You are on page 1of 39

CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 19

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG BÌNH ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 22/2018/Qð-UBND Quảng Bình, ngày 13 tháng 9 năm 2018

QUYẾT ðỊNH
Ban hành Quy ñịnh chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ðất ñai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Sửa ñổi, bổ sung
một số ñiều của Luật ðiện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị ñịnh số 43/2014/Nð-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Luật ðất ñai;
Căn cứ Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy ñịnh về giá ñất;
Căn cứ Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất;
Căn cứ Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính
phủ quy ñịnh chi tiết thi hành Luật ðiện lực về an toàn ñiện;
Căn cứ Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ về sửa ñổi, bổ sung một số nghị ñịnh quy ñịnh chi tiết thi hành Luật ðất ñai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết phương pháp ñịnh giá ñất; xây dựng,
ñiều chỉnh bảng giá ñất; ñịnh giá ñất cụ thể và tư vấn xác ñịnh giá ñất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số nghị ñịnh quy ñịnh chi
tiết thi hành Luật ðất ñai và sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của các thông tư hướng
dẫn thi hành Luật ðất ñai;
20 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
Theo ñề nghị của Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
613/TTr-STNMT ngày 06/9/2018.

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết ñịnh này Quy ñịnh chính sách bồi thường,
hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình.
ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2018
và thay thế Quyết ñịnh số 22/2014/Qð-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của UBND
tỉnh về việc quy ñịnh chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình; Quyết ñịnh số 35/2015/Qð-UBND ngày 27
tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh về việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Quy
ñịnh chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 22/2014/Qð-UBND ngày 09
tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh.
ðiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám ñốc các sở: Tài nguyên
và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và ðầu tư, Lao ñộng, Thương binh
và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN


KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Minh Ngân
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 21
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG BÌNH ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ðỊNH
Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình
(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 22/2018/Qð-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)

Chương I
NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh


1. Quy ñịnh này cụ thể hóa một số nội dung về chính sách bồi thường, hỗ trợ,
tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất quy ñịnh tại Luật ðất ñai 2013; Nghị ñịnh số
47/2014/Nð-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ,
tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất (sau ñây gọi là Nghị ñịnh 47/2014/Nð-CP);
Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy ñịnh về
giá ñất (sau ñây gọi là Nghị ñịnh 44/2014/Nð-CP); Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số nghị ñịnh quy ñịnh chi
tiết thi hành Luật ðất ñai (sau ñây gọi là Nghị ñịnh 01/2017/Nð-CP); Nghị ñịnh số
14/2014/Nð-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành
Luật ðiện lực về an toàn ñiện (sau ñây gọi là Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP); Thông tư
số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất (sau ñây gọi là
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT); Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số nghị ñịnh quy
ñịnh chi tiết thi hành Luật ðất ñai và sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai (sau ñây gọi là Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT)
ñể áp dụng trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Quy ñịnh này không áp dụng ñối với các trường hợp ñặc biệt quy ñịnh tại
Khoản 1, Khoản 2 ðiều 87 Luật ðất ñai năm 2013.
ðiều 2. ðối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ñất ñai; tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng ñất theo quy ñịnh tại ðiều 5 của Luật ðất ñai khi Nhà nước
thu hồi ñất.
22 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan ñến việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất.
Chương II
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH CƯ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
MỤC 1
BỒI THƯỜNG VỀ ðẤT VÀ CHÍ PHÍ ðẦU TƯ VÀO ðẤT CÒN LẠI

ðiều 3. Bồi thường chi phí ñầu tư vào ñất còn lại khi Nhà nước thu hồi
ñất vì mục ñích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng
Việc bồi thường chi phí ñầu tư vào ñất còn lại trong trường hợp không có hồ sơ,
chứng từ chứng minh nhưng thực tế ñã có ñầu tư vào ñất quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 3,
Nghị ñịnh 47/2014/Nð-CP và Khoản 3, ðiều 3, Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ñược thực hiện theo quy ñịnh sau ñây:
- ðối với chi phí san lấp mặt bằng, chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung,
sụt lún ñất ñối với ñất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh: Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp các phòng có liên quan thuộc
UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực ñịa, tính toán khối lượng theo thực tế và
căn cứ vào giá vật tư, vật liệu, biểu phí vận chuyển… do cơ quan có thẩm quyền
công bố tại thời ñiểm quyết ñịnh thu hồi ñất ñể xác ñịnh chi phí ñầu tư vào ñất còn
lại trình cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư quyết ñịnh;
- ðối với chi phí cải tạo làm tăng ñộ màu mỡ của ñất, thau chua rửa mặn, chống
xói mòn, xâm thực ñối với ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất nông nghiệp: ðược
bồi thường bằng tiền, mức bồi thường bằng 20% giá ñất cùng loại trong bảng giá
ñất tính theo diện tích ñất thực tế thu hồi. Nhưng mức bồi thường không vượt quá
100.000.000 ñồng/chủ sử dụng ñất bị thu hồi.
- ðối với chi phí khác có liên quan ñã ñầu tư vào ñất phù hợp với mục ñích sử
dụng ñất: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp chủ ñầu
tư xem xét thực tế báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư quyết ñịnh bồi thường cho phù hợp.
ðiều 4. Bồi thường về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất ở
Bồi thường về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất ở quy ñịnh tại ðiều 79, Luật ðất ñai
2013 và ðiều 6, Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện theo quy ñịnh sau ñây:
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 23
1. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất ở, người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài ñang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất tại Việt Nam khi Nhà
nước thu hồi ñất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc ñủ ñiều kiện ñể
ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với ñất theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai mà chưa ñược cấp thì việc
bồi thường về ñất ñược thực hiện như sau:
a) Trường hợp thu hồi hết ñất ở hoặc phần diện tích ñất ở còn lại sau thu hồi
không ñủ ñiều kiện ñể ở (nhỏ hơn diện tích ñất ở tối thiểu ñược phép tách thửa do
UBND tỉnh quy ñịnh hoặc ñược cơ quan có thẩm quyền cho phép thu hồi hết vì
không bảo ñảm an toàn ñể xây dựng nhà ở) mà hộ gia ñình, cá nhân không còn ñất
ở, nhà ở nào khác trong ñịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ñất ở bị thu hồi thì
ñược bồi thường bằng ñất ở hoặc nhà ở tái ñịnh cư (bố trí tái ñịnh cư); trường hợp
không có nhu cầu bồi thường bằng ñất ở hoặc nhà ở tái ñịnh cư thì ñược Nhà nước
bồi thường bằng tiền. Việc bồi thường bằng nhà ở tái ñịnh cư chỉ áp dụng khi ñịa
phương có quỹ nhà ở tái ñịnh cư, nhà ở xã hội.
b) Trường hợp thu hồi hết ñất ở hoặc phần diện tích ñất ở còn lại sau thu hồi
không ñủ ñiều kiện ñể ở (nhỏ hơn diện tích ñất ở tối thiểu ñược phép tách thửa do
UBND tỉnh quy ñịnh hoặc ñược cơ quan có thẩm quyền cho phép thu hồi hết vì
không bảo ñảm an toàn ñể xây dựng nhà ở) mà hộ gia ñình, cá nhân còn ñất ở, nhà
ở khác trong ñịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ñất ở bị thu hồi thì chỉ ñược bồi
thường bằng tiền, không thực hiện bố trí tái ñịnh cư. Nếu người bị thu hồi ñất có
nhu cầu bồi thường bằng ñất ở và ñịa phương có ñiều kiện về quỹ ñất ở thì mới
ñược xem xét ñể bồi thường bằng ñất ở.
c) Trường hợp thu hồi một phần diện tích ñất ở, phần diện tích ñất còn lại ñủ
ñiều kiện ñể ở (kể cả phần diện tích ñất vườn, ao trong cùng thửa ñất ở ñủ ñiều kiện
chuyển mục ñích sang ñất ở) thì chỉ ñược bồi thường bằng tiền, không bồi thường
bằng ñất ở. Nếu người bị thu hồi ñất có nhu cầu bồi thường bằng ñất ở và ñịa phương
có ñiều kiện về quỹ ñất ở thì mới ñược xem xét ñể bồi thường bằng ñất ở.
2. Trường hợp hộ gia ñình quy ñịnh tại ðiểm a, ðiểm b Khoản 1 ðiều này mà
trong hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa ñất ở
thu hồi (có xác nhận của UBND cấp xã nơi ñang sinh sống), nếu ñủ ñiều kiện ñể
tách thành từng hộ gia ñình riêng theo quy ñịnh của pháp luật về cư trú hoặc có
nhiều hộ gia ñình có chung quyền sử dụng một (01) thửa ñất ở thu hồi mà tại thời
ñiểm thu hồi ñất có nhu cầu tách hộ thì ñược xem xét giao thêm ñất ở, nhà ở tái
ñịnh cư (ñối với trường hợp quy ñịnh tại ðiểm a Khoản 1), giao thêm ñất ở (ñối
24 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
với trường hợp quy ñịnh tại ðiểm b Khoản 1) ngoài diện tích ñất ở, nhà ở tái ñịnh
cư ñã ñược bố trí, bồi thường nhưng phải nộp tiền sử dụng ñất, tiền nhà ở tái ñịnh
cư ñối với diện tích ñất ở, nhà ở giao thêm.
Tùy theo dự án và quỹ ñất, quỹ nhà ở tái ñịnh cư của ñịa phương, tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng ñề xuất UBND cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư quyết ñịnh diện tích ñất ở, nhà ở
tái ñịnh cư giao thêm phù hợp cho các trường hợp tách hộ. Diện tích ñất ở giao
thêm cho mỗi hộ ñược tách không vượt quá diện tích suất tái ñịnh cư tối thiểu quy
ñịnh tại ðiều 25 của Quy ñịnh này và ñảm bảo ít nhất phải bằng diện tích ñất ở tối
thiểu ñược phép tách thửa do UBND tỉnh quy ñịnh.
3. Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi
ñất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không ñủ ñiều
kiện ñược bồi thường về ñất ở, nếu không có chổ ở nào khác trong ñịa bàn xã,
phường, thị trấn nơi có ñất ở thu hồi và có nhu cầu mua, thuê nhà ở, giao ñất ñể
làm nhà ở thì ñược bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao ñất ở có thu tiền
sử dụng ñất. Diện tích ñất ở ñược giao không vượt quá diện tích suất tái ñịnh cư
tối thiểu quy ñịnh tại ðiều 25 của Quy ñịnh này và ñảm bảo ít nhất phải bằng diện
tích ñất ở tối thiểu ñược phép tách thửa do UBND tỉnh quy ñịnh.
Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá ñất ở tính tiền sử dụng ñất khi Nhà
nước giao ñất là giá cụ thể do UBND tỉnh (hoặc cơ quan ñược ủy quyền) quyết ñịnh.
UBND cấp huyện nơi có dự án có trách nhiệm bố trí quỹ ñất ñể giao ñất cho người
phải di chuyển chỗ ở.
4. Trường hợp sau khi Nhà nước thu hồi mà diện tích ñất ở còn lại nhỏ hơn
hạn mức giao ñất ở theo quy ñịnh của UBND tỉnh nhưng bằng hoặc lớn hơn diện
tích ñất ở tối thiểu ñược phép tách thửa trên ñịa bàn tỉnh và phù hợp quy hoạch, thì
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải hướng dẫn hộ gia ñình, cá nhân sử dụng
theo quy hoạch chi tiết xây dựng ñô thị và quy hoạch ñiểm dân cư nông thôn.
Trường hợp diện tích còn lại không phù hợp quy hoạch thì thu hồi toàn bộ diện
tích ñất và ñược bồi thường bằng ñất ở hoặc bồi thường bằng tiền tùy theo quỹ ñất
ở của ñịa phương.
5. Trường hợp trong thửa ñất ở thu hồi còn diện tích ñất nông nghiệp không
ñược công nhận là ñất ở và không nằm trong hành lang của các công trình công
cộng có hành lang bảo vệ an toàn thì hộ gia ñình, cá nhân có ñất thu hồi ñược
chuyển mục ñích sử dụng ñất ñối với phần diện tích ñất nông nghiệp ñó sang ñất ở
trong hạn mức giao ñất ở của tỉnh quy ñịnh, nếu hộ gia ñình, cá nhân có nhu cầu
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 25
và việc chuyển mục ñích sang ñất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hộ gia ñình, cá nhân khi chuyển mục ñích sử dụng ñất phải thực hiện nghĩa
vụ tài chính theo quy ñịnh của pháp luật về thu tiền sử dụng ñất.
6. Trường hợp thu hồi toàn bộ thửa ñất, trong ñó có cả ñất ở, ñất vườn, ao trong
cùng thửa ñất ở mà người bị thu hồi ñất ñề nghị ñược bồi thường bằng ñất hoặc bố
trí tái ñịnh cư (nếu ñủ ñiều kiện) có cả ñất ở và ñất vườn liền kề thì cũng ñược xem
xét bồi thường, giao ñất tái ñịnh cư thửa ñất có cả ñất ở và ñất vườn tùy theo quỹ
ñất của ñịa phương. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo
cáo UBND cấp huyện nơi có dự án ñể bố trí quỹ ñất bồi thường, bố trí tái ñịnh cư.
Diện tích ñất ở bồi thường, bố trí tái ñịnh cư trong trường hợp này không
vượt quá hạn mức giao ñất của tỉnh, diện tích ñất vườn bồi thường không vượt quá
300m2, trừ trường hợp quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều này và trường hợp thửa ñất thu
hồi có diện tích ñất ở lớn hơn nhiều so với hạn mức ñược giao thì ñược xem xét
bồi thường, giao thêm tùy theo quỹ ñất của ñịa phương.
7. Việc xác ñịnh lại diện tích ñất ở ñể bồi thường trong trường hợp thửa ñất
có vườn, ao trong cùng thửa ñất có nhà ở, thực hiện theo Quyết ñịnh quy ñịnh về
hạn mức giao ñất, công nhận ñất ở trên ñịa bàn tỉnh.
8. Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi hết ñất ở hoặc phần diện tích
ñất ở còn lại không ñủ ñiều kiện ñể ở, nếu có nhu cầu ñược bồi thường ñất ở tại
khu vực dự án tạo quỹ ñất ở ñó thì ñược xem xét bồi thường ñất ở tại chỗ (tại khu
vực dự án tạo quỹ ñất ở ñó).
ðiều 5. Bồi thường về ñất, chi phí ñầu tư vào ñất còn lại khi Nhà nước
thu hồi ñất phi nông nghiệp không phải là ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân
Bồi thường về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất phi nông nghiệp không phải là
ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân tại ðiều 80 Luật ðất ñai 2013, Khoản 3, Khoản 5
ðiều 7 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện theo quy ñịnh sau ñây:
1. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất phi nông nghiệp không phải là ñất ở
ñược Nhà nước cho thuê ñất thu tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê nhưng
ñược miễn tiền thuê ñất do thực hiện chính sách ñối với người có công với cách
mạng thì ñược bồi thường về ñất.
Trường hợp ñịa phương có quỹ ñất có cùng mục ñích với ñất thu hồi thì UBND
cấp huyện quyết ñịnh phương án bồi thường bằng ñất có cùng mục ñích sử dụng
cho người có ñất bị thu hồi và thời hạn sử dụng ñất ñúng bằng thời hạn còn lại của
26 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
ñất thu hồi. Trường hợp người ñược bồi thường có nhu cầu sử dụng với thời hạn
dài hơn thời hạn sử dụng còn lại của ñất thu hồi thì ñược xem xét tăng thời hạn sử
dụng nhưng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính trong thời gian ñược tăng.
Trường hợp ñịa phương không có quỹ ñất cùng mục ñích ñể bồi thường bằng
ñất thì thực hiện bồi thường bằng tiền. Cách tính tiền bồi thường ñược áp dụng
như trường hợp quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều 7 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP.
2. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 mà có nguồn gốc do lấn, chiếm, khi Nhà nước thu hồi ñất nếu không có chỗ
ở nào khác thì ñược giao ñất ở mới có thu tiền sử dụng ñất hoặc bán nhà ở tái ñịnh
cư. Giá ñất ở tính thu tiền sử dụng ñất, giá bán nhà ở tái ñịnh cư là giá cụ thể do
UBND tỉnh (hoặc cơ quan ñược ủy quyền) quyết ñịnh.
ðiều 6. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng ñất ñối
với ñất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ
1. Trường hợp làm thay ñổi mục ñích sử dụng ñất thì thực hiện bồi thường
theo quy ñịnh tại Khoản 1, ðiều 10, Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP.
2. Trường hợp không làm thay ñổi mục ñích sử dụng ñất nhưng làm hạn chế
khả năng sử dụng ñất theo Khoản 2, ðiều 10, Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP thì việc
xác ñịnh mức bồi thường, hỗ trợ thiệt hại quy ñịnh như sau:
a) ðối với dự án xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn (không
phải lưới ñiện cao áp) thuộc trường hợp không làm thay ñổi mục ñích sử dụng ñất
(nhà ở, công trình ñủ ñiều kiện tồn tại trong hành lang an toàn của công trình)
nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng ñất và ñất ñủ ñiều kiện bồi thường nhưng
Nhà nước không thu hồi ñất thì ñược bồi thường hạn chế khả năng sử dụng. Mức
bồi thường bằng 70% mức bồi thường thu hồi các loại ñất theo mục ñích sử dụng
ñối với ñất ở, ñất thương mại, dịch vụ, ñất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và bằng
40% mức bồi thường ñối với các loại ñất khác. Diện tích ñược bồi thường hạn chế
khả năng sử dụng tính trên diện tích ñất nằm trong hành lang an toàn. Việc bồi
thường ñược thực hiện một lần.
b) ðất ở, các loại ñất khác trong cùng thửa với ñất ở của một chủ sử dụng, ñất
rừng trồng sản xuất, ñất trồng cây lâu năm ñủ ñiều kiện ñược bồi thường về ñất
theo quy ñịnh nằm trong hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không
ñiện áp ñến 220kV thuộc diện Nhà nước không thu hồi ñất thì chủ sử dụng ñất
ñược bồi thường, hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng ñất. Việc bồi thường, hỗ trợ
ñược thực hiện một lần như sau:
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 27
- Diện tích ñất ở ñược bồi thường do hạn chế khả năng sử dụng là diện tích
ñất ở thực tế trong hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không. Mức
bồi thường bằng 80% mức bồi thường thu hồi ñất ở, tính trên diện tích ñất nằm
trong hành lang;
- Trên cùng một thửa ñất, bao gồm ñất ở (ñược công nhận ñất ở) và các loại
ñất khác của cùng một chủ sử dụng ñất, khi bị hành lang bảo vệ an toàn ñường dây
dẫn ñiện trên không chiếm dụng khoảng không lớn hơn hạn mức ñất ở thì phần
diện tích các loại ñất khác trên cùng thửa ñất trong hành lang cũng ñược bồi
thường. Mức bồi thường bằng 80% mức bồi thường thu hồi các loại ñất khác ñó
tính trên diện tích các loại ñất khác nằm trong hành lang;
- Trường hợp thửa ñất có nhà ở, công trình sinh hoạt gắn với nhà ở, nhưng
không ñược công nhận là ñất ở thì diện tích ñất xây dựng nhà ở, công trình ñó nằm
trong hành lang ñược xem xét hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường thu hồi ñất ở. Các
loại ñất khác cùng thửa ñất có nhà ở nằm trong hành lang ñược hỗ trợ bằng 30%
mức bồi thường thu hồi các loại ñất khác ñó;
- Diện tích ñất rừng trồng sản xuất, ñất trồng cây lâu năm nằm trong hành
lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không thì chủ sử dụng ñất ñược hỗ
trợ do hạn chế khả năng sử dụng. Mức hỗ trợ bằng 30% mức bồi thường giá ñất
cùng loại trong bảng giá ñất, tính trên diện tích ñất nằm trong hành lang bảo vệ an
toàn ñường dây dẫn ñiện trên không.
3. Khi hành lang bảo vệ an toàn công trình chiếm dụng khoảng không trên
70% diện tích thửa ñất có nhà ở, công trình xây dựng thì phần diện tích ñất còn lại
cũng ñược bồi thường theo quy ñịnh tại Khoản 1 và Khoản 2 ðiều này.
4. Trường hợp khi giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình công cộng có
hành lang bảo vệ an toàn mà ñất ñã có nhà ở, công trình xây dựng nằm ngoài phạm
vi giải phóng mặt bằng nhưng nếu tồn tại, không giải tỏa, khi công trình ñưa vào
hoạt ñộng sẽ gây nguy hiểm không ñảm bảo an toàn, sinh hoạt của người dân thì tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ ñầu tư báo
cáo UBND cấp huyện lấy ý kiến Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành công
trình có hành lang ñề xuất UBND tỉnh xem xét cho chủ trương ñể thu hồi và bồi
thường, hỗ trợ, bố trí tái ñịnh cư cho người dân như những trường hợp phải thu hồi
ñất ñể giải phóng mặt bằng.
5. Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây
dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà
không có nhà ở, ñất ở nào khác trong ñịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ñất trong
28 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
hành lang an toàn thì ñược bố trí tái ñịnh cư; ñược bồi thường chi phí di chuyển,
và ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, sản xuất.
ðiều 7. Bồi thường về ñất ñối với những người ñang ñồng quyền sử dụng ñất
Bồi thường về ñất ñối với những người ñang ñồng quyền sử dụng ñất theo
quy ñịnh tại ðiều 15 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện như sau:
1. Trường hợp có giấy tờ xác ñịnh ñược diện tích của từng ñối tượng ñang sử
dụng ñất, thì phương án bồi thường ñược lập, phê duyệt, chi trả tiền bồi thường
cho từng ñối tượng.
2. Trường hợp không có giấy tờ xác ñịnh diện tích ñất thuộc quyền sử dụng
riêng của các ñối tượng ñang sử dụng ñất thì lập, phê duyệt phương án bồi thường
chung cho các ñối tượng ñồng quyền sử dụng ñất. Việc phân chia tiền bồi thường
về ñất cho các ñối tượng ñồng quyền sử dụng ñất ñược xác ñịnh trên cơ sở văn bản
thỏa thuận của các ñối tượng sử dụng ñất ñược Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ñất
hoặc Tổ chức hành nghề công chứng xác nhận theo quy ñịnh của pháp luật; nếu hết
thời hạn chi trả mà các ñối tượng ñồng quyền sử dụng ñất không thỏa thuận ñược
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi tiền bồi thường về
ñất của các ñối tượng vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước và thông báo cho
các ñối tượng ñược biết. Khi có thỏa thuận phân chia hoặc Tòa án có Quyết ñịnh
giải quyết thì trả theo thỏa thuận hoặc Quyết ñịnh của Tòa án.
ðiều 8. Bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với các trường hợp thu hồi ñất
ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ ñe dọa tính mạng con người;
ñất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác ñe
dọa tính mạng con người
1. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với trường hợp thu hồi ñất ở của hộ
gia ñình, cá nhân trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ ñe dọa tính mạng
con người; ñất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác ñe dọa tính mạng con người quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 87 của Luật ðất ñai
ñược thực hiện theo quy ñịnh tại Khoản 1, ðiều 79 của Luật ðất ñai, ðiều 6 và
ðiều 22 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP và ðiều 4, ðiều 20 của Quy ñịnh này.
2. ðối với trường hợp ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ
toàn bộ diện tích thửa ñất hoặc một phần diện tích thửa ñất mà phần còn lại không
còn khả năng tiếp tục sử dụng thì hộ gia ñình, cá nhân ñược bố trí ñất ở tái ñịnh cư
theo Quy ñịnh này, diện tích bố trí tái ñịnh cư không vượt quá hạn mức giao ñất ở
tại ñịa phương. Việc nộp tiền sử dụng ñất, miễn giảm tiền sử dụng ñất và các ưu
ñãi khác thực hiện theo quy ñịnh của Nghị ñịnh về thu tiền sử dụng ñất.
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 29
3. Tiền bồi thường, hỗ trợ ñối với diện tích ñất thu hồi ñể bố trí tái ñịnh cư
ñược giải quyết như sau:
a) Ngân sách nhà nước chi trả 100% trong trường hợp thu hồi ñất ở do thiên
tai gây ra;
b) Doanh nghiệp chi trả 100% trong trường hợp thu hồi ñất ở trong khu vực
bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ ñe dọa tính mạng con người do doanh nghiệp ñó
gây ra; trường hợp doanh nghiệp ñã giải thể, phá sản thì tiền bồi thường, hỗ trợ do
ngân sách nhà nước chi trả.
ðiều 9. Bồi thường, hỗ trợ ñối với phần diện tích ñất nông nghiệp, ñất
phi nông nghiệp không phải là ñất ở còn lại sau thu hồi không ñủ ñiều kiện ñể
tiếp tục sử dụng
Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp
không phải là ñất ở khi Nhà nước thu hồi ñất mà phần diện tích ñất còn lại của
thửa ñất sau thu hồi nhỏ hơn diện tích tối thiểu ñược phép tách thửa theo quy ñịnh
của UBND tỉnh hoặc diện tích còn lại không ñủ ñiều kiện ñể tiếp tục sử dụng, nếu
người sử dụng ñất có ñơn ñề nghị thu hồi ñất thì UBND cấp huyện xem xét, quyết
ñịnh thu hồi ñất. ðối với diện tích ñất nông nghiệp, UBND cấp huyện giao cơ
quan nông nghiệp kiểm tra, xác ñịnh trước khi quyết ñịnh. Trong trường hợp thu
hồi ñất thì thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy ñịnh của pháp luật và ñược
thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.

MỤC 2
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH

ðiều 10. ðơn giá bồi thường tài sản


1. ðơn giá bồi thường tài sản thực hiện theo quyết ñịnh của UBND tỉnh ban
hành tại thời ñiểm quyết ñịnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
2. ðối với các loại tài sản chưa có danh mục trong bộ ñơn giá quy ñịnh của
UBND tỉnh thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác ñịnh
loại tài sản cụ thể và căn cứ vào Công bố giá gốc vật liệu xây dựng hàng tháng của
liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời ñiểm quyết ñịnh phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
ðiều 11. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền
với ñất khi Nhà nước thu hồi ñất
Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với ñất khi Nhà
30 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
nước thu hồi ñất theo quy ñịnh tại ðiều 89 Luật ðất ñai 2013 và ðiều 9 của Nghị
ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện như sau:
1. ðối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với ñất của hộ gia
ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi ñất
phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo ñảm tiêu chuẩn kỹ
thuật theo quy ñịnh của pháp luật về xây dựng thì chủ sở hữu nhà ở, công trình ñó
ñược bồi thường toàn bộ nhà, công trình bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở,
công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương.
- Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn bảo ñảm tiêu chuẩn kỹ
thuật theo quy ñịnh của pháp luật về xây dựng thì bồi thường theo thiệt hại thực tế
và ñược phép bồi thường bổ sung, chi phí ñể sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại
như sau:
+ ðối với nhà khung bê tông cốt thép hoặc kết cấu khung thép thì diện tích
xây dựng ñược bồi thường bổ sung tính từ phạm vi thiệt hại thực tế ñến khung kết
cấu chịu lực gần nhất;
+ ðối với nhà kết cấu xây gạch chịu lực, không ảnh hưởng tới an toàn của căn
nhà thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét thực tế,
xác ñịnh diện tích xây dựng ñược bồi thường bổ sung báo cáo UBND cấp huyện
quyết ñịnh.
+ Bồi thường chi phí ñể sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ
thuật tương ñương của nhà ở, công trình trước khi bị phá dỡ.
- Giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình ñược tính theo diện tích xây dựng
của nhà ở, công trình nhân với ñơn giá xây dựng mới của nhà ở, công trình do
UBND tỉnh quy ñịnh.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với chủ ñầu tư, tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét phần còn lại của nhà ở,
công trình có ñảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hay không ñể quyết ñịnh bồi thường
toàn bộ nhà ở, công trình hoặc cho phép tồn tại, sử dụng. Trường hợp cần thiết
UBND cấp huyện mời Trung tâm Kiểm ñịnh chất lượng công trình xây dựng của
Sở Xây dựng ñể kiểm tra quyết ñịnh. Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công
trình ñược tồn tại thì chủ ñầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm công trình trong quá
trình thi công.
2. ðối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều
này ñược bồi thường theo giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại như sau:
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 31
Mức bồi thường ñối với nhà, công trình xây dựng hợp pháp khác gắn liền với
ñất khi Nhà nước thu hồi theo Khoản 1, ðiều 9 Nghị ñịnh 47/2014/Nð-CP ñược
quy ñịnh như sau:
Khoản tiền tính
Mức bồi Giá trị hiện có của
bằng tỷ lệ phần trăm
thường nhà, = nhà, công trình +
theo giá trị hiện có
công trình bị thiệt hại
của nhà, công trình
Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình
do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì phối hợp với chủ
ñầu tư ñánh giá thực tế ñể xác ñịnh, lập phương án báo cáo Hội ñồng thẩm ñịnh
xem xét trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh
cư quyết ñịnh, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của
nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương với nhà, công trình bị thiệt hại.
- Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại ñược xác ñịnh bằng công thức:

Tgt = Gl-y xTl

Trong ñó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
ñương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành;
T: Thời gian khấu hao áp dụng ñối với nhà, công trình bị thiệt hại;
T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại ñã qua sử dụng.
Trong ñó: Thời gian sử dụng (T1) dựa trên thời gian cấp giấy phép xây dựng
hoặc người dân tự kê khai có xác nhận của UBND cấp xã.
- Thời gian khấu hao (T) áp dụng làm căn cứ xác ñịnh giá trị hiện có của nhà,
công trình bị thiệt hại theo quy ñịnh của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành tại
thời ñiểm lập phương án bồi thường.
- Nhà tạm, công trình xây dựng của hộ gia ñình, cá nhân phục vụ sản xuất
nông nghiệp trên ñất nông nghiệp, kể cả trên ñất nông nghiệp tạm giao, cho thuê,
ñấu thầu thì ñược tính theo ñơn giá xây dựng mới tại thời ñiểm lập phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
3. ðối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với ñất ñang sử
dụng không thuộc trường hợp quy ñịnh tại Khoản 1 và Khoản 2 ðiều này thì mức
32 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ñương theo quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán chi phí
hoặc thuê ñơn vị tư vấn lập dự toán chi phí trình UBND cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án quyết ñịnh, UBND cấp có thẩm quyền giao cơ quan quản lý chuyên
ngành trực thuộc thẩm ñịnh trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
4. ðối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại
không còn sử dụng ñược do không ñảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thì bồi thường cho
toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một
phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng ñược phần còn lại thì ñược bồi thường phần
giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí ñể sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ theo quy
ñịnh tại Khoản 1 ðiều này.
5. ðối với nhà, công trình xây dựng không ñủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
ñịnh của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành thì tùy theo nhà, công trình, tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ hướng dẫn tại Quyết ñịnh
quy ñịnh Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng của UBND tỉnh ñể bổ sung
thêm hoặc cắt giảm các chi tiết, kết cấu, hạng mục và áp dụng hệ số ñiều chỉnh ñể
tính giá công trình tương ñương. Trường hợp không thể áp dụng công trình tương
ñương thì thực hiện theo Khoản 2, ðiều 10, Quy ñịnh này.
6. ðối với các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ họ, ñình chùa, am,
miếu, từ ñường; chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh ñường, niệm phật
ñường, tu viện của cơ sở tôn giáo, trong trường hợp phải di chuyển thì ñược bồi
thường theo dự toán xây dựng mới ñối với công trình tương ñương ñược cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
ðiều 12. Bồi thường thiệt hại ñối với nhà ở, công trình xây dựng khác và
các tài sản khác gắn liền với ñất trong phạm vi hành lang an toàn khi xây
dựng công trình có hành lang bảo vệ
Bồi thường thiệt hại ñối với nhà ở, công trình xây dựng khác và các tài sản
khác gắn liền với ñất trong phạm vi hành lang an toàn theo quy ñịnh tại ðiều 10
Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP và ðiều 18 Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP ñược thực
hiện như sau:
1. Nhà ở, công trình xây dựng khác và các tài sản khác gắn liền với ñất nằm
trong phạm vi hành lang an toàn bị thiệt hại do phải giải tỏa thì ñược bồi thường
mức thiệt hại theo quy ñịnh.
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 33
Trường hợp không giải tỏa, ñược tồn tại trong hành lang thì ñược phép cải
tạo, sửa chữa nhưng phải bảo ñảm không ảnh hưởng ñến an toàn công trình có
hành lang. Trước khi cải tạo, sửa chữa phải có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng, quản lý công trình.
2. Nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia ñình, cá nhân không
phải di dời khỏi hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không có ñiện
áp ñến 220kV ñảm bảo ñiều kiện tồn tại theo quy ñịnh tại ðiều 13 Nghị ñịnh số
14/2014/Nð-CP thì chủ sở hữu nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt ñược bồi
thường, hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng và ảnh hưởng trong sinh hoạt. Việc
bồi thường, hỗ trợ ñược thực hiện một (01) lần như sau:
a) Nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt có một phần hoặc toàn bộ diện
tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không, ñược xây
dựng trên ñất ñủ ñiều kiện bồi thường về ñất theo quy ñịnh của pháp luật về ñất
ñai trước ngày thông báo thực hiện dự án (thông báo thu hồi ñất) công trình lưới
ñiện cao áp ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì ñược bồi thường, hỗ trợ phần
diện tích trong hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không. Mức bồi
thường bằng 70% giá trị phần nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt tính trên
diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không, theo
ñơn giá xây dựng mới của nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương ñương do UBND tỉnh quy ñịnh.
b) Trường hợp nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt ñược xây dựng trên
ñất không ñủ ñiều kiện bồi thường về ñất theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai
trước ngày thông báo thực hiện dự án (thông báo thu hồi ñất) công trình lưới ñiện
cao áp ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt thì ñược xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ
bằng 50% giá trị phần nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt tính trên diện tích
nằm trong hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không, theo ñơn giá
xây dựng mới của nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ñương do UBND tỉnh quy ñịnh.
3. Nhà ở, công trình ñược xây dựng trước ngày thông báo thực hiện dự án
(thông báo thu hồi ñất) công trình lưới ñiện cao áp ñược cấp có thẩm quyền phê
duyệt nhưng có một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình chưa ñáp ứng các ñiều kiện
quy ñịnh tại ðiều 13, Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP thì ñược xử lý như sau:
a) Nếu chưa ñáp ứng các ñiều kiện quy ñịnh tại ðiều 13, Nghị ñịnh số 14/2014/
Nð-CP thì chủ ñầu tư công trình lưới ñiện cao áp phải chịu kinh phí và tổ chức thực
hiện việc cải tạo nhằm ñáp ứng các ñiều kiện ñó;
34 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
b) Trường hợp phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn bảo ñảm tiêu chuẩn kỹ thuật
theo quy ñịnh của pháp luật về xây dựng và ñáp ứng ñược các ñiều kiện quy ñịnh
tại ðiều 13, Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP thì chủ ñầu tư lưới ñiện cao áp có trách
nhiệm: Chi trả, bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ và chi phí cải tạo
hoàn thiện lại nhà, công trình theo tiêu chuẩn tương ñương của nhà, công trình trước
khi bị phá dỡ;
c) Trường hợp nhà ở, công trình không thể cải tạo ñược ñể ñáp ứng ñiều kiện
quy ñịnh tại ðiều 13, Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP, mà phải dỡ bỏ hoặc di dời, thì
chủ sở hữu nhà ở, công trình ñược bồi thường theo quy ñịnh.
ðiều 13. Bồi thường nhà, công trình ñối với người ñang sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước
Bồi thường nhà, công trình ñối với người ñang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước theo quy ñịnh tại ðiều 14, Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện
như sau:
Người ñang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ
chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi ñất phải phá dỡ, thì người ñang thuê nhà
không ñược bồi thường ñối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích
cơi nới trái phép, nhưng ñược bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
theo ñơn giá xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh quy ñịnh. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán các hạng mục cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái ñịnh cư quyết ñịnh ñể bồi thường.
ðiều 14. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi ñất
Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh tại ðiều 91
Luật ðất ñai 2013 ñược thực hiện như sau:
1. ðối với hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất mà phải di chuyển chỗ ở khi
Nhà nước thu hồi ñất thì ñược bồi thường chi phí di chuyển. Mức bồi thường theo
quy ñịnh của UBND tỉnh.
2. Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất hoặc ñang sử dụng ñất hợp
pháp khi Nhà nước thu hồi mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì ñược
bồi thường kinh phí ñể tháo dỡ, di chuyển, lắp ñặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận
chuyển, lắp ñặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất. Mức bồi thường căn cứ
vào khối lượng, quãng ñường, giá cước vận chuyển và tính chất của từng loại thiết
bị, máy móc, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán
chi phí và trình phê duyệt trong phương án bồi thường; trường hợp tài sản, dây
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 35
chuyền, thiết bị máy móc... có tính chất phức tạp, ñặc thù thì Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng ñược thuê ñơn vị tư vấn lập dự toán chi phí, trình
UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án quyết ñịnh, UBND cấp có thẩm
quyền giao cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc thẩm ñịnh trước khi phê duyệt
phương án bồi thường.
ðiều 15. Bồi thường di chuyển mồ mả quy ñịnh tại ðiều 18 Nghị ñịnh
47/2014/Nð-CP
1. ðối với việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy ñịnh tại Khoản 1,
ðiều 8, Nghị ñịnh 47/2014/Nð-CP thì người có mồ mả phải di chuyển ñược bố trí
ñất và ñược bồi thường chi phí ñào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí
hợp lý khác có liên quan trực tiếp theo quy ñịnh của UBND tỉnh.
2. ðối với lăng, mộ xây cầu kỳ, có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao thì tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan căn cứ vào khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật ñể lập dự
toán xác ñịnh mức bồi thường cho phù hợp với thực tế trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư quyết ñịnh.
3. ðối với những khu lăng mộ tập trung trong cùng một khuôn viên nhưng chỉ
giải phóng mặt bằng một phần mà hộ gia ñình, cá nhân có nguyện vọng di chuyển
toàn bộ thì ñược xem xét cho di chuyển và bồi thường toàn bộ khu lăng, mộ ñó.
Mức bồi thường di chuyển trong trường hợp này thực hiện theo quy ñịnh hiện
hành của UBND tỉnh.
4. ðối với các ñịa phương không có quỹ ñất nghĩa ñịa ñể bố trí khi di chuyển
mồ mả thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng báo cáo UBND
cấp huyện nơi có dự án ñể chỉ ñạo ñịa phương có quỹ ñất có phương án bố trí quỹ
ñất nghĩa ñịa; trường hợp ñịa phương không thể bố trí ñược mà người dân phải tự
lo ñất nghĩa ñịa khi phải di chuyển mồ mả thì ngoài ñược bồi thường di chuyển
còn ñược hỗ trợ thêm 5.000.000 ñồng/mộ.
ðối với các mồ mả không có thân nhân thì tiền bồi thường ñược giao cho
UBND cấp xã nơi có ñất bị thu hồi ñể chi phí di chuyển ñến nơi cải táng mới trong
vùng quy hoạch nghĩa ñịa. Việc di dời mồ mả phải có biên bản xác nhận giữa chủ
ñầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và UBND cấp xã.
ðiều 16. Bồi thường ñối với cây trồng, vật nuôi
Về chính sách bồi thường theo quy ñịnh tại ðiều 90 Luật ðất ñai 2013; ðiều 23,
Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP ñược thực hiện như sau:
36 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
1. ðối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện
trên không thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 23 của Nghị ñịnh số 14/2014/Nð-CP.
Mức bồi thường bằng 100% ñơn giá theo quy ñịnh của UBND tỉnh tại thời ñiểm
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
2. ðối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản mà tại thời ñiểm thu hồi ñất chưa
ñến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di chuyển ñược thì ñược bồi thường chi phí di
chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường căn cứ vào khối lượng,
quảng ñường, giá cước vận chuyển, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng lập dự toán chi phí và trình phê duyệt trong phương án bồi thường;
3. ðối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời ñiểm thu hồi ñất chưa ñến thời kỳ
thu hoạch nhưng không thể di chuyển ñược thì ñược bồi thường thiệt hại thực tế do
phải thu hoạch sớm. Mức bồi thường cụ thể theo ñơn giá do UBND tỉnh quy ñịnh.

MỤC 3
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

ðiều 17. Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi ñất
Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh
tại ðiều 83, Luật ðất ñai 2013; ðiều 19 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa
ñổi, bổ sung theo Khoản 5 ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) thực hiện như sau:
1. Việc hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống cho các ñối tượng quy ñịnh tại ðiểm a, b, c, d,
ñ và e Khoản 1 ðiều 19 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa ñổi theo Khoản 5
ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP):
a) Thu hồi từ 30% ñến 70% diện tích ñất nông nghiệp ñang sử dụng thì ñược
hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và
trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển ñến
các ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có ñiều kiện kinh tế - xã
hội ñặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng;
Trường hợp thu hồi trên 70% diện tích ñất nông nghiệp ñang sử dụng thì ñược
hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở
và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển
ñến các ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có ñiều kiện kinh tế -
xã hội ñặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng;
b) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy ñịnh tại ðiểm a, Khoản này ñược tính
bằng tiền tương ñương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời
ñiểm hỗ trợ của ñịa phương;
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 37
c) Diện tích ñất nông nghiệp thu hồi ñể tính hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống quy ñịnh
tại ðiểm a, Khoản này ñược xác ñịnh theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 5 Thông tư
số 37/2014/TT-BTNMT (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Khoản 1 ðiều 11 Thông tư
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017) của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Hỗ trợ ổn ñịnh sản xuất ñược thực hiện như sau:
a) Hộ gia ñình, cá nhân ñược bồi thường bằng ñất nông nghiệp thì ñược hỗ
trợ ổn ñịnh sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất
nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú
y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ ñối với sản xuất, kinh doanh
dịch vụ công thương nghiệp. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng căn cứ ñịnh mức quy ñịnh, lập dự toán các chi phí theo mục ñích sản xuất
trên diện tích ñất nông nghiệp ñược bồi thường ñể hỗ trợ.
b) ðối với tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài thuộc ñối tượng quy ñịnh tại ðiểm g Khoản 1
ðiều 19 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Khoản 5
ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) có ñăng ký kinh doanh khi Nhà nước thu
hồi ñất mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh thì ñược hỗ trợ ổn ñịnh sản xuất bằng
tiền, mức hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình
quân của 03 năm liền kề trước ñó.
Thu nhập sau thuế ñược xác ñịnh căn cứ vào báo cáo tài chính ñã ñược kiểm
toán hoặc ñược cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa ñược kiểm toán hoặc
chưa ñược cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác ñịnh thu nhập sau thuế ñược căn
cứ vào thu nhập sau thuế do ñơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm ñã gửi cơ quan thuế. ðối với các
trường hợp ñăng ký nộp thuế khoán thì cơ quan thuế căn cứ mức khoán thuế ñể
xác nhận các khoản thu nhập sau thuế 3 năm liền kề theo các quy ñịnh hiện hành
của từng ngành nghề kinh doanh ñể làm cơ sở xác ñịnh mức hỗ trợ.
Người lao ñộng do tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân sản xuất, kinh doanh,
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài thuộc ñối tượng quy ñịnh tại ðiểm này
thuê lao ñộng theo hợp ñồng lao ñộng thì ñược áp dụng hỗ trợ chế ñộ trợ cấp
ngừng việc theo quy ñịnh của pháp luật về lao ñộng, thời gian trợ cấp 06 tháng.
Hợp ñồng lao ñộng ñược tính hỗ trợ là hợp ñồng ñược ký trước ngày có thông báo
thu hồi ñất của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân sản xuất, kinh doanh tự phát không có ñăng
ký kinh doanh nhưng có ñóng thuế môn bài mà ñược UBND cấp xã nơi có ñất bị
thu hồi xác nhận hộ gia ñình, cá nhân ñó chỉ có nguồn thu nhập ổn ñịnh từ việc sản
38 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
xuất, kinh doanh trên khu ñất bị thu hồi, khi Nhà nước thu hồi ñất mà bị ngừng sản
xuất, kinh doanh thì ñược xem xét hỗ trợ ổn ñịnh sản xuất bằng tiền mặt bằng 20%
một năm thu nhập từ việc sản xuất, kinh doanh trên khu ñất bị thu hồi. Nhưng tiền
hỗ trợ không vượt quá mức hỗ trợ cho từng vùng quy ñịnh tại Khoản 1, ðiều 19
Quy ñịnh này và không áp dụng hỗ trợ chế ñộ trợ cấp ngừng việc cho người lao
ñộng ñược thuê. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp
với UBND cấp xã và chủ ñầu tư ñiều tra thu nhập bình quân ñể xác ñịnh tiền hỗ trợ.
ðối tượng ñược hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh phải là các trường hợp bị thu
hồi ñất và phải tháo dỡ, di chuyển, cải tạo, xây dựng lại cơ sở sản xuất kinh doanh
hoặc quá trình thi công công trình dẫn ñến bị ngừng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
3. ðối với các hộ gia ñình ñang sử dụng ñất do nhận giao khoán ñất sử dụng
vào mục ñích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm ñất
rừng ñặc dụng, rừng phòng hộ) quy ñịnh tại các ðiểm d, ñ, e Khoản 1 ðiều 19 của
Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Khoản 5 ðiều 4
Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) mà có hợp ñồng giao khoán sử dụng ñất thì ñược
hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất theo hình thức bằng tiền. Tiền hỗ trợ ñược tính
theo quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều này ñối với trường hợp diện tích ñất nông nghiệp
ñang sử dụng bị thu hồi từ 30% trở lên; trường hợp diện tích ñất nông nghiệp ñang
sử dụng bị thu hồi dưới 30% thì áp dụng theo Khoản 11 ðiều 23 Quy ñịnh này.
4. Hộ gia ñình vừa có nhân khẩu là cán bộ, công chức, viên chức (ñang làm
việc hoặc ñã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao ñộng, thôi việc ñược hưởng trợ cấp) vừa
có nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhưng ñang sử dụng ñất
nông nghiệp vào mục ñích sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi ñất nông
nghiệp của hộ gia ñình ñó thì nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên
chức ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất. Tỷ lệ diện tích ñất nông nghiệp bị
thu hồi, thời gian hỗ trợ, mức hỗ trợ thực hiện theo Khoản 1 ðiều này và Khoản 11
ðiều 23 Quy ñịnh này.
ðiều 18. Hỗ trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm ñối với
trường hợp Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp của hộ gia ñình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp
Hỗ trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy ñịnh tại ðiều 83
Luật ðất ñai 2013; ðiều 20 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung
theo Khoản 6 ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) ñược thực hiện như sau:
1. Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy ñịnh tại các ðiểm
a, b và c Khoản 1 ðiều 19 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa ñổi, bổ
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 39
sung theo Khoản 5 ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) khi Nhà nước thu hồi ñất
nông nghiệp mà ñược bồi thường bằng tiền; hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất
quy ñịnh tại các ðiểm d, ñ và e Khoản 1 ðiều 19 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP
(ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Khoản 5 ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) (trừ
trường hợp hộ gia ñình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường
quốc doanh, của công ty nông, lâm nghiệp ñược chuyển ñổi từ các nông, lâm trường
quốc doanh ñã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao ñộng, thôi việc ñược hưởng trợ cấp) khi
Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp thì ñược hỗ trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm
kiếm việc làm; diện tích ñược hỗ trợ là toàn bộ diện tích thu hồi nhưng không vượt
quá hạn mức giao ñất nông nghiệp tại ñịa phương. Mức hỗ trợ như sau:
a) ðối với hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy ñịnh tại các
ðiểm a, b và c Khoản 1 ðiều 19 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa ñổi,
bổ sung theo Khoản 5 ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) thì mức hỗ trợ bằng
05 lần giá ñất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá ñất của UBND tỉnh ban hành.
b) ðối với hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy ñịnh tại các
ðiểm d, ñ và e Khoản 1 ðiều 19 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa
ñổi, bổ sung theo Khoản 5 ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) (trừ trường hợp
hộ gia ñình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh,
của công ty nông, lâm nghiệp ñược chuyển ñổi từ các nông, lâm trường quốc doanh
ñã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao ñộng, thôi việc ñược hưởng trợ cấp) mà thuộc ñối
tượng ñược hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề, tìm kiếm việc làm theo quy ñịnh tại
Khoản 1 ðiều 20 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo
Khoản 6 ðiều 4 Nghị ñịnh số 01/2017/Nð-CP) thì mức hỗ trợ bằng 0,5 lần giá ñất
nông nghiệp cùng loại trong bảng giá ñất của UBND tỉnh ban hành.
2. Trường hợp người ñược hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề, tìm kiếm việc làm
trong ñộ tuổi lao ñộng có nhu cầu ñược ñào tạo nghề, giải quyết việc làm thì ñược
nhận vào các cơ sở ñào tạo nghề; ñược tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn
tín dụng ưu ñãi ñể phát triển sản xuất, kinh doanh.
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ ñạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng, các phòng, ban có liên quan và UBND cấp xã tổng hợp nhu
cầu, lập phương án ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người trong
ñộ tuổi lao ñộng tại ñịa phương trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Phương án ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm ñược lập và phê
duyệt ñồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư. Trong quá trình lập
phương án ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm phải lấy ý kiến của người
40 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
bị thu hồi ñất. Việc lấy ý kiến ñược thực hiện ñồng thời khi lấy ý kiến về phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
Chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và ñào tạo nghề ñược áp dụng theo
Quyết ñịnh số 63/2015/Qð-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các
văn bản có liên quan.
Trên cơ sở cơ chế, chính sách của Trung ương, Sở Lao ñộng, Thương binh và
Xã hội hướng dẫn cụ thể việc áp dụng các chính sách giải quyết việc làm và ñào
tạo nghề, ưu ñãi vay vốn tín dụng cho người thu hồi ñất nông nghiệp trong trường
hợp này ñể áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh.
3. Hộ gia ñình vừa có nhân khẩu là cán bộ, công chức, viên chức (ñang làm
việc hoặc ñã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao ñộng, thôi việc ñược hưởng trợ cấp) vừa
có nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhưng ñang sử dụng ñất
nông nghiệp vào mục ñích sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi ñất nông
nghiệp của hộ gia ñình ñó thì ñược hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề, tìm kiếm việc
làm bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 05 lần giá ñất nông nghiệp cùng loại trong bảng
giá ñất của ñịa phương. Diện tích ñược hỗ trợ là toàn bộ diện tích thu hồi nhưng
không vượt quá hạn mức giao ñất nông nghiệp tại ñịa phương.
Nhân khẩu ñược hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề, tìm kiếm việc làm trong ñộ
tuổi lao ñộng có nhu cầu ñược ñào tạo nghề thì ñược nhận vào các cơ sở ñào tạo
nghề; ñược tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu ñãi ñể phát triển
sản xuất, kinh doanh theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều này.
ðiều 19. Hỗ trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm ñối với
trường hợp Nhà nước thu hồi ñất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia
ñình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở
Hỗ trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy ñịnh tại ðiều 83
Luật ðất ñai 2013, ðiều 21 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện như sau:
1. Hộ gia ñình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi ñất ở kết hợp kinh doanh, dịch
vụ có nguồn thu nhập chính là từ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu
hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì ñược hỗ trợ chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc
làm. Mức hỗ trợ quy ñịnh như sau:
- Hỗ trợ 30.000.000 ñồng/hộ ñối với các xã khu vực miền núi, khu vực ñồng
bằng, các phường thuộc thị xã Ba ðồn (trừ phường Ba ðồn);
- Hỗ trợ 40.000.000 ñồng/hộ ñối với phường Ba ðồn, các thị trấn thuộc các
huyện, các xã thuộc thành phố ðồng Hới;
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 41
- Hỗ trợ 50.000.000 ñồng/hộ ñối với các phường thuộc thành phố ðồng Hới.
UBND cấp xã nơi có ñất thu hồi chủ trì, phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng xác nhận cụ thể về thời ñiểm kinh doanh, dịch
vụ; các trường hợp có nguồn thu nhập chính là từ hoạt ñộng kinh doanh, dịch vụ;
nhân khẩu trong ñộ tuổi lao ñộng có nhu cầu học nghề.
2. Trường hợp ñối tượng ñược hỗ trợ chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm
còn trong ñộ tuổi lao ñộng có nhu cầu thì ñược nhận vào các cơ sở ñào tạo nghề;
ñược tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu ñãi ñể phát triển sản
xuất, kinh doanh.
Việc lập, thẩm ñịnh, phê duyệt phương án ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm
việc làm thực hiện theo quy ñịnh tại Khoản 2, ðiều 18 Quy ñịnh này.
3. Việc hỗ trợ theo Khoản 1, Khoản 2 ðiều này chỉ ñược áp dụng ñối với các
trường hợp ñã kinh doanh, dịch vụ ổn ñịnh trước thời ñiểm thông báo chủ trương
thu hồi ñất và có ñăng ký kinh doanh hoặc ñóng thuế muôn bài.
ðiều 20. Hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với trường hợp thu hồi ñất ở của hộ gia
ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở
Hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với trường hợp Nhà nước thu hồi ñất ở của hộ gia ñình,
cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở quy ñịnh tại
ðiểm c Khoản 2 ðiều 83 Luật ðất ñai 2013, ðiều 22 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP
ñược thực hiện như sau:
1. Hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài nhận ñất ở,
nhà ở tái ñịnh cư mà số tiền ñược bồi thường về ñất nhỏ hơn giá trị một suất tái
ñịnh cư tối thiểu quy ñịnh tại ðiều 25 Quy ñịnh này thì ñược hỗ trợ khoản chênh
lệch giữa giá trị suất tái ñịnh cư tối thiểu và số tiền ñược bồi thường về ñất (không
phải nộp thêm khoản chênh lệch).
2. Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài tự
lo chỗ ở thì ngoài việc ñược bồi thường về ñất còn ñược nhận khoản tiền hỗ trợ tái
ñịnh cư, cụ thể như sau: Tại khu vực ñô thị là 60.000.000 ñồng; khu vực ven ñô thị,
ñầu mối giao thông là 50.000.000 ñồng, khu vực nông thôn là 40.000.000 ñồng.
ðiều 21. Hỗ trợ người ñang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước
Hỗ trợ người ñang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước theo quy ñịnh tại
ðiều 23, Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện như sau:
Hộ gia ñình, cá nhân ñang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì ñược hỗ trợ chi phí di
42 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
chuyển tài sản bằng mức bồi thường chi phí di chuyển quy ñịnh tại Khoản 1, ðiều 14,
Quy ñịnh này.
ðiều 22. Hỗ trợ khi thu hồi ñất công ích của xã, phường, thị trấn
Hỗ trợ khi thu hồi ñất công ích của xã, phường, thị trấn theo quy ñịnh tại ðiều 24
Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện như sau:
1. Trường hợp thu hồi ñất thuộc quỹ ñất công ích của xã, phường, thị trấn thì
ñược hỗ trợ về ñất bằng 100% mức bồi thường giá ñất cùng loại trong bảng giá
ñất. Tiền hỗ trợ ñược nộp vào ngân sách nhà nước và ñược ñưa vào dự toán ngân
sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ ñược sử dụng ñể ñầu tư xây
dựng các công trình hạ tầng, các công trình công cộng, sử dụng vào mục ñích công
ích của xã, phường, thị trấn.
2. Hộ gia ñình, cá nhân thuê, nhận ñấu thầu sử dụng ñất thuộc quỹ ñất công ích
của xã, phường, thị trấn thì không ñược bồi thường về ñất, chỉ ñược bồi thường chi
phí ñầu tư vào ñất còn lại (nếu có) theo quy ñịnh tại ðiều 76 Luật ðất ñai 2013,
ðiều 3 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
ðiều 23. Hỗ trợ khác ñối với người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất
Hỗ trợ khác ñối với người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh
tại ðiều 25, Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ñược thực hiện như sau:
Ngoài việc hỗ trợ theo các quy ñịnh tại các ðiều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Quy
ñịnh này, ñể bảo ñảm có chỗ ở, ổn ñịnh ñời sống, sản xuất và công bằng ñối với
người có ñất thu hồi, UBND tỉnh quy ñịnh một số khoản hỗ trợ khác như sau:
1. Hỗ trợ cấp Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất; hỗ trợ người bị thu hồi ñất ở phải di chuyển chổ ở mà không còn chỗ ở nào khác.
a) Hỗ trợ làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ñối với thửa ñất bị thu hồi (kể cả trường hợp thửa ñất nằm trong
hành lang bảo vệ an toàn ñường dây dẫn ñiện trên không ñiện áp ñến 220kV thuộc
diện Nhà nước không thu hồi ñất nhưng ñược bồi thường, hỗ trợ do hạn chế khả
năng sử dụng ñất): 250.000 ñồng/giấy.
b) Người bị thu hồi ñất ở phải di chuyển chỗ ở mà không còn chỗ ở nào khác
trong ñịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ñất bị thu hồi thì trong thời gian chờ tạo
lập chỗ ở mới, chờ bố trí tái ñịnh cư ñược hỗ trợ các khoản sau:
- Hỗ trợ thuê nhà 1.500.000 ñồng/hộ/tháng và ñược hỗ trợ thêm mỗi nhân khẩu
200.000 ñồng/tháng, thời gian tối ña không quá 6 tháng ñối với trường hợp nhà bị
giải tỏa là nhà 01 tầng, không quá 9 tháng ñối với trường hợp nhà bị giải tỏa là nhà
02 tầng trở lên;
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 43
- Hỗ trợ tiền lắp ñặt ñiện sinh hoạt cho các hộ gia ñình, cá nhân phải di chuyển
ñến nơi ở mới: 1.000.000 ñồng/hộ;
- Hỗ trợ tiền lắp ñặt ñiện thoại cho các hộ gia ñình, cá nhân phải di chuyển ñến
nơi ở mới: 500.000 ñồng/hộ (chỉ hỗ trợ cho các hộ ñã có ñường dây ñiện thoại cố
ñịnh tại nơi ở cũ);
- Hỗ trợ tiền lắp ñặt nước sinh hoạt 1.500.000 ñồng/hộ; trường hợp ñào giếng
(nơi chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt chung) thì hỗ trợ 5.000.000 ñồng/hộ, cho
các hộ gia ñình, cá nhân phải di chuyển ñến nơi ở mới.
2. Hỗ trợ ñời sống trong thời gian xây dựng lại nhà ở: Hộ gia ñình, cá nhân bị
thu hồi ñất có nhà trên ñất phải giải tỏa và phải làm lại nhà ở tại ñịa ñiểm khác ñược
hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ là: 01 nhân khẩu/01 tháng tương ñương 30 kg gạo tính
theo giá trung bình của ñịa phương tại thời ñiểm lập phương án bồi thường với thời
gian như sau:
- Nếu nhà bị giải tỏa là 01 tầng ñược hỗ trợ trong 06 tháng;
- Nếu nhà bị giải tỏa là từ 02 tầng trở lên ñược hỗ trợ trong thời gian 09 tháng.
Trường hợp phải di chuyển ñến các ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế, xã hội khó
khăn hoặc có ñiều kiện kinh tế, xã hội ñặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ không
quá 12 tháng.
3. Các hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp (trước thời ñiểm
thông báo chủ trương thu hồi ñất mà ñang trồng cây hàng năm dạng tập trung) nhưng
chưa thu hoạch thì ñược hỗ trợ bằng giá trị một vụ trên cùng một diện tích. Giá ñể
tính hỗ trợ là giá trung bình của ñịa phương tại thời ñiểm lập phương án bồi thường.
4. Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ ñất ở hoặc trên 30% diện
tích ñất nông nghiệp ñược giao, hiện có mức sống thuộc diện hộ nghèo theo tiêu
chí hộ nghèo do Bộ Lao ñộng, Thương binh và Xã hội công bố trong từng thời kỳ
có giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền thì ñược hỗ trợ một lần tính theo nhân
khẩu hiện có, mức cụ thể như sau:
a) Hộ nghèo tại ñô thị: 5.000.000 ñồng/khẩu
b) Hộ nghèo tại nông thôn: 6.000.000 ñồng/khẩu
5. Hỗ trợ gia ñình chính sách, hộ gia ñình ñang hưởng chế ñộ trợ cấp xã hội
của Nhà nước theo xác nhận của Phòng Lao ñộng - Thương binh và Xã hội khi
phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi ñất ở, nhà ở như sau:
a) Người hoạt ñộng Cách mạng trước năm 1945, Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lao ñộng, thân nhân của liệt sỹ ñang hưởng
44 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng và thương binh, bệnh binh, người ñang hưởng
chính sách như thương, bệnh binh bị mất sức lao ñộng từ 81% trở lên: ðược hỗ trợ
7.000.000 ñồng/chủ sử dụng ñất, nhà;
b) Thương binh, người ñược hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị
mất sức lao ñộng từ 61% ñến dưới 81%: ðược hỗ trợ 6.000.000 ñồng/chủ sử dụng
ñất, nhà;
c) Thương binh, người ñược hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao
ñộng từ 41% ñến dưới 61%: ðược hỗ trợ 5.000.000 ñồng/chủ sử dụng ñất, nhà;
d) Gia ñình liệt sỹ, người có công giúp ñỡ Cách mạng ñang hưởng trợ cấp hàng
tháng, thương binh, người ñược hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao
ñộng từ 21% ñến dưới 41%: ðược hỗ trợ 4.000.000 ñồng /chủ sử dụng ñất, nhà;
ñ) Hộ gia ñình có người ñang hưởng chế ñộ trợ cấp xã hội khác của Nhà nước:
ðược hỗ trợ 3.000.000 ñồng/chủ sử dụng ñất, nhà.
Trường hợp trong hộ gia ñình có nhiều người thuộc diện ñược hưởng một trong
các mức hỗ trợ trên thì hộ gia ñình chỉ ñược tính hỗ trợ một lần theo mức cao nhất.
6. Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi
ñất nông nghiệp mà không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường theo quy ñịnh tại ðiều 75
của Luật ðất ñai; diện tích ñất nông nghiệp vượt hạn mức giao ñất nông nghiệp
không ñược bồi thường quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 77 Luật ðất ñai 2013, Khoản 2
ðiều 4 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP thì ñược hỗ trợ về ñất bằng 30% mức bồi
thường theo quy ñịnh ñối với ñất sản xuất nông nghiệp, ñất làm muối, ñất nuôi
trồng thủy sản, ñất nông nghiệp khác và bằng 15% mức bồi thường theo quy ñịnh
ñối với ñất rừng sản xuất (trừ ñất rừng sản xuất là rừng tự nhiên). Giá ñất ñể tính
bồi thường, hỗ trợ áp dụng theo bảng giá ñất do UBND tỉnh quy ñịnh.
Trường hợp ñất ñang sử dụng có ñược do các hành vi lấn, chiếm ñất của các
tổ chức, lấn chiếm ñất chưa sử dụng và các hành vi vi phạm khác sau ngày Quyết
ñịnh số 02/2010/Qð-UBND ngày 05/02/2010 của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành
(ngày 15/02/2010) mà tại thời ñiểm vi phạm ñã có văn bản ngăn chặn của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền nhưng vẫn cố tình vi phạm thì không ñược hỗ trợ.
7. Khi hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi hết ñất sản xuất nông nghiệp, ñất nuôi
trồng thủy sản hoặc phần diện tích còn lại không thể tiếp tục sản xuất dẫn ñến các
vật dụng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có giá trị từ
500.000 ñồng trở lên không thể tiếp tục sử dụng thì ñược xem xét hỗ trợ bằng tiền.
Mức hỗ trợ bằng 50% giá trị vật dụng ñó ñối với các vật dụng có giá trị từ 500.000
ñồng ñến dưới 10.000.000 ñồng; bằng 30% giá trị vật dụng ñó ñối với các vật dụng
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 45
có giá trị từ 10.000.000 ñồng ñến 50.000.000 ñồng; bằng 10% giá trị vật dụng ñó
ñối với các vật dụng có giá trị trên 50.000.000 ñồng theo giá thị trường tại thời
ñiểm thu hồi ñất.
8. Hộ gia ñình, cá nhân khi bị thu hồi ñất vườn, ao trong cùng thửa ñất có nhà
ở trong khu dân cư nhưng không ñược công nhận là ñất ở; ñất vườn, ao trong cùng
thửa ñất có nhà ở riêng lẻ; ñất vườn, ao trong cùng thửa ñất có nhà ở dọc kênh
mương và dọc tuyến ñường giao thông; ñất vườn, ao có nguồn gốc từ ñược tách từ
thửa ñất có nhà ở, nếu ñất vườn, ao ñó ñủ ñiều kiện ñể bồi thường thì ngoài việc
ñược bồi thường theo giá ñất nông nghiệp trồng cây lâu năm theo giá ñất cụ thể
còn ñược hỗ trợ bằng tiền với mức hỗ trợ bằng 50% giá ñất ở thửa ñất ñó theo quy
ñịnh tại bảng giá ñất; diện tích hỗ trợ theo diện tích thực tế bị thu hồi.
Trường hợp ñất ở cùng thửa ñất vườn, ao thuộc các trường hợp nêu trên
không ñủ ñiều kiện bồi thường nhưng người sử dụng ñất không có ñất ở nào khác
thì ñược hỗ trợ ñối với ñất vườn, ao trong cùng thửa ñất, mức hỗ trợ bằng 30% giá
ñất ở thửa ñất ñó theo quy ñịnh tại bảng giá ñất; diện tích hỗ trợ theo diện tích
thực tế bị thu hồi; trường hợp diện tích thực tế bị thu hồi lớn hơn 02 lần hạn mức
ñất ở thì tính tối ña bằng 02 lần hạn mức giao ñất ở tại ñịa phương.
Diện tích ñất vườn, ao ñã ñược hỗ trợ trong trường hợp này thì không ñược hỗ trợ
ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy ñịnh tại Khoản 1, ðiều 18
của Quy ñịnh này. Trường hợp giá trị hỗ trợ ñất vườn, ao thấp hơn thì áp dụng hỗ
trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm và không hỗ trợ ñất vườn, ao.
9. Hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng không hợp pháp; hỗ trợ nhà ở của hộ
gia ñình, cá nhân nằm ngoài phạm vi giải phóng mặt bằng nhưng quá sát công trình
a) Nhà và công trình khác xây dựng trên ñất không ñủ ñiều kiện ñược bồi
thường theo quy ñịnh tại ðiều 75 Luật ðất ñai 2013, xây dựng trước 01/7/2014 và
tại thời ñiểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, quy hoạch xây
dựng ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất, quy hoạch xây dựng ñã ñược phê duyệt, không vi phạm hành
lang bảo vệ công trình thì ñược hỗ trợ bằng 90% mức bồi thường theo quy ñịnh tại
ðiều 11 Quy ñịnh này.
b) Nhà và công trình khác ñược xây dựng trước ngày 01/7/2014 trên ñất không
ñủ ñiều kiện ñược bồi thường theo quy ñịnh tại ðiều 75 Luật ðất ñai 2013 mà tại
thời ñiểm xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược công bố và
cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình ñã ñược cắm mốc, khi xây
dựng cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có thông báo không ñược phép xây
46 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
dựng hoặc lập biên bản ñình chỉ thì không ñược bồi thường nhưng ñược hỗ trợ.
Mức hỗ trợ bằng 60% mức bồi thường theo quy ñịnh tại ðiều 11 Quy ñịnh này.
Trường hợp nhà, công trình khác xây dựng từ ngày 01/7/2014 trở về sau thì không
ñược bồi thường, hỗ trợ.
c) Nhà và công trình xây dựng khác không ñược phép xây dựng nhưng xây dựng
trên ñất có ñủ ñiều kiện ñược bồi thường về ñất và xây dựng từ ngày 01/7/2004 ñến
trước ngày 01/7/2014, khi xây dựng cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có
thông báo không ñược phép xây dựng hoặc lập biên bản ñình chỉ thì không ñược
bồi thường nhưng ñược hỗ trợ. Mức hỗ trợ bằng 70% mức bồi thường theo quy
ñịnh tại ðiều 11 Quy ñịnh này.
d) Nhà và công trình khác không ñược phép xây dựng nhưng ñã xây dựng trước
ngày 01/7/2004 trên ñất ñủ ñiều kiện ñược bồi thường theo quy ñịnh tại ðiều 75 Luật
ðất ñai 2013 mà tại thời ñiểm xây dựng cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có
thông báo không ñược phép xây dựng hoặc không lập biên bản ñình chỉ thì không
ñược bồi thường nhưng ñược hỗ trợ. Mức hỗ trợ bằng 100% mức bồi thường theo
quy ñịnh tại ðiều 11 Quy ñịnh này.
ñ) Nhà và công trình xây dựng khác không thuộc các trường hợp quy ñịnh tại
ðiểm a, b, c, d Khoản này nhưng xây dựng trước 01/7/2014 và xây dựng trước
thông báo chủ trương thu hồi ñất ñược xem xét hỗ trợ bằng 30% mức bồi thường
theo quy ñịnh tại ðiều 11 Quy ñịnh này.
Nhà ở, nhà và công trình khác ñược tạo lập, xây dựng trái quy ñịnh kể từ ngày
01/7/2014 trở về sau; xây dựng sau thông báo chủ trương thu hồi ñất thì không ñược
hỗ trợ. Khi Nhà nước thu hồi ñất phải tự tháo dỡ và ñược xem xét hỗ trợ chi phí tháo
dỡ, di dời theo thực tế, nếu không tự tháo dỡ thì thực hiện cưỡng chế theo quy ñịnh.
e) Khi giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình cầu, ñường bộ, ñường sắt
có hành lang bảo vệ an toàn mà nhà ở của hộ gia ñình, cá nhân nằm ngoài phạm vi
giải phóng mặt bằng nhưng quá sát công trình (cách chân công trình từ 2m trở xuống);
nền nhà thấp hơn hoặc cao hơn mặt ñường từ 1m trở lên và nhà ở cách chân ñường
từ 3m trở xuống thì ñược xem xét hỗ trợ ñể khắc phục ảnh hưởng sau khi có ý kiến
thống nhất của Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng. Mức hỗ trợ cụ thể do tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và chủ ñầu tư ñề xuất UBND cấp
huyện quyết ñịnh trên cơ sở thống nhất của Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng.
10. Hỗ trợ khi giá ñất thửa ñất bồi thường, giao ñất tái ñịnh cư cao hơn giá
ñất thửa ñất thu hồi
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 47
a) Khi bồi thường bằng ñất mà thửa ñất bồi thường có diện tích bằng diện tích
thu hồi nhưng có giá ñất cao hơn thửa ñất thu hồi không quá 10% thì người ñược
bồi thường không phải nộp thêm khoản tiền chênh lệch cho Nhà nước. Trường hợp
giá ñất thửa ñất bồi thường cao hơn từ 10% trở lên thì người ñược bồi thường phải
nộp thêm khoản tiền chênh lệch phần giá ñất từ 10% trở lên hoặc quy ñổi giảm
diện tích bồi thường. Nhưng diện tích bồi thường sau khi quy ñổi phải lớn hơn
diện tích ñất ở tối thiểu ñược phép tách thửa do UBND tỉnh quy ñịnh. Trường hợp
sau khi quy ñổi diện tích bồi thường bằng diện tích tối ñất ở thiểu ñược phép tách
thửa do UBND tỉnh quy ñịnh mà vẫn còn khoản tiền chênh lệch và người ñược bồi
thường không có khả năng nộp khoản tiền chênh lệch này thì ñược xem xét ghi nợ
tiền sử dụng ñất ñối với khoản chênh lệch ñó.
b) Khi bố trí tái ñịnh cư mà thửa ñất bố trí tái ñịnh cư có diện tích bằng diện
tích thu hồi nhưng giá ñất tại khu tái ñịnh cư cao hơn không quá 20%, thì người
ñược bố trí tái ñịnh cư không phải nộp thêm khoản tiền chênh lệch cho Nhà nước.
Trường hợp giá ñất thửa ñất bố trí tái ñịnh cư cao hơn từ 20% trở lên thì người
ñược bố trí tái ñịnh cư phải nộp thêm khoản tiền chênh lệch phần giá ñất từ 20%
trở lên hoặc quy ñổi giảm diện tích giao ñất tái ñịnh cư. Nhưng diện tích giao ñất
tái ñịnh cư sau khi quy ñổi không thấp hơn diện tích suất tái ñịnh cư tối thiểu quy
ñịnh tại ðiều 25 Quy ñịnh này. Trường hợp người ñược giao ñất tái ñịnh cư không
có khả năng nộp khoản tiền chênh lệch thì ñược xem xét ghi nợ tiền sử dụng ñất
khoản chênh lệch ñó.
11. Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 5
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Khoản 1 ðiều 11
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) bị thu hồi dưới 30% diện tích ñất nông nghiệp
ñang sử dụng mà việc thu hồi ñất ảnh hưởng ñến ñời sống, sản xuất của người bị
thu hồi ñất thì ñược xem xét hỗ trợ ñời sống trong thời gian 5 tháng. Mức hỗ trợ
cho một nhân khẩu ñược tính bằng tiền tương ñương 30kg gạo trong 01 tháng theo
giá trung bình tại thời ñiểm hỗ trợ của ñịa phương.
Việc xác ñịnh trường hợp bị ảnh hưởng ñến ñời sống, sản xuất của người bị
thu hồi ñất do UBND cấp xã chủ trì cùng với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng xem xét ñề xuất bằng văn bản.
12. ðối với diện tích ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất ñủ ñiều kiện
ñược bồi thường về ñất theo quy ñịnh nằm trong hành lang bảo vệ an toàn ñường
dây dẫn ñiện trên không ñiện áp ñến 220kV thuộc diện Nhà nước không thu hồi ñất
thì ngoài việc ñược hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng ñất theo ðiểm b Khoản 2
ðiều 6 Quy ñịnh này còn ñược hỗ trợ thêm bằng 70% giá ñất của loại ñất ñó quy
ñịnh tại bảng giá ñất. Việc hỗ trợ chỉ ñược thực hiện một lần.
48 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
13. Ngoài việc hỗ trợ theo các quy ñịnh trên, tùy theo tính chất của từng dự
án, Chủ tịch UBND tỉnh quyết ñịnh hỗ trợ khác ñể bảo ñảm ổn ñịnh ñời sống, sản
xuất cho người bị thu hồi ñất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chủ trì, phối hợp với chính quyền ñịa phương căn cứ vào tình hình thực tiễn,
ñiều kiện cụ thể của từng dự án ñể xem xét, ñề xuất biện pháp hỗ trợ cho phù hợp.

MỤC 4
TÁI ðỊNH CƯ

ðiều 24. ðiều kiện bố trí tái ñịnh cư, xử lý một số trường hợp cụ thể về
tái ñịnh cư
1. ðiều kiện bố trí tái ñịnh cư
a) Hộ gia ñình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết ñất ở mà không
có chỗ ở, ñất ở nào khác trong ñịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ñất bị thu hồi
(trừ trường hợp hộ gia ñình, cá nhân không có nhu cầu tái ñịnh cư).
b) Hộ gia ñình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi ñất ở mà phần diện
tích ñất ở còn lại sau khi thu hồi bao gồm cả ñất vườn ñủ ñiều kiện chuyển mục
ñích sang ñất ở không ñủ ñiều kiện ñể ở theo quy ñịnh của UBND tỉnh và không
có chỗ ở, ñất ở nào khác trong ñịa bàn xã, phường, thị trấn nơi có ñất bị thu hồi.
c) Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây
dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở, trường
hợp ñược xem xét cho chủ trương ñể thu hồi ñất, di chuyển theo Khoản 4 ðiều 6
Quy ñịnh này mà không có chỗ ở, ñất ở nào khác trong ñịa bàn xã, phường, thị trấn
nơi có ñất trong hành lang an toàn.
d) Trường hợp ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ toàn bộ
diện tích thửa ñất hoặc một phần diện tích thửa ñất mà phần còn lại không còn khả
năng tiếp tục sử dụng.
2. Xử lý một số trường hợp cụ thể về giao ñất tái ñịnh cư
a) Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân ñủ ñiều kiện bố trí tái ñịnh cư nhưng ñịa
phương chưa có quỹ ñất, quỹ nhà ở tái ñịnh cư thì ñược giao ñất phân tán chưa ñầu
tư hạ tầng ñể tái ñịnh cư và ñược hỗ trợ tái ñịnh cư theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 20
Quy ñịnh này.
Trường hợp ñịa phương có quỹ ñất ñã giải phóng mặt bằng, ñầu tư hạ tầng ñể
thực hiện các dự án tạo quỹ ñất, dự án khu dân cư mà hộ gia ñình, cá nhân có nhu
cầu bố trí tái ñịnh cư vào quỹ ñất các dự án này thì ñược xem xét bố trí nhưng
không ñược hỗ trợ tái ñịnh cư theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 20 Quy ñịnh này.
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 49
b) Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân ñủ ñiều kiện bố trí tái ñịnh cư có nhu cầu
tái ñịnh cư tại chỗ mà ñịa phương có quỹ ñất thì ñược bố trí tái ñịnh cư tại chỗ nhưng
không ñược hỗ trợ tái ñịnh cư theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 20 Quy ñịnh này.
c) Trường hợp hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi
ñất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không ñủ ñiều
kiện ñược bồi thường về ñất ở, không có chỗ ở, ñất ở nào khác trong ñịa bàn xã,
phường, thị trấn nơi có ñất ở thu hồi, ñịa phương không có quỹ ñất ñể giao theo
quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 4 Quy ñịnh này, nếu có nhu cầu giao ñất ñể làm nhà ở
thì ñược xem xét giao ñất ở tại khu tái ñịnh cư với diện tích bằng suất tái ñịnh cư
tối thiểu và phải nộp tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh.
d) Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 mà có nguồn gốc do lấn, chiếm, khi Nhà nước thu hồi ñất nếu không có chỗ
ở, ñất ở nào khác, ñịa phương không có quỹ ñất ñể giao theo quy ñịnh tại Khoản 2,
ðiều 5 Quy ñịnh này nếu có nhu cầu giao ñất ñể làm nhà ở thì ñược xem xét giao
ñất ở tại khu tái ñịnh cư với diện tích bằng suất tái ñịnh cư tối thiểu và phải nộp
tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh.
e) Ưu tiên vị trí thuận lợi cho người có ñất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng,
người có ñất thu hồi là người có công với cách mạng.
ðiều 25. Suất tái ñịnh cư tối thiểu
Suất tái ñịnh cư tối thiểu theo quy ñịnh tại ðiều 27 Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP
ñược thực hiện như sau:
1. Suất tái ñịnh cư tối thiểu ñất ở là diện tích tối thiểu của lô ñất tái ñịnh cư.
Suất tái ñịnh cư tối thiểu ñất ở ñược quy ñịnh như sau:
- ðối với các phường thuộc thành phố ðồng Hới: 100 m2;
- ðối với các xã thuộc thành phố ðồng Hới, phường Ba ðồn thuộc thị xã Ba
ðồn và thị trấn các huyện: 120 m2;
- ðối với khu vực ven thị trấn, khu vực ñầu mối giao thông, các phường khác
thuộc thị xã Ba ðồn: 150 m2;
- ðối với các xã ñồng bằng còn lại: 200 m2;
- ðối với các xã trung du, miền núi: 300 m2.
2. Giá ñất là giá cụ thể ñể thu tiền sử dụng ñất tại nơi tái ñịnh cư do UBND
tỉnh (hoặc cơ quan ñược ủy quyền) quyết ñịnh.
3. Suất tái ñịnh cư tối thiểu ñược tính bằng tiền:
50 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
Bằng diện tích suất tái ñịnh cư quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều này nhân (x) với giá
ñất khu tái ñịnh cư của dự án ñược xác ñịnh theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều này.
4. Suất tái ñịnh cư tối thiểu về nhà ở trên ñịa bàn tỉnh là: 40 m2 sàn xây dựng.
5. Suất tái ñịnh cư tối thiểu quy ñịnh tại Khoản 1 Khoản 4 ðiều này cũng
ñược áp dụng cho các trường hợp quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 24 Quy ñịnh này.
ðiều 26. Chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và kinh
phí thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
1. ðối tượng ñược thưởng: Các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân chấp hành tốt
chủ trương, chính sách, kế hoạch, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và di
chuyển, bàn giao mặt bằng trước hoặc ñúng thời hạn quy ñịnh trong phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñã ñược phê duyệt cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
2. Mức thưởng
a) Thưởng 5% (năm phần trăm) trên giá trị bồi thường, hỗ trợ tài sản trên ñất
(không bao gồm giá trị bồi thường ñất và các chính sách hỗ trợ về ñất) ñối với các
ñối tượng quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều này có tổng giá trị bồi thường về tài sản dưới
50.000.000 ñồng (năm mươi triệu ñồng).
b) Thưởng 8% (tám phần trăm) trên giá trị bồi thường, hỗ trợ tài sản trên ñất
(không bao gồm giá trị bồi thường ñất và các chính sách hỗ trợ về ñất) ñối với các
ñối tượng quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều này có tổng giá trị bồi thường về tài sản trên
50.000.000 ñồng (năm mươi triệu ñồng). Nhưng tối ña không quá 10.000.000 ñồng
(mười triệu ñồng)/ñối tượng.
3. Nguồn kinh phí: Trích từ kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của các
công trình dự án.
4. Kinh phí thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư bằng 5% chi
phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñã ñược phê duyệt nhưng không
quá 20 triệu ñồng/phương án.
ðiều 27. Việc xác ñịnh giá ñất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, hỗ
trợ về ñất
Giá ñất cụ thể ñể bồi thường về ñất ñược xác ñịnh theo quy ñịnh tại ðiều 114
Luật ðất ñai 2013; ðiều 15 và ðiều 18 Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết phương pháp xác ñịnh giá ñất,
xây dựng ñiều chỉnh bảng giá ñất, ñịnh giá ñất cụ thể và tư vấn xác ñịnh giá ñất.
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 51
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ðiều 28. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công bố và cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của các
dự án;
b) Tổng hợp nhu cầu quỹ ñất tái ñịnh cư trên cơ sở ñề xuất của UBND cấp
huyện, báo cáo UBND tỉnh quyết ñịnh phục vụ nhu cầu tái ñịnh cư của các dự án;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng,
trình UBND tỉnh quyết ñịnh hệ số ñiều chỉnh giá ñất ñể xác ñịnh giá ñất cụ thể
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh tại ðiểm ñ, Khoản 4
ðiều 114 Luật ðất ñai 2013 và ðiều 18 Nghị ñịnh 44/2014/Nð-CP;
d) Chủ trì việc thẩm ñịnh phương án bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư theo thẩm
quyền (trừ trường hợp ủy quyền);
ñ) Chủ trì hướng dẫn hoặc tham mưu ñề xuất UBND tỉnh giải quyết vướng mắc
của UBND các huyện, thành phố, thị xã trong áp dụng chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư; hướng dẫn giải quyết các vướng mắc về ñất ñai, việc lập và hoàn
chỉnh hồ sơ ñể xin giao ñất, thuê ñất ñối với tổ chức phải di chuyển ñến ñịa ñiểm
mới khi bị thu hồi ñất;
e) Trình UBND tỉnh quyết ñịnh kế hoạch thu hồi ñất, ñiều tra, khảo sát, ño ñạc,
kiểm ñếm ñối với các dự án ñầu tư quan trọng do Quốc hội quyết ñịnh chủ trương
ñầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương ñầu tư;
g) Kiểm tra, thanh tra việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
h) Tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng theo thẩm quyền;
i) Tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình
hình và kết quả thực hiện thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư tại ñịa phương.
2. Sở Tài chính
a) Trình UBND tỉnh phê duyệt bảng giá các loại tài sản trên ñất (trừ nhà và
công trình xây dựng khác), chi phí di chuyển, các mức hỗ trợ, biện pháp hỗ trợ cần
thiết tại ñịa phương; thông báo ñịnh kỳ giá các loại tài sản ñể tính bồi thường, hỗ trợ;
52 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn hoặc ñề xuất giải quyết
vướng mắc của UBND các huyện, thành phố, thị xã trong áp dụng chính sách bồi
thường tài sản trên ñất thuộc thẩm quyền, chi phí di chuyển, giá các loại tài sản
trên ñất, hỗ trợ khác; chi phí ñầu tư vào ñất còn lại; hướng dẫn việc phân bổ và
kiểm tra việc thực hiện quyết toán sử dụng chi phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư theo các quy ñịnh hiện hành;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan tham
mưu UBND tỉnh quy ñịnh thời gian khấu hao các công trình; thông báo ñơn giá tài
sản ñể tính bồi thường, hỗ trợ;
d) Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở,
ngành có liên quan giải quyết những vướng mắc về thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người bị thu hồi ñất ñối với Nhà nước;
ñ) Hàng năm thông báo ñịnh kỳ giá gạo ñể làm cơ sở xác ñịnh mức hỗ trợ ổn
ñịnh ñời sống, sản xuất;
e) Ủy quyền Giám ñốc Sở Tài chính phê duyệt dự toán, quyết toán kinh phí
hoạt ñộng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối với các phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh.
3. Sở Kế hoạch và ðầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh về nguồn kinh
phí ñể thực hiện các dự án tái ñịnh cư; hướng dẫn, kiểm tra việc lập và thực hiện
các dự án tái ñịnh cư;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân ñối và ñiều chỉnh nguồn vốn ngân
sách ñáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và
nhu cầu xây dựng khu tái ñịnh cư theo kế hoạch ñược UBND tỉnh giao;
c) Thẩm ñịnh và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án tái ñịnh cư theo quy ñịnh.
4. Sở Xây dựng
a) Xác ñịnh giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với ñất ñể tính bồi
thường trình UBND tỉnh phê duyệt ñể bồi thường, hỗ trợ;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan cân ñối,
trình UBND tỉnh bố trí quỹ nhà tái ñịnh cư phục vụ nhu cầu tái ñịnh cư của các dự
án; thông báo ñơn giá tài sản ñể bồi thường, hỗ trợ;
c) Hướng dẫn việc xác ñịnh quy mô, diện tích, chất lượng, tính chất hợp pháp,
không hợp pháp của các công trình xây dựng gắn liền với ñất bị thu hồi; hướng
dẫn UBND cấp huyện trong việc xác ñịnh các công trình xây dựng ñủ ñiều kiện
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 53
tồn tại khi Nhà nước thu hồi ñất, các công trình ñủ ñiều kiện tồn tại trong hành
lang công trình;
d) Hướng dẫn giải quyết những vướng mắc trong xác ñịnh giá, mức bồi thường
nhà, công trình, vật kiến trúc, giá bán nhà tái ñịnh cư; vướng mắc liên quan ñến việc
thu hồi nhà ñất thuộc sở hữu Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân.
5. Sở Lao ñộng, Thương binh và Xã hội
Chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã về chính sách
hỗ trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy ñịnh tại ðiều 18, 19
Quy ñịnh này; hướng dẫn quy ñịnh về hộ gia ñình nghèo, các ñối tượng gia ñình
chính sách, hộ gia ñình ñang hưởng chế ñộ trợ cấp xã hội ñể hỗ trợ.
6. Cục Thuế
a) Có trách nhiệm hướng dẫn các Chi cục Thuế trên ñịa bàn, xác ñịnh các khoản
nghĩa vụ tài chính về ñất ñai phải khấu trừ ñể nộp Ngân sách ñối với diện tích ñất
bị thu hồi ñể thực hiện dự án ñầu tư và nghĩa vụ tài chính phải nộp tại khu tái ñịnh
cư, ñể làm cơ sở lập phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh; giải
quyết các vướng mắc liên quan ñến nghĩa vụ thuế của tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân
trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư;
b) Chỉ ñạo các Chi cục Thuế trên ñịa bàn xác ñịnh mức thu nhập sau thuế của
tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sản xuất kinh doanh ñể hỗ trợ.
7. Thanh tra tỉnh
a) Tổ chức xác minh, kết luận, giải quyết ñơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền ñối với các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân có liên quan ñến công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh của Luật Khiếu nại và
Luật Tố cáo;
b) Kiểm tra, ñôn ñốc UBND các huyện, thành phố, thị xã, các sở, ngành có liên
quan trong việc giải quyết ñơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan ñến bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan ban hành ñịnh mức cây trồng,
vật nuôi trên ñất, làm căn cứ xác ñịnh giá cây trồng, vật nuôi ñể bồi thường, hỗ trợ.
9. Các sở, ngành khác
Có trách nhiệm phối hợp, tham gia thực hiện công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng, cưỡng chế ñối với những nội dung liên quan thuộc chức năng quản lý
Nhà nước của cơ quan, ñơn vị mình.
54 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
ðiều 29. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã
1. Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trên ñịa bàn.
2. Ban hành thông báo thu hồi ñất, quyết ñịnh thu hồi ñất ñối với trường hợp
thuộc thẩm quyền.
3. Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư (nếu cần)
và chỉ ñạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, tổ chức thẩm
ñịnh, thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh.
4. Phê duyệt các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND các huyện, thành phố,
thị xã, như sau:
a) Kế hoạch thu hồi ñất, ñiều tra, kiểm ñếm, tiến ñộ thực hiện giải phóng mặt bằng;
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư;
c) Phương án bố trí tái ñịnh cư và Quy chế bốc thăm.
5. Ban hành và tổ chức thực hiện các Quyết ñịnh: Kiểm ñếm bắt buộc; Cưỡng
chế thực hiện kiểm ñếm bắt buộc; Cưỡng chế thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất;
Thành lập Ban thực hiện cưỡng chế Quyết ñịnh kiểm ñếm bắt buộc, quyết ñịnh thu
hồi ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân, tổ chức, cộng ñồng dân cư theo quy ñịnh.
6. Tổ chức lập và thực hiện dự án tái ñịnh cư (nếu có) trước khi thu hồi ñất.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của hộ gia ñình, cá nhân, tổ chức.
8. Chỉ ñạo Phòng Kế hoạch - Tài chính kiểm tra trình UBND các huyện, thành
phố, thị xã quyết ñịnh chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối
với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do Phòng Tài nguyên và Môi
trường các huyện, thành phố, thị xã chủ trì thẩm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
9. Chỉ ñạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ñịnh kỳ hàng quý, tổng hợp báo
cáo tình hình và kết quả thực hiện thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư tại
ñịa phương, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường ñể tổng hợp báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy ñịnh;
ðiều 30. Trách nhiệm của UBND các xã, phường nơi có ñất thu hồi
1. Chủ trì, phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
thông báo, họp phổ biến và niêm yết thông báo chủ trương thu hồi ñất; tổ chức vận
ñộng, tuyên truyền về mục ñích thu hồi ñất, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư của dự án; vận ñộng nhân dân chấp hành tốt chủ trương bồi thường, giải
phóng mặt bằng của Nhà nước; phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã,
Trung tâm Phát triển quỹ ñất cấp huyện lựa chọn ñịa ñiểm xây dựng khu tái ñịnh
cư trên ñịa bàn trước khi có chủ trương thu hồi ñất.
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 55
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận ñất ñai, tài sản của
người bị thu hồi về các nội dung liên quan như: nguồn gốc, thời ñiểm sử dụng ñất,
xây dựng nhà, tài sản khác trên ñất, thời ñiểm kinh doanh dịch vụ, các ñối tượng
có thu nhập chính từ sản xuất kinh doanh, nhân khẩu trong ñộ tuổi lao ñộng, các
ñối tượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp, các trường hợp bị ảnh hưởng ñời sống,
sản xuất khi thu hồi ñất nông nghiệp và các vấn ñề khác liên quan theo quy ñịnh
của pháp luật.
3. Phối hợp và tạo ñiều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư cho người bị thu hồi ñất và tạo ñiều kiện cho việc giải phóng mặt bằng.
4. Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực
hiện các cuộc ñối thoại, chất vấn của người có ñất bị thu hồi; ñôn ñốc, áp dụng các
biện pháp cần thiết theo quy ñịnh của pháp luật ñể thực hiện giải phóng mặt bằng
ñúng tiến ñộ; Niêm yết công khai các quyết ñịnh giải quyết khiếu nại, tố cáo.
ðiều 31. Trách nhiệm của chủ ñầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng và tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân có ñất bị Nhà nước thu
hồi ñất
1. Trách nhiệm của chủ ñầu tư
a) Chuẩn bị ñầy ñủ hồ sơ dự án và quy hoạch ñược duyệt theo quy ñịnh và
bàn giao mốc giới giải phóng mặt bằng cho chính quyền ñịa phương và Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Xác ñịnh nhu cầu quỹ ñất, quỹ nhà cần tái ñịnh cư ñể thực hiện dự án trước
khi xây dựng kế hoạch thu hồi ñất; phối hợp với chính quyền ñịa phương và tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng ñưa các hộ dân ñi kiểm tra
quỹ ñất, quỹ nhà tái ñịnh cư;
c) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xây
dựng, triển khai kế hoạch thu hồi ñất, ñiều tra, khảo sát, ño ñạc, kiểm ñếm, lập kế
hoạch giải phóng mặt bằng, tổ chức thực hiện tốt các nội dung và các bước công
việc liên quan ñến công tác giải phóng mặt bằng theo quy ñịnh;
d) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh;
ñ) Là thành viên của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng,
chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xác ñịnh giá trị bồi
thường, hỗ trợ về ñất ñai và tài sản bị ảnh hưởng bởi dự án;
e) Hợp ñồng với ñơn vị có tư cách pháp nhân lập trích lục, trích ño khu ñất ñể
trình cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, phê duyệt;
56 CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018
g) ðảm bảo kịp thời, ñầy ñủ kinh phí ñể chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và
kinh phí cho tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với các dự án tự
nguyện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư;
h) Phối hợp cùng với các sở, ngành và UBND cấp huyện nơi thu hồi ñất trả
lời các vấn ñề liên quan ñến dự án ñầu tư.
2. Trách nhiệm của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
a) Phối hợp với chủ ñầu tư lập dự toán kinh phí phục vụ cho công tác giải
phóng mặt bằng; xây dựng kế hoạch thu hồi ñất, ñiều tra, khảo sát ño ñạc, kiểm
ñếm, phương án bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư chi tiết ngay sau khi có thông báo
thu hồi ñất của cơ quan có thẩm quyền ñể trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phối hợp với UBND cấp xã nơi có ñất bị thu hồi ñể tổ chức việc lập và thực
hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư theo ñúng quy ñịnh hiện hành. Trường
hợp hộ gia ñình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp ngân sách nhà nước
thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải làm nhiệm vụ kê
khai nộp tiền khấu trừ vào Ngân sách Nhà nước theo quy ñịnh;
c) Chủ ñộng ñề xuất UBND cấp huyện nhu cầu quỹ ñất bố trí tái ñịnh cư;
d) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan tổ chức
thông báo, niêm yết, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư, phương
án bố trí tái ñịnh cư, xác ñịnh các chi phí có liên quan khi bồi thường hỗ trợ, tái
ñịnh cư;
ñ) Chủ trì thu hồi các giấy tờ về nhà, ñất của người có ñất bị thu hồi ñể chuyển
Văn phòng ðăng ký ñất ñai chỉnh lý hoặc thu hồi theo quy ñịnh.
e) Chậm nhất 30 ngày, sau khi kết thúc công việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo quyết toán với
cơ quan Tài chính ñể phê duyệt theo quy ñịnh hiện hành về quản lý, sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân có ñất bị Nhà nước thu hồi ñất
a) Chấp hành việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược công bố; thông báo
chủ trương thu hồi ñất; kế hoạch thu hồi ñất, ñiều tra, khảo sát, ño ñạc, kiểm ñếm;
b) Có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng trong quá trình ñiều tra, khảo sát, ño ñạc, kiểm ñếm, xây dựng phương
án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư; kê khai trung thực, ñầy ñủ các số liệu về ñất, tài
sản, cung cấp ñầy ñủ các giấy tờ liên quan về ñất, tài sản theo yêu cầu của Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã;
CÔNG BÁO/Số 20/Ngày 20-9-2018 57
c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết ñịnh thu hồi ñất;
d) Di chuyển, bàn giao mặt bằng theo ñúng quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 32. Xử lý một số vấn ñề chuyển tiếp và phát sinh sau khi ban hành
Quyết ñịnh
ðối với những dự án, hạng mục ñã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư trước ngày Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy
ñịnh của Quyết ñịnh này. Trường hợp những dự án, hạng mục ñã phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hoặc ñang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư theo phương án ñã ñược phê duyệt trước ngày Quyết ñịnh này có
hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án ñã phê duyệt, không áp dụng theo
quy ñịnh của Quyết ñịnh này.
ðiều 33. Trách nhiệm thi hành
Giám ñốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình có trách nhiệm thực hiện ñúng Quy ñịnh này và các quy ñịnh khác của pháp
luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường ñể tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết ñịnh sửa ñổi, bổ sung cho phù hợp./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN


KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Minh Ngân

You might also like