Professional Documents
Culture Documents
\0: Null
Console.WriteLine("Nghiệm thứ nhất: {0}, Nghiệm thứ hai: {1}", x1, x2);
Lớp System.Console:
Console.WriteLine("Lạnh quá!");
Console.WriteLine("Ấm áp!");
else
Console.WriteLine("Nóng quá!");
- Cấu trúc while : Chừng nào biểu thức logic còn nhận giá trị true
thì danh sách lệnh sẽ được thực hiện. Cấu trúc này sẽ luôn kiểm
tra biểu thức logic trước, sau đó mới thực hiện danh sách lệnh.
var i = 0;
while(i < 10)
{
Console.Write($"{i}\t");
i++;
}
- Cấu trúc do_while: Thực hiện danh sách lệnh rồi mới kiểm tra
giá trị của biểu thức logic. Nếu biểu thức logic vẫn nhận giá trị
true, danh sách lệnh sẽ lại được thực hiện. Cấu trúc do-while khác
biệt với while ở chỗ, danh sách lệnh sẽ được thực hiện trước, sau
đó mới kiểm tra giá trị của biểu thức logic. Do đó, khi sử dụng cấu
trúc do-while, danh sách lệnh luôn luôn thực hiện ít nhất một lần.
i = 0;
do
{
Console.Write($"{i}\t");
i++;
} while (i < 10);
- Cấu trúc for: Cấu trúc này sẽ thực hiện danh sách lệnh một số lần
xác định (trong khi hai cấu trúc trên không xác định được số lần
thực hiện).
{
Console.Write($"{i}\t");
}
1. Điều khiển vòng lặp: Lệnh break: phá vỡ vòng lặp. Khi gặp lệnh
break, tất cả các lệnh đứng sau break sẽ không thực hiện nữa, vòng
lặp kết thúc.
2. Lệnh continue: phá vỡ chu kỳ hiện tại của vòng lặp. Khi gặp lệnh
continue, tất cả lệnh đứng sau continue không thực hiện nữa, vòng lặp
sẽ chuyển sang chu kỳ tiếp theo.
Mảng :
Khởi tạo C1
- // khởi tạo mảng string với 10 phần tử
C2
- Cách thứ hai là cung cấp sẵn danh sách phần tử cho biến mảng.
o int[] numbers = new int[] {1, 2, 3, 4, 5};
C3
- Cách thứ ba là một cấu trúc tắt có tên gọi là array initializer. Trong
cấu trúc này bạn không sử dụng được từ khóa var mà bắt buộc phải chỉ
định rõ kiểu mảng.
- int[] numbers = { 1, 2, 3, 4 };
- biến_mảng[chỉ_số] = giá_trị;
- // hoặc dùng phương thức SetValue theo kiểu hướng đối tượng
- biến_mảng.SetValue(giá_trị, chỉ_số);
- biến = biến_mảng[chỉ_số];
- biến = biến_mảng.GetValue(chỉ_số);
//ví dụ
using System.Globalization;
namespace P01_SingleDimension
class Program
// khai báo và khởi tạo mảng chứa tên 12 tháng trong tiếng Anh
months[month - 1] = name;
Console.WriteLine($"-> {month}");
Console.ReadLine();
{
// statements to be executed
}
+, Ví dụ:
. foreach(var i in integers)
. {
. Console.Write($"{i}\t");
. }
2 4 6 8 10
>
-// khai báo và khởi tạo một mảng hai chiều (3x4) của các số nguyên
};
Trong ví dụ trên int[,] là kiểu mảng hai chiều trong đó các phần tử
thuộc kiểu int, numbers là biến mảng, kích thước là 3 hàng x 4 cột. Có
thể dễ dàng nhận ra cú pháp khai báo mảng đa chiều: với mỗi một
chiều bổ sung, chúng ta thêm một dấu phẩy vào giữa cặp dấu [].
numbers[0, 0] = 11; // truy xuất phần tử đầu tiên (hàng thứ nhất - chỉ số
0, cột thứ nhất - chỉ số 0)
var number34 = numbers[2, 3] = 34; // truy xuất phần tử hàng thứ 3 (chỉ số
2) và cột thứ 4 (chỉ số 3)
o Mảng 3 chiều:
Tương tự, mảng ba chiều phải dùng hai dấu phẩy để có thể ghi 3 kích
thước.
{
{
},
{
},
};
numbers2[0, 0, 0] = 111; // truy xuất phần tử đầu tiên
Chuỗi
> greetings
"Hello"
> char[] letters = { 'H', 'e', 'l', 'l', 'o', ' ', 'w', 'o', 'r', 'l',
'd'};
> letters
char[11] { 'H', 'e', 'l', 'l', 'o', ' ', 'w', 'o', 'r', 'l', 'd' }
> greeting
"Hello"
> aaa
"aaaaaaaaaa"
>//Khởi tạo chuỗi rỗng
> empty
""