You are on page 1of 9

ÔN 12 TN

Câu 1. Hội đồng Bảo an có vai trò như thế nào trong tổ chức Liên hợp quốc?
A. Phải phục tùng Đại hội đồng. B. Giữ vai trò trọng yếu.
C. Là quan sát viên. D. Giữ vai trò cố vấn.
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô thực hiện từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là?
A. Bảo vệ hoà bình thế giới. B. Đối đầu với các nước Tây Âu.
C. Muốn làm bạn với tất cả các nước. D. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
Câu 3. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì?
A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Tham vọng mở rộng thuộc địa của mình.
C. Tham vọng nô dịch các nước Đồng minh. D. Tham vọng tiêu diệt Liên Xô và các nước
XHCN.
Câu 5. Mục đích của Mĩ khi phát động "chiến tranh lạnh" là?
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN. B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới. D. Chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.
Câu 6. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại là?
A. Bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. Kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.
C. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh".
D. Đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 7. Những ngành kinh tế nào dưới đây được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai ở Việt Nam?
A. Nông nghiệp và khai mỏ. B. Ngoại thương và nông nghiệp.
C. Công nghiệp nặng và khai mỏ. D. Giao thông vận tải và tài chính.
Câu 8. Tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam là tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Tâm tâm xã.
B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Tổ chức Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 9. Hạn chế trong Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là nặng về?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
C. Đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng.
Câu 10. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là?
A. Đánh đổ đế quốc - phát xít.
B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. Tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
Câu 11. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra
trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 17-8-1945).
B. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 15-8-1945).
C. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
D. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
Câu 12. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí
Minh đã có biện pháp gì?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói.
D. Khai hoang, phục hóa.
Câu 13. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã đưa ra chỉ thị nào?
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
D. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.
Câu 14. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
Câu 15. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950 là
A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750km.
C. nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D.Kế hoạch Rơve bị phá sản hoàn toàn.

Câu 16. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến chuyển từ thế phòng
ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 17. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu quá trình phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
B. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
C. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây đã thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới.
D. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
Câu 19. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của
phong trào công nhân Việt Nam vì?
A. ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính đàn áp cách mạng Trung Quốc.
B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được công nhân Việt Nam tiếp thu.
C. sau cuộc bãi công ở Ba Son, công nhân Chợ Lớn, Hà Nội…tổng bãi công.
D. đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân, từ đây công nhân Việt Nam bước vào đấu tranh tự
giác.
Câu 20. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành các tổ chức cộng sản nào dưới
đây?
A. Tân Việt và Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 21. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt đối với cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập An Nam Cộng sản đảng (8-1929).
B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930).
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929).
D. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9-1929).
Câu 22. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là?
A. Giữa công nhân với tư bản Pháp.
B. Giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
C. Giữa dân tộc Việt Nam với bọn tay sai phản động.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 23. Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta có sự điều chỉnh về
đường lối và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 24. Vai trò của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) là?
A. Chủ trương thành lập Việt Minh.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
Câu 25. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để
gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 26. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 27. Đảng và Chính phủ kêo gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946 vì lí do gì dưới
đây?
A. Pháp được Mĩ tăng cường viện trợ.
B. Lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đanh đuổi pháp về nước.
C. Nhờ có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp.
D. Chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn.
Câu 28. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đổi tên Đảng ta thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng nhân dân cách mạng.
Câu 29. Mục tiêu cơ bản của giai cấp tư sản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1925) là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế.
B. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
C. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu
1930?
A. Mở ra một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 31. Điểm khác biệt cơ bản giữa "Luận cương chính trị" với "Cương lĩnh chính trị đầu tiên” là gì?
A. Xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp.
B. Xác định chưa đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh dân tộc.
C. Không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng
ruộng đất.
D. Xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược liên minh giai cấp,
đoàn kết dân tộc.
Câu 32. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng
1930 - 1931?
A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế.
B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945?
A. Có khối liên minh công-nông vững chắc.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
Câu 34. Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946) là gì?
A. Tập trung vào kẻ thù chính.
B. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù.
C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
Câu 35. Thắng lợi nào sau đây đã đưa quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ),
mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 36. Kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 của thực dân Pháp đều nhằm
A. bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra. B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 37. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 - 1925 có tác dụng gì đối với sự thành lập của
Đảng?
A. Qúa trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào giai câp công nhân Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản để tiến tới thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để tuyên truyền vận động cách mạng.
Câu 38. Tính đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là?
A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 39. Tác động chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đến Việt Nam là gì?
A. Bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931.
B. Đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế Việt Nam suy sụp, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào nhân dân Việt Nam.
Câu 40. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm
phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hóa các mối quan hệ.
C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.
Câu 41: Nội dung nào sau đây không phải là việc làm của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh?
A. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí. B. Mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ.
C. Lập Ban soạn thảo Hiến pháp. D. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
Câu 42: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-
1945?
A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập.
B. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập.
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan ở Tây Âu.
Câu 43: Ngày 25/8/1945, nhân dân ta đã giành chính quyền ở
A. Hà Nội. B. Bắc Giang. C. Đồng Nai. D. Sài Gòn.
Câu 44: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh đòi cơm áo. B. Đấu tranh đòi quyền tự do.
C. Giành chính quyền trong cả nước. D. Đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.
Câu 45: Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng?
A. Nhân dân. B. Thanh niên. C. Báo Đỏ. D. Búa liềm.
Câu 46: Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây?
A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng phát triển.
B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật.
C. Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện tạo điều kiện bên trong thuận lợi cho cuộc đấu tranh chống thực
dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập và hoàn toàn thắng thế phương thức sản xuất
phong kiến.
Câu 47: Kết quả của công cuộc xây dựng chế độ mới có ý nghĩa nào sau đây đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc ở Việt Nam trong những năm 1945-1946?
A. Giữ vững thành quả của cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản.
B. Xóa bỏ giai cấp bóc lột, làm suy yếu các lực lượng phản cách mạng trong nước.
C. Củng cố, mở rộng vùng tự do, đẩy thực dân Pháp vào thế bị động chiến lược.
D. Phát huy hiệu quả nguồn lực từ hậu phương quốc tế phục vụ kháng chiến lâu dài.
Câu 48: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là
sự ra đời của
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. các tổ chức liên kết kinh tế quốc tế và khu vực.
C. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 49: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kỳ 1919 - 1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
D. Cộng đồng than-thép Châu Âu ra đời.
Câu 50: Về kinh tế, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội. B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Xóa nợ cho người nghèo.
Câu 51: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
B. Đối tượng đấu tranh là chủ nghĩa thực dân mới.
C. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là chế độ phong kiến.
D. Sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
Câu 52: Trong giai đoạn 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
B. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Soạn thảo và đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
Câu 53: Năm 1930, Việt Nam Quốc dân Đảng có hoạt động nào sau đây?
A. Xuất bản báo Người nhà quê. B. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
C. Phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. D. Xuất bản báo An Nam trẻ.
Câu 54: Trong Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930 đã
khẳng định giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. Công nhân. B. Địa chủ. C. Nông dân. D. Tư sản.
Câu 55: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950 là
A. buộc Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp.
C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 56: Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.
D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
Câu 57: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đều khẳng định
trong thực tiễn
A. mối quan hệ qua lại của hai địa bàn chiến lược là nông thôn và thành thị.
B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.
D. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng.
Câu 58: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất
tại khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Tây Phi. D. Đông Phi.
Câu 59: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam trong phong
trào dân tộc dân chủ những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái để khôi phục nền cộng hòa.
B. Góp phần xây dựng căn cứ địa cách mạng ở trong và ngoài nước.
C. Là lực lượng nòng cốt xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Là lực lượng quan trọng trong phong trào yêu nước.
Câu 60: Trong những năm 1919 - 1930, lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam kết cấu chặt chẽ với đế
quốc Pháp?
A. Thợ thủ công. B. Tư sản mại bản. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 61: Tỉnh nào dưới đây nằm trong Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Hà Tĩnh. B. Vĩnh Long. C. Bắc Kạn. D. Lai Châu.
Câu 62: Sự kiện nào sau đây đã mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.
B. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc.
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
Câu 63: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào những lĩnh vực nào dưới đây?
A. Nông nghiệp và khai mỏ. B. Thương nghiệp và tài chính.
C. Công nghiệp và dịch vụ. D. Giao thông vận tải và du lịch.
Câu 64: Nội dung nào dưới đây nằm trong Chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Viện trợ kinh tế, quân sự cho các nước Đông Âu.
C. Viện trợ cho tất cả các nước Châu Phi.
D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 65: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây về khoa học - kĩ thuật?
A. Nền kinh tế vượt Mĩ đứng đầu thế giới.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 66: Đại diện quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhật Bản. B. Đức. C. Liên Xô. D. Pháp.
Câu 67: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những thành quả của phong trào cách mạng 1930 -
1931 ở Việt Nam?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất tại hai tỉnh là Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công nông.
C. Hai giai cấp chủ lực của cách mạng đoàn kết, trưởng thành trong chiến đấu.
D. Xây dựng được lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 68: Một trong những nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là do
A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 69: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Cuộc chiến đấu tại các đô thị năm 1946.
D. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
Câu 70: Trận đánh then chốt, mở màn của quân và dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950 là tấn công vào
A. Cao Bằng. B. Đông Khê. C. Thất Khê. D. Lạng Sơn.
Câu 71: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây chiếm gần 40% tổng sản phẩm
kinh tế thế giới?
A. Đức. B. Pháp. C. Mĩ. D. Trung Quốc.
Câu 72: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) chủ
trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lý do nào sau đây?
A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
B. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương.
C. Để phù hợp với cuộc đấu tranh giải phóng trong hoàn cảnh lịch sử mới.
D. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.
Câu 73: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Chung sống hòa bình và dựa trên sự nhất trí của tất cả các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 374: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9 năm 1945 đến cuối tháng 12 năm 1946 nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa gặp khó khăn và thách thức nào sau đây?
A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cuộc đối đầu Đông - Tây.
B. Chỉ có các nước Đông Âu công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Pháp thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để cấm vận Việt Nam.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta giải giáp quân Nhật.
Câu 75: Một trong những nội dung được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 10 năm 1930 là
A. đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Lao động Việt Nam.
B. đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. thông qua bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 76: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu
tranh chống chế độc tài là
A. Chilê. B. Philippin. C. Thái Lan. D. Xingapo.
Câu 77: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt
động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì.
C. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.
D. Chú trọng trang bị lí luận cách mạng cho đội ngũ thanh niên.
Câu 78: Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên tham gia sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Campuchia. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. Lào.
Câu 79: Trong giai đoạn 1939 -1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Trung đội cứu quốc quân II.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 80: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) đã dẫn
tới sự ra đời của giai cấp nào sau đây?
A. Địa chủ. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 81. Một trong những biện pháp thực dân Pháp đã áp dụng làm cho ngân sách Đông Dương tăng gấp 3
lần trong khoảng thời gian từ 1912-1930 là
A. tăng địa tô. C. tăng thuế.
B. xuất khẩu lúa gạo sang Pháp và thị trường thế giới. D. mở rộng hoạt động thương nghiệp.
Câu 82. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân
Câu 83. Trong thời gian ở Liên Xô từ 1923 – 1924, Nguyễn Ái Quốc đã tham dự những Đại Hội, Hội nghị
quốc tế nào?
A. Hội nghị quốc tế công nhân, Đại hội Quốc tế cộng sản lần V.
B. Hội nghị quốc tế nông dân, Đại hội Quốc tế cộng sản lần V.
C. Hội nghị quốc tế nông dân, Đại hội Quốc tế cộng sản lần III.
D. Hội nghị quốc tế phụ nữ, Đại hội Quốc tế cộng sản lần IV.
Câu 84. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là ?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào ViệtNam.
Câu 85. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 86. Lực lượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại bản.
B. công nhân, tư sản dân tộc, trí thức, phú nông.
C. công nhân, nông dân và địa chủ yêu nước, trung và tiểu địa chủ.
D. công - nông, tiểu tư sản, trí thức, phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc.
Câu 87. Sự kiện dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long -Hà Nội (3-1929)?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng
B. Thành lập Đông dương Cộng Sản liên đoàn
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
D. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
Câu 88. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.
Câu 89. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản 3.2.1930 thể hiện như thế
nào?
A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
D. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt.
Câu 90. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam?
A. nhiều công nhân bị sa thải. B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
C. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. D. tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
Câu 91. Qua thực tiễn lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931, Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng
Cộng sản Đông Dương là
A. chi bộ của Quốc tế Cộng sản. B. phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. chi bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản. D. chi bộ thường trực của Quổc tế Cộng sản.
Câu 92. Luận cương chính trị cùa Đảng năm 1930 được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng tháng 2/1930. B. Hội nghị lần thứ 1 BCH Trung ương lâm thời 10/1930.
C. Hội nghị BCH Trung ương tháng 11/1939. D. Hội nghị BCH Trung ương tháng 5/1941.
Câu 93: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì
A. đã thiết lập được một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
B. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
C. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
Câu 94: Vì sao phong trào dân chủ 1936 – 1936 có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 95. Khẩu hiệu hành động chung cho nhân dân Đông Dương được Đáng Cộng sản Đông Dương xác định
tại Hội nghị tháng 7/1936 là
A. "Tự do, cơm áo, hòa bình”. C. "Chống chiến tranh đế quốc ở thuộc địa”.
B. "Tự do và dân chủ". D. "Độc lập dân tộc", "Người cày có ruộng".
Câu 96. Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945..
Câu 97. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 là
A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.
D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.
Câu 98. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm hầu hết các tỉnh:
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.
B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Câu 99. Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
tháng 5/1941?
A. Đại biểu dự hội nghị. B. Chuẩn bị cho hội nghị.
C. Chuẩn bị, tham dự hội nghị. D. Chuẩn bị, triệu tập, chủ trì hội nghị.
Câu 100. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta là:
A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc.
D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ.

You might also like