You are on page 1of 29

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN TƯ TƯỞNG HCM

1. Tư tưởng sâu sắc mà Nguyễn Sinh Cung – Nguyễn C. Quan điểm “tả khuynh” QTCS thời kỳ đó.
Tất Thành đã ảnh hưởng từ cha của mình là: D. Bị bệnh hiểm nghèo
A. Dân chủ Đáp án: C
B. Bình đẳng nam nữ
4. Sau 30 năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài, HCM
C. Tự do
chính thức về nước lãnh đạo hoạt động cách mạng năm
D. Thân dân
mấy ?
Đáp án: D
A. 1940
2. Thời kỳ trước năm 1911, đã tác động như thế nào B. 1941
đối với quá trình hình thành và phát triển tư tưởng C. 1942
HCM: D. 1943
A. Thôi thúc người ra đi tìm một con đường cứu nước Đáp án: B
mới cho dân tộc
5. Hãy điền vào dấu…. để hoàn thiện câu nói sau của
B. Giúp Người tìm thấy con đường cứu nước, giải
Nguyễn Ái Quốc
phóng dân tộc
C. Giúp Người vượt qua được thử thách, kiên trì giữ “Dân ta có …….. Đó là một truyền thống quý báu của
vững lập trường cách mạng. ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì
D. Thôi thúc Người sang Phương Đông tìm một con tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn song vô
đường cứu nước mới cho dân tộc. cùng mạnh mẽ, to lớn, nó vượt qua mọi sự nguy hiểm,
kho khan, nó nhấn chìm mọi lũ bán nước và cướp
Đáp án: A
nước”.
3. Thử thách chủ yếu nhất mà HCM phải vượt qua
A. Một lòng nồng nàn yêu nước
trong giai đoạn 1930 – 1941 là gì ?
B. Chủ nghĩa yêu nước
A. Bị đế quốc cầm tù C. Một lòng yêu nước
B. Đời sống khổ cực của người cách mạng trong điều D. Lòng yêu nước
kiện hoạt động bí mật.
Đáp án: A B. CN Mác kết hợp với phong trào công nhân và
phong trào nông dân
6. Vai trò của Chủ nghĩa Mác Lenin đối với sự hình
C. CN Mác kết hợp phong trào công nhân và phong
thành tư tưởng HCM là
trào yêu nước VN
A. Chủ nghĩa Mác Lenin là cơ sở thế giới quan và
Đáp án: C
phương pháp luận của tư tưởng HCM
B. HCM đã tìm thấy trong đó “ những điều thích hợp 9. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu nước ta thời Pháp ?
với điều kiện nước ta”
A. Giai cấp nông dân với thực dân Pháp
C. HCM đã kế thừa Chủ nghĩa Mác Lenin một cách
B. Toàn thể nhân dân VN với TD Pháp
triệt để nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn của
C. Giai cấp nông dân với GC địa chủ PK
cách mạng Việt Nam đặt ra
D. Giai cấp công nhân và GC tư sản
D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án: B
Đáp án: A
10. Nguyễn Tất Thành lấy tên Nguyễn Ái Quốc khi
7. Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn sau:
đang ở đâu, vào thời gian nào ?
Tư tưởng HCM là sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
A. Khi Bác lên tàu từ Bến Nhà rồng, 6/1911
loại .
B. Khi Bác gửi Bản yêu sách tới hội nghị Vecxay ở
Cụ thể Pháp, 6/1919
C. Khi Bác đọc Luận cương của Lenin về vấn đề dân
A. Tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo
tộc và thuộc địa ở Pháp, 7/1920
B. Tiếp thu tư tưởng vị tha của Phật giáo
D. Khi Bác tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp tại
C. Tiếp thu chủ nghĩa yêu nước của dân tộc Việt Nam
đại hội Tua, 12/1920
D. Tinh thần bác ái của Giêsu
Đáp án: B
Đáp án: C
11. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước từ
8. Theo quan điểm HCM, quy luật thành lập ĐCS VN
là: A. Chủ nghĩa Mác Lenin
B. Cách mạng tháng mười Nga
A. CN Mác kết hợp với phong trào công nhân
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản A. Trước năm 1911
D. Luận cương của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc B. Từ 1911 – 1920
địa C. Từ 1920 – 1930
D. Từ 1930 – 1941
Đáp án: D
Đáp án: B
12. Chọn câu trả lời đúng nhất ?
15. Với việc biểu quyết tán thành Đệ tam quốc tế, tham
A. Chủ nghĩa Mác Lenin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ
gia thành lập Đảng cộng sản Pháp đã có tác động như
nam cho hành động của Đảng ta
thế nào đối với Nguyễn ÁI Quốc ?
B. Tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hành động của Đảng ta A. Giúp Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu
C. Cùng với chủ nghĩa Mác Lenin, tư tưởng HCM là nước cho dân tộc VN
nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động B. Là điều kiện thuận lợi để Nguyễn Ái Quốc lên án
của Đảng ta. tội ác của chủ nghĩa thực dân
D. Cả A,B,C đều sai C. Đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng
của Nguyễn Ái Quốc, từ một người yêu nước trở
Đáp án: C
thành một người cộng sản
13. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những D. Cả A,B,C đều đúng
luận cương của Lenin về vấn đề dân tộc và những vấn
Đáp án: C
đề thuộc địa vào tháng, năm nào ? Tại đâu ?
16. Theo quan điểm của HCM, độc lập tự do là:
A. 7 – 1918 tại Trung Quốc
B. 7 – 1919 tại Pháp A. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
C. 7 – 1920 tại Pháp B. Thật sự hoàn toàn và triệt để
D. 7 – 1920 tại Liên Xô C. Phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
D. Gắn liền tự do, cơm no, áo ấm
Đáp án: C
Đáp án: A
14. HCM đã xác định được con đường cứu nước cho
dân tộc VN từ thời kỳ nào ? 17. Theo quan điểm HCM, độc lập dân tộc là nền độc
lập:
A. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm A. Giác ngộ dân chúng
B. Thật sự hoàn toàn và triệt để B. Tổ chức, tập hợp dân chúng
C. Phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ C. Đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp
D. Gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc cho bức trên thế giới
nhân dân D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án: B Đáp án: D
18. Theo quan điểm HCM, độc lập dân tộc phải gắn 21. Theo HCM, cách mạng giải phóng dân tộc muốn
liền: giành được thắng lợi, cần phải:
A. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm A. Tiến hành một cách chủ động và sáng tạo
B. Thật sự hoàn toàn và triệt để B. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước có nền kinh tế
C. Phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ phát triển cao
D. Gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc cho C. Dựa vào thắng lợi của cách mạng ở “chính quốc”
nhân dân D. Dựa vào thắng lợi của cách mạng ở các nước thuộc
địa khác
Đáp án: D
Đáp án: A
19. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “….(1)
… cho đồng bào tôi, …..(2)…. Cho Tổ quốc tôi, đấy là 22. Theo tư tưởng HCM, đặc trưng nổi bật nhất về
tất cả những điều tôi muốn, đấy là tất cả những điều chính trị của chủ nghĩa xã hội là:
tôi hiểu”.
A. Đảng cộng sản lãnh đạo
A. Giải phóng……. Hòa bình B. Thực hiện một nền dân chủ triệt để
B. Tự do…… độc lập C. Mọi người được hưởng các quyền tự do, dân chủ
C. Hòa bình…… phát triển D. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật
D. Tự do …….. hòa bình
Đáp án: C
Đáp án: B
23. Tìm một quan điểm không đúng với tư tưởng
20. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới HCM về xây dựng Đảng lãnh đạo là đạo đức:
phải do Đảng cộng sản lãnh đạo, nhằm:
A. Mục đích hoạt động của Đảng là lãnh đạo đấu tranh B. Nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục
giải phóng dân tộc tiêu chính trị
B. Đảng đại biểu trung thành cho lợi ích của dân tộc C. Phát triển mạnh mẽ khoa học – kỹ thuật
C. Đảng viên phải thấm nhuần đạo đức cách mạng D. Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân lao động
D. Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng
Đáp án: C
Đáp án: D
27. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mâu thuẫn cơ bản
24. HCM đã ví chủ nghĩa Mác Lenin như hình tượng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
nào sau đây ? là
A. Trí khôn của con người A. mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước
B. Quyển kinh thánh thần kỳ theo xu hướng tiến bộ và thực trạng kinh tế - xã hội
C. Bàn chỉ nam quá thấp kém của nước ta.
D. Cả A,C đều đúng B. mâu thuẫn giữa yêu cầu cao của thời đại khoa học -
công nghệ và trình độ dân trí của nước ta còn thấp.
Đáp án: D
C. mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước
25. Theo HCM, tính chất của mối quan hệ giữa cách theo xu hướng tiến bộ và trình độ dân trí của nước
mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa với cách mạng vô ta còn thấp kém.
sản ở chính quốc là quan hệ gì ? D. mâu thuẫn giữa yêu cầu cao của khoa học - công
nghệ với tăng trưởng kinh tế, tiến bộ, công bằng xã
A. Quan hệ lệ thuộc
hội.
B. Quan hệ chính – phụ
C. Quan hệ bình đẳng Đáp án: A
D. Cả A,B đều đúng
28. Đảng cộng sản Việt Nam chính thức trở thành
Đáp án: B “Đảng cầm quyền” năm nào ?
26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu về kinh tế A. Năm 1945
của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là B. Năm 1930
C. Năm 1954
A. Có một nền kinh tế hiện đại, sức tăng trưởng cao
D. Năm 1975
Đáp án: B C. yếu
D. không tốt
29. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong nguyên tắc tập
trung dân chủ, mối quan hệ giữa “tập trung” và “dân Đáp án: B
chủ” là:
32. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, nhà nước của nhân
A. tập trung là dân chủ, dân chủ là tập trung. dân là:
B. tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải đi tới
A. Nhà nước do nhân dân tổ chức nên
tập trung.
B. Quyền lực trong nhà nước thuộc về ND
C. dân chủ trên nền tảng tập trung, tập trung dưới sự
C. Nhà nước phục vụ lợi ích cho ND
chỉ đạo của dân chủ.
D. Nhà nước luôn đặt quyền lợi của ND lên trên hết.
D. tập trung là dân chủ và dân chủ dưới sự chỉ đạo của
tập trung. Đáp án: B
Đáp án: B 33. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước của nhân
dân tức là:
30. Đối với việc thực hiện nguyên tắc tập thể lãnh đạo,
cá nhân phụ trách trong công tác xây dựng Đảng, theo A. Dân làm chủ
Hồ Chí Minh cần chú ý khắc phục: B. Dân là chủ
C. Dân có trách nhiệm xây dựng bảo vệ NN
A. Tư tưởng phục tùng chân lý
D. Dân tổ chức nên nhà nước
B. Không chân thành, trung thực
C. Giấu giếm và thêm bớt khuyến điểm Đáp án: B
D. Tệ độc đoán, chuyên quyền, dựa dẫm tập thể
34. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước do dân tức
Đáp án: D là:
31. “Muốn việc thành công hay thất bại là do cán bộ A. Nhà nước do dân tổ chức nên
tốt hay…..”. Anh/Chị hãy chọn từ thích hợp để hoàn B. Dân là chủ nhà nước
thiện câu nói trên của Hồ Chí Minh. C. Nhà nước phục vụ lợi ích của ND
D. Quyền lực trong nhà nước thuộc về ND
A. xấu
B. kém Đáp án: A
35. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là: 38. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành và phát
triển qua mấy giai đoạn?
A. Tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã
hội đều thuộc về nhân dân. A. 3 giai đoạn
B. Nhà nước phục vụ cho nhân dân. B. 4 giai đoạn
C. Nhà nước chăm lo mọi mặt cho nhân dân. C. 5 giai đoạn
D. Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm D. 6 giai đoạn
mục tiêu. Đáp án: C

Đáp án: D 39. Một trong những tiền đề tư tưởng, lí luận dẫn đến
sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh là:
36. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng nòng cốt
của đoàn kết quốc tế là A. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
B. Giá trị văn hiến dân tộc Việt Nam
A. phong trào công nhân và nông dân thế giới. C. Giá trị tư tưởng dân tộc Việt Nam
B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và mọi lực D. Giá trị văn minh dân tộc Việt Nam
lượng trên thế giới.
C. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và mọi giai Đáp án: A
cấp. 40. Một trong những truyền thống tốt đẹp của tư
D. phong trào cộng sản và công nhân thế giới. tưởng và văn hoá Việt Nam được Hồ Chí Minh tiếp
Đáp án: D thu giúp hình thành tư tưởng của Người là:

37. Nguồn gốc lý luận nào quyết định bản chất tư A. Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam
tưởng Hồ Chí Minh B. Những mặt tích cực của Nho Giáo
C. Tư tưởng vị tha của Phật giáo
A. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn D. Tư tưởng bác ái của Thiên Chúa Giáo
B. Tư tưởng của Khổng Tử
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin Đáp án: A
D. Tư tưởng của Giêsu (Jesus) 41. Chọn câu trả lời đúng nhất: Dưới ách thống trị, áp
Đáp án: C bức của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đã xuất hiện
các giai cấp mới:
A. Nông dân, công nhân và địa chủ 44. Giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về con
đường cách mạng Việt Nam được tính từ:
B. Công nhân, tiểu tư sản, tiểu tư sản dân tộc
a - Trước 1911
C. Công nhân, nông dân và trí thức
b - Năm 1911 đến 1920
D. tiểu tư sản, tư sản và trí thức
c - Từ 1920 đến 1930
Đáp án: B
d – Từ 1930 đến 1945
42. Nguyễn Ái Quốc gửi “Bản yêu sách của nhân dân
An Nam” tới Hội nghị Vécxây, đòi chính phủ Pháp Đáp án: C
thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và bình đẳng của
45. Giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đướng
nhân dân Việt Nam vào thời gian nào?
đã xác định cho Cách mạng Việt Nam của Hồ Chí
A. 6/1917 Minh được tính từ:
B. 6/1918 a - Năm 1911 đến 1920
C. 6/1919 b - Năm 1920 đến 1930
D. 6/1920 c - Năm 1930 đến 1945
Đáp án: C d -Năm 1945 đến 1969
43. Nguyễn Tất Thành lần đầu tiên tiếp xúc với khẩu Đáp án: C
hiệu “Tự do – Bình đẳng –Bác ái” vào năm nào?
46. Nguyễn Tất Thành lên con tàu Amiran Latusơ
a. 1904 Tơrơvin để ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Vào
thời gian nào?
b. 1905
A. 6/5/1911 tại Bến cảng Nhà Rồng
c. 1908
B. 2/6/1911 tại Sài Gòn
d. 1917
C. 5/6/1911 tại Bến cảng Nhà Rồng
Đáp án: A
D. 4/6/1911 tại Bến Nhà Rồng D. 1920
Đáp án: C Đáp án: B
47. Nguyễn Tất Thành ở Mỹ thời gian nào? 50. Chọn từ điền vào chố trống [.......] để hoàn thiện
câu: Văn kiện Đại hội XI của Đảng chỉ rõ: Tư tưởng
Hồ Chí Minh [.........] cho cuộc đấu tranh của nhân dân
A. 1911- 1912 ta giành thắng lợi, là [......] to lớn của Đảng và dân tộc
ta.
B. 1912-1913
A. Mở đường; tài sản tinh thần
C. 1912-1914
B. Soi đường; tài sản tinh thần
D. 1913-1914
C. Chỉ đường; tài sản tinh thần
Đáp án: B
D. Dẫn đường; tài sản tinh thần
48. Nguyễn Tất Thành ở nước Anh thời gian nào?
Đáp án: B
A. 1913- 1914
51. Một trong những điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh
B. 1914-1915
khi nghiên cứu chủ nghĩaMác Lênin thể hiện ở quan
C. 1914-1916 điểm
D. 1914-1917 A. Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong
đó giải phóng dân tộc làtrước hết, trên hết; độc lập dân tộc
Đáp án: D
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
49. Nguyễn Ái Quốc vào Đảng Xã hội Pháp năm nào?
B. Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng đất nước, trong
A. 1917 đó giải phóng dân tộc làtrước hết, trên hết; độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. 1918
C. 1919
C. Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng người dân, trong 54. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc
đó giải phóng dân tộc làtrước hết, trên hết; độc lập dân tộc muốn giành được thắng lợicần phải:
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
a. Thực hiện bằng con đường bạo lực
D. Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong
b. Thực hiện bằng con đường bạo lực, kết hợp lực lượng
đó giải phóng dân tộc làquan trọng nhất; độc lập dân tộc
chính trị của quần chúngvới lực lượng vũ trang nhân dân
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
c. Kết hợp lực lượng chính trị của quần chúng với lực
Đáp án: A
lượng vũ trang nhân dân
52. Hồ Chí Minh xác định, cách mạng Việt Nam phải
d. Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính
trải qua những thời kì nào?
quốc
a. Cách mạng tư sản và cách mạng vô sản
Đáp án: B
b. Cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ
55. Theo Hồ Chí Minh, nền kinh tế mà chúng ta xây
nghĩa
dựng phải được tạo lập trêncơ sở:
c. Cách mạng ruộng đất và cách mạng tư sản
a. Nền nông nghiệp hiện đại
d. Cách mạng phong kiến và cách mạng vô sản
b. Nền công nghiệp hiện đại
Đáp án: B
c.Khoa học kỹ thuật phát triển
53. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc
d. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
là sự nghiệp đoàn kết của:
Đáp án: D
a. Giai cấp công nhân
56. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “ Việt Nam
b. Công nhân, nông dân, trí thức
muốn làm bạn với ……, không gây thù oán với một
c. Giai cấp công nhân và nông dân ai.”
d. Toàn dân, trên cơ sở liên minh công – nông A. Các nước xã hội chủ nghĩa
Đáp án: D B. Các dân tộc thuộc địa, bị áp bức
C. Mọi nước dân chủ 59. Trong thời gian 30 năm hoạt động ở nước ngoài,
Hồ Chí Minh đã đến và hoạt động tại Thái Lan trong
D. Mọi nước nghèo
khoảng thời gian nào?
Đáp án: C
A. 1921 – 1923
57. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc
B. 1923 - 1924
là?
C. 1924 - 1927
A. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của
cách mạng VN D. 1928 – 1929
B. Phản ánh khát vọng thời đại Đáp án: D
C. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người 60. Vào cuối những năm 20 đấu những năm 30 của thế
kỷ XX, Quốc tế cộng sản đã bị chi phối nặng nề bởi
D. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này đã khiến
Đáp án: A Nguyễn Ái Quốc bị chỉ trích như nào?
58. Hồ Chí Minh nhận xét về phong trào nào “đưa hổ A. Chỉ lo đến việc phản đế, mà quên mất lợi ích giai cấp
cửa trước, rước beo cửa sau”? đấu tranh
A. Phong trào Cần Vương của Hàm Nghi, Tôn Thất B. Chỉ lo đến cách mạng điền địa, mà quên mất cách
Thuyết mạng giải phóng dân tộc
B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế của Hoàng Hoa Thám C. Chỉ lo cách mạng giải phóng dân tộc, mà quên mất
cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
D. Chỉ lo đến việc phản phong, mà quên mất lợi ích dân
D. Phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh
tộc
Đáp án: C
Đáp án: A
61. Chọn câu trả lời đúng: “ Theo tư tưởng HCM,
quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam là “ Đảng của
giai cấp công nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
Nam” nhằm:
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII
A. Xác định vị trí cầm quyền của Đảng
Đáp án: D
B. Xác định bản chất của Đảng
b) Theo Hồ Chí Minh, dù là “người lãnh đạo” hay là
C. Xác định chức năng của Đảng người đầy tớ” thì Đảng ta đều có chung một mục đích
quan trọng nhất, vậy mục đích đó là gì ?
D. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng
A. Vì dân
Đáp án: B
B. Vì giai cấp cầm quyền
62. Đọc đoạn văn trên và trả lời các câu hỏi
C. Phát triển xã hội
Đảng lấy chủ nghĩa Mác- Lenin làm nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động. Trong tác phầm Đường cách D. Củng cố vai trò và bản chất của Đảng
mệnh (1927), HCM khẳng định: “Đảng muốn vững thì
Đáp án: A
phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu,
ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ c) “… Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng
nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.” Quan
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, điểm này được HCM thể hiện trong tác phầm nào ?
nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách
A. Đường cách mệnh (1927)
mệnh nhất là chủ nghĩa Lenin.”
B. Thưởng thức chính trị (1953)
a) Câu hỏi: “Đảng lấy Chủ nghĩa Mac Lenin và tư
tưởng HCM làm nền tang tư tưởng và kim chỉ nam C. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (1930)
cho hành động” câu nói trên được Đảng ta khẳng định
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần II
tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy ?
của Đảng (1951)
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV
Đáp án: A
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V
d) Chọn câu trả lời đúng: Theo tư tưởng HCM, Đảng B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
cộng sản VN phải lấy chủ nghĩa Mac Lenin “làm cốt”
C. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
nghĩa là:
D. kỷ luật nghiêm minh, tự giác
A. Đảng cộng sản VN lấy CN Mác Lenin làm nền tảng tư
tưởng Đáp án: A
B. Đảng cộng sản VN lấy CN Mác Lenin làm chủ trương, b) Theo tư tưởng HCM điều kiện tiên quyết để thực
đường lối hiện nguyên tắc trên là gì ?
C. Đảng cộng sản VN lấy CN Mác Lenin làm học thuyết A. Phải có Đảng lãnh đạo
của Đảng
B. Tổ chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh
D. Cả A,B,C đều đúng
C. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
Đáp án: A
D. Xây dựng đội ngũ đảng viên đủ đức, đủ tài
63. Đọc đoạn trên và trả lời các câu hỏi
Đáp án: B
HCM nhấn mạnh rằng, phải làm cho tất cả mọi đảng viên
c) Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong nguyên tắc tập
bày tỏ hết ý kiến của mình ở trong Đảng, tức là khơi dậy
trung dân chủ, mối quan hệ giữa “tập trung” và “dân
tinh thần trách nhiệm và tính tích cực chủ động của tất cả
chủ” là:
đảng viên. Khi đã thảo luận, bày tỏ ý kiến rồi thì đi đến
tập trung, tức là đề cập ý chí thống nhất, như thế mới có A. tập trung là dân chủ, dân chủ là tập trung.
sức mạnh. Và, nói như HCM, lúc ấy quyền tự do của đảng B. tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải đi tới
viên trở thành quyền phục tùng chân lý, mà chân lý là tập trung.
những điều có lợi cho dân, cho nước. C. dân chủ trên nền tảng tập trung, tập trung dưới sự
chỉ đạo của dân chủ.
a) Anh/chị hãy cho biết nội dung của đoạn trích trên
D. tập trung là dân chủ và dân chủ dưới sự chỉ đạo của
đề cập đến nguyên tắc nào trong những nguyên tắc
tập trung.
hoạt động của Đảng?
Đáp án: B
A. Tập trung dân chủ
64. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống…. Chủ tịch A. Tài năng và đạo đức
Hồ Chí Minh nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc…”
B. Đạo đức cách mạng
A. Chậm phát triển
C. Bản lĩnh chính trị
B. Yếu
D. Uy tín
C. Lạc hậu
Đáp án: B
D. Không phát triển
67. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng
Đáp án: B Hồ Chí Minh: “Người cách mạng phải có … thì mới
gánh được nặng và đi được xa”
65. Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội
đồng Chính phủ đã nêu lên 6 nhiệm vụ cấp bách của A. Trí tuệ
Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa, và xác định
B. Đạo đức cách mạng
hai nhiệm vụ đầu tiên xây dựng nền văn hóa của nước
Việt Nam độc lập là gì? C.Ý chí cách mạng
A. Chống nạn mù chữ giáo dục lại tinh thần cho nhân dân D. Phương pháp cách mạng
B. Diệt giặc dốt và ra sức chống nạn mù chữa, giáo dục lại Đáp án: B
tinh thần cho nhan dan.
68. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng
C. Chống nạn mù chữ và ra sức diệt giặc ngoại xâm. Hồ Chí Minh: “ Văn hóa … cho quốc dân đi”
D. Chống giặc đói, giặc ngoại xâm và giáo dục lại tinh A. Dẫn đường
thần cho nhân dân.
B. Mở đường
Đáp án: A
C. Chỉ đường
66. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng
D. Soi đường
Hồ Chí Minh: “Người cách mạng phải có …, không có
… dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân Đáp án: D
dân”
69. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống. Theo tư tưởng Hồ C. Hoạt động quản lý nhà nước bằng hiến pháp, pháp luật
Chí Minh: “Nước ta là nước …, nghĩa là nhà nước do và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống.
nhân dân…
D. Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến.
A. Cộng hòa, quản lý
Đáp án: A
B. Vì dân, kiểm soát
72. Dưới đây là một số luận điểm của Hồ Chí Minh về
C. Dân chủ, làm chủ nhà nước của dân, do dân, vì dân. Luận điểm nào trực
tiếp thể hiện tư tưởng nhà nước vì dân?
D. Dân chủ, quản lý
A. Nước ta là nước dân chủ.
Đáp án: C
B. Cách mệnh rồi thì quyền trao cho dân chúng số nhiều,
70. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống. Theo tư tưởng Hồ
chớ để trong tay một bọn ít người.
Chí Minh:
C. Hễ chính phủ nào mà có hại cho dân chúng thì dân
“Chế độ ta là chế độ dân chủ, nghĩa là …. Làm chủ”
chúng phải đạp đổ chính phủ ấy đi và gây nên chính phủ
A. Công nhân khác.
B. Nông dân D. Việc gì có lợi cho dân ta phải hết sức làm. Việc gì có
hại cho dân, ta phải hết sức tránh.
C. Nhân dân
Đáp án: D
D. Công – nông
73. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí
Đáp án: C
Minh về nguyên tác ngoại giao:
71. Luận điểm nào sau đây là sai?
A. Phải cứng rắn về nguyên tắc
Để xây dựng một nhà nước pháp quyền có hiệu lực
B. Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách
pháp lý mạnh mẽ, theo Hồ Chí Minh, cần phải?
lược
A. Xây dựng một nhà nước trong sạch, vững mạnh.
C. Phải mềm dẻo về sách lược
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức, đủ tài.
D. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” Đáp án: D
Đáp án: B 76. Chọn cụm tư điền vào chỗ trống: “Cần phải giữ gìn
sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn…”
74. Chọn phương án đúng nhất đối với tư tưởng Hồ
Chí Minh: A. Tài sản của mình
Để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa B. Nhân cách của mình
trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng nhân tố:
C.Tính mạng của mình
A. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
D. Con ngươi mắt mình
B. Có đường lối độc lập tự chủ
Đáp án: D
C. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính
77. Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất
D. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh phải dựa trên cơ sở:
Đáp án: C A. Đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản
của các tầng lớp nhân dân
75. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
thơ của Hồ Chí Minh B. Đảm bảo quyền lợi cơ bản của công – nông
C. Đảm bảo lợi ích của nhân dân lao động
“Rằng đây bốn bể một nhà
D. Đảm bảo lợi ích tối cao của giai cấp công nhân
… đều là anh em”
Đáp án: A
78. Giai cấp nào không có hệ tư tưởng riêng?
A. Lao động thế giới
A. Giai cấp tư sản
B. Bốn phương vô sản
B. Giai cấp vô sản
C. Đông tây nam bắc
C. Giai cấp phong kiến
D. Vàng den trắng đỏ D. Giai cấp nông dân
Đáp án: D A. Trong quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn ái
Quốc đã hoàn thiện cho mình bản lĩnh tư duy độc lập, tự
79. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt
chủ, sáng tạo, nhờ đó khi tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa
Nam phải được xây dựng theo:
Mác - Lênin không rơi vào giáo điều, sao chép.
A. 3 nguyên tắc
B. Trên hành trình tìm đường cứu nước ở lứa tuổi 20, điều
B. 4 nguyên tắc mà Nguyễn ái Quốc muốn biết hơn cả khi tham gia các
cuộc thảo luận là Quốc tế nào bênh vực nhân dân các
C. 5 nguyên tắc
nước thuộc địa.
D. 6 nguyên tắc
C. Nguyễn ái Quốc tiếp thu lý luận Mác - Lênin theo
Đáp án : C phương pháp nhận thức macxít, đồng thời theo lối “đắc ý,
vong ngôn” của văn hóa phương Đông.
80. Đáp án nào dưới đây viết sai về con đường đến với
chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Ái Quốc : D. Ngay từ đầu, chủ nghĩa cộng sản đã đưa Nguyễn ái
Quốc tin theo chủ nghĩa Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba.
Đáp án : D
TỰ LUẬN
1/Thực tế công tác phòng chống các tiêu cực trong Đảng hiện nay. Nêu 3 ví dụ cụ thể về công tác này của Đảng
CSVN trong thời gian gần đây.
- Chỉ đạo thực hiện đồng bộ công tác đấu tranh phòng, chống tiêu cực gắn với phòng, chống tham nhũng, ngăn chặn, đẩy
lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Chỉ đạo xây dựng, hoàn thiện thể chế về phòng, chống tiêu cực gắn với xây dựng, chỉnh đốn Đảng, hệ thống chính trị,
quản lý kinh tế - xã hội; làm rõ nguyên nhân, điều kiện phát sinh tiêu cực, những sơ hở, bất cập trong cơ chế, chính sách,
pháp luật để kiến nghị, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền ngăn ngừa, khắc phục, hoàn thiện.
- Tập trung kiểm tra, giám sát cấp ủy, tổ chức đảng, người đứng đầu, cán bộ giữ cương vị lãnh đạo, quản lý ở những lĩnh
vực, địa bàn, vị trí công tác dễ phát sinh tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm.
- Chỉ đạo nâng cao hiệu quả phát hiện, xử lý tiêu cực thông qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; xử lý nghiêm, đồng bộ giữa kỷ luật của Đảng với kỷ luật của Nhà nước, kỷ luật của đoàn thể và xử lý hình
sự đối với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức vi phạm.
- Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên
chức trong phòng, chống tiêu cực; định hướng cung cấp thông tin về phòng, chống tiêu cực; xử lý nghiêm hành vi lợi dụng
việc phòng, chống tiêu cực để trục lợi, hãm hại người tốt, xuyên tạc, chống phá Đảng, Nhà nước và chế độ.
- Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong phòng, chống tiêu cực và trong giải quyết những vụ án, vụ
việc tiêu cực nghiêm trọng, phức tạp, dư luận xã hội quan tâm.
VD: Trong giai đoạn 2012 - 2022, cấp ủy, ủy ban kiểm tra các cấp đã thi hành kỷ luật 2.740 tổ chức đảng, hơn 167.700 cán
bộ, đảng viên, trong đó có 7.390 đảng viên bị kỷ luật do tham nhũng; đã kỷ luật 170 cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý,
trong đó có 4 Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị; 29 Ủy viên Trung ương, nguyên Ủy viên Trung ương; 50
sĩ quan cấp tướng trong lực lượng vũ trang. Riêng từ đầu nhiệm kỳ Đại hội XIII đến nay đã thi hành kỷ luật 50 cán bộ thuộc
diện Trung ương quản lý (cao hơn gấp 4 lần so với nhiệm kỳ khóa XI và bằng gần một nửa số cán bộ cấp cao bị xử lý của
nhiệm kỳ khóa XII), trong đó có 8 Ủy viên Trung ương, nguyên Ủy viên Trung ương, 20 sĩ quan cấp tướng. Đây là một
bước đột phá trong công tác kiểm tra, kỷ luật của Đảng.

2/ Những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong các quy định của Đảng hiện nay. Nêu ví
dụ cụ thể của tình trạng suy thoái trên & những biện pháp xử lí của Đảng và Nhà nước (Thông qua các tư liệu báo
chí trong thời gian gần đây).
* Biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị
1) Phai nhạt lý tưởng cách mạng; dao động, giảm sút niềm tin vào mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hoài nghi,
thiếu tin tưởng vào chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2) Xa rời tôn chỉ, mục đích của Đảng; không kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội; phụ họa theo những nhận thức
lệch lạc, quan điểm sai trái.
3) Nhận thức sai lệch về ý nghĩa, tầm quan trọng của lý luận và học tập lý luận chính trị; lười học tập chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
4) Không chấp hành nghiêm các nguyên tắc tổ chức của Đảng; sa sút ý chí phấn đấu, không gương mẫu trong công tác; né
tránh trách nhiệm, thiếu trách nhiệm, trung bình chủ nghĩa, làm việc qua loa, đại khái, kém hiệu quả; không còn ý thức hết
lòng vì nước, vì dân, không làm tròn chức trách, nhiệm vụ được giao.
5) Trong tự phê bình còn giấu giếm, không dám nhận khuyết điểm; khi có khuyết điểm thì thiếu thành khẩn, không tự giác
nhận kỷ luật. Trong phê bình thì nể nang, né tránh, ngại va chạm, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; lợi
dụng phê bình để nịnh bợ, lấy lòng nhau hoặc vu khống, bôi nhọ, chỉ trích, phê phán người khác với động cơ cá nhân không
trong sáng.
6) Nói và viết không đúng với quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nói không đi đôi với
làm; hứa nhiều làm ít; nói một đằng, làm một nẻo; nói trong hội nghị khác, nói ngoài hội nghị khác; nói và làm không nhất
quán giữa khi đương chức với lúc về nghỉ hưu.
7) Duy ý chí, áp đặt, bảo thủ, chỉ làm theo ý mình; không chịu học tập, lắng nghe, tiếp thu ý kiến hợp lý của người khác.
8) Tham vọng chức quyền, không chấp hành sự phân công của tổ chức; kén chọn chức danh, vị trí công tác; chọn nơi có
nhiều lợi ích, chọn việc dễ, bỏ việc khó; không sẵn sàng nhận nhiệm vụ ở nơi xa, nơi có khó khăn. Thậm chí còn tìm mọi
cách để vận động, tác động, tranh thủ phiếu bầu, phiếu tín nhiệm cho cá nhân một cách không lành mạnh.
9) Vướng vào “tư duy nhiệm kỳ”, chỉ tập trung giải quyết những vấn đề ngắn hạn trước mắt, có lợi cho mình; tranh thủ bổ
nhiệm người thân, người quen, người nhà dù không đủ tiêu chuẩn, điều kiện giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc bố trí, sắp
xếp vào vị trí có nhiều lợi ích.
* Biểu hiện về suy thoái đạo đức, lối sống
1) Cá nhân chủ nghĩa, sống ích kỷ, thực dụng, cơ hội, vụ lợi; chỉ lo thu vén cá nhân, không quan tâm đến lợi ích tập thể;
ganh ghét, đố kỵ, so bì, tị nạnh, không muốn người khác hơn mình.
2) Vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ, gây mất đoàn kết nội bộ; đoàn kết xuôi chiều, dân chủ hình thức; cục bộ, bè phái,
kèn cựa địa vị, tranh chức, tranh quyền; độc đoán, gia trưởng, thiếu dân chủ trong chỉ đạo, điều hành.
3) Kê khai tài sản, thu nhập không trung thực.
4) Mắc bệnh “thành tích”, háo danh, phô trương, che dấu khuyết điểm, thổi phồng thành tích, “đánh bóng” tên tuổi; thích
được đề cao, ca ngợi; “chạy thành tích”, “chạy khen thưởng”, “chạy danh hiệu”.
5) Quan liêu, xa rời quần chúng, không sâu sát cơ sở, thiếu kiểm tra, đôn đốc, không nắm chắc tình hình địa phương, cơ
quan, đơn vị mình; thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, bức xúc và đòi hỏi chính đáng của nhân dân.
6) Quyết định hoặc tổ chức thực hiện gây lãng phí, thất thoát tài chính, tài sản, ngân sách nhà nước, đất đai, tài nguyên...;
đầu tư công tràn lan, hiệu quả thấp hoặc không hiệu quả; mua sắm, sử dụng tài sản công vượt quy định; chi tiêu công quỹ
tuỳ tiện, vô nguyên tắc. Sử dụng lãng phí nguồn nhân lực, phí phạm thời gian lao động.
7) Tham ô, tham nhũng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn cấu kết với doanh nghiệp, với đối tượng khác để trục lợi. Lợi dụng,
lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để dung túng, bao che, tiếp tay cho tham nhũng, tiêu cực.
8) Thao túng trong công tác cán bộ; chạy chức, chạy quyền, chạy chỗ, chạy luân chuyển, chạy bằng cấp, chạy tội... Sử dụng
quyền lực được giao để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để
trục lợi.
9) Đánh bạc, rượu chè bê tha, mê tín dị đoan, ủng hộ hoặc tham gia các tổ chức tôn giáo bất hợp pháp. Sa vào các tệ nạn xã
hội, vi phạm thuần phong, mỹ tục, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc, chuẩn mực đạo đức gia đình và xã hội.
* Ví dụ: Ông Vũ Huy Hoàng, cựu Bộ trưởng Bộ Công Thương, ông đã sử dụng quyền lực được nhân dân ủy thác để vụ lợi
trong việc tiếp nhận, bổ nhiệm con trai là Vũ Quang Hải làm kiểm soát viên Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam; quyết định
điều động và đề cử Vũ Quang Hải tham gia Hội đồng quản trị Tổng công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) để
bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Phó tổng giám đốc Sabeco. Trên cương vị Bộ trưởng, ông Vũ Huy Hoàng đã có ý
kiến chỉ đạo Sabeco góp vốn bằng quyền sử dụng khu đất số 2-4-6 Hai Bà Trưng (TP Hồ Chí Minh) và tiền của Sabeco để
thành lập liên doanh Sabeco Pearl, đầu tư thực hiện dự án "xây dựng khách sạn 6 sao" tại khu đất trên. Sau đó, ông lại chỉ
đạo Sabeco thoái toàn bộ vốn góp tại Sabeco Pearl, dẫn tới quyền quản lý, sử dụng khu đất số 2-4-6 Hai Bà Trưng bị chuyển
từ doanh nghiệp nhà nước sang tư nhân trái pháp luật, gây thất thoát hơn 2.700 tỷ đồng. Những hành vi của ông đã vi phạm
quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng viên không được làm và quy định của Ban Bí thư về
trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên; vi phạm Luật Phòng, chống tham nhũng, gây bức xúc trong xã hội.
3/Phân tích hạn chế lớn nhất nguồn nhân lực nước ta hiện nay. Đề xuất giải pháp khắc phục.
- Chất lượng đào tạo, cơ cấu theo ngành nghề, lĩnh vực, sự phân bố theo vùng, miền, địa phương của nguồn nhân lực chưa
thực sự phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội, gây lãng phí nguồn lực của Nhà nước và xã hội.
- Đội ngũ nhân lực chất lượng cao, công nhân lành nghề vẫn còn rất thiếu so với nhu cầu xã hội để phát triển các ngành kinh
tế chủ lực của Việt Nam, nhất là để tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu cũng như nâng cấp vị thế của Việt Nam trong chuỗi
giá trị đó.
- Số lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, thậm chí nhóm có trình độ chuyên môn cao có khuynh hướng hiểu biết lý
thuyết khá, nhưng lại kém về năng lực thực hành và khả năng thích nghi trong môi trường cạnh tranh công nghiệp; vẫn cần
có thời gian bổ sung hoặc đào tạo bồi dưỡng để sử dụng hiệu quả.
- Khả năng làm việc theo nhóm, tính chuyên nghiệp, năng lực sử dụng ngoại ngữ là công cụ giao tiếp và làm việc của nguồn
nhân lực còn rất hạn chế. Trong môi trường làm việc có yếu tố nước ngoài, ngoại ngữ, hiểu biết văn hoá thế giới luôn là
điểm yếu của lao động Việt Nam.
- Tinh thần trách nhiệm làm việc, đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công dân, ý thức văn hoá công nghiệp, kỷ luật lao động của
một bộ phận đáng kể người lao động chưa cao.
- Năng suất lao động còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Mặt khác, đáng lo ngại là năng suất lao động của
Việt Nam có xu hướng tăng chậm hơn so với các nước đang phát triển trong khu vực như Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xia.
* Giải pháp
- Đẩy nhanh thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó có chất lượng giáo dục
đào tạo, trọng tâm là chuyển đổi số, hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị, thay đổi phương thức giáo dục đào tạo, nhất là giáo
dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
- Đảm bảo quy mô, cơ cấu ngành nghề đào tạo cho phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư, cả doanh nghiệp, người sử dụng lao động tích cực tham gia vào hoạt
động đào tạo, phát triển kỹ năng nghề.
- Xây dựng các mô hình gắn kết với giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp và thị trường lao động theo từng vùng, từng địa
phương phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó chú trọng đối tượng đặc thù.
- Đẩy mạnh dự báo nhu cầu về đào tạo nghề nghiệp, đặc biệt là ngành nghề khoa học và kỹ thuật công nghệ, trong đó ưu
tiên công nghệ thông tin, công nghệ mới, công nghệ cao.
- Sắp xếp tổ chức mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, hiện đại, dễ tiếp cận đa dạng về loại
hình, hình thức tổ chức, phân bổ hợp lý cả về cơ cấu ngành, trình độ vùng, miền và đủ khả năng đáp ứng nhu cầu về đào tạo
nhân lực chất lượng cao.
4/ Liên hệ trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn biển đảo quốc gia.
- Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt
Nam.
- Tranh thủ các nguồn lực và sự ủng hộ từ hợp tác quốc tế với các nước bạn bè cùng các tổ chức quốc tế trên mọi lĩnh vực.
- Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển biển, đảo bền vững.
- Tham gia tuyên thuyền và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về sử dụng, khai thác bền vững nguyền tài nguyên và bảo vệ
môi trường vùng ven biển và hải đảo.
- Tăng cường phổ biến kiến thức, phòng ngừa ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển.
- Quảng bá và xây dựng thương hiệu biển Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc
tế trong quản lý, phát triển và bảo vệ biển, đảo.
5/ Thuận lợi và khó khăn của thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội tại Việt Nam hiện nay
* Thuận lợi
– Thực tiễn phát triển của đất nước và xu hướng vận động của thế giới tạo cơ hội chi Việt Nam phân tích, tổng kết, hình
dung và học hỏi được nhiều kinh nghiệm hơn về mô hình và con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội. Thực tiễn này đòi hỏi cần
phải đổi mới, cải cách, xây dựng mô hình Xã hội chủ nghĩa phù hợp với thực tiễn của đất nước.
– Trong điều kiện toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã thúc đẩy các quốc gia mở cửa và hội
nhập. Đây cũng là một cơ hội tốt để Việt Nam có thể hợp tác để cùng giao lưu và tìm kiếm nguồn vốn, công nghệ và quản
lý.
– Ở các nước Tư bản chủ nghĩa hiện nay cho thấy rõ không thể tiếp tục cách thức phát triển truyền thống gây ô nhiễm môi
trường, ảnh hường đế chất lượng cuộc sống của người dân. Hàng loạt các vấn đề toàn cầu xảy ra ngày càng nghiêm trọng,
đơn cử như việc biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, … đòi hỏi phải có sự chung sức của cộng đồng quốc tế cùng nhau
giải quyết, chứ không phải chỉ một nước, thậm chí một nhóm nước có thể giải quyết được. Điều này, tạo điều kiện thuận lợi
cho Việt Nam trong việc mở rộng cơ hội tập hợp lực lượng tiến bộ.
– Quá trình phát triển của Việt Nam, đặc biệt công cuộc đổi mới đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo trong hơn 30
năm qua đã thu được những kết quả đáng kể. Điều này, một mặt củng cố và khẳng định sự lựa chọn đúng đắn của con
đường đi lên Chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa ở nước ta; măt khác, đó còn là các điều kiện, cơ sở cho việ
tiếp tục vững bước trên con đường đã chọn.
* Khó khăn
– Đất nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội khi các nước đi trước đã và đang gặp nhiều khó khăn nhất định trong việc tạo
lập cơ sở vật chất của xã hội mới, khi mà bản thân điều kiện vật chất nội tại trong nó còn nhiều hạn chế và nghèo nàn. Ngoài
ra, còn có sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước.
– Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cũng đặt ra nhiều
nguy cơ về việc suy thoái đạo đức, lối sống, nhất là lối sống thực dụng, thiếu tính nhân văn cũng đang và từng ngày từng
giờ tác động đến cán bộ, đảng viên và nhất là tầng lớp trẻ.
– Mặc dù quan điểm chính trị độc lập, chủ quyền, và toàn vẹn lãnh thổ luôn được sự thống nhất và đồng ý của các quốc gia
trên thế giới. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay lại đặt ra nhiều thắc thức với Việt Nam hơn trong vấn đề này. Đòi hỏi Việt
Nam phải thật khôn khéo và tế nhị nếu không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển mô hình Xã hội chủ nghĩa của đất
nước.
6/ Liên hệ tư tưởng của Người về đạo đức vào việc giáo dục, rèn luyện đạo đức cho thế hệ trẻ hiện nay
- Phát huy nhiệt huyết sức trẻ, trí tuệ thực hiện thành công lý tưởng của Đảng, của Bác: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh, xây dựng thành công CNXH trên đất nước ta.
- Không ngừng mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên, chú trọng thanh niên dân tộc, tôn giáo vùng sâu, vùng xa,
vùng khó khăn, trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh.
- Đoàn kết tập hợp thanh niên là một bộ phận không tách rời khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Mỗi một đoàn viên thanh niên cần phải thường xuyên nhận thức sâu sắc về rèn luyện tu dưỡng đạo đức, gương mẫu chấp
hành pháp luật của Nhà nước, có trách nhiệm với gia đình và xã hội.
- Mỗi một đoàn viên thanh niên cần nhận thức sâu sắc về vấn đề học tập, nâng cao trình độ trong hội nhập và phát triển.
Người đã từng dạy: “Học để phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân, làm cho dân giàu nước mạnh, tức là để làm tròn nhiệm vụ
người chủ nước nhà”.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức vĩ đại của Người được tiến hành thường xuyên liên tục lâu dài, với mục tiêu là
thấm nhuần, là một quá trình từ nhận thức đi đến hành động.
- Các cấp bộ Đoàn phải thường xuyên tổ chức học tập tư tưởng đạo đức của Người phù hợp từng đối tượng. Cần phải sáng
tạo các hình thức học tập để không khô cứng giáo điều mà sinh động hấp dẫn lôi cuốn mọi người.
- Định hướng của tổ chức Đoàn cho mỗi đoàn viên thanh niên luôn tự giác học tập và rèn luyện theo tấm gương đạo đức của
Người, tìm thấy trong những lời dạy bảo ân cần của Người các giá trị định hướng cho suy nghĩ và hành động của bản thân.
7/ Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cần lưu ý những vấn đề gì khi xây
dựng khối đại đoàn kết dân tộc?
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất,
phát huy cao độ tiềm năng của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước phải vững mạnh, kinh doanh có hiệu quả,
giữ vai trò chủ đạo.
- Đẩy mạnh hơn nữa công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, coi trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn.
- Bảo đảm tăng trưởng kinh tế gắn liền với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát
triển.
- Tích cực xóa đói, giảm nghèo, chăm sóc đời sống những gia đình có công với nước, những người có số phận rủi ro, quan
tâm hơn nữa việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, lấy mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất Tổ quốc vì dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh làm điểm tương đồng để gắn bó đồng bào các dân tộc, tôn giáo, các tầng lớp
nhân dân, đồng bào ở trong nước cũng như đồng bào định cư ở nước ngoài vì sự nghiệp chung.
- Phải thật sự xóa bỏ mặc cảm, định kiến, phân biệt đối xử do quá khứ, thành phần, giai cấp, nghề nghiệp, vị trí xã hội, xây
dựng tinh thần cởi mở, tin cậy lẫn nhau, cùng hướng tới tương lai để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Phát huy hơn nữa nền dân chủ XHCN gắn liền với việc xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh.
- Thực hiện tốt sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể và lợi ích xã hội, thực sự coi trọng lợi ích trực
tiếp của người lao động. Lấy việc xây dựng bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức thực sự của dân, do dân, vì dân là tiền đề
xây dựng nền dân chủ XHCN.
- Không ngừng tăng cường nền quốc phòng, an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, tăng cường sức mạnh tổng
hợp để bảo về vững chắc nền độc lập dân tộc, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích của
nhân dân, chế độ XHCN.
- Ra sức giữ vững môi trường hòa bình và tranh thủ các điều kiện quốc tế thuận lợi, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế
quốc tế, mở rộng giao lưu, hợp tác để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
8/ Vận dụng những quan điểm đó của Người vào việc xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở Việt
Nam hiện nay ?
- Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và CNXH, có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, đoàn kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ
xã hội.
- Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung.
- Có lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần, kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của
cộng đồng, có ý thức bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái.
- Lao động chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kỹ thuật, sáng tạo, năng suất cao vì lợi ích của bản thân, gia đình, tập
thể và xã hội.
- Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm mỹ và thể lực.
- Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa và góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa của nhân
loại trong quá trình giao lưu, hội nhập quốc tế.
- Phải nhận thức giao lưu, hội nhập và một xu thế tất yếu khách quan hiện nay, nhưng chứa đựng trong đó cả mặt tích cực
và tiêu cực. Mở rộng giao lưu, hội nhập trên cơ sở lấy bản sắc dân tộc làm nền tảng. Cần nhìn nhận văn hóa trong mối quan
hệ với phát triển.
- Phải đấu tranh chống sự xâm nhập của những yếu tố phản văn hóa. Chống khuynh hướng hòa tan giá trị, áp đặt giá trị văn
hóa ngoại lai, từng bước hủy hoại nhân cách con người, đầu độc nhân dân, trước hết là lớp trẻ.
9/ Vận dụng những nguyên tắc xây dựng Đảng của Người vào việc xây dựng và chỉnh đốn Đảng ta hiện nay?
- Một trong những vấn đề bức xúc và cấp thiết hiện nay là phải xây dựng Đảng ta thật trong sạch và vững mạnh ngang tầm
với yêu cầu của sự nghiệp đổi mới. Phải nâng cao sức chiến đấu và vai trò lãnh đạo của Đảng, để Đảng luôn đi tiên phong
về lý luận và hoạt động thực tiễn.
- Tự chỉnh đốn và tự đổi mới, Đảng ta đó tránh được những sai lầm cố hữu, tránh được những tổn thất do chủ quan duy ý
chí, đưa đất nước tiến lên.
- Từ những lời căn dặn đầy tâm huyết của Hồ Chí Minh: mỗi cán bộ, đảng viên phải đặt lợi ích của Đảng, của dân tộc lên
trên hết, phải cố gắng học tập chính trị, chuyên môn, gắn bó với nhân dân, dựa vào nhân dân để xây dựng và chỉnh đốn
Đảng, gương mẫu trước quần chúng, Đảng ta đó cú nhiều nghị quyết và
- Xác định vị trí của Đảng cầm quyền theo tư tưởng Hồ Chí Minh đồng nghĩa với việc khẳng định vai trò lãnh đạo của tổ
chức cơ sở Đảng.
- Sự đoàn kết, thống nhất của tổ chức cơ sở Đảng làm nên sức mạnh vô địch của Đảng, cho nên việc coi trọng và kiện toàn
các cơ sở Đảng về các mặt: chính trị, tư tưởng, tổ chức, cán bộ... đề cao tinh thần phê bình và tự phê bình, để Đảng thành
một lực lượng vững mạnh, đưa sự nghiệp đổi mới đến thành công càng trở nên cực kỳ quan trọng.
- Đảng phải gắn lợi ích giai cấp, dân tộc với đoàn kết quốc tế để tranh thủ nguồn sức mạnh của dân tộc và thời đại, đảm bảo
đưa cách mạng đến thắng lợi.
10/ Vận dụng tư tưởng HCM trong việc xây dựng Nhà nước ta hiện nay như thế nào?
a) Nhà nước bảo đảm quyền làm chủ thật sự của nhân dân
- Quyền làm chủ thật sự của nhân dân chính là một nội dung cơ bản trong yêu cầu xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì
dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước đòi hỏi phải chú trọng bảo đảm và phát huy quyền làm chủ thật sự
của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Quyền làm chủ của nhân dân phải được thể chế hóa bằng Hiến pháp và pháp luật, đưa Hiến pháp và pháp luật vào trong
cuộc sống.
- Cần chú ý đến việc bảo đảm cho mọi người được bình đẳng trước pháp luật, xử phạt nghiêm minh mọi hành động vi phạm
pháp luật, bất kể sự vi phạm đó do tập thể hoặc cá nhân nào gây ra. Có như vậy dân mới tin và mới bảo đảm được tính chất
nhân dân của Nhà nước ta.
- Chú ý tới thực hịên những quy tắc dân chủ trong các cộng đồng dân cư, tùy theo điều kiện của từng vùng, miễn là các quy
tắc đó không trái với những quy định của pháp luật.
b) Kiện toàn bộ máy hành chính Nhà nước
- Chú trọng cải cách và xây dựng, kiện toàn bộ máy hành chính Nhà nước, bảo đảm một nền hành chính dân chủ, trong
sạch, vững mạnh.
-Đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng dân chủ, trong sạch, vững mạnh, phục vụ đắc lực và có hiệu quả đối với nhân
dân.
- Chú ý cải cách các thủ tục hành chính; đề cao trách nhiệm trong việc giải quyết các khiếu kiện của công dân theo đúng
những quy định của pháp luật; tiêu chuẩn hóa cũng như sắp xếp lại đội ngũ công chức, xây dựng một đội ngũ cán bộ, công
chức vừa có đức, vừa có tài, tinh thông chuyên môn, nghiệp vụ.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phải được đặt lên hàng đầu và phải được tiến hành thường xuyên, bảo đảm
chất lượng. Theo đó, hệ thống các trường dạy nghề, đặc biệt là các trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên ngành tư pháp
phải được đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo.
c) Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
- Lãnh đạo Nhà nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng, bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng và phát huy vai trò quản
lý của Nhà nước; đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.
- Lãnh đạo bằng đường lối, bằng tổ chức, bộ máy của Đảng trong các cơ quan Nhà nước, bằng vai trò tiên phong, gương
mẫu của đội ngũ đảng viên hoạt động trong bộ máy Nhà nước, bằng công tác kiểm tra, Đảng không làm thay công việc quản
lý của Nhà nước.
- Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ trong hệ thống chính trị trên cơ sở bảo đảm
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà nước theo luật định. Bản chất, tính chất của Nhà nước ta gắn liền với vai trò, trách
nhiệm của Đảng cầm quyền
- Sự trong sạch, vững mạnh của Đảng Cộng sản Việt Nam chính là yếu tố quyết định cho thành công của việc xây dựng Nhà
nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh

You might also like