Professional Documents
Culture Documents
2.7 Các Bài Toán Về Pha Trong Giao Thoa Sóng
2.7 Các Bài Toán Về Pha Trong Giao Thoa Sóng
Xét hai nguồn sóng kết hợp u A = u B = a cos ( t ) . Khi đó phương trình sóng tại M là M
( d1 − d 2 ) ( d1 + d 2 ) d1 d2
u M = 2a cos cos t −
A B
( d1 − d 2 )
Biên độ dao động của M là A M = 2a cos
( d1 + d 2 ) ( d1 − d 2 )
t − khi cos 0
Pha dao động của M là
( d1 + d 2 ) ( d1 − d 2 )
t − + khi cos 0
2. Pha của các điểm thuộc đường trung trực
d
Phương trình dao động của các điểm thuộc đường trung trực u M = 2a cos t −
Với d là khoảng cách từ điểm M đến hai nguồn
d M M
Khi đó pha của điểm M sẽ là M = t −
d
• Pha của nguồn A,B là A = B = t
M cùng pha với nguồn thì d M = k và M ngược pha với nguồn thì
A I B
d M = ( k + 0,5)
d I
• Pha của trung điểm I là I = t −
M cùng pha với I thì d M − d I = k và M ngược pha với I thì d M − d I = ( k + 0,5)
3. Pha của các điểm nằm trên đường thẳng nối hai nguồn
( d1 − d 2 ) AB
Phương trình dao động của các điểm thuộc AB u M = 2a cos cos t −
( d1 − d 2 )
Pha của điểm M sẽ phụ thuộc vào dấu âm, dương của hàm cos
A M I B
AB
Pha của trung điểm I là I = t −
( d1 − d 2 )
• M dao động cực đại cùng pha với I thì cos = 1 d1 − d 2 = 2k
( d1 − d 2 )
• M dao động cực đại ngược pha với I thì cos = −1 d1 − d 2 = ( 2k + 1)
THẦY PHẠM TRUNG THÔNG 1
4. Điểm cực đại cùng pha hoặc ngược pha với nguồn (Hai nguồn đồng bộ)
k = −4 k = −2 k =0 k = +2 k = +4
k = −3 k = −1 k = +1 k = +3
Bài toán đặc biệt (hay thi): Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình uA = uB = acos πt (t tính bằng S). Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng sao cho phần tử chất lỏng tại M dao
động với biên độ cực đại.
• Hệ quả 1:
d = a
+ Nếu M dao động cùng pha với 2 nguồn 1
d 2 = b
d1 = ( a + 0,5 )
+ Nếu M dao động ngược pha với 2 nguồn
d 2 = ( b + 0,5 )
d − d = m
• Hệ quả 2: Xét hệ phương trình 1 2
d1 + d 2 = n
+ Nếu M cùng pha với nguồn thì m,n cùng tính chẵn lẻ ( m chẵn thì n cũng phải chẵn, m lẻ thì n cũng phải lẻ)
+ Nếu M ngược pha với nguồn thì m,n khác tính chẵn lẽ ( m chẵn thì n lẻ, m lẻ thì n chẵn)
VD 2: Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương hình u = 5cos(200πt) cm. Coi biên độ sóng không đổi
khi truyền đi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước 0,25 (m/s). Hai điểm M, N trên mặt nước với AM = 4 cm; BM = 3
cm; AN = 4,25 cm; BN = 4,5 cm. So sánh trạng thái dao động của các nguồn với trạng thái dao động của hai điểm M,
N.
A. N cùng pha với các nguồn, M dao động cực đại B. M cùng pha với các nguồn, N không dao động
C. N ngược pha với các nguồn, M không dao động D. M ngược pha với các nguồn, N không dao động
a) Trên MO điểm gần O nhất dao động ngược pha với O cách O bao nhiêu?
b) Trên MO có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với O ? (không tính O)
c) Trên S1S2 số điểm cực đại dao động ngược pha với O là?
VD 4: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA = acos(100t); uB =
bcos(100t). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là
điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với
I (không kể I) là:
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
VD 5: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9 phát ra dao động cùng pha nhau. Trên
đoạn S1S2 ,số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 12 B. 6 C. 8 D. 10
VD 7: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 , S2 cách nhau 24 cm dao động có phương trình u = a cos ( 20t ) mm .
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0, 4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược
pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:
Dạng 2: Bài toán liên quan đến pha của các điểm thuộc đường nối hai nguồn
Câu 11: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA = uB = acos(100t).
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1 m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên
đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là:
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 12: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình
uA = uB = acos(100t), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Số điểm trên đoạn AB có biên độ cực đại và dao động
cùng pha với trung điểm I của đoạn AB là
A. 9 B. 5 C. 11 D. 4
Câu 13: Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình u A = uB = 4cos10 t mm.
Coi biên độ sóng là không đổi trong quá trình truyền đi, tốc độ truyền sóng là 15 cm/s. Hai điểm M1 và M2 thuộc elip
nhận AB làm tiêu điểm thỏa mãn AM1 − BM1 = 1cm và AM 2 − BM 2 = 3,5 cm. Thời điểm mà li độ của M1 là 3 mm thì
li độ của M2 là
A. 3 mm B. –3 mm C. − 3 mm D. −3 3 mm
Câu 14: (Nguyễn Khuyến – 2018) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với phương trình
u A = uB = a cos t . Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm đứng yên
liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm. Xét hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm O của AB những đoạn lần lượt là
2 cm và 5,5 cm. Tại thời điểm t, M1 có vận tốc dao động bằng 30 cm/s thì vận tốc dao động của M2 có giá trị bằng
A. 30 3 cm/s. B. 10 3 cm/s. C. −10 3 cm/s. D. −30 3 cm/s.
Dạng 3: Bài toán liên quan đến điểm dao động cực đại cùng pha hoặc ngược pha với nguồn
Câu 15: Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phưong thẳng đứng với
phương trình uA = uB = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt
chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng
cách AM là
A. 2 cm. B. 2,5 cm. C. 1,25 cm. D. 5 cm.
Câu 16: Trên mặt nước tại hai điểm A,B có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha, lan truyền với bước sóng λ.
Biết AB = 11λ. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn trên đoạn AB (không tính
hai điểm A, B)
A. 12 B. 23 C. 11 D. 21
Câu 17: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước dao động với phương trình u1 = u2 = a cos t cách nhau một đoạn
S1S2 = 9 . Không kể hai nguồn, số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn trên đoạn S1S2 là:
A. 8 B. 12 C. 6 D. 7
Câu 18: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B cách nhau một khoảng 8 (với λ
là bước sóng của sóng). Trên mặt nước xét đường tròn tâm O là trung điểm của AB bán kính 3 . Số điểm dao động với
biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn trên đường tròn này là
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
THẦY PHẠM TRUNG THÔNG 7
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn S1 , S 2 cách nhau 20 cm dao động theo phương
thẳng đứng với các phương trình u1 = u2 = a cos t . Bước sóng trên mặt nước do hai nguồn này tạo ra là = 4 cm.
Trên mặt nước, xét một vân giao thoa cực đại gần đường trung trực của S1S2 nhất; số điểm dao động cùng pha với S1 ,
S 2 nằm trên vân này và thuộc hình tròn đường kính S1S2 là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 20: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại A, B có
phương trình là u A = uB = a cos100 t mm. Biết AB = 20 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 4 m/s. Điểm M
trên mặt nước dao động với biên độ cực đại, cùng pha và gần nguồn A nhất cách nguồn sóng B một khoảng ngắn nhất
là
A. 16 cm. B. 13,5 cm. C. 8,1 cm. D. 8,5 cm.
Câu 21: (Sở Vĩnh Phúc – 2018) Tại hai điểm A, B trên mặt một chất lỏng, có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, cùng
tần số f = 20 Hz. Biết AB = 13 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 80 cm/s. Điểm M trên mặt chất lỏng,
không thuộc trung trực của AB. Xác định khoảng cách nhỏ nhất từ M đến trung trực của AB để M dao động với biên độ
cực đại và ngược pha với hai nguồn.
A. 3,25 cm. B. 3,08 cm. C. 2,46 cm. D. 2,54 cm.
Câu 22: (QG 2017): Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo
phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 5,6λ. Ở mặt nước, gọi M là
vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn
nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là
A. 0,754λ. B. 0,852λ. C. 0,868λ. D. 0,946λ.
Câu 23: (QG 2018): Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng
đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C
và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao
thoa bậc nhất (MA − MB = λ). Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 4,6λ. B. 4,4λ. C. 4,7λ. D. 4,3λ.