You are on page 1of 11

1.

GRAMMAR: TENSES
1. Hiện tại đơn (Simple present)
* Công thức:
V thường ________________________________________ to be
S + V1/(s/es) S + am / is / are …
S+...................... + V1 S +..........................
………………………… …………………………..
Wh- + do / does + S + V1…? Wh+....................... …?
* Cách dùng:
- Chỉ thói quen: She…… ……… at 6 am every morning
- Chỉ sự thật hiển nhiên, chân lý: Water………………..at 0 degree centigrade.
- Chỉ hành động trong tương lai được đưa vào chương
trình, kế hoạch.
Ex: The new school year…………………….on
September 5th.
* Dấu hiệu:
every (every day, every week, every night,…..)
often, sometimes, usually, always, frequently, normally, occasionally, as a rule……
twice a week, once a week….

2. Hiện tại tiếp diễn (Present progressive)


* Công thức:
S +......................+ V-ing
S +........................................
Wh- +...................................…?
* Cách dùng:
- Chỉ hành động đang diễn ra trong lúc nói.
Ex: Listen! Someone………………………….(knock) at the door.

I…………………… (teach) English now.


- Chỉ hành động dự kiến và có kế hoạch thực hiện trong
tương lai gần.
Ex: We……………..(have) a birthday party next week.
- Chỉ hành động có tính chất tạm thời
Ex: Everyday she goes to work by car, but today she……………….(go) by train.

- Với chữ always để diễn tả một hành động làm bực bội người khác, hay một
lời phàn nàn… Ex: He is always talking in the class.

- Hai hành động xảy ra song song ở hiện tại


Ex: She…………… (cook) dinner while her husband…………… (watch) T.V now.

* Dấu hiệu:
- Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như: Listen!, Look!, Pay attention!, Keep silent!
Be quiet! Be careful....
hoặc các từ: now, right now, at the moment, at present, today, while, next…(chỉ một dự
định)

3. Hiện tại hoàn thành (Present perfect)


* Công thức:
S + have / has + V3/-ed
S + …………………..+ V3/-ed
Wh-....................................…?
* Cách dùng:
- Chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời
gian xác định. Ex: I haven‘t met him before.
- Chỉ hành động vừa mới xảy ra, hay vừa
mới hoàn tất. Ex: She has just…………..
(finish) her homework.
- Chỉ hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục
trong tương lai. Ex: My father……………. (work) in this company for 10
years.
*Dấu hiệu: recently (gần đây), lately (mới đây), just (vừa mới), already (đã rồi) since
+ mốc thời gian: từ, từ khi
for + khoảng thời gian,
so far, up to now, up to the present, until now: cho tới
bây giờ before (trước đây), yet, (dùng trong câu phủ
định và câu hỏi) many times, several times: nhiều
lần
how long, this is the first time / the second time, four times , five times…
in the last / past + số năm in the last five years: trong năm năm qua

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn


* Công thức:
S + have / has + been + V-ing
S + haven‟t / hasn‟t + been + V-ing
Wh- + have / has + S + been + V-ing …?
* Cách dùng:
- Một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong
tương lai nhưng nhấn mạnh sự liên tục của hành động.
Ex: I’ve been working here for ten years now.
* Dấu hiệu: for + khoảng thời gian + now,

5. Quá khứ đơn (Simple Past)


* Công thức:
V thường to be
S + …………. S + ………………
S + ………….. S + ………………….
Wh- ……………? Wh ………………………..?
* Cách dùng:
- Một hành động xảy ra và chấm dứt ở thời điểm xác định
trong quá khứ. Ex: We…………( buy) this car two years
ago.
- Một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, I often…………(go) swimming with my friends in this river.
- Một chuỗi hành động trong quá khứ
Ex: I…………(enter) the room, …………on the light, …………. (go) to the kitchen
and…………….dinner.

* Dấu hiệu:
yesterday ( yesterday morning, yesterday afternoon,…….)
last ( last year, last night, last week, last month….)
ago ( two years ago, many months ago, ten minutes
ago….)
in the past, in the old times (trước đây, ngày xưa, in 1999, in 2001…)
6. Quá khứ tiếp diễn (Past continuous):
* Công thức:

S + was / were + V-ing


S + ………………….
Wh…………………..?
* Cách dùng:

- Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: What …………. you…………. (do) at 7 pm yesterday?
- Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy
ra cắt ngang. Ex: Mai ……………. TV when I came home.
- Hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Ex: While her mother ………………. dinner, her father…………….. books.

* Dấu hiệu:

At + giờ + thời gian trong quá khứ


At this/ that time + thời gian trong quá khứ
Khi hai mệnh đề nối với nhau bằng chữ when hoặc while…

Note: Hai hành động xảy ra trong quá khứ: hành động ngắn dùng quá khứ đơn; hành động
dài dùng quá khứ tiếp diễn.
Last night, when they were having dinner, she entered their room.

7. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)


* Công thức:
S + had + V3/-ed
S +....................... + V3/-ed
Wh- +..............................?
* Cách dùng:
- Một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ. Ex: He …………… (leave) the
house before she came.
- Một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định
trong quá khứ. Ex:We…………. (have) lunch by two
o‘clock yesterday.
By the age of 25, he had written two famous novels.

* Dấu hiệu: before, after, when, by the time, as soon as, as, by + thời gian trong quá khứ
Note: Hai hành động xảy ra trong quá khứ: hành động trước dùng QKHT, hành
động sau dùng QKĐ Ex: She had finished her work before she went out.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:


* Công thức:
S + had been + V-ing
S + hadn‟t been + V-ing
Wh- + had + S + been + V-ing …?

* Cách dùng:
- Một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong
quá khứ nhưng nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động.
Ex: We had been waiting for two hours before she came.
* Dấu hiệu: before, after, when, by the time, as soon as, as, by + thời gian trong quá khứ

9. Tương lai đơn (Simple future):


* Công thức:
S + will / shall +..........
S + ………………………
Wh- +.............................?

* Cách dùng:

- Một hành sẽ xảy ra trong tương lai (không có dự tính)


Ex: - They…………….(come) here next week.
- The football match………..(be) over at 7 o‘clock.
- Một lời đề nghị hay một yêu cầu (ở
thể nghi vấn) Ex: ………….you go
to the cinema with me?

- Một quyết định đưa ra vào thời điểm nói


Ex: The bag is very heavy. –......................( tôi sẽ giúp bạn)
* Dấu hiệu:
next… ( next week, next month, …..), someday, tomorrow, soon, in + năm trong tương lai,
inthe future …

Note: Để diễn tả một hành động có dự định hay một dự đoán trong tương lai mang tính
chắc chắn hơn, ta dùng BE GOING TO + V1:

Ex: - Why do you buy a lot of sugar? – I…………………….(bake) a cake.

- Look at those clouds! It is going to rain.

10. Tương lai tiếp diễn (Future continuous):

* Công thức:
S + will / shall + be + V-ing
S + won‟t / shan‟t + be + V-ing
Wh- + will / shall + S + be + V-ing …?
* Cách dùng:
- Một hành sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định
trong tương lai. Ex: - At 9a.m tomorrow, we
………………….. Math.

* Dấu hiệu:
at + giờ trong tương lai (at 10 p.m tomorrow, at 7 pm tonight…)
at this time + thời gian tương lai (at this time next summer, at this time next month)
11. Tương lai hoàn thành (Future perfect):
* Công thức:
S + will have + V3/-ed
S + won‟t have + V3/-ed
Wh- + will + S + have + V3/-ed…?
* Cách dùng:
- Một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động
khác trong tương lai. Ex: By lunch time, I…………….. (type) five
letters.

Before you go home tonight, I will have prepared dinner.


* Dấu hiệu:
by + mốc thời gian, by the time, before….

EXERCISE
I. Pronunciation:
1. A. proofs B. books C. points D. days

2. A. asks B. laughs C. lives D. hopes

3. A. sees B. sports C. pools D. trains

4. A. tombs B. lamps C. brakes D. invites

5. A. books B. floors C. combs D. drums

6. A. cats B. tapes C. rides D. cooks

7. A. walks B. begins C. helps D. cuts

8. A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests

9. A. helps B. coughs C. cooks D. finds

10. A. hours B. fathers C. dreams D. thinks

11. A. beds B. doors C. plays D. students

12. A. arms B. suits C. chairs D. boards

13. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes


14. A. relieves B. invents C. buys D. deals

15. A. dreams B. heals C. kills D. tasks

16. A. resources B. stages C. preserves D. focuses

17. A. villages B. whistles C. assures D. costumes

18. A. offers B. mounts C. kitchens D. words

19. A. likes B. works C. accidents D. names

20. A. sports B. households C. minds D. plays


Choose the best answer among A, B, C, or D.
1. When I last saw him, he in London.
A. has lived B. is living C. was living D. has been living
2. We Dorothy since last Saturday.
A. don‘t see B. haven‘t seen C. didn‘t see D. hadn‘t
seen
3. The train half an hour ago.
A. has been leaving B. left C. has left D. had left
4. Jack the door.
A. has just painted B. paint C. will have painted D. painting
5. My sister for you since yesterday.
A. is looking B. was looking C. has been looking D. looked
6. I Texas State University now.
A. am attending B. attend C. was attending D. attended
7. He has been selling motorbikes .
A. ten years ago B. since ten years C. for ten years ago D. for ten
years
8. Christopher Columbus American more than 500 years ago.
A. discovered B. has discovered C. had discovered D. had been
discovering
9. He fell down when he towards the church.Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp
diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen
vào.
Dịch câu: Anh ấy bị ngã khi đang chạy về phía nhà thờ.

A. run B. runs C. was running D. had run


10. We there when our father died. (2 hđ song song)
A. still lived B. lived still C. was still lived D. were still
living
11. They table tennis when their father comes back home.
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương
lai.
A. will play B. will be playing C. play D. would play
12. By Christmas, I for Mr. Smith for six years.
A. shall have worked B. shall work C. have been working D. shall be
working
13. I in the room right now.
A. am being B. was being C. have been being D. am
14. I to New York three times this year.
A. have been B. was C. were D. had been
15. I‘ll come and see you before I _ for the States. Tôi sẽ đến và gặp bạn (TLĐ ) trước
khi tôi đi ( HTD) đến các tiểu bang
A. leave B. will leave C. have left D. shall leave
16. The little girl asked what to her friend. -> Câu trần thuật: Reported Speech, khi
trần thuật phải lùi 1 thì, từ has happened, chuyển thành had happened
A. has happened B. was happened C. had happened D. would have
been happened
17. John a book when I saw him.
A. is reading B. read C. was reading D. reading
18. Her brother in Canada at present.
A. working B. works C. is working D. work
19. I to the same barber since last year.
A. am going B. have been going C. go D. had gone
20. Her father when she was a small girl.
A. dies B. died C. has died D. had died
21. Almost everyone for home by the time we arrived.
A. leave B. left C. leaves D. had left
Passive Voice (Câu bị động)

I. So sánh câu chủ động (Active) và câu bị động (Passive)

- Ông Bill Gates đã tìm ra Microsoft. (..............)


-

II. Những điểm cần ghi nhớ khi đổi câu chủ động (Active) sang câu bị động (Passive)

1. Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) câu bị động.
2. Trong câu bị động, luôn phải dùng trợ động từ “Be” (Auxiliary “Be”) với hình thức
thích hợp tùy theo thì cần dùng.
3. Động từ chính (main verb) trong câu bị động luôn được dùng ở dạng quá khứ phân từ
(past participle).
4. Nhiều câu bị động không cần dùng ‘by + tác nhân’; nhất là khi tác nhân là somebody,
someone, people’, hoặc các đại từ như ‘me, you, him, her, us, them’.
Ví dụ:
- The floor……………. ( clean) every morning by somebody.
- Many new buildings……………..( build) in recent years by people.

Tuy nhiên, tùy theo ý nghĩa đặc thù của câu nói, đôi khi chúng ta phải dùng các tác nhân trên
trong câu bị động. Ví dụ:

- This program……….( đang được xem) by millions of people.

C. Bảng đối chiếu hình thức thay đổi của trợ động từ “Be” từ câu chủ động sang câu bị động:

Present simple Someone writes the report. The report is written. → S + be + V3 (+ by Sb/O)

Past simple Someone wrote the report. The report……..written.

Present Someone is………the The report……… …………


progressive report.

Past Someone……. The report……


progressive …………..the report. ……….. written.

Present perfect Someone has written the ………………………………


report. …………………...
Past perfect The report had been written.

Future simple The report will be written.

Future “be The report is going to be


going written.
to”

Future perfect Someone will have written → S + will have + been +


the V3 (+ by Sb/ O)
report.

Modals: Động Someone →S + modal verb + be +


từ khiếm can/must/may/should write V3 (+ by O)
khuyết the report.
Someone ought to write
the
report.

● Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ (O) trong câu và đưa về đầu làm chủ
ngữ (S) và ngược lại
● Bước 2: Xác định thì (tense) của câu thông qua dạng thức của động từ chính (V)
● Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc
● Bước 4: “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place) và
đứng trước nó là trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time)

Ex: My teacher asked me to be here at 10 am=>

You might also like