You are on page 1of 6

Phương pháp luận giải Tarot: 1, Cuộc hành trình của The Fool.

Đối tượng áp dụng: Major Arcana Tarot.

Nguyên tắc: Dùng cuộc hành trình The Fool làm hình ảnh đặc trưng để giải nghĩa tiến trình phát triển,
trưởng thành của sự khám phá, tìm hiểu 1 vấn đề.

Nội dung: The Fool là lá bài giới thiệu nhân vật chính trong cuộc hành trình của anh ta. 21 lá ẩn chính còn
lại được chia thành 3 phần chính với 7 lá bài, tương đương với 3 phần nhỏ trong cuộc khám phá The Fool.

Phần 1: Rèn luyện dưới tác động của thế giới bên ngoài với sự hướng dẫn của người đi trước.
The Magician: Kiến thức thực tế, ý thức.
The High Priestess: Trực giác, tâm linh, tiềm thức.
The Empress: Tình thương, tính nữ.
The Emperor : Lý trí, luật lệ, tính nam.
The Hierophant: Đức tin, tinh thần cộng đồng.
The Lovers: Sự gắn bó, yêu thương, nhục dục phàm tục.
The Chariot: Sự trưởng thành sau khi đã tiếp thu những kiến thức thông thường.

Phần 2: Rèn luyện trong nội tâm.


The Strength: Sự điều chỉnh, nắm quyền kiểm soát cân bằng giữa bản ngã tiềm thức và ý thức.
The Hermit: Sự nghiềm ngẫm từ thế giới nội tâm, tiềm thức.
The Wheel of Fortune: Sự bất lực, chịu đựng trước vòng quay không đoán trước của số phận.
Justice: Suy nghĩ, phán xét, định lượng mọi việc.
The Hanged Man: Thả lỏng cơ thể, buông lỏng luật lệ để tìm thấy chân lý ánh sáng.
Death: Sự thanh tẩy cơ thể, suy nghĩ về những điều cũ, đón nhận tư tưởng mới.
Temperance: Sự cân bằng nội tâm.

Phần 3: Rèn luyện dưới tác động của thế giới bên ngoài, siêu nhiên.
The Devil: Sự cám dỗ của bản ngã, sự giam giữ của những mong muốn bản năng.
The Tower: Sự giải thoát khỏi sự giam cẩm, phá bỏ những nền tảng đã có.
The Star: Hi vọng.
The Moon: Nỗi sợ hãi bản năng, tiềm thức.
The Sun: Khởi đầu mới tươi sáng của ý thức.
Judgement: Sự cân nhắc, suy xét, lựa chọn, đánh giá lại.
The World: Cái kết hoàn hảo, kết thúc cuộc hành trình, sự trưởng thành vượt bậc.

Phương pháp luận giải Tarot: 2, Phương pháp Điểu Ngữ - Langue Des Oiseaux/Poeme de Tarot.

Người đề xuất: Philippe Camoin.

Đối tượng áp dụng: 78 lá bài tarot cổ.

Nguyên tắc: Áp dụng các nguyên tắc hội họa và việc giải bài.

Nguyên lý:
1,Simplicity (Đơn Giản): Biểu tượng được sử dụng và màu sắc được sử dụng đơn giản nhất.
2,Uniformity (Đồng nhất): Mỗi biểu tượng được vẽ giống nhau, không thay đổi rong mọi lá bài.
3,Paucity (Tối thiểu): Chi tiết mỗi biểu tượng được giản lược tối đa, không có chi tiết thừa.
Nguyên tắc giải đoán:
1, MOCKINGBIRD – CHIM SÁO: Chim Sáo lập lại âm thanh của loài chim khác và mọi âm thanh khác.
Hình ảnh hội họa: Mô típ giống nhau, lặp lại.
Hình ảnh tarot: Các đối tượng được lặp lại trong lá bài khi xuất hiện.

2,MAGPIE - CHIM OANH: Chim Oanh hót bài hát riêng biệt của nó.
Hình ảnh hội họa: Các biểu tượng biến đổi, và áp dụng các nguyên lý về màu trong mối liên hệ giữa 2 đối
tượng khác nhau.
Hình ảnh tarot: Biến đổi từ biểu tượng này sang biểu tượng khác trong 2 lá bài. Nó dựa trên sự tương quan
trong bối cảnh, trong màu sắc, trong mối quan hệ.

3,PARAKEETS - CHIM KÉT: Chim Két phải hát nốt nhạc của nó trong bài hát.
Hình ảnh hội họa: Một bức tranh phải đặt trong mối quan hệ với các bức tranh khác để hiểu.
Hình ảnh tarot: Mỗi lá bài phải kết hợp với lá cạnh nó để đưa ra ý nghĩa đúng đắn.

4,CUCKOO - CHIM CU: Chim Cu phải hót theo đúng thời điểm của nó.
Hình ảnh hội họa: Mỗi bức tranh là một hoạt cảnh trong một chuỗi các bức tranh. CHúng tạo thành một
chuỗi liên hoàn.
Hình ảnh tarot: Mỗi lá bài là một sự kiện trong một chuỗi các sự kiện liên tiếp nhau.

5,TURTLEDOVES - CHIM BỒ CÂU: Chim Bồ Câu đều có cặp của mình.


Hình ảnh hội họa: Các hình ảnh có cặp thường đi chung với nhau.
Hình ảnh tarot: Các cặp lá bài xuất hiện có cặp nhằm ám chỉ sự sóng đôi, kết hợp.

6, FALCON - CHIM ƯNG: Chim Ưng nhìn con mồi không chớp mắt.
Hình ảnh hội họa: Vị thế và hướng nhìn của nhân vật thể hiện quan điểm, địa vị, tư thế của nhân vật.
Hình ảnh tarot: Hướng của ánh nhìn trong từng lá bài, và tương quan các lá bài ảnh hưởng nhất định lên
nhau.

7,KINGFISHER - CHIM BÓI CÁ: Chim Bói Cá đổi hướng bay ngược lại khi gặp bão
Hình ảnh hội họa: Vẽ đảo ngược chiều hay đối lập để chỉ ý nghĩa ngược lại.
Hình ảnh tarot: Ý nghĩa của lá bài bị đảo ngược khi lá bài xuất hiện ngược chiều.

8,NIGHTINGALE - CHIM SẺ: Chim Sẻ hót cùng nhịp để tạo thành bài nhạc
Hình ảnh hội họa: Các chi tiết liên kết chặt chẽ với nhau về mặt ý tưởng.
Hình ảnh tarot: Các lá bài liên kết chặt chẽ với nhau trong trải bài để tạo dựng 1 bức tranh toàn cảnh, ý nghĩa
chung.

Phương pháp luận giải Tarot: 3, Red Rose

+Người khởi xướng: Konhauser dựa trên các nghiên cứu trước đó của M.C.Esher, R. C. Archibald, Euclid,
Leonardo Fibonacci.

+Mô hình nền tảng: biểu đồ Vien để biểu thị tập hợp.

+Đối tượng áp dụng: Major Arcana Tarot.

+Cấu trúc ( hình số 1): 5 vòng tròn giao nhau.


22 phần mặt phẳng được tạo ra bởi sự giao nhau giữa 5 cánh hoa - ứng với 22 lá Tarot.
Được đánh số từ 1 đến 22 ngược chiều kim đồng hồ.
Số 1 ở trung tâm đến số 22 ở mặt phẳng ngoài.

+Khái niệm:

_Đường xoắn ốc ( hình số 2): Đi từ số 1 đến số 22 theo chiều ngược kim đồng hồ. Tương ứng với sự phát
triển của Fool bắt đầu từ trung tâm và đi theo xoắn ốc, tức là lập đi lập lại vòng đời theo mỗi bước 5.

_Bốn Tầng Thế Giới (hình số 3): 4 hình ngũ giác của 4 chu kỳ của đường xoắn ốc tương đương 4 thế giới
của Kabala. Số 1 – lá 0 và số 22 – lá 21 nằm ngoài 4 thế giới. 4 thế giới (từ nhỏ đến lớn): Briah, Atsilutb,
Yetzirah, Assiah.

_Năm Cánh Hoa – 5 soul (hình 1): Mỗi thành phần thuộc cánh hoa là tương ứng 1 soul.
Vùng mang số nào thuộc soul nào thì mang tính chất soul đó. Tên cánh hoa từ trên cùng xuống dưới theo
chiều ngược kim đồng hồ: Jechidah – vàng , Chiah – xanh da trời, Neschamah – xanh lá mạ, Ruach – xanh
dương, Nephesch – đỏ.

_Sephiroth ( hình 4): Trong sơ đồ, các cặp số cùng hướng trong ngũ giác mang một dấu hiệu Seph, có tất cả
10 hướng tương ứng 10 seph.

_Vùng Ảnh Hưởng (Area Relative): Mỗi một lá tarot đều chịu ảnh hưởng của soul chứa nó và World chứa
nó, trừ lá số 22 (tức là vùng 1 và vùng 22).

+Giải đoán:

Dựa trên sự ảnh hưởng của các thuộc tính lên lá bài và vị trí với sơ đồ. Mối tương quan vị trí của 2 lá bài
(hoặc nhiều lá):
_ Cùng Soul: tác động của soul lên lá bài
_ Cùng World: tác động của world lên lá bài
_ Lân Cận: ảnh hưởng trực tiếp
_Đối Xứng: ảnh hưởng gián tiếp

Phương pháp luận giải Tarot: 4, Phương pháp số. (1) Số trong Major Arcana.

+Người khởi xướng: Juan Eduardo Cirlot.

+Tài liệu: Từ điển biểu tượng [A Dictionary of Symbols] - mục những con số.

+Đối tượng áp dụng: 22 lá Major Arcana Tarot.

+Số trong bài Tarot: Mỗi lá bài tarot được đánh một con số khác nhau. Mỗi số bao hàm 1 ý nghĩa tương
đương. Chúng tương đồng về mặt ý nghĩa cũng như bổ trợ ý nghĩa cho nhau.

+Phương pháp giải đoán:

_Số đơn: Áp dụng cho các số từ 0 đến 9 hoặc từ 0 đến 15. Mỗi số có 1 ý nghĩa nguyên gốc tương ứng.

_Số kết hợp: Áp dụng cho các số từ 10 đến 21. Xác định ý nghĩa số dựa trên kết hợp ý nghĩa đơn của số
hàng chục và số hàng đơn vị trong mỗi số.
Ví dụ: Số 11 là kết hợp của 2 số 1 - The Magician - quyền biến, linh hoạt, ngang tài ngang sức => cạnh
tranh, suy xét giữa các lựa chọn.

_Tổng: Tính tổng ( của các số được đánh từ 10 đến 21) hoặc phân tổng ( được tính bằng các số đơn từ 0 đến
9). Từ đó, xác định nghĩa của lá bài dựa trên nghĩa của các số thành phần.
Ví dụ: => Số 11 = 1+1= 2 => Số nhị nguyên, sự lưỡng giới, cân bằng.
=> Số 7 = 3+4 => Kết hợp giữa số 3 của sự tái sinh và số 4 của sự vững chắc. Chúng tạo ra sự hoàn hảo.
[Ad Cá Mòi tổng hợp]

Phương pháp luận giải Tarot: 4, Phương pháp số. (2) Số trong Minor Arcana.

+ Đối tượng áp dụng: Minor Arcana.

+Nguyên tắc áp dụng: Dựa trên sự phát triển từ thấp đến cao để luận giải tính chất vấn đề trong các lá Minor
Arcana số ( từ Ace đến 10).

Aces: Sự khởi đầu, tiềm tăng, nguồn năng lượng ở mức độ sơ khai, chủ động.

Twos: Sự cân bằng, tính hai mặt, bị động, sự tăng tiến của nguồn năng lượng.

Threes: Sự phát triển, sinh sôi, tăng trưởng, mở rộng.

Fours: Sự ổn định, trì trệ, xây dựng, sự nghỉ ngơi.

Fives: Khó khăn, xung đột, mất mát, thử thách.

Sixs: Sự kết nối, giải quyết vấn đề, sự cân bằng để phát triển, vượt qua khó khăn.

Sevens: Sự đấu tranh/ cạnh tranh, lừa dối, huyễn hoặc, chờ đợi thành quả.

Eights: Sự chuyển dịch, chán nản, tập trung, áp lực phiền muộn.

Nines: Sự thỏa mãn bản thân, sự cố gắng, nỗ lực, sự sầu khổ dâng cao.

Tens: Sự hoàn thành, chuyển đổi, kết thúc chu kì. Giữ nguyên hoặc chuyển qua chu kì mới.

Phương pháp luận giải Tarot: 4, Phương pháp số - (3) Bảng so sánh số trong Major Arcana và Minor
Arcana.

+Đối tượng áp dụng: Major Arcana và Minor Arcana.

+Đặc điểm: Nhìn chung, ý nghĩa của số trong bài Tarot không thay đổi, được giữ nguyên. Tuy nhiên, trong
một số trường hợp thì ý nghĩa của số trong Major Arcana và Minor có sự khác biệt nhất định.

Phương pháp luận giải Tarot: 5, Tree of Life.

+Đề xuất: Hội ANh Ngữ.


+ Dựa theo luận điểm của Aleister Crowley, n
người sáng lập hội kín Kim Nhật (O.T.O), và là người sáng tạo thuyết Thelema.
+Cơ sở: Huyền học Do Thái - Kabala
+ Bộ bài áp dụng: Thoth Tarot và cận đại.
+ Đối tượng áp dụng : Minor Arcana.

+Cấu trúc:
_10 Sephiroth - nút tròn
_ 22 Path - đường nối.
_5 biên giới - Veils: Ain, Ain Soph, Ain Soph Aur, Abyss, Paroket.
_5 trạng thái chính trùng với Sephiroth - Soul: Jechidah, Neshamah, Chiah, Ruach, Nefesh.. _ 4 thế giới :
Atziluth Briah Yetzirah Assiah.
_ Mỗi giá trị tương đương với 12 cung hoàng đạo, các khái niệm tâm linh, các vị thần cổ , 4 nguyên tố ..

+Tree of Life trong Tarot:


_10 Sephiroth - nút tròn tương ứng từ Ách đến 10.
_ 22 Path - đường nối tương ứng 22 lá hình.
_ 5 trạng thái tương ứng 4 đầu hình: cơ rô chuồn ách và Linh hồn.
_4 thế giới tương ứng với 4 lá mặt: King Queen Page Knight.

+ Mối quan hệ giữa các lá bài tương ứng với mối quan hệ các nhánh trong Tree Of Life.

Phương pháp luận giải tarot: 6, Phương pháp biểu tượng.

+Người khởi xướng/ điển hình: Gebelin Camoin ( Langue Des Oisaux ) , Bacchos, Mark Filipas.

+Đối tượng áp dụng: Major Arcana và Minor Arcana.

+Cơ sở căn cứ: Hình ảnh xuất phát từ điển tích trong các câu chuyện cổ dân gian, văn hóa cổ Celtic, thần
thoại ( Bắc Âu. Hi Lạp), tín ngưỡng các nền văn hóa cổ, kinh thánh.

+Nguyên tắc áp dụng: Dùng hình ảnh đại diện tiêu biểu trong câu chuyện dân gian, thần thoại, kinh thánh,
truyền thuyết để thể hiện ý nghĩa của lá bài.

+ Phân nhóm bài theo lịch sử phát triển:


@Tarot cổ: Các bộ thuộc dòng Tarot of Marseille.
_Tư liệu sử dụng: Các câu chuyện truyền thuyết gian cũ, kinh thánh làm cơ sở cho hình ảnh lá bài.
Ví dụ: Lá Wheel of Fortune trong Tarot of Marseille gắn liền với điển tích bánh xe lăn qua người đức vua.
Lá The High Priestess với nguyên mẫu nữ tư tế trong các ngôi đền thờ các vị thần tối cao trong tín ngưỡng.

@Tarot cận đại: Tiêu biểu Rider-Waite Tarot và Thoth Tarot.


_ Rider-Waite: Sử dụng chủ yếu các hình ảnh, câu chuyện từ KInh Thánh và chữ cái Hebrew.
Ví dụ: Hình ảnh Đại Thiên Thần trong 4 lá The Lovers, Temperance, The Devil và Judgement.
Adam, Eva, con rắn trong The Lovers.
Quyền trượng - gậy Mose trong lá The Hierophant.

_Thoth Tarot: Sử dụng chủ yếu các hình ảnh, câu chuyện từ văn hóa Ai Cập, biểu tượng huyền học và kinh
thánh.
Ví dụ: Hình ảnh hoa sen trong The Empress - thể hiện sự mẻ hoặc đến mụ mị đầu óc. Nó xuất phát từ văn
hóa Ai Cập cổ.
Nhân sư trong The Chariot - xuất phát từ văn hóa Ai Cập cổ.

@Tarot hiện đại: Phân thành nhiều dòng nhỏ khác nhau.
_ Dạng hoài cổ: Sử dụng các hình ảnh trong các truyền thuyết, thần thoại ( Hy Lạp, Bắc Âu) để thể hiện lá
bài.
Ví dụ: DruidCraft Tarot - Văn hóa Celtic cổ.
Vikings Tarot - văn hóa Viking.
Egyptian Tarot - Ai Cập.

_ Dạng nghệ thuật Phục hưng: Dùng các bức tranh nghệ thuật Phục Hưng để thể hiện lá bài.
Ví dụ: Golden Tarot, Golden Botticelli Tarot, ...

_ Dạng động vật, thực vật: Dùng hình ảnh động vật, thực vật để thể hiện lá bài.
Ví dụ: Tarot of Trees, Wooden Tarot, Wild Unknown Tarot, ...

_ Dạng chuyện kể: Sử dụng các câu chuyện cổ tích, thần thoại để thể hiện lá bài.
Ví dụ: Fairy Tales Tarot, Fairy Dark Angels Tarot, ...

[ Cá Mòi tổng hợp từ nhiều nguồn]

You might also like