You are on page 1of 6

1.

Dạng toán Tìm giá trị của biến để biểu thức là số chính phương

Bài 1: Tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là số chính phương

a. b. c*.
d.

Lời giải

a. Đặt

Ta lại có:

+) TH1:

+) TH2:

Vậy n = 4

b.

+) TH1:

+) TH2:

Vậy n = 1

c. Đặt


Vậy thì 13n + 13 là số chính phương

d.

Ta có: 2m + 2n + 1 > 2m – 2n – 1 và là các số lẻ nên có 4 trường hợp

e.

Vì m + n + 2 > m + n – 2 nên có 3 trường hợp xảy ra.

Bài 2: Tìm số tự nhiên n có hai chữ số, biết rằng 2n + 1 và 3n + 1 đều là các số chính
phương

Lời giải

Vì n có hai chữ số

Mà 2n + 1 là số chính phương lẻ

Bài 3: Tìm số tự nhiên n có hai chữ số sao cho nếu cộng số đó với số có hai chữ số ấy
viết theo thứ tự ngược lại thì ta được một số chính phương

Lời giải

Gọi số cần tìm là:

Số viết theo thứ tự ngược lại là :

Tổng của hai số đó là :

Vì tổng của hai số là số chính phương, đặt có 8


số là :

29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92

Bài 4: Tìm tất cả số tự nhiên n sao cho : là một số chính phương


Lời giải

Đặt

Do

+)

+)

+)

+)

Bài 5: Tìm số tự nhiên n để là số chính phương

Lời giải

Đặt

+)

+)

Bài 6. Giải phương trình nghiệm nguyên (1)

Lời giải

Phương trình (1) (2)

Nếu y chẵn thì vế phải của (2) chia hết cho 4 lẻ,
không chia hết cho 4, mâu thuẫn.
Vậy y là số lẻ, nên nó phải có ước số nguyên tố lẻ
dạng 4m + 3 (vì tích các số dạng 4m + 1 lại có dạng 4k + 1).

Suy ra có ước số nguyên tố dạng p = 4m + 3, trái với mệnh đề 2.

Vậy phương trình (1) không có nghiệm nguyên.

Bài 7. Tìm 3 số nguyên tố biết rằng một trong ba số đó bằng hiệu các lập phương của
hai số kia.

Lời giải

Gọi ba số nguyên tố đó là a, b, c. Ta có chẳng hạn.

=> .

Muốn c là số nguyên tố thì a - b = 1, điều này chỉ xảy ra khi các số nguyên tố là a = 3,
b = 2. Suy ra: c = 27 - 8 = 19.

Vậy ba số nguyên phải tìm là 2; 3; 19.

Bài 8. Tìm số nguyên tố p biết rằng p + 2 và p +4 cũng là số nguyên tố.

Lời giải

Do vì 1 không phải là số nguyên tố, nên p có thể có dạng p = 3k.

Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 là hợp số.

Nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 cũng là hợp số.

Do đó p chỉ có thể bằng 3 và p + 2 = 3 + 2 =5 là số nguyên tố, p + 4 =3 +4 =7 là số


nguyên tố.

Bài 9 : Tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn ; với p là số nguyên số.


2. Bài tập tự luyện về giải toán bằng cách lập PT
Bài toán 1. Bạn An dự định trong khoảng thời gian từ ngày 1/ 3 đến ngày 30 / 4 sẽ
giải mỗi ngày 3 bài toán. Thực hiện đúng kế hoạch được một thời gian, vào khoảng
cuối tháng 3 (tháng 3 có 31 ngày) thì An bị bệnh, phải nghỉ giải toán nhiều ngày liên
tiếp. Khi hồi phục, trong tuần đầu An chỉ giải được 16 bài; sau đó, An cố gắng giải 4
bài mỗi ngày và

đến 30 / 4 thì An cũng hoàn thành kế hoạch đã định. Hỏi An phải nghỉ giải toán

bao nhiêu ngày?

Bài toán 2. Theo kế hoạch, một người công nhân phải hoàn

thành 84 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do cải tiến kĩ thuật, nên

thực tế mỗi giờ người đó đã làm được nhiều hơn 2 sản phẩm so với số sản

phẩm phải làm trong một giờ theo kế hoạch. Vì vậy, người đó hoàn thành công

việc sớm hơn dự định 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người công nhân phải

làm bao nhiêu sản phẩm ?

Bài toán 3: Hưởng ứng phong trào “Vì biển đảo

Trường Sa” một đội tàu dự định chở 280 tấn hàng ra đảo. Nhưng khi chuẩn bị

khởi hành thì số hàng hóa đã tăng thêm 6 tấn so với dự định. Vì vậy đội tàu

phải bổ sung thêm 1 tàu và mối tàu chở thêm hơn dự định 2 tấn hàng. Hỏi khi

dự định đội tàu có bao nhiêu chiếc tàu, biết các tàu chở số tấn hàng bằng nhau.

Bài toán 4. Một xí nghiệp điện tử trong một ngày đã giao cho một cửa hàng một số
máy tivi. Số máy này là một số có ba chữ số mà nếu tăng chữ số đầu lên n lần, giảm
các chữ số thứ hai và thứ ba đi n lần thì sẽ được một số mới lớn gấp n lần số máy đã
giao. Tìm n và số máy tivi đã giao.
Lời giải

Giả sử số máy tivi đã giao là . Ta có:

hay .

Từ đó ta được: .

Nhưng 89 là số nguyên tố nên hoặc n - 1 phải bằng 1 hoặc n phải chia hết cho n-1. Trong

cả hai trường hợp ta đều tìm được n =2 và .

Vậy số máy tivi đã giao là 178.

You might also like