Professional Documents
Culture Documents
VÍ
Vào
DỤ
Biểu Sai
thức
Đúng
Khối lệnh
Ra
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: THỜI GIAN 1 GIỜ
Yêu cầu:
- Lập lưu đồ thuật toán
- Viết chương trình bằng DEV-C++
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 1 ax+b=0
BĐ
Nhập a,b
Đúng
a==0 Pt vô nghiệm
Sai
Phương trình có
nghiệm x=-b/a
KT
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: THỜI GIAN 1 GIỜ
Mở rộng: dùng hàm scanf(“định dạng “,&biến); để nhập số liệu từ bàn
phím.
LỆNH CÓ CẤU TRÚC
1. Cấu trúc rẽ nhánh:
a) Lệnh cấu trúc IF dạng khuyết
Yêu cầu:
- Lập lưu đồ thuật toán
- Viết chương trình bằng DEV-C++
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN GIẢI PT BẬC 2: a.x2 + b.x + c =
BĐ
0
Khai báo biến a,b,c,x
Nhập a, b, c
KT
Các nội dung bài tập sau:
Các phép toán so sánh và số học
trong C:
Ví dụ: i++, i--
Vòng lặp for là gì?
https://www.youtube.com/watch?
v=pQLGn5EIiIc
Kết quả của chương trình bên
là:
A. Tính tổng 10 số int đầu tiên
B. In ra 10 số int đầu tiên
LỆNH CÓ CẤU TRÚC
3. Lệnh cấu trúc lặp
a) Lặp với số lần xác định : FOR
Cú pháp: for (<biểu thức1>; <biểu thức 2>; <biểu thức 3>) <câu lệnh>
o <biểu thức 1>: Khởi tạo biến đếm
o <biểu thức 2>: Kiểm tra điều kiện của vòng lặp
o <biểu thức 2>: Điều khiển biến đếm của vòng lặp
Ý nghĩa:
Cấu trúc for cho phép thực hiện lặp lại nhiều lần một
dãy <câu lệnh> với số lần lặp lại đã xác định trước.
BÀI TẬP:
1. Viết chương trình tính tổng nghịch đảo của N số nguyên đầu tiên theo công
thức sau:
2. Viết chương trình nhập vào N số nguyên, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất.
3. Viết chương trình nhập vào N rồi tính giai thừa của N.
Nhập vào N số nguyên, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất
BĐ
Nhập số a
Max=0;
Đúng
a>max
Đúng
Sai
i++;
KT
VÒNG LẶP WHILE (Lặp với số lần không xác định: WHILE)
Cấu trúc lặp
while <điều kiện>
{
<khối lệnh>;
}
Điều kiện
đúng
sai
Hàm có thể không có giá trị gán cho tên hàm (giá trị trả về - kiểu void)
Hàm có thể cung cấp các giá trị không phải kiểu vô hướng
Hàm có thể thay đổi các giá trị đối số (tham số) của nó
V. CHƯƠNG TRÌNH CON (HÀM)
3. Cú pháp (Các sử dụng) Hàm
[Kiểu dữ liệu] <Tên hàm>([Danh sách tham số])
{
[Khai báo biến cục bộ ];
<Thân hàm>;
[return [biểu thức kết quả] ; ]
}
[Kiểu dữ liệu]: Nếu hàm trả về một giá trị thì kiểu dữ liệu của hàm phải được khai báo
<Ten hàm>:theo qui tắc đặt tên
[danh sách tham số]: có thể có hoặc không, nếu có nhiều tham số thì cách nhau bởi dấu
phảy “,”
[Khai báo biến cục bộ]: Khi cần dùng biến chỉ cho thần hàm thì chúng ta có thể khai báo
danh sách các biến cần thiết.
<Thân hàm>: đây là phần chính của hàm, chỉ ra các lệnh cần thực hiện của hàm.
[return [biểu thức kết quả];]: Lệnh return cho phép thoát khỏi hàm, và đưa kết quả trong
[biểu thức kết quả] cho tên hàm. Lệnh return có thể đặt bất cứ vị trí nào trong tham hàm.
V. CHƯƠNG TRÌNH CON (HÀM)
3. Các ví dụ
VI. MẢNG
1. Khái
Mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc, gồm có nhiều phần tử có cùng kiểu dữ liệu (kiểu cơ
niệm:
sở), được lưu trữ liên tiếp ở bên trong bộ nhớ và có chung một tên. Các phần tử của mảng
phân biệt nhau bởi chỉ số.
Mỗi phần tử của mảng được truy cập trực tiếp thông qua tên mảng cùng với chỉ số, chỉ số được đặt
giữa hai dấu ngoặc [ ].
void main() {
2. Mảng 1 chiều: int a[100],i,n,tong;
printf(“So phan tu :”); scanf(“%d”,&n);
Khai báo mảng như nào? for(i=0;i<n;i++) {
printf(“phan tu thu a[%d]:”,i);
scanf(“%d”,&a[i]);
Cấu trúc dữ liệu của mảng }
tong=0;
a[0] a[1] a[2] … a[n-1]
for(i=0;i<n;i++)
if(a[i]%2==0) tong+=a[i];
Truy xuất phần tử mảng printf(“tong cac so chan la: %d”,tong);
}
VI. MẢNG
o Cú pháp:
3. Mảng là tham số của hàm <kiểu> <tên hàm>(<kiểu><tên mảng>[],…>)
hoặc <kiểu> <tên mảng>(<kiểu>* tên,….)
VÍ DỤ: // ---- Hàm nhập vào n số nguyên cho mảng các số nguyên
void nhap(int a[], int n) {
int i;
for(i=0;i<n;i++) {
printf(“a[%d]=”,i+1); scanf(“%d”,&a[i]);
}
}
// ---- Hàm in ra danh sách n số nguyên của một mảng các số nguyên
void hienthi(int a[], int n) {
int i;
for(i=0;i<n;i++) printf(“a[%d]=%d”,i+1,a[i]);
}
VI. MẢNG
o Cú pháp:
3. Mảng là tham số của hàm <kiểu> <tên hàm>(<kiểu><tên mảng>[],…>)
hoặc <kiểu> <tên mảng>(<kiểu>* tên,….)
VÍ DỤ: // ---- Hàm main – trong hàm gọi các chương trình con:
hàm nhập, hàm in
void main() {
int a[100],n;
printf(“Mang co bao nhieu pt :”); scanf(“%d”,&n);
nhap(a,n);
hienthi(a,n); }
VI. MẢNG