Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
1. Mục đích.........................................................................................................................2
2. Tìm hiểu lý thuyết..........................................................................................................2
2.1 Các phần mềm ảo hóa................................................................................................2
2.1.1 VMWare Workstation.........................................................................................2
2.1.2 Vitual Box...........................................................................................................2
2.1.3 Hyper-V……………………………………………………………………………3
2.2 Hệ điều hành Windows..............................................................................................3
2.2.1 Lịch sử................................................................................................................3
2.2.2 Kiến trúc..............................................................................................................4
2.2.3 Giao diện.............................................................................................................5
2.2.4 Đặc điểm đặc trưng.............................................................................................5
2.3 Phần mềm diệt virut, chống phần mềm gián điệp, cứu hộ........................................6
2.3.1 Phần mềm diệt virut: AVG AntiVirus................................................................6
2.3.2 Phần mềm chống phần mềm gián điệp Spybot S&D (Spybot – Search &
Destroy)........................................................................................................................7
2.3.3 Phần mềm chống các phần mềm độc hại: Malwarebytes Anti-Malware...........7
2.3.4 Phần mềm cứu hộ: Kaspersky Rescue Disk (KRD)...........................................8
3. Kết quả thực hành.........................................................................................................9
3.1 Cài đặt thành công Windows 10 trên VMWare Workstation....................................9
3.2 Thực hiện cài đặt và chạy một số phần mềm bảo vệ máy trạm...............................11
3.2.1 Phần mềm diệt virut: AVG AntiVirus..............................................................11
3.2.2 Phần mềm chống phần mềm gián điệp Spybot S&D (Spybot – Search &
Destroy)......................................................................................................................12
3.2.3 Phần mềm chống các phần mềm độc hại: Malwarebytes Anti-Malware.........13
3.2.4 Phần mềm cứu hộ: Kaspersky Rescue Disk (KRD).........................................14
VMware Workstation dựa trên các phần cứng trên máy có thể tái tạo các server,
destop và máy tính bảng trong một môi trường máy ảo, chạy nhiều hệ điều hành cùng
một lúc.
Phần mềm cung cấp cho người dùng rất nhiều lợi ích như:
Nếu hacker nắm quyền điều khiển máy tính chứa các máy ảo thì hacker có thể
kiểm soát được tất cả các máy ảo trong nó.
Máy tính có cấu hình phần cứng thấp cài nhiều chương trình máy ảo thì dẫn tới
máy chậm và ảnh hưởng đến các chương trình khác.
Nếu máy ảo dùng các tập tin để lưu những gì diễn ra, nên nếu bị mất những tập tin
này thì xem như mất máy ảo.
Link download phần mềm Vmware:
https://www.vmware.com/products/workstation-pro/workstation-pro-evaluation.html
2.1.3 Hyper-V
Hyper-V là một nền tảng ảo hóa được phát triển bởi Microsoft, chạy trên hệ điều hành
Windows Server và phiên bản Windows 10 dành cho các máy tính cá nhân. Được giới thiệu
lần đầu tiên vào năm 2008, Hyper-V cung cấp một môi trường ảo hóa mạnh mẽ cho việc
triển khai và quản lý máy ảo trên các máy chủ và máy tính cá nhân.
Hyper-V chủ yếu được tích hợp với hệ điều hành Windows, điều này có nghĩa là có
thể gặp khó khăn khi chạy máy ảo không phải là Windows. Trong khi hỗ trợ Linux
và các hệ điều hành khác đã được cải thiện, nhưng vẫn có thể gặp một số vấn đề
tương thích.
Trong một số trường hợp, Hyper-V có thể có hiệu suất thấp hơn so với một số giải
pháp ảo hóa khác, đặc biệt là khi chạy các ứng dụng có yêu cầu cao về hiệu suất và
tốc độ.
Hyper-V Server, phiên bản miễn phí của Hyper-V, có một số hạn chế so với các
phiên bản trả phí, và điều này có thể làm giảm tính khả dụng của nó trong một số
tình huống.
Trong một số trường hợp, Hyper-V có thể thiếu một số tính năng ảo hóa cao cấp so
với các giải pháp khác, đặc biệt là trong môi trường doanh nghiệp lớn.
Windows 95 (1995):
Nguyễn Đức Anh B21DCAT033
Bài thực hành số 1
Giao diện người dùng trực quan với nút Start và thanh Taskbar.
Windows 98 (1998):
Hỗ trợ cho nền tảng doanh nghiệp với Active Directory và hệ thống tệp NTFS.
Windows XP (2001):
Giao diện người dùng mới với hỗ trợ hiển thị nhiều người dùng.
Windows 7 (2009):
Nâng cao hiệu suất, tăng cường nhiều tính năng như Snap và Jump Lists.
Windows 8 (2012):
Cập nhật miễn phí cho Windows 8 với nhiều cải tiến giao diện và tính năng.
Windows 10 (2015):
Windows 11 (2021):
Giao diện người dùng mới, Start Menu và Taskbar được thiết kế lại.
Về cơ bản, kiến trúc này (như trong hình trên) được chia thành hai lớp tương ứng với hai
chế độ hoạt động:
• Kernel mode: chế độ nhân dùng thực hiện các chức năng quản lý truy nhập phần
cứng
Thực thi (Executive) thực hiện việc quản lý các tiến trình và luồng, quản lý bộ nhớ,
vào/ra …
Nhân (Kernel) chịu trách nhiệm điều độ luồng, đồng bộ giữa các tiến trình, xử lý
ngắt
Các trình điều khiển thiết bị (Device Drivers) làm nhiệm vụ giao tiếp giữa quản lý
vào/ra của phần thực thi và phần cứng cụ thể. Các trình điều khiển này cũng có thể
liên lạc với hệ thống file, mạng hay giao thức khác.
Lớp phần cứng trừu tượng (Hardware Abstraction Layer - HAL) giấu đi các chi
tiết phần cứng giúp cho hệ điều hành có thể hoạt động trên nhiều phần cứng khác
nhau với giao tiếp không đổi.
Các chức năng cửa sổ và đồ họa (Windowing and Graphics Functions) cung cấp
giao diện đồ họa cho người dùng như vẽ các cửa sổ các đối tượng đồ họa
• User mode: chế độ người dùng chạy các chương trình của người dùng
Chương trình hỗ trợ hệ thống (System Support Processes): chứa các chương trình
thực hiện các chức năng hệ thống như đăng nhập, quản lý phiên làm việc.
Các chương trình dịch vụ (Service Processes): cung cấp dịch vụ của hệ điều hành
như quản lý máy in, tác vụ. Chúng cũng có thể là các dịch vụ như cơ sở dữ liệu
hay cung cấp chức năng cho chương trình khác
Ứng dụng người dùng (User Applications): Các chương trình thực hiện theo yêu
cầu của người quản trị.
Hệ thống con (Environment Sussystems) và hệ thống liên kết động (Subsystem
DLL) kết hợp với nhau cho phép các kiểu ứng dụng khác nhau hoạt động được như
môi trường Win32, Win64 hay DOS 32. Trong đó, hệ thống liên kết động chuyển
các hàm ứng dụng thành các hàm dịch vụ hệ thống trực tiếp.
Giao diện đồ họa GUI: Giao diện người dùng đồ họa trong Windows bao gồm các
cửa sổ, nút bấm, hộp văn bản và các phần tử định hướng khác. Phần tử quan trọng
trong GUI đó chính là menu khởi động (Start) và thanh tác vụ (Taskbar). Phần
quan trọng khác, đó là màn hình làm việc (desktop).
Giao diện dòng lệnh: Giao diện này là giao diện xưa nhất của Microsoft đó chính
là dòng lệnh DOS được kích hoạt thông qua chương trình cmd.exe. Thông qua
giao diện này người dùng có thể thực thi các thao tác cấu hình cho hệ điều hành
hay chạy các chương trình DOS cũ
Giao diện PowerShell: Đây là giao diện dòng lệnh mới của Windows và là môi
trường nên dùng cho các tác vụ quản trị. Một trong những tính năng quan trọng
của PowerShell là khả năng lập trình đơn giản (scripting). Với các hàm lô-gíc và
các biến, người quản trị có thể tự động hóa các tác vụ thuận tiện hơn rất nhiều so
với giao diện DOS cũ. Hơn thế, PowerShell còn cho phép thực thi các lệnh từ xa
nhờ hỗ trợ từ hệ điều hành.
Với các phiên bản hệ điều hành Windows mới nhất hiện nay thì giao diện đã có
phần cải thiện theo hướng tương tác người dùng đồ họa.
Giao diện đồ họa GUI: Giao diện người dùng đồ họa trong Windows bao gồm các
cửa sổ, nút bấm, hộp văn bản và các phần tử định hướng khác. Phần tử quan trọng
trong GUI đó chính là menu khởi động (Start) và thanh tác vụ (Taskbar). Phần
quan trọng khác, đó là màn hình làm việc (desktop).
Giao diện dòng lệnh: Giao diện này là giao diện xưa nhất của Microsoft đó chính
là dòng lệnh DOS được kích hoạt thông qua chương trình cmd.exe. Thông qua
giao diện này người dùng có thể thực thi các thao tác cấu hình cho hệ điều hành
hay chạy các chương trình DOS cũ
Giao diện PowerShell: Đây là giao diện dòng lệnh mới của Windows và là môi
trường nên dùng cho các tác vụ quản trị. Một trong những tính năng quan trọng
của PowerShell là khả năng lập trình đơn giản (scripting). Với các hàm lô-gíc và
các biến, người quản trị có thể tự động hóa các tác vụ thuận tiện hơn rất nhiều so
với giao diện DOS cũ. Hơn thế, PowerShell còn cho phép thực thi các lệnh từ xa
nhờ hỗ trợ từ hệ điều hành.
Với các phiên bản hệ điều hành Windows mới nhất hiện nay thì giao diện đã có
phần cải thiện theo hướng tương tác người dùng đồ họa.
Đặc trưng:
Chế độ đa nhiệm
Nguyễn Đức Anh B21DCAT033
Bài thực hành số 1
Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết họp
gỉữa đồ họa và văn bản giải thích
Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và đa phương tiện (Multimedia)
Đảm bảo khai thác có hiệu quả nẳhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình
ảnh
Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.
Giao diện đồ họa GUI: Giao diện người dùng đồ họa trong Windows bao gồm các
cửa sổ, nút bấm, hộp văn bản và các phần tử định hướng khác. Phần tử quan trọng
trong GUI đó chính là menu khởi động (Start) và thanh tác vụ (Taskbar). Phần
quan trọng khác, đó là màn hình làm việc (desktop).
Giao diện dòng lệnh: Giao diện này là giao diện xưa nhất của Microsoft đó chính
là dòng lệnh DOS được kích hoạt thông qua chương trình cmd.exe. Thông qua
giao diện này người dùng có thể thực thi các thao tác cấu hình cho hệ điều hành
hay chạy các chương trình DOS cũ
Giao diện PowerShell: Đây là giao diện dòng lệnh mới của Windows và là môi
trường nên dùng cho các tác vụ quản trị. Một trong những tính năng quan trọng
của PowerShell là khả năng lập trình đơn giản (scripting). Với các hàm lô-gíc và
các biến, người quản trị có thể tự động hóa các tác vụ thuận tiện hơn rất nhiều so
với giao diện DOS cũ. Hơn thế, PowerShell còn cho phép thực thi các lệnh từ xa
nhờ hỗ trợ từ hệ điều hành.
Với các phiên bản hệ điều hành Windows mới nhất hiện nay thì giao diện đã có
phần cải thiện theo hướng tương tác người dùng đồ họa.
Đặc trưng:
Chế độ đa nhiệm
Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết họp
gỉữa đồ họa và văn bản giải thích
Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và đa phương tiện (Multimedia)
Đảm bảo khai thác có hiệu quả nẳhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình
ảnh
Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.
2.3 Phần mềm diệt virut, chống phần mềm gián điệp, cứu hộ
2.3.1 Phần mềm diệt virut: AVG AntiVirus
Khái niệm:
AVG Antivirus Free là phần mềm diệt virus cho máy tính với cơ chế hoạt
động thông minh, tiện lợi, có thể ngăn chặn, phát hiện và loại bỏ virus, chặn quảng
cáo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Với sự trợ giúp của AVG Antivirus Free, máy tính, dữ liệu web và email
của bạn sẽ luôn được bảo vệ trong một môi trường an toàn.
Là phần mềm diệt vi rút miễn phí nhưng được tích hợp đầy đủ các tính
năng thậm chí còn phong phú hơn các công cụ trả phí khác, mang đến cho hệ
thống của người dùng khả năng quét và tìm nhiều loại virus với phần mềm độc hại
khác.
AVG Antivirus Free sở hữu giao diện làm việc trực quan tạo sự dễ dàng
cho người mới bắt đầu. Nổi bật nhất có lẽ là các chế độ quét virus khác nhau để
người dùng lựa chọn tùy theo tình trạng hệ thống của mình, bảo vệ tốt nhất.
AVG Antivirus Free sẽ thực hiện quét máy tính trong thời gian nhanh nhất, phát
hiện và tạo báo cáo dữ liệu quét virus chi tiết cho người dùng
Tính năng phần mềm
Bảo vệ PC của bạn trong thời gian thực trước các mối đe dọa về bảo mật và quyền
riêng tư với công cụ quét vi rút Cyber Capture mạnh mẽ.
Chế độ bị động cho phép chạy 2 công cụ bảo vệ cùng lúc.
Cải thiện khả năng bảo vệ trực tuyến bằng cách quét các trang web, liên kết và tải
xuống để bảo vệ người dùng.
Kiểm tra hiệu suất và quét vi rút miễn phí với AVG TuneUp.
2.3.3 Phần mềm chống các phần mềm độc hại: Malwarebytes Anti-Malware
Nguyễn Đức Anh B21DCAT033
Bài thực hành số 1
Khái niệm:
Malwarebytes Anti-Malware là một công cụ phát hiện phần mềm độc hại miễn
phí, giúp tìm ra các mối đe dọa đã ăn sâu vào hệ thống Windows của người dùng.
Tính năng:
Malwarebytes Anti Malware có khả năng loại bỏ các phần mềm độc hại, phần
mềm gián điệp mà các chương trình diệt virus của bạn có thể đã bỏ lỡ, lại bỏ
rootkit và sửa chữa các tập tin do các thành phần độc hại làm hỏng.
Malwarebytes Anti Malware sử dụng những công nghệ tiên tiến để quét nhanh và
phát hiện những phần mềm nguy hiểm nhất
Malwarebytes Anti Malware có khả năng quét toàn diện cho các ổ đĩa để nhanh
chóng phát hiện các phần mềm độc hại. Chương trình cung cấp 3 phương thức
quét cơ bản gồm quét nguy hiểm, quét theo yêu cầu, quét siêu nhanh và tùy theo
yêu cầu cụ thể mà bạn lựa chọn cách quét thích hợp nhất….
Công dụng:
Tìm và tiêu diệt Malware cùng nhiều phần tử độc hại
Quét toàn bộ các ổ đĩa máy tính
Tốc độ quét nhanh chóng
Bảo vệ hệ thống liên tục
Cập nhật dữ liệu hằng ngày
Hỗ trợ dòng lệnh để quét nhanh
2.3.4 Phần mềm cứu hộ: Kaspersky Rescue Disk (KRD)
Khái niệm:
Kaspersky Rescue Disk là một công cụ khẩn cấp mà khi máy tính của người
dùng bị nhiễm virus nhưng không còn cho phép nó được sửa chữa thông qua chế
độ xem phía trước của cửa sổ. Với điều đó, người dùng chỉ cần tạo một đĩa có thể
khởi động bằng Kaspersky Rescue Disk, sau đó khởi động qua đĩa để thực hiện
cứu hộ khẩn cấp.
Không chỉ có sẵn dưới dạng Kaspersky Rescue Disk, còn có tính năng
Kaspersky USB Rescue. Trường hợp người dùng thay đổi phương tiện khởi động
từ Đĩa (DVD / CD) thành ổ đĩa flash.
Tính năng:
Công cụ này rất dễ sử dụng, và có giao diện tiêu chuẩn và trực quan hấp dẫn.
Thật dễ dàng để quét.
Bất kỳ tệp bị nhiễm nào cũng có thể được cách ly, khử trùng hoặc xóa.
Có một tùy chọn bỏ qua tệp định dạng nhất định, vì vậy không cần phải quét tất cả
các loại tệp.
Bước 2: Chọn file iso Windows 10 đã tải về → Next và tiến hành cài đặt
Lựa chọn phiên bản và đặt tên máy trạm kèm mật khẩu
3.2 Thực hiện cài đặt và chạy một số phần mềm bảo vệ máy trạm
3.2.1 Phần mềm diệt virut: AVG AntiVirus
Bước 1: Kích hoạt file cài đặt đã tải về và tiến hành cài đặt
3.2.2 Phần mềm chống phần mềm gián điệp Spybot S&D (Spybot – Search & Destroy)
Khởi chạy file cài đặt đã tải và tiến hành cài đặt
Giao diện sau khi cài đặt thành công và quá trình quét
3.2.3 Phần mềm chống các phần mềm độc hại: Malwarebytes Anti-Malware
Khởi chạy file cài đặt đã tải và tiến hành cài đặt
Sau đó chạy Kaspersky Rescue Tool, vào setting chọn quét tất các các thư mục →
phát hiện ra file test mã độc và thực hiện xóa nó.