You are on page 1of 2

Đề cương Sinh học

Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN,ARN và protein


Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
ADN (gen) - Chuỗi xoắn kép - Lưu giữ thông tin di truyền
- Đơn phân gồm 4 loại Nu: - Truyền đạt thông tin di truyền
A,T,G,X
ARN - Chuỗi xoắn đơn - Truyền đạt thông tin di truyền (mARN)
- Đơn phân gồm 4 loại Nu: - Vận chuyển axit amin (tARN)
A,U,G,X - Tham gia cấu trúc riboxom (rARN)
Protein - 1 hay nhiều chuỗi đơn Cấu trúc các bộ phận tế bào
- Đơn phân gồm 20 loại - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
axit amin - Hoocmon điều hòa quá trình trao đổi
chất
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng
Bảng 40.5. Các dạng đột biến
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc - Mất 1 hoặc 1 số cặp Nu
của gen có liên quan đến 1 - Thêm 1 hoặc 1 số cặp Nu
hoặc 1 số cặp Nu (xảy ra với 1 - Thay thế 1 hoặc 1 số cặp Nu
cặp Nu gọi là đột biến điểm) - Đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp Nu
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi về cấu trúc của - Mất đoạn
NST - Lặp đoạn
- Đảo đoạn
- Chuyển đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng Thể dị bội và thể đa bội
xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST
nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
Câu 1: Viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng
*Sơ đồ

* Bản chất: trình tự các Nu trên mạch khuân của ADN quy định trình tự các Nu trong
mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Vận dụng vào thực tiễn sản
xuất
- Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
+Bố mẹ không truyền cho con kiểu hình có sẵn mà truyền cho 1 kiểu gen quy định cách
phản ứng trước môi trường
+Kiểu gen dưới ảnh hưởng của môi trường hình thành nên kiểu hình
+Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
+Các tính trạng chất lượng (màu sắc, hình dạng…) phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
+Các tính trạng số lượng (thông qua cân, đo, đong, đếm…mới xác định được) phụ thuộc chủ
yếu vào môi trường và điều kiện chăm sóc
- Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số
lượng và chất lượng, tạo điều kiện thuần lợi để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng
suất, chất lượng và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất.
Câu 3: Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1 và 2n-1)
- Trong quá trình giảm phân, 1 bên bố hoặc mẹ phát sinh giao tử bình thường -> Tạo ra giao
tử có n NST
- Còn bên kia phát sinh giao tử không bình thường -> Tạo ra 2 loại giao tử:
+ Giao tử chứa cả 2 NST trong 1 cặp (n+1)
+ Giao tử không chứa NST nào trong cặp đó (n-1)
- Khi thụ tinh
+ Giao tử bình thường (n) kết hợp với giao tử (n+1) -> Tạo ra hợp tử (2n+1) -> Phát triển
thành thể 3 nhiễm
+ Giao tử bình thường (n) kết hợp với giao tử (n-1) -> Tạo ra hợp tử (2n-1) -> Phát triển
thành thể 1 nhiễm

You might also like