Professional Documents
Culture Documents
Buoi 3 - Cau Truc Re Nhanh Lăp-Gui SV
Buoi 3 - Cau Truc Re Nhanh Lăp-Gui SV
(TIẾP)
Công dụng:
Bản thân từ switch nghĩa là chuyển mạch.
Lệnh switch trong C dùng để tổ chức một cấu trúc rẽ nhiều
nhánh trong chương trình.
Việc rẽ nhánh của chương trình có thể được tổ chức bằng lệnh
if, tuy nhiên, mỗi lệnh if chỉ rẽ thành hai nhánh tương ứng với
giá trị một biểu thức là 0 (sai) hay khác 0 (đúng).
Có thể thấy, việc rẽ nhiều nhánh ở lệnh switch có thể thay thế
bằng các lệnh if.
{
...
}
Nhóm lệnh i (i=1k+1) gồm tập hợp các lệnh bất kì của C, nếu
có nhiều lệnh, không cần đặt trong cấu trúc khối lệnh;
Đoạn trình nằm trong cặp dấu { } gọi là thân switch. Khi nói
thoát khỏi switch nghĩa là thoát ra khỏi dấu } cuối cùng của
switch.
4
Lệnh switch
Tác động:
Bước 1: Máy sẽ tính giá trị của biểu thức. Biểu thức sẽ quyết
định sự hoạt động của switch.
Bước 2: Duyệt lần lượt các giá trị ni (i=1k), khi gặp ni nào
thoả mãn điều kiện (biểu thức = ni) thì cho thực hiện nhóm lệnh
i tương ứng. Trong trường hợp giá trị của biểu thức khác tất cả
các giá trị ni thì sẽ phụ thuộc vào trong lệnh switch có mặt
default (thành phần tự chọn) hay không, cụ thể như sau:
◦ Nếu có default thì: Thực hiện nhóm lệnh k+1 rồi thoát khỏi switch;
◦ Nếu không có default thì: thoát khỏi switch.
Trong trường hợp cần thiết phải thoát khỏi thân switch ngay sau
khi thực hiện một nhóm lệnh nào đó, ở cuối nhóm lệnh đó người
ta viết thêm lệnh break;
Việc thoát ra khỏi thân switch được thực hiện trong các trường
hợp: Gặp lệnh break; hoặc dấu } cuối cùng của thân switch hoặc
lệnh goto từ trong thân lệnh switch ra ngoài thân switch (sẽ xét
sau). Trường hợp switch nằm trong một hàm, có thể thoát khỏi
thân switch bằng return().
Cú pháp: for ( [biểu thức 1]; [biểu thức 2]; [biểu thức 3] )
[Nhóm lệnh;]
Trong đó:
for là từ khoá
Bước 2: Tính giá trị biểu thức 2 (nếu không có biểu thức 2 thì
coi biểu thức 2 luôn nhận giá trị đúng)
Nếu biểu thức 2 khác 0 (đúng): thực hiện nhóm lệnh (thân
chu trình) rồi sang bước 4.
Bước 4: Tính giá trị biểu thức 3 (nếu có) rồi quay lại bước 2 để
tiếp tục lặp lại quá trình trên.
13
Hiển thị dãy từ A->Z và ngược lại
Công dụng: Lệnh break dùng để thoát khỏi chu trình của lệnh for, lệnh
while, lệnh do while và cấu trúc switch ... case.
Cú pháp: break;
Tác động: break chỉ có thể có mặt trong các lệnh chu trình và lệnh switch.
Khi thực hiện chương trình, lệnh break được thực hiện như sau:
Nếu break nằm trong thân chu trình của các lệnh for, while, do while thì sẽ thoát
khỏi chu trình đó. Nói cách khác là, break sẽ bỏ qua các lệnh sau nó trong thân
chu trình để thoát khỏi chu trình, bất kể điều kiện thực hiện chu trình có thoả mãn
hay không.
Nếu có các chu trình lồng nhau, break sẽ thoát khỏi chu trình trong nhất chứa nó.
Nếu break nằm trong các case của switch thì sẽ thoát khỏi lệnh switch đó, bỏ qua
các lệnh sau nó trong mỗi case. Nếu có các switch lồng nhau, break sẽ thoát khỏi
switch trong cùng chứa nó.
17
Xác định xem một số tự nhiên vào từ bàn
phím có là số nguyên tố hay không?
18
Xác định xem một số tự nhiên vào từ bàn
phím có là số nguyên tố hay không?
19
In ra các số nguyên tố nằm trong [1,
1000]
20
In ra các số nguyên tố nằm trong [1,
1000]
Công dụng: Lệnh goto dùng để chuyển vô điều kiện đến thực
hiện một lệnh bất kì trong chương trình.
Trong đó:
goto là từ khoá;
Nhãn là một tên hợp lệ do người lập trình đặt để làm mốc đánh dấu
một lệnh cần chuyển đến của lệnh goto. Cách viết nhãn lệnh như sau:
nhãn: lệnh;
Tác động: Gặp lệnh goto, máy chuyển ngay đễn thực hiện lệnh được
viết sau nhãn
Trong đó:
Biểu thức là một biểu thức bất kì đặt trong cặp dấu ( ), thường là biểu thức logic, để thể hiện
điều kiện thực hiện chu trình. Biểu thức có thể viết thành một dãy biểu thức cách nhau dấu
phảy – Khi đó, giá trị biểu thức được xác định là giá trị của biểu thức viết sau cùng;
Nhóm lệnh gồm một tập hợp các lệnh C bất kì, nếu có nhiều lệnh thì bắt buộc phải viết trong
cấu trúc khối lệnh. Nhóm lệnh tạo thành thân chu trình. Thân chu trình có thể rỗng (không
chứa lệnh nào, tương tự như lệnh for).
bằng 0
Thoát khỏi chu
B. thức trình
khác 0
Nhóm lệnh
26
Tính n!
27
Cho số n. Tìm số các chữ số của n.
28
Tính số e
29
Lệnh do ..while
Công dụng: Lệnh do ... while dùng để tổ chức chu trình
bất kì (cả số lần lặp biết trước và không biết trước) nhưng
chỉ được sử dụng trong trường hợp thực hiện chu trình trước
rồi mới kiểm tra điều kiện kết thúc chu trình.
cú pháp: do
[ nhóm lệnh ;]
30
Lệnh do ..while
Trong đó:
do và while là từ khoá;
Nhóm lệnh nằm sau do đến trước while là một tập hợp các
lệnh bất kì của C, có thể có hoặc không (rỗng), tạo thành thân
chu trình;
Nếu có nhiều lệnh hoặc rỗng phải đặt trong cấu trúc khối lệnh;
Nếu chứa các lệnh có cấu trúc thì chúng phải nằm trọn trong
thân chu trình.
Biểu thức là một biểu thức bất kì (thường là biểu thức logic)
đặt trong cặp dấu ( ) để xác định điều kiện kết thúc chu trình.
31
Sơ đồ khối
Nhóm lệnh
khác 0
32
Kiểm tra 1 số nguyên tố nhập từ bàn
phím
33
34
THANK
YOU
35