You are on page 1of 13

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

TẠO PHÚ YÊN NĂM HỌC 2022 – 2023


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TIẾNG ANH
Thời lượng: 60 phút (Không kể phát đề)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. (1 point)
1. A. carried B. looked C. managed D. opened
2. A. energy B. terrify C. destroy D. second
3. A. sight B. considerate C. divide D. tidal
4. A. control B. pagoda C. remote D. move
II. Complete each sentence with the appropriate form of the word in brackets. (1 point)
5. Yesterday, I watched a very interesting (document) _____ on TV.
6. Nobody urged me to join the army. It was my (volunteer) _____ decision.
7. In this small shop, they have a good (select) _____ of souvenirs.
8. I am treated (fair) _____. I do the same job as the other workers but my salary is much lower.
III. Choose the word/phrase (A,B,C or D) that best fits the space in each sentence. (3 points)
9. Are wind power _____ solar power new kinds of energy for future use?
A. and B. or C. with D. but
10. “I suggest fixing the dripping faucet.” “_____”
A. We will. B. Good idea! C. Yes, please. D. I’m afraid not.
11. Father’s Day _____ a national holiday in America since 1972.
A. has been B. was C. is D. will be
12. Unless you ask him, he _____ help you.
A. won’t B. will C. wouldn’t D. would
13. You had a headache yesterday, _____?
A. hadn’t you B. do you C. didn’t you D. did you
14. Nam: “I have won the first prize in the English speaking contest.”
Nga: “_____, Nam.”
A. Well done B. Let me help you
C. Sorry I can’t D. That’s very kind of you
15. We are _____ with doing housework all day.
A. fed B. tired C. interested D. bored
16. The children were too _____ to sleep.
A. excite B. excited C. exciting D. excitement
17. That boy is better _____ math than I am.
A. in B. at C. for D. with
18. I suggest _____ some money for poor children.
A. raise B. to raise C. raised D. raising
19. She asked me if I _____ a bike the following day.
A. buy B. will buy C. bought D. would buy
20. He asked me _____.
A. what my phone number B. what my phone number were
C. what my phone number was D. what was my phone number
IV. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting. (1 point)
21. If you lived in Hollywood, you would met famous film stars every day.
A. lived B. in C. would met D. every day
22. Physics are very difficult for students to learn.
A. are B. difficult C. for D. to learn
23. Did you hear from your cousins and friends recently?
A. Did you hear B. from C. and D. friends
24. Used glass is collect and sent to factories for recycling.
A. is collect B. sent C. to D. recycling
V. Read the following passage and choose the best answers. (1 point)
We humans are used to thinking that our minds separate us from other animals. But new studies show
that animals are quite intelligent and sensitive. Animal intelligence isn’t found only in mammals. It can be
found in other animals, such as birds.
Although we sometimes call people “birdbrains” as an insult, our feathered friends can be very smart.
Some can solve puzzles. For example, ravens can untie knots. Some birds can use tools. Some crows, for
example, use twigs as spears. Some birds can even use our language. An African Grey parrot named Alex
does more than just imitate human sounds. This parrot can name dozens of objects. It also seems to
understand the ideas of “same,” “different,” and “amount.”
Animals are able to feel emotion, too. This ability can be as painful for them as it is for humans. For
example, some baboons live in groups where the leaders control through fear. Low- ranking baboons can
live in a constant state of stress. This stress can cause health problems, just as it does in humans. Some
animals feel sadness when a family member dies. Elephants show interest even in decade-old elephant
bones. Like humans, they are connected to each other in many ways.
Adapted from “The Animal Mind: Smart and Sensitive.”
Note: baboon (n): khỉ đầu chó
25. What would be another good title for the passage?
A. African Grey Parrots Are Sensitive Too B. Stress as a Health Problem for Birds
C. Humans and Animals Share Similar Intelligence D. The Human Mind of Birds
26. What details in the text support the idea that birds are smart?
A. Birds show interest and live in constant stress.
B. Birds have their own language and use twigs as spears.
C. Some birds use tools and imitate human sounds.
D. Birds have large brains and feel stress.
27. What can you conclude about baboon societies?
A. Baboons are different from other monkeys. B. Baboons fight all of the time.
C. Baboons are a lot like birds. D. Baboons feel emotions like humans.
28. How can Alex, the parrot, understand human sounds?
A. Because he has practice a lot. B. Because he is very intelligent.
C. Because he mimics whatever he hears. D. Because he grew up in a pet store.
VI. Choose the word among A, B, C, D that best fits the blank space in the following passage. (1 point)
Scotland is a land famous for its old castles. One of the best known of (29) _____ is Balmoral, on the
river Dee in the north-east of the country. It (30) _____ to the British Royal family, who have spent their
summer holidays here for over 150 years. The (31) _____ Queen’s great-great- grandmother, Victoria,
bought it in 1852.
She and her husband, Prince Albert, loved the fresh air, the wild countryside and the friendly local
people. At Balmoral she could forget the worries and responsibilities of (32) _____ both the Queen of
England and also the ruler of the largest empire the world had ever seen.
29. A. this B. that C. these D. they
30. A. owns B. belongs C. has D. is
31. A. present B. today’s C. actual D. now
32. A. doing B. making C. having D. being
VII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the sentence
printed before. (2 points)
33. I have never sung in front of such an excited audience before.
It’s the first time ___________________________________________________.
34. How can I reach the airport in the shortest time?
What’s ___________________________________________________________?
35. Perhaps he doesn’t know how to swim.
He ______________________________________________________________.
36. Her brother said to us, “She will come to your house when she has finished her homework.”
Her brother told us that _____________________________________________.
--- THE END ---
4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

5. 6. 7. 8. 10.
1. B 2. C 3. B 4. D 9. A
documentary voluntary selection unfairly B

11. 12. 13. 19. 20.


14. A 15. D 16. B 17. B 18. D
A A C D C
21. 22. 23. 29. 30.
24. A 25. C 26. C 27. D 28. B
C A A C B
31. 32.
A D
33. It is the first time I have (ever) sung in front of such an excited audience.
34. What’s the shortest way to the airport?/ What’s the shortest way to reach the airport?
35. He doesn’t seem to know how to swim./ He may not know how to swim.
36. Her brother told us that she would come to our house when she had finished her homework.
1. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. carried /ˈkærid/
B. looked /lʊkt/
C. managed /ˈmænɪdʒd/
D. opened /ˈəʊpənd/
Cách phát âm “-ed”
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Đáp án B.
2. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm “e”
Giải thích:
A. energy /ˈenədʒi/
B. terrify /ˈterɪfaɪ/
C. destroy /dɪˈstrɔɪ/
D. second /ˈsekənd/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/.
Đáp án C.
3. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
A. sight /saɪt/
B. considerate /kənˈsɪdərət/
C. divide /dɪˈvaɪd/
D. tidal /ˈtaɪdl/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Đáp án B.
4. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm “o”
Giải thích:
A. control /kənˈtrəʊl/
B. pagoda /pəˈɡəʊdə/
C. remote /rɪˈməʊt/
D. move /muːv/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /əʊ/.
Đáp án D.
5. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cụm danh từ “a very interesting _____” => vị trí trống cần điền danh từ
document (n): tài liệu, văn thư
documentary (n): phim tài liệu
Tạm dịch: Hôm qua, tôi đã xem một bộ phim tài liệu rất thú vị trên tivi.
Đáp án: documentary
6. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cụm danh từ “my _____ decision” => vị trí trống cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
“decision”
volunteer (v): tình nguyện
voluntary (adj): tự nguyện
Tạm dịch: Không ai thúc giục tôi gia nhập quân đội. Đó là quyết định tự nguyện của tôi.
Đáp án: voluntary
7. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cụm danh từ “a good _____” => vị trí trống cần điền danh từ
select (v): lựa chọn
selection (n): sự lựa chọn
Tạm dịch: Trong cửa hàng nhỏ này, họ có nhiều lựa chọn quà lưu niệm.
Đáp án: selection
8. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau phần động từ “am treated” cần điền trạng từ chỉ thể cách
fair (adj): công bằng
unfairly (adv): một cách không công bằng, bất công
Tạm dịch: Tôi bị đối xử bất công. Tôi làm công việc giống như những công nhân khác nhưng lương của
tôi thấp hơn nhiều.
Đáp án: unfairly
9. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. or: hoặc
C. with: với
D. but: nhưng
Tạm dịch: Năng lượng gió và năng lượng mặt trời là những loại năng lượng mới để sử dụng trong tương
lai phải không?
Đáp án A.
10. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: “Tôi đề nghị sửa cái vòi nước bị rò rỉ.” “_____”
A. Chúng tôi sẽ.
B. Ý kiến hay đấy!
C. Vâng, làm ơn.
D. Tôi e là không.
Đáp án B.
11. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “since 1972” – kể từ năm 1972 => chia thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Diễn tả 1 hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
Tạm dịch: Ngày của Cha là một ngày lễ quốc gia ở Mỹ kể từ năm 1972.
Đáp án A.
12. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive: Nếu … không

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Tạm dịch: Nếu bạn không hỏi anh ta, anh ta sẽ không giúp bạn.
Đáp án A.
13. (TH)
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: You had => câu hỏi đuôi: didn’t you?
Tạm dịch: Hôm qua bạn bị đau đầu phải không?
Đáp án C.
14. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Nam: “Tôi đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.”
Nga: “_____, Nam.”
A. Làm tốt lắm
B. Để tôi giúp bạn
C. Xin lỗi tôi không thể
D. Bạn thật tốt bụng
Đáp án A.
15. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fed (adj): chán => cụm: be fed up with + something: chán với cái gì
B. tired (adj): mệt => cụm: be tired of + something: mệt mỏi với cái gì
C. interested (adj): quan tâm, thích thú => cụm: be interested in + something: quan tâm cái gì
D. bored (adj): chán => cụm: be bored with/ of + something: chán với cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi cảm thấy nhàm chán với việc làm việc nhà cả ngày.
Đáp án D.
16. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. excite (v): gây hào hứng
B. excited (adj): hào hứng => tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc
C. exciting (adj): kích thích => tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất
D. excitement (n): sự phấn khích
Sau động từ “be” và trạng từ “too” cần điền tính từ
Tạm dịch: Những đứa trẻ đã quá phấn khích để ngủ.
Đáp án B.
17. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in (prep): trong
B. at (prep): tại
C. for (prep): cho
D. with (prep): với
Cụm: be good at + something: giỏi cái gì
Tạm dịch: Cậu bé đó giỏi toán hơn tôi.
Đáp án B.
18. (TH)
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích: Cấu trúc: suggest + V_ing: đề nghị làm gì
Tạm dịch: Tôi đề nghị quyên góp một số tiền cho trẻ em nghèo.
Đáp án D.
19. (TH)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật câu hỏi Yes / No: S + asked + O + if / whether + S + V (lùi thì)
Dấu hiệu: “the following day” => câu trực tiếp dùng từ “tomorrow” => câu trực tiếp dùng thì tương lai
đơn
Đổi: will => would
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có mua một chiếc xe đạp vào ngày hôm sau không.
Đáp án D.
20. (TH)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + từ để hỏi + S + V (lùi thì)
Câu hỏi ở thì hiện tại đơn
Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi số điện thoại của tôi là gì.
Đáp án C.
21. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả cũng trái với hiện tại
Sửa: would met => would meet
Tạm dịch: Nếu bạn sống ở Hollywood, bạn sẽ gặp những ngôi sao điện ảnh nổi tiếng hàng ngày.
Đáp án C.
22. (TH)
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ “Physics” – môn vật lý => chủ ngữ số ít => chia động từ theo chủ ngữ số ít
Sửa: are => is
Tạm dịch: Vật lý là một môn học rất khó đối với học sinh.
Đáp án A.
23. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “recently” – gần đây => chia thì hiện tại hoàn thành
Câu hỏi Yes / No thì hiện tại hoàn thành: Have / Has + S + P2 + …?
Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra
Sửa: Did you hear => Have you heard
Tạm dịch: Gần đây bạn có nghe tin tức gì từ anh em họ hàng và bạn bè của mình không?
Đáp án A.
24. (TH)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
Sửa: is collect => is collected
Tạm dịch: Thủy tinh đã qua sử dụng được thu gom và gửi đến các nhà máy để tái chế.
Đáp án A.
25. (VDC)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào sẽ là một tiêu đề hay cho đoạn văn?
A. Vẹt xám châu Phi cũng nhạy cảm
B. Căng thẳng là một vấn đề sức khỏe đối với chim chóc
C. Con người và động vật có chung trí thông minh
D. Trí não con người của loài chim
Chọn C.
26. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Những chi tiết nào trong văn bản hỗ trợ ý kiến rằng các loài chim thông minh?
A. Chim tỏ ra thích thú và sống trong tình trạng căng thẳng thường xuyên.
B. Chim có ngôn ngữ riêng và dùng cành cây làm cây giáo.
C. Một số loài chim sử dụng công cụ và bắt chước âm thanh của con người.
D. Chim có bộ não lớn và cảm thấy căng thẳng.
Thông tin: - Some birds can use tools.
- Some birds can even use our language. An African Grey parrot named Alex does more than just imitate
human sounds.
Tạm dịch: - Một số loài chim có thể sử dụng các công cụ.
- Một số loài chim thậm chí có thể sử dụng ngôn ngữ của chúng ta. Một con vẹt xám châu Phi tên là Alex
không chỉ bắt chước âm thanh của con người.
Chọn C.
27. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bạn có thể kết luận gì về xã hội khỉ đầu chó?
A. Khỉ đầu chó khác với những con khỉ khác.
B. Khỉ đầu chó chiến đấu mọi lúc.
C. Khỉ đầu chó rất giống chim.
D. Khỉ đầu chó cảm nhận được cảm xúc như con người.
Thông tin: Animals are able to feel emotion, too. This ability can be as painful for them as it is for
humans. For example, some baboons live in groups where the leaders control through fear.
Tạm dịch: Động vật cũng có thể cảm nhận được cảm xúc. Khả năng này có thể gây đau đớn cho chúng
như cho con người. Ví dụ, một số khỉ đầu chó sống trong các nhóm mà các con đầu đàn kiểm soát thông
qua sự sợ hãi.
Chọn D.
28. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Làm thế nào mà chú vẹt Alex có thể hiểu được âm thanh của con người?
A. Bởi vì nó đã luyện tập rất nhiều.
B. Bởi vì nó rất thông minh.
C. Bởi vì nó bắt chước bất cứ điều gì nó nghe được.
D. Bởi vì nó lớn lên trong một cửa hàng thú cưng.
Thông tin: - Although we sometimes call people “birdbrains” as an insult, our feathered friends can be
very smart.
- An African Grey parrot named Alex does more than just imitate human sounds.
Tạm dịch: - Mặc dù đôi khi chúng ta gọi ai đó là “đồ óc chim” như một sự xúc phạm, nhưng những
người bạn lông vũ của chúng ta có thể rất thông minh.
- Một con vẹt xám châu Phi tên là Alex không chỉ bắt chước âm thanh của con người.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Con người chúng ta đã quen nghĩ rằng tâm trí của chúng ta tách chúng ta ra khỏi các loài động vật khác.
Nhưng những nghiên cứu mới cho thấy động vật khá thông minh và nhạy cảm. Trí thông minh của động
vật không chỉ có ở động vật có vú. Nó có thể được tìm thấy ở các động vật khác, chẳng hạn như chim.
Mặc dù đôi khi chúng ta gọi ai đó là “đồ óc chim” như một sự xúc phạm, nhưng những người bạn lông vũ
của chúng ta có thể rất thông minh. Một số loài chim có thể giải câu đố. Ví dụ, quạ có thể cởi nút thắt.
Một số loài chim có thể sử dụng các công cụ. Ví dụ, một số con quạ sử dụng cành cây làm cây giáo. Một
số loài chim thậm chí có thể sử dụng ngôn ngữ của chúng ta. Một con vẹt xám châu Phi tên là Alex không
chỉ bắt chước âm thanh của con người. Con vẹt này có thể gọi tên hàng chục đồ vật. Nó dường như cũng
hiểu được ý niệm “giống nhau”, “khác nhau” và “số lượng”.
Động vật cũng có thể cảm nhận được cảm xúc. Khả năng này có thể gây đau đớn cho chúng như cho con
người. Ví dụ, một số khỉ đầu chó sống trong các nhóm mà các con đầu đàn kiểm soát thông qua sự sợ hãi.
Khỉ đầu chó cấp thấp có thể sống trong tình trạng căng thẳng liên tục. Sự căng thẳng này có thể gây ra các
vấn đề về sức khỏe, giống như ở người. Một số động vật cảm thấy buồn khi một thành viên trong gia đình
qua đời. Voi thể hiện sự quan tâm ngay cả với xương voi hàng chục năm tuổi. Giống như con người,
chúng được kết nối với nhau theo nhiều cách.
Adapted from “The Animal Mind: Smart and Sensitive.”
Note: baboon (n): khỉ đầu chó
29. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. this: đây, này (số ít)
B. that: đó, kia (số ít)
C. these: những cái này (số nhiều)
D. they: họ, chúng (đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ)
One of the best known of (29) these is Balmoral, on the river Dee in the north-east of the country.
Tạm dịch: Một trong những nơi nổi tiếng nhất trong số này là Balmoral, trên sông Dee ở phía đông bắc
của đất nước.
Đáp án C.
30. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. owns (V_s): sở hữu
B. belongs (V_s): thuộc về
C. has (V_s): có
D. is: là
Cụm: S + belong to + …: Cái gì thuộc về …
It (30) belongs to the British Royal family, who have spent their summer holidays here for over 150
years.
Tạm dịch: Nó thuộc về gia đình Hoàng gia Anh, những người đã dành kì nghỉ hè ở đây trong hơn 150
năm qua.
Đáp án B.
31. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. present (adj): hiện tại
B. today’s: ngày nay
C. actual (adj): thực tế
D. now (adv): bây giờ
The (31) present Queen’s great-great- grandmother, Victoria, bought it in 1852.
Tạm dịch: Bà cố của Nữ hoàng hiện tại, Victoria, đã mua nó vào năm 1852.
Đáp án A.
32. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. doing (V_ing): làm
B. making (V_ing): tạo ra
C. having (V_ing): có
D. being (V_ing): là
At Balmoral she could forget the worries and responsibilities of (32) being both the Queen of England
and also the ruler of the largest empire the world had ever seen.
Tạm dịch: Tại Balmoral, bà có thể quên đi những lo lắng và trách nhiệm khi vừa là Nữ hoàng Anh, vừa
là người cai trị đế chế lớn nhất thế giới từng thấy.
Đáp án D.
Dịch bài đọc:
Scotland là vùng đất nổi tiếng với những tòa lâu đài cổ kính. Một trong những nơi nổi tiếng nhất trong số
này là Balmoral, trên sông Dee ở phía đông bắc của đất nước. Nó thuộc về gia đình Hoàng gia Anh,
những người đã dành kì nghỉ hè ở đây trong hơn 150 năm qua. Bà cố của Nữ hoàng hiện tại, Victoria, đã
mua nó vào năm 1852.
Bà và chồng, Hoàng tử Albert, yêu thích không khí trong lành, vùng quê hoang sơ và người dân địa
phương thân thiện. Tại Balmoral, bà có thể quên đi những lo lắng và trách nhiệm khi vừa là Nữ hoàng
Anh, vừa là người cai trị đế chế lớn nhất thế giới từng thấy.
33. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: S + have + never + P2 + …: Ai đó chưa từng làm gì …
It is the first time + S + have + (ever) + P2 + …: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì …
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ hát trước một khán giả phấn khích như vậy trước đây.
= Đây là lần đầu tiên tôi hát trước một khán giả phấn khích như vậy.
Đáp án: It is the first time I have (ever) sung in front of such an excited audience.
34. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi với động từ “be” ở hiện tại đơn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + …?
Tạm dịch: Làm thế nào tôi có thể đến sân bay trong thời gian ngắn nhất?
= Con đường ngắn nhất để đến sân bay là gì?
Đáp án: What’s the shortest way to the airport?/ What’s the shortest way to reach the airport?
35. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: S + seem + to V_infinitive: Ai đó dường như làm sao
S + may + V_infinitive: Ai đó có thể làm gì
Tạm dịch: Có lẽ anh ấy không biết bơi.
= Anh ta dường như không biết bơi./ Anh ta có thể không biết bơi.
Đáp án: He doesn’t seem to know how to swim./ He may not know how to swim.
36. (TH)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật câu đơn: S + told + O + (that) + S + V (lùi thì)
Lùi thì: hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành
Đổi: “will” => “would”
Chuyển: “your” => “our”
Tạm dịch: Anh trai cô ấy nói với chúng tôi, “Em ấy sẽ đến nhà các em khi em ấy làm xong bài tập về
nhà.”
= Anh trai cô ấy nói với chúng tôi rằng cô ấy sẽ đến nhà chúng tôi khi cô ấy làm xong bài tập về nhà.
Đáp án: Her brother told us that she would come to our house when she had finished her homework.

You might also like