Professional Documents
Culture Documents
LEC 16 - CÁC VI SINH VẬT GÂY NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG - Google Tài liệu
LEC 16 - CÁC VI SINH VẬT GÂY NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG - Google Tài liệu
Dịch tễ học:
VN thì liên
Ở
cầu lợn đứng
uy giảm miễn
S Phẫu thuật tk
đầu Vỡ nền sọ
dịch
Viêm màng não cấp: vk, vr
Viêm màng não mạn: vk, nấm
Viêm não cấp: vr
Áp xe não cấp: vk
Áp xe não mạn: vk, nấm, kst
2 . Trình bày được đường vào và cơ chế gây bệnh của các tác nhân vi sinh vật.
Đường vào: Một số từ viết tắt: CSF: Dịch não tủy
• Đường máu:
(A) Vi khuẩn (màu tím) có thể xâm nhập thông qua hàng rào máu
-dịch não tủy bằng cách thâm nhập qua tế bàonhờ hiệntượng ẩm
bào hoặc cơ chế qua trung gian thụ thể
(B) xâm nhập sau khiphá vỡ các mối nối (bao gồm cácmối nối
chặt chẽ và các mối nối bám dính) giữa biểu mô màng đệm tế bào
nội môcủa động mạch/tĩnh mạch trong khoang dưới nhện,hoặc tế
bào màng nhện
(C)cơ chế “con ngựa thành Troy”, nơivi khuẩn có thểdi chuyển
cùng với bạch cầu bị nhiễm bệnh(chẳng hạn như đạithực bào, như
được hiển thị)
• Đường thần kinh:
• Virus dại→vị trí cắn→sợi trục tk ngoại vi→sự vc bào tương→tb tk
hạch giao cảm và tủy sống
• Herpes virus→dây tk từ vị trí ban đầu lây nhiễm (ở họng miệng
(HSV-1) hoặc vùng sinh dục (HSV-2)) →đến gây nhiễm trùng ở hạch
thần kinh sinh ba (HSV-1) hoặc hạch xương cùng (HSV-2) và nằm
tiềm tàng ở các tế bào thần kinh cảm giác
• Con đường trực tiếp lq chấn thương hoặc cấu trúc giải phẫu:
Một số virus và các tác nhân gây nhiễm trùng khác có thể xâm nhập
vào cơ thể qua đầu tận thần kinh khứu giác là thành phần duy nhất
của hệ thần kinh tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài.
3 . Trình bày được đặc điểm sinh học cơ bản của các căn nguyên gây nhiễm trùng hệ thần kinh
trung ương.
A/ TÁC NHÂN GÂY BỆNH VIÊM MÀNG NÃO:
TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY VIÊM MÀNG NÃO
treptococcus pneumoniae
S
•Cầu khuẩn,Gram dương, xếp đôi
• Cư trú ở đường hô hấp trên
•Căn nguyên gây viêm màng não thường gặp nhất
• Gây bệnh khác như viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm trùng huyết
•Vỏ là yếu tố độc lực
• Độc tố gây thủng màng pneumolysin
•Có vaccine
eisseria meningitidis
N
•Cầu khuẩn, Gram âm, xếp đôi hình hạt cà phê
•lây lan nhanh
•lây qua đường hô hấp
•SerotypeA, B, C (gây viêm màng não) và W135, Y (gâyviêm phổi)là
các serotype có thể gây dịch
• Mới chỉ có vắc xin phòng nhiễm serotypeA, C, W135 và Y mà chưa có vắc
xin hiệu quả phòng cho nhiễm serotype B
treptococcus agalactiae (liên cầu nhóm B)
S
•Cầu khuẩn, Gram dương, xếp chuỗi, StreptococcusgroupB
• Gây viêm màng não chủ yếu chotrẻ dưới 2 tháng tuổi.
• Nhiễm S. agalactiae trong đường sinh dục, tiêu hoá của bà mẹlây truyền từ
mẹ sang con trong quá trình chuyển dạ đẻ thường.
• Hiện chưa có vaccine phòng
treptococcus suis (liên cầu lợn)
S
•Cầu khuẩn, Gram dương, xếp chuỗi, Streptococcusgroup D
• Ổ chứa tự nhiên là lợn ở người hay gặp nhất là serotype 2 và serotype 14,
gây viêm màng não và nhiễm khuẩn huyết
. coli
E
• Trực khuẩn, Gram âm, (Họ vi khuẩn đường ruột)
• Căn nguyên thứ 2 gây viêm màng não ở trẻ sơ sinh và là căn nguyên
hàng đầu ở trẻ sinh non
• xâm nhập bằng ẩm bào
•polysaccharide K1ở vỏ, giúp vi khuẩn chống lạisự tấn công miễn dịch.
aemophilus influenzae
H
•Trực khuẩn, Gram âm, đa hình thái
• Lây truyền qua đường hô hấp hoặc dịch tiết nhiễm khuẩn.
•H. influenzae sero type b độc lực nhất
• thường cư trú ở đường hô hấp trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
•Vỏ là yếu tố độc lựcchính giúp chống thực bào
•Lipopolysaccharide lipid Aở vách tế bào kích thíchphản ứng viêm màng
não.
• đã có vắc xin
isteria monocytogenes
L
•Trực khuẩn, Gram dương, ký sinh nội bào
•ăn phải thức ăn nhiễm vi khuẩnhoặclây truyền từmẹ sang con qua
nhau thai
•xâm nhập cơ chế con ngựa thành troy và ẩm bào
•hay gặp trẻ dưới 2 tháng tuổi và người suy giảmmiễn dịch
ycobacterium tuberculosis: lao
M
•Trực khuẩn, kháng cồn kháng acid, mọc chậm 2-6 tuần
• Lao màng não là kết quả của ổ tổn thương lao thầm lặng bị vỡ vào khoang
dưới nhện, giải phóng M. tuberculosis vào khoang dưới nhện gây ra cácnhiễm
trùng dạng u hạt ở màng nãovà sau đó, kích thíchđáp ứng viêm
B/ TÁC NHÂN GÂY BỆNH VIÊM NÃO, VIÊM NÃO-MÀNG NÃO:
apanese encephalitis virus (JEV):
J
•nhóm Arbovirus, chứa RNA sợi đơn, hình cầu,đốixứng khối và có vỏ envelop
•Khi bị muỗi nhiễm JEV đốt
• Đã có vaccine phòng bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng
oliovirus:
P
• Virus chứa RNA sợi đơn, hình cầu
• lây truyền quađường tiêu hoá là chủ yếuvàthứyếu là qua đường hô hấp
• Phá hủy sợi thần kinh vận động
• có Vaccine
abies virus: (Dại)
R
• Virus chứa RNA sợi đơn, hình viên đạn
• Virus đượcbài tiết vào nước bọt của động vật. Khiđã nhiễm trùng, bệnh nhân cuối cùng sẽ diễn
biến đến tử vong.
4 . Phân tích được giá trị của các phương pháp vi sinh chẩn đoán nhiễm trùng hệ thần kinh trung
ương.
• Bệnh phẩm: Dịch não tuỷ
• Bảo quản ở nhiệt độ phòng tối đa 24 giờ cho xét nghiệm nuôi cấy, 2oC -8 oC trong vòng dưới 48 giờ
hoặc ở -70oC trong thời gian dài hơn cho xét nghiệm virus và sinh học phân tử.
-Nhuộm soi
-Nuôi cấy
-Test nhanh kháng nguyên
-Sinh học phân tử