Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
*
Bộ môn Công nghệ phần mềm
BÀI GIẢNG
2
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
MỤC LỤC
3
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Tạo được một chương trình viết bằng ngôn ngữ C/C++.
Sử dụng được hàm nhập, xuất chuẩn
Sử dụng được các chuỗi định dạng khác nhau khi xuất dữ liệu
Vận dụng được các kiểu dữ liệu và biến trong lập trình
Vận dụng được các toán tử để giải quyết bài toán
Phân biệt được các kiểu dữ liệu trong lập trình
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
4
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
– Chọn Visual C++ Win32 Console Application Đặt tên (Name) và chọn thư
mục lưu Project (Location) Chọn OK.
5
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
– Nhấn chuột phải vào Source files trên thanh Solution Explorer (bên phải) Add
New Item
6
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
– Kiểu số thực:
– Kiểu ký tự:
Tên kiểu: char
Miền giá trị: 256 ký tự trong bảng mã ASCII.
Kiểu kí tự chính là kiểu số nguyên và nó lưu tất cả dữ liệu ở dạng số và không lưu
trực tiếp ký tự mà chỉ lưu mã ASCII của ký tự đó.
Mã ASCII từ ‘A’ đến ‘Z’ là 65 đến 90
Mã ASCII từ ‘a’ đến ‘z’ là 97 đến 122.
7
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
– Kiểu luận lý: Trong C chuẩn, không có kiểu luận lý. Giá trị sai (false) là 0, giá trị
đúng (true) là khác 0 (thường là 1). Trong C++, kiểu luận lý là bool
8
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
5. Ép kiểu dữ liệu
– Ngầm định: Kiểu dữ liệu đích phải có dãy giá trị lớn hơn kiểu dữ liệu nguồn
Ví dụ: chuyển từ int sang float.
int a = 10;
float f = a;
– Tường minh: Thay đổi kiểu dữ liệu có dãy giá trị lớn sang dãy giá trị nhỏ hơn
Ví dụ: chuyển từ float sang int
float f = 10.51;
int a = (int) f;
6. Câu lệnh nhập xuất
– Thư viện:
#include <stdio.h> (standard input/output)
9
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
10
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
getch();
}
2. Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên, xuất ra màn hình số vừa nhập.
Input: 1 số nguyên a bất kỳ
Output : số nguyên a
#include<stdio.h>
#include<conio.h>
void main()
{
int a;
printf("Nhap so nguyen a: ");
scanf("%d", &a);
printf("So nguyen vua nhap la: %d", a);
getch();
}
3. Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên, tính và xuất kết quả tổng, tích, hiệu
và thương 2 số nguyên vừa nhập.
Input: 2 số nguyên a, b bất kỳ
Output : các kết quả tổng, hiệu, tích, thương của a&b
#include<stdio.h>
#include<conio.h>
void main()
{
int a, b;
printf("Nhap 2 so nguyen: ");
scanf("%d%d", &a, &b);
int tong = a + b;
int hieu = a - b;
int tich = a * b;
//Ep kieu tu so nguyen sang so thuc
float thuong = (float)a/(float)b;
printf("Tong = %d\n", tong);
printf("Hieu = %d\n", hieu);
printf("Tich = %d\n", tich);
//In ra so thuc co 1 chu so thap phan
printf ("Thuong = %0.1f", thuong);
getch();
}
4. Tính tiền khách ở khách sạn trong tháng.
11
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
– Nhập vào ngày đến ở khách sạn, nhập ngày rời khỏi khách sạn (giả sử ngày đến
và ngày đi là số nguyên dương trong tháng (từ ngày 1 31).
– Tính tổng số ngày khách đã ở trong tháng.
– Tính tiền khách phải trả, biết rằng đơn giá tuần là 650 và đơn giá ngày là 100.
Input: giá trị ngày đến và ngày đi (131); đơn giá tuần và ngày
Output : số ngày ở và tổng tiền phải trả
Hướng dẫn:
+ Nhập ngày đến và ngày đi.
+ Tính số ngày ở tính số tuần và ngày lẻ
+ Tính thành tiền theo đơn giá tuần và ngày lẻ
+ Xuất kết quả
5. Nhập chương trình sau, thực thi và xem kết quả để phân biệt sự giống và khác
nhau của toán tử 1 ngôi.
#include<stdio.h>
#include<conio.h>
void main()
{
int i = 1;
printf("i = %d\n", i);
int bt = 10 + ++i;
printf("Ket qua cua bieu thuc: 10 + ++i la: %d; gia tri cua i
la: %d\n", bt, i);
i = 1;
printf("Khoi tao lai gia tri i = %d\n", i);
bt = 10 + i++;
printf("Ket qua cua bieu thuc: 10 + i++ la: %d; gia tri cua i
la: %d\n", bt, i);
getch();
}
6. Nhập mã ASCII. Nếu mã ASCII là của 26 chữ cái tiếng Anh (A -> Z) thì in ra
kết quả là “là chữ cái”, ngược lại in ra ký tự tương ứng với mã đó.
#include<stdio.h>
#include<conio.h>
void main()
{
int as;
printf("Nhap ma ASCII: ");
scanf("%d", &as);
((as >= 65 && as <= 90) || (as >= 97 && as <=
122))?(printf("La chu cai")):(printf("Ky tu: %c", as));
12
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
getch();
}
Hướng dẫn:
- 2 số nguyên được nhập từ bàn phím
- Tính thương của 2 số nguyên (bài tập mẫu hướng dẫn 6 trang 6)
- Tính làm tròn thương bằng cách +0.5 cho thương và ép về số nguyên
- Xuất phần thương có 1 chữ số thập phân
6. Viết chương trình để có kết quả như sau:
Hướng dẫn:
- 2 số nguyên (đơn giá tuần, đơn giá ngày) là hằng số
- 1 số nguyên (tổng số ngày) được nhập từ phím
- Tính số tuần dựa vào phần nguyên khi chia tổng số ngày cho 7
- Tính số ngày lẻ dựa vào hiệu của tổng ngày và (số tuần *7)
- Tính tiền phải trả dựa vào tổng tiền thuê theo tuần và tiền thuê theo ngày lẻ.
7. Viết chương trình để tính tiền sân bóng đá như sau:
- Tính tiền giờ dựa vào giờ vào và giờ ra. Mỗi giờ là 200,000
- Tính tiền nước uống dựa vào số bình nước đã uống. Mỗi bình nước 20,000
13
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
14
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Áp dụng được cấu trúc điều khiển để xây dựng cách giải bài toán thực tế.
Phân tích được các trường hợp rẽ nhánh của bài toán.
Cài đặt được bài toán rẽ nhánh sử dụng câu lệnh if, if..else…
Cài đặt được bài toán có cấu trúc rẻ nhánh switch…case…
Phân biệt được sự khác nhau giữa cấu trúc if…else…và switch…case…
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
15
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
}
2. Câu lệnh if…else…
Sử dụng khi rẽ nhánh chỉ có 2 trường hợp trái ngược nhau xảy ra. Nếu không
thực hiện trường hợp này thì phải thực hiện trường hợp kia và ngược lại.
Ví dụ: Nếu sinh viên có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 4.0 thì đậu, ngược
lại thì rớt. Ta thấy trong ví dụ này, bất kỳ sinh viên nào cũng chỉ có thể rơi vào trường hợp
“đậu” hoặc “rớt”, không có trường hợp khác.
Sinh viên có điểm trung bình lơn hơn hoặc bằng 4.0: “đậu”.
Sinh viên lớp khác: “rớt”.
Cú pháp:
if(<biểu thức điều kiện>)
{
// Câu lệnh khi thỏa điều kiện
}
else
{
//Câu lệnh khi không thỏa điều kiện
}
Ví dụ:
if(dtb>=4.0)
printf("Dau");
else
printf("rot");
3. Câu if lồng nhau:
Sử dụng khi rẽ nhánh có từ 3 trường hợp trở lên.
Cú pháp
if(<biểu thức điều kiện 1>)
{
// Câu lệnh khi thỏa điều kiện 1
}
else
if(<biểu thức điều kiện 2>)
{
//Câu lệnh khi không thỏa điều kiện 1 nhưng thỏa
điều kiện 2
}
else
if(<biểu thức điều kiện 3>)
{
//Câu lệnh khi không thỏa điều kiện 2 nhưng
thỏa điều kiện 3
}
16
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
...
else
{
//Câu lệnh khi không thỏa các điều kiên trên
}
Ví dụ: Căn cứ vào điểm trung bình ta xếp loại sinh viên như sau:
Nếu đtb>=8.0 thì xếp loại giỏi
Nếu 8.0>dtb>=6.5 thì xếp loại khá
Nếu 6.5>dtb>=5.0 thì xếp loại trung bình
Còn lại thì xếp loại yếu
Như vậy, ta viết đoạn chương trình thực hiện yêu cầu trên bằng cách sử dụng cấu trúc if
lồng nhau như sau;
if(dtb>=8.0)
printf("Xep loại gioi");
else
if(dtb>=6.5)
printf("Xep loai kha");
else
if(dtb>=5.0)
printf("Xep loai trung binh");
else
printf("Xep loại Yeu"):
4. Một vài chú ý:
Biểu thức điều kiện trong cấu trúc if, if…else… phải là một mệnh đề có giá trị
đúng hoặc sai.
Biểu thức điều kiện có thể chỉ gồm một biểu thức đơn giản hoặc có thể là sự
kết hợp của nhiều biểu thức điều kiện thông qua các phép toán và (&&), hoặc (||), phủ định (!).
5. Câu lệnh switch…case…
Sử dụng khi bài toán rẽ nhánh có nhiều trường hợp (thường là từ 3 trở lên) và
mỗi trường hợp là một giá trị cụ thể (có kiểu giá trị số nguyên hoặc ký tự)
VD: Nếu xếp hạng 1 bạn được thưởng 10 cuốn tập, xếp hạng 2 bạn được
thưởng 8 cuốn tập, xếp hạng 3 bạn được thưởng 5 cuốn tập, xếp hạng 4 bạn được thưởng 3
cuốn tập, còn lại bạn không được thưởng.
Hạng 1: 10 cuốn tập
Hạng 2: 8 cuốn tập
Hạng 3: 5 cuốn tập
Hạng 4: 3 cuốn tập
Còn lại: 0 cuốn tập
Cú pháp:
switch(<bieuthuc>)
17
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
{
case <giá trị 1>:
{
//xử lý khi biểu thức bằng giá trị 1
}break;
case <giá trị 2>:
{
//xử lý khi biểu thức bằng giá trị 2
}break;
case <giá trị 3>:
{
//xử lý khi biểu thức bằng giá trị 2
}break;
...
default:
//xử lý khi biểu thức không bằng các giá trị trên
}
Ví dụ:
switch(xephang)
{
case 1:
{
printf("Thuong 10 cuon tap");
}break;
case 2:
{
printf("Thuong 8 cuon tap");
}break;
case 3:
{
printf("Thuong 5 cuon tap");
}break;
case 4:
{
printf("Thuong 3 cuon tap");
}break;
default:
printf(" Ban khong duoc thuong tap");
}
Mỗi trường hợp (case) trong câu lệnh switch phải kết thúc bằng lệnh break;
Kiểu trả về của <biểu thức> trong câu lện switch phải có cùng kiểu với các <gia
tri1>, <gia tri 2>,…
18
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Cần xác định đúng biểu thức rẽ nhánh trong câu lệnh switch…case. Biểu thức rẽ
nhánh là biểu thức có thể nhận các giá trị khác nhau nhưng trong mỗi trường hợp
chỉ nhận 1 giá trị duy nhất. Biểu thức có thể là một biến.
2. Nhập vào một số nguyên, cho biết số vừa nhập có là số chẵn hay không?
Bước 1: Phân tích bài toán
- Nhập số nguyên bất kỳ
- Xuất ra kết quả số chẵn hoặc không làm gì cả
- 01 biến n có kiểu là số nguyên (int)
- Bài toán có 1 trường hợp là số chẵn => sử dụng cấu trúc if…
- Biểu thức điều kiện: n%2==0
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Khai báo thư viện và viết hàm main
19
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
#include "stdio.h"
#include "conio.h"
- Khai báo và nhập dữ liệu
int n;
printf("nhap vap mot so nguyen:");
scanf("%d",&n);
- Cài đặt câu lệnh rẽ nhánh
if(n%2==0)
printf("%d la so chan", n);
Bước 3: Kiểm tra, sửa lỗi và chạy thử
3. Nhập vào một năm, cho biết năm vừa nhập có phải là năm nhuận hay không.
Biết rằng năm nhuận là năm chia hết cho 4 mà không chia hết cho 100 hoặc năm chia
hết cho 400? Ví dụ: 1996 là năm nhuận vì 1996 chia hết cho 4 và không chia hết cho
100; 2100 không là năm nhuận vì chia hết cho 4 và 100 nhưng không chia hết cho 400.
Bước 1: Phân tích bài toán
- Nhập vào một năm (số nguyên)
- Xuất ra kết quả là năm nhuận hoặc năm không nhuận
- 01 biến nam (năm) có kiểu là số nguyên (int)
- Bài toán có 2 trường hợp là năm nhuận, năm không nhuận => sử dụng cấu trúc
if…else…
- Biểu thức điều kiện: năm chia hết cho 4 mà không chia hết cho 100 hoặc năm
chia hết cho 400
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Khai báo thư viện và viết hàm main
- Khai báo và nhập dữ liệu
- Cài đặt câu lệnh rẽ nhánh
Bước 3: Kiểm tra, sửa lỗi và chạy thử
4. Một môn học lý thuyết thường có 03 cột điểm hệ số 10: điểm tiểu luận, điểm
giữa kỳ, điểm cuối kỳ có tỉ lệ lần lượt là 20%, 30%, 50%. Hãy cho biết điểm chữ của
môn học khi người dùng nhập vào điểm tiểu luận, điểm giữa kỳ và điểm cuối kỳ. Giả
sử rằng cách qui đổi điểm hệ số 10 sang điểm chữ như sau:
Điểm hệ 10 điểm chữ
Điểm hệ 10 >=8.5 A
8.5> điểm hệ 10 >=7.0 B
7.0> điểm hệ 10>=5.5 C
5.5>điểm hệ 10 >=4.0 D
20
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
4.0> điểm hệ 10 F
5. Nhập vào 2 số nguyên a và b, nhập vào một phép toán +, -, *, /. Hãy in ra màn
hình kết quả của phép toán vừa nhập với 2 số hạng là a, b đã nhập
Bước 1: Phân tích bài toán
- Nhập 2 số nguyên bất kỳ, nhập 1 phép toán
- Xuất ra kết quả của phép toán vừa nhập
- 02 biến số nguyên (int), 01 biến lưu phép toán (biến pheptoan, kiểu char), 01
biến luu kết quả (biên kết quả kiểu int)
- Bài toán có 4 trường hợp của phép toán: +,-,*,/ => dùng cấu trúc switch…case
- Biều thức rẽ nhánh: biến pheptoan
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Khai báo và nhập dữ liệu
int a,b, ketqua=0;
printf("nhap vao 2 so nguyen:");
scanf("%d%d",&a,&b);
char pheptoan;
printf("nhap vao phep toan ban muon tinh:");
scanf("%c", &pheptoan);
Lưu ý: trước khi nhập phép toán phải có câu lệnh flushall(); để xóa bỏ các giá
trị còn lưu trong vùng đệm
- Cài đặt câu lệnh rẽ nhánh
21
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
switch(pheptoan)
{
case '+': ketqua=a+b; break;
case '-': ketqua=a-b;break;
case '*': ketqua=a*b;break;
case '/': ketqua=a/b;break;
}
Bước 3: Kiểm tra, sửa lỗi và chạy thử
6. Nhập một tháng (nhập bằng số), in ra màn hình tháng đó bằng tiếng Anh
tương tứng (January, February, March, April, May, June, July, August, September,
October, November, December). Nếu nhập tháng không đúng in ra màn hình “Month
is invalid”
Bước 1: Phân tích bài toán
- Nhập vào một số tháng bằng số nguyên
- Xuất tháng đó ra màn hình bằng tiếng Anh tương ứng
- 01 biến thang có kiểu là số nguyên (int)
- Bài toán có 12 trường hợp hợp lệ và 01 trường hợp không hợp lệ => sử dụng
switch…case…
- Biều thức rẽ nhánh: sử dụng biến thang
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Khai báo thư viện và viết hàm main
- Khai báo và nhập dữ liệu
- Cài đặt câu lệnh rẽ nhánh: switch - case
Bước 3: Kiểm tra, sửa lỗi và chạy thử
22
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Giảm giá: Nếu thành tiền > 100, thì giảm 3% thành tiền, ngược lại không giảm
Tổng tiền phải trả: thành tiền – giảm giá.
8. Viết chương trình hỗ trợ cách giải phương trình bậc 1 (ax + b = 0)
9. Nhập vào 1 số bất kỳ (09), cho biết cách đọc số vừa nhập
10. Viết một chương trình dạng menu cho phép người dùng chọn một trong các chức
năng bên dưới:
1. In ra màn hình “Xin chào các bạn”
2. Chức năng đổi nhiệt độ C sang độ F
3. Chức năng tính chu vi và diện tích hình tròn
23
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
7. Viết chương trình tính điểm trung bình cho môn học Thực hành Nhập môn lập trình
của sinh viên. Biết rằng môn này có 4 cột điểm, hệ số như nhau. Xuất ra điểm trung bình
(hệ 10), đổi điểm sang hệ chữ.
8. Viết chương trình tính điểm trung bình chung trong HK1 của sv ngành CNTT
trường HUFI.
- Nhập vào điểm trung bình tất cả các môn học của HK1, kèm theo số tín chỉ của
môn.
- Tính điểm trung bình chung của HK. Xuất ra điểm trung bình chung hệ 10, hệ điểm
4 và điểm chữ.
9. Hệ thập lục phân dùng 16 ký số bao gồm các ký tự 0.. 9 và A, B, C, D, E ,F. Các ký
số A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng trong hệ thập phân như sau: A là 10, B là 11, C là
12, D là 13, E là 14, F là 15. Hãy viết chương trình cho nhập vào ký tự biểu diễn một ký số
của hệ thập lục phân và cho biết giá trị thập phân tương ứng. Trường hợp ký tự nhập vào
không thuộc các ký số trên, đưa ra thông báo lỗi: "Hệ thập lục phân không dùng ký số
này".
24
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Phân tích được công việc lặp của bài toán.
Áp dụng được cấu trúc lặp để xây dựng cách giải bài toán thực tế
Cài đặt được bài toán lặp sử dụng câu lệnh for
Kết hợp cấu trúc lặp for có lồng cấu trúc điều kiện if, if…else…, switch…case.
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
25
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
26
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
S = S + i*i;
}
printf("\n Tong S=%d",S);
Bước 3: Kiểm tra, sửa lỗi và chạy thử
Lưu ý: Cách xác định các thành phần của vòng lặp for cho bài toán tính giá trị của một
biểu thức:
- Lấy công thức cuối cùng của biểu thức (n2).
- Xác định là biểu thức dùng tính tổng hay tính nhân, thay n bằng i. ta sẽ được công
thức lặp (i2 => công thức là S=S+i2)
- Áp dụng công thức sử dụng i vào số hạng đầu tiên ta sẽ tính được giá trị ban đầu của i
2
(i =1 => i=1)
Ví dụ: Xác định công thức vòng lặp cho biểu thức: S=1/1 + 1/2 +1/3 +…+1/n;
- Công thức cuối: 1/n
- Công thức tính tổng: S=S+1/i (thay n bằng i).
- Giá trị lặp ban đầu của i là 1(i=1) vì 1/i=1/1
3. Nhập vào số nguyên dương n. Cho biết số nguyên dương n có bao nhiêu ước là
số nguyên dương.
Bước 1: Phân tích bài toán
- Nhập vào số nguyên dương n
- Đếm số ước nguyên dương của n đã nhập
- 02 biến n, dem là các số nguyên (int)
- Để đếm số ước của n ta cần lần lượt kiểm tra tất cả các số từ 1 tới n xem có
phải là ước của n không. Nếu n chia hết cho số nào thì số đó là ước và ta sẽ đếm số đó. Vậy
bài toán có công việc lặp với số lần lặp là từ 1 tới n, do đó dùng vòng lặp for
- Câu lệnh lặp: Mỗi lần lặp cần phải kiểm tra xem n có chia hết cho i không. Nếu
chia hết thì đếm, câu lệnh lặp có sử dụng lệnh rẽ nhánh if (vì chỉ có một trường hợp rẽ nhánh):
nếu n%i==0 thì dem++
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Khai báo thư viện và viết hàm main
- Khai báo, nhập dữ liệu
int n;
printf("\n Nhap vao 1 so nguyen duong:");
scanf("%d", &n);
27
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
dem++;
}
printf("\n So uoc cua %d la: %d",n,dem);
Bước 3: Kiểm tra, sửa lỗi và chạy thử
28
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
29
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Xác định các bài toán cần sử dụng cấu trúc lặp
Áp dụng được cấu trúc lặp while, do...while để xây dựng cách giải bài toán thực tế.
Phân tích được công việc lặp của bài toán.
Cài đặt được bài toán lặp sử dụng câu lệnh while, do...while
Kết hợp cấu trúc lặp có lồng cấu trúc điều kiện if, if…else…, switch…case
Phân biệt sự khác nhau khi sử dụng cấu trúc for, while, do…while…
Áp dụng được các từ khóa break, continue lồng vào trong vòng lặp
B. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM CHO MỘT SV:
STT Chủng loại – Quy cách vật tư Số lượng Đơn vị Ghi chú
1 Máy tính (có thể là máy bàn hoặc laptop). 1 Chiếc
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
30
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
}
Trong câu lệnh while, nếu biểu thức điều kiện trả về giá trị đúng thì vòng lặp
tiếp tục được thực hiện
Để tránh vòng lặp vô tận, trong câu lệnh while phải có câu lệnh làm thay đổi
giá trị của biểu thức điều kiện.
2. Cấu trúc lặp do…while
Tương tự như cấu trúc lặp while
Thực hiện ít nhất một lần (while có thể không thực hiện lần nào nếu ngay mới
lần đầu tiên biểu thức điều kiện trong while trả về giá trị sai)
Cú pháp:
do
{
//công việc cần lặp
} while (<điều kiện>);
Ta có thể dùng từ khóa break để thoát ra khỏi vòng lặp
int i=1;
do
{
if(i==5) break;
printf("%d", i);
i++;
}while(i<10);
31
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
2. Xây dựng một menu chương trình cho phép người dùng lựa chọn gồm các yêu
cầu sau:
1. In ra màn hình từ hello
2. In ra màn hình câu Vòng lặp for
3. In ra màn hình câu Vòng lặp while
4. Thoát chương trình.
Sau khi lựa chọn chức năng, chương trình sẽ thực hiện theo đúng chức năng đã chọn rồi
lại tiếp tục hiển thị menu. Chương trình chỉ dừng lại (kết thúc khi người dùng bấm phím 4)
Bước 1: Phân tích bài toán
- Xuất ra màn hình menu theo yêu cầu
- Sử dụng 01 biến luachon là số nguyên (int)
- Menu này xuất hiện ít nhất 1 lần (cho lần chọn đầu tiên) và lặp đi lặp lại nhiều
lần => dùng cấu trúc lặp do…while
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Cài đặt chương trình
int luachon;
do
32
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
{
printf("1. In ra man hinh tu Hello. \n");
printf("2. In ra man hinh Vong lap for \n");
printf("3. In ra man hinh Vong lap while \n");
printf("4. Thoat chuong trinh \n");
} while (luachon!=4);
Bước 3: Kiểm tra, sửa lỗi và chạy thử
3. Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương n. Tính tổng các chữ số có
trong số nguyên dương n
Bước 1: Phân tích bài toán
- Nhập vào số nguyên dương n
- Tính tổng các chữ số có trong số nguyên dương n
- Cách thực hiện, ví dụ với n=629
tong=0;
n=629>0:
tong=tong + hàng đơn vị của n (số 9: n%10)
Gán lại giá trị cho n: n=n/10
n=62>0:
tong=tong + hàng đơn vị của n (số 2: n%10)
Gán lại giá trị cho n: n=n/10
n=6>0:
tong=tong + hàng đơn vị của n (số 6: n%10)
Gán lại giá trị cho n: n=n/10
n=0:dừng
- Ta thấy việc tong=tong+hang đơn vị của n và n=n/10 được lặp lại nhiều lần
nhưng không biết cụ thể bao nhiêu lần. Do đó ta phải dùng vòng lặp while.
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Khai báo và nhập dữ liệu:
int n;
printf("\n Nhap vao 1 so nguyen duong:");
scanf("%d", &n);
33
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
34
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Trình bày được các thành phần của một hàm trong C/C++.
Cài đặt được hàm trong C/C++.
Gọi được hàm và truyền được tham số trong C/C++.
Phân biệt tham trị và tham biến.
Xây dựng được hàm đệ qui trong C/C++.
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
35
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
36
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
4. Hàm đệ qui:
Hàm đệ qui là hàm gọi lại chính nó trong thân hàm. Xây dựng hàm đệ qui cần xác
định 2 điều kiện sau:
Điều kiện dừng: là trường hợp mà hàm trả về kết quả trực tiếp
Điều kiện đệ qui: trường hợp mà hàm gọi lại chính nó ở mức độ nhỏ hơn
<kiểu trả về> <Tên hàm> (<danh sách tham số>)
{
if (<thỏa điều kiện dừng>)
{
//xử lý
return <giá trị>
else
{
//xử lý
//gọi lại chính nó <Tên hàm> (<tham số>);
}
}
Vi dụ: Viết hàm tính tổng S=1 + 2 + 3 +…+ n
Điều kiện dừng: n=1 => S(1)=1
Điều kiện đệ qui: n>1: S(n)=n+S(n-1)
int Tong(int n)
{
if(n==1)
return 1;
else
return n+Tong(n-1);
}
II. Bài tập mẫu hướng dẫn thực hành
Các bước thực hiện
Bước 1: Xác định tên hàm, input, output, thuật toán
Bước 2: Cài đặt chương trình
Bước 3: Gọi hàm trong chương trình chính.
37
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
1. Viết hàm tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương a và b. Viết hàm
main tính ước chung lớn nhất cho 2 số nguyên nhập vào từ bàn phím, sử dụng hàm đã
viết ở trên
Bước 1: Xác định tên hàm, input, output, thuật toán
- Tên hàm: UCLN (ước chung lớn nhất)
- Input: 2 số nguyên a, b (kiểu int)
- Output: ước chung lớn nhất của a,b là 1 số nguyên
- Sử dụng thuật toán euclid => số lần lặp của bài toán không xác định => sử dụng
vòng lặp while
- Thuật toán euclid tìm UCLN của a và b
Nếu a=b thì UCLN =a;
Nếu a>b thi UCLN(a,b)=UCLN(a-b,b)
Nếu a<b thi UCLN(a,b)=UCLN(a,b-a)
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Cài đặt hàm
int UCLN(int a, int b)
{
while (a!=b)
{
if(a>b)
a = a - b;
else
b = b - a;
}
return a;
}
- Gọi hàm
int x,y;
printf("\n nhap vao 2 so nguyen duong:");
scanf("%d%d",&x,&y);
int uc = UCLN(x,y);
printf("Uoc chung lon nhat can tim la:%d", uc);
2. Viết hàm kiểm tra số nguyên dương n có phải là số nguyên tố hay không? Viết
hàm main minh họa kiểm tra số nguyên nhập vào từ bàn phím có phải là số nguyên tố
hay không?
Bước 1: Xác định tên hàm, input, output, thuật toán
- Tên hàm: ktraSNT (kiểm tra số nguyên tố)
- Input: 01 số nguyên dương n (kiểu int)
- Output: có hoặc không, đúng hoặc sai, true hoặc false => kiểu trả về là int (1:
đúng, 0: sai)
38
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
- Thuật toán:
Đếm số ước của n.
So sánh số ước của n với 2. Nếu số ước bằng 2 thì đó là số nguyên tố, ngược lại
không phải số nguyên tố
Bước 2: Cài đặt chương trình
- Cài đặt hàm
int KT_SNT(int n)
{
//dem so uoc cua n;
int demuoc=0;
for(int i=1; i<=n; i++)
if(n%i==0)
demuoc++;
//so sanh so uoc voi 2
if(demuoc==2)
return 1; //la so nguyen to
return 0; //khong la so nguyen to
}
- Gọi hàm
int so;
printf("\n nhap vao so nguyen muon kiem tra:");
scanf("%d",&so);
int kq = KT_SNT(so);
if(kq==1)
printf("\n Day la so nguyen to");
else
printf("\n Day khong phai la so nguyen to");
39
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
return x*LuyThua(x,n-1);
}
- Cách gọi hàm giống hàm bình thường
5. Viết hàm tính 𝑠 = √2 + √2 + ⋯ + √2 (n dấu căn). Viết hàm main thực thi
S(n) = 2 2 2 ... 2
6. Viết hàm tính tổng S(n) bên dưới bằng cách sử dụng hàm đệ qui.Viết hàm main
thực thi
1 1 1
S ( n) 1 ...
2 3 n
7. Viết hàm tính n! bằng cách sử dụng hàm đệ qui. Viết hàm main thực thi.
n!=1*2*3*…*n
IV. Bài tập về nhà:
1. Viết hàm xuất số đảo của số nguyên dương n, n nhập từ phím. Viết hàm chương
trình thực thị
2. Nhập vào số nguyên dương h, viết chương trình in ra màn hình một trong các tam
giác sau (người dùng trùy chọn)
40
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
41
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Khai báo được cấu trúc dữ liệu mảng 1 chiều.
Phân tích được tình huống sử dụng mảng 1 chiều để lưu trữ dữ liệu.
Cài đặt được các hàm nhập, xuất, xử lý dữ liệu trong các thao tác tính tổng, đếm giá trị
phần tử.
Áp dụng được mảng 1 chiều để xây dựng cách giải bài toán đơn giản trên tập hợp.
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
42
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Trong đó:
i là chỉ số của mảng (i[0,9]).
a[i] là giá trị của phần tử thứ i
2. Tham số mảng của một hàm
<Kiểu dữ liệu> <Tên hàm> (<kiểu dữ liệu mảng> <Tên mảng>[], int <ten so phan tu>)
{
//Khởi tạo các biến
//Duyệt mảng để tính toán
//Trả về giá trị
}
3. Những thao tác trên mảng:
Xử lý mảng là việc xử lý nhóm các phần tử trong mảng lần lượt từng phần tử một.
Duyệt theo chiều xuôi
Duyệt mảng không có điều kiện:
for(int i=0;i<n;i++)
{
//xử lý a[i];
}
Ví dụ:
for(int i=0; i<5; i++)
printf("%5d", a[i]);
Duyệt mảng có điều kiện
for(int i=0;i<n;i++)
{
if(<Điều kiện>)
//xử lý a[i];
}
Ví dụ:
int S=0;
for(int i=0; i<5; i++)
if(a[i]%2==0)
S = S + a[i];
printf("\n Tong cac so chan trong mang la: %d", S);
Duyệt theo chiều ngược
Duyệt mảng không có điều kiện:
for(int i=n-1;i>=0;i--)
{
//xử lý a[i];
43
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
}
Duyệt mảng có điều kiện
for(int i=n-1;i>=0;i--)
{
if(<Điều kiện>)
//xử lý a[i];
}
44
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
2. Bổ sung vào bài 1 các thao tác sau (Lưu ý: Viết chương trình dạng hàm):
Xuất các giá trị chẵn của mảng ra màn hình.
Tính tổng các giá trị mảng.
Tính tổng chẵn trong mảng
Hướng dẫn:
Bổ sung các định nghĩa hàm cần thiết cho chương trình như sau:
//======================================================
void Xuat_SoChan(int a[], int n)
{
// SV tự làm
}
int TongMang (int a[], int n)
{
// SV tự làm }
int TongChan (int a[], int n)
{
// SV tự làm
}
Bổ sung vào hàm main để thực thi chương trình.
void main()
{
int A[MAXSIZE], N;
//************************************************
TaoMang1C_SoNguyen(A, N);
printf("\nNoi dung cua mang vua tao la:");
XuatMang1C_SoNguyen(A,N);
//************************************************
Xuat_SoChan(A, N);
int t = TongMang(A,N);
printf("\Tong cua mang la:%d", t);
int tc = TongChan(A,N);
45
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
printf("\Tong cua cac gia tri chan trong mang la:%d", tc);
}
III. Bài tập ở lớp
Cho một mảng 1 chiều chứa các số nguyên. Hãy viết một chương trình cho phép người
dùng chọn một trong các yêu cầu sau:
1. Tạo một mảng 1 chiều chứa n số nguyên
Gợi ý: làm 2 cách
Cách 1: nhập giá trị phần tử mảng;
Cách 2: dùng lệnh rand() để sinh số nguyên ngẫu nhiên (rand() thuộc thư viện stdlib.h).
2. Xuất một mảng 1 chiều chứa n số nguyên.
3. Tính giá trị trung bình các phần tử trong mảng.
4. Xuất ra danh sách các phần tử ở vị trí chẵn trong mảng.
5. Đếm phần tử dương trong mảng.
6. Đếm số lần phần tử x xuất hiện trong mảng.
7. Tìm vị trị của giá trị x trong mảng, x nhập từ phím.
8. Tìm phần tử lớn nhất/nhỏ nhất trong mảng (sử dụng kỹ thuật lính canh).
9. Kiểm tra mảng số nguyên có tồn tại giá trị 0 hay không? Nếu có thì trả về 1, ngược lại trả
về 0 (sử dụng kỹ thuật đặt cờ hiệu).
10. Tìm số chẵn lớn nhất trong mảng, nếu mảng không có số chẵn thì trả về -1.
11. Đếm số nguyên tố trong mảng.
46
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Phân tích được tình huống sử dụng mảng 1 chiều để lưu trữ dữ liệu.
Áp dụng được mảng 1 chiều để xây dựng các hàm tìm kiếm, sắp xếp, tìm tập hợp con trong
trên tập hợp dữ liệu ban đầu.
Cài đặt được hàm nhập, xuất, xử lý dữ liệu trong các thao tác tính tổng, đếm giá trị phần tử.
Vận dụng được mảng 1 chiều trong các bài toán cụ thể
Cài đặt được các hàm xử lý chuỗi ký tự cơ bản, sử dụng thư việc string.h
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
47
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
}
3. Xóa một phần tử ở đầu mảng.
void XoaPhanTuDau(int a[], int &n)
{//Dùng kỹ thuật xóa
for(int i=0; i<n-1; i++)
a[i] = a[i+1];
n--;
}
4. Đưa tất cả các phần tử 0 về đầu mảng.
void DuaSoKhongVeDau(int a[], int n)
{//Dùng kỹ thuật xử lý mảng
int j=0;
for(int i=1; i<n; i++)
if(a[i] == 0)
{
HoanVi(a[j], a[i]);
j++;
}
}
5. Liệt kê các dãy con tăng trong mảng 1 chiều.
void LietKeMangConTang(int a[], int n)
{//Dùng kỹ thuật xử lý mảng con
for(int i=0; i<n; i++)
{
printf("%4d",a[i]);
if(a[i] > a[i+1])
printf("\n");
}
}
6. Tạo mảng b sao cho mảng b chỉ chứa các giá trị lẻ của mảng ban đầu.
void TaoMangConLe(int a[], int na, int b[], int &nb)
{//Dùng kỹ thuật xây dựng mảng
nb=0;
for(int i=0; i<na; i++)
if(a[i]%2 != 0)
b[nb++] = a[i];
}
Phần B. Xử lý chuỗi ký tự
Trong ngôn ngữ lập trình C/C++, chuỗi ký tự được xem như là mảng 1 chiều chứa các ký tự,
được dùng để lưu các chuỗi ký tự.
Thư viện chứa các hàm hỗ trợ xử lý chuỗi: <string.h>
Chuỗi luôn có ký tự kết thúc chuỗi là ‘\0’ (null). Vì vậy độ dài chuỗi = kích thước mảng -1.
48
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Cú pháp khai báo chuỗi: char <tên biến chuỗi> [độ dài chuỗi]’
Ví dụ:
char hoTen[41]; // họ tên dài tối đa 40 ký tự
char diaChi[100]; // địa chỉ dài tối đa 99 ký tự
Một số hàm xử lý chuỗi:
Nhập chuỗi:
+ Cách 1: dùng scanf với mã định dạng %s
+ Cách 2: dùng gets
Xuất chuỗi
+ Cách 1: dùng printf với mã định dạng %s
+ Cách 2: dùng puts
Một số hàm xử lý khác:
+ size_t strlen(const char *s): Tìm độ dài của chuỗi.
+ char *strcpy(char *dest, const char *src) : Copy chuỗi src sang chuỗi dest
+ int strcmp(const char *s1, const char*s2) : So sánh hai chuỗi, hàm trả về >1 nếu
chuỗi s1>s2, trả về 0 nếu 2 chuỗi bằng nhau, và trả về -1 nếu s1<s2. Hàm có phân
biệt chữ hoa, chữ thường
+ int strcmpi(const char *s1, const char *s2): So sánh hai chuỗi, hàm trả về >1 nếu
chuỗi s1>s2, trả về 0 nếu 2 chuỗi bằng nhau, và trả về -1 nếu s1<s2. Hàm không
phân biệt chữ hoa, chữ thường.
(SV tham khảo phần phụ lục A – giáo trình môn Nhập môn lập trình)
49
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
50
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
{
printf ("Nhap chuoi: ");
scanf("%s", &s);
//Hoặc dùng gets
//gets(s);
}
//--------------------------
//Xuất chuỗi
void xuatChuoi (char s[200])
{
printf("Chuoi : %s", s);
// Hoặc dung puts
//puts(s);
}
//So sánh 2 chuỗi và có phân biệt chữ hoa/thường
void soSanhChuoiPhanBietHoaThuong (char s1[200], char s2[200])
{
int kq = strcmp(s1,s2);
if(kq>0)
printf("Chuoi %s lon hon %s", s1, s2);
else
if(kq<0)
printf("Chuoi %s nho hon %s", s1, s2);
else
printf("Chuoi %s bang %s", s1, s2);
}
//hàm chuyển thành chữ thường
void tolower(char s[100])
{
for(int i=0;i<strlen(s);i++)
if(s[i] >='A'&& s[i] <='Z')
s[i]=s[i]+32;
}
51
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
52
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
10. Đưa tất cả các phần tử chẵn về đầu mảng, các phầu tử lẻ về cuối mảng, các phần tử
0 nằm giữa mảng.
11. Thay thế tất cả các phần tử lớn nhất của mảng bởi giá trị của phần tử nhỏ nhất và
ngược lại.
12. Liệt kê các giá trị chẵn trong mảng thuộc đoạn [x, y] cho trước.
13. Liệt kê các dãy con tăng trong mảng.
14. Liệt kê các dãy con toàn dương có độ dài lớn hơn 1.
15. Sắp xếp các giá trị của mảng theo thứ tự tăng dần.
16. Xuất ra màn hình những giá trị là số chính phương.
17. Viết hàm tìm giá trị phần tử xuất hiện nhiều nhất trong mảng, nếu có nhiều phần tử
có số lần xuất hiện bằng nhau thì xuất phần tử đầu tiên.
18. Viết hàm kiểm tra mảng có phải là mảng tăng không.
19. Tìm “số chẵn nhỏ nhất” trong mảng. Nếu mảng không có giá trị chẵn thì trả về -1.
20. Tìm “một vị trí mà giá trị tại ví trí đó là giá trị nhỏ nhất” trong.
Phần chuỗi ký tự
Nhập vào chuỗi họ tên,
21. Xuất họ của chuỗi đó.
22. Kiểm tra chuỗi trên có phải tên là “Lan”.
23. Xuất từng thành phần của họ tên: họ, tên lót, tên
24. Giả sử tên nhập vào đều có tên lót là “Thị” hoặc “Văn”. Hãy cho biết tên nhập vào
là tên nam hay nữ.
Cho 2 chuỗi s1 và s2:
25. Kiểm tra xem chuỗi s2 có là con của s1, hoặc ngược lại.
26. Tìm các từ xuất hiện trong cả 2 chuỗi.
27. Tìm từ xuất hiện nhiều nhất trong s1. Nếu trong s1 mỗi từ xuất hiện 1 lần thì thông
báo là không có từ xuất hiện nhiều nhất
28. Xóa các từ xuất hiện lần thứ 2 trở đi trong chuỗi.
29. Chèn s2 vào s1 tại vị trí k.
53
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Khai báo được biến kiểu mảng 2 chiều (ma trận).
Phân tích được tình huống sử dụng ma trận để lưu trữ dữ liệu.
Cài đặt được hàm nhập, xuất, xử lý dữ liệu bằng cách sử dụng ma trận.
Phân tích được tình huống sử dụng ma trận vuông để lưu trữ dữ liệu.
Cài đặt được hàm nhập, xuất, xử lý dữ liệu bằng cách sử dụng ma trận vuông.
Vận dụng được ma trận, ma trận vuông trong từng bài toán cụ thể.
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
54
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
55
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Hướng dẫn:
Khai báo thêm các thư viện cơ bản cho chương trình.
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
56
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
#include<stdlib.h>
#include<time.h>
#include<math.h>
Khai báo hằng số cho chương trình.
#define MAXROW 100 //số dòng tối đa
#define MAXCOL 100 //số cột tối đa
Viết các định nghĩa hàm cần thiết cho chương trình như sau:
//============================================================
void TaoMaTran_SoNguyen(int a[][MAXCOL], int &m, int &n)
{
//SV tự làm
}
//=========================================================
void XuatMaTran_SoNguyen(int a[][MAXCOL], int m, int n)
{
//SV tự làm
}
//==========================================================
int TongMaTran(int a[][MAXCOL], int m, int n)
{
//SV tự làm
}
//===========================================================
int MaxMaTran(int a[][MAXCOL], int m, int n)
{
//SV tự làm
}
//===========================================================
int MinMaTran(int a[][MAXCOL], int m, int n)
{
//SV tự làm
}
//========================================================
void HoanVi(int &x, int &y)
{
int temp=x;
x=y;
y=temp;
}
//=========================================================
void SapXepMaTranTang(int a[][MAXCOL], int m, int n)
{
int sopt=m*n;
57
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
58
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
59
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Khai báo được biến kiểu mở file, đóng file.
Trình bày được cách đọc một số nguyên, cách đọc một dòng dữ liệu lưu trong file.
Phân tích được tình huống sử dụng file để đọc, lưu dữ liệu.
Cài đặt được hàm nhập dữ liệu từ file, xuất dữ liệu hiển thị ra màn hình, và xử lý dữ liệu
trong bài toán cụ thể
Vận dụng được cách đọc, lưu file để giải quyết bài toán cụ thể
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
60
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Ghi chú:
Thêm kí tự “t” để mô tả mở file dạng text mode ( Ví dụ : “rt”, “w+t”,…).
Thêm kí tự “b” để mô tả mở file dạng nhị phân ( Ví dụ : “wb”, “a+b”,…).
Ví dụ:
FILE *f;
f = fopen("input.txt","rt");
- Đóng file:
int fclose(<tên con trỏ kiểu file>);
Ví dụ:
int fclose(FILE * f);
Nếu thành công trả giá trị 0, nếu thất bại trả về giá trị EOF ( giá trị -1)
f = fopen("input.txt","rt");
fscanf(f,"%d",&a);
fscanf(f,"%d",&b);
fscanf(f,"%d",&c);
printf("3 gia tri lan luot la: %d, %d, %d", a, b, c);
getch();
}
3. Đọc file txt kiểu chuỗi
Cú pháp:
char * fgets (char*s,int n,f);
Đọc 1 dòng dữ liệu tối đa n byte trong f vào chuỗi s, ngược lại trả về NULL.
61
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Ví dụ:
Nội dung file txt là:
Xin chao cac ban!
Cách thức gọi hàm:
void main()
{
FILE*f;
f = fopen("input.txt","rt");
char a[50];
fgets (a,50,f);
printf("\n chuoi la: %s",a);
}
Hướng dẫn
#include "stdio.h"
#include "conio.h"
void main()
{
int n;
int a[50];
62
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
getch();
}
2. Cho file txt chứa thông tin:
121
Nguyen Thi Thuy
23
Đọc giá trị từng dòng dữ liệu của file
Xuất các dữ liệu ra màn hinh
#include "stdio.h"
#include "conio.h"
void main()
{
//Mo file de doc
FILE*f;
f = fopen("input.txt","rt");
//Doc tung dong du lieu luu vao bien tuong ung
char ms[15];
char ten[50];
char tuoi[10];
fgets (ms,50,f);
fgets (ten,50,f);
fgets (tuoi,50,f);
//in ket qua ra man hinh
printf("\n ma so la: %s",ms);
printf("\n ten la: %s",ten);
printf("\n tuoi la: %s",tuoi);
getch();
}
III. Bài tập ở lớp
1. Cho file txt lưu ma trận theo cấu trúc như mẫu sau:
Dòng đầu tiên là số dòng m của ma trận
Dòng thứ 2 là số cột n của ma trận
Các dòng tiếp theo lưu m*n phần tử của ma trận
Ví dụ:
3
4
4581
9-2 8 5
8527
63
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
64
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Định nghĩa được biến kiểu cấu trúc trong bài toán cụ thể
Khai báo được biến kiểu cấu trúc.
Phân tích được tình huống sử dụng cấu trúc để lưu trữ dữ liệu.
Cài đặt được hàm nhập, xuất, xử lý dữ liệu bằng cách sử dụng kiểu cấu trúc
Vận dụng được kiểu cấu trúc để giải quyết bài toán cụ thể
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
65
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
66
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
int Dai;
int Rong;
};
Viết các định nghĩa hàm cần thiết cho chương trình như sau:
void NhapThongTinHCN(HinhChuNhat &pHcn)
{
printf("Moi ban nhap chieu dai hcn=");
scanf_s("%d",&pHcn.Dai);
printf("Moi ban nhap chieu rong hcn=");
scanf_s("%d",&pHcn.Rong);
}
//=======================================================
void XuatThongTinHCN(HinhChuNhat pHcn)
{
printf("Chieu dai hcn la=%d",pHcn.Dai);
printf("\nChieu rong hcn la=%d",pHcn.Rong);
}
//=========================================================
void TinhChuViHCN(HinhChuNhat pHcn)
{
printf("\nChu vi hcn la=%d",(pHcn.Dai+pHcn.Rong)*2);
}
//======================================================
void TinhDienTichHCN(HinhChuNhat pHcn)
{
printf("\nDien tich hcn la=%d",pHcn.Dai*pHcn.Rong);
}
Viết hàm main để thực thi chương trình.
void main()
{
HinhChuNhat hinhchunhat;
NhapThongTinHCN(hinhchunhat);
XuatThongTinHCN(hinhchunhat);
TinhChuViHCN(hinhchunhat);
TinhDienTichHCN(hinhchunhat);
getch();
}
III. Bài tập ở lớp
1. Khai báo cấu trúc PhanSo cần thiết lưu trữ thông tin phân số, sau đó thực hiện các
chức năng:
Viết hàm nhập vào phân số.
Viết hàm xuất phân số.
67
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
3. Khai báo cấu trúc Sinh viên lưu trữ thông tin:
Mã sinh viên
Tên sinh viên
Điểm toán
Điểm lý
Điểm hóa
Sau đó thực hiện các chức năng:
Đọc thông tin cho 1 sinh viên từ file txt có nội dung sau:
2001
Nguyen Van A
7
8
3
Xuất thông tin cho sinh viên
Tính điểm trung bình cho 1 sinh viên
Xếp loại cho sinh viên
68
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
69
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
70
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Định nghĩa được kiểu cấu trúc trong bài toán cụ thể
Khai báo được biến kiểu mảng cấu trúc.
Phân tích được tình huống sử dụng mảng cấu trúc để lưu trữ dữ liệu.
Cài đặt được hàm nhập, xuất, xử lý dữ liệu bằng cách sử dụng mảng cấu trúc
Vận dụng được kiểu mảng cấu trúc để giải quyết bài toán cụ thể
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
71
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Hướng dẫn:
Khai báo thêm các thư viện cơ bản cho chương trình.
#include<stdio.h>
#include<conio.h>
#include <math.h>
Khai báo struct CongNhan cho chương trình.
struct CongNhan
{
char ten[50];
int namsinh;
int giolam;
};
Viết các định nghĩa hàm cần thiết cho chương trình như sau:
void NhapMangCN(int &n, CongNhan a[])
{
do
{
printf("Cho biet so cong nhan: ");
scanf_s("%d", &n);
}while(n<=0);
for(int i=0; i<n; i++)
{
printf("Thong tin cong nhan thu %d la:", i+1);
printf("\nTen la:");
fflush(stdin);
72
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
gets_s(a[i].ten,100);
printf("Nam Sinh:");
scanf_s("%d", &a[i].namsinh);
printf("Gio lam:");
scanf_s("%d", &a[i].giolam);
}
//=====================================================
void XuatMangCN(CongNhan a[], int n)
{
for(int i=0; i<n; i++)
{
printf("\n====================================");
printf("\nThong tin cong nhan thu %d la:", i+1);
printf("\nTen la: %s",a[i].ten);
printf("\nNam Sinh la %d:",a[i].namsinh);
printf("\nGio lam %d:",a[i].giolam);
}
}
//========================================================
void XuatCN(CongNhan pCN,int i)
{
printf("\nThong tin cong nhan nhan thuong la:", i+1);
printf("\nTen la: %s",pCN.ten);
printf("\nNam Sinh la %d:",pCN.namsinh);
printf("\nGio lam %d:",pCN.giolam);
}
//======================================================
void ThuongCN(CongNhan a[], int n)
{
printf("\n====================================");
printf("\nDanh sach cong nhan nhan thuong:");
for(int i=0; i<n; i++)
{
if(a[i].giolam>40)
{
XuatCN(a[i],i);
}
}
}
//======================================================
73
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
74
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Nhập vào vị trí 1 thí sinh, tính điểm ưu tiên của thí sinh vừa nhập. Điểm ưu tiên: nếu
là khu vực 3 được 2 điểm, nếu là khu vực 2 thì cộng 1 điểm, các khu vực khác là không.
Nhập vào vị trí của 1 thí sinh, tính tổng điểm của thí sinh vừa nhập. Tổng điểm =
điểm toán + điểm lý + điểm hóa + điêm cộng + điểm ưu tiên.
In danh sách thí sinh (tên, điểm toán, điểm lý, điểm hóa, điểm cộng, điểm ưu tiên,
tổng điểm)
In danh sách thi sinh đậu (tổng điểm lớn hơn hoặc bằng15).
Nhập mã số thí sinh, xuất thông tin thí sinh (tên, điểm toán, điểm lý, điểm hóa, điểm
cộng, điểm ưu tiên, tổng điểm.
Tìm điểm toán cao nhất, sau đó tìm thí sinh có điểm toán cao nhất
In thông tin thí sinh đậu thủ khoa
Tính tỉ lệ % đậu của kì thi.
Gợi ý:
struct ThiSinh
{
char mats[10];
char hten[50];
float toan, ly, hoa;
char kvthi[30];
char loaiTN [10];
};
2. Tạo file txt lưu thông tin N nhân viên theo định dạng sau:
Dòng đầu tiên lưu số lượng nhân viên N
7xN dòng tiếp theo lưu mã số (không có hai người trùng mã số), họ, tên, ngày sinh,
nơi sinh, ngày công tác, lương. Mỗi thông tin được nằm trên 1 dòng.
Ví dụ:
3
001
Nguyen
Van
23/07/1990
Kiên Giang
10/03/2008
3000
002
Tran Van
Hau
5/10/1988
Ha Tien
75
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
14/03/2005
5000
004
Truong
Hung
10/4/1987
Nam Dinh
03/07/2005
4000
76
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Nhập mảng gồm n nhân viên bằng cách đọc dữ liệu từ file.
Xuất mảng nhân viên.
In danh sách lương thực lãnh của nhân viên gồm các thông tin: mã nhân viên, tên
nhân viên, thực lãnh. Trong đó, thực lãnh = hệ số lương * lương cơ bản + phụ cấp chức vụ, trong
đó lương cơ bản là 1 hằng số có giá trị 1,210 VNĐ. Phụ cấp chức vụ: phụ cấp 500 VNĐ cho giám
đốc và 300VNĐ cho trưởng phòng.
Tính tổng lương của tất cả nhân viên
Tìm lương thực lãnh cao nhất
Tìm thông tin nhân viên có lương thực lãnh cao nhất.
In ra bảng lương danh sách nhân viên theo thứ tự mã số nhân viên giảm dần
2. Tạo file txt lưu thông tin N môn học theo định dạng sau:
Dòng đầu tiên lưu số lượng môn N
N dòng tiếp theo lưu Mã số môn, Tên môn, Số tiết, Hình thức. Mỗi môn được nằm
trên 1 dòng, mỗi thông tin ngăn cách nhau bởi dấu #.
Ví dụ:
4
L1 # Ngon ngu lap trinh # 30 # Ly thuyet
L2 # Thuc hanh Cau truc du lieu # 60 # Thuc hanh
L3 # Huong doi tuong # 45 # Ly thuyet
L5 # Toan Cao cap # 45 # Lý thuyet
Sau đó viết hàm thực hiện các chức năng sau:
Nhập mảng gồm N môn học bằng cách đọc dữ liệu từ file.
Xuất mảng môn học.
In thông tin môn học có thông tin không đúng (môn học lý thuyết clà bội của 15 và
môn học thực hành là bội của 30)
In danh sách số tín chỉ theo từng môn học, biết rằng số tín chỉ = số tiết / 15 (đối với
môn học lý thuyết) , và số tín chỉ = số tiết / 30 (đối với môn học thực hành). Ghi chú, không in
môn học không đúng thông tin.
Hiệu chỉnh thông tin môn học cho phù hợp (chỉ cho phép hiệu chỉnh số tiết và hình
thức).
Xóa môn học khi nhập vào tên môn học.
Thêm 1 môn học mới vào cuối danh sách môn học.
77
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
A. MỤC TIÊU:
Hiểu được cấu trúc dữ liệu kiểu struct con trỏ.
Phân tích được tình huống sử dụng struct con trỏ để lưu trữ dữ liệu.
Cài đặt được hàm nhập, xuất, xử lý dữ liệu bằng cách sử dụng struct con trỏ.
Vận dụng được kiểu struct con trỏ để giải quyết bài toán cụ thể
Cài đặt được các hàm có sử dụng struct đệ quy.
Vận dụng được kiểu struct đệ quy để giải quyết bài toán
C. VẬT LIỆU
Visual C++.Net.
Phần mềm hỗ trợ dạy học: NetOp School hoặc NetSupport School.
78
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Ví dụ:
printf("\n Ten la:");
ffllush(stdin);
gets((p+i)->ten);
printf("\n Nam sinh:");
scanf("%d", &(p+i)->namsinh);
printf("\n Gio lam:");
scanf("%d", &(p+i)->giolam);
3. Cấu trúc đệ quy
Cấu trúc đệ quy dùng để chỉ các cấu trúc mà thành phần của nó lại có các pointer
chỉ đến một biến cấu trúc cùng kiểu.
struct node
{
int num;
struct node *pNext;
};
Hoặc
struct pnode
{
int key;
pnode *left;
pnode *right;
};
79
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
int namsinh;
int giolam;
};
.
Viết các định nghĩa hàm cần thiết cho chương trình như sau:
void NhapCN(int &n, CongNhan *p)
{
do
{
printf("Cho biet so cong nhan: ");
scanf_s("%d", &n);
}while(n<=0);
for(int i=0; i<n; i++)
{
printf("Thong tin cong nhan thu %d la:", i+1);
printf("\nTen la:");
fflush(stdin);
gets_s((p+i)->ten,100);
printf("Nam Sinh:");
scanf_s("%d",&(p+i)->namsinh);
printf("Gio lam:");
scanf_s("%d", &(p+i)->giolam);
}
}
//=====================================================
void XuatCN(CongNhan *p, int n)
{
for(int i=0; i<n; i++)
{
printf("\n====================================");
printf("\nThong tin cong nhan thu %d la:", i+1);
printf("\nTen la: %s",(p+i)->ten);
printf("\nNam Sinh la %d:",(p+i)->namsinh);
printf("\nGio lam %d:",(p+i)->giolam);
}
}
80
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
81
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
PHỤ LỤC A
3. Watch Windows
Trong quá trình Debug, sau khi chương trình dừng lại ở một breakpoint nào đó,
điều cần thiết của chúng ta là kiểm tra sự thay đổi giá trị của các biến, hàm, … qua từng dòng
82
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
code để nhìn ra sai sót trong thuật toán. Watch windows là tập hợp các công cụ giúp giúp lập
trình viên quan sát được giá trị hiện tại của biến. Các cửa sổ này có thể được tìm thấy trong
menu Debug → Windows (chỉ xuất hiện khi đang trong quá trình debug).
4. Data Tip
Khi di chuyển con trỏ chuột đến tên biến ở bất kì vị trí nào trong phạm vi cặp dấu { }
(scope) hiện tại, giá trị của biến sẽ được hiển thị trên màn hình. Khi đó, các bạn có thể “ghim”
biến đó lên màn hình để tiện quan sát, hoặc add vào cửa sổ Watch, copy giá trị, thay đổi giá trị
của biến, …
5. Locals
Cửa sổ Locals sẽ hiển thị tất cả các biến có liên quan đến dòng code hiện tại một
cách tự động. Các biến hiển thị ở đây sẽ được thay đổi qua từng dòng code. Ngoài ra, màu sắc
của các biến giúp ta phân biệt được những biến nào vừa thay đổi giá trị.
6. Autos
Tương tự như Locals, cửa sổ Autos hiển thị các biến vừa được sử dụng trong các
dòng code trước. Visual Studio sẽ tự động nhận diện biến nào không còn cần thiết và loại bỏ ra
khỏi cửa sổ Autos.
7. Watch
Visual Studio không thể nhận diện được tất cả những gì lập trình viên cần. Trong
một số trường hợp, chúng ta cần theo dõi cụ thể một giá trị nào đó, chẳng hạn như phần tử thứ
10 trong một mảng số nguyên hay kí tự thứ 5 của chuỗi “Stdio Tutorial”, … Chúng ta sẽ cần sử
dụng đến cửa sổ Watch. Nó cho phép lập trình viên nhập vào tên biến, hàm, … cụ thể trong
scope hiện tại. Giá trị của các biến, hàm sẽ được hiển thị bên cạnh tên biến.
83
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
84
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
85
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
2
10
output
Copy
2
10
input
Copy
6
100011
output
Copy
2
100 011
Note
In the first example, the string 1 wasn't cut at all. As it is good, the condition is satisfied.
In the second example, 1 and 0 both are good. As 10 isn't good, the answer is indeed minimal.
In the third example, 100 and 011 both are good. As 100011 isn't good, the answer is indeed
minimal.
2. Good String
Link submit: https://codeforces.com/problemset/problem/1140/B
Good String
time limit per test: 1 second
memory limit per test: 256 megabytes
input: standard input
output: standard output
You have a string ss of length nn consisting of only characters > and <. You may do some
operations with this string, for each operation you have to choose some character that still remains
in the string. If you choose a character >, the character that comes right after it is deleted (if the
character you chose was the last one, nothing happens). If you choose a character <, the character
that comes right before it is deleted (if the character you chose was the first one, nothing happens).
For example, if we choose character > in string > > < >, the string will become to > > >. And if we
choose character < in string > <, the string will become to <.
The string is good if there is a sequence of operations such that after performing it only one
character will remain in the string. For example, the strings >, > > are good.
Before applying the operations, you may remove any number of characters from the given string
(possibly none, possibly up to n−1n−1, but not the whole string). You need to calculate the
minimum number of characters to be deleted from string ss so that it becomes good.
Input
The first line contains one integer tt (1≤t≤1001≤t≤100) – the number of test cases. Each test case is
represented by two lines.
The first line of ii-th test case contains one integer nn (1≤n≤1001≤n≤100) – the length of string ss.
The second line of ii-th test case contains string ss, consisting of only characters > and <.
Output
For each test case print one line.
86
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
For ii-th test case print the minimum number of characters to be deleted from string ss so that it
becomes good.
Example
input
Copy
3
2
<>
3
><<
1
>
output
Copy
1
0
0
Note
In the first test case we can delete any character in string <>.
In the second test case we don't need to delete any characters. The string > < < is good, because we
can perform the following sequence of operations: > < < →→ < < →→ <.
3. Fashion in Berland
Link submit: http://codeforces.com/problemset/problem/691/A
Fashion in Berland
Time limit per test: 1 second
Memory limit per test: 256 megabytes
Input: standard input
Output: standard output
According to rules of the Berland fashion, a jacket should be fastened by all the buttons except only
one, but not necessarily it should be the last one. Also if the jacket has only one button, it should be
fastened, so the jacket will not swinging open.
You are given a jacket with n buttons. Determine if it is fastened in a right way.
Input
The first line contains integer n (1 ≤ n ≤ 1000) — the number of buttons on the jacket.
The second line contains n integers ai (0 ≤ ai ≤ 1). The number ai = 0 if the i-th button is not fastened.
Otherwise ai = 1.
Output
In the only line print the word "YES" if the jacket is fastened in a right way. Otherwise print the word
"NO".
Examples
input
3
101
87
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
output
YES
input
3
100
output
NO
4. Vanya and Fence
Link submit: http://codeforces.com/problemset/problem/677/A
Vanya and Fence
Time limit per test: 1 second
Memory limit per test: 256 megabytes
Input: standard input
Output: standard output
Vanya and his friends are walking along the fence of height h and they do not want the guard to notice
them. In order to achieve this the height of each of the friends should not exceed h. If the height of
some person is greater than h he can bend down and then he surely won't be noticed by the guard. The
height of the i-th person is equal to ai.
Consider the width of the person walking as usual to be equal to 1, while the width of the bent person is
equal to 2. Friends want to talk to each other while walking, so they would like to walk in a single row.
What is the minimum width of the road, such that friends can walk in a row and remain unattended by
the guard?
Input
The first line of the input contains two integers n and h (1 ≤ n ≤ 1000, 1 ≤ h ≤ 1000) — the number of
friends and the height of the fence, respectively.
The second line contains n integers ai (1 ≤ ai ≤ 2h), the i-th of them is equal to the height of the i-th
person.
Output
Print a single integer — the minimum possible valid width of the road.
Examples
input
37
4 5 14
output
4
input
61
111111
output
6
input
88
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
65
7 6 8 9 10 5
output
11
Note
In the first sample, only person number 3 must bend down, so the required width is equal
to 1 + 1 + 2 = 4.
In the second sample, all friends are short enough and no one has to bend, so the
width 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6 is enough.
In the third sample, all the persons have to bend, except the last one. The required minimum width of
the road is equal to 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11.
5. Bear and Game
Link submit: http://codeforces.com/problemset/problem/673/A
Bear and Game
Time limit per test: 2 seconds
Memory limit per test: 256 megabytes
Input: standard input
Output: standard output
Bear Limak likes watching sports on TV. He is going to watch a game today. The game
lasts 90 minutes and there are no breaks.
Each minute can be either interesting or boring. If 15 consecutive minutes are boring then Limak
immediately turns TV off.
You know that there will be n interesting minutes t1, t2, ..., tn. Your task is to calculate for how many
minutes Limak will watch the game.
Input
The first line of the input contains one integer n (1 ≤ n ≤ 90) — the number of interesting minutes.
The second line contains n integers t1, t2, ..., tn (1 ≤ t1 < t2 < ... tn ≤ 90), given in the increasing order.
Output
Print the number of minutes Limak will watch the game.
Examples
input
3
7 20 88
output
35
input
9
16 20 30 40 50 60 70 80 90
output
15
input
89
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
9
15 20 30 40 50 60 70 80 90
output
90
Note
In the first sample, minutes 21, 22, ..., 35 are all boring and thus Limak will turn TV off immediately
after the 35-th minute. So, he would watch the game for 35 minutes.
In the second sample, the first 15 minutes are boring.
In the third sample, there are no consecutive 15 boring minutes. So, Limak will watch the whole game.
6. Arrays
Link submit: http://codeforces.com/problemset/problem/572/A
Arrays
Tme limit per test: 2 seconds
Memory limit per test: 256 megabytes
Input: standard input
Output: standard output
You are given two arrays A and B consisting of integers, sorted in non-decreasing order. Check
whether it is possible to choose knumbers in array A and choose m numbers in array B so that any
number chosen in the first array is strictly less than any number chosen in the second array.
Input
The first line contains two integers nA, nB (1 ≤ nA, nB ≤ 105), separated by a space — the sizes of
arrays A and B, correspondingly.
The second line contains two integers k and m (1 ≤ k ≤ nA, 1 ≤ m ≤ nB), separated by a space.
The third line contains nA numbers a1, a2, ... anA ( - 109 ≤ a1 ≤ a2 ≤ ... ≤ anA ≤ 109), separated by spaces —
elements of array A.
The fourth line contains nB integers b1, b2, ... bnB ( - 109 ≤ b1 ≤ b2 ≤ ... ≤ bnB ≤ 109), separated by spaces —
elements of array B.
Output
Print "YES" (without the quotes), if you can choose k numbers in array A and m numbers in array B so
that any number chosen in array Awas strictly less than any number chosen in array B. Otherwise, print
"NO" (without the quotes).
Examples
input
33
21
123
345
output
YES
input
33
33
90
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
123
345
output
NO
input
52
31
11111
22
output
YES
Note
In the first sample test you can, for example, choose numbers 1 and 2 from array A and number 3 from
array B (1 < 3 and 2 < 3).
In the second sample test the only way to choose k elements in the first array and m elements in the
second one is to choose all numbers in both arrays, but then not all the numbers chosen in A will be less
than all the numbers chosen in B: .
7. Nicholas and Permutation
Link submit: http://codeforces.com/problemset/problem/676/A
Nicholas and Permutation
Time limit per test: 1 second
Memory limit per test: 256 megabytes
Input: standard input
Output: standard output
Nicholas has an array a that contains n distinct integers from 1 to n. In other words, Nicholas has a
permutation of size n.
Nicholas want the minimum element (integer 1) and the maximum element (integer n) to be as far as
possible from each other. He wants to perform exactly one swap in order to maximize the distance
between the minimum and the maximum elements. The distance between two elements is considered to
be equal to the absolute difference between their positions.
Input
The first line of the input contains a single integer n (2 ≤ n ≤ 100) — the size of the permutation.
The second line of the input contains n distinct integers a1, a2, ..., an (1 ≤ ai ≤ n), where ai is equal to the
element at the i-th position.
Output
Print a single integer — the maximum possible distance between the minimum and the maximum
elements Nicholas can achieve by performing exactly one swap.
Examples
input
5
45132
91
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
output
3
input
7
1653472
output
6
input
6
654321
output
5
Note
In the first sample, one may obtain the optimal answer by swapping elements 1 and 2.
In the second sample, the minimum and the maximum elements will be located in the opposite ends of
the array if we swap 7 and 2.
In the third sample, the distance between the minimum and the maximum elements is already
maximum possible, so we just perform some unnecessary swap, for example, one can swap 5 and 2.
8. Chores
Link submit: http://codeforces.com/problemset/problem/169/A
Chores
Time limit per test: 2 seconds
Memory limit per test: 256 megabytes
Input: standard input
Output: standard output
Petya and Vasya are brothers. Today is a special day for them as their parents left them home alone and
commissioned them to do nchores. Each chore is characterized by a single parameter — its complexity.
The complexity of the i-th chore equals hi.
As Petya is older, he wants to take the chores with complexity larger than some value x (hi > x) to leave
to Vasya the chores with complexity less than or equal to x (hi ≤ x). The brothers have already decided
that Petya will do exactly a chores and Vasya will do exactly b chores (a + b = n).
In how many ways can they choose an integer x so that Petya got exactly a chores and Vasya got
exactly b chores?
Input
The first input line contains three integers n, a and b (2 ≤ n ≤ 2000; a, b ≥ 1; a + b = n) — the total
number of chores, the number of Petya's chores and the number of Vasya's chores.
The next line contains a sequence of integers h1, h2, ..., hn (1 ≤ hi ≤ 109), hi is the complexity of the i-th
chore. The numbers in the given sequence are not necessarily different.
All numbers on the lines are separated by single spaces.
Output
Print the required number of ways to choose an integer value of x. If there are no such ways, print 0.
Examples
input
92
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
523
6 2 3 100 1
output
3
input
734
1191111
output
0
Note
In the first sample the possible values of x are 3, 4 or 5.
In the second sample it is impossible to find such x, that Petya got 3 chores and Vasya got 4.
9. Business trip
Link submit: http://www.codeforces.com/problemset/problem/149/A
Business trip
Time limit per test: 2 seconds
Memory limit per test: 256 megabytes
Input: standard input
Output: standard output
What joy! Petya's parents went on a business trip for the whole year and the playful kid is left all by
himself. Petya got absolutely happy. He jumped on the bed and threw pillows all day long, until...
Today Petya opened the cupboard and found a scary note there. His parents had left him with duties: he
should water their favourite flower all year, each day, in the morning, in the afternoon and in the
evening. "Wait a second!" — thought Petya. He know for a fact that if he fulfills the parents' task in
the i-th (1 ≤ i ≤ 12) month of the year, then the flower will grow by ai centimeters, and if he doesn't
water the flower in the i-th month, then the flower won't grow this month. Petya also knows that try as
he might, his parents won't believe that he has been watering the flower if it grows strictly less than
by k centimeters.
Help Petya choose the minimum number of months when he will water the flower, given that the
flower should grow no less than by kcentimeters.
Input
The first line contains exactly one integer k (0 ≤ k ≤ 100). The next line contains twelve space-separated
integers: the i-th (1 ≤ i ≤ 12) number in the line represents ai (0 ≤ ai ≤ 100).
Output
Print the only integer — the minimum number of months when Petya has to water the flower so that
the flower grows no less than by kcentimeters. If the flower can't grow by k centimeters in a year,
print -1.
Examples
input
5
111122322111
output
93
Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
2
input
0
000000011230
output
0
input
11
114115114111
output
3
Note
Let's consider the first sample test. There it is enough to water the flower during the seventh and the
ninth month. Then the flower grows by exactly five centimeters.
In the second sample Petya's parents will believe him even if the flower doesn't grow at all (k = 0). So,
it is possible for Petya not to water the flower at all../.
94