Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 6
ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 6
Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu
là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 2. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những
đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 4. Vĩ tuyến gốc chính là
A. chí tuyến Bắc.
B. Xích đạo.
C. chí tuyến Nam.
D. hai vòng cực.
Câu 5. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực
Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 181.
B. 182.
C. 180.
D. 179.
Câu 6. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Nước ta nằm ở: Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23 023’B. Điểm cực Nam ở vĩ độ
8034’B. Điểm cực Tây ở kinh độ 102009’Đ. Điểm cực Đông ở kinh độ
109024’Đ.
Câu 7. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia
nào sau đây?
A. Đức.
B. Nga.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 8. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh
tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là
A. bản đồ.
B. lược đồ.
C. quả Địa Cầu.
D. Quả đất
Câu 10. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu 11. Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là
A. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Bắc.
B. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Nam.
C. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới kinh tuyến gốc.
D. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới vĩ tuyến gốc.
Câu 12. Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến
A. Bắc.
B. Nam.
C. Đông.
D. Tây.
Câu 13. Cho điểm X (600B, 350T), điểm này nằm ở
A. bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
B. bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Câu 14. Một điểm Y nằm trên kinh tuyến 1000 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến
100 ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là
A. 1000B và 100T.
B. 100N và 1000Đ.
C. 1000T và 100N.
D. 100B và 1000Đ.
Câu 15. Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của
A. Mặt Trời.
B. Trái Đất.
C. Sao Thủy.
D. Sao Kim.
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
Câu 1: Những khu vực nào ở trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng?
A. Hai vòng cực đến hai cực.
B. Hai cực trên Trái Đất.
C. Khu vực quanh hai chí tuyến.
D. Khu vực nằm trên xích đạo.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện tượng các mùa trong năm?
A.Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ
đạo nên sinh ra các mùa.
B.Các mùa đối lập nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.
C.Một năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
D.Các mùa tính theo dương lịch và âm dương lịch giống nhau về thời gian
bắt đầu và kết thúc.
Câu 3: Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng
ánh sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22/6 và ngày 22/12.
B. Ngày 21/3 và ngày 23/9.
C. Ngày 21/6 và ngày 23/12.
D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.
Câu 4: Theo em vì sao trên Trái Đất lại có hiện tượng mùa?
A.Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông
B.Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
C.Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc
nghiêng không đổi
D.Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục
Câu 5: Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và xu hướng ngày càng ngắn
lại, đêm càng dài ra?
A. Mùa đông.
B. Mùa hạ.
C. Mùa xuân.
D. Mùa thu.
Câu 6: Theo em vào ngày 21/3 và 23/9, lúc 12 giờ trưa ánh sáng Mặt Trời chiếu
thẳng góc tại:
A.chí tuyến Bắc.
B.chí tuyến Nam.
C.vòng cực.
D.xích đạo.
Câu 7: Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có
ngày hoặc đêm dài suốt
A. 24 giờ.
B. 12 giờ.
C. 23 giờ.
D. 15 giờ.
Câu 8: Em hãy cho biết quỹ đạo chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái
Đất có dạng?
A.Tròn
B. Elip gần tròn
C.Hình thoi
D.Cầu
Câu 9: Trái Đất có những chuyển động chính nào sau đây?
A. Tự quay quanh trục và quay xung quanh các hành tinh khác.
B. Tự quay quanh trục và chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời và các hành tinh khác.
D. Tự quay quanh trục và chuyển động hình ê líp xung quanh Mặt Trời.
Câu 10: Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất luôn?
A.giữ nguyên độ nghiêng và thay đổi hướng nghiêng của trục.
B.giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không thay đổi.
C.thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng của trục.
D.thay đổi độ nghiêng và giữ nguyên hướng nghiêng của trục
Câu 11: Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào?
A. Khó xác định.
B. Dài nhất.
C. Bằng ban đêm.
D. Ngắn nhất.
Câu 12: Em hãy cho biết Trái Đất cùng lúc thực hiện mấy chuyển động?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 13: Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một
năm?
A. Vòng cực.
B. Cực.
C. Chí tuyến.
D. Xích đạo.
Câu 14: Tại sao trong khoảng thời gian từ 21 – 3 đến 23 – 9 ở bán cầu Bắc có
ngày dài hơn đêm?
A.Bán cầu Bắc là mùa xuân và mùa hạ.
B.Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi.
C.Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời.
D.Bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời.
Câu 15: Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban đêm diễn ra thế nào?
A. Dài nhất.
B. Bằng ban ngày.
C. Ngắn nhất.
D. Khó xác định.
Câu 16: Theo em Nga là quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ là do:
A.Lãnh thổ hẹp ngang.
B.Lãnh thổi kéo dài theo chiều kinh tuyến.
C.Lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến.
D.Lãnh thổ thuộc châu Á và châu Âu.
Câu 17: Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất là?
A.Trung Quốc.
B.Hoa Kì.
C.Nga.
D.Canada
Câu 18: Theo em sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là hệ quả có ý nghĩa
nào dưới đây?
A.Giúp con người có thể sắp xếp thời gian làm việc.
B.Ý nghĩa đối với sự sống của con người trên Trái Đất.
C.Tạo ra các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
D.Mang lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Bài 11: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng
tạo núi
Câu 1: Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi?
A. hai địa mảng xô vào nhau.
B. hai địa mảng được nâng lên cao.
C. hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương.
D. hai địa mảng tách xa nhau.
Câu 2: Nội lực có xu hướng nào sau đây?
A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.
B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.
C. Tạo ra các dạng địa hình mới.
D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.
Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực không phải là
A. sự phân hủy của các chất phóng xạ.
B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. năng lượng các phản ứng hóa học.
D. sự chuyển dịch của các dòng vật.
Câu 4: Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh đã
xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Hình thành các dãy núi cao đồ sộ.
B. Xuất hiện các vực thảm, hố sâu khủng lồ.
C. Xảy ra nhiều động đất, núi lửa.
D. Có khí hậu khắc nghiệt với nhiều hoang mạc rộng lớn.
Câu 5: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. năng lượng của bức xạ mặt trời.
D. năng lượng từ biển và đại dương.
Câu 6: Mảng Na-zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ nên đã hình thành nên?
A. dãy núi trẻ An-đet.
B. vành đai lửa Địa Trung Hải.
C. lục địa Bắc và Nam Mĩ khác nhau.
D. dãy Cooc-di-e cao đồ sộ.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. động đất, núi lửa, sóng thần.
B. hoạt động vận động kiến tạo.
C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. sự di chuyển vật chất ở manti.
Câu 8:Vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng?
A. bất ổn của Trái Đất.
B. có nền kinh tế phát triển.
C. có khí hậu khắc nghiệt.
D. tài nguyên hải sản phong phú.
Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành do quá trình ngoại lực?
A. Hang động caxtơ.
B. Các đỉnh núi cao.
C. Núi lửa, động đất.
D. Vực thẳm, hẻm vực.
Câu 10: Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm:
A. Di chuyển và tập trung ở nửa cầu Bắc.
B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô vào nhau hay tách xa nhau.
C. Cố định vị trí tại một chỗ.
D. Mảng lục địa di chuyển, mảng đại dương cố định.
Câu 11: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
Câu 12: Do mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á nên đã hình thành
nên?
A. lục địa Á – Âu rộng lớn.
B. dãy Himalaya cao đồ sộ.
C. dãy núi ngầm Đại Tây Dương.
D. vành đai lửa Thái Bình Dương.
Câu 13. Vận động tạo núi là vận động
A. nâng lên - hạ xuống.
B. phong hóa - sinh học.
C. uốn nếp - đứt gãy.
D. bóc mòn - vận chuyển.
Câu 14: Nội lực và ngoại lực là hai lực?
A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên
bề mặt Trái Đất.
B. ngược chiều nhau, tác động lần lượt lên các đối tượng, làm hạ thấp địa hình
bề mặt Trái Đất.
C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn.
D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên
bề mặt Trái Đất.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là do tác động của nội lực?
A. Xâm thực.
B. Bồi tụ.
C. Đứt gãy.
D. Nấm đá.
Câu 16: Dạng địa hình được hình thành do quá trình ngoại lực là?
A. các hang động caxtơ
B. đỉnh núi cao.
C. núi lửa.
D. vực thẳm dưới đáy đại dương.
Câu 17: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua?
A. Các hiện tượng đứt gãy, uốn nếp, động đất, núi lửa.
B. Hiện tượng băng tan ở hai cực.
C. Quá trình phong hóa lí học và hóa học.
D. Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất ở miền núi, bồi tụ ở đồng bằng.
Câu 18: Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?
A. Nâng lên, hạ xuống.
B. Uốn nét, đứt gãy.
C. Động đất, núi lửa.
D. Mài mòn, bồi tụ.
Hình Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
Em hãy dựa vào hình cho biết động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở:
A.nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B.nơi tiếp xúc của mảng Âu – Á với các mảng xung quanh.
C.nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D.nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a với các mảng xung quanh.
Câu 6: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào
sau đây?
A.bão, dông lốc.
B.lũ lụt, hạn hán.
C.núi lửa, động đất.
D.lũ quét, sạt lở đất.
Câu 7: Quốc gia nào thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của các trận
động đất, núi lửa?
A.Thái Lan.
B.Việt Nam.
C.Nhật Bản.
D.Anh.
Câu 8: Đâu không phải là biện pháp phù hợp để hạn chế những thiệt hại do
động đất gây ra?
A.lập trạm dự báo động đất.
B.xây dựng nhà cửa có khả năng chống chịu cao.
C.sơ tán dân cư ra khỏi vùng nguy hiểm.
D.xây dựng các hệ thống đê điều.
Câu 9: Quanh các vùng núi lửa đã tắt dân cư thường tập trung đông đúc vì?
A. Khí hậu ấm áp
B.Nhiều hồ nước
C.Đất đai màu mỡ.
D.Giàu thủy sản.
Câu 10: Dấu hiệu trước khi động đất xảy ra không phải là
A. mực nước giếng thay đổi.
B. cây cối nghiêng hướng Tây.
C. động vật tìm chỗ trú ẩn.
D. mặt nước có nổi bong bóng.
Câu 11: Các dạng núi lửa chính trên Trái Đất là?
A.núi lửa lớn và núi lửa nhỏ.
B.núi lửa tắt và núi lửa hoạt động.
C.núi lửa tắt và núi lửa gần tắt.
D.núi lửa đang hoạt động và núi lửa sắp hoạt động.
Câu 12: Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới với gần 300 núi lửa còn
hoạt động là?
A.vành đai lửa Địa Trung Hải.
B.vành đai lửa Ấn Độ Dương.
C. vành đai lửa Đại Tây Dương.
D.vành đai lửa Thái Bình Dương.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây không phải để hạn chế thiệt hại do động đất gây
ra?
A.Xây nhà chịu chấn động lớn.
B.Lập trạm dự báo
C.Nghiên cứu dự báo sơ tán dân.
D.Chuyển đến vùng có nguy cơ động đất
Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản
Câu 1: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là
A. trên 500m.
B. từ 300 - 400m.
C. dưới 300m.
D. từ 400 - 500m.
Câu 2: Em hãy cho biết lớp nào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại
nặng?
A.Lớp vỏ Trái Đất
B.Manti dưới.
C.Manti trên.
D.Nhân Trái Đất.
Câu 3: Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?
A. Đỉnh tròn, sườn dốc.
B. Đỉnh tròn, sườn thoải.
C. Đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Đỉnh nhọn, sườn thoải.
Câu 4: Em hãy cho biết đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Manti trên?
A.Ở trạng thái quánh dẻo, rất đậm đặc và cấu tạo bởi các loại đá khác
nhau.
B.Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tồn tại ở trạng thái rắn và quánh dẻo.
C.Ở trạng thái rắn nhưng rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng.
D.Rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng và quánh dẻo.
Câu 5: Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực
phẩm?
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Đồi.
D. Núi.
Câu 6: Em hãy cho biết vật chất ở nhân Trái Đất không có đặc điểm nào dưới
đây?
A.là những chất khí.
B.là những kim loại nặng.
C.nhân ngoài vật chất lỏng.
D.nhân trong vật chất rắn.
Câu 7: Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc
A. núi thấp.
B. núi già.
C. núi cao.
D. núi trẻ.
Câu 8: Em hãy cho biết vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm
A.là những chất khí có tính phóng xạ cao.
B.là những phi kim loại có tính cơ động cao.
C.là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.
D.là những kim loại nặng, nhân ngoài vật chất lỏng, nhân trong vật chất
rắn.
Câu 9: Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh?
A. Từ 200 - 300m.
B. Trên 400m.
C. Từ 300 - 400m.
D. Dưới 200m.
Câu 12: Đâu không phải là tác động của nội lực?
A.sinh ra đồi núi, các lớp đá uốn nếp.
B.sinh ra động đất và núi lửa.
C.sinh ra các đồng bằng châu thổ.
D.làm cho mặt đất nâng lên hạ xuống.
Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
Câu 1: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: "Khí hậu của một nơi là sự......... tình hình thời tiết ở nơi nào đó, trong
một thời gian dài, từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành quy luật". Chọn
từ thích hợp điền vào chỗ chấm?
A.Lặp đi lặp lại
B.Thay đổi
C.Biến chuyển
D.Chuyển đổi
Câu 3: Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
Câu 4: "Thời tiết là sự biểu hiện .......... ở một địa phương trong một thời gian
ngắn nhất định". Điền vào chỗ chấm?
A.Phản ánh sự thay đổi
B.Hiện tượng khí tượng
C.Sự thay đổi
D.Hiện tượng không khí
Câu 5: Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Đâu là nguyên ngân khi về mùa hạ, những miền gần biển có không khí
mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có
không khí ấm hơn trong đất liền?
A.Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn
đêm.
B.Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn
đêm.
C.Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng
lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.
D.Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất
nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.
Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
Câu 1: Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
A. 30,1%.
B. 2,5%.
C. 97,5%.
D. 68,7%.
Câu 2: Giải thích tại sao không khí có độ ẩm?
A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
B.Do mưa rơi xuyên qua không khí
C.Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
D.Do không khí chứa nhiều mây
Câu 3: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau
đây?
A. Rắn.
B. Quánh dẻo.
C. Hơi.
D. Lỏng.
Câu 4: Đâu là vòng tuần hoàn quá trình hình thành mưa?
A.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ
làm các hạt nước.
B.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước
ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
C.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các
hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
D.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các
hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục
ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
Câu 5: Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 4/5.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự
vòng tuần hoàn nước?
A.Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ
không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao.
B.Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt
độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng
cao.
C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí.
Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ
ẩm càng cao.
D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt
độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng
cao.
Câu 7: Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống
thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.
Câu 8: Chọn từ thích hợp khi nói về vòng tuần hoàn nước "Không khí bao giờ
cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí".
A.Lượng hơi nước
B.Rất ít hơi nước
C.Nhiều hơi nước
D.Hơi nước
Câu 9: Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm
A. nước biển.
B. nước sông hồ.
C. nước lọc.
D. nước ngầm.
Câu 10: Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt
nước bám bên ngoài thành cốc là do:
A.Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.
B.Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.
C.Nước từ cốc rỉ ra ngoài.
D.Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly.
Câu 11: Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 12: Nguyên nhân vì sao không khí có độ ẩm?
A.Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
B.Do mưa rơi xuyên qua không khí
C.Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
D.Do không khí chứa nhiều mây
Câu 13: Nước luôn di chuyển giữa
A. đại dương, các biển và lục địa.
B. đại dương, lục địa và không khí.
C. lục địa, biển, sông và khí quyển.
D. lục địa, đại dương và các ao, hồ.
Câu 14: Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có
nhiệt độ 200C là?
A.20g/cm3
B.15g/cm3
C.30g/cm3
D.17g/cm3
Câu 15: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành
A. nước.
B. sấm.
C. mưa.
D. mây.
Câu 16: Hãy cho biết khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi
nước thì dẫn đến?
A.Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
B.Diễn ra sự ngưng tụ
C.Tạo thành các đám mây
D.Hình thành độ ẩm tuyệt đối
Câu 17: Dùng dụng cụ nào để đo độ ẩm không khí?
A.Nhiệt kế
B.Áp kế
C.Ẩm kế
D.Vũ kế
Câu 18: Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí như thế
nào?
A.càng thấp.
B.càng cao.
C. trung bình.
D.Bằng 00.
Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà
Câu 1: Lưu vực của một con sông là
A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.
Câu 2: Đâu là nguyên nhân hình thành hồ nước mặn?
A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.
B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn.
C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn.
D. Gần biển do có nước ngầm mặn.
Câu 3: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 4: Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là?
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Hồng
C. Sông Đà
D. Sông Cửu Long
Câu 5: Hợp lưu là gì?
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.
Câu 6: Dựa theo tính chất của nước thì chia ra được có hồ nào?
A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Câu 7: Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể
trong việc điều hòa chế độ nước sông?
A. Hơi nước.
B. Nước ngầm.
C. Nước hồ.
D. Nước mưa.
Câu 8: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có thể chia thành?
A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Câu 9: Chi lưu là gì?
A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.
C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.
Câu 10: Hãy cho biết chế độ nước (thủy chế) của một con sông là gì?
A. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời
B. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm
C. Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm
D. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm
Câu 10: Cửa sông là nơi dòng sông chính
A. xuất phát chảy ra biển.
B. tiếp nhận các sông nhánh.
C. đổ ra biển hoặc các hồ.
D. phân nước cho sông phụ.
Câu 11: Em hãy cho biết chi lưu là gì?
A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính
D. Các con sông đổ nước vào con sông chính
Câu 12. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?
A. Thủy sản.
B. Giao thông.
C. Du lịch.
D. Khoáng sản.
Câu 13: Em hãy cho biết hợp lưu là gì?
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua
B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau
Câu 14: Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông
cũ?
A. Hồ Thác Bà.
B. Hồ Ba Bể.
C. Hồ Trị An.
D. Hồ Tây.
Câu 15: Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường có lũ lụt vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ.
B. Mùa xuân.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
Câu 16: Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?
A. Sông I-ê-nit-xây.
B. Sông Missisipi.
C. Sông Nin.
D. Sông A-ma-dôn.
Câu 17: Các hồ móng ngựa được hình thành do nguyên nhân nào?
A. Sụt đất
B. Núi lửa
C. Băng hà
D. Khúc uốn của sông
Câu 18: Hồ nước mặn thường có ở những nơi nào?
A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.
B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn.
C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn.
D. Gần biển do có nước ngầm mặn.