Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
GÓC Ở TÂM
Bài 2
LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
Bài 3.
GÓC NỘI TIẾP
(O), F thuộc (O’). Gọi M là giao điểm của AE và DF, N là giao điểm của EB và FC. Chứng
minh rằng :
a) MENF là hình chữ nhật ; b) MN vuông góc với AD ; c) ME.MA = MF.MD.
11. Từ điểm A ở bên ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn. Gọi
BD là dây của đường tròn song song với AC, E là giao điểm của AD với đường tròn, I là giao
điểm của BE và AC. Chứng minh rằng I là trung điểm của AC.
12. Cho đường tròn (O) tại A đường kính AB. Vẽ đường tròn tâm A cắt đường tròn (O) ở C và
D. Kẻ dây BN của đường tròn (O), cắt đường tròn (A) tại điểm E ở bên trong đường tròn (O).
Chứng minh rằng
a) CEN EDN ; b) NE2 = NC.ND.
13. Cho tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn tâm O đường kính 5cm. Tiếp tuyến với
đường tròn tại C cắt tia phân giác của góc B tại K. Tính độ dài BK, biết rằng BK cắt AC tại D
và BD = 4cm.
14. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A cắt BC tại I.
IB AB 2
a) Chứng minh rằng
IC AC 2
b) Tính IA và IC, biết rằng AB = 20cm, AC = 28cm, BC = 24cm.
15. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của AB cắt BC ở K. Chứng minh rằng AB
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACK.
16. Cho hình bình hành ABCD, góc A 90o . Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD cắt AC ở E.
Chứng minh rằng BD là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEB.
17. Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau ở A và B. Kẻ tiếp tuyến chung CC’ ( C thuộc (O),
C’ thuộc (O’)), kẻ đường kính COD. Gọi E, F theo thứ tự là giao điểm của OO’ với C’D, CC’.
Chứng minh rằng :
a) Góc EAF = 90o( A, C, C’ nằm cùng phía đối với OO’)
b) FA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác CAC’
18. Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau ở A và B, trong đó tiếp tuyến chung CD song song
với cát tuyến chung EBF, C và E thuộc (O), D và F thuộc (O’), B nằm giữa E và F. Gọi M, N
theo thứ tự là giao điểm của DA, CA với EF. Gọi I là giao điểm của EC và FD. Chứng minh
rằng :
a) Tam giác ICD = tam giác BCD; b) IB là đường trung trực của MN.
5
Bài 5.
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN.
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Phát biểu định lí về số đo góc có đỉnh ở bên trong đường tròn ? Vẽ hình ghi GT-KL
2. Phát biểu định lí về số đo góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn ? Vẽ hình ghi GT-KL
B. BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường tròn đường kính AB cắt BC tại D. Tiếp tuyến tại D
cắt AC ở P. Chứng minh P là trung điểm của AC.
2. Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). AD là tia phân giác của góc A D BC .
Gọi E là giao điểm của AD với đường tròn (O).
a) Tiếp tuyến của đường tròn tại A cắt BC ở I. Chứng minh rằng tam giác IAD là tam giác
cân.
b) Kẻ đường kính EOF. Gọi M là giao điểm của FA với BC. Chứng minh rằng M đối xứng
với D qua I.
3. Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp trong (O). Trên cung nhỏ AC, lấy điểm D. Gọi S là
giao điểm của AD và BC, I là giao điểm của AC và BD
a) Chứng minh ASC DCA . b) Chứng minh DIC ASB 2. ACB
4. Hai dây AB và CD của đường tròn (O) kéo dài cắt nhau tại E ngoài đường tròn. Đường
thẳng kẻ từ E song song với AD cắt đường thẳng CB tại F. Từ F dựng tiếp tuyến FM với đường
tròn (M là tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của AD và BC.
1
a) Chứng minh góc EFC = (sđ AB + sđ CD ). b) Chứng minh FM = FE
2
5. Cho đường tròn (O) có dây AB. Lấy điểm C thuộc tia đối của tia BA. Từ C kẻ các tiếp tuyến
CM và CN với đường tròn (M thuộc cung nhỏ AB, N thuộc cung lớn AB). Lấy D là điểm chính
giữa của cung lớn AB, DM cắt AB tại E
a) Chứng minh CM = CE.
b) b) Chứng minh EA.NB = NA.EB.
c) Gọi I là trung điểm của dây AB. Chứng minh năm điểm M,C,N,O và I cùng thuộc một
đường tròn.
6. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau
tại I và cắt đường tròn (O) lần lượt tại D và E. Dây DE cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại M
và N. Chứng minh rằng:
a) Tam giác AMN là tam giác cân.
b) Các tam giác EAI và DAI là những tam giác cân.
c) Tứ giác AMIN là hình thoi.
7. Tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Các điểm M, N, P lần lượt là điểm chính giữa
cung AB, cung BC, cung CA. Gọi D là giao điểm của MN và AB; E là giao điểm của PN và
AC. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ABC .
6
BÀI 6.
CUNG CHỨA GÓC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Định nghĩa: Cung chứa góc ( 0o < < 180o) dựng trên trên đoạn thẳng AB là cung mà với
mọi điểm M thuộc cung đó, ta đều có AMB = .
2. Áp dụng cung chứa góc vào chứng minh:
Nếu một tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc thì bốn
đỉnh của tứ giác đó nằm trên cùng một đường tròn.
3. Áp dụng cung chứa góc vào tìm quỹ tích:
Quỹ tích các điểm nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc không đổi là hai cung chứa
góc dựng trên đoạn thẳng đó( 0o< < 180o).
Đặc biệt: Quỹ tích các điểm nhìn đoạn thẳng AB dưới một góc vuông là đường tròn đường
kính AB.
B. BÀI TẬP
1. Cho tam giác ABC có góc A = 800. Đường tròn (I) nội tiếp tam giác đó tiếp xúc với AB, AC
theo thứ tự tại M và N. Gọi K là giao điểm của MN và BI.
a) Tính số đo các góc CNK, CIK.
b) Chứng minh rằng bốn điểm C, I, N, K thuộc cùng một đường tròn.
c) Chứng minh rằng BK vuông góc với CK.
2. Cho đường tròn (O), dây BC. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt nhau ở K. Tia KO
cắt đường tròn (O) ở D và A ( D nằm giữa K và O). Gọi E là giao điểm của BD và AC. Chứng
minh rằng:
a) KBD KAC ;
b) Bốn điểm A, B, K, E cùng thuộc một đường tròn; ; c) KE = KB.
o
3. Xét tam giác ABC có cạnh BC cố định, góc A = 50 .
a) Tìm quỹ tích các điểm A.
b) Điểm A ở vị trí nào thì tam giác ABC có diện tích lớn nhất
4. Cho tam giác ABC, AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = AB. Đường trung
trực của AD và đường trung trực của BC cắt nhau ở E. Chứng minh rằng điểm E nằm trên
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
5. Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau ở A và B. Kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn, (
C (O), D (O’). Gọi I là giao điểm của AB và CD, gọi E là điểm đối xứng với B qua I. Chứng
minh rằng:
a) BCED là hình bình hành;
b) Bốn điểm A, C, E, D thuộc cùng một đường tròn.
6. Cho tam giác ABC vuông tại A( AB< AC), đường cao AH. Trên tia AC lấy điểm D sao cho
AD = AB. Trên tia HC lấy điểm K sao cho HK = AH.
a) Chứng minh rằng bốn điểm A, D, K, B thuộc cùng một đường tròn.
b) Tính góc AKD.
8
Bài 7.
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Thế nào là tứ giác nội tiếp ? Vẽ hình minh hoạ
2. Phát biểu định lý về 2 góc đối của một tứ giác nội tiếp ?
3. Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp ? Vẽ hình ghi GT-KL cho từng dấu hiệu ?
B. BÀI TẬP
1. Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc trong tại B và C gặp nhau tại S, các đường
phân giác của các góc ngoài tại B và C gặp nhau ở E.
a) Chứng minh rằng BSCE là tứ giác nội tiếp; ba điểm A, S, E thẳng hàng.
b) Gọi M là trung điểm của SE. Chứng minh rằng điểm M thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) trong đó các tia DA va CB cắt nhau ở E, các tia
AB và DC cắt nhau ở F. Tia phân giác của góc AEB cắt AB, CD theo thứ tự ở M, N. Chứng
minh rằng:
a) Tam giác FMN là tam giác cân.
b) Các tia phân giác của các góc AEB và BFC vuông góc với nhau.
3. Cho đường tròn (O) đường kính BC, dây EF vuông góc với BC ( FB FC ). Gọi M là điểm
thuộc cung BE, A là giao điểm của EM và BC, D là giao điểm của CM và FB. Chứng minh
rằng:
a) ABMD là tứ giác nội tiếp. b) AD song song EF.
4. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) đường kính AI. Gọi E là trung điểm của
AB, K là trung điểm của OI. Cmr AEKC là tứ giác nội tiếp.
5. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên tiếp tuyến tại B của nửa đường tròn, lấy các
điểm C, D ( BC < BD). Các tia AC và AD cắt nửa đường tròn theo thứ tự tại E và F ( khác A).
Gọi M là giao điểm của AC và BF. Chứng minh rằng CDEF là tứ giác nội tiếp.
6. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường cao BD và CE. Cmr
a) BEDC là tứ giác nội tiếp; b) AD.AC = AE.AB; c) OA vuông góc với DE.
7. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với
AB, HF vuông góc với AC. Cmr:
a) AEHF và BEFC là các tứ giác nội tiếp; b) Góc BAH = góc OAC;
c) OA vuông góc với EF.
8. Cho đường tròn (O), đường kính AB vuông góc với dây CD tại H( điểm O nằm giữa A và
H). Kẻ đường kính CE. Gọi K là hình chiếu của A trên CE. Cmr AKHC là hình thang cân.
9
9. Cho tam giác ABC vuông tại A( AB < AC). Điểm E thuộc cạnh AC sao cho góc ABE = góc
C. Vẽ đường tròn (O) đường kính EC, cắt BC ở H ( khác C). Cmr AH là tiếp tuyến của đường
tròn (O).
10. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và một dây CD. Qua C vẽ đường thẳng vuông góc
với CD, cắt AB tại I. Các tiếp tuyến tại A và B của nửa đường tròn cắt đường thẳng CD theo
thứ tự tại E và F. Cmr góc EIF = 900.
11. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB, bán kính OC vuông góc với AB. Gọi M là một
điểm thuộc cung BC, gọi N là giao điểm của AM và OC.
a) Chứng minh rằng tích AM. AN không đổi khi M chuyển động trên cung BC.
b) Gọi D là hình chiếu của C trên AM. Điểm M nằm ở vị trí nào thì OD = DC.
12. Cho tam giác nhọn ABC, trực tâm H, điểm K đối xứng với H qua BC, điểm N đối xứng với
H qua trung điểm của BC. Cmr năm điểm A, B, K, N, C thuộc cùng một đường tròn.
13. Cho tam giác nhọn ABC ( AB < AC), đường phân giác AD, đường cao AH. Kẻ DE vuông
góc với AB, DF vuông góc với AC. Cmr
a) Năm điểm A, E, H, D, F thuộc cùng một đường tròn. b) Góc BHE = góc CHF.
14. Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC. Vẽ đường tròn (O1) đi qua D và tiếp xúc với
AB tại B, vẽ đường tròn (O2) đi qua D và tiếp xúc với AC tại C. Gọi E là giao điểm thứ hai của
hai đường tròn ấy.
a) Chứng minh rằng điểm E thuộc đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC.
b) Đường thẳng ED cắt đường tròn (O) tại H. Chứng minh rằng AH song song với BC.
c) Chứng minh rằng khi D di chuyển trên cạnh BC thì đường thẳng ED luôn đi qua một điểm
cố định.
15. Cho đường tròn (O), dây AB. Các tiếp tuyến với đường tròn tại A và B cắt nhau ở C. Trên
dây AB lấy điểm E( EA > EB). Đường vuông góc với OE tại E cắt CA và CB theo thứ tự ở I và
K. Chứng minh rằng:
a) OAIE, OEBK là các tứ giác nội tiếp; b) Tam giác IOK là tam giác cân
c) AI = BK; d) OICK là tứ giác nội tiếp
10
Bài 6. Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O và hai tiếp
tuyến MA, MB đến đường tròn (O), ở đây A, B là các tiếp điểm và C nằm giữa M, D.
a) Chứng minh MA2 = MC.MD.
b) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh rằng 5 điểm M, A, O, I , B cùng nằm trên một
đường tròn.
c) Gọi H là giao điểm của AB và MO. Chứng minh tứ giác CHOD nội tiếp được đường tròn.
Suy ra AB là phân giác của góc CHD.
d) Gọi K là giao điểm của các tiếp tuyến tại C và D của đường tròn (O). Chứng minh A, B, K
thẳng hàng.
Bài 7. Cho đường tròn (O) có tâm O và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Đường thẳng MO
cắt (O) tại E và F (ME<MF). Vẽ cát tuyến MAB và tiếp tuyến MC của (O) (C là tiếp điểm, A
nằm giữa hai điểm M và B, A và C nằm khác phía đối với đường thẳng MO).
a) Chứng minh rằng MA.MB = ME.MF
b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm C lên đường thẳng MO. Chứng minh tứ giác
AHOB nội tiếp.
c) Trên nửa mặt phẳng bờ OM có chứa điểm A, vẽ nửa đường tròn đường kính MF; nửa đường
tròn này cắt tiếp tuyến tại E của (O) ở K. Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng CO và KF.
Chứng minh rằng đường thẳng MS vuông góc với đường thẳng KC.
d) Gọi P và Q lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác EFS và ABS và T là trung
điểm của KS. Chứng minh ba điểm P, Q, T thẳng hàng.