thời kỳ 1930 – 1945 đồng thời là những cuộc diễn tập dẩn tới thắng lợi của cách
mạng tháng 8/1945.

H
2- Hội nghị toàn quốc của Đảng (13,15/8/1945), Quốc dân đại hội Tân Trào (16, 17/8/1945), Tổng

ai
khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Trước “thời cơ ngàn năm có một”, Hội nghị toàn quốc của đảng đã quyết định phát động toàn dân

D
đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền, chủ trương của Đảng đã được Quốc dân đại hội Tân Trào nhiệt

hi
liệt hưởng ứng dẫn đến cuộc tổng khởi nghĩa thắng lợi trong toàn quốc vào tháng 8/1945.
3- Chiến thắng Việt Bắc (1947), chiến thắng Biên giới (1950), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

nT
Đây là những chiến thắng lớn có ý nghĩa chiến lược đánh dấu bước phát triển của kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta. Với chiến thắng Việt Bắc, ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược đánh nhanh

uO
thắng nhanh. Với chiến thắng biên giới, ta vươn lên giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường
chính và với chiến thắng Điện Biên Phủ ta đã buộc thực dân Pháp phải ký kết hiệp định Giơnevơ công
nhận độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.

ie
Câu hỏi 217.

iL
Tầm quan trọng của đấu tranh ngoại giao trong Cách mạng ? Trình bày những thắng lợi trên
Ta
mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
Hướng dẫn làm bài
s/

1. Tầm quan trọng của đấu tranh ngoại giao trong Cách mạng
up

- Cùng với đấu tranh quân sự, chính trị, đấu tranh ngoại giao là một mặt của đấu tranh cách mạng.
Song ngoại giao chỉ phản ánh thắng lợi ở chiến trường. Ngoại giao diễn ra thường xuyên, ở cả thời chiến
lẫn thời bình, còn mở hội nghị quốc tế để trực tiếp đấu tranh ngoại giao với địch chỉ khi nào thấy có tình
ro

thế. Tình thế đó là lúc :


+ Ta đã có những thắng lợi lớn về quân sự, chính trị.
/g

+ Thế chính nghĩa của ta đã tương đối sáng tỏ.


om

+ Ý chí xâm lược của kẻ địch đã bắt đầu lung lay...


- Khi ấy tiếng nói của ta mới có kết quả vì “Ta có thực lực họ mới đếm xỉa đến. Còn nếu ta không
có thực lực thì ta chỉ là một khí cụ trong tay của kẻ khác, dầu kẻ đó là người bạn đồng minh của ta vậy”
.c

(Chỉ thị kháng chiến và kiến quốc của Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 11/1945).
2. Những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực
ok

dân Pháp (1945 – 1954).


- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện,
bo

trường kì tự lực cánh sinh và giành thắng lợi trên các mặt trận, trong đó có mặt trân ngoại giao.
- Trước việc thực dân Pháp câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc, kí Hiệp ước Hoa – Pháp
ce

(28/2/1946), để đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh thực hiện sách lược khôn khéo, mềm dẻo, hoà hoãn với thực dân Pháp, ký với Pháp Hiệp định Sơ
.fa

bộ 6/3/1946...
+ Với Hiệp định Sơ bộ, mặc dù ta không buộc được Pháp công nhận Việt Nam độc lập, thống nhất,
có chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nhưng đã buộc được Pháp công nhận Việt Nam tự do, để ta có cơ sở pháp
w

lí tiếp tục đấu tranh với Pháp; ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với thực dân Pháp, mượn tay Pháp
w

đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta, để có thêm thời gian chuẩn bị đánh thực dân Pháp
về sau...
w

- Sau đó, để tiếp tục kéo dài thời gian hoà hoãn..., ta đã kí với Pháp Tạm ước 14/9/1946.

- Trang 153 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Cuộc kháng chiến của ta là chính nghĩa, ngày càng được sự đồng tình, ủng hộ của thế giới. Từ
năm 1950, nước ta bắt đầu được nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao, đầu tiên là Trung Quốc
ngày 18/1/1950, Liên Xô ngày 30/1/1950, tiếp theo là các nước dân chủ nhân dân khác...
+ Sự giúp đỡ của các nước cho cuộc kháng chiến của ta cũng bắt đầu từ đó và ngày càng to lớn.
Cách mạng nước ta thoát khỏi thế bị bao vây. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có thêm hậu

01
phương là các nước xã hội chủ nghĩa...
- Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, đồng thời với cuộc tiến công quân sự, ta đẩy mạnh đấu

oc
tranh ngoại giao...Trên cơ sở thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ, ta giành thắng lớn về
ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ (21/7/1954).

H
+ Với Hiệp định Giơnevơ, Pháp phải rút hết quân về nước, chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách
thống trị gần một thế kỷ trên đất nước ta; miền Bắc được giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội, trở thành căn

ai
cứ địa cách mạng cả nước và là hậu phương của cuộc kháng chiến chống Mỹ giải phóng miền Nam...

D
Câu hỏi 218.

hi
Lập bảng tóm tắt các sự kiện chính trong giai đoạn 1946 đến 1954 theo thứ tự sau : thời
gian – chủ trương, hoạt động của ta – âm mưu, biện pháp của thực dân Pháp.

nT
Hướng dẫn làm bài

uO
Việt Nam Pháp
19/12/1946 đến - Ghìm chân, tiêu hao sinh lực địch, xây - Đánh nhanh thắng nhanh, giành quyền

ie
Thu đông 1947 dựng các mặt. chủ động chiến lược trên chiến trường.
- Xây dựng căn cứ và lực lượng kháng - Sau 1947, bắt đầu lúng túng về chiến

iL
chiến. lược đánh nhanh thắng nhanh.
- Tiến hành chính trị nhân dân, chuẩn bị
Ta
kháng chiến lâu dài.
- Chiến thắng Việt Bắc.
s/

Thu Đông 1947 - Tiến hành chiến tranh du kích ở vùng - Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng
up

đến Thu đông sau lưng địch, xây dựng hậu phương lớn người Việt đánh người Việt, đẩy mạnh
1950 mạnh. hành quân càn quét, mở rộng vùng chiếm
- Đặt quan hệ ngoại giao với các nước xã đóng.
ro

hội chủ nghĩa. - Khoá chặt Biên giới.


/g

- Chủ động mở chiến dịch Biên giới.


- Giành quyền chủ động chiến lược trên - Chuyển sang thế phòng ngự bị động.
om

Thu đông 1950


đến Thu đông chiến trường chính. - Tiếp tục bị hãm vào thế bị động.
1953 - Đại hội Đảng lần II (1951) kháng chiến - Mỹ can thiệp sâu hơn vào Đông
kiến quốc, xây dựng tiền đề cho chủ Dương.
.c

nghĩa xã hội.
ok

- Mở nhiều chiến dịch thắng lợi :


Thượng Lào, Hoà Bình, Tây Bắc.
bo

Đông Xuân - Tổng phản công, giữ vững quyền chủ - Kế hoạch Nava kéo dài, mở rộng chiến
1953 – 1954 đến động chiến lược, phân tán lực lượng tranh, cố gắng giành lại quyền chủ động.
địch. - Kế hoạch Nava bị phá sản.
ce

7/1954
- Dồn nỗ lực quyết tâm vào trận quyết - Công nhân Việt Nam độc lập và rút
chiến lược Điện Biên Phủ. quân.
.fa

- Hiệp định Giơnevơ : miền Bắc được


giải phóng.
w

Câu hỏi 219.


w

Lập bảng kê về các tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam từ năm 1930 đến
w

1954 theo các nội dung sau:


TT Tên tổ chức Mặt trận Thời gian hoạt động Chủ trương lớn Kết quả hoạt động

- Trang 154 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2001)


Hướng dẫn làm bài

01
Tên tổ chức Thời gian
TT Chủ trương lớn Kết quả hoạt động
Mặt trận hoạt động

oc
1. Mặt trận phản đế Chống chủ nghĩa phát Dấy lên một cao trào cách mạng
1936 – 1939 xít và bọn phản động dân tộc, dân chủ rộng lớn, uy tín
Đông Dương

H
Mặt trận dân chủ Pháp, giành tự do dân của Đảng nâng cao, tập hợp đông
chủ, cải thiện dân sinh đảo lực lượng quần chúng…

ai
Đông Dương
và bảo vệ hòa bình

D
2. Mặt trận dân tộc Chĩa mũi nhọn vào kẻ Dấy lên một cao trào cách mạng
1939 – 1941 thù chủ yếu, trước mắt rộng lớn, tập hợp mọi tầng lớp

hi
thống nhất phản
đế Đông Dương là chủ nghĩa đế quốc nhân dân để đấu tranh chống kẻ

nT
phát xít, giành lại độc thù chủ yếu và trước mắt.
lập cho toàn thể dân tộc
Việt Nam.

uO
Mặt trận Việt Liên hiệp hết thảy các Góp phần rất quan trọng cho
3.
Minh. 1941 – 1945 giới đồng bào yêu nước, Cách mạng tháng Tám thành

ie
Hội Liên hiệp không phân biệt giàu công, kháng chiến thắng lợi.
quốc dân Việt nghèo.

iL
Nam (Liên Việt)
Liên hiệp hết thảy các Đã đoàn kết được đông đảo các
4. Mặt trận Liên
Ta
1951 – 1954 giới đồng bào yêu nước, lực lượng cách mạng. Tích cực
Việt
không phân biệt giàu chuẩn bị mọi mặt để tiến hành
s/
nghèo. kháng chiến chống Pháp.
up

Câu hỏi 220.

- Phân tích đường lối kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954).
ro

- Chứng minh rằng : “Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và sự can can thiệp của Mỹ
(1946 – 1954) của ta là một cuộc kháng chiến toàn diện.”
/g

(Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2001)
om

Hướng dẫn làm bài


1) Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp :
Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. Ngày
.c

22/12/1946, Trung ương Đảng ra “Chỉ thị toàn dân kháng chiến”.. Hai văn kiện này đã nêu một cách khái
ok

quát nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến. Nội dung ấy được đồng khí Trường Chinh bổ sung, phát
triển trong tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” năm 1947. Các văn kiện nêu rõ tính chất, mục
đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống Pháp: kháng chiến toàn dân, toàn diện,
bo

trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Kháng chiến toàn dân: toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc theo khẩu hiệu: “Mỗi người
ce

dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.


Kháng chiến toàn diện: kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn
.fa

hoá xã hội và ngoại giao.


Kháng chiến trường kỳ : áp dụng chiến lược đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh của mình là
chính, với ưu thế tuyệt đối của ta về chính trị và tinh thần để khắc phục dần những nhược
w

điểm về vật chất kỹ thuật khiến cho ta càng đánh càng mạch, địch càng đánh càng suy yếu
w

dần dần, làm cho thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch, cuối cùng đánh bại chúng.
Kháng chiến tự lực cánh sinh là chính nhằm phát huy cao độ khả năng tiềm tàng của dân tộc,
w

tránh ỷ lại bên ngoài, đồng thời ra sức tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

- Trang 155 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Đường lối kháng chiến của Đảng là ngọn cờ hướng đạo quân và dân ta chiến đấu và chiến
thắng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ dẫn đến chiến công Điện Biên Phủ
năm 1954.
2) Tính chất kháng chiến toàn diện được thể hiện qua 9 năm kháng chiến của quân và dân ta :
a) Về chính trị: không ngừng nâng cao khối đoàn kết toàn dân, chống lại âm mưu chia rẽ của kẻ

01
thù, củng cố và phát triển chính quyền cách mạng, chống âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt, lấy
chiến tranh nuôi chiến tranh” của chúng. Tăng cường không ngừng sự lãnh đạo của Đảng làm hạt nhân

oc
lãnh đạo đưa kháng chiến đến thắng lợi (dẫn chứng cụ thể: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai quyết định
đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng, Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh – Liên Kiều
đầu năm 1951 …)

H
Công tác vận đồng bào miền núi, đồng bào công giáo, quần chúng trong vùng địch tạm chiếm, công

ai
tác vận động nguỵ binh được Đảng coi trọng.

D
b) Về kinh tế: xây dựng nền kinh tế kháng chiến tự cấp, tự túc bảo đảm phục vụ kháng chiến, ổn
định đời sống nhân dân; thực hiện chủ trương “vừa kháng chiến vừa kiến quốc”. Đấu tranh chống lại âm

hi
mưu phá hoại kinh tế của địch, bảo vệ mùa màng, thóc gạo. Đặc biệt Đảng ta không ngừng thực hiện từng
bước nhiệm vụ dân chủ cho nông dân (các chính sách giảm tô, giảm tức,chia ruộng công, thuế nông

nT
nghiệp nhất là chủ trương triệt để giảm tô giảm tức và cải cách ruộng đất trong thời kì 1953 – 1954). Nhờ
đó đã động viên sức mạnh to lớn của hậu phương cho kháng chiến thắng lợi.Cơ sở công nghiệp quốc

uO
phòng được xây dựng khá nhiều với quy mô vừa và nhỏ ở khắp các vùng tự do và chiến khu.
c) Về văn hóa: tiếp tục phong trào xoá nạn mù chữ, xây dựng nền văn hoá mới tiến bộ theo phương
châm dân tộc – khoa học - đại chúng. Tiêu biểu như thắng lợi của Hội nghị văn hóa toàn quốc lần thứ hai

ie
(1948) …

iL
d) Về ngoại giao: Tăng cường không ngừng đoàn kết quốc tế, trước hết là với nhân dân Lào và
Campuchia, với nhân dân các nước xã hội chủ nghĩa và các dân tộc yêu chuộng hoà bình khác (dẫn chứng
Ta
Đại hội thành lập liên minh chiến đấu ba nước Việt – Miên – Lào đầu năm 1951, Việt nam cử quân tình
nguyện sang giúp nhân dân Miên và Lào, năm 1950 Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận
s/
nước ta, đấu tranh ở Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương v.v…)
e) Về quân sự: Thắng lợi trên các mặt kháng chiến nói trên đã góp phần tạo ra và thúc đẩy thắng lợi
up

ngày càng to lớn của nhân dân ta trên các chiến trường.
 Mở đầu kháng chiến, quân và dân ta đã chặn đứng âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của giặc
ro

Pháp, tiêu hao và vây hãm chúng trong các thànhh phố và thị xã, tạo điều kiện cho cả nước đi
vào kháng chiến lâu dài, lực lượng vũ trang nhân dân với ba thứ quân không ngưng trưởng
/g

thành về mọi mặt.


 Cùng với tiến công đánh địch ngày càng mạnh mẽ ở vùng sau lưng địch, giải phóng đất đai, đẩy
om

địch ngày càng xa vào thế bị động khốn đốn; chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 đập tan hoàn
toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, đưa kháng chiến tiến lên một bước mới.
 Chiến thắng Biên giới mùa thu năm 1950 ta đã phá tan thế bao vây phong toả của kẻ thù, giành
.c

thế chủ động ở chiến trường chính Bắc Bộ - với một loạt chiến thắng : Trung du (12/1950),
ok

Đường số 18 (3/1951), Hà Nam Ninh(5/1951), Hoà Bình (Đông Xuân 1951 – 1952), Tây Bắc
(10/1952), Thượng Lào (4/1953) đã đẩy địch vào tình trạng lúng túng hơn nữa.Và đỉnh cao nhất
của Kháng là cuộc tổng tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 – 1954) và chiến thắng Điện
bo

Biên Phủ vĩ đại đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định
Giơnevơ và rút quân về nước, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
ce

 Nhờ kháng chiến toàn diện, ta đã đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi, xây dựng
được chế độ dân chủ nhân dân, tạo tiền đề để đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội sau này.
.fa

Câu hỏi 221.

Vẽ sơ đồ về tiến trình phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp trong toàn quốc
w

(1946 – 1954) qua các mốc lịch sử chính và giải thích vị trí, ý nghĩa của các mốc lịch sử đó.
w

(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2007)
w

Hướng dẫn làm bài


a. Vẽ sơ đồ tiến trình phát triển....

- Trang 156 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

01
oc
H
ai
D
hi
b. Giải thích vị trí, ý nghĩa của các mốc lịch sử đó.

nT
- Ngày 19/12/1946, Kháng chiến toàn quốc bùng nổ bằng cuộc chiến đấu ở các đô thị, mở đầu cuộc
kháng chiến chống Pháp trong toàn quốc, bước đầu làm phá sản chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh"
của Pháp. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cuộc kháng chiến toàn quốc.

uO
- Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 : Đây là chiến thắng lớn đầu tiên của quân và dân ta trong
việc tổ chức phản công địch trong cuộc kháng chiến chống Pháp, làm cho âm mưu muốn kết thúc chiến

ie
tranh nhanh chóng của địch bị thất bại hoàn toàn ; lực lượng so sánh giữa ta và địch bắt đầu thay đổi theo
chiều hướng có lợi cho ta. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong năm đầu toàn

iL
quốc kháng chiến, đưa cuộc kháng chiến của nhân dân sang một giai đoạn mới.
- Chiến thắng Biên Giới 1950 : Đây là chiến thắng lớn đầu tiên của ta trong việc chủ động mở cuộc
Ta
tiến công địch có qui mô lớn, một chiến dịch đánh tiêu diệt hay và gọn theo phương thức "vận động
chiến", đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc về nghệ thuật quân sự, nghệ thuật chiến dịch và trình độ tác
s/

chiến tập trung của quân đội ta. Là thất bại lớn của Pháp cả về quân sự lẫn chính trị ; địch bị đẩy lùi vè
thế phòng ngự, bị động, càng thêm lúng túng về nhiều mặt ; đánh dấu sự chuyển biến lớn trong cục diện
up

chiến tranh đưa cuộc kháng chiến bước vào giai đoạn mới; ta vươn lên giành quyền chủ động và phản
công ngày càng lớn...
ro

- Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao chiến thắng Điện Biên Phủ. Đây là
thắng lợi có ý nghĩa chiến lược lớn nhất về mặt quân sự. Đánh dấu bước phát triển đến đỉnh cao của cuộc
/g

kháng chiến chống Pháp. Với sự kiện này ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, đó là âm mưu và
thủ đoạn chiến tranh xâm lược lớn nhất của Pháp và Mỹ, làm thay đổi cục diện chiến tranmh Đông
om

Dương, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.


- Hiệp định Giơnevơ 1954: Đây là sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt, đánh dấu sự kết thúc thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp, mở ra những điều kiện thuận lợi mới để dân tộc ta tiến lên xây dựng chủ
.c

nghĩa xã hội ở miền Bắc và hoàn thành cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
ok
bo
ce

CHƯƠNG V
.fa

VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975


w


w

CHUYÊN ĐỀ 13
w

MiÒn B¾c thùc hiÖn nhiÖm vô kinh tÕ – x· héi, miÒn Nam ®Êu tranh
chèng chÕ ®é MÜ – DiÖm, g×n gi÷ hoµ b×nh (1954 – 1960)
- Trang 157 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I/ TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG

01
1. Tình hình
a. Miền Bắc :

oc
- Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch trở về Thủ đô .

H
- Ngày 13/ 5/1955, lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

ai
b. Miền Nam :
- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống

D
nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ..

hi
- Đế quốc Mĩ thay thực dân Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam,
âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông

nT
Dương và Đông Nam Á.
2. Nhiệm vụ chiến lược của hai miền Nam Bắc sau 1954:

uO
a. Nhiệm vụ chung: Trong tình hình đất nước bị Mĩ – Diệm chia cắt làm hai miền với hai chế độ
khác nhau nên nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là: Tăng cường đoàn kết toàn dân,
kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; đồng thời đẩy

ie
mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập

iL
và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực
góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa, bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế giới
Ta
b. Nhiệm vụ của từng miền: Đồng thời Đảng và Chính phủ đề ra cho cách mạng ở mỗi miền
những nhiệm vụ chiến lược phù hợp với đặc điểm tình hình và yêu cầu cách mạng của từng miền, nhằm
s/
chấm dứt tình trạng đất nước bị chia cắt.
* Ở miền Bắc, sau khi kháng chiến chống Pháp kết thúc, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
up

căn bản hoàn thành, Đảng chủ trương chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. Trước khi bắt đầu
những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Bắc phải đấu tranh đòi phía Pháp thi hành nghiêm
ro

chỉnh Hiệp định Giơnevơ, tiếp quản vùng mới giải phóng; hoàn thành cải cách ruộng đất, hàn gắn vết
thương chiến tranh, khôi phục kinh tế. Trong quá trình thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Bắc
/g

phải đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ nên phải kết hợp ngày
càng chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng cách mạng xã hội chủ nghĩa và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
om

của Mĩ ở miền Bắc và chi viện cho miền Nam, tiền tuyến lớn. Cách mạng còn nhằm xây dựng miền Bắc
thành căn cứ địa Cách mạng của cả nước.
* Ở miền Nam, Đảng chủ trương đòi Mĩ và Chính quyền Sài Gòn phải thi hành Hiệp định Giơnevơ,
.c

tiếp tục hoàn thành cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Cuộc Cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam đã phát triển thành cuộc chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải
ok

phóng dân tộc chống cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, nhằm giải phóng miền Nam,
bảo vệ miền Bắc, phối hợp với cuộc chiến đấu của nhân dân hai nước Lào và Campuchia.
bo

Cách mạng ở hai miền tuy thực hiện những nhiệm vụ cụ thẻ khác nhau, song đều nhằm thực hiện
những nhiệm vụ, mục tiêu chung của Cách mạng cả nước là đánh Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng
ce

miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất
đất nước, tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nhiệm vụ thiêng liêng của cả nước –
nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước. cách mạng nước ta còn nhằm góp phần bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và
.fa

thế giới.
c. Vai trò, vị trí, quan hệ giữa cách mạng hai miền: Trong việc thực hiện những nhiệm vụ, mục
w

tiêu chung, cách mạng mỗi miền có vị trí vai trò khác nhau. Cách mạng miền Bắc vó vai trò quyết định
w

nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. Còn
cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và
w

tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

- Trang 158 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Cách mạng hai miền Nam – Bắc có quan hệ gắn bó với nhau, tác động qua lại và thúc đẩy lẫn
nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển. Thắng lợi giành được ở mỗi miền là thắng lợi chung của cách
mạng hai miền.
II/ MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO
QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 – 1960)

01
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1960)
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất :

oc
- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956) qua 5 đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã tịch thu, trưng thu,
trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông

H
dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
- Trong cải cách ruộng đất, ta phạm một số sai lầm như đấu tố tràn lan cả những địa chủ kháng

ai
chiến có công với cách mạng.. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ , đảng viên thành địa chủ. Đảng,

D
Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa trong năm 1957 nên hậu quả sai lầm được hạn chế và ý nghĩa
thắng lợi của cải cách ruộng đất vẫn to lớn, khối công nông liên minh được củng cố .

hi
b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

nT
- Nông nghiệp: nông dân khai khẩn ruộng đất hoang, tăng thêm đàn trâu bò, sắm thêm nông cu.
Nhiều công trình thủy nông mới được xây dựng, giúp mở rộng diện tích tưới và tiêu nước. Năm 1957, sản
lượng lương thực đạt trên 4 triệu tấn, nạn đói kinh niên ở miền Bắc căn bản được giải quyết.

uO
- Công nghiệp: khôi phục, mở rộng và xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp mới. Cuối năm 1957, có
97 nhà máy, xí nghiệp lớn do nhà nước quản lý.

ie
- Thủ công nghiệp, thương nghiệp: nhanh chóng khôi phục, đảm bảo cung cấp các mặt hàng thiết
yếu cho nhân dân.

iL
- Giao thông vận tải: khôi phục 700 km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng nghìn km đường ô
Ta
tô, xây dựng bến cảng, đường hàng không dân dụng quốc tế …
- Văn hóa, giáo dục được đẩy mạnh .
- Y tế: được quan tâm xây dựng, nhiều nạn dịch phổ biến ở miền Bắc không còn.
s/

c. Ý nghĩa: củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, tăng cường khả năng phòng thủ đất nước, mở
up

rộng Mặt trận dân tộc thống nhất và quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960)
ro

a. Cải tạo quan hệ sản xuất:


- 1958 – 1960: miền Bắc đã cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ
/g

công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh, khâu chính là hợp tác hóa nông
nghiệp. Cuối 1960, miền Bắc có trên 85 % hộ nông dân với 70 % ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp,
om

hơn 87 % thợ thủ công, 45 % người buôn bán nhỏ vào hợp tác xã.
- Đối với tư sản dân tộc : ta cải tạo bằng phương pháp hòa bình, cuối 1960 có hơn 95 % hộ tư sản
vào công tư hợp doanh .
.c

* Kết quả: Đã xóa bỏ cơ bản chế độ người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển.
ok

* Hạn chế: Ta mắc một số sai lầm như đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần cá
thể, thực hiện sai nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ nên không phát huy
bo

tính chủ động, sáng tạo trong sản xuất .


b. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội:
- Kinh tế: trọng tâm là phát triển kinh tế quốc doanh. Năm 1960 có 172 xí nghiệp lớn do trung
ce

ương quản lý và 500 xí nghiệp do địa phương quản lý.


- Văn hóa, giáo dục, y tế: phát triển. Năm 1960 số học sinh tăng 80 % so với 1957, cơ sở y tế tăng
.fa

11 lần so với 1955.


III/ MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC
w

LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN TỚI ĐỒNG KHỞI.


w

1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959)
- Từ giữa năm 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị,
w

đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do,
dân sinh, dân chủ; chống “tố cộng, diệt cộng”, “trưng cầu dân ý”.... Tiêu biểu là “Phong trào hòa bình”
của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn (tháng 8/1954)

- Trang 159 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Phong trào bị khủng bố, đàn áp nhưng vẫn dâng cao, lan rộng khắp thành thị và nông thôn, lôi
cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mỹ – Diệm và chuyển dần sang dùng
bạo lực, tiến hành đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng
mới.
2. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960)

01
a. Nguyên nhân
- 1957 – 1959: chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành chính sách “tố cộng, diệt cộng”, ra đạo luật

oc
10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam, làm cho mâu thuẫn giữa nhân
dân miền Nam với đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai phát triển gay gắt, lượng cách mạng bị tổn thất nặng,

H
đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn.
- Lực lượng cách mạng ở miền Nam được giữ gìn và phát triển qua thực tiễn đấu tranh chính trị,

ai
hoà bình, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, tiến lên dùng bạo lực, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh

D
vũ trang, chuẩn bị cho sự bùng nổ phong trào cách mạng mới.
- Tháng 1/1959, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ XV xác định: cách mạng miền Nam không có

hi
con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ – Diệm. Phương hướng cơ
bản là “dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ

nT
ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thiết lập chính quyền cách mạng của nhân dân”.
b. Diễn biến

uO
- Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ ở từng địa phương như Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng
(8/1959)…, sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.

ie
- Ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (huyện Mỏ Cày,
tỉnh Bến Tre), từ đó lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre (huyện Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành…)

iL
- Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch
thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
Ta
Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung bộ. Cuối năm 1960, ta làm
chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 3.200/5721 thôn ở Tây Nguyên, 904/3829 thôn ở Trung Trung bộ.
s/

c. Ý nghĩa
up

* Đối với Mỹ – Diệm:


- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
ro

- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
* Về phía Ta:
/g

- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.
om

- Từ khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời do Luật
sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch, đoàn kết toàn dân đấu tranh chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách
mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.
.c

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC


ok

Câu hỏi 222. Trình bày đặc điểm tình hình nước ta từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và những yêu
cầu của Cách mạng Việt Nam. Phân tích mối quan hệ giữa nhiệm vụ của cách mạng hai miền.
bo

Câu hỏi 223. Trình bày những chuyển biến của xã hội miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1960.
Câu hỏi 224. Mặc dù cải cách ruộng đất của ta khi tiến hành mắc phải nhiều sai lầm, thiếu sót, thế nhưng
ce

chúng ta khẳng định đây là một chủ trương đúng đắn đem lại nhiều tác dụng to lớn cho đất nước. Anh
(chị) hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của cải cách ruộng đất.
.fa

Câu hỏi 225. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân ta ở miền Nam đã diễn ra như
thế nào trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ ?
w

Câu hỏi 226. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát triển của cách
mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ? Trình bày nguyên nhân dẫn
w

đến sự bùng nổ của phong trào đó.


w

(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2009)


Câu hỏi 227. Trình bày diễn biến, kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt
Nam. Giải thích vì sao “Đồng khởi” được coi là mốc đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng
miền Nam ?
- Trang 160 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu hỏi 228.

Phân tích điều kiện bùng nổ và ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam
(1959 – 1960).

01
(Đề thi HSG Quốc gia năm 2009)
Hướng dẫn làm bài

oc
a) Điều kiện :
- Chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ không lừa bịp và khuất phục được nhân dân miền Nam và

H
ngày càng lộ rõ tính chất phản động và bất lực của nó. Chính sách “tố cộng”, “diệt công”, tăng cường

ai
khủng bố, đàn áp, ra luật 10/59, kéo lê máy chém đo khắp nơi là những biểu hiện sự thất bại cơ bản về
chính trị của Mĩ - Diệm, đẩy nhân dân miền Nam vào cuộc chiến tranh quyết liệt chống lại chúng.

D
- Quần chúng cách mạng ở miền Nam đã trải qua Cách mạng tháng tám và kháng chiến chống

hi
Pháp, tiếp tục đấu tranh liên tiếp chống Mĩ – Diệm trong những năm 1954 – 1959 đã hình thành một lực
lượng đông đảo, có tổ chức và ý thức cách mạng rất cao – lực lượng vũ trang và các căn cứ cách mạng đã

nT
được xây dựng trở lại.Từ năm 1957 trở đi, nhiều cuộc diệt ác trừ gian đã diễn ra. Quần chúng sôi sục và
sửa soạn vùng lên chống lại Mĩ – Diệm để giành lại quyền làm chủ.

uO
- Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 đã kịp thời đề ra chủ trương lãnh đạo quần chúng đấu tranh
theo con đường khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết
hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

ie
Tất cả các điều kiện cụ thể đó đã tạo ra một tình thế cách mạng chín muồi cho sự vùng lên khởi
nghĩa đồng loạt ở nhiều vùng rộng lớn ở miền núi và nông thôn, diệt ác phá kìm, giành quyền làm chủ

iL
cho nhân dân. Ta
b) Ý nghĩa:
- Cuộc “Đồng khởi” thắng lợi đã phá sập từng mảng chính quyền Mĩ – Diệm ở nông thông,rừng
núi, giành chính quyền của Mĩ về tay nhân dân. Chế độ thực dân mới theo chiến lược Aixenhao thực thi ở
s/

miền Nam đã thất bại cơ bản, chấm dứt thời kì ổn định tạm thời và đẩy chế độ Mĩ – Diệm vào thời kì
up

khủng hoảng triền miên.


- Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, từ đấu tranh chính trị tiến lên
khởi nghĩa và đấu tranh vũ trang, tiến hành chiến tranh cách mạng, tiếp tục đánh bại các chiến lược chiến
ro

tranh tiếp theo của Mĩ và tay sai.


/g

Câu hỏi 229.


om

Vì sao nói phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng
miền Nam ?
(Đề thi HSG Quốc gia năm 2007)
.c

Hướng dẫn làm bài


ok

- Đồng khởi đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng cách mạng sang thế tiến công tiêu
diệt kẻ thù, thực hiện mục tiêu cách mạng là giải phóng miền Nam, tiến lên thống nhất đất nước.
bo

- Từ phong trào đồng khởi, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập và
vùng giải phóng rộng lớn, liên hoàn ra đời.
- Tạo điều kiện xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
ce

- Đồng khởi đã chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chủ nghĩa thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền
Nam. Từ đó trở đi, chế độ Sài Gòn khủng hoảng triền miên cho đến tận ngày sụp đổ (1975).
.fa

- Kết luận: Với tất cả nội dung trên, phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam là bước
ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và nó đã xác lập các yếu tố căn bản nhất bảo đảm cho
w

cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta ở miền Nam dù trải qua lâu dài, ác liệt nhưng cuối
cùng nhất định sẽ thắng lợi.
w

Câu hỏi 230.


w

- Trang 161 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam (đầu năm 1959) là hội nghị chuyển hướng sách lược đấu tranh chống đế quốc Mĩ
xâm lược. Hãy chứng minh điều đó và chỉ ra tác dụng to lớn của hội nghị này ?
Gợi ý đáp án

01
1. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương :
Sau năm 1954, đất nước ta tạm thời chia làm hai miền và đến tháng 7/1956 sẽ tổ chức Tổng tuyển cử hiệp
thương thống nhất đất nước. Với tinh thần tôn trọng những điều đã kí kết từ năm 1954 đến 1956 rồi 1957,

oc
chúng ta đã chủ trương dùng hình thức để đấu tranh và mục đích đấu tranh là gì ?
2. Đến những năm 1958 – 1895, khi bộ mặt phản động của chính quyền Ngô Đình Diệm ngày càng

H
rõ nét, chúng đẩy mạnh khủng bố thì hình thức đấu tranh của ta là gì và mục đích đấu tranh ra sao ?

ai
3. Đến năm 1959, chính sách tàn bạo của Ngô Đình Diệm đã dâng lên đến đỉnh điểm bộ bộ luật 10-
59, thì Đảng Lao động Việt Nam quyết định chuyển hướng đấu tranh : cách mạng miền Nam không có

D
con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ – Diệm. Phương hướng cơ

hi
bản là “dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ
ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thiết lập chính quyền cách mạng của nhân dân”.

nT
4. Trên cơ sở hưởng ứng Nghị quyết của Đảng Lao động Việt Nam, phong trào nổi dậy của quần
chúng như thế nào ? Liệt kê các nét mới của phong trào. Chú ý đến chi tiến phong trào từ đấu tranh lẻ tẻ ở

uO
các địa phương tiến tới đấu tranh rộng khắp “Đồng khởi”. Đó chính là tác dụng mà Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (đầu năm 1959) mang lại.
Câu hỏi 231.

ie
Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đã

iL
chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Ta (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2002)
Hướng dẫn làm bài
s/

1. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, Mỹ thay thế Pháp dựng nên chính quyền Ngô Đình Diệm, thực
hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ ở
up

Đông Dương và Đông Nam Á.


2. Trước tình hình trên đây, cách mạng miền Nam từ giữa 1954 chuyển từ đấu tranh vũ trang
ro

chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm, đòi thi hành hiệp định Giơnevơ 1954, bảo vệ hòa
bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Cuộc đấu tranh của nhân dân đòi hiệp thương tổng tuyển
/g

cử tự do thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do dân sinh, dân chủ, chống đàn áp khủng bố, chống chiến
dịch “tố cộng, diệt cộng”, chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”diễn ra mạnh mẽ. “Phong
om

trào hòa bình” đã diễn ra với các hình thức mít tinh, hội họp và đưa yêu sách diễn ra trên khắp miền Nam,
nhất là ở các đô thị lớn: Sài Gòn, Chợ Lớn, Huế, Đà Nẵng, hình thành mặt trận chống Mỹ - Diệm. Phong
trào từ đấu tranh chính trị, hòa bình để gìn giữ lục lượng từng bước chuyển sang dùng bạo lực, tiến hành
.c

đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới.
ok

3. Từ 1957 đến 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn do chính sách đàn áp khốc
liệt (tiêu biểu Luật 10/59) của Mỹ - Diệm đối với phong trào cách mạng ở miền Nam. Cuộc đấu tranh của
nhân dân ta ở miền Nam đòi hỏi có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng miền Nam vượt qua khó khăn,
bo

thử thách. Trước tình hình đó, Đảng ta đã ra Nghị quyết 15 (1/1959) khẳng định: Cách mạng miền Nam
phải sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. Phương hướng cơ bản của cách
ce

mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là
chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang để đánh đổ ách thống trị của Mỹ - Diệm.
.fa

4. Dưới ánh sáng của Nghị quyết 15, phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương như cuộc
nổi dậy ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) (2/1959), ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) (8/1959) đã
lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre (1/1960). Phong
w

trào “Đồng khởi” lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. Đến cuối 1960, cách mạng đã
w

làm chủ một vùng giải phóng rộng lớn ở đồng bằng và miền núi. Trong bối cảnh đó, Mặt trận Dân tộc
Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, trở thành trung tâm đoàn kết toàn thể nhân dân miền Nam chống
w

Mỹ - Diệm, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ Quốc. Đặc biệt, phong trào “Đồng khởi” đã giáng một
đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm, đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.
- Trang 162 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

5. Từ 1961 – 1965, ở miền Nam, Mỹ tiến hành cuộc “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh đặc
biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ
huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mỹ nhằm
chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta, giữ vững chế độ thực dân mới ở miền Nam. Dưới sự lãnh
đạo của Đảng và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, quân và dân miền Nam đẩy mạnh

01
đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn, giữ vững thế tiến công được tạo ra từ phong trào “Đồng
khởi”, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến công và nổi dậy đánh địch trên cả ba vùng
chiến lược bằng ba mũi giáp công.

oc
6. Kết quả đến giữa năm 1965, các chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá
sản hoàn toàn. Với các chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (1965) làm cho quân đội Sài Gòn có nguy

H
cơ tan rã. Quốc sách “ấp chiến lược” - xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ

ai
bản. Địch chỉ còn kiểm soát 2200 ấp.Chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. Từ sau
đảo chính Ngô Đình Diệm (1/11/1963) đến giữa năm 1965, đã có 10 cuộc đảo chính.

D
7. Tóm lại, dưới ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, nhân dân miền Nam đã kiên quyết

hi
đứng lên đấu tranh. Phong trào bắt đầu từ đấu tranh chính trị để gìn giữ lực lượng là chủ yếu... Với phong
trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển mới, cách mạng miền Nam chuyển sang thế tiến công. Phong

nT
trào cách mạng miền Nam từ 1961 – 1965 là một trong những biểu hiện điển hình của thế tiến công được
tạo ra từ phong trào “Đồng khởi”.

uO
CHUYÊN ĐỀ 14

X©y dùng chñ nghÜa x· héi ë miÒn B¾c, chiÕn ®Êu chèng chiÕn l­îc

ie
“ChiÕn tranh ®Æc biÖt” cña ®Õ quèc MÜ ë miÒn Nam (1961 – 1965)

iL
Ta
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
s/

I/ MIỀN BẮC BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ
up

HỘI (1961 – 1965)


1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960).
a. Hoàn cảnh lịch sử: Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng, Đảng
ro

Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.
Tham dự Đại hội có 255 đại biểu chính thức và 51 đại biểu dự khuyết.
/g

b. Nội dung:
om

Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền


+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất .
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
.c

+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân
ok

chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Thảo luận báo cáo chính trị, báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
bo

- Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê
Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
ce

* Ý nghĩa : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là
“nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng và toàn dân ta xây dựng thắng lợi chủ nghĩa xã hội ở
.fa

miền Bắc và đấu tranh thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.”
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)
w

- Công nghiệp được ưu tiên xây dựng, giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so
w

với 1960, công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng công nghiệp miền Bắc.
- Nông nghiệp: đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp.
w

- Thương nghiệp được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh tếù, củng cố QHSX mới, ổn
định và cải thiện đời sống nhân dân.
- Giao thông phát triển cả trong nước và quốc tế.
- Trang 163 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Giáo dục – y tế có bước phát triển mạnh


- Chi viện cho miền Nam cả nhân lực và vật lực để chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng.
- Ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây
dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.
II/ MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MỸ

01
(1961 – 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam

oc
a. Bối cảnh lịch sử: Cuối 1960, sau phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, Mỹ đề ra và thực hiện
“Chiến tranh đặc biệt” (1960 – 1965) ở miền Nam Việt Nam. Trong khi đó, trên thế giới, phong trào giải

H
phóng dân tộc dâng lên mạnh mẽ đe doạ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Để đối phóng lại
Tổng thống Mĩ G.Kenơđi đã đề ra chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” và tiến hành chiến lược

ai
“Chiến tranh đặc biệt.

D
b. Âm mưu

hi
- Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới
sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ,

nT
nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt”

uO
c. Thủ đoạn:
 Đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo : Bình định miền Nam trong 18 tháng.
 Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội Sài Gòn.

ie
 Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật

iL
mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
 Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV).
Ta
 Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt
động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền
s/

Bắc cho miền Nam.


up

2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam và Đảng lãnh đạo nhân dân ta kết hợp đấu tranh
chính trị với đầu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng
ro

bằng và đô thị), bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).
a. Đánh bại kế hoạch Xtalây – Taylo (1961 – 1963): bình định miền Nam trong 18 tháng.
/g

- 1961 – 1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch.
om

* Đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “Ấp
chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70%
nông dân ở miền Nam.
.c

* Đấu tranh quân sự


- Ngày 2/1/1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét
ok

của 2000 Mỹ - Ngụy Sài Gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy với phương tiện chiến tranh hiện đại.
* Đấu tranh chính trị: diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc
bo

dài”, của các “tín đồ” Phật giáo…


 Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
ce

- Ngày 1/11/1963, Mỹ giật dây cho các tướng lĩnh Sài Gòn đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính
quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.
.fa

b. Đánh bại kế hoạch Giônxơn – Mác Namara : Tăng cường viện trợ quân sự, ổn định chính
quyền Sài Gòn, bình định miền Nam có trọng điểm trong hai năm (1964 – 1965).
w

* Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ
bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt. Cuối năm 1964, địch chỉ còn kiểm soát được 3.300 ấp, tới
w

tháng 6/1965, giảm xuống mức thấp nhất, chỉ còn kiểm soát 2.200 ấp. Vùng giải phóng ngày càng mở
w

rộng, trở thành hậu phương trực tiếp của cách mạng. Tại vùng giải phóng, chính quyền cách mạng các cấp
được thành lập, ruộng đất của Việt gian bị tịch thu được chia cho dân cày nghèo.
* Về quân sự:

- Trang 164 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Đông – Xuân 1964 – 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (2/12/1964), loại 1700 tên địch khỏi
vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...
 Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
3. Ý nghĩa :

01
- “Chiến tranh đặc biệt” với hai kế hoạch Xtalây – Taylo và Giônxơn – Mác Namara đã lên tới mức
cao nhất, song cũng bị phá sản thảm hại vào cuối năm 1954 đầu năm 1965, làm thất bại âm mưu dùng

oc
người Việt đánh người Việt của Mĩ.
- Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để

H
đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.

ai
- Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến
tranh đặc biệt).

D
- Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của Quân

hi
Giải phóng miền Nam Việt Nam.
- Thắng lợi này đã mở rộng và phát triển toàn diện thế chiến lược tiến công của cách mạng, là cơ sở

nT
để nhân dân ta ở miền Nam tiến lên đập tan những kế hoạch chiến tranh mới của đế quốc Mỹ, giành thắng
lợi hoàn toàn.

uO
- Góp phần bảo vệ miền Bắc, làm phá sản kế hoạch tiến công ra Bắc của Mỹ - Nguỵ.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC

ie
Câu hỏi 232. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam họp trong bối cảnh lịch
sử như thế nào ? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.

iL
Câu hỏi 233. Đại hội đại toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam đã đề cập tới nhiệm vụ chung và
Ta
nhiệm vụ cách mạng mỗi miền Nam, Bắc như thế nào ? Vì sao nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc là nhiệm vụ quyết định nhất trong sự nghiệp cách mạng của các nước ?
Câu hỏi 234. Cho biết miền Bắc đạt được những thành tựu gì trong thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5
s/

năm (1961 – 1965).


up

Câu hỏi 235. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở
miền Nam. Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” và giành được thắng lợi như
thế nào ?
ro

Câu hỏi 236. Những thắng lợi lớn của quân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
/g

“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ từ 1961 đến 1965.


(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2005)
om

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu hỏi 237.
.c

Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội nghị
ok

Chính trị đặc biệt (3 – 1964) : “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến hành những bước dài
chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới.”
bo

Hướng dẫn làm bài

1. Từ năm 1954 đến năm 1957, sau khi miền Bắc hoàn toàn giải phóng, đã bắt tay vào công cuộc
ce

cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, giai
cấp đoạ chủ căn bản bị xoá bỏ. Nông dân đã làm chủ nông thôn, nguyện vọng lâu đời của nhân dân là
.fa

“người cày có ruộng” đã được thực hiện.


- Công cuộc khôi phục kinh tế được toàn dân tích cực hưởng ứng và triển hai trong tất cả các
ngành. Trong nông nghiệp, nông dân hăng hái khai khẩn ruộng đất bỏ hoang, bảo đảm cày cấy hết ruộng
w

đất vẳng chủ, tăng thêm đàn trâu bò, sắm thêm nông cụ. Hệ thống đê điều được tu bỏ. Trong công nghiệp,
w

giai cấp công nhân đã nhanh chóng khôi phục và mở hầu hết các cơ sở công nghiệp. Các ngành thủ công
nghiệp miền Bắc cũng được khôi phục nhanh chóng. Trong thương nghiệp, hệ thống mậu dịch quốc
w

doanh và hợp tác xã mua bán được mở rộng, đã cung cấp ngày càng nhiều mặt hàng cho nhân dân; giao
lưu hàng hoá giữa các địa phương ngày càng phát triển; hoạt động ngoại thương dần dần tập trung vào tay
Nhà nước. Giao thông vận tải được chú trọng.

- Trang 165 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Văn hoá giáo dục được đẩy mạnh. Hệ thống y tế chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân được Nhà nước
quan tâm xây dựng . Nếp sống lành mạnh, giữ gìn vệ sinh được vận động thực hiện ở khắp mọi nơi.
2. Từ năm 1958 đến năm 1960, miền Bắc thực hiện cải cách quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển
kinh tế - văn hoá. Miền Bắc lấy cải tạp xã hội chủ nghĩa làm trọng tâm: cải tạo đối với công nghiệp, thủ
công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh, trong đó khâu chính là hợp tác hoá

01
nông nghiệp. Kết quả cải tạo là đã xoá bỏ cơ bản chế độ người bóc lột người, có tác dụng thúc đẩy sản
xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh, hợp tác xã đã bảo đời sống vật chất, tinh thần cho

oc
người ra đi chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Từ năm 1961 đến năm 1965, miền Bắc bước vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ
nhất, miền Bắc chuyển sang lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch

H
5 năm là ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, tiêp tục công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng

ai
cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc danh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân
dân lao động, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.

D
- Công nghiệp được ưu tiên xây dựng, giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so

hi
với 1960, công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng công nghiệp miền Bắc.
- Nông nghiệp: đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp. Nông dân bước đầu thực áp

nT
dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp. Hệ thống tuỷ nông phát triển, trong đó có công trình
Bắc – Hưng – Hải. Nhiều hợp tác xã và vượt năng suất 5 tấn thóc trên 1 hécta gieo trồng.

uO
- Thương nghiệp được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh tếù, củng cố quan hệ sản xuất
mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
- Giao thông đường bộ, đường sắt, đường liên tỉnh, liên huyện, đường sông, đường hàng không

ie
được củng cố. Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi hơn trước.

iL
- Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
- Y tế được đầu tư phát triển, xây dựng khoảng 6.000 cơ sở.
Ta
- Chi viện cho miền Nam cả nhân lực và vật lực để chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng. Trong
5 năm, một khối lượng vũ khí, đạn dượt,...được chuyển vào chiến trường. Ngày càng có nhiều đơn vị vũ
s/

trang, cán bộ quân sự và cán bộ các ngành được đưa vào miền Nam tham gia chiến đấu, phục vụ chiến
đấu và xây dựng vùng giải phóng.
up

 Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) và nói chung
trong 10 năm (1954 – 1964) đã làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc. Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt
ro

(3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến hành những bước dài
chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới.”
/g

Ngày 7/2/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây
dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.
om

Câu hỏi 238.

Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở miền Nam có gì khác nhau giữa hai giai đoạn 1954 – 1960 và
.c

1961 – 1965 ?
ok

Hướng dẫn làm bài

- Trong gian đoạn 1954 – 1960 : Sau khi Hiệp định Giơnevơ kí kết, Mĩ tìm cách hất cẳng Pháp khỏi
bo

Việt Nam, dựng nên tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta,
trên cơ sở đó, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Để thực hiện âm mưu đó Mĩ – Diệm ra sức phá
ce

bỏ Hiệp định Giơnevơ về Việt Nam, đồng thời Mĩ sử dụng tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm thi hành các
chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng”, đặc những người cộng sản ra khỏi vòng pháp luật, rồi thi hành “Luật
10 – 59”, lê máy chém khắp miền Nam, thực hiện cái gọi là “Thà bắn lằm còn hơn bỏ sót”. Nhưng âm
.fa

mưu và thủ đoạn đó nằm trong chiến lược chiến tranh một phía của Mĩ, áp dụng từ năm 1954 đến 1960.
- Trong giai đoạn từ năm 1961 – 1965 : Sau khi thất bại trong chiến lược chiến tranh một phía, Mĩ
w

chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được
w

tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” của Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ
thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
w

- Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người
Việt”. Để thực hiện âm mưu đó, Mĩ đề ra “kế hoạch Xtalây Taylo” với nội dung chủ yếu là bình định
miền Nam trong vòng 18 tháng. Thực hiện kế hoạch, Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm, tăng

- Trang 166 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, sử dụng phổ biến các chiến
thuật mới “trực thăng vận:, “thiết xa vận”, “Ấp chiến lược” được xem như “Xương sống” của “Chiến
tranh đặc biệt” và nâng lên thành “quốc sách”. Chúng coi việc lập : “Ấp chiến lược” như một cuộc chiến
tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm
dân, thực hiện chương trình “bình định” miền Nam.

01
 Như vậy, so với giai đoạn 1954 – 1960 thì trong giai đoạn 1961 – 1965, Mĩ thực hiện âm mưu và
thủ đoạn tinh vi hơn. Một mặt, Mĩ tăng cường phát triển lực lượng quân Nguỵ, song mặt khác lại tăng

oc
cường hệ thống cố vấn, vũ khó và phương tiện chiến tranh của Mĩ để chống lại cách mạng và nhân dân
miền Nam.

H
ai
CHUYÊN ĐỀ 15

D
ChiÕn ®Êu chèng chiÕn l­îc “ChiÕn tranh côc bé” ë miÒn Nam vµ chiÕn

hi
tranh ph¸ ho¹i miÒn B¾c lÇn thø nhÊt cña §Õ quèc Mü (1965 – 1968)

nT
uO
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I/ MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH CỤC BỘ CỦA MỸ (1965 – 1968)

ie
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam

iL
a. Âm mưu
Giữa 1965, trước nguy cơ chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải chuyển sang chiến
Ta
lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng phá hoại ra miền Bắc.
Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng viễn
s/

chinh Mỹ là chủ yếu cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn với các phương tiện chiến tranh hiện
đại. Quân số lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ hơn 0,5 triệu).
up

b. Thủ đoạn
Mỹ ồ ạt đưa quân vào miền Nam và tăng cường phát triển ngụy quân. Với ưu thế về quân sự, Mỹ
ro

cho mở cuộc hành quân “tìm, diệt” vào Vạn Tường và 2 cuộc phản công 2 mùa khô 1965 – 1966 và 1966
– 1967 nhằm “tìm diệt” và “bình định” vào vùng căn cứ kháng chiến.
/g

2. Quân dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ”
om

Quân dân ta chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” bằng sức mạnh cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu
phương với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược.
a. Quân sự
.c

* Trận Vạn Tường (Quãng Ngãi)


ok

- Ngày 18/08/1965: Mỹ huy động 9000 quân, nhiều xe tăng, xe bọc thép, máy bay, tàu chiển mở
cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường, nhằm tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta.
- Kết quả: Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 địch, 22 xe tăng, 13 máy bay. Đập tan
bo

hoàn toàn cuộc càn quét qu mô của địch.


- Ý nghĩa: Với chiến thắng này chứng tỏ lực lượng vũ trang miền Nam hoàn toàn đủ sức mạnh
ce

đương đầu và đánh bại đội quân viễn chinh của Mĩ. Đồng thời, chứng tỏ rằng cách mạng miền Nam hoàn
toàn có khả năng đánh thắng quân Mĩ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vốn là chiếm
.fa

lược của Mĩ hi vọng giành thắng lợi bằng sức mạnh quân sự. Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với
Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ đánh, tìm ngụy diệt” trên khắp miền Nam.
w

* Cuộc tấn công 2 mùa khô :


- 1965 – 1966 :
w

+ Mỹ huy động 72 vạn quân (22 vạn Mỹ và đồng minh), mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5
w

cuộc hành quân “tìm diệt” lớn, nhắm vào hai hướng chiến lược chính: Liên khu V và Đông Nam Bộ.
+ Ta tấn công khắp nơi, giành nhiều thắng lợi, loại khỏi vòøng chiến 104.000 địch (có 45.500 Mỹ
và đồng minh), bắn rơi 1430 máy bay.
- 1966 – 1967 :
- Trang 167 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Mỹ huy động 98 vạn quân (44 vạn Mỹ và đồng minh), mở 895 cuộc hành quân, có 3 cuộc hành
quân “bình định” và “tìm diệt” lớn, tiêu biểu là Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm
tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
+ Ta tấn công khắp nơi, đập tan cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ, loại khỏi vòng
chiến 151.000 địch (73.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1231 máy bay.

01
 Với chiến thắng trong hai mùa khô làm cho gọng kìm “tìm diệt” của địch bị bẻ gãy hàon toàn,
buộc địch vào thế phòng ngự.

oc
b. Chính trị
+ Khắp nơi từ thành thị đến nông thôn , nhân dân nổi dậy đấu tranh trừng trị ác ôn, phá Ấp chiến

H
lược, đòi Mỹ rút về nước , đòi tự do dân chủ.
+ Uy tín Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam lên cao. Cương lĩnh của mặt trận được 41

ai
nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực ủng hộ.

D
3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt Tết Mậu Thân 1968

hi
a. Hoàn cảnh lịch sử : Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng
thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dung mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống

nT
(1968), ta chủ trương mở một cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, trọng tâm là đô thị.
b. Mục tiêu: Tiêu diệt bộ phận quan trọng quân viễn chinh Mỹ, làm sụp đổ ngụy quyền, buộc Mỹ
phải tiến hành đàm phán, rút quân về quốc

uO
c. Diễn biến : 3 đợt
* Đợt 1: Từ 30/1/1968 đến 25/02/1968: Ta đồng loạt tấn công 37/44 tỉnh, 4/6 đô thị, 64/242 quận.

ie
- Tại Sài Gòn: Ta tấn công các vị trí đầu não của địch (Dinh Độc lập,Toà đại sứ Mỹ, Bộ tổng tham
mưu Ngụy, Tổng nha cảnh sát Sài Gòn , sân bay Tân Sơn Nhất ,đài phát thanh…).

iL
- Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến 147.000 địch (43000 Mỹ), phá hủy khối lượng lớn vật chất và
Ta
các phương tiện chiến tranh của địch.
* Đợt 2 (tháng 5, 6) và đợt 3 (tháng 8, 9): Ta gặp nhiều khó khăn và tổn thất
s/
* Nguyên nhân: Do ta “chủ quan trong đánh giá tình hình, đề ra yêu cầu chưa sát với thực tế…,
không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm để đánh giá tình hình và có chủ trương chuyển hướng kịp thời,
up

chậm thấy những cố gắng mới của địch và khó khăn lúc đó của ta”
d. Ý nghĩa
ro

- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ .


- Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ) và
/g

chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội nghị Pari đàm phán về chấm dứt chiến
tranh ở Việt Nam.
om

II/ MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA
MỸ, VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1968).
.c

1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
- Ngày 5/8/1964, Mỹ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc Bộ" cho máy bay ném bom, bắn phá một số nơi
ok

ở miền Bắc (cửa sông Gianh, Vinh  Bến Thủy)...


- Ngày 7/2/1965, Mỹ ném bom thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ... chính thức gây ra cuộc chiến
bo

tranh phá hoại bằng không quân và hải quân đối với miền Bắc.
* Âm mưu:
ce

- Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
.fa

- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
2. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương
w

a. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại


- Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, quân sự hóa toàn dân, đắp công sự, đào hầm, sơ tán... để
w

tránh thiệt hại về người và của, tiếp tục chiến đấu và sản xuất. Hễ địch đến là đánh, ai không trực tiếp
w

chiến đấu thì phục vụ sản xuất.


- Chú trọng : đẩy mạnh kinh tế địa phương (công  nông nghiệp, giao thông vận tải) đảm bảo
phục vụ chiến tranh.

- Trang 168 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Với tinh thần “Không có gì quý hơn độc lập tự do”, quân dân miền Bắc thi đua chống Mỹ, đạt
nhiều thành tích lớn trong chiến đấu và sản xuất. Sau hơn 4 năm (5/8/1964  1/11/1968), miền Bắc bắn
rơi 3.243 máy bay (6 B52, 3 F111), loại khỏi vòng chiến hàng ngàn phi công, bắn chìm 143 tàu chiến.
Ngày 1/11/1968, Mỹ buộc phải ngưng ném bom miền Bắc.
b. Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương:

01
* Sản xuất
- Nông nghiệp: diện tích canh tác được mở rộng, năng suất tăng, đạt “ba mục tiêu” (5 tấn thóc, 2

oc
đầu lợn, 1 lao động/ 1ha/1 năm).
- Công nghiệp: năng lực sản xuất ở một số ngành được giữ vững, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của

H
sản xuất và đời sống.
- Giao thông vận tải: đảm bảo thường xuyên thông suốt.

ai
* Làm nghĩa vụ hậu phương

D
- Miền Bắc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”. Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng

hi
đáp lại: “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
- Tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển bắt đầu khai thông (tháng 5/1959), nối liền hậu

nT
phương với tiền tuyến. Trong 4 năm (1965 – 1968) đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội vào Nam chiến đấu và
xây dựng vùng giải phóng, cùng hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, lương thực, thuốc men…, tăng gấp

uO
10 lần so với trước.
 Nguồn chi viện cùng với thắng lợi trong chiến đấu và sản xuất của quân dân miền Bắc đã góp
phần quyết định vào thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến

ie
tranh cục bộ” của Mỹ.

iL
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC Ta
Câu hỏi 239. Cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ (1965 – 1968) :
a. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” : hoàn cảnh lịch sử, âm mưu và thủ đoạn của Mĩ.
s/

b. Trình bày những thắng lợi quyết định về quân sự của quân và dân ta.
up

c. Thắng lợi đó có tác dụng như thế nào đối với tiền trình phát triển của cách mạng Việt
Nam trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ?
ro

Câu hỏi 240. Trong trận Vạn Tường (8/1965) và mùa khô 1965 – 1966; 1966 – 1967, quân dân ta đã
giành thắng lợi như thế nào ? Cho biết ý nghĩa của từng thắng lợi.
/g

Câu hỏi 241. Diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam
tết Mậu thân (1968) ?
om

(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2002)
Câu hỏi 242. Từ năm 1965 đến năm 1968, quân dân ta ở miền Bắc đã chiến đấu và sản xuất như thế nào
và đã đáp ứng những yêu cầu gì của cách mạng cả nước ?
.c

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN


ok

Câu hỏi 243.


bo

Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và
“Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
ce

(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2005)
Hướng dẫn làm bài
.fa

Từ năm 1961 đến 1968, Mỹ liên tục tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược Việt Nam :
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), giữa 2 chiến lược này có
w

những điểm giống và khác nhau :


* Giống nhau: (âm mưu) Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới nằm trong chiến
w

lược toàn cầu "Phản ứng linh hoạt" nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chống lại cách mạng
w

và nhân dân ta...


* Khác nhau: (thủ đoạn)
+ Lực lượng:

- Trang 169 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của “cố vấn” Mĩ,
được Mỹ trang bị phương tiện chiến tranh và cung cấp USD...
- “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài
Gòn (trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng)...
+ Tính chất ác liệt : “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, còn “Chiến tranh cục bộ” mở rộng cả hai

01
miền Nam – Bắc.
+ Biện pháp:

oc
- “Chiến tranh đặc biệt” được thực hiện với hai kế hoạch: “Xtalây – Taylo” và “Giônxơn – Mác
Namara” với các biện pháp như: xây dựng quân đội Sài Gòn, dồn dân lập “ấp chiến lược”...

H
- “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện bằng những cuộc hành quân “bình định”, “tìm diệt” với hai
cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967, nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng...

ai
+ Qui mô:

D
- “Chiến tranh đặc biệt” chỉ tiến hành ở miền Nam ...

hi
- “Chiến tranh cục bộ” vừa tiến hành ở Miền Nam đồng thời gây chiến tranh phá hoại Miền Bắc ...

nT
CHUYÊN ĐỀ 16

uO
ChiÕn ®Êu chèng chiÕn l­îc “ViÖt Nam ho¸ chiÕn tranh” ë miÒn Nam vµ
chiÕn tranh ph¸ ho¹t miÒn B¾c lÇn thø hai cña ®Õ quèc MÜ (1969 – 1973)

ie
iL
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Ta
I/ CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA” VÀ "ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN
s/
TRANH“ CỦA MỸ (1969 – 1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh của Mỹ
up

a. Bối cảnh
Đầu năm 1969, Tổng thống Níchxơn vừa lên nắm chính quyền đã đề ra chiến lược toàn cầu “Ngăn
ro

đe thực tế”. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
/g

b. Âm mưu
- Đây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu,
om

có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
- Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người
.c

Đông Dương”.
- Mỹ tăng viện trợ giúp quân số ngụy tăng lên 1 triệu người cùng với trang thiết bị hiện đại để quân
ok

ngụy tự gánh vác được chiến tranh.


- Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế
bo

sự giúp đỡ của các nước đó đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của
ce

Mỹ.
- Chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là chống lại cuộc chiến tranh toàn diện được tăng
cường và mở rộng ra toàn Đông Dương. Ta vừa chiến đấu trên chiến trường vừa đấu tranh trên bàn đàm
.fa

phán với địch.


- Năm 1969, thực hiện Di chúc của Bác Hồ, cả nước đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống Mỹ
w

cứu nước.
w

a. Thắng lợi về chính trị


- Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập, được 23
w

nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.


- Trong hai năm 1970 – 1971, nhân dân ta cùng với nhân dân hai nước Campuchia và Lào đã giành
được những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên mặt trận quân sự và chính trị.
- Trang 170 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ngày 24 đến 25/4/1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm đối phó việc Mĩ chỉ đạo
bị tay sai làm đảo chính lật đổ Chính phủ trung lập của Xihanúc (18/3/1970) để chuẩn bị cho bước phiêu
lưu quân sự mới; biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mỹ.
- Ở các nơi khác, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và sinh viên, học sinh nổ ra liên
tục.

01
- Quần chúng nổi dậy phá “Ấp chiến lược”, chống “bình định”. Đầu năm 1971, cách mạng làm chủ
thêm 3600 ấp với 3 triệu dân

oc
b. Thắng lợi quân sự
- Từ ngày 30/4 – 30/6/1970, quân dân Việt – Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược

H
Campuchia của 10 vạn Mỹ và quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 17.000 địch, giải phóng 5 tỉnh đông bắc
với 4,5 triệu dân.

ai
- Từ 12/2 đến 23/3/1971, quân dân Việt – Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mỹ và

D
quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 22.000 địch, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông
Dương.

hi
- Thắng lợi trên mặt trận quân sự đã hỗ trợ và thúc đẩy phong trào đấu tranh chính trị, chống “bình

nT
định”.
3. Cuộc Tiến công chiến lược 1972
- Ngày 30/3/1972: Ta bất ngờ mở cuộc tiến công chiến lược, đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị

uO
làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam, diệt 20 vạn quân Sài Gòn, giải phóng
vùng đất đai rộng lớn.

ie
- Sau đó, địch phản công mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại. Mỹ tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại
miền Bắc từ ngày 6/4/1972.

iL
* Ý nghĩa. Ta
- Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại của chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh”).
s/

II/ MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG
up

CHIẾN TRANH PHÁ HOẠT LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG
(1969 – 1973)
ro

1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội


- Yêu cầu cấp bách của miền Bắc trong giai đoạn này là khắc phụ hậu quả chiến tranh, khôi pục và
/g

phát triển kinh tế - xã hội, khắc phục những yếu kém trong nền kinh tế.
- Thực hiện chủ trương của Đảng Đảng và Di chúc của Hồ Chủ tịch, trên khắp miền Bắc dấy lên
om

phong trào thi đua học tập, công tác, lao động sản xuất nhằm khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
- Nông nghiệp, chăn nuôi được đưa lên làm ngành chính. Các hợp tác xã tích cực áp dụng những
tiến bộ khoa học kĩ thuật và nhiều biện pháp thâm canh tăng vụ. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng
.c

hơn 60 vạn tấn so với năm 1968. Việc cải tiến quản lí hợp tác xã có bước phát triển.
ok

- Công nghiệp, nhà máy Thủ điện Thác Bà (Yên Bái) là nhà máy thuỷ điện được ta gấp rút hoàn
thanh và bắt đầu phát điện từ tháng 10/1971. Một số ngành công nghiệp quan trọng, như điện, than, cơ
khí, vật liệu xây dựng ….đều có bước phát triển. Giá trị sản lượng công nghiệp tăng năm 1971 tăng 142%
bo

so với năm 1968.


- Giao thông vận tải, các tuyến giao thông chiến lược bị phá hoại nặng nề được khôi phục.
ce

- Văn hoá, giáo dục, y tế cũng nhanh chóng được khôi phục và phát triển.
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất
.fa

- Ngày 6/6/1972, Mỹ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc khu IV cũ.
- Ngày 16/4, Níchxơn chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoạt
w

miền Bắc lần hai. Đến ngày 9/5, tuyên bố phong toả cảng Hải Phòng cùng các cửa sông, luồng lạch, vùng
biển miền Bắc.
w

- Nhờ chuẩn bị trước và với tư thế luôn luôn sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc đã chủ động, kịp thời
w

chống trả địch ngay từ đầu trận. Các hoạt động xây dựng ở miền Bắc vẫn không bị ngừng trệ…
- Ngày 14/2/1972, Níchxơn phê chuân kế hoạch mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng
máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng, bắy đầu từ tối ngày 18 đến 29/12/1972.

- Trang 171 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

* Quân dân ta ở miền Bắc đã đánh trả không quân Mỹ những đòn đích đáng, bắn rơi 81 máy bay,
bắt sống 43 phi công Mỹ, tập tan cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52 của chúng. Thắng lợi này
được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.
* Trong cuộc chiến tranh phá hoạt lần thứ hai (từ 6/4 đến 15/1/1973), miền Bắc bắn rơi 735 máy
bay Mỹ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khoti vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ.

01
 “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, đã buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng
hẳng các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và kí Hiệp định Pari (27/1/1973).

oc
3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn
Trong thời gian Mỹ ngừng ném bom sau chiến tranh phá hoại lần thứ nhất và cả trong lần thứ hai,

H
miền Bắc đã tập trung lớn khả năng lực lượng và phương tiện để khắc phục kịp thời hậu của những trận
đánh phả khốc liệt, vượt qua những cuộc bao vây phong tảo gắt gao của địch, bảo đảm tiếp nhận tốt hàng

ai
viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, có cả chiến trường Lào và

D
Campuchia.
III/ HIỆP ĐỊNH PARI VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT NAM

hi
1. Hoàn cảnh lịch sử

nT
Đầu năm 1967, sau thắng lợi trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967, ta chủ trương mở
thêm mặt trận tiến công ngoại giao. Mục tiêu ngoại giao trước mắt là đòi Mĩ chấm dứt không điều kiện
chiến tranh phá hoại miền Bắc, coi đó là điều kiện để đi đến thương lượng ở bàn hội nghị.

uO
Năm 1968, sau Mậu Thân 1968 và thắng lợi của ta trong chiến tranh phá hoại II, Mỹ phải thương
lượng với ta từ 13/5/1968 (Từ 25/1/1969, giữa 4 bên gồm Mỹ + Việt Nam Cộng hòa và Việt Nam dân

ie
chủ cộng hòa + Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam)
- Sau nhiều cuộc tiếp xúc, lập trường hai bên quá xa nhau: Việt Nam đòi Mỹ và đồng minh rút

iL
quân, tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam. Ngược lại, Mỹ đòi
miền Bắc rút quân và từ chối ký dự thảo Hiệp định dù đã thỏa thuận (10/1972)
Ta
- Tháng 12/1972, Mỹ mở cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội và Hải Phòng
trong 12 ngày đêm. Việt Nam đập tan cuộc tập kích bằng không quân của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên
s/

Phủ trên không”, buộc Mỹ phải trở lại ký Hiệp định Pari.
up

- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được ký kết giữa 4 Bộ
trưởng đại diện các Chính phủ tham dự hội nghị.
2. Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari
ro

Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
/g

Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi
om

hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.


Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh trong vòng 60 ngày kể từ khi kí hiệp định,
huỷ bỏ các căn cứ quân sự Mỹ, cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt
.c

Nam.
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có
ok

sự can thiệp của nước ngoài.


Hai miền Nam – Bắc Việt Nam sẽ thương lượng về việc thống nhất đất nước, không có sự can
bo

thiệp của nước ngoài.


Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
ce

Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát
và 3 lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính
.fa

quyền Sài Gòn).


Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương,
w

tiến tới thiết lập quan hệ mới, bình đẳng và cùng có lợi giữa hai nước.
3. Ý nghĩa lịch sử
w

- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc
w

đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
- Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên
giải phóng hoàn toàn miền Nam.

- Trang 172 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC


Câu hỏi 244. Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và Đông
Dương Hoá chiến tranh” (1969 – 1973).
Câu hỏi 245. Nêu những thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trên các mặt trận quân sự, chính trị,

01
ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến
tranh” của Mĩ (1969 – 1973).

oc
Câu hỏi 246. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam : diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa.
Câu hỏi 247. Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát

H
triển kinh tế – xã hội từ năm 1969 đến 1973 ?
Câu hỏi 248. Quân và dân miền Bắc đã đánh bại những cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ cuối năm

ai
1972 như thế nào ? Nêu kết quả và ý nghĩa.

D
Câu hỏi 249. Cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B-52 của đế quốc Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng trong
12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm mục đích gì ? Thắng lợi của quân dân ta giành được trong trận chiến

hi
đấu chống tập kích của Mĩ như thế nào ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi đó.

nT
Câu hỏi 250. Miền bắc đã thực hiện nghĩa vụ của hậu phương như thế nào đối với tiền tuyến miền Nam
từ năm 1969 đến năm 1973 ?

uO
Câu hỏi 251. Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà
bình ở Việt Nam (27/1/1973). Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định đó ?
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2002)

ie
C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN

iL
Câu hỏi 252.
Ta
Đọc đoạn viết (dưới đây) trình bày lý do, mục đích, thời gian và những điểm giống nhau,
khác nhau của ba chiến lược chiến tranh do Mĩ – Ngụy thực hiện ở miền Nam Việt Nam.
s/

Hãy sửa những chi tiết sai và điền những nội dung còn thiếu vào chỗ trống :
“Sau hàng loạt thủ đoạn “tố cộng”, “diệt cộng”, để cứu vãn chế độ Ngụy…………...........…, trong thời
up

gian từ 1959 đến 1973, Mĩ – Ngụy đã lần lượt thực hiện ba chiến lược chiến tranh.……….........…… ở miền
Nam Việt Nam. Ba chiến lược chiến tranh này tuy có điểm giống nhau đều là “loại hình chiến tranh xâm
ro

lược thực dân mới” của Mĩ; nhưng có những điểm khác nhau về :
+ Vai trò của quân Mĩ, quân ngụy và chư hầu………………………………………….......................……............
/g

+ Phạm vi chiến tranh…………………………………………………………......................................................................


+ Qui mô chiến tranh………………………………………………………….....................................................................”
om

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2003)


Hướng dẫn làm bài
.c

Sửa và bổ sung:
ok

Từ sau cuộc “Đồng khởi” (1959 – 1960), để cứu vãn chế độ ngụy và tiêu diệt lực lượng cách
mạng, hòng duy trì chế độ thực dân mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, trong thời gian từ 1961 đến
1972, Mỹ - Ngụy đã lần lượt thực hiện ba chiến lược chiến tranh: “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh
bo

cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam. Ba chiến lược chiến tranh này tuy có
điểm giống nhau đều là “loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới” của Mĩ; nhưng có những điểm
ce

khác nhau về:


+ Vai trò của quân Mĩ, quân ngụy và chư hầu ở chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: Mĩ giữ vai trò
.fa

“cố vấn” và tăng cường viện trợ quân sự, phương tiện chiến tranh …; ở chiến lược “Chiến tranh cục bộ”:
Mỹ và chư hầu tham chiến trực tiếp và giữ nhiệm vụ chính trên chiến trường; ở chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”, quân ngụy giữ vai trò chính trên chiến trường, Mỹ rút dần, chỉ giữ vai trò “cố vấn” và viện
w

trợ quân sự, phương tiện chiến tranh.


w

+ Phạm vi chiến tranh: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” chỉ tiến hành ở miền Nam Việt Nam.
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” lại tiến hành ở cả nước Việt Nam.
w

+ Qui mô chiến tranh: Chiến lược sau to lớn và ác liệt hơn nhiều so với chiến lược trước.
Câu hỏi 253. Điền vào 2 bảng thống kê dưới đây những sự kiện thích hợp :

- Trang 173 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Bảng 1 : Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ
1961 đến 1973

Tên chiến lược Hình thức Âm mưu Thủ đoạn Phạm vi thực hiện

01
oc
Bảng 2 : Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược
chiến tranh xâm lược của Mĩ

H
Tên chiến lược Chiến thắng mở đầu Chiến thắng kết thúc Kết quả

ai
D
hi
Hướng dẫn làm bài

 Bảng 1 : Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ

nT
năm 1961 đến năm 1973:
Tên Phạm vi

uO
Hình thức Âm mưu Thủ đoạn
chiến lược thực hiện
- Tiến hành bằng quân + Tăng cố vấn Mỹ. Miền Nam
Chiến tranh Chiến tranh đội ngụy + cố vấn Mĩ + Lập Bộ chỉ huy quân đội Mĩ ở

ie
đặc biệt xâm lược chỉ huy + vũ khí Sài Gòn (MACV) 8/2/1962

iL
(1961 - 1965) thực dân phương tiện chiến + Tăng quân Ngụy.
kiểu mới. tranh của Mỹ + Đẩy mạnh “Tìm diệt và binh
Ta
- Dùng người Việt định”.
đánh người Việt.
s/
+ Tiến hành bằng quân + Tăng quân Mĩ.
Chiến tranh Chiến tranh viễn chinh Mĩ + quân + Hành quân tìm diệt : - Miền Nam
up

cục bộ xâm lược chư hầu + ngụy quân. - “Ánh sáng sao” vào Vạn
(1965 - 1968) thực dân + Quân Mỹ : giữ vai Tường.
trò quan trọng - 2 cuộc phản công chiến lược
ro

kiểu mới.
mùa khô 1965 - 1967.
- Đẩy mạnh bình định.
/g

- Thực hiện “chiến tranh phá - Miền Bắc


om

hoại ở miền Bắc”.


 Bảng 2 : Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược
chiến tranh xâm lược của Mĩ :
.c

Tên chiến lược Chiến thắng mở đầu Chiến thắng kết thúc Kết quả
ok

+ Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày - Bình Giã (Bà Rịa) ngày + Chiến lược “chiến
Chiến tranh 2/1/1963 : đánh bại cuộc hành 2/12/1964 : diệt 1700 địch tranh đặc biệt” bị phá
đặc biệt quân càn quyét 2000 Mỹ - phá hủy nhiều phương tiện sản.
bo

(1961 - 1965) Ngụy Sài Gòn có cố vấn Mỹ chiến tranh.


chỉ huy với phương tiện chiến
ce

tranh hiện đại.


+ Vạn Tường (Quảng Ngãi) + Cuộc tổng tiến công và + Chiến lược “chiến
.fa

Chiến tranh (18/8/1965) : diệt 900 địch, 22 nổi dậy Xuân Mậu Thân tranh cục bộ” bị phá
cục bộ xe tăng + 13 máy bay (1968) : diệt 147.000 địch sản.
(1965 - 1968) + Chấm dứt ném bom
w

miền Bắc thương


w

thuyết với ta ở Pari.


+ Đánh bại cuộc hành quân của + Cuộc tổng tiến công và + Chiến lược “Việt
w

Việt Nam hóa Mỹ ngụy ở Đông Bắc nổi dậy 1972 : diệt 20 vạn Nam hóa” chiến tranh
chiến tranh Campuchia (từ ngày 30/4 đến tên địch bị phá sản.
(1969 - 1973) 30/6/1970) tiêu diệt 17.000 + Mỹ phải ký Hiệp

- Trang 174 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

địch, giải phóng 5 tỉnh ở Đông định Pari (27/1/1973)


Bắc Campuchia chấm dứt chiến tranh
Câu hỏi 254. Lập bảng thống kê những thủ đoạn và những sự kiện đánh dấu sự thất bại của
Mỹ – Nguỵ ở ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá” chiến tranh,
theo yêu cầu của mẫu sau :

01
Chiến lược chiến tranh Thủ đoạn của Sự kiện đánh dấu sự thất bại của
Mỹ – Nguỵ Mỹ – Nguỵ ở chiến lược chiến tranh

oc
“Chiến tranh đặc biệt”

H
“Chiến tranh cục bộ”

ai
“Việt Nam hoá” chiến tranh

D
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2003)

hi
Hướng dẫn làm bài

nT
Sự kiện đánh dấu sự
Chiến lược chiến tranh Thủ đoạn của Mỹ – Nguỵ thất bại của Mỹ – Nguỵ
ở chiến lược chiến tranh

uO
“Chiến tranh đặc biệt” - Tăng viện trợ và “cố vấn” của Mĩ... Chiến thắng Bình Giã (Bà
- Đồn ân lập “Ấp chiến lược”. Rịa) ngày 2/12/1964.

ie
“Chiến tranh cục bộ” - Đưa quân Mĩ và chu hầu tham chiến trực Cuộc tiến công và nổi dậy

iL
tiếp, giữa vai trò chính trên chiến trường... Tết Mậu thân (1968).
Ta
- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền
Bắc...
s/

“Việt Nam hoá” chiến tranh - Tăng viện trợ quân sự, giúp nguỵ quân Cuộc tiến công chiến
có thể “tự gánh vác lấy chiến tranh”. lược 1972
up

- Tăng viện trợ kinh tế...


- Dùng kinh tế để thực hiện mục đích
ro

chính trị...
/g

- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.


- Bắt tay cấu kế với các nước lớn trong hệ
om

thống xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 255.


.c

Từ năm 1954 đến năm 1973 quân và dân miền Nam đã đánh bại những chiến lược chiến
ok

tranh nào của Mỹ ? Trong những chiến thắng đó, thắng lợi nào có tính chất quyết định làm phá sản
các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam ?
bo

Hướng dẫn làm bài

a. Từ 1954 – 1960 : Chiến lược “chiến tranh một phía” ... Mỹ Diệm tiến hành hàng loạt các
ce

cuộc tàn sát đẩm máu với quốc sách “tố cộng diệt cộng”.
- Quân và dân Miền Nam nỗi dậy đấu tranh ... phong trào Đồng Khởi (1960) đánh dấu cuộc
.fa

chuyển biến của Cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Chính quyền Ngô Đình Diệm
khủng hoảng trầm trọng, làm thất bại hoàn toàn “chiến tranh một phía” của Mỹ.
w

b. Từ 1960 – 1965 : chiến lược chiến tranh đặc biệt của Kennơđi thông qua hai kế hoạch
Stalây – Tâylo và Giônsơn – Mắc Namara.
w

- Quân và dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ và tay sai liên tiếp đánh bại nhiều cuộc càn quét
w

của Mỹ Diệm, chiến thắng Ấp Bắc tháng (1/1963) ... chiến thắng Bình Giã (1964), quân dân miền Nam
làm phá sản cơ bản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
c. Từ 1965 – 1968 : Chiến lược chiến tranh cục bộ, Mỹ thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt,
bình định” và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc...
- Trang 175 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Quân dân miền Nam với quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ đã lần lượt đáng bại các cuộc hành
quân của Mỹ Nguỵ. Chiến thắng Vạn Tường (19/8/1965), mùa khô (1966 – 1967), Mậu Thân (1968) ...
chiến lược chiến tranh cục bộ bị thất bại.
d. Từ 1969 – 1973 : Chiến lược “Việt Nam hoá” và “Đông Dương hoá”... thực hiện âm mưu
người Việt trị người Việt mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, Lào và Campuchia.

01
- Dưới sự lãnh đạo của Chính Phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam
(6/6/1969), quân dân miền Nam cùng với nhân dân Lào và Campuchia liên tiếp làm thất bại các cuộc

oc
hành quân càn quét lấn chiếm của Mỹ nguỵ... cuộc hành quân xâm lược Campuchia, cánh đồng Chum
Xiêng Khoảng, Lam Sơn 719, cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ... buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại
của chiến lược “Việt Nam hoá” kí hiệp định Pari, rút quân và về nước.

H
Câu hỏi 256.

ai
Bốn thắng lợi nào của quân dân miền Nam có ý nghĩa đánh dấu sự sự phá sản hoàn toàn của

D
các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? Hãy giải thích vì sao ?

hi
Hướng dẫn làm bài

nT
* Bốn thắng lợi của quân dân miền Nam có ý nghĩa đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của các chiến
lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam là :

uO
1. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) làm thất bại hoàn toàn “Chiến tranh một phía” của Mĩ.
2. Chiến thắng Bình Giã 1964 đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

ie
4. Cuộc tiến công chiến lược 1972 đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.

iL
* Giải thích :
- Tóm lược diễn biến các thắng lợi....................................................................................................
Ta
- Phân tích kết quả, tính chất của các thắng lợi..................................................................................
s/
Câu hỏi 257.
up

Quân và dân miền Bắc đã đánh bại các cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ như thế
nào ? Nêu ý nghĩa của những thắng lợi đó đối với tiến trình phát triển của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước.
ro

(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2006)
/g

Hướng dẫn làm bài


1. Từ 1964 đến 1972, đế quốc Mỹ đã tiến hành các cuộc chiến tranh phá hoại đối với miền Bắc.
om

Đây là một bộ phận của cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ khi chúng tiến hành chiến lược “chiến tranh
cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh”. Mục đích của chiến tranh là phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc
phòng của miền Bắc, ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, củng cố tinh thần Nguỵ quân,
.c

Nguỵ quyền đang suy sụp, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.
ok

Tính chất của chiến tranh phá hoại rất dã man vì mục tiêu phá hoại là đánh phá cầu đường, cơ sử
kinh tế, quân sự, bệnh viện, trườn học, các cơ sở tôn giáo,tín ngưỡng, các công trình văn hoá, di tích lịch
sử, những khu vực đông dân, thành phố , thị xã... có tính chất huỷ diệt. Mức độ đánh phá rất quyết liệt.
bo

2. Miền Bắc chuyển hướng xây dựng kinh tế, vừa sản xuất , vừa chiến đấu, vừa chi viện cho miền
Nam chống lại chiến tranh phá hoại của Mỹ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân dân miền Bắc đã thực hiện
ce

cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện. Trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ,
quân và dân miền Bắc đã bắn rơi 3234 máy bay hiện đại của Mỹ, tiêu diệt và bắt sống được nhiều giặc lái,
.fa

bắn cháy và bắn bị thương 143 tàu chiến và tàu biệt kích. Ngày 31/3/1968, tổng thống Mỹ Giônsơn phải
tuyên bố ném bom hạn chế miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở vào, đến ngày 1/11/1968 Mỹ phải tuyên bố chấm
dứt hoàn toàn không điều kiện ném bom miền Bắc.
w

3. Từ 1970, Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại lần 2, đặc biệt ác liệt từ 4/1972. Cuộc chiến
w

tranh phá hoại lần này vượt xa cuộc chiến tranh phá hoại lần 1 về số lượng bom đạn, quy mô, thủ đoạn.
Để tạo ra hiệu quả lớn nhất, gây tác động mạnh nhất, Mỹ đã tập trung nhiều loại máy bay hiện đại nhất,
w

vũ khí có sức tàn phá lớn, đánh ồ ạt vào các mục tiêu quan trọng (quân sự, các trung tâm kinh tế, dân
cư...) hy vọng nhanh chóng huỷ diệt tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc, gây sức ép làm giảm sức
tiến công của quân ta trên chiến trường miền Nam, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
- Trang 176 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Do được chuẩn bị từ trước và luôn luôn ở thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc đã chủ động kịp thời
giáng trả quyết liệt ngày từ trận đầu và giành thắng lợi ngày càng giòn giã với đỉnh cao là trận “Điện Biên
Phủ trên không” (12/1972). Ngày 15/1/1973, Mỹ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động quân sự ở miền Bắc
nước ta. Tính chung trong cuộc chiến tranh phá hoại lần 2, miền Bắc đã bắn rơi 735 máy bay Mỹ, bắn
cháy và bắn bị thương 125 tàu chiến, tàu biệt kích, diệt và bắt sống hàng trăm giặc lái.

01
4. Ý nghĩa lịch sử :
- Đập tan âm mưu gây chiến tranh phá hoại của Mỹ, bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa ở

oc
miền Bắc, giữ vững sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
- Cổ vũ mạnh mẽ và phối hợp chặt chẽ với cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mỹ xâm

H
lược, đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán, buột Mỹ
phải ký hiệp định Pari năm 1973.

ai
Câu hỏi 258.

D
Đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba dân tộc

hi
Việt Nam – Lào – Campuchia ? Kết quả ra sao ?

nT
Hướng dẫn làm bài
- Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ vừa thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở Việt

uO
Nam vừa thực hiện chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh”. Trong quá trình thực hiện chiến lược
“Đông Dương hoá chiến tranh”. Mĩ sử dụng lực lượng tay sai đó là quân Nguỵ mở rộng chiến tranh sang
Lào và Camphuchia để phá vỡ khối liên minh chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương. Đồng thời Mĩ tìm

ie
cách ngăn chặn sự chi viện sức người sức của của miền Bắc Việt Nam cho chiến trường Lào và
Campuchia.

iL
- Nhưng âm mưu đó của Mĩ lần lượt bị quân dân 3 nước Đông Dương đánh bại. Cụ thể. Trong ha
năm 1970 và 1971, nhân dân ta cùng với nhân dân 2 nước Campuchia và Lào giành được những thắng lợi
Ta
có ý nghĩa chiến lược trên mặt trận quân sự và chính trị.
+ Trong hai ngày ngày 24/4 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam – Lào
s/

– Campuchia) họp nhằm biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
up

+ Từ ngày 30/4 đến ngày 30/6/1970, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của nhân dân Camphuchia
đã đập tan cuộc hành quân xâm lược Camphuchia của quân đội Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến đấu 17.000
địch, giải phóng nhiều vùng rộng lớn đất đai với 4,5 triệu dân.
ro

+ Từ ngày 12/2 đến ngày 23/3/1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đã đập
tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9 Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và
/g

quân đội Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 địch, đuổi hết quân Mĩ và quân đội Sài Gòn khỏi
om

đường 9 – Nam Lào, giữ hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương.
Câu hỏi 259.
.c

Vì sao ngày 27/1/1973 Hoa Kỳ và các nước phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ?
ok

(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2009)


Hướng dẫn làm bài
bo

- Trải qua 18 năm (1954 – 1972), Mĩ đã thất bại trong việc tiến hành các chiến lược chiến tranh
xâm lược, nhằm chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
ce

- Do thất bại trên chiến trường, Mĩ buộc phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt
chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
.fa

- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến
tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.
- Để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị, ngoại giao mới, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay
w

B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm cuối tháng 12 năm 1972, nhằm ký
w

hiệp định có lợi cho Mĩ.


- Quân dân miền Bắc đã đánh trả những đòn đích đáng, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”,
w

buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam (27/1/1973).
Câu hỏi 260.

- Trang 177 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Hãy đánh giá những thắng lợi quân sự của quân và dân ta trực tiếp dẫn tới việc triệu tập
Hội nghị và ký kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
(Đề thi HSG Quốc gia năm 2008)
Hướng dẫn làm bài

01
- Thắng lợi quân sự trực tiếp đưa đến việc triệu tập Hội nghị Pari:
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam...

oc
+ Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc 1965-1968...
 Làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ bị lung lay, buộc chúng phải tuyên bố "phi Mĩ hóa"

H
chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.
- Những thắng lợi quân sự trực tiếp đưa tới việc ký kết Hiệp định:

ai
+ Cuộc tiến công chiến lược xuân hè 1972 ở miền Nam...

D
+ Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của đế quốc Mĩ ở miền Bắc...
Làm cho Mĩ từ bỏ ý chí xâm lược, phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa

hi
bình ở Việt Nam, thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam và rút quân viễn chinh khỏi

nT
miền Nam
Câu hỏi 261.

uO
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
năm 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 : hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bảng và ý nghĩa

ie
lịch sử của Hiệp định.
Hướng dẫn làm bài

iL
* Điểm giống nhau :
Ta
+ Hoàn cảnh lịch sử : Đều là những hiệp định được kí kết sau những thắng lợi quân sự lớn của quân
dân ta trên chiến trường, tạo nên thế áp đảo, buộc kẻ thù phải chấm nhận đàm pháp.
s/
+ Nội dung :
- Đều buộc kẻ thù phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước ta.
up

- Cả hai Hiệp định đều đặt vấn đề ngừng bắn để giải quyết các vấn đề khác bằng con đường hoà
bình.
ro

- Đều đặt vấn đề thống nhất đất nước thông qua việc thương lượng không có sự can thiệp của
nước ngoài.
/g

+ Ý nghĩa :
om

- Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Đều là
kết quả của quá trình đấu tranh và giành thắng ợi trên mặt trận quân sự của quân dân ta. Tuy đây đều là
thắng lợi to lớn so lại chưa trọn vẹn, vĩ vẫn còn tiếp tục đấu tranh chống kẻ thù.
.c

* Điểm khác nhau :


ok

Hiệp định Giơnevơ 1954 Hiệp định Pari 1973


Hoàn cảnh Hiệp định Giơnevơ được kí kết trong lúc Hiệp định Pari được kí kết trong lúc Mĩ
bo

lịch sử thực dân Pháp bị thất bại hoàn toàn ở chiến mới chỉ bị thất bại trong chiến lược “Việt
dịch Điện Biên Phủ. Ta kí Hiệp định để Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và chiến
buộc thực dân Pháp công nhận các quyền tranh phá hoạt lần thứ hai ở miền Bắc. Ta kí
ce

dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương. Hiệp định để buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân
đồng minh của Mĩ về nước, để cho nhân
.fa

dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính


trị của mình.
w
w

Nội dung - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn - Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc
cơ bản trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
w

vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, thổ của Việt Nam.
Campuchia; không can thiệp vào công việc - Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân
nội bộ của ba nước. đồng minh trong vòng 60 ngày kể từ khi kí

- Trang 178 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Các bên tham chiến thực hiện di chuyển, hiệp định, huỷ bỏ các căn cứ quân sự Mỹ,
tập kết quân đội ở hai vùng: cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ
+ Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo của miền Nam Việt Nam.
sông Bến Hải – Quảng Trị ) làm giới tuyến - Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù
quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân binh và dân thường bị bắt.

01
sự ở hai bên giới tuyến. - Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt
+ Ở Lào, tập kết ở Sầm Nưa và Phong Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng

oc
Xalì. kiểm soát và 3 lực lượng chính trị (lực
+ Ở Cam-pu-chia, lực lượng kháng chiến lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung
lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

H
phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết .
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ - Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn

ai
khí nước ngoài vào Đông Dương, không gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, tiến tới thiết lập quan hệ mới,

D
được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Các nước Đông Dương không được tham bình đẳng và cùng có lợi giữa hai nước.

hi
gia liên minh quân sự và không để cho nước
khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh

nT
hoặc xâm lược.
Ý nghĩa - Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến - Với Hiệp định này, Mỹ phải công nhận

uO
lịch sử chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân. Đó
phóng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách là thắng lợi quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi
mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng miền để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn

ie
Nam, thống nhất đất nước. miền Nam.

iL
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút - Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút về nước
quân đội về nước. Mỹ thất bại trong âm song vẫn chưa chấp nhận việc chấm dứt
Ta
mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ vấn tiếp tục
tranh xâm lược Đông Dương. viện trợ cho Việt Nam Cộng hoà tiếp tục
s/
chiến tranh.
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa

CHUYÊN ĐỀ 17
w

Kh«i phôc vµ ph¸t triÓn kinh tÕ – x· héi miÒn B¾c, gi¶i phãng hoµn
w

toµn miÒn Nam (1973 – 1975)


w

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


- Trang 179 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

I/ MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI, RA SỨC CHI VIỆN CHO
MIỀN NAM.
- Sau Hiệp định Pari 1973, thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. Miền Bắc
trở lại hòa bình, vừa tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội,
vừa tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

01
- Đến tháng 6/1973, miền Bắc đã căn bản hoàn thành việc tháo gỡ thuỷ lôi, bom mìn do Mĩ thả trên
biển, trên sông, bảo đảm đi lại bình thường.

oc
- Trong hai năm 1973 – 1974 :
+ Miền Bắc cơ bản khôi phục mọi mặt, kinh tế có bước phát triển. Đến cuối năm 1974, sản xuất

H
công nông nghiệp trên một số mặt đã đạt và vượt mức năm 1964 và 1971, đời sống nhân dân ổn định.
+ Đưa vào chiến trường miền Nam Việt Nam, Campuchia, Lào gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh

ai
niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. Đột xuất trong hai tháng đầu năm 1975, miền

D
Bắc đưa vào Nam 57.000 bộ đội cùng khối lượng vật chất – kỹ thuật khổng lồ, đáp ứng đầy đủ và kịp thời
nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc Tổng tiến công chiến lược.

hi
- Về vật chất – kĩ thuật, miền Bắc đã có những nỗ lực phi thường, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu

nT
cầu to lớn và cấp bách của cuộc tổng tiến công chiến lược ở miền Nam.
II/ MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH – LẤN CHIẾM” TẠO THẾ VÀ LỰC
TIẾN TỚI GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN.

uO
- Sau Hiệp định Pari 1973, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở

ie
những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”.

iL
- Nhân dân miền Nam tiếp tục chống âm mưu và hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn,
đạt một số kết quả nhất định. Nhưng do không đánh giá hết âm mưu của địch, do quá nhấn mạnh đến hòa
Ta
bình, hòa hợp dân tộc…, nên tại một số địa bàn quan trọng, ta bị mất đất, mất dân.
- Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền
s/

Nma trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân bằng con đường cách
mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự,
up

chính trị, ngoại giao. Thực hiện nghị quyết 21, quân dân miền Nam kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ và
mở rộng vùng giải phóng.
ro

- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông – Xuân vào hướng Nam Bộ,
trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi lớn trong chiến dịch đánh
/g

Đường 14 – Phước Long, loại khỏi vòng chiến 3000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh
Phước Long. Chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh, đưa quân chiếm lại nhưng thất bại, còn Mĩ chỉ
om

phản ứng yếu ớt, dùng áp lực từ xa.


- Nhân dân miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao, tố cáo Mĩ và chính quyền Sài
Gòn vi phạm Hiệp định Pari, nêu cao tính chính nghĩa cuộc chiến đấu của nhân dân ta, đòi lật đổ chính
.c

quyền Nguyễn Văn thiệu, thực hiện các quyền tự do, dân chủ.
ok

- Tại vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ
chiến lược cho cuộc chiến đấu hoàn thành giải phóng miền Nam.
bo

III/ GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC.
1. Thời cơ cách mạng xuất hiện và chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của ta
ce

+ Thời cơ cách mạng xuất hiện :


- Với Hiệp định Pari năm 1973, ta “đánh cho Mĩ cút”. Ngày 29/3/1973, toán quân Mĩ cuối cùng đã
rút khỏi nước ta. Song Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ
.fa

quân sự, kinh tế của chính quyền Việt Nam Cộng hoà.
- Được sự cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gòn ngang niên phá hoại
w

Hiệp định Pari, chúng huy động gần như toàn bộ lực lượng tiến hành chiến tranh “tràn ngập lãnh thổ”,
w

liên tiếp mở những cuộc hành quân “Bình định – lấn chiếm” cùng giải phóng. Đây thực chất là hành động
tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Níchxơn.
w

- Về phía ta, việc kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, việc quân xâm lược Mĩ rút
khỏi nước ta, đã tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng cách mạng và phản cách mạng có lợi
cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam.

- Trang 180 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Trong cuộc đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm”, chống âm mưu “tràn ngập lãnh thổ”
của chúng vào những ngày tháng đầu năm sau kí hiệp định, quân dân ta đã đạt được một số kết quả nhất
định. Nhưng do không đánh giá hết âm mưu phá hoại của địch, do quá nhấn mạnh đến hoà bình, hoà hợp
dân tộc...nên trên một số địa bàn quan trọng, ta bị mất đất, mất dân.
- Tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21. Hội nghị nêu rõ nhiệm

01
vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân. Hội nghị nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng tiếp tục con đường cách mạng bạo lực,

oc
phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại
giao.
- Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973, quân dân ta ở

H
miền Nam vừa kiên quyết đánh địch, bảo vệ vùng giải phóng, vừa chủ động mở những cuộc tiến công

ai
địch, mở rộng vùng giải phóng.
- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông – Xuân vào hướng Nam Bộ,

D
trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong

hi
chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
- Sau chiến thắng này của ta, chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân chiếm lại, song đã

nT
thất bại. Còn Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa đe doạ.
- Phối hợp với đấu tranh quân sự, nhân dân ta ở miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao

uO
nhằm tố cáo hành động của Mĩ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định, phá hoại hoà bình, hoà hợp
dân tộc, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta, đòi lật đổ chính quyền Nguyễn
Văn Thiệu, thực hiện các quyền tự do, dân chủ...

ie
+ Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của ta : Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình

iL
hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra
kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976, nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”
Ta
và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
s/
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975) :
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai
up

hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng... Bộ Chính trị quyết định chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
ro

- Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Pleiku, Kontum, ta tiến công và giải phóng buôn Mê
Thuột. Ngày 12.03, địch phản công chiếm lại nhưng không thành.
/g

- Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải
miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.
om

- Ngày 24/03/1975, ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.


 Ý nghĩa : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
.c

sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên
toàn chiến trường miền Nam.
ok

b. Chiến dịch Huế  Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975) :


- Trong khi chiến dịch Tây Nguyên tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam,
bo

trước hết là chiến dịch giải phóng Huế  Đà Nẵng.


- Phát hiện địch co cụm ở Huế, ngày 21/03 quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường rút chạy và
ce

bao vây địch trong thành phố.


- 25/03, ta tấn công vào Huế và hôm sau (26/03) giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
.fa

- Trong cùng thời gian, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng từ
phía Nam. Đà Nẵng rơi vào thế cô lập, hơn 10 vạn quân địch bị dồn ứ về đây trở nên hỗn loạn, mất hết
khả năng chiến đấu.
w

- Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố.
w

- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở Nam
w

Bộ lần lượt được giải phóng.


c. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975) :

- Trang 181 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị nhận định: "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam... trước tháng 5/1975" với phương châm “ thần tốc, táo bạo,
bất ngờ, chắc thắng”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh, quân ta đánh Xuân Lôc, Phan Rang – những căn cứ
phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ phía đông Sài Gòn, làm Mỹ – nguỵ hoảng loạn.

01
- 18/4/1975 : Tổng thống Mỹ ra lệnh di tản người Mỹ .
- 21/4, Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống.

oc
- 17 giờ ngày 26/4, quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh
chiếm các cơ quan đầu não của địch.

H
- 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống taòn bộ Chính phủ
Trung ương Sài Gòn. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

ai
- 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống, chiến dịch Hồ

D
Chí Minh toàn thắng.

hi
- Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương thức xã giải
phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh .

nT
- Ngày 2/5/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
IV/ ĐẶC ĐIỂM, Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG

uO
CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1954 – 1975)
1. Đặc điểm
a) Đây là cuộc chiến tranh lâu dài, quyết liệt được tiến hành trong hoàn cảnh:

ie
- Ta đã đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược thực dân cũ của đế quốc Pháp, đã giành được thắng

iL
lợi oanh liệt ở Điện Biên Phủ. Đảng và nhân dân ta đã có những kinh nghiệm và có lực lượng vũ trang
khá lớn mạnh.
Ta
- Tuy lúc đầu ở miền Nam, lực lượng của ta còn chưa mạnh, song ta có miền Bắc đi lên chủ nghĩa
xã hội làm hậu phương, căn cứ địa cho cả nước.
s/
- Có sự giúp đỡ ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và nhân
dân thế giới.
up

b) Là cuộc chiến đấu không cân sức giữa hai quốc gia có tiềm lực kinh tế, quân sự khác nhau - Là
tiêu điểm của cuộc đụng đầu lịch sử giữa hai hệ thống xã hội, hai hệ tư tưởng đối nghịch nhau không dễ
ro

thoả hiệp, không dễ chấp nhận thất bại, nên nó mang tính chất thời đại.
- Ta chống Mỹ trong hoàn cảnh đất nước bị chia làm hai miền, nên vừa phải giải quyết những vấn
/g

đề của chiến tranh lại vừa giải quyết những vấn đề về kinh tế, phải tiến hành đồng thời và kết hợp chặt
chẽ hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng nhằm vào một mục tiêu chung trước mắt là thống nhất Tổ quốc.
om

2. Ý nghĩa :
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở
.c

nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
ok

- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là
bo

phong trào giải phóng dân tộc.


3. Nguyên nhân thắng lợi :
- Nguyên nhân chính là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
ce

với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp
đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
.fa

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự
nghiệp cách mạng.
w

- Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
w

- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất
w

là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
- Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ.

- Trang 182 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

* Trong những nguyên nhân trên thì sự lãnh đạo của Đảng là nguyên nhân quan trọng nhất, quyết
định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Bởi vì, nhờ có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng
tạo của Đảng, mới phát huy được các nhân tố còn lại (lòng yêu nước của nhân dân, vai trò của hậu
phương, sức mạnh đoàn kết quốc tế...) phát huy và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại
để tạo thành sức mạnh tổng hợp to lớn chiến thắng kẻ thù.

01
4. Bài học kinh nghiệm :
- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách

oc
mạng hướng vào một mục tiêu chung là hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước,
hoàn thành thống nhất Tổ quốc, hướng cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.

H
- Hết sức coi trọng việt xây dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam, đồng thời ra sức tổ chức, xây
dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước. Lực lượng cách mạng bao gồm tổ chức Đảng, chính quyền cách

ai
mạng, Mặt trận dân tộc với khối liên minh công - nông làm nền tảng, lực lượng vũ trang với ba thứ quân
và đội quân chính trị quần chúng... Biết dựa vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ mọi sự ủng hộ,

D
giúp đỡ của quốc tế.

hi
- Phương pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn, sáng tạo (đó là sử dụng bạo lực cách mạng tổng hợp
bao gồm lực lượng chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân...); nắm vững phương châm

nT
chiến lược đánh lâu dài, đồng thời biết tạo ra thời cơ và nắm vững thời cơ mở những cuộc tiến công chiến
lược làm thay đổi cục diện chiến tranh, tiến lên thực hiện tiến công và nổi dậy đồng loạt, giành thắng lợi

uO
hoàn toàn. Đó là chiến lược tổng hợp và nghệ thuật quân sự của chiến tranh cách mạng, chiến tranh nhân
dân Việt Nam.
- Có sự chỉ đạo và tổ chức chiến đấu tài giỏi của các cấp bộ đảng và các cấp chỉ huy quân đội.

ie
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC

iL
Câu hỏi 262. Khái quát tình hai miền Bắc, Nam Việt Nam từ khi Hiệp định Pari được kí kết (tháng
Ta
1/1973) đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2006)
s/
Câu hỏi 263. Nghị quyết của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam ngày 25/3/1975 nêu rõ : “Thời cơ
chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền nam...”. Nghị quyết đó đã
up

đưa đến thắng lợi nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?
Câu hỏi 264. Căn cứ những điều kiện lịch sử nào mà Bộ Chính trị Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt
ro

Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam trong 2 năm : 1975 và 1976 ? Chủ
trương đó được thực hiện như thế nào?
/g

Câu hỏi 265. Đảng Lao động Việt Nam đã căn cứ vào những điều kiện thời cơ như như thế nào để đề ra
kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ? Nội dung kế hoạch đó là gì ? Phân tích ý nghĩa của chiến
om

thắng Phước Long.


Câu hỏi 266. Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Kết quả và ý nghĩa
.c

của cuộc Tổng tiến công.


Câu hỏi 267. Tại sao Hội nghị Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam tháng 10 – 1974, quyết chọn Tây
ok

Nguyên làm hướng tấn công đầu tiên trong năm 1975 ? Phân tích nghệ thuật quân sự của chiến dịch Tây
Nguyên. Chiến dịch này thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với toàn bộ tiến trình phát triển của cuộc
bo

tổng tiến công và nổi dậy ?


Câu hỏi 268. Đặc điểm, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm của Đảng
ce

Cộng sản Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ?
.fa

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN


w

Câu hỏi 269.


w

Cuối năm 1974 – mùa Xuân 1975, sau mỗi thắng lợi lớn trên chiến trường, Đảng ta đã có
w

những chủ trương, quyết định nào để sớm giải phóng hoàn toàn miền Nam ?
(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2008)
Hướng dẫn làm bài

- Trang 183 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông Xuân vào hướng Nam Bộ;
quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long. Quân đội Sài Gòn phản
công, nhưng thất bại. Mĩ phản ứng yếu ớt. Tình hình đó khẳng định rõ thêm nhận định của Đảng về sự
lớn mạnh và khả năng thắng lớn của ta...
- Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976; nếu thời cơ đến vào

01
đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975; quyết định mở chiến dịch
Tây Nguyên. Chiến thắng Buôn Ma Thuột đã làm hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung
chuyển, quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn, dẫn đến sai lầm về chiến lược. Nguyễn Văn Thiệu ra

oc
lệnh rút khỏi Tây Nguyên...
- Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh, hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn

H
tiếp diễn, Bộ Chính trị có quyết định kịp thời về kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, trước mắt là

ai
mở chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
- Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc, cùng với thắng lợi trong chiến dịch Huế -Đà Nẵng, ta đã

D
tiêu diệt và làm tan rã một lực lượng quan trọng của địch, làm cho chúng tiếp tục hoang mang rối loạn,
mở ra thời cơ mới cho cách mạng miền Nam.

hi
- Bộ Chính trị nhận định thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải

nT
phóng miền Nam... Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất, giải phóng miền
Nam trước mùa mưa 1975 (trước tháng 5/1975). Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch giải phóng Sài
Gòn. Những chủ trương và quyết định cuối năm 1974 – mùa Xuân năm 1975 đã thể hiện sự chỉ đạo kịp

uO
thời, linh hoạt của Đảng trong việc giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.

ie
Câu hỏi 270.

iL
1. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:
+ Công tác chuẩn bị.
Ta
+ Điền những ký hiệu thể hiện những nét diễn biến chính của từng chiến dịch vào bản đồ
(kèm theo ở trang bên).
s/
2. Phân tích nguyên nhân thành công và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước.
up

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2000)

Hướng dẫn làm bài


ro

+ Công tác chuẩn bị :


* Chủ trương của Đảng : Tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ
/g

21. Hội nghị nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc
om

cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân...Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974,... nhấn mạnh trong bất cứ
tình hình nào cũng tiếp tục con đường cách mạng bạo lực (truyền thống của dân tộc Việt Nam trong cuộc
đấu tranh bảo vệ Tổ quốc).
.c

* Miền Bắc : Từ sau Hiệp định Pari (1973) càng tăng cường về mọi mặt...làm nhiệm vụ hậu
phương lớn...hướng tới mục tiêu là cuộc Tổng tiến công (dẫn các số liệu người và của...)
ok

* Miền Nam : Từ tháng 10/1973, kiên quyết đánh trả những cuộc tấn công lấn chiếm của địch,
thành lập các binh đoàn...Ở các vùng giải phóng, nhân dân ra sức sản xuất và chiến đấu, bảo vệ vùng giải
bo

phóng.
+ Điền kí hiệu :
ce
.fa

BẢN ĐỒ CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG


w

VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN 1975


w
w

- Trang 184 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
+ Phân tích nguyên nhân thành công và ý nghĩa lịch sử.
* Nguyên nhân thắng lợi :
up

- Nguyên nhân chính là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp
ro

đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự
/g

nghiệp cách mạng.


- Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
om

- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất
.c

là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
- Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ.
ok

* Ý nghĩa :
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
bo

từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở
nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
ce

- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là
.fa

phong trào giải phóng dân tộc.


w
w
w

Câu hỏi 271.

- Trang 185 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Tại sao Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công đầu tiên
trong năm 1975 ? Phân tích nghệ thuật quân sự của chiến dịch Tây Nguyên. Chiến dịch này thắng
lợi có ý nghĩa như thế nào đối với toàn bộ tiến trình phát triển của cuộc tổng tiến công và nổi dậy ?
Hướng dẫn làm bài

01
1. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam tháng 10 – 1974, quyết định
chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công đầu tiên trong năm 1975 bởi vì : Tây Nguyên là địa bàn chiến lược
quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở

oc
đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.
2. Nét đặc sắc về mặt quân sự của chiến dịch Tây Nguyên.

H
* Sơ lược diễn biến :

ai
- Thực hiện kế hoạch, ta tập trung chủ lực mạnh với vũ khí hiện đại, mở chiến dịch với quy mô lớn ở
Tây Nguyên.

D
- Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Plâyku, Kon Tum, ta tiến công và giải phóng buôn Mê

hi
Thuột. Ngày 12/3, địch phản công chiếm lại Bôn Ma Thuột nhưng không thành.
- Sau hai đòn đau ở Buôn Ma Thuột (vào các ngày 10 và 12/3), hệ thống phòng thủ địch ở Tây

nT
Nguyên rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hàng ngủ rối loại. Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh
rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích

uO
tiêu diệt.
- Ngày 24/3/1975, Quân đội Nhân dân Việt Nam giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.

ie
* Nhận xét :
- Bộ Chính trị biết chớp lấy thời cơ, đề ra chủ trương chính xác kịp thời. Khi ta chuẩn bị đánh Tây

iL
Nguyên, tất cả các chiến trường ở miền Nam đều hoạt động đánh địch mạnh để chuẩn bị phối hợp.
- Bên cạnh đó, khi Tây Nguyên nổ súng, các lực lượng vũ trang nhân dân địa phương và quần chúng ở
Ta
các tỉnh Trị - Thiên – Huế, Quảng – Đà đã đẩy mạnh hoạt động ở địa phương, kềm chân Nguỵ không cho
chúng kéo về ứng cứu Tây Nguyên, đánh bại chúng, giải phóng Quảng Trị, đồng thời tạo thế bao vây và cô
s/

lập Huế, Đà Nẵng... Kết hợp tiến công và nổi dậy, chiến trường chính với chiến trường phụ, đánh địch cả
trường mặt lẫn sau lưng, chính là đỉnh cao của nghệ thuật phối hợp chiến tranh bằng các binh đoàn chủ lực với
up

chiến tranh nhân dân ở các địa phương của Đảng ta.
- Trận đánh mở đầu đánh Buôn Ma Thuột là ta đã điểm trúng huyệt quân địch vì đây là một vị trí
ro

chiến lược rất quan trọng và có nhiều yếu tố giúp ta nhanh chóng thắng lợi. Ta đánh Buôn Mê Thuột với
phương châm táo bạo, thọc sâu, đánh đúng những mục tiêu quan trọng trước rồi mới toả ra tiêu diệt ở vòng
/g

ngoài. Thắng lợi của ta ở trận Buôn Ma Thuột đã làm cho địch suy sụp về tinh thần, tan rã về tổ chức, rối loạn
về chiến lược, rung chuyển toàn bộ hệ thống phòng thủ của chúng, tạo điều kiện cho cuộc tổng tiến công và
om

nổi dậy trên toàn chiến trường miền Nam.


- Muốn tạo được yếu tố bất ngờ phải giữ gìn bí mật tốt và đánh lừa địch. Bí mật, bất ngờ là những yếu
tố quan trọng để giành được thắng lợi trong quân sự. Khi ta chuẩn bị đánh Tây Nguyên, địch vẫn cho là ta
.c

chưa có khả năng đánh lớn. Khi ta chuẩn bị tiến công Buôn Ma Thuột, ta nghi binh làm cho địch tưởng lầm ta
ok

sẽ tấn công Plâyku và Kon Tum, càng làm cho địch nhận lầm hướng tiến công của quân ta nên lực lượng chốt
giữ ở Tây Nguyên mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.
- Tiến công Tây Nguyên thắng lợi, ta liền giải phóng luôn một số tỉnh đồng bằng ven biển miền Nam
bo

Trung bộ : Phú Yên, Khánh Hoà...chia cắt địch làm hai bộ phận Bắc Nam. Điều này có nghĩa là chia cắt địch
không làm cho chúng phối hợp, ứng cứu nhau.
ce

3. Ý nghĩa : Chiến dịch Tây Nguyên là đòn đánh tiêu diệt lớn mở đầu, được quân dân ta hoàn
thành xuất sắc: tiêu diệt lực lượng chủ yếu của một quân đoàn địch, nhanh chóng phá vỡ tuyến phòng ngự
.fa

của địch, tạo điều kiện cho các đòn đánh tiếp sau đánh tiêu diệt lớn hơn, làm thất bại hoàn toàn chiến lược
phòng ngự của địch ở miền Nam, giành thắng lợi vẻ vang cho dân tộc.
w

+ Chớp lấy thời cơ, ngày 25/3/1975, Bộ Chính trị đã sáng suốt đề ra quyết định giải phóng miền
Nam trước tháng 5.
w

+ Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai
w

đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn
chiến trường miền Nam.
Câu hỏi 272.

- Trang 186 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra với những chiến dịch lớn nào ? Chiến dịch
nào đóng vai trò quyết định đối với thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy này ? Vì sao ?
Hướng dẫn làm bài

1. Cuối 1974 đầu 1975, trên cơ sở phân tích so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng,

01
Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976.
Bộ Chính trị cũng nhấn mạnh nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng trong năm

oc
1975.
2. Thực hiện chủ trương của Đảng, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra với ba
chiến dịch lớn. Mở đầu là chiến dịch Tây Nguyên với trận then chốt ở Buôn Ma Thuột (10/3/1975),…

H
đến ngày 24/3/1975, giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên.

ai
3. Trong khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh, Bộ
Chính trị quyết định tiến hành giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên tiến hành chiến dịch Huế

D
- Đà Nẵng. Chiến dịch này diễn ra từ ngày 21/3 đến ngày 29/3 thì giành được thắng lợi.

hi
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra từ ngày 26/4 đến ngày 30/4 thì kết thúc thắng lợi. Đây là
chiến dịch có ý nghĩa quyết dịnh đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì:

nT
chiến dịch này là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, nó diễn ra với qui mô lớn nhất, 5 cánh
quân cùng lúc tiến công vào các mục tiêu của trung tâm đầu não chính quyền và quân đội Sài Gòn, bắt
sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn, đây là điều kiện quyết định để giải phóng hoàn toàn miền

uO
Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử
dân tộc - kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

ie
Câu hỏi 273.

iL
Những nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975 ở miền Nam.
Ta
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2005)
Hướng dẫn làm bài
s/

+ Biết chớp đúng thời cơ và đề ra chủ trương, kế hoạch chính xác, linh hoạt:
up

Cuối năm 1974, thấy thời cơ thuận lợi, Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm
(1975 – 1976), đồng thời cũng dự kiến một phương án: nếu có thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975
ro

thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Đến tháng 3/1975, khi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
diễn ra thuận lợi, Đảng quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa.
/g

+ Biết kết hợp tiến công với nổi dậy:


Tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt trong toàn miền. Khi quân ta mở cuộc tiến công Huế, Đà
om

Nẵng, Sài Gòn thì quần chúng bên trong liền nổi dậy phối hợp. Nhiều địa phương khác tình hình cũng
diễn ra tương tự.
+ Có sự phối hợp chặt chẽ giữa chiến trường chính và chiến trường phụ:
.c

Chọn hướng đánh mở đầu và Tây Nguyên, “điểm huyệt” Buôn Mê Thuột đánh lạc hướng phán
ok

đoán của địch. Đây là một vị trí chiến lược quan trọng và có nhiều yếu tố bất ngờ. Sau Tây Nguyên, ta mở
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, tiếp đó là Chiến dịch Hồ Chí Minh, giành thắng lợi dồn dập. Kế hoạch giải
phóng 2 năm thực hiện trong vòng 2 tháng.
bo

Câu hỏi 274.


ce

Phân tích sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975.
.fa

(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2007)

Hướng dẫn làm bài


w

1. Phân tích đúng tình hình, đề ra kế hoạch chính xác, kịp thời, chớp đúng thời cơ.
w

Trên cơ sở phân tích tình hình nếu so sánh lực lượng giữa ta và địch, cuối 1974 đầu 1975, Đảng ta
nhận định đúng thời cơ và đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm ( 1975 – 1976 ) đồng thời
w

cũng dự kiến một phương án táo bạo nếu thời cơ thuận lợi đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam trong năm 1975. Đến tháng 3/1975, khi cuộc tiến công đang diễn ra thuận lợi, Đảng ta
khẳng định “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn

- Trang 187 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

toàn miền Nam” và chủ trương giải phóng miền Nam trước mùa mưa bằng chủ trương: mở chiến dịch
Huế – Đà Nẵng; đỉnh cao chiến dịch Hồ Chí Minh để giải phóng Sài Gòn và phần đất còn lại.
2. Chỉ đạo tác chiến tài giỏi :
- Bí mật, bất ngờ.
- Điểm đúng huyệt yếu nhất của kẻ thù: đánh Buôn Mê Thuột, tạo ra sự khủng hoảng và đi đến sự

01
sụp đổ của chính quyền và quân dội Sài Gòn.
Linh hoạt trong cách đánh ở trong từng chiến dịch:

oc
Đánh Buôn Mê Thuột với phương châm táo bạo, trong chiến dịch Huế – Đà Nẵng, cô lập, chia cắt
để tiêu diệt địch; trong chiến dịch Hồ Chí Minh bao vây, cô lập chia cắt địch, diệt địch ở vòng ngoài rồi

H
tiến vào Sài Gòn để tiêu diệt đầu não.

ai
- Chỉ đạo phối hợp tài tình tiến công với nổi dậy, nổi dậy với tiến công , chiến trường chính trị với
chiến trường phụ. Khi ta chuẩn bị đánh Tây Nguyên, tất cả các chiến trường miền Nam đều hoạt động

D
đánh địch để chuẩn bị phối hợp. Khi Tây nguyên sắp nổ súng, các lực lượng vũ trang ở các tỉnh Trị -
Thiên, Quảng Nam... đã kìm chân địch không cho chúng kéo quân ứng cứu Tây Nguyên, giải phóng

hi
Quảng Trị, Quảng Nam...tạo ra thế bao vây cô lập Huế, Đà Nẵng...

nT
CHƯƠNG VI

uO
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000



ie
iL
CHUYÊN ĐỀ 18Ta
ViÖt Nam trong n¨m ®Çu sau §¹i th¾ng mïa Xu©n 1975
s/
up

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


ro

I/ TÌNH HÌNH HAI MIỀN NAM BẮC SAU NĂM 1975


/g

Qua hơn 20 năm (1954 – 1975) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Bắc đạt được những
thành tựu to lớn và toàn diện, đã xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã
om

hội. Nhưng cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ hết sức ác liệt, đã tàn phá
nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
- Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, nhưng cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra hậu quả nặng nề.
.c

Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn ủội ngũ
ok

thất nghiệp lên tới hàng triệu người...


- Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản, song về cơ
bản vẫn mang tính chất của nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ và phân tán là phổ biến, phát
bo

triển mất cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên ngoài.
II/ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
ce

XÃ HỘI Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC


* Ở miền Bắc, đến giữa năm 1976, miền Bắc mới căn bản hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu
.fa

quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.


* Ở miền Nam, việc thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể quần chúng các cấp nhanh
w

chóng được thực hiện. Tại các thành phố lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng v.v., chính quyền cách mạng
tuyên bố thành lập ngay sau khi được giải phóng hoàn toàn. Hàng triệu đồng bào được hồi hương, chuyển
w

về nông thôn tham gia sản xuất hoặc đi xây dựng vùng kinh tế mới.
w

Chính quyền cách mạng tịch thu toàn bộ tài sản và ruộng đất của bọn phản động, tuyên bố xoá bỏ
quan hệ bóc lột phong kiến, tiến hành điều chỉnh ruộng đất trong nội bộ nông dân, quốc hữu hoá ngân
hàng, thay đồng tiền cũ bằng đồng tiền mới của cách mạng.

- Trang 188 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu cấp bách và lâu dài của nhân dân
về lương thực. Các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp, cả những cơ sở bị gián
đoạn quan hệ với nước ngoài, đều trở lại hoạt động.
Các hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế v.v. được tiến hành khẩn trương từ những ngày đầu mới
giải phóng.

01
III/ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC : là nhiệm vụ quan trọng trước mắt của cách
mạng Việt Nam sau 1975.

oc
1. Quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước : 2 bước.
* Hội nghị hiệp thương Bắc  Nam (từ 15 đến 21/11/1975) tại Sài Gòn, nhất trí thống nhất hoàn

H
toàn hai miền trong một Nhà nước chung.
* Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (25/4/1976) :

ai
Quốc hội thống nhất họp cuối tháng 6 đầu tháng 7/1976 đã :

D
Lấy tên nước : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

hi
Thủ đô: Hà Nội
Quốc kì là cờ đỏ sao vàng

nT
Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà XHCN Việt Nam
Quốc ca là bài : Tiến quân ca.

uO
Thành phố Sài Gòn  Gia Định đổi tên : Thành phố Hồ Chí Minh.
Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của Việt Nam thống nhất : Chủ tịch nước Cộng

ie
hoà XHCN Việt Nam là Tôn Đức Thắng, Chủ tịch Uỷ ban Thường vụ Quốc hội là Trường
Chinh, Thủ tướng Chính phủ là Phạm Văn Đồng.

iL
- Ngày 31/7/1977 : Đại hội đại biểu các mặt trận ở hai miền Nam – Bắc họp tại TP.Hồ Chí Minh
quyết định thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam .
Ta
- Ngày 18/12/1980 : Quốc hội thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam .
* Ý nghĩa
s/

- Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
up

- Thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã thể chế hóa thống nhất lãnh thổ.
- Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lãnh vực khác.
ro

- Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
2. Mở rộng quan hệ quốc tế :
/g

- Ngày 20/9/1977 : Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (hội viên thứ 149).
- Là thành viên của hơn 20 tổ chức quốc tế khác.
om

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC


.c

Câu hỏi 275. Sau thắng lợi kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cách mạng ở hai miền Bắc – Nam có những
thuận lợi và khó khăn gì ? Trình bày những thành tựu trong việc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi
ok

phục kinh tế, ổn định tình hình miền Nam sau giải phóng năm 1975.
Câu hỏi 276. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
bo

Nam được thực hiện như thế nào ? Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2007)
ce

Câu hỏi 277. Nêu những quyết định của Quốc hội khoá VI kì họp thứ nhất về một nước Việt Nam thống
nhất.
.fa
w
w
w

- Trang 189 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

CHUYÊN ĐỀ 19

ViÖt Nam x©y dùng chñ nghÜa x· héi vµ ®Êu tranh b¶o vÖ tæ quèc
(1976 – 1986)

01
oc
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I/ VIỆT NAM BẮT ĐẦU ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1976 – 1986)

H
1. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới

ai
Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về

D
mặt nhà nước, nước ta chuyển sang giai đoạn đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Độc lập và thống nhất là điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Tiến lên chủ

hi
nghĩa xã hội sẽ đảm bảo cho nền độc lập và thống nhất đất nước thêm bền vững.

nT
Độc lập và thống nhất đất nước không những gắn với nhau mà còn gắn với chủ nghĩa xã hội. Đó
là con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta.
2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980)

uO
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (họp từ ngày 14 đến ngày 20/12/1976) đã tổng
kết 21 năm (1954 – 1975) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, kháng chiến chống Mĩ cứu

ie
nước giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Đại hội đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong
phạm vi cả nước, quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 –

iL
1980).
- Thực hiện những nhiệm vụ của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, vừa xây dựng chủ nghĩa xã
Ta
hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, nhằm hai mục tiêu cơ bản : Xây dựng một bước cơ sở
vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong cả nước mà bộ
s/

phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp và cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân
dân lao động.
up

- Thực hiện kế hoạch 5 năm, nhân dân ta đạt được những thành tựu quan trọng :
+ Các cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải bị địch đánh phá về cơ bản đã được
ro

khôi phục và bước đầu phát triển.


+ Trong nông nghiệp, diện tích gieo trồng tăng thêm gần 2 triệu hécta, được trang bị thêm 18
/g

nghìn máy kéo các loại.


om

+ Trong công nghiệp, có nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy điện, cơ khí, xi
măng v.v.. Giao thông vận tải được khôi phục và xây dựng mới haứng ngaứn kilômét đường sắt, đường
bộ, nhiều cầu cảng. Tuyến đường sắt Thống nhất từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh sau 30 năm bị
.c

gián đoạn đã hoạt động trở lại.


+ Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh trong các vùng mới giải phóng ở miền
ok

Nam: giai cấp tư sản mại bản bị xoá bỏ, thành lập xí nghiệp quốc doanh hoặc công tư hợp doanh. Đại bộ
phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể, thủ công nghiệp và thương nghiệp được sắp xếp và tổ
bo

chức lại.
+ Xoá bỏ những biểu hiện văn hoá phản động của chế độ thực dân phong kiến, xây dựng nền văn
hoá mới cách mạng. Hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển.
ce

3. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985)


.fa

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (họp từ ngày 27 đến ngày 31/3/1982) khẳng định
tiếp tục đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước do Đại hội IV đề ra với một số điểm
điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hoá. Đại hội V xác định thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trải
w

qua nhiều chặng, gồm chặng đường đầu tiên và những chặng đường tiếp theo. Đại hội còn quyết định
w

phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985).
- Nhiệm vụ : cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, đáp ứng những nhu cầu cấp bách và thiết
w

yếu nhất của đời sống nhân dân, giảm nhẹ những mất cân đối nghiêm trọng của nền kinh tế.
Sau 5 năm, nước ta có những chuyển biến và tiến bộ đáng kể :

- Trang 190 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, đã chặn được đà giảm sút và có bước phát triển :
sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 4,9% so với 1,9% của những năm 1976 – 1980; sản
xuất công nghiệp tăng bình quân 9,5% so với 0,6% trong những năm 1976 – 1980 ; thu nhập quốc dân
tăng bình quân hằng năm là 6,4% so với 0,4% trong 5 năm trước.
- Về xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật, ta hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng

01
nghìn công trình vừa và nhỏ. Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, công trình thuỷ điện Sông Đà, thuỷ điện Trị
An được khẩn trương xây dựng, chuẩn bị đi vào hoạt động.

oc
- Các hoạt động khoa học - kĩ thuật được triển khai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
II/ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TOÀN VẸN LÃNH THỔ (1975 – 1979)

H
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam
- Tập đoàn Polpot  Iieng Xary  Khiêu Xamphon thực hiện chính sách thù địch với Việt Nam

ai
+ 22/12/1978 : lực lượng Polpot gồm 19 sư đoàn với bộ binh, xa tăng... tấn công quy mô lớn đánh

D
chiếm thị xã Tây Ninh, tiến sâu vào lãnh thổ Việt Nam.

hi
- Lực lượng Việt Nam phản công và tấn công mạnh :
+ Tiêu diệt toàn bộ cánh quân xâm lược biên giới Tây Nam.

nT
+ Tấn công làm tan rã đại bộ phận chủ lực địch, giải phóng Phnôm  Pênh (7/1/1979), lập nước
Cộng hòa nhân dân Campuchia và Hội đồng nhân dân cách mạng Campuchia.

uO
- Ý nghĩa : đem lại hòa bình cho biên giới Tây Nam.
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- Hành động xâm lược của Trung Quốc :

ie
+ Ủng hộ Polpot chống Việt Nam, khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, cắt viện trợ, rút chuyên

iL
gia.
+ Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
Ta
- Việt Nam chiến đấu : nhân dân 6 tỉnh phía Bắc đấu tranh cộng với sự phản đối của nhân dân
trong nước và thế giới. Trung Quốc rút quân từ 18/3/1979 .
s/

- Ý nghĩa :
up

+ Giữ gìn hòa bình, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.


+ Khôi phục tình đoàn kết, hữu nghị hợp tác giữa Việt Nam  Trung Quốc  Campuchia với tinh
thần "khép lại quá khứ, mở rộng tương lai".
ro

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC


/g

Câu hỏi 278. Trình bày những sự kiện nổi bật ở Việt Nam năm 1976. Nêu nhiệm vụ và mục tiêu kinh tế,
om

xã hội của các kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976 – 1980 và 1981 – 1985.
Câu hỏi 279. Trong việc thực hiện từng kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976 – 1980 và 1981 – 1985, nước ta
đã đạt được những thành tựu lẫn khó khăn, yếu kém gì ? Nguyên nhân của những khó khăn, yếu kém đó.
.c

Câu hỏi 280. Nêu vắt tắt cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc Tổ quốc của
ok

nhân dân ta.


Câu hỏi 281. Giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống
bo

Mĩ, cứu nước đã thể hiện như thế nào ?

C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ


ce

Câu hỏi 282.


.fa

Sau năm 1975, Việt Nam chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa trong hoàn cảnh lịch sử
thuận lợi và khó khăn như thế nào ? Nêu những quyết định quan trọng của Đại hội đại biểu toàn
w

quốc lần thứ IV của Đảng Lao động Việt Nam.


w

Hướng dẫn làm bài

1. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975, Việt Nam chuyển sang cách
w

mạng xã hội chủ nghĩa trong hoàn cảnh lịch sử thuận lợi và khó khăn :
- Thuận lợi :

- Trang 191 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất, nhân dân được tự do sống trong một đất nước độc lập,
có chủ quyền.
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắng sáng tạo.
+ Miền Bắc đã trải qua 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, có nhiều kinh nghiệm.
+ Trên thế giới có nhiều nước sau khi giành độc lập tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.

01
+ Nhân dân ta có truyền thống chiến đấu danh dũng, cần cù lao động, trong thời kì xây dựng đất
nước, truyền thống ấy tiếp tục được phát huy.

oc
- Khó khăn :
+ Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, gánh chịu hậu quả to lớn của chiến tranh để lại.

H
+ Điểm xuất phát đi lên chủ nghĩa xã hội còn thấp, chủ yếu là nền kinh tế lạc hậu. Cơ sở vật chất

ai
– kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội còn rất hạn chế.
+ Các thế lực thù địch trong và ngoài nước luôn có âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ

D
nghĩa xã hội của nhân dân ta, nhất là ở biên giới Bắc và Tây – Nam.

hi
2. Những quyết định của Đại hội lần IV của Đảng Lao động Việt Nam :
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (họp từ ngày 14 đến ngày 20/12/1976) đã tổng

nT
kết 21 năm (1954 – 1975) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, kháng chiến chống Mĩ cứu
nước giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

uO
- Đổi lại tên lúc đầu của Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đại hội bầu Lê Duẩn làm Tổng bí thư
Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Nêu rõ sự tất yếu và tầm quan trọng của việc đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

ie
- Đại hội đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước, quyết định phương

iL
hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 –1980). Thực hiện những nhiệm vụ của
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ
Ta
nghĩa, nhằm hai mục tiêu cơ bản : Xây dựng một bước cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội,
bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong cả nước mà bộ phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp
s/
và cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân lao động.
up

CHUYÊN ĐỀ 20
ro

ViÖt Nam trªn chÆng ®­êng ®æi míi ®i lªn chñ nghÜa x· héi
/g

(1986 – 2000)
om
.c

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


ok

I/ ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC CỦA ĐẢNG


1. Nguyên nhân đổi mới
bo

a. Chủ quan
Sau 10 năm thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm
ce

vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội.


- Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách
.fa

lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”
- Để khắc phục sai lầm, đưa đất nướcvượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến hành
w

đổi mới.
w

b. Khách quan
- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa
w

học kinh tế .
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
 Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
- Trang 192 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

2. Nội dung đường lối đổi mới


- Đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII
(1991), VIII (1996), IX (2001).
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của xã hội chủ nghĩa, mà làm cho những mục tiêu ấy
được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về xã hội chủ nghĩa, những hình thức, bước

01
đi và biện pháp thích hợp.
Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới

oc
kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
* Về kinh tế:

H
- Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường

ai
- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ
- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ

D
kinh tế đối ngoại.

hi
* Về chính trị :
- Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

nT
- Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

uO
II/ NHỮNG THÀNH TỰU VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI TỪ 1986 – 2000
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990)

ie
a. Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi mới.
- Khẳng định tiếp tục đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế –

iL
xã hội chủ nghĩa.
- Nhận thức đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là thời kỷ lịch sử lâu dài,
Ta
khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện đang ở chặng đầu tiên.
- Nhiệm vụ, mục tiêu: Tập trung sức người, sức của thực hiện Ba chương trình kinh tế về lương
s/

thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Muốn vậy thì nông – lâm - ngư nghiệp phải được đặt
up

đúng vị trí hàng đầu. Nông nghiệp được xem là mặt trận hàng đầu và được ưu tiên về vốn đầu tư, về năng
lực, vật tư, lao động kỹ thuật.
b. Thành tựu
ro

* Kinh tế:
/g

- Về lương thực thực phẩm: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1990 chúng
ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân
om

dân.
- Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, trong đó hàng trong
nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị
.c

trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.
- Kinh tế đối ngoại mở rộng về quy mô và hình thức. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3
ok

lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn như gạo (1,5 triệu tấn – 1989), dầu thô…, tiến gần đến mức cân bằng
giữa xuất và nhập khẩu.
bo

- Kiềm chế được một bước lạm phát, từ 20% (1986) còn 4,4% (1990)
- Ý nghĩa: Hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có
ce

sự quản liù của Nhà nước. đây là chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng nhằm phát huy quyền làm chủ
kinh tế của nhân dân, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất và
.fa

dịch vụ, tạo thêm việc làm cho người lao động và tăng sản phẩm cho xã hội.
* Chính trị: Thực hiện dân chủ hóa xã hội theo quan điểm "lấy dân làm gốc".
 Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù
w

hợp.
w

2. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 – 1995)


w

a. Đại hội VII (6/1991) : tiếp tục đổi mới, đề ra chủ trương, nhiệm vụ nhằm kế thừa, phát huy
những thành tựu; khắc phục các khó khăn, yếu kém và điều chỉnh, bổ sung, phát triển đường lối đổi mới.
- Thông qua “ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội” và
“Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000”
- Trang 193 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Nhiệm vụ, mục tiêu:


+ Đẩy lùi và kiểm soát được lạm phát. Ổn định, phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Ổn
định và từng bước cải thiện đời sống của nhân dân. Bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
+ Phát huy sức mạnh các thành phần kinh tế, đẩy mạnh Ba chương trình kinh tế với nội dung cao
hơn và từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế mới theo yêu cầu công nghiệp hóa.

01
b. Thành tựu và hạn chế
* Thành tựu

oc
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP tăng bình quân 8,2%/năm, công nghiệp tăng 13,3%/năm, nông
nghiệp là 4,5%/năm.

H
- Tài chính, tiền tệ: lạm phát giảm còn 12,7% (1995). Tỷ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

ai
- Trong 5 năm xuất khẩu đạt 17 tỉ USD, nhập khẩu 21 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng với hơn
100 nước.

D
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, bình quân 50%/năm. Cuối 1995, vốn đăng kí cho các dự án

hi
đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt trên 19 tỉ USD.
- Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. công tác giáo

nT
dục và đào tạo có bước phát triển mới.
- Thu nhập và đời sống nhân dân được cải thiện

uO
- Chính trị xã hội ổn định, an ninh quốc phòng được củng cố.
- Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực vào hoạt động của cộng đồng quốc
tế, quan hệ với hơn 160 nước. Ngày 11/7/1995, Việt Nam và Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao. Ngày

ie
28/07/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.

iL
3. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)
a. Đại hội VIII (6/1996) đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Ta
- Đại hội khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ nghĩa, nhấn mạnh: “Nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy mạnh công nghiệp
s/
hóa, hiện đại hóa”
- Nhiệm vụ, mục tiêu: Đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát
up

triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần…., phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh,
hiệu quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. Cải thiện đời sống nhân
ro

dân. Nâng cao tích lũy nội bộ từ nền kinh tế.


b. Thành tựu:
/g

- GDP tăng bình quân 7%/năm, công nghiệp 13,5%/năm, nông nghiệp là 5,7%.
om

- Nông nghiệp: phát triển liên tục, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn
định kinh tế – xã hội (lương thực bình quân đầu người năm 2000 là 444 kg)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hường công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
.c

- Xuất khẩu tăng bình quân 21%/năm với ba mặt hàng chủ lực là gạo (thứ hai thế giới), cà phê (thứ
ba thếù giới) và thủy sản; nhập khẩu tăng 13,3%/năm; vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,5 lần so với 5 năm
ok

trước.
- Doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000 có trên 40 dự án đầu tư
bo

vào 12 nước và vùng lãnh thổ.


- Năm 2000, có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng
ce

lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
- Giáo dục: năm 2000 phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, tiếp tục phổ cập THCS.
.fa

- Số người có việc làm tăng 1,2 triệu người/năm.


- Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước và cuộc sống nhân dân, củng cố
w

vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
* Khó khăn và hạn chế
w

- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu quả sức cạnh tranh
w

thấp.
- Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
- Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.
- Trang 194 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục phấn đấu vươn tới đỉnh cao mới theo con đường xã hội chủ
nghĩa vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC

Câu hỏi 283. Đường lối đổi mới xây dựng đất nước trong chặng đường đầu thời kì quá độ lên chủ nghĩa

01
xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong hoàn cảnh nào ? Trong bước đầu thực hiện đường
lối mới của Đảng, nước ta đã đạt được những thành tựu và còn có những hạn chế gì ?

oc
Câu hỏi 284. Trình bày những thành tựu và hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới của
Đảng và Nhà nước ta từ năm 1986 đến năm 1991.

H
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003)
Câu hỏi 285. Trình bày nhiệm vụ và mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm : 1986 – 1990, 1991 –

ai
1995, 1996 – 2000. Cho biết thành tựu và yếu kém của nước ta trong từng kế hoạch Nhà nước 5 năm.

D
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ

hi
Câu hỏi 286.

nT
Về công cuộc đổi mới hiện nay của đất nước: Sự khởi xướng và lãnh đạo của Đảng, triển vọng.
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2001)

uO
Hướng dẫn làm bài

Dựa vào kiến thức cơ bản trên, cần nêu được những ý chính sau :

ie
+ Vào những năm 80, tình hình kinh tế, xã hội nước ta đứng trước cuộc khủng hoảng...
+ Để thoát khỏi kủng hoảng, Đảng và nhân dân ta đã sẵn có bài học của quá khứ...Từ Đại hội VI đã

iL
tiến hành đổi mới, cải cách....., từng bước đưa tình hình nước ta thoát khỏi cuộc khủng hoảng.
Ta
+ Tin tưởng vào đường lối cải cách, đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam..., trong tương lai không
xa, nước ta sẽ hoá Rồng...
s/
Câu hỏi 287.
up

So sánh công cuộc cải tổ ở Liên Xô với công cuộc đổi mới ở Việt Nam về các mặt bối cảnh
lịch sử, đổi mới về chính trị, đổi mới về kinh tế, chính sách đối ngoại.
ro

Thế hệ thanh niên Việt Nam có suy nghĩ gì và hành động như thế nào trước những biến động
của tình thế giới và Việt Nam hiện nay ?
/g

Hướng dẫn làm bài


- Bảng so sánh :
om

Liên Xô Việt Nam


Bối cảnh Mô hình và cơ chế cũ của chủ nghĩa xã hội Trải qua Đại hội IV, V, bên cạnh những
.c

không còn phù hợp, cản trở sự phát triển. thành tựu, còn không ít yếu kém, khó khăn
Thiếu công bằng, thiếu dân chủ, quan liêu, do sai lầm, khuyết điểm gây ra làm cho đất
ok

độc đoán làm cho nhân dân bất mãn, đất nước giữa những năm 80 lâm vào trình
nước lâm vào tình trạng trì trệ. trạng khủng hoảng trầm trọng.
bo

Đổi mới Đa nguyên, đa đảng, thực hiện chế độ tổng Đổi mới không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa
về chính thống, tập trung quyền lực. xã hội. Đổi mới chính trị phải tích cực,
trị vững chắc, lấy dân làm gốc.
ce

Đổi mới Chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị Đổi mới không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa
trường trong lúc cơ chế mới chưa hình xã hội. Đổi mới chính trị phải tích cực,
.fa

về kinh tế
thành. vững chắc, lấy dân làm gốc.
w

Chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị Thừa nhận sự tồn tại của nhiều thành phần
trường trong lúc cơ chế mới chưa hình kinh tế, phát triển kinh tế thị trường theo
w

thành. định hướng xã hội chủ nghĩa.


w

Chính Thân phương Tây, xa rời bạn bè truyền Mở rộng quan hệ đối ngoại.
sách đối thống.
ngoại

- Trang 195 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Thế hệ thanh niên Việt Nam có suy nghĩ gì và hành động như thế nào trong bối cảnh và tình
hình thế giới hiện nay:
+ Sự thất bại của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu không làm giảm sút niềm tin của nhân
dân vào sự thắng lợi sự nghiệp cách mạng do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo: xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội với mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.

01
+ Vì vậy đòi hỏi thế hệ trẻ hãy vững tin và có những đóng góp cho sự thành công đó. Chúng ta tin
rằng lý tưởng chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và nhất định sẽ chiến thắng.

oc
Câu hỏi 288.

H
Hãy chứng tỏ rằng trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới 1986 – 2000, đất nước Việt
Nam ngày càng “tham gia tích cực vào các hoạt động của cộng đồng quốc tế và hội nhập ngày

ai
càng sâu rộng vào thế giới hiện đại”.

D
Hướng dẫn làm bài

hi
Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội lần VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ
sung, phát triển tại Đại hội VII (12/1991), Đại hội VIII (6/1996), Đại hội IX (4/2001).

nT
+ Tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần VI (12/1986), Đảng và Nhà nước Việt Nam đề ra
đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế, chủ động hội

uO
nhập quốc tế với phương châm “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong
cộng đồng thế giới phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển”.
+ Trên cơ sở đường lối đối ngoại đó, Việt Nam chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác nhiều mặt,

ie
song phương và đa phương với các nước và vùng lãnh thổ, trong đó ưu tiên cho việc phát triển quan hệ
với các nước láng giềng và khu vực, với các nước và trung tâm chính trị, kinh tế quốc tế lớn, các tổ chức

iL
quốc tế và khu vực trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế và Hiến chương Liên Hợp
Ta
Quốc. Đến năm 1995, nước ta có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia, có quan hệ buôn bán với trên
100 quốc gia. Các công ti của hơn 50 nước và vùng lãnh thổ đã đầu tư trực tiếp vào nước ta. Nhiều chính
phủ và tổ chức quốc tế dành cho ta viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay để phát triển. Việt Nam và Hoa
s/

Kì (Mĩ) bình thường hoá quan hệ vào tháng 7/1995.


up

+ Trong những năm qua, Việt Nam đã chủ động đàm phán và ký kết với nhiều nước trong và ngoài
khu vực những khuôn khổ quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện cho thế kỷ XXI. Nhiều Hiệp định, thoả
thuận quan trọng đã được ký kết như Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ, Hiệp định
ro

về biên giới trên bộ, Hiệp định về phân định Vịnh Bắc Bộ và Hiệp định nghề cá với Trung Quốc, Hiệp
định về phân định thềm lục địa với Inđônêxia... Các mối quan hệ song phương và đa phương đó đã góp
/g

phần không nhỏ vào việc không ngừng củng cố môi trường hoà bình, ổn định và tạo mọi điều kiện quốc
tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
om

+ Chủ động hội nhập quốc tế, trước hết là hội nhập kinh tế quốc tế là nội dung quan trọng trong
đường lối và hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh thế giới toàn cầu hóa
và cách mạng khoa học kỹ thuật diễn ra rất mạnh mẽ hiện nay. Trong tiến trình hội nhập này, Việt Nam
.c

đặt ưu tiên cao cho việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng và đa dạng hoá thị trường, tranh thủ
ok

vốn, kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ tiên tiên cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá
đất nước.
bo

+ Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á – ASEAN.
ASEAN đã trở thành một liên kết khu vực gồm 10 quốc gia và là một yếu tố quan trọng góp phần thúc
đẩy sự hợp tác toàn diện giữa các nước trong khối, giữa các nước trong khối với các nước ngoài khu vực.
ce

Việt Nam đã có đóng góp quan trọng vào sự củng cố của khối ASEAN.
+ Nước ta cũng trong lộ trình thực hiệp cam kết của AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN),
.fa

tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ song phương
và đa phương. Sau 11 năm chuẩn bị và đàm phán, tháng 1/2007, Việt Nam trở thành thành viên chính
w

thức thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
+ Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm Ủy viên không thường trực
w

Hội đồng Bảo An, nhiệm kì 2008 – 2009...


w

 Đất nước Việt Nam ngày càng “tham gia tích cực vào các hoạt động của cộng đồng quốc tế và
hội nhập ngày càng sâu rộng vào thế giới hiện đại”. Những đóng góp của Việt Nam vào các hoạt động
của các tổ chức, diễn đàn quốc tế đã góp phần từng bước nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên
trường quốc tế.
- Trang 196 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

CHUYÊN ĐỀ 21

Tæng kÕt lÞch sö ViÖt Nam

01
Câu hỏi 289.

oc
Tóm tắt những điều kiện về kinh tế, xã hội và tư tưởng dẫn đến sự hình thành và phát triển
của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

H
Khái quát các khuynh hướng chính trị và biểu hiện của nó trong phong trào đấu tranh của

ai
nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930.
Kết cục của các phong trào theo những khuynh hướng chính trị trên nói lên điều gì ?

D
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2006)

hi
Hướng dẫn làm bài

nT
1. Tóm tắt những điều kiện về kinh tế, xã hội, tư tưởng dẫn đến sự hình thành và phát triển của
phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất :
+ Về kinh tế: thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai..., làm cho tình

uO
hình kinh tế Việt Nam có biến đổi, nhưng chủ yếu vẫn là một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt
và phụ thuộc kinh tế Pháp.

ie
+ Về xã hội: sự phân hoá giai cấp sâu sắc... nhất là sự phát triển của giai cấp công nhân và sự ra
đời của các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

iL
+ Về tư tưởng: Ta
 Hệ tư tưởng tư sản ảnh hưởng vào Việt Nam từ trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, sau chiến
tranh vẫn tiếp tục được sử dụng làm vũ khí chống Pháp.
 Tư tưởng chính trị vô sản: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, mở ra thời đại mới
s/

trong lịch sử nhân loại. Chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành hiện thực và được truyền bá rộng rãi
up

khắp nơi, dẫn đến sự ra đời nhiều đảng cộng sản... Quốc tế Cộng sản được thành lập (3/1919).
Chủ nghĩa Mác - Lênin và những tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá
vào Việt Nam, tạo một vũ khí tư tưởng mới.
ro

2. Nêu khái quát các khuynh hướng chính trị và biểu hiện của nó trong phong trào đấu tranh của
/g

nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 :
- Cuối thế kỷ XIX: theo khuynh hướng chính trị phong kiến, biểu hiện qua phong trào Cần
om

Vương với những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê) và cuộc khởi nghĩa nông dân
Yên Thế.
- Đầu thế kỷ XX (Trước Thế chiến thứ nhất): xuất hiện khuynh hướng chính trị tư sản với những
.c

hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh…
- Sau Thế chiến thứ nhất - đầu năm 1930: trong điều kiện lịch sử mới, có hai khuynh hướng:
ok

+ Khuynh hướng chính trị tư sản: biểu hiện qua các phong trào dân chủ tư sản 1919 - 1925, sự ra
đời và hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng (1927 - 1930). Nỗ lực cao nhất và cuối cùng là cuộc khởi
bo

nghĩa Yên Bái (2/1930) bị thất bại, kéo theo sự tan rã hoàn toàn của Việt Nam Quốc dân đảng.
+ Khuynh hướng chính trị vô sản, biểu hiện qua những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái
ce

Quốc, phong trào công nhân, sự xuất hiện các tổ chức tiền cộng sản... dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam đầu năm 1930.
.fa

3. Kết cục của các phong trào theo những khuynh hướng chính trị trên nói lên : Con đường giải
phóng dân tộc theo các khuynh hướng chính trị phong kiến hoặc tư sản là không thành công. “Muốn cứu
nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
w
w
w

- Trang 197 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 290.

Bằng những sự kiện lịch sử chọn lọc, hãy nêu ngắn gọn những thắng lợi tiêu biểu và ý nghĩa
lịch sử của những thắng lợi đó vào thời điểm mùa Xuân trong lịch sử dân tộc từ khi có Đảng lãnh
đạo đến năm 1975.
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2005)

01
Hướng dẫn làm bài

oc
Mùa xuân là biểu hiện cho sự vươn lên, khát vọng sống tràn trề, niềm tin vào sức sống bất diệt
của muôn loài. Quy luật vận hành chỉnh chu và tuyệt vời của tạo hóa, làm át đi cái lạnh lẻo, ảm đạm của

H
mùa đông, người ta bảo đó là thời khắc càn khôn giao hòa...Với lịch sử của đất nước, của dân tộc thì lịch
sử hơn 79 năm ra đời, trưởng thành trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc, Đảng Cộng sản Việt Nam là

ai
biểu trưng biểu trưng cho mùa xuân. Bởi, từ đây khát vọng sống một cách trọn vẹn nhất, đầy đủ nhất của
mỗi con người, của mọi người được Đảng ta từng bước lãnh đạo nhân dân hiện thực hóa trong đời sống

D
xã hội; quyền tự do độc lập, quyền sống quyền làm người với với chân lý “ai cũng có cơm no áo ấm, ai

hi
cũng được học hành”, đang được Đảng ta hiện thực hoá.
Ngày 3/2/1930, tại Cửu Long, Hương Cảng (Trung Quốc) Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản

nT
là An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn thành một Đảng
Cộng sản duy nhất: Đảng cộng sảnViệt Nam. Kể từ đây phong trào cách mạng trong nước đã có một

uO
Đảng Cộng sản duy nhất lãnh đạo, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng; và lịch sử dân
tộc Việt Nam đã sáng suốt tin tưởng, lựa chọn sự lãnh đạo của Đảng. Đảng ta ra đời vào mùa xuân và đã
đem đến một niềm tin một sức sống mới cho phong trào cách mạng Việt Nam, đem đến niềm tin từ ánh

ie
sáng chủ nghĩa Mác – Lênin sưởi ấm mọi người và mỗi người Việt Nam.
Trải qua 15 năm vận động cách mạng, Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân ta đứng lên đánh đuổi thực

iL
dân Pháp và Phát xít Nhật, khai sinh ra Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa – Nhà nước công nông đầu
tiên ở Đông Nam Á. Nhưng thực dân Pháp quay trở lại xâm lược đất nước ta, Đảng ta lại lãnh đạo toàn
Ta
dân đứng lên kháng chiến với đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện và lâu dài. Với đường lối sáng
suốt, sự lãnh đạo tài tình của Đảng, chúng ta đã dần dần chuyển từ thế bị động sang thế chủ động tình
s/

hình. Với đường lối sáng suốt, sự lãnh đạo tài tình của Đảng, chúng ta đã dần dần chuyển từ thế bị động
sang thế chủ động tình hình. Hàng loạt chiến dịch lịch sử đã mở ra: Chiến dịch Tây Bắc (1947); chiến
up

dịch biên giới (1950); chiến dịch thu đông (1953 – 1954)...ta buộc địch phải co cụm lại.
Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ
ro

1954, chúng ta đã đập tan tập đoàn cứ điểm Điên Biên Phủ, đập tan kế hoạch Nava, làm sụp đổ hoàn toàn
tham vọng cướp nước ta của thực dân Pháp. Thực dân Pháp phải chấp nhận cay đắng này bằng việc ký
/g

Hiệp định Giơnevơ trả lại độc lập tự do cho đất nước ta, miền Bắc hoàn toàn giải phóng, cổ vũ phong trào
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Sau 9 năm lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống
om

thực dân Pháp, Đảng ta đã làm nên một kỳ tích phi thường ghi vào lịch sử dân tộc. “Chín năm làm một
Điên Biên. Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”. Đảng là biểu tượng mùa xuân của dân tộc với sự vươn
dậy mạnh mẽ. Bắt đầu là gậy gộc, tầm vông mà cuối cùng đã đập tan một tập đoàn cứ điểm mạnh vào bậc
.c

nhất của thực dân Pháp, nơi mà bọn chúng cho là “pháo đài bất khả xâm phạm”, đập tan âm mưu thôn
tính nước ta của thực dân Pháp, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
ok

Thế nhưng, đế quốc Mỹ lại hất cẳng thực dân Pháp nhảy vào xâm lược đất nước ta. Một lần nữa,
dưới sự lãnh đạo của Đảng , nhân dân ta lại làm một cuộc trường kỳ kháng chiến với việc tiến hành đồng
bo

thời 2 nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc, đưa cả nước tiến lên xã hội chủ nghĩa.
ce

Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy chủ nghĩa anh hùng cách mạng đập tan các
chiến lược chiến tranh quy mô, thâm độc đã được quan thầy Mỹ và bọn tay sai bù nhìn dày công nghiên
cứu nhằm biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ; đó là: chiến lược chiến tranh đơn
.fa

phương, chiến lược chiến tranh đặc biệt, chiến lược chiến tranh cục bộ và chiến lược Việt Nam hóa chiến
tranh.
w

Mùa xuân 1968, dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân và dân ta mở chiến dịch Tết Mậu thân, tiến
công và nổi dậy trên toàn chiến trường miền Nam, diễn ra ba đợt (mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược
w

Tết Mậu Thân), trên 37 trong tổng số 44 tỉnh, 5 trong 6 thành phố lớn. Riêng trong đợt 1, ta loại khỏi
w

vòng chiến đấu 150.000 tên địch, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Mở ra bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến chống Mĩ, làm lung lay ý chí xâm lược của chúng, buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh,
tức thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền
Bắc, phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.
- Trang 198 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Mùa Xuân năm 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược ngày 30/3, lấy Quảng Trị làm hướng
tiến công chủ yếu bên cạnh các hướng Đông Nam Nam Bộ và Tây Nguyên, rồi phát triển khắp miền
Nam. Sau gần ba tháng chiến đấu (từ 30/3), ta loại khỏi vùng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch, giải phóng
nhiều vùng đất đai rộng lớn với hơn 1 triệu dân. Giáng một đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh, tức thừa nhận thất bại của chiến lược

01
chiến tranh “Việt Nam hóa”.
Cuối cùng, đế quốc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán và ký kết Hiệp định Pari
(27/1/1973), phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút khỏi Việt Nam. Đó là thắng

oc
lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống
nhất đất nước.

H
Mùa xuân năm 1975, Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân ta làm cuộc tổng tiến công và nổi dậy, mà

ai
đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975), miền Nam nước ta hoàn toàn
giải phóng, non sông thu về một mối, mở ra một thời đại mới thời đại Hồ Chí Minh. Đánh cho “Ngụy

D
nhào”, chấm dứt chiến tranh, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Chiến thắng này kềt

hi
thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách
mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta,

nT
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch
sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội và có tác động mạnh đến tình hình nước
Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

uO
 Như vậy, dưới sự lãnh đạo của Đảng, mùa xuân 1975, một mùa xuân đại thắng của quân và
dân ta trong hai cuộc kháng chiến trường kỳ đã bắt nguồn từ những mùa xuân những chiến công trước

ie
đây dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đem lại độc lập tự do cho dân tộc, tiến lên xây dựng
chủ nghĩa xã hội vì hạnh phúc của mọi người và của mỗi con người.

iL
Câu hỏi 291.
Ta
Trình bày nội dung cơ bản của con đường giải phóng dân tộcmà Nguyễn Ái Quốc đã xác định
trong những năm 20 (thế kỷ XX) cho cách mạng Việt Nam.
s/

So sánh với con đường giải phóng dân tộc của các bậc tiền bối để thấy được sự đúng đắn của
con đường giải phóng dân tộc theo Nguyễn Ái Quốc.
up

Hướng dẫn làm bài


ro

1. Những nội dung cơ bản :


Sơ lược tình hình thế giới và trong nước và việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước
/g

đúng đắn cho nhân dân Việt Nam.


Nội dung con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc vạch ra :
om

 Cách mạng Giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phải gắn liền với giải phóng giai cấp, độc
lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
 Cách mạng Giải phóng dân tộcở các nước thuộc địa là một bộ phận khăng khít của cách mạng
.c

vô sản thế giới, có quan hệ với cách mạng vô sản chính quốc, song không ỷ lại, trông chờ vào
ok

cách mạng chính quốc.


 Cách mạng ở các nước thuộc địa là một “cuộc dân tộc cách mệnh”,có nhiệm vụ chống đế quốc
bo

và tay sai, thực hiện độc lập dân tộc , từng bước thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho dân cày.
 Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn .Nông dân và công nhân là hai người bạn
đồng minh tự nhiên , phải giải phóng nông dân , song giai cấp nông dân muốn giải phóng , phải
ce

đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.


 Ngoài công nông là “gốc” cách mạng, cần phải tập hợp bầu bạn cách mạng như học trò, nhà
.fa

buôn, điền chủ nhỏ...


 Thực hiện đoàn kết quốc tế.
w

 Phải lãnh đạo, tổ chức quần chúng đấu tranh để tiến lên lật đổ giai cấp thống trị. Cách mạng là
w

việc chung của cả dân chúng , chứ không phải là việc của vài người.
 Sự lãnh đạo của một đảng cách mạng là điểm “cốt tử” đầu tiên của cách mạng. Đảng đó phải
w

theo chủ nghĩa Mác Lênin.


2. Tính độc đáo đúng đắn ...
- Con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến .
- Trang 199 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 Phong trào Cần vương (chống Pháp nhưng vẫn bảo lưu chế độ quân chủ )
 Phong trào nông dân tự phát (như Hoàng Hoa Thám ) ...
 Các phong trào này tuy rất anh dũng nhưng đều thất bại , rơi vào bế tắc.
- Con đường theo Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh với hai xu hướng bạo động và cải cách :có
nhiều hạn chế về xác định kẻ thù, lực lượng cách mạng, vẫn nhờ vào lực lượng bên ngoài và

01
những cải cách nửa vời , cuối cùng thất bại.
- Con đường cải lương của giai cấp tư sản như Đảng lập hiến chủ trương cải tổ chế độ nhưng

oc
không đánh đổ chế độ, đi đến thoả hiệp...
 Khuynh hướng tư sản cách mạng như Việt Nam Quốc dân Đảng thì phiêu lưu mạo hiểm, không

H
có đường lối rõ ràng...

ai
- Con đường cách mạng theo Nguyễn Ái Quốc :
+ Xác định rõ bạn, thù...

D
+ Lực lượng cách mạng : công nông liên minh đoàn kết với các lực lượng khác.

hi
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, hạt nhân là Đảng cộng sản.
+ Phải thực hiện đoàn kết quốc tế.

nT
+ Giải phóng dân tộcgắn liền với giải phóng giai cấp...
 Như vậy con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc tìm ra cho cách mạng Việt Nam khác hẳn

uO
với những con đường trước đó. Đó là con đường cách mạng vô sản được vận dụng sáng tạo vào hoàn
cảnh cụ thể của nước ta.

ie
Câu hỏi 292.

iL
Khi về nước, những học viên dự các lớp đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng
Châu (1925 - 1927) đã tuyên truyền lí luận cách mạng nào trong nhân dân ? Lí luận đó được trình
Ta
bày trong những tài liệu nào và có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2010)
s/

Hướng dẫn làm bài


up

- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã liên lạc với các nhà
cách mạng Việt Nam đang hoạt động ở đây thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và tích cực
vận động, tổ chức, huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. Những học viên dự các lớp đào tạo cán bộ do
ro

Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu (1925 - 1927) khi về nước đã tuyên truyền lí luận :
+ Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và nhân dân các nước
/g

thuộc địa…
om

+ Chỉ có làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc thì mới có thể giải phóng
giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa. Đó chính là mối quan hệ giữa cách mạng chính quốc và
cách mạng thuộc địa.
.c

+ Xác định giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
+ Giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng cộng
ok

sản được vũ trang bằng học thuyết Mác - Lênin.


- Những lí luận đó được trình bày trong Báo Thanh niên (cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam
bo

Cách mạng thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập vào ngày 21/6/1925), tác phẩm “Bản án chế độ thực
dân Pháp” (1925) và tác phẩm “Đường Cách mệnh” (1927).
ce

- Những lí luận đó đã vũ trang lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên nhằm tuyên truyền vào giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam,
.fa

chuẩn bị kĩ về tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam…
Câu hỏi 293.
w

Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản các hội nghị của Đảng trong giai đoạn
w

1939 – 1945 (được học trong chương trình lịch sử lớp 12 THPT). (Có thể trình bày bằng cách lập
bảng theo các nội dung sau: tên hội nghị và thời gian, hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản).
w

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2006)

Hướng dẫn làm bài

- Trang 200 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Hội nghị và Hoàn cảnh lịch sử Nội dung cơ bản


thời gian
1. Hội nghị lần - Thế chiến thứ hai, bùng nổ và lan - Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu là mâu
thứ 6 của Ban rộng... tháng 6/1940 Đức chiếm nước thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với
Chấp hành Pháp; ở Viễn Đông Nhật mở rộng xâm đế quốc xâm lược.

01
Trung ương lược Trung Quốc... - Giải quyết quan hệ giữa hai nhiệm vụ...,
Đảng - Ở Đông Dương, Thực dân Pháp đàn áp đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
(11/1939) phong trào dân chủ, thi hành chính sách đầu, tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng

oc
“Kinh tế chỉ huy”... đất” và “chính quyền công, nông”, chủ
- Mâu thuẫn giữa cả dân tộc với đế quốc trương thành lập chính quyền cộng hoà

H
xâm lược phát triển gay gắt. Nhiệm vụ dân chủ.

ai
chống đế quốc được đặt ra cấp thiết. - Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất
phản đế Đông Dương...

D
- Khẳng định con đường cách mạng bạo

hi
lực
2. Hội nghị lần - Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Dương. - Xác định kẻ thù chính là phát xít Pháp,

nT
thứ 7 của Ban Pháp hàng Nhật và cấu kết với Nhật để Nhật.
Chấp hành thống trị và bóc lột nhân dân ta. - Đưa vấn đề khởi nghĩa vũ trang vào
Trung ương - Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với bọn đế chương trình nghị sự.

uO
Đảng quốc - phát xít phát triển. - Quyết định duy trì lực lượng vũ trang
(11/1940) - Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ và thất Bắc Sơn và hoãn cuộc Khởi nghĩa Nam
bại. Kỳ.

ie
3. Hội nghị lần - Đức chẩn bị tiến công Liên Xô... Nhật - Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu...

iL
thứ 8 của Ban chiếm nhiều thuộc địa của Mỹ, Anh - Giải quyết quan hệ giữa hai nhiệm vụ
Chấp hành - Dưới hai tầng áp bức Nhật - Pháp, “vận phản đế, phản phong, đặt nhiệm vụ giải
Ta
Trung ương mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào phóng dân tộc lên hàng đầu và nhấn mạnh
Đảng (5/1941 bằng”, mâu thuẫn dân tộc phát triển vô là nhiệm vụ bức thiết nhất; đặt lợi ích
s/
cùng gay gắt. riêng của mọi bộ phận, giai cấp “dưới sự
- Khởi nghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tộc”;
up

Lương thất bại. “tiếp tục tạm gác khẩu hiệu "cách mạng
- Đầu năm 1941, Nguyễn Ái Quốc về ruộng đất”...
ro

nước, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. - Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn
khổ từng nước ở Đông Dương, thành lập
/g

ở mỗi nước một mặt trận riêng...


- Đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang,
om

nhấn mạnh việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ


trang là nhiệm vụ trung tâm...
- Chủ trương thành lập nước Việt Nam
.c

Dân chủ Cộng hoà...


4. Hội nghị - Chiến tranh thế giới bước vào giai - Nhận định tình hình và đề ra chủ trương
ok

Ban Thường đoạn kết thúc; quân Đồng minh đang chiến lược mới, phản ánh trong bản chỉ thị
vụ Trung ương phản công...; tháng 2/1945 nước Pháp “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của
bo

Đảng được giải phóng... chúng ta” (12/3/1945).


(3/1945) - Sau khi Mỹ vào Philippin, đường biển - Nhận định tình hình, xác định kẻ thù cụ
của Nhật xuống phía nam bị cắt, chỉ còn thể, trước mắt, duy nhất là phát xít Nhật,
ce

đường bộ qua Đông Dương thay khẩu hiệu “đánh Pháp, đuổi Nhật”
- Pháp ở Đông Dương ráo riết chuẩn bị bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
.fa

chờ quân Đồng minh vào đánh Nhật thì - Chủ trương phát động một cao trào
sẽ khôi phục lại quyền thống trị của kháng Nhật cứu nước để làm tiền đề tiến
w

Pháp như trước tháng 9/1940 lên Tổng khởi nghĩa và sẵn sàng chuyển
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ lên Tổng khởi nghĩa khi có đủ điều kiện...
w

Pháp ở Đông Dương; thi hành một loạt - Dự đoán thời cơ Tổng khởi nghĩa.
biện pháp nhằm củng cố quyền thống trị
w

của chúng
5. Hội nghị - Những điều kiện chủ quan cho Tổng - Phân tích tình hình, đánh giá thời cơ
toàn quốc của khởi nghĩa đã được chuẩn bị chu đáo (về Tổng khởi nghĩa.
- Trang 201 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Đảng (8/1945) lãnh đạo và lực lượng)... - Chủ trương phát động toàn dân nổi dậy
- Thế chiến thứ hai kết thúc; Nhật đầu Tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay
hàng Đồng minh không điều kiện; bọn phát xít Nhật trước khi quân Đồng minh
Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang vào Đông Dương...
mang. Thời cơ cách mạng xuất hiện - Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa

01
- Quân đội các nước đế quốc với danh - Nêu ba nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa:
nghĩa Đồng minh chuẩn bị vào Đông tập trung, thống nhất, kịp thời
Dương... Đó là một nguy cơ đang dần - Xác định một số chính sách đối nội và

oc
đến. đối ngoại để thực hiện sau khi cách mạng
thành công

H
Câu hỏi 294.

ai
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã đưa

D
ra chủ trương giải phóng dân tộc như thế nào ? Tác động của chủ trương đó đối với việc xây dựng

hi
lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám (1945).
(Đề thi HSG Quốc gia, năm 2007)

nT
Hướng dẫn làm bài
a) Hoàn cảnh lịch sử (chủ quan và khách quan) đưa đến yêu cầu cấp bách là cách mạng Việt

uO
Nam phải tập trung lực lượng vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
+ Khách quan : Thế lực phát xít hiếu chiến và cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai do chúng gây

ie
ra đã đặt các quốc gia, dân tộc trước hiểm hoạ mới. Nhận thức được nguy cơ đó, Quốc tế cộng sản đã chỉ
đạo phong trào cách mạng thế giới tập trung lực lượng chống chiến tranh đế quốc… Đây là những tiền đề

iL
khách quan cho cánh mạng Việt Nam.
+ Chủ quan : Phân hoá xã hội và thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt
Ta
Nam nửa đầu thế kỉ XX cho thấy nguyện vọng thiết tha của tuyệt đại nhân dân Việt Nam là giải phóng
dân tộc. Quyền lợi dân tộc là tối thượng, cao hơn quyền lợi của giai cấp, bộ phận.
s/

Nhận thức rõ các yếu tố đó, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước và trực tiếp chỉ đạo cách mạng. Hội
nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) đã xác định dứt khoát chủ trương tập trung lực lượng cách mạng vào
up

sự nghiệp giải phóng dân tộc.


b) Nội dung chủ trương :
ro

Nêu cao và tập trung toàn bộ lực lượng vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Có 3 vấn đề chính:
- Khẳng định tính chất của cách mạng là giải phóng dân tộc.
/g

- Tập trung lực lượng cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc; đặt quyền lợi dân tộc lên trên quyền lợi
om

của giai cấp, trên quyền lợi của bộ phận nhằm đoàn kết lực lượng toàn dân tộc vào nhiệm vụ chống đế
quốc.
- Xác định quan hệ cách mạng 3 nước Đông Dương, đồng thời chủ trương thành lập Mặt trận dân
.c

tộc thống nhất riêng cho mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
3) Tác động…
ok

a) Chủ trương mới của Đảng đã tập hợp được mọi lực lượng yêu nước (không phân biệt giai cấp,
đảng phải, tôn giáo, chính kiến) vào Mặt trận Việt Minh.
bo

b) Vị trí vai trò của Mặt trận Việt minh: là thực lực chính trị, là đạo quân chính trị là nhân tố
quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng 8 (1945).
ce

Câu hỏi 295.


.fa

Nêu và nhận xét nhiệm vụ cách mạng được đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam (1 - 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (10 - 1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
w

(5 - 1941).
w

(Đề thi HSG cấp THPT, TP.HCM, năm 2010)


w

Hướng dẫn làm bài


a) Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) thông qua Cương lĩnh chính trị do Nguyễn
Ái Quốc khởi thảo :

- Trang 202 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Nhiệm vụ : Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt
Nam độc lập tự do ; lập chính phủ công nông binh ; tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp
lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến
hành cách mạng ruộng đất…
- Nhận xét : Cương lĩnh chính trị đã giải quyết hai nhiệm vụ cơ bản và cấp thiết của cách mạng

01
Việt Nam đó là giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất...
b) Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam :

oc
- Nhiệm vụ : “tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ các các bóc lột theo lối tiền tư
bổn và để thực hành thổ địa cách mạng cho triệt để. Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân

H
quyền”...
- Nhận xét : Luận cương đã đề ra hai nhiệm vụ cơ bản và cấp thiết của cách mạng Việt Nam đó là

ai
giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất...

D
c) Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam :
- Nhiệm vụ chủ yếu trước măt của cách mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu

hi
cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày

nT
có ruộng. Hội nghị chỉ rõ sau khi đánh đuổi Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Nhận xét : Nghị quyết Hội nghị đã sáng suốt xác định được nhiệm vụ trước mắt giải phóng dân

uO
tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất... phù hợp với hoàn cảnh trong và ngoài nước...
Câu hỏi 296.

ie
Từ năm 1930 đến năm 1945, qua các thời kì lịch sử, Đảng ta đã chuẩn bị những gì về lực

iL
lượng nhằm tiến tới cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng Tám năm 1945 ?
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2005)
Ta
Hướng dẫn làm bài
s/
1. Xây dựng lực lượng chính trị :
 Hình thành khối công nông liên minh (trong cao trào 1930 - 1931).
up

 Xây dựng và từng bước mở rộng khối đoàn kết dân tộc (qua việc thành lập các mặt trận dan tộc
thống nhất, đặc biệt là Mặt trận Việt Minh).
ro

 Thay đổi khẩu hiệu tranh đấu để cô lập kẻ thù…


2. Xây dựng lực lượng vũ trang :
/g

 Lực lượng tự vệ trong thời kì Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931).


 Duy trì Đội du kích Bắc Sơn (1940), thành lập Đội cứu quốc quân I (1941) và các Đội Cứu quốc
om

quân II, III sau đó.


 Thành lập Đội tự vệ chiến đấu ở Cao Bằng (1941).
 Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân (12/1944).
.c

 Thành lập Đội du kích Ba Tơ và đội du kích các tỉnh trong thời kì tiền khởi nghĩa (sau
9/3/1945).
ok

 Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì giữa tháng 4/1945.


 Việt Nam Giải phóng quân (5/1945).
bo

3. Thành lập các căn cứ địa để tiếp tục xây dựng lực lượng về mọi mặt :
 Thành lập căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai, Cao Bằng (1941), căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng (1943),
ce

các chiến khu kháng Nhật, khu giải phóng Việt Bắc (6/1945), các ATK trung ương và địa
phương.
.fa

 Nhờ có lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa được xây dựng và không ngừng phát
triển, Đảng ta đã lãnh đạo cuộc đấu tranh chính trị, kết hợp với đấu tranh vũ trang, giành thắng
lợi trong Cách mạng tháng Tám.
w

Câu hỏi 297.


w

Từ năm 1930 đến năm 1945, qua các thời kì lịch sử, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra
w

đường lối chống đế quốc và chống phong kiến như thế nào ? Hãy phân tích sự sáng tạo của Đảng ta
trong việc giải quyết những nhiệm vụ trên của cách mạng trong thời kỳ này.
Hướng dẫn làm bài
- Trang 203 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Trong Cương lĩnh đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã khẳng định nhiệm vụ của cách
mạng tư sản dân quyền ở nước ta là đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, song nổi bật là nhiệm vụ chống
đế quốc và tay sai phản động làm cho nước Việt Nam độc lập, dân Việt Nam được tự do.
- Luận cương chính trị tháng 10/1930 khẳng định: Nhiệm vụ cốt yếu của Cách mạng tư sản dân
quyền là phải đánh đổ các thế lực phong kiến, ách áp bức bóc lột theo lối tư bản thực hiện cách mạng

01
ruộng đất và đánh đổ đế quốc Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hai nhiệm vụ đó có mối
quan hệ khăng khít với nhau. Đường lối này có hạn chế là chưa chỉ ra được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội

oc
thuộc địa, không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hang đầu, nặng về vấn đề giai cấp…Hạn chế đó đã
được khắc phục trong thời kỳ 1936 - 1945.
- Trong giai đoạn từ 1936 đến 1939, do tác động của tình hình thế giới, Đảng ta tạm gác khẩu hiệu

H
“ Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày” chỉ đề ra nhiệm vụ chống phản động thuộc địa, chống đế quốc

ai
chống nguy cơ chiến tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình.Tuy nhiên đường lối đó vẫn bao hàm hai
nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, vẫn gắn liền nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

D
- Trong giai đoạn từ 1939 - 1945 trên cơ sở tình hình thế giới và trong nước, các hội nghị lần 6,7,8

hi
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã thực hiện chuyển hướng chỉ đạo chiến lược; Đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hang đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ đề ra khẩu hiệu “tịch thu ruộng

nT
đất của đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo”.
- Sự sáng tạo của Đảng ta trong việc thực hiện 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến:

uO
+ Đảng ta đã vận dụng triệt để đường lối của Quốc tế Cộng sản về phong trào cách mạng ở các
nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
+ Mặc dù trong quá trình đề ra đường lối có lúc bị hạn chế, nhưng Đảng ta đã vận dụng sáng tạo

ie
đường lối của Quốc tế Cộng sản vào điều kiện cụ thể của nước ta.Trên cơ sở nắm vững tư tưởng độc lập

iL
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn và sang tạo, biết dương
cao ngọn cờ độc lập dân tộc, đưa nhiệm vụ chống đế quốc tay sai lên hàng đầu nhằm tập trung mọi lực
Ta
lượng thực hiện cho kỳ được yêu cầu cấp bách hang đầu của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc,
giành lấy chính quyền về tay nhân dân.
s/
+ Sự sáng tạo của Đảng phù hợp với thực tiễn khách quan của các nước thuộc địa và phụ thuộc
trong việc giải quyết các mâu thuẩn xã hội. Trong hai mâu thuẩn cơ bản, thì mâu thuẩn giữa dân tộcViệt
up

Nam với Pháp là chủ yếu nhất. Giải quyết được mâu thuẩn này thì sẽ giải quyết được mâu thuẩn còn lại.
Câu hỏi 298.
ro

- Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định như thế nào về vấn đề
/g

thời cơ thuận lợi để phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền trong cuộc vận động Cách
mạng tháng Tám (1945) ?
om

- Vì sao lại nói đây là thời cơ ngàn năm có một ?


- Anh (chị) hãy liên hệ với yếu tố thời cơ trong cuộc Tổng tiến công Xuân 1975 kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
.c

Hướng dẫn làm bài


ok

1. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định như thế nào về vấn đề thời cơ
thuận lợi để phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền trong cuộc vận động Cách mạng tháng
bo

Tám 1945 :
Vào những ngày đầu Cách mạng tháng Tám 1945...cao trào kháng Nhật cứu nước đã cuồn cuộn
ce

dâng lên từ Bắc chí Nam, từ nông thôn đến thành thị. Trong giờ phút chuyển mình của lịch sử đó, lãnh tụ
Hồ Chí Minh : “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
.fa

Thời cơ là điều kiện tuyệt đối có lợi cho ta trong so sánh lực lượng giữa ta và địch trong phạm vi
cả nước và trên thế giới. Như vậy, nghệ thuật chơp thời cơ là phối hợp chặt chẽ việc chuẩn bị lực lượng
w

chủ quan với việc đón lấy thời cơ khách quan thuận lợi : không thể nôn nóng song cũng không phải ngồi
w

chờ thời cơ tự nó đến.


- Trong quá trình vận động Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tích cực
w

chuẩn bị lực lượng cách mạng, luôn sáng suốt nhận định tình hình, kịp thời chớp lấy thời cơ, kiên quyết
và dũng cảm phát động toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

- Trang 204 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Ngay khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng phát động cao
trào kháng Nhật cứu nước và sẵn sàng chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa một khi đã có đủ điều kiện.
- Thời cơ càng đến gần, càng gấp rút chuẩn bị lực lượng. Khi điều kiện chủ quan đã có :
+ Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị sẵn sàng
Ngày 13/08/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa

01
Toàn quốc, ban bố : “ Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang),

oc
quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân
Đồng minh vào Đông Dương, những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính

H
quyền.
Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi

ai
nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh , cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng

D
Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, lấy lá cờ đỏ sao vàng năm cánh làm Quốc kỳ, bài
Tiến quân ca làm Quốc ca.

hi
+ Quần chúng cách mạng trong cả nước sẵn sàng vùng dậy.

nT
- Điều kiện khách quan thuận lợi (“cơ hội ngàn năm có một”) đã đến :
Ngày 9/8/1945, Hoa Kì ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirôsiama và
Nagaxaki của Nhật Bản, huỷ diệt hai thành phố này, giết hại hàng vạn dân thường.

uO
Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản. Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô
tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.

ie
Ngày 14/08/1945, Hội đồng tối cao chiến tranh và nội các Nhật quyết định đầu hàng Đồng
minh không điều kiện. Trưa 15/08/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng. Bọn Nhật ở Đông

iL
Dương và tay sai Nhật hoang mang. Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã
đến. Đảng đã tận dụng cơ hội ngàn năm có một này để tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng
Ta
Tám giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.
- Với tinh thần sáng tạo, tích cực, chủ động, khẩn trương, kịp thời chớp lấy thời cơ, ngay ngày
s/

13/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong
up

toàn quốc.
2. Đây là “thời cơ ngàn năm có một” vì :
+ Đây là một thời cơ thuận lợi hiếm hoi và ngắn ngủi, do một nguy cơ lớn của đang đến gần :
ro

bọn đế quốc (mang danh nghĩa quân đồng kinh) sắp sửa tràn vào nước ta để ngăn chặn phong
trào cách mạng trong nước.
/g

+ Phải giành chính quyền từ tay Nhật, lật đổ chính quyền thân Nhật, đứng ở vị trí người chủ nhà
om

mà đón tiếp quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
+ Nếu hành động chậm trễ, không nhanh chóng phát động Tổng khổ nghĩa giành chính quyền
trong cả nước thì đến khi quân Đồng minh đã kéo vào nước ta, các thế lực phản động đứng dậy
.c

ôm chân đế quốc thì thời cơ đã đi qua, cách mạng khó có thể thành công.
+ Trái lại nếu phát động Tổng khởi nghĩa từ sau ngày 9/3/1945 đến trước 13/8/1945 (sau khi
ok

Nhật đảo chính Pháp) thì sẽ bị tổn thất nặng nề vì quân Nhật lúc đó còn mạnh, đang ở thế điên
cuồn trước giờ sắp chết, lúc này thời cơ chưa đến.
bo

+ Phân tích đúng thời cơ chính muồi là nghệ thuật chỉ đạo quân sự tài trình của Hồ Chí Minh và
Đảng ta.
ce

 Tóm lại, chớp đúng thời cơ để phát động khởi nghĩa là yếu tố hết sức quan trọng trong thành
công của Cách mạng tháng Tám 1945.
.fa

3. Liên hệ với yếu tố thời cơ trong cuộc Tổng tiến công Xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước.
w

Ba mươi năm sau, Đảng ta lại chớp đúng thời cơ và đề ra chủ trương chính xác kịp thời để làm
nên một Đại thắng mùa Xuân 1975, để giải phóng hoàn toàn đất nước.
w

+ Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi
w

cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 –
và 1976, nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì
lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

- Trang 205 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Thắng lợi của ta ở trận Buôn Ma Thuột đã làm cho địch suy sụp về tinh thần, tan rã về tổ chức, rối
loạn về chiến lược, rung chuyển toàn bộ hệ thống phòng thủ của chúng, tạo điều kiện cho cuộc tổng tiến công
và nổi dậy trên toàn chiến trường miền Nam.
+ Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền
Trung. Cuộc rút quân biến thành cuộc tháo chạy hỗn loạn.

01
+ Thời cơ bắt đầu từ đây. Muốn nắm chắc thời cơ, trước mắt phải tiêu diệt bằng được quân địch
rút chạy, Phải tiêu diệt cho nhanh, cho gọn để thúc đẩy sớm quá trình chuyển biến cục diện chiến tranh:

oc
đến ngày 24/3/1975 : toàn bộ quân địch đã bị tiêu diệt.
+ Thời cơ đã chín muồi, ngày 25/3/1975, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã ra nghị

H
quyết: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền nam. Phải
tập trung lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975”.

ai
+ Từ đây, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước chuyển sang giai đoạn mới : từ đây cuộc tiến

D
công chiến lược phát triển thành cuộc tổng tiến công chiến lược trên chiến trường miền Nam.
+ Ngày 26/4, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu và kết thúc thắng lợi ngày 30/4/1975.

hi
 Nếu nói nghệ thuật chỉ đạo cách mạng là nghệ thuật chớp lấy “thời cơ” thì có thể nói, ở đây

nT
Đảng ta đã nắm và vận dụng nghệ thuật ấy một cách tài tình, đề ra những quyết định và dự kiến chính
xác, đem lại hiệu quả to lớn.

uO
Câu hỏi 299.

Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 có những nét gì nổi bật?
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2010)

ie
iL
1. Nổ ra trong thời cơ chín muồi. Ngày 15/8/1945, Nhật tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh
không điều kiện, quân Nhật ở Đông Dương hoang mang dao động, Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã.
Ta
Quần chúng cách mạng trong cả nước đã sẵn sàng đứng lên giành chính quyền. Đảng Cộng sản Đông
Dương và Việt Minh do Hồ Chí Minh đứng đầu đã kịp thời chớp lấy thời cơ phát động và lãnh đạo toàn
s/

dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền thể hiện ở các sự kiện: Đêm 13/8/1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn
quốc ra Quân lệnh số 1 phát động toàn dân nổi dậy, Hội nghị toàn quốc của Đảng (14, 15/8/1945) thông
up

qua kế hoạch lãnh đạo tổng khởi nghĩa…; Đại hội Quốc dân Tân Trào (16,17/8/1945) tán thành chủ
trương tổng khởi nghĩa của Đảng...
ro

2. Quần chúng cách mạng đã nhất tề đứng lên tổng khởi nghĩa. Các địa phương đã thể hiện sự
chủ động, kịp thời, sáng tạo trong việc lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền. Từ ngày
/g

14/8/1945, mặc dù chưa nhận được lệnh tổng khởi nghĩa của Trung ương, nhưng căn cứ vào Chỉ thị Nhật
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945), một số cấp bộ Đảng và tổ chức Việt Minh các tỉnh
om

đã phát động cướp chính quyền. Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất ở tỉnh lỵ vào ngày 18/8/1945
là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
3. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành được thắng lợi nhanh chóng trong vòng 15 ngày
.c

(14/8/1945 - 28/8/1945), trong đó các cuộc khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có tác dụng cổ
ok

vũ và có nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa.
4. Để khẳng định những thắng lợi của nhân dân ta trước thế giới, Đảng và Chính phủ Lâm thời do
Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu đã quyết định tổ chức lế tuyên bố Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân
bo

chủ Cộng hoà, ra mắt Chính phủ Lâm thời vào ngày 2/9/1945.
ce

Câu hỏi 300.

Bằng sự kiện lịch sử, anh (chị) hãy chứng minh rằng cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
.fa

dân Pháp (1946 - 1954) không chỉ là cuộc chiến tranh giải phóng mà còn là bước kế tục sự nghiệp
xây dựng xã hội mới của nhân dân ta.
w

(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2008)

Hướng dẫn làm bài


w

1. Sơ lược về sự mở đầu của cuộc kháng chiến, bối cảnh, đường lối kháng chiến....
w

2. Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho toàn dân tộc: Đánh bại cuộc xâm lược của đế quốc Pháp, giải
phóng tổ quốc.

- Trang 206 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Trải qua 9 năm kháng chiến, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa, nhân dân ta đã lần lượt tiến hành các chiến dịch lớn: (trình bày vắn tắt kết quả và ý nghĩa lịch sử ).
+ Chiến đấu ở các đô thị.
+ Chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947).
+ Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950).

01
+ Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 và cuối cùng với chiến dịch Điện Biên Phủ
nhân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh, ký kết Hiệp định Giơnevơ công
nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

oc
3. Đồng thời, với chủ trương “kháng chiến – kiến quốc”, 9 năm kháng chiến cũng là 9 năm dân tộc
ta còn tiếp tục từng bước thực hiện các mục tiêu cách mạng do Đảng đề ra từ ngày thành lập góp phần cơ

H
bản nâng cao khả năng, tinh thần và lực lượng chiến đấu đánh bại quân xâm lược Pháp.

ai
Cách mạng tháng Tám và năm đầu tiên sau cách mạng đã thực hiện một bước quan trọng các mục
tiêu cách mạng: lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới với chính thể dân chủ cộng hoà lần đầu

D
tiên trong lịch sử.
Trong những năm kháng chiến, chúng ta đã:

hi
- Tiếp tục xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân

nT
- Xây dựng nền văn hoá, nền giáo dục mới (dân tộc, khoa học, đại chúng)
- Tiếp tục phát triển và cải tạo nền kinh tế, thực hiện từng bước các nhiệm vụ của cách mạng
dân chủ:

uO
+ Chính sách giảm tô 25%
+ Chia ruộng đất công và ruộng đất của thực dân, Việt gian cho nông dân
+ Đặc biệt, Đại hội 2 của Đảng (1951) đã nêu nhiệm vụ tiến hành cách mạng ruộng đất, xoá

ie
bỏ sự bóc lột của giai cấp phong kiến. Trên cơ sở đó thực hiện: 1953: Từ cương lĩnh ruộng

iL
đât đến ban hành sắc lệnh “cải cách ruộng đất”. Cho đến trước chiến thắng Điện Biên Phủ,
thực hiện 5 đợt triệt để giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
Ta
4. Kết luận: 9 năm kháng chiến chống Pháp là 9 năm chiến tranh giải phóng dân tộc đồng thời xây
dựng xã hội mới.
s/

Câu hỏi 301.


up

Trong thời kỳ 1954 – 1975, Việt Nam đã trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc là do những nguyên nhân nào ?
ro

(Đề thi HSG Quốc gia năm 2008)

Hướng dẫn làm bài


/g

Trong thời kỳ 1954 – 1975, Việt Nam đã trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trọng quốc tế
om

to lớn và có tính thời đại sâu sắc là do những nguyên nhân sau :
- Dân tộc Việt Nam quyết tâm chống xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn, nhất là từ
khi Mĩ ồ ạt đổ lực lượng quân sự vào miền Nam và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. Cả dân tộc
.c

nêu cao quyết tâm đánh Mĩ và thắng Mĩ với khẩu hiệu "Không có gì quí hơn độc lập tự do".
- Việt Nam là nơi qui tụ các trào lưu cách mạng của thời đại, được sự đồng tình ủng hộ của phe
ok

xã hội chủ nghĩa, các lực lượng độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ trên thế giới.- Mĩ là đế quốc
đầu sỏ, có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất thế giới. Dựa vào sức mạnh kinh tế và quân sự, Mĩ đề ra
bo

và thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng...


- Trọng tâm của chiến lược đó trong thời kỳ 1954 – 1975 là Việt Nam. Mĩ đa tiến hành chiến
ce

tranh xâm lược Việt Nam suốt 20 năm, qua 5 đời tổng thống, sử dụng 4 chiến lược chiến tranh, hầu hết vũ
khí hiện đại, chi phí lớn...
.fa

Câu hỏi 302.

“Đẩy lùi kẻ địch từng bước, giành thắng lợi từng bước cho cách mạng, tiến lên đánh bại hẳn
w

kẻ địch, giành thắng lợi hoàn toàn, đó là một quy luật đấu tranh cách mạng” (Lê Duẩn).
Qua từng bước phát triển, thắng lợi của cách mạng miền Nam và cuộc kháng chiến chống
w

Mỹ cứu nước của nhân dân ta (từ tháng 7/1954 đến tháng 5/1975), anh (chị) hãy chứng minh nhận
w

định trên.
Hướng dẫn làm bài
1. Âm mưu của Mĩ đối với cách mạng Việt Nam :
- Trang 207 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Sau khi thất bại trong âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương, đế quốc
Mĩ ra sức phá hoại Hiệp định Giơnevơ, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta, biến nước ta thành một thuộc
địa kiểu mới, một căn cứ quân sự để làm bàn đạp để tấn công miền Bắc, ngăn chặn làn sóng cách mạng
giải phóng dân tộc và xã hội chủ nghĩa lan rộnng ở Đông Nam Nam Á. Âm mưu đó là một bộ phận trong
chiến lược toàn cầu của Mĩ.

01
- Để thực hiện âm mưu đó, từ năm 1954 đến 1975 chúng đã liên tiếp thực hiện các chiến lược
chiến tranh và thủ đoạn thâm độc, ngoan cố bám lấy miền Nam Việt Nam để duy trì chủ nghĩa thực dân

oc
kiểu mới ở đây.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống đế quốc Mĩ là cuộc đấu tranh giữa hai lực lượng : một
bên là dân tộc Việt Nam, đất không rộng, người không đông, kinh tế nghèo nàn lạc hậu, chống lại một

H
bên là đế quốc Mĩ, một đế quốc mạnh nhất thế giới.

ai
- Vì thế cuộc đấu tranh này diễn ra vô cùng gay go, lâu dài, gian khổ. Để đi đến thắng lợi cuối
cùng, nhân dân ta đã phải kiên trì đấu tranh, liên tiếp đánh bại từng bước một âm mưu thủ đoạn xâm lược

D
của kẻ thù để đi đến thắng lợi cuối cùng.

hi
Đó là bước phát triển tất yếu, có tính chất quy luật của cách mạng Việt Nam.

nT
2. Bước phát triển, thắng lợi của cách mạng miền Nam và cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
của nhân dân ta (từ tháng 7/1954 đến tháng 5/1975) :
a. Nhân dân miền Nam đấu tranh đòi thi hành hiệp định Giơnevơ, chống chế độ độc tài Mỹ - Diệm

uO
(1954 – 1960) :
- Sau hiệp định Giơnevơ, đế quốc Mỹ đã dựng lên ở miền Nam nước ta chế độ độc tài phát xít

ie
Ngô Đình Diệm, làm công cụ cho chính sách xâm lược của chúng, chia cắt lâu dài nước ta...
- “Phong trào hoà bình”, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống

iL
nhất hai miền, đòi dân sinh dân chủ. Chống chính sách khủng bố (tố cộng, diệt cộng của Mỹ - Diệm )
- Phong trào “Đồng khởi” thắng lợi:khởi nghĩa Bác Ái (2/1959), khởi nghĩa Trà Bồng (8/1959), tiêu
Ta
biểu là khởi nghĩa Bến Tre (1/1960)...Tháng 1/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời. “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế
s/

giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, phá vỡ từng mảng hệ thống chính quyền địch.
 Như vậy, chính sách thực dân kiểu mới với thủ đoạn dùng bộ máy thống trị đàn áp kết hợp dùng
up

Quân đội tay sai làm cuộc chiến tranh một phía của Mỹ đã bị nhân dân miền Nam đánh bại.
b. Nhân dân miền Nam đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1960 – 1965) :
ro

- Sau “Đồng khởi”, đế quốc Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, thực chất là “dùng
người Việt đánh người Việt”, tiếp tục thực hiện âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, nơi thí
/g

nghiệm các cuộc chiến tranh xâm lược. Để đánh bại âm mưu của địch, nhân dân miền Nam đã tiến hành
tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược là
om

nông thôn, rừng núi, đồng bằng và đô thị.


- Quân dân ta đánh bại kế hoạch Xtalây – Taylo (chiến thắng Ấp Bắc 1/1963, phong trào chống phá
.c

lập “ấp chiến lược”, phong trào đô thị khiến Nguỵ quyền khủng hoảng (Mỹ đảo chính Diệm, Nhu...).
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”bước đầu phá sản.
ok

- Đầu 1964, Mỹ đẩy mạnh “Chiến tranh đặc biệt” (kế hoạch Giônxơn – Mác Namara) bình định
miền Nam có trọng điểm trong 2 năm (1964 – 1965). Nhưng sau một loạt thất bại về quân sự (các trận
bo

Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...) và thất bại trong chương trình lập “ấp chiến lược”, Chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”của Mỹ phá sản hoàn toàn.
 Đây là là thất bại có ý nghĩa chiến lược lần thứ hai của đế quốc Mĩ và cũng là thắng lợi có ý
ce

nghĩa chiến lược lần thứ hai của cách mạng miền Nam, chuẩn bị điều kiện để tiến lên đánh bại hình thức
chiến tranh mới cao hơn của chúng.
.fa

c. Nhân dân Việt Nam đánh bại “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại lần thứ
nhất ở miền Bắc của đế quốc Mĩ (1965 – 1968).
w

- Để cứu vãn sự sụp đổ hoàn toàn của “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã chuyển sang tiến hành “Chiến
w

tranh cục bộ” ở miền Nam, ồ ạt đổ quân vào miền Nam...


Với quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ trong bất kì tình huống nào, ngày 18/8/1965, quân ta đã đánh
w

thắng một trận lớn ở Vạn Tường (Quảng Ngãi), mở ra khả năng có thể đánh Mỹ và thắng Mỹ.
- Tiếp tục đập tan hai cuộc phản kích mùa khô 1965-1966 và 1966-1967. Bẻ gãy chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ.

- Trang 208 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc, ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt Tết
Mậu Thân 1968, mở ra bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta , buộc Mỹ
tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh, (thừa nhận sự thất bại của “Chiến tranh cục bộ”).
 Đây là thất bại có ý nghĩa chiến lược lần thứ 3 của đế quốc Mĩ và là thắng lợi có ý nghĩa chiến
lược lần thứ 3 của nhân dân ta.

01
d. Nhân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam và
chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc của đế quốc Mĩ (1969 – đầu 1973).

oc
- Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đã góp phần quan trọng làm phá sản chiến lược toàn
cầu phản ứng linh hoạt của đế quốc Mĩ và Mĩ đã chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh với

H
những biện pháp sau:
 Tăng viện trợ quân sự về số lượng và về trang bị cho quân đội tay sai để chúng có thể tự đứng

ai
vững.

D
 Tăng vốn đầu tư, kĩ thuật để ổn định và gia tăng kinh tế miền Nam.
 Tìm mọi cách lợi dụng mâu thuẫn trong các nươc xã hội chủ nghĩa, để gây sức ép với cuộc

hi
kháng chiến của nhân dân ta. Như vậy, với “Việt Nam hoá” chiến tranh, quân Mĩ và quân chư

nT
hầu rút dần về nước, nhưng chiến tranh ở miền Nam Việt Nam vẫn ngày càng ác liệt và phức
tạp.
- Tháng 6/1969, Chính Phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam ra đời. Vừa ra đời, chính phủ

uO
cách mạng đã được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Tiếp theo các chiến thắng ở Campuchia, Lào, quân ta đã đánh tan cuộc hành quân “Lam Sơn

ie
719”, đánh chiếm đường 9 - Nam Lào. Thắng lợi trên mặt trận quân sự đã hỗ trợ và thúc đẩy mạnh mẽ
các cuộc đấu tranh chống bình định. Khu giải phóng ngày càng mở rộng. Các hoạt động sản xuất, văn

iL
hoá, giáo dục, y tế đều giành được những kết quả quan trọng.
- Đến năm 1971, trên toàn miền Nam, kế hoạch “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ – Nguỵ đã bị
Ta
đẩy lùi một bước quan trọng.
- Sau những thất bại to lớn trên, quân ngụy Sài Gòn không còn khả năng mở những cuộc hành quân
s/

quy mô lớn, buộc phải chuyển vào phòng ngự.


up

- Trong cuộc tiến công chiến lựơc 1972, quân và dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn, đã
mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đánh một đòn nặng nề vào quân nguỵ (công
cụ chủ yếu) và quốc sách bình định (xương sống) của chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh. Thế bố trí
ro

chiến lược của địch trên toàn chiến trường bị phá vỡ nghiêm trọng. Chiến lược “Việt Nam hoá” chiên
tranh của Mĩ bị đẩy lùi đến bờ vực của sự phá sản.
/g

- Bị thất bại trên chiến trường miền Nam và trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai đối với
miền Bắc, nhất là thất bại trong cuộc tập kích chiến lược B52 đánh vào Hà Nôị, Hải Phòng ngày
om

27/1/1973, Mĩ đã phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam : chấm dứt ném bom miền Bắc, công nhân các
quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam, rút quân Mỹ và quân đồng minh về
nước.
.c

- Hiệp định Pari, buộc “Mĩ cút” là một thắng lợi to lớn của quân dân hai miền Nam Bắc, tạo thời
ok

cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên “đánh cho ngụy nhào”.
e. Nhân dân Việt Nam đấu tranh chống Mĩ phá hoại Hiệp địch Pari và đi đến giành thắng lợi
bo

hoàn toàn (1973 – 5/1975) :


- Mặc dù phải rút quân khỏi miền Nam, đế quốc Mĩ không từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta. Chúng
vẫn duy trì hàng vạn cố vấn quân sự, tăng cường viện trợ tiền bạc, vũ khí cho bọn tay sai, phá hoại Hiệp
ce

định Pari, tiếp tục thi hành chính sách bạo lực phản cách mạng ở miền Nam Việt Nam. Không có con
đường nào khác, nhân dân miền Nam kiên trì nắm vững tư tưởng bạo lực cách mạng, tiến công địch trên
.fa

cả 3 mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao, giáng cho chúng những đòn chí mạng, đẩy chúng vào tình
trạng suy yếu, bị động.
w

- Khi điều kiện đã cho phép, quân dân ta tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã được tiến hành qua ba chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và
w

chiến dịch Hồ Chí Minh. Mở màn là trận thắng ở Buôn Ma Thuột ngày 13/3/1975 và kết thúc vào ngày
w

30/4, giải phóng Sài Gòn và đến ngày 2/5/1975, miền Nam nước ta được hoàn toàn giải phóng.
3. Kết luận :
- Tóm lại, sau hơn 20 năm đấu tranh gian khổ và anh dũng, nhân dân ta đã phải đương đầu với kẻ
thù hung hãn nhất, đã đánh bại liên tiếp chiến lược chiến tranh này đến hết lược chiến tranh khác : “chiến
- Trang 209 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

lược chiến tranh một phía”, “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá” chiến tranh và
hai lần chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Đó là cả quá trình “đẩy lùi kẻ địch từng bước, giành thắng lợi từng bước cho cách mạng, tiến lên
đánh bại hẳn kẻ địch, giành thắng lợi hoàn toàn, đó là một quy luật đấu tranh cách mạng”.
- Lịch sử đã chứng tỏ rằng, dù kẻ thù rất ngoan cố và liều lĩnh, song nếu có tinh thần quyết chiến

01
tiến công triệt để và có phương pháp cách mạng đúng đắn, nhất định sẽ đi đến thắng lợi cuối cùng.
- Ngày nay, mặc dù còn nhiều khó khăn gian khổ, song dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt

oc
Nam, nhân dân ta nhất định sẽ xât dựng thành công Tổ quốc Việt Nam giàu mạnh, tiền lên theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.

H
Câu hỏi 303. Hãy hoàn thiện bảng thống kê dưới đây về các chiến lược chiến tranh xâm lược của đế

ai
quốc Mĩ từ năm 1954 đến năm 1975 :
Tên chiến lược chiến Thời gian Hình thức

D
Kết quả thực hiện
tranh thực hiện chiến tranh

hi
nT
Hướng dẫn làm bài

uO
Tên chiến lược Thời gian
Nội dung Kết quả
chiến tranh thực hiện

ie
Hất cẳng Pháp, độc chiếm Bị nhân dân miền Nam làm thất bại
Chiến tranh một miền Nam Việt Nam, phá bằng phong trào Đồng khởi (1959 –

iL
phía (đơn 1954 – 1960 hoại hiệp định Giơnevơ, xây 1960).
phương) dựng chính quyền tay sai, tiêu
Ta
diệt lực lượng cách mạng...
Dùng quân đội tay sai dưới sự - Bị quân dân ta giáng những đòn
s/

Chiến tranh 1961 – 1965 chỉ huy của cố vấn Mỹ, sử nặng nề (Ấp Bắc, Ba Gia, Đồng
đặc biệt dụng vũ khí và trang bị của Xoài ...).
up

Mỹ để chống lại các lực - Phong trào phá ấp chiến lược và


lượng cách mạng và nhân dân phong trào đô thị lên cao...tất cả đã
ro

ta. góp phần làm phá sản chiến lược


chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
/g

Chiến tranh 1965 – 1968 Quân Mỹ , chư hầu trực tiếp - Tại miền Nam, Mỹ thất bại trong
cục bộ tham chiến cùng quân trận Vạn Tường, các chiến dịch hai
om

nguỵ.Tiếp tục tăng cường vũ mùa khô (1965 – 1966 và 1966 –


khí và phương tiện chiến 1967), Xuân 1968, hệ thống ấp chiến
tranh để chống lại các lực lược tiếp tục bị phá...Mỹ phải tuyên
.c

lượng cách mạng ở miền bố “phi Mỹ hoá” cuộc chiến tranh


Nam, mở rộng chiến tranh - Trên miền Bắc : Mỹ không thực
ok

phá hoại miền Bắc. hiện được mục tiêu.Hàng ngàn máy
bay Mỹ bị bắn rơi...phải ngừng ném
bo

bom miền Bắc (1/11/1968)


Chiến lược 1969 – 1973 - Dùng quân nguỵ là chủ yếu - Mỹ bị thất bại trong cuộc hành
ce

“Việt Nam hoá” có sự phối hợp của một bộ quân sang Campuchia, Lào (1970 –
chiến tranh phận đáng kể của quân Mỹ, 1971), bị quân ta tấn công liên tục
do Mỹ chỉ huy và cung cấp suốt năm 1972. Quốc sách “bình
.fa

vũ khí, tiền bạc...để chống lại định” bị phá, phải tuyên bố “Mỹ
các lực lượng cách mạng và hoá” trở lại.
w

nhân dân ta. - Thất bại trong trận “Điện Biên Phủ
- Thực hiện đánh phá miền trên không” Mỹ phải ký Hiệp định
w

Bắc lần 2 (4/1972 - 12/1972) Pari, rút quân về nước .


w

- Trang 210 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 304.

Lập bảng hệ thống những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta ở hai miền Nam –
Bắc trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954 – 1975).

01
Hướng dẫn làm bài

Quân sự Chính trị Ngoại giao

oc
Từ năm 1954 Phong trào “Đồng khởi” Phong trào đấu tranh Thực hiện những điều khoản
đến năm 1960 năm 1959 – 1960, tiêu biểu hoà bình nhằm giữ gìn của Hiệp định Giơnevơ năm

H
là cuộc “Đồng khởi” ở Bến và bảo vệ lực lượng 1954 về Đông Dương.
Tre (17/1/1960 đã đánh bại cách mạng. Đòi Mĩ –

ai
chiến tranh một phía của Diệm thi hành hiệp định

D
Mĩ. Giơnevơ và đòi hiệp
thương tổng tuyển cử.

hi
nT
Từ năm 1961 Chiến thắng Bình Giã Phong trào đấu tranh
đến năm 1965 (2/12/1964) đánh bại chính trị của quần chúng
“Chiến tranh đặc biệt” của nhân dân ở các thành

uO
Mĩ. phố Sài Gòn, Huế, Đà
Nẵng, nổi bật là cuộc

ie
đấu tranh của đội quân
tóc dài, tín đồ Phật giáo.

iL
Từ năm 1965 * Ở miền Nam: Cuộc Tổng Phong trào đấu tranh Ngày 13/5/1968, cuộc thương
tiến công và nổi dậy Tết của công nhân, các tầng lượng chính thức 2 bên, giữa
đến năm 1968
Ta
Mậu Thân năm 1968 đánh lớp nhân dân lao động, đại diện Chính phủ Việt Nam
bại “Chiến tranh cục bộ” học sinh, sinh viên, Phật Dân chủ Cộng hoà và đại diện
s/

của Mĩ. tử...đòi Mĩ rút quân về Chính phủ Hoa Kì ở Pari họp
nước, đòi tự do dân chủ. phiên đầu tiên.
up

* Ở miền Bắc : Chiến đấu


chống chiến tranh phá hoại
lần thứ nhất của Mĩ ở miền
ro

Bắc (1965 – 1968), buộc


Mĩ phải xuống thang chiến
/g

tranh, chấp nhận ngồi vào


bàn đàm phán với ta ở
om

Pari.
Từ năm 1969 * Ở miền Nam : Cuộc tiến Phong trào đấu tranh Hiệp định Pari về Việt Nam
.c

đến năm 1973 công chiến lược năm 1972 của các tầng lớp nhân được kí kết và thực hiện ngày
đánh bại chiến lược “Việt dân ở khắp các thành thị 27/1/1973, buộc Mĩ và các
ok

Nam hoá chiến tranh” của liên tiếp bùng nổ. Đặc nước cam kết tôn trọng độc
Mĩ. biệt là ở các thành phố lập, chủ quyền và toàn vẹn
bo

* Ở miền Bắc: Chiến đấu Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, lãnh thổ của Việt Nam. Mĩ
chống chiến tranh phá hoại phong trào học sinh, phải rút quân về nước để cho
lần thứ hai của Mĩ, buộc sinh viên nổ ra rầm rộ, nhân dân miền Nam Việt
ce

Mĩ phải kí kết Hiệp định thu hút đông đảo giới trẻ Nam tự quyết định tương lai
Pari vào ngày 27/1/1973. tham gia. chính trị của mình.
.fa

Từ năm 1973 Cuộc Tổng tiến công và Phong trào đấu tranh tố Tiếp tục thực hiện các điều
w

đến năm 1975 nổi dậy Xuân năm 1975 cáo hành động của Mĩ khoản của Hiệp định Pari
với 3 chiến dịch : Tây và chính quyền Việt năm 1973 về Việt Nam.
w

Nguyên, Huế - Đà Nẵng và Nam Cộng hoà vi phạm


w

chiến dịch Hồ Chí Minh Hiệp định Pari, phá hoại


lịch sử, kết thúc thắng lợi hoà bình, hoà hợp dân
cuộc kháng chiến chống tộc.
Mĩ cứu nước.
- Trang 211 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 305.

Khái quát những thành tựu cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong thời kỳ
1954 – 1975 và phân tích vai trò của miền Bắc trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước.
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2006)

01
Hướng dẫn làm bài

1. Những thành tựu cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc...

oc
Thực chất miền Bắc chỉ tiến hành Cách mạng xã hội chủ nghĩa (cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước
đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội) trong điều kiện hoà bình khoảng 7 năm

H
(1958 – 1964), sau đó lại bị chiến tranh phá hoại của Mỹ tàn phá nặng nề, nhưng nhân dân miền Bắc đã
đạt được những thành tựu đáng tự hào:

ai
- Bước đầu tạo ra một hình thái kinh tế - xã hội mới; các thành phần kinh tế quốc doanh và tập thể

D
phát triển rất mạnh và giữ vị trí chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Cơ cấu giai cấp xã hội biến đổi: các
giai cấp bóc lột được xoá bỏ, giai cấp công nhân tăng lên về số và chất lượng, giai cấp nông dân thực sự

hi
là chủ nông thôn mới, tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa ngày càng đông đảo. Quan hệ bình đẳng nam, nữ,
bình đẳng công dân được xây dựng.

nT
- Trong nông nghiệp đã hoàn thành thuỷ lợi hoá gắn liền với hợp tác hoá; đưa nhiều tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất: áp dụng những biện pháp canh tác mới; sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi

uO
mới, tạo ra năng suất và sản lượng mới. Nhiều hợp tác xã đạt mục tiêu 5 tấn thóc, 2 con lợn trên 1 ha đất
gieo trồng.
- Trong công nghiệp đã mở rộng và đầu tư thêm trang thiết bị, kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất cũ;

ie
xây dựng thêm nhiều cơ sở sản xuất mới, hình thành những trung tâm công nghiệp mới, trong đó những

iL
ngành chưa từng xuất hiện dưới thời thuộc địa như luyện kim, cơ khí chế tạo máy móc, hoá chất...
- Sự nghiệp văn hoá giáo dục phát triển rực rỡ. Hệ thống nhà trường được xây dựng ngày càng
Ta
hoàn chỉnh. Xã nào cũng có các trường cấp I và cấp II. Huyện nào cũng có trường cấp III. Phong trào bổ
túc văn hóa phát triển thường xuyên, liên tục. Tính trung bình cứ 3 người dân có một người đi học. Đã
s/
đào tạo được đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ từ trung cấp chuyên nghiệp
trở lên, phục vụ sự nghiệp xây dựng trước mắt và lâu dài.
up

- Sự nghiệp y tế cũng phát triển mạnh với một màng lưới vươn rộng tận cơ sở, đáp ứng yêu cầu
chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, làm tốt công tác vệ sinh, phòng dịch; kịp thời phát hiện và dập
ro

tắt các ổ dịch bệnh. Đội ngũ cán bộ y tế, số bệnh viện và giường điều trị ngày càng tăng.
- An ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội thường xuyên được giữ vững. Sự nhất trí về chính trị,
/g

tinh thần là mặt cơ bản của xã hội miền Bắc.


- Những thành tựu trên còn rất khiêm tốn so với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, nhưng có ý nghĩa
om

rất quan trọng, vì nó góp phần tạo ra sức mạnh để miền Bắc đứng vững trong thử thách ác liệt của chiến
tranh và hoàn thành vai trò của mình đối với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước.
2. Vai trò của miền Bắc trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước :
.c

- Hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương (một trong những nhân tố thường xuyên quyết định
ok

thắng lợi của chiến tranh):


 Trong sự nghiệp chống Mỹ, miền Bắc là hậu phương lớn, phải đảm bảo chi viện đầy đủ sức
bo

người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.


 Khẩu hiệu hành động của nhân dân miền Bắc là: “Tất cả cho tiền tuyến. Tất cả để đánh thắng
giặc Mỹ xâm lược”, “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”...
ce

 Xây dựng những tuyến đường chi viện chiến lược từ Bắc vào Nam: Đường Hồ Chí Minh theo
trục Trường Sơn, Đường mòn Hồ Chí minh trên biển, đường ống dẫn dầu tới tận Lộc Ninh...
.fa

 Tính riêng trong hai năm 1973 và 1974, miền Bắc đã chi viện hàng chục vạn bộ đội chủ lực
và hàng chục vạn tấn vật chất, góp phần đảm bảo thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi
w

dậy mùa Xuân 1975.


w

 Miền Bắc còn là chỗ dựa, là nguồn động viên, cổ vũ tinh thần to lớn đối với quân và dân ta ở
miền Nam.
w

- Miền Bắc còn là chiến trường đánh Mỹ.

- Trang 212 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Quân và dân miền Bắc đã triển khai mạnh mẽ cuộc chiến tranh nhân dân, phối hợp chặt chẽ ba
thứ quân, phối hợp các quân chủng và binh chủng, hình thành một lưới lửa phòng không dày đặc, nhiều
tầm, nhiều hướng, đánh thắng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ...
- Hoàn thành nghĩa vụ quốc tế cao cả đối với cách mạng Lào và Campuchia.
- Thường xuyên chi viện sức người, sức của cho chiến trường hai nước bạn...

01
- Là nơi đứng chân của các cơ quan đầu não, cơ quan chỉ đạo chiến lược, thường xuyên đảm bảo
mạch máu giao thông vận tải và mạng lưới thông tin liên lạc, đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt tới từng

oc
chiến trường. Là nơi tiếp nhận, bảo quản, cải tiến và vận chuyển tới chiến trường miền Nam các loại vũ
khí và phương tiện vật chất được chi viện từ hậu phương quốc tế...

H
 Miền Bắc đã dốc vào chiến tranh giải phóng và chiến tranh giữ nước toàn bộ sức mạnh vật
chất và tinh thần, xứng đáng với vị trí quyết định nhất trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước.

ai
Câu hỏi 306.

D
Hãy so sánh chiến tranh phá hoại miền Bắc lần nhất (1965 – 1968) và lần hai (1969 – 1973)

hi
của đế quốc Mĩ.

nT
Hướng dẫn làm bài

Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần

uO
miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1958) thứ hai (1969 – 1973)
Mĩ tiến hành các - Ngày 5/6/1964, Mĩ dựng lên “sự kiện - Ngày 6/4/1972, Mĩ tiến hành phá miền

ie
cuộc chiến tranh vịnh Bắc Bộ”, đánh phá cửa sông Bắc (khu IV cũ).
phá hoại Giang, Vinh – Bến Thuỷ, Hòn Gai... - Ngày 16/4/1972, chính thức tiến hành

iL
- Ngày 7/2/1965, Mĩ cho máy bay ném cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
bom, bắn phá Đồng Hới, Cồn thứ 2.
Ta
Cỏ...chính thức gây chiến tranh phá - Vượt xa lần thứ nhất về quy mô, tốc
hoại bằng không quân và hải quân đối độ, cường độ đánh phá, (máy bay B52,
s/
với miền Bắc. F111).
- Âm mưu : Phá huỷ tiềm lực kinh tế, - Âm mưu : cứu nguy cho chiến lược
up

quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ “Việt Nam hoá” chiến tranh và tạo thế
nghĩa xã hội ở miền Bắc, ngăn chặn mạnh trên bàn đàm phán Pari.
ro

nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền - Hành động : Từ ngày 18 đến
Bắc và từ miền Bắc vào miền 29/12/1972, Mĩ tiến hành cuộc tập kích
/g

Nam...làm lung lay tinh thần quyết tâm vào Hà Nội, Hải Phòng...(sử dụng 700
chống Mĩ... lần chiếc máy bay B52, 4000 lần máy
om

- Hành động : Mĩ huy động lực lượng bay khác....ném 10 vạn tấn bom
không quân, hải quân lớn, với 50 loại đạn...Riêng ném bom xuốn Hà Nội 4
máy bay hiện đại...mục tiêu ném bom là vạn tấn với sức công phá tương đương 5
.c

các khu dân cư, trường học...gây nhiều quả bom nguyên tử mà Mĩ ném xuống
tội ác.
ok

Nhật Bản năm 1945.


Quân và dân - Ta chuyển mọi hoạt động sang thời - Do được chuẩn bị... ta đã chủ động...
bo

miền Bắc chiến chiến, quân sự hóa toàn dân, đắp công chuyển hướng kinh tế sang thời chiến.
đấu chống chiến sự, đào hầm, sơ tán... để tránh thiệt hại - Quân dân ta ở miền Bắc đã đánh trả
tranh phá hoại về người và của, tiếp tục chiến đấu và không quân Mỹ những đòn đích đáng,
ce

của đế quốc Mĩ sản xuất. Hễ địch đến là đánh, ai không bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi
trực tiếp chiến đấu thì phục vụ sản xuất. công Mỹ, tập tan cuộc tập kích đường
.fa

- Chú trọng : đẩy mạnh kinh tế địa không bằng máy bay B52 của chúng.
phương (công  nông nghiệp, giao Thắng lợi này được coi như trận “Điện
w

thông vận tải) đảm bảo phục vụ chiến Biên Phủ trên không”.
tranh. - Trong cuộc chiến tranh phá hoạt lần
w

- Với tinh thần “Không có gì quý hơn thứ hai (từ 6/4 đến 15/1/1973), miền
w

độc lập tự do”, quân dân miền Bắc thi Bắc bắn rơi 735 máy bay Mỹ, bắn chìm
đua chống Mỹ, đạt nhiều thành tích lớn 125 tàu chiến, loại khoti vòng chiến đấu
trong chiến đấu và sản xuất. Sau hơn 4 hàng trăm phi công Mĩ.
năm (5/8/1964  1/11/1968), miền Bắc - “Điện Biên Phủ trên không” là trận
- Trang 213 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

bắn rơi 3.243 máy bay (6 B52, 3 F111), thắng quyết định của ta, đã buộc Mỹ
loại khỏi vòng chiến hàng ngàn phi phải tuyên bố ngừng hẳng các hoạt
công, bắn chìm 143 tàu chiến. Ngày động chống phá miền Bắc (15/1/1973)
1/11/1968, Mỹ buộc phải ngưng ném và kí Hiệp định Pari (27/1/1973).
bom miền Bắc.

01
Câu hỏi 307.

oc
Tính chủ động, liên tục và kiên quyết tiến công trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xuân 1975 đã được thể hiện qua sự chỉ đạo chiến tranh của Đảng ta như thế nào ? Thí dụ liên hệ

H
với chiến cuộc Đông xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 để phân tích ?

ai
Hướng dẫn làm bài

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ được kết thúc bằng cuộc phản

D
công chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954 và với một đòn quyết định của chiến dịch Điện Biên Phủ. Cuộc

hi
kháng chiến chống Mĩ được kết thúc bằng cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, với một đòn quyết
định bằng chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

nT
Cách kết thúc hai cuộc kháng chiến tuy ở hai thời điểm, hai hoàn cảnh khác nhau song đều thể
hiện tư tưởng và nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh chủ động, liên tục và kiên quyết tiến công của Đảng ta.

uO
1. Tính chủ động : Thể hiện ở chỗ đánh giá đúng tình hình, nắm vững thời cơ và chủ động đề ra
chủ trương, những hướng tấn công chính xác để tiêu diệt kẻ thù.
- Trải qua hơn 8 năm chiến tranh, thực dân Pháp đã bị say lầy và suy yếu toàn diện.

ie
- Trên cơ sở đánh giá đúng tình hình, Đảng ta chủ động mở cuộc phản công trong chiến cuộc

iL
Đông Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ, phá tan kế hoạch Nava.
- Phương hướng chiến lược của Đảng ta là : “Tập trung lực lượng mở những cuộc tấn công vào
Ta
những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực của
địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa
s/
điểm xung yếu mà chúng không thể bỏ, do địch phải phân tán binh lực mà tạo ra cho ta những điều kiện
thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng…”
up

- Phương châm chiến lược : tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt.
- Chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng đã diễn biến đúng
ro

theo sự chỉ đạo trên.


- Sau hơn 20 chiến tranh, đặc biệt sau 2 năm trừng trị Mỹ - Thiệu phá hoại Hiệp định Pari, quân
/g

dân miền Nam đã thu được nhiều thắng lợi to lớn, đẩy Nguỵ quyền lâm vào tình trạng suy yếu toàn diện,
đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
om

- Nắm vững thời cơ lịch sử đó, Trung ương Đảng chủ động mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy,
nhằm tiêu diệt và làm tan rã quân Nguỵ, đập tan toàn bộ nguỵ quyền, giành toàn bộ chính quyền về tay
nhân dân.
.c

- Trong chỉ đạo, ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn và chọn Buôn Mê Thuột làm điểm
ok

huyệt của chiến dịch, đó là sự chỉ đạo chính xác.


2. Tính liên tục : Thể hiện ở sự phát triển thống nhất và ngày càng dồn dập trên tất cả các chiến
bo

dịch cho đến lúc toàn thắng.


- Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954, sau khi mở những trận tiến công địch trên các địa
bàn Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào làm phá sản kế hoạch tập trung quân của Nava, thừa
ce

thắng ta mở một đòn quyết định vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, kết thúc chiến tranh.
Trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau chiến dịch Tây Nguyên đại thắng, thừa thắng, ta
.fa

giữ vững thế chiến lược tiến công, liên tiếp mở các chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh
với quy mô ngày càng lớn, tốc độ ngày càng dồn dập cho đến thắng lợi hoàn toàn.
w

3. Tính kiên quyết : Thể hiện ở chỗ kiên trì mục đích chiến lược và quyết tâm cao, giành thắng
lợi quyết định trong các chiến dịch.
w

- Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954, Trung ương Đảng đã đề ra phương châm tác chiến
w

là : “Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, chắc thắng thì đánh cho bằng thắng, không chắc thắng thì kiên quyết
không đánh”.

- Trang 214 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Khi địch biến Điện Biên Phủ thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava thì Trung ương Đảng hạ
quyết tâm tiêu diệt toàn bộ quân địch ở Điện Biên Phủ, chọn Điện Biên Ohur là điểm quyết chiến chiến
lược với địch.
- Khẩu hiệu : “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ “đã trở thành
quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân.”

01
- Sức mạnh của các nước đã dồn cho Điện Biên Phủ, phối hợp với Điện Biên Phủ để giành toàn
thắng.

oc
- Sau chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng thắng lợi, cục diện chiến tranh đã có bước phát
triển nhảy vọt, thế chiến lược của ta đã hoàn toàn áp đảo quân địch, thời cơ chín muồi để quân dân ta tiến

H
hành trận quyết chiến chiến lược, đánh thẳng vào hang ổ cuối cùng của địch, giành thắng lợi hoàn toàn.
- Ngày 1/4/1975, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã có chỉ thị : “Cách mạng nước ta hiện

ai
nay đang phát triển sôi nổi nhất, với nhịp độ một ngày bằng 20 năm.”

D
- Bộ Chính trị quyết định nắm vững thời cơ chiến lược với tư tưởng chỉ đạo : thần tốc, táo bạo,
bất ngờ, chắc thắng, có quyết tâm lớn thực hiện tổng công kích, tổng khởi nghĩa trong thời gian sớm nhất,

hi
tốt nhất là trong tháng tư.

nT
Ý chí quyết tâm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, đã dồn toàn bộ sức mạnh của mình ở 2 miền
đất nước cho trận thắng cuối cùng.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã

uO
kết thúc cuộc chiến tranh đánh Mỹ kéo dài trên 20 năm, mở ra cho dân tộc Việt Nam một thời kì mới, thời
kì cả nước thống nhất và đi lên theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

ie
Câu hỏi 308.

iL
Bằng tư liệu lịch sử chọn lọc, hãy so sánh chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ
Chí Minh (1975).
Ta
(Đề thi HSG Quốc gia, năm 2007)
Hướng dẫn làm bài
s/

a) Mục tiêu của chiến dịch : Cả hai chiến dịch đều là những trận quyết chiến chiến lược, kết thúc thắng
up

lợi nhiệm vụ các cuộc kháng chiến.


 Chiến dịch Điện Biên Phủ: đây là trận quyết chiến lược, kết thúc cuộc kháng chiến thần thánh lần
ro

thứ nhất kéo dài 9 năm, đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
 Chiến dịch Hồ Chí Minh: là trận quyết chiến chiến lược, kết thúc thắng lợi 21 năm chống Mĩ, cứu
/g

nước; đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược vô cùng tàn bạo, lâu dài do Mĩ tiến hành ở Việt Nam.
b) Lực lượng tham gia chiến dịch : Trong cả hai chiến dịch, ta đã huy động lực lượng cao nhất. Riêng
om

lực lượng vũ trang, chiến dịch Điện Biên Phủ đã huy động hầu hết các đại đoàn và trung đoàn chủ lực và
tất cả các đơn vị hoả lực mạnh nhất; chiến dịch Hồ Chí Minh đã huy động lực lượng tương đương 5 quân
đoàn và nhiều sư đoàn; sử dụng tất cả các quân binh chủng kĩ thuật hùng mạnh.
.c

c) Thời gian, địa bàn :


ok

 Chiến dịch Điện Biên Phủ: tiến hành trong 56 ngày; diễn ra ở vùng rừng núi Tây Bắc.
 Chiến dịch Hồ Chí Minh: tiến hành trong 4 ngày; chủ yếu địa bàn là Sài Gòn - Gia Định sào huyệt
cuối cùng của chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
bo

d) Kết quả :
- Chiến dịch Điện Biên Phủ: tiêu diệt và bắt sống toàn bộ lực lượng của Pháp ở Điện Biên Phủ
ce

(hơn 16.000 quân); đập tan hình thức phòng ngự cuối cùng và quan trọng nhất của thực dân Pháp ở Đông
Dương. Chiến dịch toàn thắng đã buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ công nhận quyền dân
.fa

tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương; kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân ta; miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng và đi lên chủ nghĩa xã hội.
w

- Chiến dịch Hồ Chí Minh: Đã làm ta rã toàn bộ lực lượng quân đội và bắt sống toàn bộ chính
quyền Sài Gòn; chiến dịch trực tiếp kết thúc thắng lợi 21 năm chống Mĩ, cứu nước, kết thúc 30 năm chiến
w

tranh giải phóng Tổ quốc, kết thúc giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
w

 Đó là những thắng lợi vĩ đại nhất, hiển hách nhất trong lịch sử dựng nước và giữ nước. Hai
chiến công trên đã cắm những cột mốc chói lọi trong tiến trình lịch sử dân tộc.
Câu hỏi 309.

- Trang 215 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Bằng những tư liệu lịch sử có chọn lọc, hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữa
chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Hướng dẫn làm bài

* Giống nhau :

01
 Cả hai đều là những trận đánh lớn nhất mà Pháp và Mỹ đều hy vọng sẽ đánh bại ta, để kết thúc các
cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp và Mỹ.

oc
 Cả hai đều là những thắng lợi to lớn nhất của ta, là những đòn quyết định buộc Pháp và Mỹ phải ký
Hiệp định chấm dứt chiến tranh (Hiệp định Giơnevơ, Hiệp định Pari).

H
* Khác nhau :
 Điện Biên Phủ 1954 diễn ra ở Điện Biên Phủ (Lai Châu), ta chủ động mở chiến dịch tiêu diệt tập

ai
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp.

D
 “Điện Biên Phủ trên không” diễn ra trên bầu trời miền Bắc, là trận đánh ta đánh trả cuộc tập kích
chiến lược bằng đường không của Mỹ.

hi
 Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi có tính quyết định trên mặt trận quân sự của ta trong kháng

nT
chiến chống thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ 1954.
 “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi có tính quyết định trên mặt trận quân sự trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ của nhân dân ta, buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng bắn phá miền Bắc và ký Hiệp định

uO
Pari 1973 rút quân về nước.
Câu hỏi 310.

ie
- Trình bày quá trình đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao của nhân dân ta

iL
trong thời gian từ 2/9/1945 đến 21/7/1954 nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ độc lập dân tộc.
- Kinh nghiệm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến
Ta
chống Pháp được vận dụng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2004)
s/

Hướng dẫn làm bài


up

I/ Quá trình đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao của nhân dân ta trong thời gian từ
2/9/1945 đến 21/7/1954 nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ độc lập dân tộc :
ro

1. Vài nét về bối cảnh Việt Nam sau ngày độc lập dân tộc. Nhấn mạnh khó khăn thử thách đe doạ
/g

chính quyền non trẻ và nền độc lập dân tộc...


2. Quá trình đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao từ 2/9/1945 đến 19/12/1946
om

nhằm giữ vững chính quyền bảo vệ độc lập dân tộc
- 23/9/1945 nhân dân Nam Bộ được sự hưởng ứng của nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến
chống Pháp bảo vệ độc lập dân tộc
.c

- Ở miền Bắc, Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tranh thủ Mỹ kiềm chế Tưởng, nhân nhượng
ok

cho Tưởng một số yêu sách nhất định, dành cho tướng lĩnh thân Tưởng một số ghế trong Quốc hội, trong
Chính phủ liên hiệp, nhưng buộc chúng phải ủng hộ cuộc kháng chiến chống Pháp, ủng hộ chính sách đại
đoàn kết dân tộc của Đảng ta. Nhờ sách lược ngoại giao mềm dẻo đó, ta đã củng cố được chính quyền,
bo

phân hoá kẻ thủ, bảo vệ độc lập dân tộc


- Ngày 28/2/1946 Pháp Tưởng ký hiệp ước Hoa - Pháp. Lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, tránh cùng
ce

một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chủ động ký với Pháp Hiệp
định sơ bộ 6/3/1946. Ý nghĩa của Hiệp định đối với công cuộc bảo vệ chính quyền, độc lập dân tộc...
.fa

- Những hoạt động ngoại giao của Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau ngày 6/3/1946 nhằm
tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng để bước vào cuộc chiến tranh chống Pháp sau này. Hội nghị trù bị
w

Đà Lạt, hội nghị chính thức ở Phôngtennơblô, chuyến thăm Pháp dài ngày của Hồ Chí Minh dẫn đến Tạm
ước 14/9/1946 đã tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng bước vào
w

cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp


w

3. Quá trình đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao từ 19/12/1946 đến 13/3/1954:
- Thực hiện đường lối kháng chiến “toàn dân toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh”, ngay từ
đầu Đảng ta và Hồ Chí Minh đã kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao nhằm phá tan âm
mưu đánh nhanh thắng nhanh, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta của thực dân Pháp...
- Trang 216 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Trên mặt trận quân sự, giành thắng lợi trong 60 ngày đêm ở Thủ đô Hà Nội và các đô thị lớn, bảo
vệ và giữ vững chính quyền, đưa cuộc kháng chiến của ta về chiến khu Việt Bắc an toàn. Chiến thắng
trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 đập tan kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân
Pháp, bảo vệ và mở rộng căn cứ địa của cuộc kháng chiến....
- Ở mặt trận ngoại giao, ta đã chủ động vượt biên giới Tây Nam lập cơ quan đại diện ở một số

01
nước Đông Nam Á, Đông Âu, làm phá sản bước đầu âm mưu cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta
của thực dân Pháp...

oc
- Ngày 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời;
từ tháng 1/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta góp
phần nâng cao uy tín và địa vị của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế...

H
- Chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta đã dành được quyền chủ động về

ai
chiến lượng trên chiến trường chính, mở rộng căn cứ địa nối liền hậu phương của cuộc kháng chiến với
Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.

D
4. Quá trình kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao giai đoạn cuối của cuộc kháng

hi
chiến: Chiến cuộc Đông Xuân 1953 - 1954, Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ :
- Đảng ta và Hồ Chí Minh sớm nhận định đánh đến một lúc nào đó sẽ mở mặt trận ngoại giao, vừa

nT
đánh vừa đàm, lấy đấu tranh quân sự làm cơ sở cho đấu tranh ngoại giao...
- Quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Giơnevơ...

uO
- Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ đối với cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp, sự phối hợp nhịp nhàng giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao góp phần quan

ie
trọng bảo vệ vững chắc chính quyền và nền độc lập dân tộc...
II/ Kinh nghiệm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống

iL
Pháp được vận dụng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?
+ Khái quát được kinh nghiệm đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao là nghệ thuật quân sự
Ta
của dân tộc ta trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
+ Thể hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta, nhờ đường lối đúng đắn đó
s/

mà chúng ta đã giành thắng lợi trong kháng chiến chống thực dân Pháp
up

+ Vận dụng kinh nghiệm đó trong kháng chiến chống Mỹ 1954 – 1975
- Giai đoạn 1954 – 1968: Kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi
trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ, tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới
ro

- Giai đoạn 1968 – 1973: Sau thắng lợi của cuộc tổng tấn công nổi dậy 1968, ta chủ động mở mặt
trận ngoại giao, Hiệp định Pari về vấn đề Việt Nam bắt đầu
/g

- Thắng lợi cuộc tiến công năm 1972, đặc biệt 12 ngày đêm “Điện Biên Phủ trên không” buộc Mỹ
om

phải ký Hiệp định Pari 27/1/1973


- Ý nghĩa của những thắng lợi nói trên. Sự kết hợp đấu tranh quân sự đấu tranh ngoại giao trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ là sự nối tiếp nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp
.c

Câu hỏi 311.


ok

Chứng minh rằng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), diễn biến của
cuộc đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ chặt chẽ với đấu tranh quân sự trên chiến trường.
bo

(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2001)
Hướng dẫn làm bài
ce

- Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, đấu tranh ngoại giao kết hợp chặt chẽ với đấu tranh
quân sự, chính trị để đánh bại kẻ thù.
.fa

- Năm 1965, Mỹ bắt đầu nói về vấn đề thương lượng nhưng đó chỉ là thủ đoạn lừa bịp. Đầu 1967,
sau thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trong hai mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967, đồng thời với các mũi
w

tiến công quân sự, chính trị, ta chủ trương mở thêm mặt trận ngoại giao nhằm tố cáo tội ác của bọn xâm
lược Mỹ, vạch trần luận điệu hoà bình lừa bịp của chúng, nêu tính chất chính nghĩa, lập trường đúng đắn
w

của ta, tranh thủ rộng rãi sự đồng tình ủng hộ của dư luận quốc tế.
w

- Ngày 31/3/1968, sau đòn bất ngờ, mạnh mẽ của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân và
sự thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc, Mỹ chấp nhận thương lượng với ta. Ngày
31/5/1968, cuộc thương lượng hai bên bắt đầu giữa đại diện chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà và đại

- Trang 217 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

diện chính phủ Hoa Kỳ ở Pari. Nhưng do thái độ ngoan cố của Mỹ, mặc dù nhiều phiên họp diễn ra trong
năm 1968 vẫn chưa giải quyết được vấn đề gì cơ bản.
- Trước sự phá sản của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, ngày 1/11/1968, Mỹ chấp nhận hình thức
hội nghị bốn bên giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam,
Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hoà.

01
- Ngày 25/1/1969, phiên họp 4 bên đầu tiên được tiến hành. Từ đó đến khi đạt được dự thảo Hiệp
định (10/1972), hội nghị bốn bên ở Pari trải qua nhiều phiên họp chung công khai và bí mật, đã diễn ra

oc
cuộc đấu tranh gay gắt trên bàn thương lượng đến mức nhiều lúc phải gián đoạn do mâu thuẫn giữa lập
trường hai bên. Với thắng lợi của nhân dân Việt Nam phối hợp với nhân dân Lào và Campuchia đánh bại
chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”, Mỹ phải chấp nhận giải pháp

H
của Hiệp định Pari vào tháng 10/1972.

ai
- Nhưng sau đó Mỹ lật lọng, để ép ta nhân nhượng, ký một hiệp định do Mỹ đưa ra, chúng đã tiến
hành cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối năm 1972. Bị nhân

D
dân miền Bắc đánh bại, Mỹ đã phải chấp nhận ký Hiệp định đã được thoả thuận vào ngày 27/1/1973.

hi
- Hiệp định Pari 1973 là kết quả của cuộc đấu tranh kiên trì bất khuất của quân và dân ta trên cả
hai miền Nam Bắc, đã mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

nT
Câu hỏi 312. Hãy hoàn thiện bảng sau về đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam :

uO
Thời gian Nội dung Kết quả và ý nghĩa
Từ 2/9/1945 đến 19/12/1946

ie
Từ 8/5/1954 đến 21/7/1954

iL
Từ tháng 5/1968 đến tháng 1/1973
(Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2004)
Ta
Hướng dẫn làm bài
s/
Thời gian Nội dung Kết quả và ý nghĩa
Từ 2/9/1945 đến 19/12/1946
up

- 2/9/1945 đến 6/3/1946 - Tạm hòa với Tưởng ở - Mượn bàn tay quân Pháp để đuổi 20 vạn
miền Bắc để chống Pháp quân Tưởng.
ro

ở miền Nam.
- 6/3/1046 đến 19/12/1946 - Tạm hòa với Pháp để - Kéo dài thời gian hòa hơn.
/g

đuổi Tưởng và tay sai


om

Từ 8/5/1954 đến 21/7/1954 Chấm dứt chiến tranh. - Lập lại hòa bình ở Đông Dương
- Giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
- Tạo tiền đề cho cách mạng miền Nam.
.c

- Thêm kinh nghiệm đấu tranh ngoại giao.


ok

Từ tháng 5/1968 đến 1/1973


bo

- 5/1968 đến 12/1968: Buộc Mĩ phải chấm dứt - Mĩ phải thừa nhận độc lập quyền và toàn
hoàn toàn và không điều vẹn lãnh thổ của chủ Việt Nam.
kiện việc ném bom phá
ce

- Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình.


hoại miền Bắc. - Lần đầu tiên sau 115 năm, nước ta sạch
.fa

- 1/1969 đến 27/1/1973 bóng quân xâm lược nước ngoài.


Buộc Mĩ và chư hầu phải
- Làm thay đổi tương quan lực lượng ở
rút hết quân đội Mĩ và
miền Nam, tạo điều kiện để giải phóng
w

chư hầu ra khỏi miền


hoàn toàn miền Nam
Nam.
w

Câu hỏi 313.


w

- Trang 218 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định sơ bộ
(6/3/1946), Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) và Hiệp định Pari (27/1/1973) ? Khái quát quá trình đấu
tranh của nhân dân ta để từng bước giành các quyền dân tộc cơ bản sau mỗi hiệp định trên.
(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2007)
Hướng dẫn làm bài

01
1 - Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ là quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia
dân tộc. Trong Tuyên ngôn Độc lập (2-9-1945), Hồ Chí Minh khẳng định Việt Nam đã trở thành một

oc
quốc gia tự do, độc lập và toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

H
2 - Trước những khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nhất là âm mưu thôn tính của

ai
thực dân Pháp; để đẩy nhanh quân đội Trung Hoa quốc dân đảng về nước, ngăn chặn một cuộc chiến
tranh quá sớm và tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng cho một cuộc kháng chiến lâu dài, Chủ tịch Hồ

D
Chí Minh ký với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ (6/3/1946). Theo đó, Chính phủ Pháp công

hi
nhận nước Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm
trong khối Liên hiệp Pháp.

nT
 Như vậy, Hiệp định này mới chỉ công nhận tính thống nhất (là một quốc gia), nhưng chưa công
nhận nền độc lập. Việt Nam còn bị ràng buộc vào nước Pháp.

uO
Hiệp định trên không được thực dân Pháp tôn trọng. Họ lập ra chính phủ Nam Kỳ tự trị, âm mưu
tách Nam Kỳ khỏi Việt Nam (phá vỡ sự thống nhất nước Việt Nam mà họ đã công nhận). Mặt khác, họ
tiếp tục bám giữ lập trường thực dân, nuôi hi vọng giành thắng lợi bằng quân sự, xóa bỏ nền độc lập mà

ie
nhân dân ta mới giành được.
- Nhân dân Việt Nam phải tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh

iL
sinh, giành thắng lợi trong các chiến dịch Việt Bắc 1947, Biên giới 1950…, kết thúc bằng cuộc tiến công
Ta
chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 mà đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ, đưa đến việc ký kết Hiệp
định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
3 - Với Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954), thực dân Pháp buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ
s/

bản của ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
up

- Nếu như trong Hiệp định sơ bộ (6/3/1946), Pháp mới chỉ thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự
do, thì đến Hiệp định Giơnevơ, lần đầu tiên một hiệp định quốc tế với sự tham gia của các nước lớn, phải
công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
ro

- Sau hai năm thi hành Hiệp định Giơnevơ, nước Việt Nam không được thống nhất bằng một cuộc
tổng tuyển cử, mà bị chia cắt thành hai miền. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và bước vào thời kỳ quá độ
/g

lên chủ nghĩa xã hội. Nhưng ở miền Nam, Mĩ thay thế Pháp, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
om

- Nhân dân Việt Nam phải tiến hành một cuộc chiến tranh cách mạng, từ phong trào “Đồng khởi”,
tiến lên làm thất bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa” chiến
tranh ở miền Nam và chiến tranh phá hoại ở miền Bắc, buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt
.c

chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.


4 - Hiệp định Pari (27/1/1973) ghi rõ: Hoa kỳ và các nước cam kết tôn trọngđộc lập, chủ quyền,
ok

thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; Hoa Kìrút hết quân viễn chinh ra khỏi miền Nam Việt
Nam.
bo

 Đây là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta. Ta đã “đánh cho Mĩ cút”, làm so
sánh lực lượng trên chiến trường thay đổi có lợi để tiếptục tiến lên “đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng
ce

miền Nam.
- Mặc dù cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân viễn chinh về
nước, nhưng Mĩ chưa từ bỏ chính sách thực dân mới ở miền Nam, cùng chính quyền Sài Gòn phá hoại
.fa

Hiệp định Pari, tiếp tục chia cắt đất nước ta.
- Nhân dân Việt Nam phải đấu tranh chống địch phá hoại Hiệp định Pari, tạo thế, tạo lực, mở cuộc
w

Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng hoàn toàn
w

miền Nam, hoàn thành sự nghiệp thống nhất Tổ quốc.


5 - Qua 30 năm chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới (1945 – 1975), giành thắng lợi
w

từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn, nhân dân ta đã giành được độc lập, chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được thực hiện trọn vẹn.
Câu hỏi 314.
- Trang 219 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Những sự kiện lịch sử tiêu biểu nào thể hiện tính đoàn kết chiến đấu giữa hai dân tộc Việt
Nam và Lào trong thời kì chống Pháp và chống Mĩ (1945 – 1975).
(Đề thi Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2005)
Hướng dẫn làm bài

01
Những sự kiện lịch sử tiêu biểu thể hiện tính đoàn kết chiến đấu giữa hai dân tộc Việt Nam và Lào
trong thời kì chống Pháp và chống Mĩ (1945 – 1975) :

oc
- Tháng 3/1946, thực dân Pháp quay lại xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương, nhân dân Lào đã kiên cường đứng dậy kháng chiến để bảo vệ nền độc lập.
- Dưới sự lãnh đạo của những người Cộng sản, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam,

H
phong trào kháng chiến ngày càng mở rộng và từ năm 1947, các chiến khu dần dần được thành lập ở Tây

ai
Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào,...
- Bước sang những năm 1953 – 1954, quân giải phóng nhân dân Lào đã kề vai sát cánh cùng các

D
đơn vị quân tình nguyện Việt Nam mở nhiều chiến dịch lớn (Chiến Trung Lào, Hạ Lào năm 1953, chiến

hi
dịch Thượng Lào năm 1954...) nhằm phối hợp chặt chẽ với chiến trường Việt Nam trong thời gian này,
đặc biệt quan trọng là chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Các chiến dịch đều đã thu được những thắng lợi to

nT
lớn góp phần quan trọng vào việc đánh bại thực dân Pháp, buộc chúng phải kí kết hiệp định Giơnevơ.
- Tháng 7/1954, công nhận độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam, Lào, Campuchia.

uO
- Trong những năm chống “Việt Nam hoá chiến tranh”, đặc biệt là thời gian năm 1970, quân tình
nguyện của ta ở Lào đã cùng nhân dân bạn lập chiến công, đập tan cuộc hành quân lấn chiếm Cánh đồng
Chum, Xiêng Khoảng, giải phóng thị xã Atôpơ, Sanavan, giải phóng vùng rộng lớn của Nam Lào.

ie
Từ 12/2 đến 21/3/1971, quân dân ta đã có sự hỗ trợ và phối hợp chiến đấu của qân Lào đã đạp tan

iL
cuộc hành quân chiếm giữ đường 9 Nam Lào của 4,5 vạn Mĩ - Nguỵ Sài Gòn mang tên “Lam Sơn 719”.
Ta loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 Mĩ - Nguỵ, quét hết quân địch khỏi đường 9 Nam Lào, giữ vững hành
Ta
lang chiến lược của Cách mạng Đông Dương.
- Thắng lợi to lớn của Cách mạng Việt Nam ngày 30/4/1975 đã cổ vũ và tạo điều kiện thuận lợi cho
s/
Cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu hỏi 315.
up

Tại sao nói Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam “là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
ro

quân sự, chính trị và ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân và
dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước” ?
/g

(SGK Lịch sử lớp 12 nâng cao, NXB Giáo dục năm 2007, Tr. 251)
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2010)
om

Hướng dẫn làm bài

1. Sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao...
.c

- Đến cuối năm 1967, sau khi giành được thắng lợi trên lĩnh vực quân sự và chính trị trong hai mùa
khô 1965 – 1966, 1966 – 1967, Bộ Chính trị quyết định mở thêm mặt trận ngoại giao để vạch trần
ok

âm mưu xâm lược của Mỹ, nêu rõ cuộc đấu tranh chính nghĩa của ta, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ
của nhân dân tiến bộ trên thế giới, phối hợp và hỗ trợ với đấu tranh quân sự, chính trị.
bo

- Mãi đến khi ta giành được thắng lợi trong đợt đầu tiên của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1968, ngày 31/5 Mỹ mới chấp nhận đàm phán hai bên ở Pari. Đến ngày 1/11/1968, khi bị thất bại ở
cả hai miền Nam Bắc trước sự đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, cùng với việc chấm
ce

dứt ném bom không điều kiện đối với miền Bắc và phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” cuộc chiến tranh,
Mỹ chấp nhận hội nghị bốn bên và bắt đầu họp từ ngày 25/1/1969. Tuy vậy, do lập trường hai bên
.fa

khác nhau đồng thời do tình hình trên chiến trường miền Nam chưa có sự thay đổi lớn về so sánh
lực lương nên cuộc đàm phán diễn ra gay go, phức tạp và dậm chân tại chỗ.
w

- Mãi đến khi ta tiến hành cuộc tiến công chiến lược năm 1972, chọc thủng 3 phòng tuyến Quảng
Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, phong trào đấu tranh chính trị diễn ra khắp nông thôn và thành
w

thị, giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ mới chấp nhận đàm
w

phán trở lại.


- Nhưng ngay sau đó, đế quốc Mỹ lật lọng và tiến hành cuộc tập kích chiến lược B52 vào Hà Nội và
Hải Phòng, đồng thời bị ta đánh bại, cùng với sự lên án gay gắt của nhân loại tiến bộ trong đó có
nhân dân Mỹ, nên Chính phủ Mỹ buộc phải chấp nhận ký kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
- Trang 220 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
nước ta và rút quân về nước.
2. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước :
- Mỹ phải rút quân về nước, làm thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam.
- Chính quyền và quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, suy yếu, nhanh chóng đi vào khủng hoảng và đó là

01
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng
miền Nam thống nhất Tổ quốc như thực tế đã diễn ra từ năm 1973 đến 1975.

oc
Câu hỏi 316.

H
Bằng những kiến thức lịch sử cụ thể từ năm 1954 đến năm 1975, hãy chứng minh : “Cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ

ai
tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo…” (SGK Lịch

D
sử lớp 12 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2008, trang 260 )
(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2009)

hi
Hướng dẫn làm bài

nT
1. Sau Hiệp định Giơnevơ (7/1954), Mỹ âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới…Đất
nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

uO
2. Trước tình hình trên, Đảng ta đã đề ra đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng
ở hai miền khác nhau: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam. Hai nhiệm vụ chiến lược này kết hợp chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện một mục tiêu, nhiệm

ie
vụ chung của cả nước: giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, thống nhất Tổ quốc, hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Cách mạng miền Bắc có ý nghĩa quyết định đối với toàn

iL
bộ sự nghiệp cách mạng trong cả nước. Cách mạng miền Nam có ý nghĩa quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ. Với đường lối
Ta
này, cách mạng nước ta huy động được sức mạnh của cả nước chống Mỹ xâm lược, tận dụng được sức
mạnh của phe xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ
s/

và tiến bộ trên thế giới. Đây là đường lối chính trị độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo của Đảng ta đồng
thời là nhân tố hàng đầu tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
up

3. Đảng ta đã đề ra phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại
giao.
ro

a. Sau hiệp định Giơnevơ 1954, Mỹ - Diệm âm mưu chia cắt đất nước ta làm hai miền, không
thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước, Đảng ta chủ trương phải chuyển từ đấu tranh vũ trang chống
/g

Pháp sang đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ để giữ gìn và phát triển lực lượng
cách mạng.
om

Đến năm 1959, Mỹ – Diệm đàn áp và khủng bố ác liệt với Luật 10/59. Đáp ứng nguyện vọng của
đồng bào miền Nam, Đảng ta đề ra Nghị quyết 15 (1/1959) chủ trương cách mạng miền Nam phải sử
dụng bạo lực cách mạng đánh đổ đế quốc và phong kiến, phải tiến hành giành chính quyền về tay nhân
.c

dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang. Chủ trương này
dẫn đến phong trào “Đồng Khởi” 1959 – 1960, đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ đấu
ok

tranh giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công, mở ra thời kỳ khủng hoảng của chế độ Sài Gòn...
b. Từ 1961 – 1965, Mỹ tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” với ba chỗ dựa chủ yếu: quân
bo

đội Sài Gòn, chính quyền Sài Gòn và quốc sách “ấp chiến lược” do cố vấn Mỹ chỉ huy... Trước âm mưu
mới của Mỹ, Đảng ta chủ trương giữ vững thế tiến công chiến lược, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu
tranh chính trị, đánh địch bằng ba mũi giáp công trên ba vùng chiến lược. Với chủ trương đó, cách mạng
ce

miền Nam từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng, kết hợp khởi nghĩa với chiến
tranh, tiến công và nổi dậy, làm thất bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ vào giữa năm 1965: với
.fa

các thắng lợi An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài, quân đội Sài Gòn không có khả năng chống lại quân giải
phóng. Địch chỉ còn quản lý 2200 ấp/16000 ấp chiến lược. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng
w

khủng hoảng trầm trọng. Từ sau cuộc đảo chính 1/11/1963 đến giữa 1965 diễn ra 10 cuộc đảo chính.
c. “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ leo thang chiến tranh, tiến hành “chiến tranh cục bộ”
w

(1965 – 1968) ở miền Nam và chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. Trước tình thế khó khăn đó, Đảng ta
w

quyết định phải giữ vững thế chiến lược tiến công. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước trở thành nhiệm vụ
thiêng liêng của cả dân tộc. Miền Bắc phải vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa tiếp tực xây
dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện có chiến tranh, đồng thời tiếp tục chi viện cho tiền tuyến lớn miền
Nam. Miền Nam tiếp tục tiến hành chiến tranh cách mạng để chống Mỹ xâm lược. Dưới sự lãnh đạo của
- Trang 221 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Đảng, cách mạng hai miền Nam, Bắc đã phối hợp chiến đấu chặt chẽ làm thất bại âm mưu của Mỹ. Miền
Bắc vừa sản xuất, vừa chiến đấu, đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, bắn rơi 3243 máy bay.
Miền Nam từng bước đánh bại các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” (Vạn Tường, hai cuộc phản
công chiến lược mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967). Từ thắng lợi của quân và dân hai miền Nam Bắc,
đầu 1967, Đảng ta mở thêm mặt trận đấu tranh ngoại giao để kết hợp với đấu tranh quân sự và đấu tranh

01
chính trị. Đầu năm 1968, tranh thủ thời cơ thuận lợi, trên cơ sở so sánh lực lượng, Đảng ta chủ trương mở
cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên khắp miền Nam vào Xuân Mậu Thân 1968. Mặc dù còn có những hạn
chế, nhưng cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã có ý nghĩa to lớn: cùng với thắng lợi của quân và dân miền

oc
Bắc đã giáng một đòn mạnh mẽ, làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố chấm
dứt ném bom miền Bắc không điều kiện (1/11/1968), tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh và chấp nhận

H
đàm phán ở Pari.

ai
d. Từ 1969 – 1973, Mỹ tiếp tục tăng cường và mở rộng chiến tranh bằng các chiến lược: “Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” với nhiều âm mưu thâm độc. Cách mạng miền

D
Nam gặp nhiều khó khăn.
Trước bối cảnh mới, Đảng ta đã đoàn kết chặt chẽ với cách mạng Lào và Campuchia (Hội nghị

hi
cấp cao ba nước Đông Dương 24 – 25/4/1970 quyết tâm đoàn kết chống Mỹ), kết hợp đấu tranh quân sự

nT
với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao, từng bước kiềm chế đánh thắng Mỹ và buộc Mỹ phải
xuống thang chiến tranh. Cuộc tiến công chiến lược 1972 cùng trận“Điện Biên Phủ trên không” ở Hà Nội
cuối 1972 buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt ném bom miềm Bắc không điều kiện và đi đến ký Hiệp định

uO
Pari 1973, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta, rút quân về nước,
tạo ra điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
e. Sau Hịêp định Pari 1973, Mỹ và chính quyền Sài Gòn lấn chiếm vùng giải phóng, “tràn ngập

ie
lãnh thổ”, Đảng ta quyết định cách mạng miền Nam phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân

iL
dân, trong bất kỳ tình huống nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, giữ vững chiến lược
tiến công, kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.Chấp hành chủ trương của
Ta
Đảng, cách mạng miền Nam không những đánh bại các cuộc hành quân lấn chiếm mà còn mở các cuộc
tiến công giành thắng lợi to lớn, mở ra khả năng để giải phóng hoàn toàn miền Nam. Tiêu biểu là chiến
s/
thắng Đường 14 – Phước Long (6/1/1975).
Cuối 1974 đầu 1975, trên cơ sở phân tích tình hình, so sánh lực lượng giữa ta và địch trên chiến
up

trường, Đảng ta đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976, đồng thời dự kiến
nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Để tạo ra thời cơ chiến lược, cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 được mở đầu bằng
ro

chiến dịch Tây Nguyên. Đầu tháng 3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, ta chọn Buôn
Ma Thuột làm điểm đột phá và giành được thắng lợi. Với thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển
/g

cuộc tiến công chiến lược thành cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Thấy thời cơ chiến
om

lược đến nhanh, Đảng ta chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975, trước hết là
mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21đến 29/3) giành được thắng lợi. Phối hợp các chiến dịch Tây Nguyên,
Huế - Đà Nẵng, các chiến trường phối hợp đã tiến công và nổi dậy, lần lượt giải phóng các tỉnh ven biển
.c

Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đẩy địch vào thế phòng ngự bị động, đứng trước sự sụp đổ hoàn toàn, tạo ra
thời cơ thuận lợi để Đảng ta quyết định mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
ok

Sau khi tiến công xóa bỏ các hệ thống phòng ngự từ xa (Phan Rang, Xuân Lộc) bảo vệ Sài Gòn,
ngày 26/4 với phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, với hỏa lực và lực lượng cơ động mạnh, năm cánh
quân đã tập trung lực lượng tấn công vào năm mục tiêu đầu não của địch ở Sài Gòn. Đến 11 giờ 30 phút,
bo

chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi.


e. Có thể nói, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước tháng lợi do nhiều yếu tố tạo nên nhưng sự
ce

lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính tri, quân sự độc lập, tự chủ,
đúng đắn và sáng tạo là nhân tố quyết định nhất.
.fa

Câu hỏi 317.


w

Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của dân tộc ta đã được kết thúc như thế nào ?
Hãy so sánh sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp với sự kết thúc của cuộc kháng chiến
w

chống Mỹ ( 1954 – 1975).


w

(Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2005
Hướng dẫn làm bài

- Trang 222 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

1. Cuộc kháng chiến chống Pháp đã đuợc kết thúc bằng một giải pháp chính trị – Hiệp định
Giơnevơ (1954). Đó là kết quả của quá trình đấu tranh anh dũng kiên trì của nhân dân Việt Nam, lần lượt
đánh bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp có sự can thiệp của Mỹ; kế hoạch tấn công
lên Việt Bắc (1947) , kế hoạch Rơve, kế hoạch Đơlát Đờtátxinhi và kế hoạch Nava.
2. Trong quá trình kháng chiến, kết hợp với đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá, Đảng

01
và chính phủ ta luôn tỏ ra thiện chí hoà bình sẳn sàng thương lượng với Pháp nhưng mãi đến cuối năm
1953 đầu 1954 khi kế hoạch Nava đứng trước nguy cơ phá sản, thực dân Pháp mới chấp nhận thương

oc
lượng. Trong bối cảnh đó, các nước lớn là Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp đã thoả thuận triệu tập hội nghị quốc
tế tại Giơnevơ để giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hoà bình ở Đông Dương. Theo chủ trương này,
ngày 26/4/1954, hội nghị quốc tế Đông Dương được khai mạc chính thức trong quá trình hội nghị diển ra,

H
thắng lợi của nhân dân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã buộc thực dân Pháp phải ký hiệp định

ai
Giơnevơ (21/7/1954).
3. Với Hiệp định này đã chấp dứt cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp có Mỹ giúp sức,

D
Pháp phải rút quân viễn chinh về nước, cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc.

hi
4. Nếu cuộc kháng chiến chống Pháp được kết thúc bằng một giải pháp chính trị thì cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước được kết thúc bằng một cuộc tiến công nổi dậy vào năm 1975. Trên cơ sở phân

nT
tích tình hình so sánh lực lượng giữa ta và địch, cuối năm 1974 đầu năm 1975, bộ chính trị đã đề ra kế
hoạch giải phóng Miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976, và nếu thời có xuất hiện vào đầu hoặc cuối năm

uO
1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
5. Theo chủ trương này, đầu tháng 3/1975 ta bắt đầu mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy với ba
chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế Đà Nẳng, Hồ Chí Minh, đã giải phóng hoàn toàn Miền Nam vào ngày

ie
30/4/1975.
Nếu cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc mới chỉ giải phóng hoàn toàn miền bắc, thì sự kết

iL
thúc của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã giải phóng hoàn toàn Miền Nam, bảo vệ miền bắc xã
Ta
hội chủ nghĩa, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước, thống nhất tổ quốc, kết thúc thắng
lợi 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc bắt đầu từ sau cách mạng tháng Tám 1945.
s/

Câu hỏi 318. So sánh Hiệp định Giơnevơ (7-1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1-1973) về Việt
up

Nam theo các vấn đề sau:


ro

Nội dung so sánh Giống nhau Khác nhau


Hoàn cảnh ký kết
/g

Nội dung cơ bản


om

Tương quan lực lượng ở miền


Nam Việt Nam sau khi hiệp
.c

định có hiệu lực.


(Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2006)
ok

Hướng dẫn làm bài


bo

Nội dung so Giống nhau Khác nhau


sánh
- Bối cảnh quốc tế: cả hai hiệp định đều - Bối cảnh quốc tế:
ce

Hoàn cảnh được ký kết trong cục diện chiến tranh + Hiệp định Giơnevơ được ký kết khi xu
ký kết lạnh và trật tự hai cực Ianta. thế hoà hoãn trên thế giới đang tác động
.fa

- Đều là kết quả của quá trình đấu tranh tiêu cực. Nội bộ phe XHCN, nhất là Liên
kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Xô và Trung Quốc đoàn kết, thống nhất.
w

Nam vì mục tiêu độc lập tự do; sau một + Hiệp định Pari được ký kết trong xu thế
thời gian vừa đánh trên chiến trường, vừa hợp tác, vừa đấu tranh trong cùng tồn
w

vừa đàm phán trên bàn hội nghị tại hoà bình, nhưng mặt đấu tranh đang
w

- Đều gắn liền với thắng lợi của quân và nổi lên. Nội bộ phe XHCN đang có sự
dân ta trên mặt trận quân sự (Điện Biên chia rẽ sâu sắc, nhưng đều ủng hộ Việt
Phủ 1954, những thắng lợi chiến lược ở Nam chống Mỹ.
hai miền Nam và Bắc năm 1972), đồng - Thành phần tham gia:
- Trang 223 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

thời là thất bại của các thế lực xâm lược. + Hội nghị Giơnevơ có sự tham gia của 9
bên, nhất là các nước lớn.
+ Hội nghị Pari chỉ có các bên trực tiếp
tham chiến: Việt Nam và Hoa Kỳ. Các
nước khác chỉ tham gia ký một định ước

01
riêng .
- Đều công nhận các quyền dân tộc cơ - Về không gian:
Nội dung bản của ước Việt Nam là độc lập, chủ + Hiệp định Giơnevơ: Đông Dương.

oc
cơ bản quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. + Hiệp định Pari: Việt Nam.
Vấn đề thống nhất nước Việt Nam do - Vấn đề tập kết chuyển quân:

H
nhân dân Việt Nam tự quyết định. + Hiệp định Giơnevơ quy định việc tập

ai
- Đều quy định ngừng bắn, chấm dứt kết, chuyển quân về hai phía vĩ tuyến 17
chiến tranh, lập lại hoà bình, trao trả tù (ranh giới quân sự tạm thời) quân Pháp ở

D
binh. lại miền Nam sau 2 năm mới rút hết.

hi
- Đều quy định phải rút quân đội nước + Hiệp định Pari không quy định tập kết
ngoài. chuyển quân, mà giữ nguyên vị trí. Mỹ

nT
- Đều quy định uỷ ban quốc tế kiểm tra, phải rút quân trong thời gian ngắn.
giám sát việc thi hành hiệp định.
Tương quan - Sau Hiệp định Giơnevơ, do việc thực

uO
lực lượng ở hiện tập kết chuyển quân, so sánh lực
miền Nam lượng ở miền Nam thay đổi không có lợi
Việt Nam sau cho ta.

ie
khi hiệp định - Sau Hiệp định Pari, Mỹ phải rút quân,

iL
có hiệu lực nguỵ suy yếu, tương quan lực lượng thay
đổi có lợi cho ta.
Ta
Câu hỏi 319.
s/
Qua các kì Đại hội đại biểu Đảng lần thứ I, lần thứ II và lần thứ III, anh (chị) hãy chứng
minh rằng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách
up

mạng Việt Nam.


Hướng dẫn làm bài
ro

+ Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân nước ta. Sự ra đời của Đảng
/g

ta đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. Tài năng lãnh đạo của Đảng biểu hiện trước hết ở
chỗ, trước những biến đổi của tình hình thực tiễn khách quan, Đảng đã nhận thức chính xác các yêu cầu
om

lịch sử và đề ra những biến pháp khoa học nhằm giải quyết hiệu quả các yêu cầu đó.
+ Các kì Đại hội của Đảng là thời điểm Đảng tập trung cao độ trí tuệ tập thể của toàn Đảng, toàn
dân nhằm giải quyết những yêu cầu cấp bách nảy sinh ở những giai đoạn có tình chất bước ngoặt lịch sử.
.c

Thực tiễn lịch sử từ năm 1930 đến nay đã chứng minh điều đó.
1. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935) :
ok

- Từ 27/3 đến ngày 31/3/1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất họp tại Ma Cao (Trung
Quốc), xác định 3 nhiệm vụ chủ yếu của Đảng: củng cố và phát triển Đảng; tranh thủ quần chúng rộng
bo

rãi; chống chiến tranh đế quốc.


- Thông qua Nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng,vận động công nhân, nông dân, binh lính, thanh
ce

niên, phụ nữ; về công tác trong các dân tộc thiểu số, đội tự vệ, cứu tế đỏ.
- Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương gồm 13 người do Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư, Nguyễn
Ái Quốc làm đại diện của Đảng bên cạnh Quốc tế Cộng sản.
.fa

 Nghị quyết của Đại hội đã đánh dấu mốc quan trọng: Đảng đã khôi phục được hệ thống tổ
chức từ Trung ương đến địa phương, từ trong nước đến ngoài nước, các tổ chức quần chúng .., hướng dẫn
w

toàn Đảng, toàn dân giành thắng lợi trong phong trào vận động dân chủ 1936 – 1939 và sau đó cao trào
cứu nước giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
w

2. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) :
w

- Sau gần 5 năm kháng chiến, nhất là sau chiến thắng Biên giới 1950, cục diện chiến trường đã có
thay đổi quan trọng. Ở thời điểm này, sự phát triển của cuộc kháng chiến đòi hỏi phải có chủ trương, biện
pháp chỉ đạo mới để đi đến thắng lợi cuối cùng.

- Trang 224 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Trong bối cảnh đó, từ ngày 11 đến 19/2/1951, Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng Cộng
sản Đông Dương họp ở Vinh Quang – Chiêm Hóa (Tuyên Quang), thông qua hai bản báo cáo quan trọng:
+ Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng
+ Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc, tay sai, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho

01
dân tộc, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia mỗi nước một Đảng

oc
Mác – Lênin riêng phù hợp với từng dân tộc .
- Ở Việt Nam, lập Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng hoạt động công khai.

H
- Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới; xuất bản báo Nhân dân, cơ quan Trung
ương của Đảng .

ai
- Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và

D
Trường Chinh làm Tổng Bí thư .
 Đại hội đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng, là

hi
“Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Sự phát triển vượt bậc của cuộc kháng chiến từ năm 1951 đến 1954 trên

nT
tất cả các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao và sau đó việc miền Bắc được hoàn toàn
giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội là những kết quả to lớn gắn liền với sự chỉ đạo tài tình của Đảng, dưới
áng sáng nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ta.

uO
3. Đại hội đại biểu lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960)
Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng (sau phong trào “Đồng

ie
khởi”), Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960
tại Hà Nội. Tham dự Đại hội có 255 đại biểu chính thức và 51 đại biểu dự khuyết.

iL
Đại hội lần thứ III đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền
Ta
+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất .
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
s/
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
up

- Thảo luận báo cáo chính trị, báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
- Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
ro

- Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê
Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
/g

 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là “nguồn ánh
sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng và toàn dân ta xây dựng thắng lợi chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
om

và đấu tranh thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.”
Những tư tưởng của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III đã từng bước cụ thể hoá và hoàn thiện
trong các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
.c

Từ năm 1961 – 1975, toàn Đảng, toàn dân đã phấn đấu đạt nhiều thành quả trong sự nghiệp xây
ok

dựng chủ nghĩa xã hội ở hậu phương miền Bắc và giành thắng lợi vẻ vang trong sự nghiệp chống Mỹ cứu
nước với đỉnh cao là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
bo

Câu hỏi 320.

Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Luận cương chính trị (1930), Đại hội lần II
ce

(2/1951) và Đại hội lần III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã lần lượt đề ra đường lối nhiệm
vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam như thế nào ?
.fa

Hãy cho biết đường lối xuyên suốt trong cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng ra đời. Thắng
lợi của cách mạng nước ta đã khẳng định chân lý cách mạng lớn nhất của thời đại chúng ta là gì ?
w

Hướng dẫn làm bài


w

Từ năm 1930 đến năm 1975, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân ta liên tục
chiến đấu và chiến thắng, giành được nhiều thành quả có ý nghĩa lịch sử làm biến đổi sâu sắc tình hình
w

chính trị và xã hội của đất nước. Đó là thắng lợi của một đường lối cách mạng đúng đắn và sáng tạo,
đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối xuyên suốt toàn bộ lịch sử
cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Trang 225 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

1. Đường lối nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam


a. Chính cương vắn tắt, Sách lượt vắn tắt và Luận cương chính trị năm 1930
- Tháng 2/1930, Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được
thống qua trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu ra những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam.

01
Đó là đường lối tiến hành cách mạng tư sản dân quyền do giai cấp vô sản lãnh đạo, đánh đổ đế
quốc và phong kiến làm cho Việt Nam độc lập, thực hành thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

oc
- Tháng 10/1930, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp đã thông qua Luận cương chính trị do
Trần Phú soạn thảo.

H
Luận cương chính trị của Đảng nêu rõ cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân quyền,
cuộc cách mạng dự bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp vô sản lãnh đạo nhằm đánh đổ đế quốc

ai
và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng

D
khích với nhau.
Sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi, cách mạng Việt Nam sẽ bỏ qua thời kỳ tư bản chủ

hi
nghĩa mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.

nT
b. Đại hội Đảng lần II (2/1951)
- Từ ngày 11 đến 19/2/1951, giữa lúc cuộc kháng chiến đang giành được những thắng lợi, Đại hội
đại biểu toàn quốc lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Vinh Quang – Chiêm Hóa (Tuyên

uO
Quang), xác định cách mạng Việt Nam là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thông qua hai bản
báo cáo quan trọng:

ie
+ Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng
+ Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ nhiệm vụ

iL
cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc, tay sai, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho
dân tộc, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, xây dựng tiền đề cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Ta
Các nhiệm vụ đó có quan hệ khăng khích với nhau, thúc đẩy và ảnh hưởng lẫn nhau.
c. Đại hội Đảng lần III (9/1960)
s/

- Từ sau năm 1954, đất nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính chị khác
up

nha. Cách mạng Việt Nam đã chuyển sang giai đoạn mới.
- Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt
ro

Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.
- Đại hội chủ trương : Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền
/g

+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất .
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
om

+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất Tổ quốc.
.c

2. Đường lối xuyên suốt trong cách mạng Việt Nam.


+ Đường lối nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được vạch ra trong các Hội nghị và Đại
ok

hội của Đảng nêu trên đã thể hiện một đường lối nhất quán là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội.
bo

+ Đường lối đó là sợi chỉ xuyên suốt toàn bộ lịch sử cách mạng Việt Nam kể từ khi có Đảng
Cộng sản Việt Nam và là ngọn cờ bách chiến bách thắng của cách mạng nước ta.
ce

3. Chân lý cách mạng lớn nhất của thời đại chúng ta là :


+ Đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội đã xuyên suốt toàn bộ lịch
sử cách mạng Việt Nam.
.fa

+ Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở nước ta đã làm sáng ngời chân lí cách
mạng của thời đại ngày nay là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội không tách rời nhau.
w

+ Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đó đã cho phép Đảng ta kết
w

hợp được sức mạnh của giai cấp công nhân, sức mạnh của nhân dân ta với sức mạnh của thời đại để chiến
đấu và chiến thắng vẻ vang.
w

+ Ngày nay, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội quyện vào nhau thống nhất là một. Đó là nền
tảng để Đảng và Nhà nước đề ra những chủ trương biện pháp nhằm xây dựng thành công Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
- Trang 226 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Câu hỏi 321.

Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa các đại hội I, II, III, IV và VI của Đảng
(có thể trình bày theo cách lập bảng theo các nội dung: tên đại hội, thời gian, địa điểm; hoàn cảnh
lịch sử; nội dung cơ bản và ý nghĩa).
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A năm 2006)

01
Hướng dẫn là

oc
Tên đại hội, thời Hoàn cảnh lịch sử Nội dung cơ bản Ý nghĩa
gian (tháng, năm)
và địa điểm

H
Đại hội đại - Hậu quả của khủng - Phân tích tình hình quốc tế - Đánh dấu sự phục hồi

ai
biểu lần thứ hoảng kinh tế 1929 – và Đông Dương hệ thống tổ chức của
nhất của Đảng 1933 tiếp tục ảnh hưởng - Thông qua Nghị quyết chính Đảng và phong trào cách

D
(3/1935), đến Việt Nam, đế quốc trị, Điều lệ, Nghị quyết về đội mạng của quần chúng
Pháp đang tiến hành tự vệ, Cứu tế đỏ... sau một giai đoạn đấu

hi
Ma Kao,
khủng bố trắng - Bầu Ban Chấp hành Trung tranh cực kỳ gian khổ.
Trung Quốc

nT
- Tổ chức của Đảng và ương khóa I. - Là điều kiện đưa cách
quần chúng dần phục - Cử Nguyễn Ái Quốc là đại mạng tiếp tục tiến lên.
hồi... biểu của Đảng bên cạnh Quốc

uO
- Phong trào đấu tranh tế Cộng sản.
của quần chúng lao động
tiếp tục nổ ra

ie
Đại hội đại - Cách mạng thế giới - Đưa Đảng ra hoạt động - Đánh dấu bước trưởng

iL
biểu lần thứ II đang phát triển mạnh... công khai với tên gọi là Đảng thành vượt bậc của Đảng
(2/1951), - Cuộc kháng chiến đang Lao động Việt Nam. về mọi mặt
Ta
Tuyên Quang trên đà thắng lợi, nhất là - Thông qua Báo cáo chính - Tăng cường sự lãnh
từ Thu Đông 1950... trị, Báo cáo Bàn về cách đạo của Đảng để đưa
s/
- Mỹ can thiệp vào Đông mạng Việt Nam..., đặc biệt là kháng chiến mau tới
Dương, giúp Pháp đẩy Chính cương Đảng Lao động ngày thắng lợi
up

mạnh chiến tranh xâm Việt Nam, xác định nhiệm vụ


lược chủ yếu...
- Thông qua Điều lệ mới, bầu
ro

Ban Chấp hành Trung ương


mới...
/g

Đại hội đại - Cách mạng thế giới phát - Xác định nhiệm vụ chiến - Đánh dấu sự hình
om

biểu toàn quốc triển mạnh. Phe XHCN lược chung của cách mạng cả thành về cơ bản đường
lần thứ III củagiữ được sự thống nhất. nước; nhiệm vụ chiến lược lối chiến lược của cách
Đảng Phong trào giải phóng của cách mạng mỗi miền, vị mạng Việt Nam trong
.c

dân tộc lên cao... trí và mối quan hệ của cách thời kỳ mới.
- Nước Việt Nam tạm mạng hai miền - Là Đại hội xây dựng
ok

thời bị chia cắt thành hai - Vạch đường lối cách mạng CNXH ở miền Bắc và
miền với hai chế độ chính XHCN ở miền Bắc đấu tranh hoà bình thống
bo

trị khác nhau... - Thông qua phương hướng, nhất nước nhà.
- Miền Bắc hoàn thành nhiệm vụ... Kế hoạch 5 năm
các kế hoạch 3 năm 1955 lần thứ nhất
ce

– 1957 và 1958 – 1960. - Thông qua Điều lệ mới, bầu


- Miền Nam đánh thắng Ban Chấp hành Trung ương
.fa

chiến lược chiến tranh mới...


đơn phương của Mỹ với
w

bước phát triển nhảy vọt


là phong trào "Đồng
w

khởi".
Đại hội đại - Cuộc kháng chiến - Đổi tên Đảng thành Đảng - Là Đại Hội toàn thắng
w

biểu toàn quốc chống Mỹ cứu nước kết Cộng sản Việt Nam. của sự nghiệp chống Mỹ
lần thứ IV của thúc thắng lợi, kết thúc 30 - Tổng kết cuộc kháng chiến cứu nước, Đại Hội thống
Đảng năm chiến tranh, hoàn chống Mỹ và sự nghiệp cách nhất nước nhà, Đại Hội
- Trang 227 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

12/1976 thành cuộc Cách mạng mạng XHCN ở miền Bắc. cả nước đi lên CNXH, ..
Hà Nội dân tộc dân chủ nhân dân - Xác định đường lối Cách - Mở đầu một thời kỳ
trong cả nước... mạng XHCN, bao gồm đường mới trong lịch sử dân
- Hoàn thành thống nhất lối chung và đường lối xây tộc: thời kỳ tiến hành
nước nhà về mặt nhà dựng kinh tế... một chiến lược cách

01
nước - Xác định phương hướng, mạng XHCN trong
- Cách mạng Việt Nam nhiệm vụ, mục tiêu Kế hoạch phạm vi cả nước.
chuyển sang thời kỳ cả 5 năm lần thứ hai.

oc
nước quá độ lên CNXH - Thông qua Điều lệ mới, bầu
với những thuận lợi và Ban Chấp hành Trung ương

H
khó khăn mới... mới.

ai
Đại hội đại - Tình hình quốc tế có - Đánh giá thực trạng kinh tế - Khởi xướng và mở đầu
biểu toàn quốc những diễn biến rất phức - xã hội và nguyên nhân... sự nghiệp đổi mới, một

D
lần thứ VI của tạp... - Đề ra đường lối đổi mới, sự nghiệp CM lâu dài,

hi
Đảng - 10 năm tiến hành Cách nhằm thực hiện mục tiêu toàn diện, sâu sắc và
12/1986 mạng XHCN trong cả XHCN một cách có hiệu quả; triệt để

nT
nước (1976 – 1985), đạt lấy đổi mới kinh tế làm trung
Hà Nội
được những thành tựu, tâm...
tiến bộ đáng kể, nhưng - Xác định nhiệm vụ, mục

uO
cũng gặp nhiều khó khăn, tiêu của chặng đường đầu
yếu kém do có những sai tiên...
lầm, khuyết điểm. Đất - Xác định mục tiêu trong 5

ie
nước đang lâm vào tình năm 1986 – 1990, nhấn mạnh

iL
trạng khủng hoảng trầm Ba chương trình kinh tế...
trọng về kinh tế - xã hội... - Bầu Ban Chấp hành Trung
Ta
ương mới.
Câu hỏi 322.
s/

Từ năm 1930 đến năm 1975, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân Việt
up

Nam đã thực hiện thắng lợi mục tiêu : độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội như thế nào ?
Hướng dẫn làm bài
ro

* Ngay từ khi ra đời, trong Cương lĩnh chính trị của mình, Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu rõ
ràng, cách mạng nước ta phải trải qua hai gian đoạn : từ cách mạng tư sản dân quyền chuyển sang cách
/g

mạng xã hội chủ nghĩa.


om

- Đó chính là phương hướng chiến lược của cách mạng nước ta, mà sợi chỉ đỏ là sự kết hợp độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân ta từ
thắng lợi này đến thắng :
.c

 Từ 1930 – 1945, Đảng xác định rõ cách mạng nước ta lúc này là cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân với hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
ok

 Qua các phong trào 1930 – 1931, 1936 – 1939 và cao trào 1939 – 1945, Đảng đã lãnh đạo nhân
dân cả nước giải quyết có hiệu quả mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược đó.
bo

 Thực chất việc thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến là giải quyết đúng đắn
mối quan hệ giữa mục tiêu độc lập dân tộc và mục tiêu dân chủ. Song trong giai đoạn đầu
ce

nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ chủ yếu.


 Dưới sự lãnh đạo của Đảng, trong khi tập trung lực lượng đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống
.fa

đế quốc Pháp xâm lược với khẩu hiện : “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”, chúng ta ta đã
từng bước mở rộng cách mạng ruộng đất, thực hiện cải cách ruộng đất, giải quyết khâu căn bản
w

trong mục tiêu dân chủ.


Tư tưởng chỉ đạo của của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng : giữa hai giai đoạn cách
w

mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa không có sự gián đoạn nào.
w

- Trong giai đoạn thứ nhất, cần thiết và có thể chuẩn bị điều kiện cho giai đoạn thứ hai, nhân dân
ta vừa đẩy mạnh sự nghiệp kháng chiến vừa coi trọng sự nghiệp kiến quốc, tích cực chuẩn bị những tiền
đề chính trị, tổ chức và vật chất cho sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tất yếu sẽ tới.

- Trang 228 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Từ 1954 – 1975, mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội đã được hiện thực hoá
trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam.
- Hai nhiệm vụ chiến lược đó (và cũng là 2 mục tiêu cơ bản) đã quan hệ khăng khít và thường
xuyên tác động lẫn nhau, tạo ra sức mạnh tổng hợp để nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải

01
phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Với thắng lợi của sự nghiệp chống Mĩ cứu nước mà đỉnh cao là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy

oc
mùa Xuân 1975, Đảng và nhân dân ta đã thực hiện trọn vẹn mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ và chủ
nghĩa xã hội.
 Từ đó, cả nước bước vào thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong đó có 3

H
mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội hoà hợp làm một với một chất lượng mới. Quá

ai
trình thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến lược cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa của Đảng Cộng
sản Việt Nam và nhân dân ta, đã góp phần chứng minh chân lí lớn nhất của thời đại : độc lập dân tộc, dân

D
chủ và chủ nghĩa xã hội không tách rời nhau.

hi
Câu hỏi 323.

nT
Đường lối cách mạng bạo lực của Đảng Cộng sản Việt Nam đã được thể hiện từ năm 1930
đến năm 1975 như thế nào ?

uO
Hướng dẫn làm bài
Trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội, Đảng ta luôn tận dụng những điều

ie
kiện thuận lợi để tiến hành cách mạng bằng phương pháp hoà bình, đồng thời nhận thức sâu sắc tính tất
yếu phải sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để đập tan bộ máy đàn áp và các hành động chống

iL
đối của kẻ thù.
- Từ năm 1930 – 1945, trên cơ sở lực lượng chính trị của quần chúng, Đảng ta từng bước xây
Ta
dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng, lãnh đạo quần chúng tiến hành khởi nghĩa từng phần tiến
lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
s/

Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng bạo lực được tiến hành bằng sức mạnh của lực
up

lượng chính trị và đấu tranh chính trị và đấu tranh chính trị đóng vai trò hỗ trợ quan trọng.
- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, để đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của một đội
quân viễn chinh nhà nghề, Đảng đã phát động một cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
ro

 Thực chất đây là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, trong đó có sức mạnh kết hợp lực
/g

lượng chính trị và lực lượng vũ trang.


 Lực lượng vũ trang đóng vai trò nòng cốt cho toàn dân đánh giặc, đấu tranh vũ trang đóng vai
om

trò quyết định thành bại trên chiến trường, còn lực lượng chính trị là chỗ dựa, phối hợp và là
nguồn bổ sung quan trọng cho lực lượng vũ trang.
- Trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, đường lối cách mạng bạo lực của Đảng đã được hoàn
.c

thiện và được cụ thể hoá trở thành một khoa học – nghệ thuật quân sự tài giỏi.
ok

 Trong thời kì này, lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang đều được phát huy đến mức cao nhất, có sự phối hợp rất chặt chẽ với nhau thành 3 mũi
giáp công (chính trị, quân sự, binh vận) tiến công liên tục, từ thấp đến cao trên cả 3 vùng chiến
bo

lược : rừng núi, nông thông đồng bằng và thành thị.


 Một nét độc đáo trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự thời kì này là sự kết hợp chặt chẽ hình thức
ce

khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng.


 Sau cuộc khởi nghĩa từng phần (“Đồng khởi” – 1960), vì lực lượng vũ trang của địch mạnh,
.fa

Đảng chủ trương chuyển sang cuộc chiến tranh cách mạng để đối phó với chiến tranh xâm
lược của Mĩ – Nguỵ.
w

 Từ 1961 – 1975, khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy được tiến hành
đồng thời, đan xen, hỗ trợ nhau, đưa đến những thắng lợi quyết định mà điển hình nhất là cuộc
w

Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.


w

Câu hỏi 324.

- Trang 229 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Thành công của Cách mạng tháng Tám, chiến thắng Điện Biên Phủ và Đại thắng mùa Xuân
1975 là những mốc lớn, đánh dấu những thắng lợi của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của
Đảng ta trong vòng 30 năm qua (1945 – 1975).
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy :
- Phân tích ý nghĩa lịch sử của những thắng lợi trên.

01
- Chứng minh mỗi thắng lợi là một mốc lớn mở ra một giai đoạn phát triển cao hơn của cách
mạng Việt Nam.

oc
Hướng dẫn làm bài

H
Trong vòng 30 năm (1945 – 1975), cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng đã giành được
thắng lợi vĩ đại mà tiêu biểu nhất là thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1954, chiến thắng Điện

ai
Biên Phủ năm 1954 và Đại thắng mùa Xuân 1975. Mỗi thắng lợi trên có vị trí, ý nghĩa lịch sử quan trọng
của nó và mở ra một giai đoạn phát triển mới cao hơn của cách mạng Việt Nam.

D
1.Cách mạng tháng Tám 1945.

hi
* Ý nghĩa lịch sử :

nT
- Trong thời gian rất ngắn, Cách mạng tháng Tám đã đập tan xiềng xích nô lệ thực dân trong gần 1
thế kỷ, lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế mấy nghìn năm, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trỏ thành người dân

uO
tự do độc lập, làm chủ vận mệnh của mình.
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến

ie
tranh thế giới thứ hai, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đang đấu tranh tự giải phóng, nhất là hai dân tộc Lào và
Campuchia.

iL
- Đó mà mẫu mực của cách mạng giải phóng dân tộc do giai cấp công nhân lãnh đạo, đã thắng lợi ở
một nước thuộc địa.
Ta
* Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc :
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã mở ra kỷ nguyên mới của của đất nước: kỷ nguyên độc
s/

lập tự do và chủ nghĩa xã hội, mà giai đoạn đầu là đấu tranh giữ vững chính quyền cách mạng, chống mọi
âm mưu nô dịch của bọn đế quốc và tay sai, đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
up

2. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 :


* Ý nghĩa lịch sử :
ro

- Thắng lợi cùa Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết
định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
/g

- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng khởi ách thống trị của thực dân Pháp và tiến lên cách mạng xã hội
om

chủ nghĩa.
- Lần đầu tiên một nước thuộc địa giành lại độc lập từ một đế quốc hùng mạnh, đánh dấu sự thất bại
của chủ nghĩa thực dân cũ và sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Cổ vũ mạnh mẽ
.c

phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


 Chiến thắng Điện Biên Phủ “đã ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay
ok

một Đống Đa ở thế kỉ XX và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi, đột phá thành trì của hệ
thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc” .
bo

* Mở ra một giai đoạn phát triển mới.


- Giai đoạn tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng có quan hệ chặt chẽ với nhau (cách mạng
ce

dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc), nhằm mục tiêu chung
là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, hoàn thành thống nhất nước nhà để tiến
.fa

lên theo định hướng xã hội chủ nghĩa.


3. Đại thắng mùa Xuân năm 1975 :
w

* Ý nghĩa lịch sử :
- Đại thằng mùa Xuân 1975 là thắng lợi vĩ đại nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 21
w

năm (1954 – 1945), một cuộc chiến tranh chống ngoại xâm lâu dài gian khổ, ác liệt nhất và thắng lợi vẻ
w

vang nhất trong lịch sử dân tộc.


- “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho Nguỵ nhào”, hoàn toàn giải phóng miền Nam, hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, giành lại độc lập tự do, thu giang sơn về một mối.

- Trang 230 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Đánh bại cuộc chiến tranh thực dân mới với quy mô lớn nhất và ác liệt, tàn bạo nhất của đế quốc
Mĩ, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là
phong trào giải phóng dân tộc.
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ

01
sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở
nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

oc
* Mở ra một kỷ nguyên mới :
- Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Chấm dứt hoàn toàn ách thống

H
trị hơn 100 năm của chủ nghĩa đế quốc.
- Kết thúc vẻ vang cuộc chiến tranh cách mạng 30 năm (1945 – 1975).

ai
 Nguyên nhân quyết định những thắng lợi vĩ đại mà nhân dân ta giành được trong 30 năm (1945

D
– 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đó là sức mạnh tổng hợp của sức mạnh nhân dân,
sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.

hi
Câu hỏi 325.

nT
Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1991 đã trải qua các giai đoạn phát triển 1919 – 1930, 1930 –
1945, 1945 – 1954, 1954 – 1975 và 1975 – 1991. Hãy chọn một trong các giai đoạn nêu trên, lí giải sự

uO
lựa chọn và trình bày nội dung, đặc điểm của giai đoạn lịch sử đó.
(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2005)

ie
Hướng dẫn làm bài

iL
Câu hỏi dựa vào nội dung chủ yếu của bài 32 SGK Lịch sử 12, nâng cao, NXB Giáo Dục, năm
2009. Đây là câu hỏi yêu cầu thí sinh suy nghĩ, lựa chọn và bảo vệ ý kiến của mình. Thí sinh có thể lựa
Ta
chọn một trong 5 giai đoạn phát triển của lịch sử Việt Nam và lí giải sự lựa chọn của mình. Mỗi thí sinh
cần thể hiện tính sáng tạo trong việc lựa chọn vấn đề và có những nhận thức đúng đắn, cơ bản về vấn đề
đó trong khi trình bày.
s/

+ Phần lí giải sự lựa chọn cần làm rõ các vấn đề sau đây :
up

- Ý nghĩa, tầm quan trọng của giai đoạn lịch sử mà mình lựa chọn đối với tiến trình lịch sử dân tộc.
- Những yếu tố kế thừa giai đoạn trước.
ro

- Tác động đối với giai đoạn lịch sử tiếp theo.


- Những lí do xuất phát từ nhận thức cá nhân thí sinh.
/g

+ Trình bày nội dung, đặc điểm giai đoạn lịch sử đã chọn (Xem bài 32, SGK Lịch sử 12, Nâng cao,
NXB Giáo dục 2009 trang 289 để trình bày).
om

Câu hỏi 326.


.c

Tóm lược quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000 với những đặc điểm
lớn của từng giai đoạn.
ok

Hướng dẫn làm bài


1. Thời kì 1919 – 1930 :
bo

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đã làm chuyển biến tình hình kinh tế -
xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội (giai cấp), điều kiện chính trị (phong trào yêu nước) để tiếp thu luồng
ce

tư tưởng cách mạng vô sản.


- Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước khác đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, truyền bá chủ
.fa

nghĩa Mác – Lênin, những luận điểm của Nguyễn Ái Quốc về con đường cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam và bài học của Cách mạng tháng tháng Mười về nước đã làm chuyển biến phong trào yêu nước
w

chống Pháp từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.


- Phong trào yêu nước chống Pháp của bộ phận tiểu tư sản chuyển sang lập trường vô sản, cùng với
w

phong trào công nhân chuyển sang tự giác, đòi hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. Ba tổ chức
w

Cộng sản ra đời vào nửa sau năm 1929 từ hai tổ chức yêu nước – cách mạng (Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng) rồi thống nhất thành một Đảng duy nhất. Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời đầu năm 1930 đã đáp ứng yêu cầu đó.
2. Thời kì 1930 – 1945 :
- Trang 231 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai
cấp công nhân và cách mạng Việt Nam; chứng tỏ giai cấp vô sản Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức
lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt
Nam. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên
phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.

01
- Ngay từ khi mới ra đời với khẩu hiệu chiến lược “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”,
Đảng đã lãnh đạo nông dân và công nhân trong phong trào 1930 – 1931, đỉnh cao là phong trào Xô viết

oc
Nghệ – Tĩnh. ở những nơi đó, quần chúng cách mạng đã thực hiện quyền làm chủ, đứng ra tự quản lí đời
sống của mình, thực hiện chức năng của chính quyền cách mạng ở nông thôn. Lần đầu tiên, nhân dân ta
thật sự nắm chính quyền ở địa phương.

H
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là cuộc tổng diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách

ai
mạng tháng Tám năm 1945.
- Thời kì 1936 – 1939: phong trào dân chủ phát triển rộng rãi. Đảng đã giáo dục và xây dựng được

D
một đội quân chính trị to lớn ở nông thôn và thành thị; đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa

hi
bình. Phong trào đấu tranh trong thời kì này rất phong phú có cả các hình thức đấu tranh hợp pháp, bãi
công, bãi thị , bãi khóa, mít tinh, biểu tình; đấu tranh ở nghị trường; trên báo chí…

nT
Qua phong trào cách mạng 1936 – 1939, uy tín và ảnh hưởng của Đảng được nâng cao, trình độ
và khả năng công tác của cán bộ và đảng viên được nâng cao, trình độ và khả năng công tác của cáno bộ

uO
và đảng viên được nâng lên, đội ngũ cán bộ cách mạng dày dạn kinh nghiệm ngày càng đông đảo. Đây là
một bước chuẩn bị của nhân dân ta cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
- Thời kì 1936 – 1939: Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ (9/1939) phát xít Nhật kéo vào

ie
Đông Dương (1940). Nhân dân ta chịu cảnh “một cổ hai tròng” vô cùng cực khổ. Nhật hất cẳng Pháp
(9/3/1945), Đảng chuyển hướng chiến lược mau lẹ, đề ra chủ trương tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành

iL
chính quyền, đẩy tới cao trào Kháng Nhật, cứu nước với chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
Ta
chúng ta” (ngày 12/3/1945).
Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng đã phát động tổng khởi nghĩa ở nông thông và thành thị để
giành chính quyền về tay nhân dân. Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Thắng lợi
s/

của Cách mạng tháng Tám đã phá tan được sự thống trị của Pháp – Nhật và lật nhào chế độ phong kiến đè
up

nặng lên nhân dân ta ngót chục thế kỉ, mở đầu cho kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập,
tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của dân tộc.
ro

3. Thời kì 1945 – 1954 :


- Trong 10 năm đầu sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa mới ra đời
/g

đã phải đối phó với những thử thách nghiêm trọng, tình thế hết hiểm nghèo, tựa “Ngàn cân treo sợi tóc”.
Nhân dân ta vừa xây dựng chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, giải quyết những
om

khó khăn về tài chính, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, đồng thời vừa đấu tranh
chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ nền độc lập. Từ cuối năm 1946, toàn dân ta tiến hành cuộc kháng
chiến chống Pháp trên phạm vi cả nước.
.c

- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiến hành trong điều kiện nước ta đã giành được độc
lập và chính quyền. Vì vậy, vừa kháng chiến vừa kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
ok

Việt Nam trong thời kì này.


Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, từ năm 1950 chống cả sự can thiệp của đế
bo

quốc Mĩ, trải qua nhiều gia đoạn với các mốc chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947,
chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950, chiến thắng Đông – Xuân 1953 – 1954, Điện Biên
ce

Phủ là trận thắng quyết định dẫn tới việc kí kết Hiệp đinh Giơnevơ (20/7/1954) về Đông
Dương, kết thúc chiến tranh và miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, mở ra một giai đoạn mới
của lịch sử dân tộc.
.fa

Công cuộc kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến,
phục vụ dân sinh, tạo tiền đề tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi Chiến tranh kết thúc.
w

4. Thời kì 1954 – 1975 :


w

- Sau khi kí Hiệp định Giơnevơ được kí kết, đất nước tạm thời chia làm hai miền với hai chế độ
chính trị, xã hội khác nhau. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, làm cơ sở vững chắc
w

cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà. Miền Nam tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhằm giải
phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế (1954 – 1957)
- Trang 232 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

+ Cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu phát triển kinh tế văn hóa (1958 – 1960)
+ Miền Bắc vừa sản xuất vừa chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất và lần thứ hai của Mĩ, chi viện
cho chiến trường miền Nam. Đấu tranh đòi Mĩ phải kí Hiệp địng Pari (1-1973) chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Việt Nam.
- Miền Nam: Đấu tranh để giữ gìn lực lượng tiến lên Đồng khởi (1/1960), đánh bại chiến lược

01
“chiến tranh đơn phương” của Mĩ – Diệm (1954 – 1960).
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965).

oc
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ của Mĩ (1965 – 1968).
+ Chiến đấu chống “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh của Mĩ (1969 – 1973).

H
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975; ta giành được thắng lợi hoàn toàn, kết thúc 30

ai
năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thực dân, phong kiến. Thắng lợi của
chiến dịch xuân 1975 mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử nước ta – kỉ nguyên của một nước Việt Nam

D
độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

hi
5. Thời kì 1975 – 2000 :
- Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ sau khi đất

nT
nước độc lập và thống nhất.
- Trong 10 năm đầu (1976 – 1986), nhân dân ta đã thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 –

uO
1980 và 1981 – 1985) do Đại hội IV (12/1976) và Đại hội V (3/1982) của Đảng đề ra. Bên cạnh nhiều
thành tựu và ưu điểm, ta gặp không ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm. Khó khăn của ta ngày
càng lớn, sai lầm chậm được sửa chữa, đưa đến khủng hoảng về kinh tế – xã hội, đòi hỏi phải đổi mới.

ie
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986) nhằm khắc phục khó khăn, sửa chữa sai lầm,
vượt qua khủng hoảng, đẩy mạnh sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.Đến năm 2000, năm

iL
cuối thế kỉ XX, nhân dân ta đã thực hiện thắng lợi ba kế hoạch Nhà nước 5 năm do Đại hội VI (12/1986),
Đại hội VII (6/1991) và Đại hội VIII (6/1996) của Đảng đề ra. Từ năm 2001, nhân dân ta thực hiện tiếp
Ta
các kế hoạch 5 năm.
- Công cuộc đổi mới đã và đang giành được thắng lợi. Thắng lợi đó đã từng bước đưa đất nước quá
s/

độ đi lên chủ nghĩa xã hội, khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi
up

mới là phù hợp.


Câu hỏi 327.
ro

Phân tích nguyên nhân thắng lợi cơ bản của cách mạng Việt Nam năm 1930 đến năm 2000.
Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đã để lại cho Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân ta
/g

những bài học kinh nghiệm gì ?


om

Hướng dẫn làm bài


- Lịch sử đấu tranh và xây dựng đất nước của nhân dân ta từ sau chiến tranh đến nay đã trải qua
nhiều thời kì, nhiều bước thăng trầm đầy kịch tính. Từ khi Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác –
.c

Lênin năm 1920 và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930, cuộc đấu tranh dựng nước và giữ nước
ok

của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, tuy phải chịu nhiều hi sinh gian
khổ, song cuối cùng giành được thắng lợi vẻ vang. Thắng lợi nối tiếp thắng lợi, mở đầu là thắng lợi Cách
mạng tháng Tám, tiếp đó là thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ và nay là thắng lợi của công cuộc
bo

đổi mới đi lên xã hội chủ nghĩa. Thắng lợi đó có nhiều nguyên nhân, cơ bản nhất là :
+ Nhân dân ta đoàn kết một lòng, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu kiên
ce

cường, dũng cảm vì độc lập tự do. Truyền thống đó của dân tộc được phát huy cao độ trong thời kì cách
mạng do Đảng lãnh đạo.
.fa

+ Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, là đội tiên phong và là đại biểu
trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc. Sự lãnh đạo sáng
suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ là nhân tố hàng đầu, chi phối
w

các nhân tố khác của cách mạng Việt Nam.


w

- Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đã để lại cho Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân ta
những bài học kinh nghiệm quý báu :
w

Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt trong quá trình
cách mạng nước ta.

- Trang 233 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên
thắng lợi lịch sử.
Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết : đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
dân tộc, đoàn kết quốc tế.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh quốc nội với sức mạnh quốc tế.

01
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của
cách mạng Việt Nam.

oc
Câu hỏi 328.

H
Để phát huy sức mạnh của đông đảo toàn dân, trong quá trình lãnh đạo cách mạng từ 1930
đến 1975, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sáng tạo ra những hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất

ai
phù hợp. Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về các Mặt trận dân tộc thống nhất đó.

D
Hướng dẫn làm bài

hi
1. Vài nét lý luận về mặt trận dân tộc thống nhất :
- Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất là một vấn đề thuộc đường lối chiến lược của Đảng Cộng

nT
sản Việt Nam.
- Mặt trận là một hình thức liên minh nhằm thêm bạn bớt thù, nhằm cô lập kẻ thù chính, trước mắt

uO
tạo cho cách mạng có lực lượng mạnh nhất để giành được thắng lợi. Song, phạm vi rộng, hẹp, đối tượng
liên minh tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kì cách mạng quy định. Bởi thế cho nên Mặt trận còn
là một vấn đề thuộc sách lược.

ie
- Lịch sử dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết. Đảng ta lại kế thừa truyền thống quý báu

iL
này. Trong tác phẩm “Đường cách mệnh”, Hồ Chí Minh đã đặt ra vấn đề đoàn kết. Sau này, cụ Hồ lại có
phát biểu : “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”.
Ta
- Trong chỉ thị ngày 18/11/1930, Đảng ta đề nghị thành lập “Hội đồng minh phản đế Đông Dương”
trong đó ghi rõ : “Không tổ chức được toàn dân thành lực lượng rộng thì cách mạng khó thành công”.
s/
Trong Cương lĩnh của Đảng, tuy không nó Mặt trận, song trong đấu tranh cách mạng, từng mục tiêu trước
mắt, Đảng đều tổ chức các hình thức Mặt trận cho phù hợp với nhiệm vụ chính trị.
up

* Trên cơ sở khối liên minh công – nông, Đảng mở rộng đội ngũ cách mạng đến các giai cấp và
tầng lợp khác có xu hướng dân tộc và dân chủ, thực hiện chính sách mặt trận dân tộc thống nhất – chính
ro

sách đoàn kết dân tộc của chủ tịch Hồ Chí Minh – một vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong cách mạng
nước ta trong suốt từ năm 1930 đến năm 1975.
/g

2. Những Mặt trận do Đảng đề ra và xúc tiến thành lập từ năm 1930 đến 1975.
a) Thời kì 1930 – 1931 :
om

Cuối năm 1930, khi cuộc đấu tranh giữa cách mạng và phản cách mạng trở nên quyết liệt, Ban
thường vụ Trung ương Đảng ra bàn chỉ thị về vấn đề lập "Hội phản đề đồng minh" trong đó nêu lên tư
tưởng chiến lược cách mạng đúng đắn : đoàn kết toàn dân lại thanh một tổ chức lực lượng thật rộng rãi,
.c

lấy công nông làm hai động lực động lực chính, là một điều kiện quyết định thắng lợi của cách mạng giải
ok

phóng dân tộc.


b) Thời kì 1936 – 1939 :
Đảng thành lập “mặt trận nhân dân phản đế” rộng rãi bao gồm các giai cấp, các đảng phái, các
bo

đoàn thể chính trị tín ngưỡng tôn giáo khác nhau, các dân tộc ở xứ Đông Dương để cùng nhau tranh đấu
đòi quyền lợi hàng ngày cho toàn dân, chống chế độ thuộc địa vô nhân đạo.
ce

Năm 1937 cả nước có tới 400 cuộc bãi công của công nhân 150 cuộc đấu tranh cảu nông dân. nhiều
cuộc mít tinh lơn được tổ chức ở Hà Nội, Sài Gòn.
.fa

Tháng 3 năm 1938, Đảng đổi tên “Mặt trận nhân dân phản đế” thành “Mặt trận thống nhất dân chủ”
với các hình thức tổ chức và đấu tranh linh hoạt nhằm động viên hàng triệu quần chúng vào trận tuyến
w

đấu tranh đòi các quyền dân chủ , dân sinh, chuẩn bị đưa quần chúng tiến lên trận chiến cao hơn.
c) Thời kì 1939 – 1945 :
w

- Hội nghị trung ương Đảng tháng 11/1939 chủ trương thành lập “Mặt trận thống nhất dân tộc phản
w

để Đông Dương” thay cho mặt trận dân dân chủ ; giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầuvà cấp bách
của cách mạng Đông Dương ; tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng
đát của để quốc và lập và địa chủ phản bội quyền lợi đân tộc. Khẩu hiệu lập chính quyền xô viết công,
nông, bình được thay thế bằng khẩu hiệu lập chính quyền dân chủ cộng hoà.
- Trang 234 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

- Tháng 5/1941, Ban chấp hành Trung ương nhận định : vì quyền lợi sinh tồn của cả dân tộc, Đảng
phải nêu cao ngọn cờ dân tộc, khơi dậy mạnh mẽ chí khí cách mạng, tinh thần yêu nước trong mọi tầng
lớp nhân dân, tập trung mọi lực lượng dân tộc thể hiện cho được nhiệm vụ cốt yếu là giải phóng dân tộc,
cứu tổ quốc. “Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh” gọi tắt là Việt Minh ra đời. Các giới quần chúng
được tổ chức và tập hợp trong các hội cứu quốc : Công nhân cứu quốc, Nông dân cứu quốc, thanh niên

01
cứu quốc, phụ nữ cứu quốc... Đảng ta và Việt Minh phải hết sức giúp đỡ các dân tộc Miên, Lào tổ chức ra
Cao Miên độc lập đồng mình, Ai Lao độc lập đồng minh để sau đó lập ra Đông Dương độc lập đồng
minh.

oc
Ngày 25/10/1941, chính sách vừa ích nước vừa lợi dân. Việt Minh đã thiết lập các tổ chức khắp
nông thôn, rthành thị có hệ thống từ trung ương đến cơ sở. Một số tổ chức chính trị yêu nước ra đời và

H
tham gia làm thành viên mặt trận Việt Minh như Đảng dân chủ Việt Nam (tháng 6 - 1944). Lực lượng

ai
chính trị quần chúng ngày càng đông đảo và được rèn luyện trong đấu tranh chống pháp - nhật theo khẩu
hiệu của mặt trận Việt Minh.

D
d) Thời kì 1945 – 1954 :

hi
- Ngày 29/5/1946, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp quốc dan Việt Nam (gọi
tắt là liên Việt) được thành lập nhằm đoàn kết rộng rãi thêm các tổ chức, các đảng phái và các cá nhân

nT
chưa tham gia mặt trận Việt Minh. Các tổ chức quần chúng được củng cố mở rộng thêm. tổng liên đoàn
lao động Việt Nam hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam lần lượt ra đời, Đảng xã hội Việt Nam được thành lập

uO
(với sự giúp đỡ của Đảng nhằm đoàn kết những người trí thức yêu nước Việt Nam lại).
Trên cơ sở đó Đảng và chính phủ đã tập trung củng cố thêm một bước bộ máy nhà nước, chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến lâu dài.

ie
- Ngày 3/3/1951, Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam (gọi
tắt là Liên Việt) đã quyết định lập một mặt trận duy nhất, lấy tên là Mặt trận Liên Việt. Khối đoàn kết

iL
thống nhất của toàn dân được củng cố và tăng cường thêm một bước, làm chỗ dựa cho chính quyền dân
Ta
chủ nhân dân các cấp đủ sức mạnh để tổ chức và động viên toàn dân tham gia kháng chiến.
Mặt trận Liên Việt được hình thành và phát triển không chỉ ở vùng tự do mà cả vùng sau lưng địch.
Do đó, chúng ta đã được âm mưu chia rẽ dân tộc, chia rẽ lương giáo, chia rẽ Nam Bắc, làm phá sản kế
s/

hoạch “dùng người Việt đánh người Việt”, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh của chúng"
up

đ) Thời kì 1954 – 1975 :


- Từ ngày 5 đến ngày 10/9/1955, tại Hà Nội, Đại hội Mặt trận dân tộc thống nhất toàn quốc đã họp
ro

quyết định thành lập “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam” và Cương lĩnh của Mặt trận thể hiện tinh thần đại
đoàn kết toàn dân để hoàn thành sự nghiệp xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập,
/g

dân chủ và giàu mạnh.


Năm 1960, “Đồng khởi” thắng lợi đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam,
om

chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Phong trào chống Mĩ – Diệm tăng lên
nhanh chóng. Trong khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời, chủ trương đoàn kết tất cả các tầng lớp nhân dân, các giai cấp, các dân tộc, các đảng phái, các đoàn
.c

thể, các tôn giáo và nhân sĩ yêu nước, không biệt xu hướng chính trị, để đấu tranh đánh đổ ách thống trị
của đế quốc Mĩ, thực hiện độc lập, dân chủ, hòa bình, trung lập tiến tới hòa bình thống nhất Tổ quốc.
ok

Thắng lợi của sự nghiệp chống Mĩ cứu nước gắn liền với sự nghiệp của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
bo

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, mặt trận thống nhất dân tộc trong cả nước tiếp tục giữ vai trò quan
trọng trong vấn đề đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội
ce

chủ nghĩa.
3. Nhận xét chung :
.fa

- Đảng đã có một đường lối cách mạng đúng đắn, Đảng đã xây dựng khối đoàn kết dân tộc thống
nhất rộng lớn với các hình thức Mặt trận và các tổ chức quần chúng thích hợp tạo thành một lực lượng
chính trị quần chúng vĩ đại trong chiến đấu và xây dựng. Mặt trận đó luôn luôn lấy khối liên minh công,
w

nông, trí làm nền tảng.


w

- Một số bài học kinh nghiệm được rút ra như :


w

Muốn tập hợp lực lượng đông đảo trong Mặt trận thống nhất, chính Đảng của giai cấp vô sản
phải giương cao ngọn cờ độc lập dân chủ.
Phải căn cứu từng nhiệm vụ chính trị từng thời kì mà xác định kẻ thù chủ yếu mà xác định bạn
đồng minh chiến lược, sách lược.
- Trang 235 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

Phải không ngừng củng cố khối liên minh công nông, làm cơ sở vững chắc cho Mặt trận. Mặt
trận phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng (Mặt trận phải có tính giai cấp rõ). Mặt trận và liên
minh công nông là hai vấn đề chiến lược khác nhau, 2 nguyên tắc chiến lược khác nhau, song
cái quyết định là liên minh công nông.
Phải xây dựng hai khối liên minh trong Mặt trận : liên minh bên dưới là chiến lược trong đó liên

01
minh công nông là nền tảng và liên minh bên trên là sách lược.
Phải thực hiện tốt hai công tác của Mặt trận là đoàn kết và đấu tranh, đấu tranh để tăng cường

oc
đoàn kết. Mục đích của Mặt trận là đấu tranh đoàn kết, là liên minh. Song muốn đoàn kết thì
phải đấu tranh. Trong mặt trận có nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp. Mỗi giai cấp, mỗi tầng lớp có
những yêu cầu, quyền lợi khác nhau song phải có điểm thống nhất chung nào đó. Muốn đoàn

H
kết phải đấu tranh. Cơ sở để đấu tranh chính là cương lĩnh chung của Mặt trận.

ai
Phải vận dụng những hình thức linh hoạt để tập hợp lực lượng trong Mặt trận. Tuỳ trình độ giác
ngộ của các giai cấp mà chọn hình thức tập hợp và tiến hành hiệp thương chính trị cho phù hợp.

D
- Từng thời kì cách mạng, Mặt trận dân tộc thống nhất đều có thay đổi để phù hợp với tình hình

hi
thực tiễn cách mạng. Vì thế Mặt trận luôn luôn góp phần tạo được sức mạnh quyết định cho sự tồn tại và
lớn mạnh của toàn dân tộc.

nT
 Đề bài tương tự : Chủ trương về vấn đề tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 đến 1945.
Anh (chị) có nhận xét gì về vấn đề này ? (Đề HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1999)

uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

- Trang 236 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

MỘT SỐ ĐỀ THI TỰ LUYỆN KÌ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
VÀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THPT

 Dưới đây là những dạng bài tập & câu hỏi lịch sử mang tính chất tổng hợp, so sánh và phân

01
tích...các sự kiện, quá trình lịch sử. Phần này bổ sung thêm cho mục B : “Các câu hỏi và bài học dựa trên
cơ sở kiến thức bài học” ở các chuyên đề trên, dùng để ôn tập cho các kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng

oc
và Học sinh giỏi cấp trung học phổ thông....

Stt ĐỀ BÀI Chú thích

H
Tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ

ai
1.
hai của thực dân Pháp ? Biến đổi lớn nhất của xã hội Việt Nam trong cuộc

D
khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì ? (Nêu và phân tích)
Phân tích những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam từ sau Chiến

hi
2.
tranh thế giới thứ hai. Từ đó, nêu những nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng nước ta trong thời kì mới.

nT
3. Tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng đến
Cách mạng Việt Nam từ 1919 đến 1929 ? Phân tích một sự kiện đánh dấu

uO
bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam.
4. Tại sao nói ngọn cờ lãnh đạo cách mạng nước ta đã trao hẳn cho giai cấp
công nhân Việt Nam và đó là sự sàng lọc của lịch sử ? Hãy phân tích bước

ie
phát triển của khynh hướng vô sản trong phong trào cách mạng Việt Nam

iL
từ năm 1919 đến trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
5. Vì sao nói : hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và của
Ta
Tân Việt Cách mạng Đảng có tác dụng thúc đẩy phong trào công nhân
Việt Nam phát triển từ tự phác (1919 - 1925) lên tự giác (1926 - 1929) ?
s/
6. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam những năm 1919 – 1925 với phong trào dân tộc dân chủ những
up

năm đầu thế kỉ XX.


7. Trong hơn 30 năm đầu của thế kỉ XX, những người Cộng sản Việt Nam và
lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ dân tộc, dân chủ như thế
ro

nào ? Đặt nó trong cuộc cách mạng giải phóng giai cấp ở nước ta ra sao ?
Nêu những quan niệm cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc truyền bá vào
/g

8.
Đông Dương trong những năm 20 của thế kỷ XX. Trong tác phẩm “Đường
om

Cách mệnh”, Nguyễn Ái Quốc đã định nghĩa như thế nào về hai chữ “cách
mệnh” ?
9. Tại sao nói : Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội và giai cấp ở Việt Nam,
.c

dưới ách thống trị của thực dân Pháp đầu thế kỉ XX, đã tạo điều kiện để
“Chủ nghĩa xã hội chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống cho công
ok

cuộc giải phóng nửa thôi” ?


10. Vì sao Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời ngoài hai yếu tố (chủ nghĩa Mác
bo

Lênin và phong trào công nhân) còn có tính đặc thù là phong trào yêu
nước trong ba thập niên đầu của thế kỉ XX ?
Hãy cho biết ý kiến về nhận định : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản
ce

11.
phẩm lịch sử của cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam trong
ba thập niên đầu thế kỉ XX.
.fa

12. Đánh giá giá trị khoa học và thực tiễn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Nhiệm vụ
w

của cách mạng Việt Nam nêu trong Cương lĩnh đã được áp dụng trong
thời kì cách mạng 1930 – 1945 như thế nào ?
w

13. Anh (chị) hãy nêu những sự kiện tiêu biểu của phong trào cách mạng
w

1930 – 1935 và phân tích một sự kiện tiêu biểu nhất thể hiện tính chất triệt
để của từng phong trào đối với thắng lợi của phong trào.
Hãy cho biết ý kiến về nhận định: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – Đề thi HSG Quốc gia
14.
1931 là một bước phát triển mới so với các phong trào yêu nước trước đó. năm 2010

- Trang 237 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

15. Căn cứ vào diễn biến của cao trào cách mạng 1930 – 1931, hãy phân tích
câu nhận xét của Tổng bí thư Lê Duẩn “không có những trận chiến đấu
giai cấp rung trời chuyển đất trong những năm 1930 – 1931... thì không
thể có cao trào trong những năm 1936 – 1939”.
16. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh có

01
mang tính chất cách mạng triệt để hay không ? Tại sao ?
17. Đánh giá những quan điểm khác nhau trong nội bộ Đảng Cộng sản Việt

oc
Nam về đường lối cách mạng qua các văn kiện chính của Đảng từ năm
1930 đến năm 1936.
Hãy cho biết chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới được đề

H
18.
ra tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 - 1935). Những chủ

ai
trương đó đã tác động đến tình hình Việt Nam trong những năm 1936 -
1939 như thế nào ?

D
19. Phân tích tính chất dân tộc của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939. Theo

hi
anh (chị), ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động này đối với tiến trình
cách mạng Việt Nam là gì ? Tại sao ?

nT
20. Hãy nêu nhận xét về quy mô, lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh của
phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Vì sao năm 1941, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông

uO
21.
Dương lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh ? Hãy cho biết những
chuyển biến của cách mạng nước ta kể từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời

ie
đến tháng 3 - 1945.
22. Có ý kiến cho rằng, đến Hội nghị Trung ương lần VIII (5/1941) thì những

iL
hạn chế, thiếu sót của Luận cương chính trị (10/1930) mới được khắc phục
hoàn toàn. Những sự kiện nào xác nhận ý kiến trên là đúng ?
Ta
23. Chủ trương khởi nghĩa vũ trang do Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp Trung
ương lần thứ (5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương được đề ra như
s/
thế nào ? Bằng những kiến thức lịch sử từ năm 1941 đến 1945, hãy chứng
minh tính đúng đắn của chủ trương đó.
up

24. Nêu rõ chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941), so với Hội nghị lần thứ 6
ro

Ban Chấp hành Trung ương (9/1939) có gì mới ?


25. Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh theo tinh thần của Cương lĩnh
/g

chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam hay theo tinh thần của
Luận cương chính trị tháng 10/1930 về vấn đề mối quan hệ giữa đấu tranh
om

giai cấp và đấu tranh giải phóng dân tộc ? Hãy giải thích.
26. Hãy cho biết vai trò của lãnh tụ Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam
từ năm 1941 đến năm 1945.
.c

27. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nhất là từ lúc quân đội Nhật
nhảy vào bán đảo Đông Dương, nhân dân ta ở cả ba miền Bắc, Trung,
ok

Nam đã có những hoạt động gì để chứng tỏ quyết tâm giải phóng dân tộc ?
28. Tại sao trong những hoàn cảnh thuận lợi như như vào tháng 8 năm 1945,
bo

chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập, còn ở các Đề thi HSG cấp THPT,
TP.HCM, năm 2008
nước khác trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập ở mức độ
ce

thấp hơn ?
29. Thời cơ ngàn năm có một trong Cách mạng tháng Tám đã được Đảng và Đề thi HSG cấp THPT,
nhân dân tận dụng như thế nào ? TP.HCM, năm 2008
.fa

30. Phân tích điều kiện bùng nổ và diễn biến chính của Cao trào kháng Nhật
cứu nước từ tháng 3/1945 đến tháng 8/1945. Vì sao Cao trào kháng Nhật
w

đã tạo tiền đề thúc đẩy cho thời cơ khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám
nhanh chóng chín muồi ?
w

31. Vì sao trong Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương
w

có thể phát động được toàn dân nổi dậy ở cả nông thôn lẫn thành thị ?
32. Theo anh (chị), Cách mạng tháng Tám 1945 có phải là cuộc cách mạng
triệt để hay không ? Tại sao ?

- Trang 238 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

33. Qua thời kỳ 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân ta đã
chuẩn bị cho một cuộc tổng khởi nghĩa vũ trang như thế nào ? Phân tích
mối quan hệ giữa chuẩn bị lâu dài và chớp thời cơ trong Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
34. Con đường cách mạng bạo lực của quần chúng : kết hợp giữa đấu tranh

01
chính trị và đấu tranh vũ trang để đi đến giành thắng lợi trong Cách mạng
tháng Tám 1945 như thế nào ?

oc
35. Bàn về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, có ý kiến cho rằng :
Đảng ta không những có đường lối chủ trương đúng đắn mà còn nhận thức
đúng thời cơ và kiên quyết hành động cách mạng. Bằng những sự kiện đã

H
học thời kì 1939 – 1945, hãy trình bày tình hình này.

ai
36. Dùng những sự kiện lịch sử cụ thể để chứng minh quan điểm cho rằng:
Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là “sự ăn may” là hoàn toàn sai.

D
37. Nêu những mốc lịch sử quan trọng trong thời kì cách mạng 1939 – 1945.

hi
Tác dụng của những mốc lịch sử đó đối với thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám và khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.

nT
38. Vì sao nói : Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là kết quả và đỉnh cao
của sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc từ năm 1930 đến năm 1945 ?
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy chứng minh cuộc

uO
39.
Cách mạng tháng Tám 1945 ở nước ta không chỉ là một cuộc chiến tranh
giải phóng dân tộc điển hình mà đồng thời còn là cuộc Cách mạng dân tộc

ie
dân chủ nhân dân.
40. Nêu những hình thức đấu tranh của nhân dân ta trong quá trình chống chủ Đề thi HSG Quốc gia

iL
nghĩa phát xít. năm 2010
Lập bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu xảy ra trong thời kì từ khi
41.
Ta
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến ngày 2/9/1945.
42. Vẽ lược đồ Việt Nam và ghi thời gian khởi nghĩa giành chính quyền ở các
s/
tỉnh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Phân tích các chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương về việc giải
up

43.
quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
với việc tập hợp lực lượng cách mạng từ năm 1930 đến 1945.
ro

44. Phân tích điểm khác nhau về nhiệm vụ, lực lượng của cách mạng Việt
Nam qua các văn kiện chủ yếu của Đảng Cộng sản trong thời kỳ
/g

1930 – 1945 và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó ?
45. Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy phân tích quá trình đấu tranh trong
om

nội bộ Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm xác định một đường lối cách mạng
giải phóng dân tộc đúng đắn trong thời kỳ 1930 – 1945.
46. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tập hợp mọi tầng lớp yêu nước
.c

xây dựng khối đoàn kết toàn dân trong các Mặt trận dân tộc thống nhất,
được Đảng Cộng sản Đông Dương xúc tiến như thế nào trong giai đoạn
ok

cách mạng 1930 - 1945 ?


47. Nét nổi bật nhất của các phong trào 1930 - 1931, 1932 - 1935, 1936 -
bo

1939, 1939 - 1945 là gì ? Nêu bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của
các phong trào này đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
ce

48. Hãy lập bảng so sánh ba thời kì lịch sử 1930 – 1931; 1936 – 1939 và
1939 - 1945 theo các nội dung sau :
- Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
.fa

- Nhiệm vụ, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh.


- Kết quả và bài học kinh nghiệm.
w

49. Những thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930 – 1945 đã
thể hiện mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
w

như thế nào ?


w

50. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2/9/1945) đã ra đời như thế nào ?
Phân tích sự giống và khác nhau giữa hình thức chính quyền công nông
với hình thức dân chủ cộng hòa.

- Trang 239 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

51. Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa ra đời, đây thực sự là “Nhà nước của dân, do dân và vì dân”.
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy phân tích và chứng minh.
52. Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy làm sáng tỏ vai trò của Đảng Cộng
sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh nhằm bảo

01
vệ chính quyền, giữ vững độc lập dân tộc trong những năm đầu tiên sau
Cách mạng tháng Tám.

oc
53. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông
Dương đề ra trong những năm 1946 – 1947 được thể hiện trong những văn
kiện nào ? Hãy nêu ngắn gọn đường lối kháng chiến đó.

H
54. Anh (chị) hãy nêu những chiến thắng tiêu biểu trong cuộc kháng chiến

ai
chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ năm 1946 đến năm 1954 và phân
tích một chiến thắng tiêu biểu nhất.

D
55. Nét khác biệt về mục tiêu, nhiệm vụ và tổ chức của khối đại đoàn kết dân

hi
tộc trong thời kì 1945 – 1954 so với thời kì 1939 – 1945 là gì ? Tại sao lại
có sự khác nhau như vậy ?

nT
56. Anh (chị) hãy chứng minh : Từ thu – đông 1950 đến xuân hè 1953, quân
và dân ta giữ vững và phát triển thể chủ động chiến lược, liên tục tiến công
địch, đánh tiêu diệt với quy mô ngày càng lớn trên các chiến trường ở

uO
Đông Dương.
57. Trong thời kỳ 1945 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta buộc

ie
thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu
dài” với ta ? Trình bày những nét chính về thắng lợi đó.

iL
58. Lập bảng thống kê trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954),
theo các nội dung sau : thời gian, các đời tướng Pháp, âm mưu, kế hoạch
Ta
của chúng, những thắng lợi của quân dân Việt Nam, ý nghĩa lịch sử.
59. Vì sao Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp ở Đông
s/
Dương ? Kế hoạch quân sự của Nava vào tháng 5/1943 có gì khác với
tháng 11/1953 ? Kế hoạch đó bị phá sản như thế nào ?
up

60. Trên mặt trận quân sự, quân và dân ta chủ động tiến công địch từ nhỏ đến
lớn, chiến tranh du kích đến chiến tranh chính quy, kết hợp chặt chẽ giữa
ro

chiến tranh chính quy với chiến tranh du kích một cách nhịp nhàng, cân
đối trên từng chiến trường và trên phạm vi cả nước.
/g

Bằng những kiến thức lịch sử cụ thể từ năm sau năm 1945 đến năm 1954,
hãy chứng minh điều đó.
om

61. Hãy trình bày hai chiến dịch tiến công quan trọng nhất của quân dân ta
trên chiến trường Bắc Bộ trong thời gian từ năm 1950 đến năm 1954 ở các
mặt sau đây :
.c

a. Hoàn cảnh lịch sử, cần nêu rõ :


- Đặc điểm tình hình.
ok

- Âm mưu của địch.


- Chủ trương và kế hoạch của ta.
bo

b. Sơ lược diễn biến của từng chiến dịch.


c. Kết quả và ý nghĩa của từng thắng lợi.
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc trong giai đoạn từ năm 1946 đến
ce

62.
năm 1954, anh (chị) hãy trình bày :
- Sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp qua những chiến thắng
.fa

quân sự lớn.
- Khái quát những thành tựu cơ bản của việc xây dựng hậu phương và vai
w

trò của nó đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến.
1. Thông qua việc trình bày hai sự kiện cuối cùng của cuộc kháng chiến
w

63.
chống thực dân Pháp xâm lược, hãy cho biết âm mưu và hành động cuối
w

cùng của Pháp – Mĩ đã bị quân dân ta đánh bại như thế nào ?
2. Qua đó, hãy liên hệ với những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của
dân tộc để có thể rút ra bài học nổi bật trong việc kết thúc chiến tranh.

- Trang 240 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

64. Hãy cho biết mối quan hệ giữa Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hội nghị
Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. Ý nghĩa quốc tế của Chiến thắng
Điện Biên Phủ ?
65. Nêu và nhận xét nhiệm vụ cách mạng được đề ra tại Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930), Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ

01
hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) và Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960).

oc
66. Trài qua 15 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (từ “Đồng khởi” cuối
năm 1959 - đầu năm 1960 đến chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975), nhân
dân miền Nam Việt Nam đã lần lượt đánh lui từng bước, đánh bại từng âm

H
mưu, đánh đuổi từng bộ phận đi đến đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh

ai
xâm lược của đế quốc Mĩ như thế nào ?
67. Nêu những thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã thực hiện trong

D
các chiến lược chiến tranh mà chúng thực hiện ở miền Nam Việt Nam ?

hi
Thủ đoạn nào là thâm độc nhất ? Vì sao ?
68. So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở

nT
miền Nam Việt Nam. Trình bày thắng lợi quyết định của quân dân ta trong
việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi đó có tác dụng như thế nào
đối với tiến trình cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu

uO
nước ?
69. Trong thời kỳ 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền

ie
Nam buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa chiến tranh” ? Trình bày
những nét chính về diễn biến và kết quả của chiến thắng đó.

iL
70. Hãy cho biết nội dung chủ yếu và tác dụng trực tiếp của các Nghị quyết do
Đảng Lao động Việt Nam đề ra trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu
Ta
nước (1954 - 1975).
71. Những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân hai miền Nam – Bắc
s/
trong những năm 1965 – 1968 và 1969 – 1973 như thế nào ? Phân tích vai
trò của miền Bắc đối với công cuộc kháng chiến chống Mỹ của đồng bào
up

miền Nam nói riêng và sự nghiệp cách mạng cả nước nói chung.
72. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1954 – 1975) đã trải qua
ro

những thời kì lịch sử nào ? Nêu tóm tắt nhiệm vụ chính của những thời
lịch sử đó.
/g

73. Trong hơn 20 năm từ 1954 đến 1975, miền Bắc đã đạt được những thành
tựu cơ bản như thế nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ? Nêu
om

ý nghĩa lịch sử của những thắng lợi trên đối với sự nghiệp cách mạng
chung của các nước.
74. Trình bày những sự kiện tiến công chiến lược và tổng tiến công chiến lược
.c

để đưa đến thắng lợi hoàn toàn của cách mạng miền Nam từ năm 1972 đến
năm 1975.
ok

75. Sau Hiệp định Pari, thời cơ cách mạng xuất hiện ở Việt Nam ra sao ?
Đảng Lao động Việt Nam đã chớp lấy thời cơ để phát động cuộc Tổng tiến
bo

công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 như thế nào ?
76. Những thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến Đề thi HSG Quốc gia
ce

việc triệu tập Hội nghị và kí Hiệp định Pari về Việt Nam ? Hiệp định này năm 2010
có ảnh hưởng như thế nào đối với cục diện chiến trường miền Nam ?
Phân tích những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
.fa

77.
Tám năm 1945 với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
78. Sự kết hợp tài tình giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị đã được Đề thi HSG cấp THPT,
w

Đảng ta vận dụng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu TP.HCM, năm 2008
nước (1954 – 1975) ?
w

79. Đánh giá về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ
w

(1954 – 1975), có quan điểm cho rằng : “Ba mươi năm nội chiến từng
ngày”. Theo anh (chị), ý kiến này có đúng hay không ? Vì sao ?
80. Trình bày khái quát quá trình đế quốc Mĩ đi từ can thiệp đến trực tiếp xâm
lược nước ta từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1975. Giải thích
- Trang 241 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

nguyên nhân bùng nổ và lí giải vì sao Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh
xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) ?
81. Các giai đoạn phát triển của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm
1975 ? Nêu những thắng lợi quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước.

01
82. Trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975, có những
sự kiện lịch sử nào quan trọng ? Hãy cho biết những sự kiện đó có ảnh

oc
hưởng như thế nào đến từng giai đoạn của thời đó ?
83. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 – 1975) thắng lợi, một phần là do ta đã có căn cứ địa cách

H
mạng vững chắn và hậu phương. Hãy cho biết căn cứ địa được xây dựng

ai
dựa vào điều kiện như thế nào? Vai trò của hậu phương đối với tiền tuyến?
Chiến lược “Phản ứng linh hoạt” và “Ngăn đe thực tế” của đế quốc Mĩ đã

D
84.
ứng dụng như thế nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

hi
(1954 – 1975) ? Sự thất bại của nó ?
85. Cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975) có

nT
phải là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất trong thời kì Chiến tranh lạnh
phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa hay
không ? Vì sao ?

uO
86. Đánh giá những nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta
trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, chiến dịch Điện Biên Phủ

ie
1954 và cuộc Tổng tiến công & nổi dậy Xuân 1975.
87. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930, thắng lợi của Cách mạng

iL
Tháng Tám 1945, thắng lợi trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954 mà
đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ và Đại thắng mùa Xuân 1975 của
Ta
nhân dân ta là các sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu những chặng đường
đấu tranh anh dũng, thắng lợi vẻ vang của dân tộc Việt Nam.
s/
Anh (chị) hãy trình bày kết quả và ý nghĩa của các sự kiện đó để thấy được
tác động to lớn của nó đối với cách mạng trong nước và góp phần tích cực
up

vào phong trào cách mạng thế giới.


88. Nêu những thay đổi to lớn trong tình hình chính trị, xã hội Việt Nam sau
ro

thắng lợi : Cách mạng tháng Tám 1945; Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp và Chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh
/g

1975 kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
89. Trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1930 đến 1975, Đảng Cộng sản
om

Việt Nam đã đề ra và xúc tiến thành lập những mặt trận nào ? Vì sao
Đảng lại chủ trương thành lập những mặt trận ấy ?
90. Qua công cuộc đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm
.c

1986 đến nay, hãy làm sáng tỏ các ý sau :


- Vì sao ta phải đổi mới đất nước ? Đổi mới như thế nào cho đúng ?
ok

- Nêu nội dung đường lối đổi mới đất nước về kinh tế và chính trị.
- Đường lối đổi mới về quan hệ sản xuất mà Đại hội toàn quốc lần thứ VI
bo

của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra có điểm gì giống với Chính sách
Kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết ?
ce

91. Nêu các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam do Đại hội đại
biểu toàn quốc lần VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra (1991). Từ đó,
hãy phân tích một đặc trung mà anh (chị) hiểu sâu sắc nhất.
.fa

92. Quá trình hội nhập với khu vực và quốc tế của Việt Nam từ năm 1986 đến
nay : Thành tựu và triển vọng.
w

93. Thế kỉ XIII và thế kỉ XX, lịch sử Việt Nam ghi nhận hai sự kiện tiêu biểu
thể hiện quyết tâm chống ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân để giành
w

và bảo vệ nền độc lập của dân tộc.


w

Đó là hai sự kiện nào ? Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về hai sự
kiện đó.

- Trang 242 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

 MỘT SỐ ĐỀ HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA CẦN LƯU Ý THÊM.


ĐỀ BÀI Chú thích

ĐỀ I – Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 1998.

01
Xem hướng dẫn chấm và
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể của cuộc kháng chiến chống quân xâm đáp án ba đề thi
lược Tống thời Lý (1075 – 1077), anh (chị) hãy : Học sinh giỏi này

oc
1. Trình bày và phân tích những nét nổi bật trong việc phòng thủ, tấn Quốc gia trong quyển
“Những bài đạt giải trong
công và kết thúc cuộc chiến tranh này.
kỳ thi học sinh giỏi quốc

H
2. Bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến này được vận dụng như thế gia môn Lịch sử”, Hội
nào trong công cuộc giữ nước của thế hệ sau ? (qua việc trình bày một cuộc Giáo dục lịch sử, NXB Đại

ai
kháng chiến, do anh/chị tự chọn). học Quốc gia Hà Nội.

D
ĐỀ II – Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 1999.
1. Trên cơ sở trình bày và phân tích những nét lớn về diễn biến của cuộc

hi
kháng chiến chống Mông – Nguyên thế kỉ XIII, anh (chị) hãy nêu những bài

nT
học về huy động sức mạnh toàn dân và nghệ thuật tiến hành cuộc chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta thời Trần.
2. Những bài học đó được vận dụng trong cuộc kháng chiến chống thực

uO
dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 – 1975), của nhân dân ta như thế nào?
ĐỀ III – Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2002.

ie
1. Lập bảng thống kê về các anh hùng dân tộc trong các cuộc kháng
chiến, khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến năm 1975, theo yêu cầu sau:

iL
Số thứ tự Anh hùng dân tộc Thời gian Chiến công nổi bật
Ta
s/

2. Qua một cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (tự chọn) của nhân dân ta
up

trong thời gian từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, anh (chị) hãy nêu một bài học
đã trở thành truyền thống quý báu của dân tộc trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ
ro

Tổ quốc.
3. Bài học lịch sử nêu ở câu 2 đã được vận dụng sáng tạo như thế nào
/g

trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954 (Hoặc trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước 1954 – 1975) ?
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

- Trang 243 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Châu Tiến Lộc Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000)

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A/ CÁC ĐỀ THI THAM KHẢO


1. Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng (từ năm 2002 đến 2009)
2. Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông (từ năm 1997 đến 2009)

01
3. Đề thi HSG Quốc gia (từ năm 1997 đến 201009)
4. Đề thi HSG Hà Nội cấp THPT (từ năm 2000 đến 2010)

oc
5. Đề thi HSG TP.Hồ Chí Minh cấp THPT (từ năm 2000 đến 2010)
6. Đề thi HSG tỉnh Thừa Thiên Huế cấp THPT (từ năm 2000 đến 2010)

H
B/ TƯ LIỆU THAM KHẢO
7. Đại cương Lịch sử Việt Nam (Tập 2, 3), NXB Giáo dục, năm 2000.

ai
8. Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, năm 2006.
9. Sách giáo khoa “Lịch sử 12” (Nâng cao), NXB Giáo dục, năm 2006.

D
10. Sách giáo khoa “Lịch sử 12”, NXB Giáo dục, năm 1992.

hi
11. Hướng dẫn học & luyện thi lịch sử, NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2006.
12. 1000 câu hỏi & bài tập trắc nghiệp lịch sử 12, NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2006.

nT
13. Ôn tập môn lịch sử theo chủ đề, NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2006.
14. Tuyển sinh “160 câu hỏi luyện thi Đại học, Cao đẳng môn Lịch sử”, Trần Vĩnh Thanh, NXB ĐHQG Hà Nội,
năm 2006.

uO
15. Đề luyện thi tuyển sinh và hướng dẫn làm bài luyện thi môn Lịch sử, Trung tâm khuyến học, NXB Giáo dục
năm 2006.
16. Những bài đạt giải trong kì thi HSG Quốc gia, Hội giáo dục lịch sử (Hội khoa học lịch sử Việt Nam), NXB

ie
Quốc gia Hà Nội.
17. Các bài thi Học sinh giỏi môn lịch sử, Hội giáo dục lịch sử (Hội khoa học lịch sử Việt Nam), NXB Đại học Sư

iL
phạm Hà Nội.
18. Hướng dẫn học và ôn tập Lịch sử PTTH, tập 2, GS.Phan Ngọc Liên (chủ biên), NXBGD 1999.
Ta
19. Tài liệu chuẩn kiến thức lịch sử 12 , Bộ giáo dục và đào tạo, NXBGD 1998.
20. Thực hành Lịch sử 9, Sở giáo dục thành phố Hồ Chí Minh, NXBGD, năm 2007.
s/
21. Thực hành Lịch sử 12, Sở giáo dục thành phố Hồ Chí Minh, NXBGD, năm 2009.
22. Hỏi và đáp Lịch sử 12, Huỳnh Quang Thái – Nguyễn Văn Minh, NXB ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
up

23. Hướng dẫn ôn tập và làm bài thi môn Lịch sử (khối 12), Hội Giáo dục lịch sử. NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
24. Hướng dẫn ôn tập và làm bài thi môn Lịch sử lớp 9, PGS. Nguyễn Thị Côi chủ biên, NXBGD.
ro

25. Chuẩn kiến thức ôn thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng môn Lịch sử, Nguyễn Xuân Trường,
NXB Giáo dục.
/g

26. Đề luyện thi tuyển sinh và hướng dẫn làm bài thi vào các trường ĐH, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp
môn Lịch sử, Trung tâm sách khuyến học, NXB Giáo dục.
om

27. Ôn thi tuyển sinh đại học và cao đẳng môn Lịch sử (Huỳnh Kim Thành, Đinh Thị Lan, Nguyễn Thuý Vinh),
NXB Đà Nẵng.
28. Tuyển sinh đại học & Cao đẳng môn Lịch sử, Nguyễn Thu Đông – Nguyễn Tiến Phúc, Tủ sách hiếu học, NXB
Trẻ, năm 2001.
.c

29. Kiến thức Lịch sử 9, PGS.TS Nguyễn Văn Am – Ths.Nguyễn Văn Đằng – Đặng Thuý Quỳnh – Nguyễn Thành
Phương, NXB ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh – 2006.
ok

30. Kiến thức Lịch sử 9 – Hội giáo dục Lịch sử (Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam), Khoa Lịch sử, Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội, NXB Thanh Niên.
bo

C/ TƯ LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ


31. Tài liệu của cô Nguyễn Thị Liễu (Hiệu trưởng trường THCS Ngô Chí Quốc), cô Nguyễn Thị Thịnh (Chuyên
viên Phòng giáo dục Quận Thủ Đức), cô Trần Thị Lệ Hồng (Tổ trưởng Tổ Sử trường THCS Trương Văn
ce

Ngư), cô Đặng Thị Mộng Loan (giáo viên Trường THPT Thủ Đức) và thầy Ths.Lê Văn Dũng (Giáo viên
trường THPT Chu Văn An, Hà Nội).
32. Một số tài liệu, đề cương ôn tập Lịch sử 12 của các trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong, THPT chuyên
.fa

Trần Đại Nghĩa, THPT Gia Định, THPT Nguyễn Hiền, THPT Thủ Đức, THPT Nguyễn Hữu Huân (Thành phố
Hồ Chí Minh)...
w
w
w

- Trang 244 - Diễn đàn : Suhoctre.hisforum.net

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

You might also like