You are on page 1of 163

CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ

Khoa Toán Tin


Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 1 / 41


Nội dung của chương

1 Đặt bài toán kiểm định giả thuyết.


2 Bài toán kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình một mẫu.
3 Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ một mẫu.
4 Bài toán kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình hai mẫu.
5 Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ hai mẫu.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 2 / 41


Mục tiêu của chương

1 Hiểu được cách đặt bài toán và các khái niệm: giả thuyết, đối thuyết,
sai lầm loại 1, sai lầm loại 2, mức ý nghĩa, nguyên lý xây dựng tiêu
chuẩn kiểm định.
2 Nhận biết được tình huống
so sánh trung bình một mẫu, hai mẫu;
so sánh tỉ lệ một mẫu, hai mẫu.
3 Sử dụng quy trình 6 bước để giải bài toán kiểm định trung bình, tỉ lệ
và diễn giải chính xác kết quả thu được.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 3 / 41


4.1 Bài toán kiểm định giả thuyết

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 4 / 41


Tình huống thực tế

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 5 / 41


Tình huống thực tế

Một chuỗi cửa hàng cà phê X sau khi ra mắt sản phẩm đầu tiên rất
thành công với 70% phản hồi tích cực từ tất cả khách hàng. Ông chủ
muốn tiếp tục cho ra mắt công thức pha chế tiếp theo và hy vọng
cũng nhận được sự thành công như lần trước.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 5 / 41


Tình huống thực tế

Một chuỗi cửa hàng cà phê X sau khi ra mắt sản phẩm đầu tiên rất
thành công với 70% phản hồi tích cực từ tất cả khách hàng. Ông chủ
muốn tiếp tục cho ra mắt công thức pha chế tiếp theo và hy vọng
cũng nhận được sự thành công như lần trước.
Ông chủ đã ngầm khẳng định giả thuyết rằng 70% tất cả khách hàng
sẽ yêu thích sản phẩm mới này và tiến hành khảo sát để kiểm chứng.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 5 / 41


Tình huống thực tế

Một chuỗi cửa hàng cà phê X sau khi ra mắt sản phẩm đầu tiên rất
thành công với 70% phản hồi tích cực từ tất cả khách hàng. Ông chủ
muốn tiếp tục cho ra mắt công thức pha chế tiếp theo và hy vọng
cũng nhận được sự thành công như lần trước.
Ông chủ đã ngầm khẳng định giả thuyết rằng 70% tất cả khách hàng
sẽ yêu thích sản phẩm mới này và tiến hành khảo sát để kiểm chứng.
Ông cho bán miễn phí trên 100 khách hàng bất kỳ và ghi nhận được
67 người cho kết quả tích cực. Với kết quả như trên, ông chủ hơi nghi
ngờ về giả thuyết của mình.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 5 / 41


Tình huống thực tế

Một chuỗi cửa hàng cà phê X sau khi ra mắt sản phẩm đầu tiên rất
thành công với 70% phản hồi tích cực từ tất cả khách hàng. Ông chủ
muốn tiếp tục cho ra mắt công thức pha chế tiếp theo và hy vọng
cũng nhận được sự thành công như lần trước.
Ông chủ đã ngầm khẳng định giả thuyết rằng 70% tất cả khách hàng
sẽ yêu thích sản phẩm mới này và tiến hành khảo sát để kiểm chứng.
Ông cho bán miễn phí trên 100 khách hàng bất kỳ và ghi nhận được
67 người cho kết quả tích cực. Với kết quả như trên, ông chủ hơi nghi
ngờ về giả thuyết của mình.
Nếu kết quả càng xa con số 70%, sự nghi ngờ của ông chủ càng lớn
và đến một ngưỡng nào đó ông chủ sẽ phải bác bỏ giả thuyết của
mình. Liệu có cách nào để cụ thể hóa mối tương quan giữa kết quả
khảo sát và kết luận của ông chủ về giả thuyết hay không?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 5 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết (Hypothesis Testing)

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 6 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết (Hypothesis Testing)

Giả thuyết thống kê là một phát biểu nào đó về tính chất của quần
thể.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 6 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết (Hypothesis Testing)

Giả thuyết thống kê là một phát biểu nào đó về tính chất của quần
thể.
Bài toán kiểm định giả thuyết thống kê thường xuất hiện khi ta cần
phải đưa ra kết luận về hai giả thuyết trái ngược nhau thông qua việc
khảo sát.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 6 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết (Hypothesis Testing)

Giả thuyết thống kê là một phát biểu nào đó về tính chất của quần
thể.
Bài toán kiểm định giả thuyết thống kê thường xuất hiện khi ta cần
phải đưa ra kết luận về hai giả thuyết trái ngược nhau thông qua việc
khảo sát.
Cụ thể, kiểm định giả thuyết thống kê là một quy trình để xác minh
xem có thể chấp nhận giả thuyết thống kê hay không dựa trên mẫu
số liệu quan sát được từ quần thể.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 6 / 41


Mô hình hoá

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 7 / 41


Mô hình hoá

Với tình huống thực tế trên, ta có hai giả thuyết như sau:

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 7 / 41


Mô hình hoá

Với tình huống thực tế trên, ta có hai giả thuyết như sau:
- Giả thuyết H0 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới bằng 70%
(được giả sử là đúng)

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 7 / 41


Mô hình hoá

Với tình huống thực tế trên, ta có hai giả thuyết như sau:
- Giả thuyết H0 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới bằng 70%
(được giả sử là đúng)
- Đối thuyết H1 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới không bằng
70% (được giả sử là sai)

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 7 / 41


Mô hình hoá

Với tình huống thực tế trên, ta có hai giả thuyết như sau:
- Giả thuyết H0 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới bằng 70%
(được giả sử là đúng)
- Đối thuyết H1 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới không bằng
70% (được giả sử là sai)
Dựa trên mẫu số liệu thu được, ta cần phải lựa chọn một trong hai
quyết định:

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 7 / 41


Mô hình hoá

Với tình huống thực tế trên, ta có hai giả thuyết như sau:
- Giả thuyết H0 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới bằng 70%
(được giả sử là đúng)
- Đối thuyết H1 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới không bằng
70% (được giả sử là sai)
Dựa trên mẫu số liệu thu được, ta cần phải lựa chọn một trong hai
quyết định:
- Bác bỏ giả thuyết H0 để ủng hộ đối thuyết H1 ;

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 7 / 41


Mô hình hoá

Với tình huống thực tế trên, ta có hai giả thuyết như sau:
- Giả thuyết H0 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới bằng 70%
(được giả sử là đúng)
- Đối thuyết H1 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới không bằng
70% (được giả sử là sai)
Dựa trên mẫu số liệu thu được, ta cần phải lựa chọn một trong hai
quyết định:
- Bác bỏ giả thuyết H0 để ủng hộ đối thuyết H1 ;
- Không bác bỏ giả thuyết H0 để ủng hộ đối thuyết H1 . Tức là chấp
nhận H0 và không ủng hộ H1 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 7 / 41


Miền tiêu chuẩn

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 8 / 41


Miền tiêu chuẩn

Một miền S được gọi là miền tiêu chuẩn (hay còn gọi là miền bác bỏ)
cho bài toán kiểm định giả thuyết H0 với đối thuyết H1 nếu:

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 8 / 41


Miền tiêu chuẩn

Một miền S được gọi là miền tiêu chuẩn (hay còn gọi là miền bác bỏ)
cho bài toán kiểm định giả thuyết H0 với đối thuyết H1 nếu:
kết quả khảo sát nằm trong miền S, ta sẽ bác bỏ H0 để ủng hộ H1 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 8 / 41


Miền tiêu chuẩn

Một miền S được gọi là miền tiêu chuẩn (hay còn gọi là miền bác bỏ)
cho bài toán kiểm định giả thuyết H0 với đối thuyết H1 nếu:
kết quả khảo sát nằm trong miền S, ta sẽ bác bỏ H0 để ủng hộ H1 .
kết quả khảo sát nằm ngoài miền S, ta sẽ chấp nhận H0 và không ủng
hộ H1 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 8 / 41


Miền tiêu chuẩn

Một miền S được gọi là miền tiêu chuẩn (hay còn gọi là miền bác bỏ)
cho bài toán kiểm định giả thuyết H0 với đối thuyết H1 nếu:
kết quả khảo sát nằm trong miền S, ta sẽ bác bỏ H0 để ủng hộ H1 .
kết quả khảo sát nằm ngoài miền S, ta sẽ chấp nhận H0 và không ủng
hộ H1 .
Ví dụ, trong tình huống thực tế trên, nếu kết quả khảo sát nằm trong
khoảng 65% đến 75% thì ta bác bỏ H0 , ngược lại ta sẽ chấp nhận H0 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 8 / 41


Miền tiêu chuẩn

Một miền S được gọi là miền tiêu chuẩn (hay còn gọi là miền bác bỏ)
cho bài toán kiểm định giả thuyết H0 với đối thuyết H1 nếu:
kết quả khảo sát nằm trong miền S, ta sẽ bác bỏ H0 để ủng hộ H1 .
kết quả khảo sát nằm ngoài miền S, ta sẽ chấp nhận H0 và không ủng
hộ H1 .
Ví dụ, trong tình huống thực tế trên, nếu kết quả khảo sát nằm trong
khoảng 65% đến 75% thì ta bác bỏ H0 , ngược lại ta sẽ chấp nhận H0 .
Việc xác định miền tiêu chuẩn rất giống với quá trình tìm Khoảng tin
cậy và vì thế cũng sẽ tồn tại sự không chắc chắn. Do ta đưa ra quyết
định dựa trên một mẫu số liệu nên có thể mắc phải sai lầm.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 8 / 41


Hai loại sai lầm

Quy tắc quyết định


Quyết định H0 đúng H1 đúng
Bác bỏ giả thuyết H0 Sai lầm loại 1 Quyết định đúng
Chấp nhận giả thuyết H0 Quyết định đúng Sai lầm loại 2

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 9 / 41


Hai loại sai lầm

Quy tắc quyết định


Quyết định H0 đúng H1 đúng
Bác bỏ giả thuyết H0 Sai lầm loại 1 Quyết định đúng
Chấp nhận giả thuyết H0 Quyết định đúng Sai lầm loại 2

Nhận xét

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 9 / 41


Hai loại sai lầm

Quy tắc quyết định


Quyết định H0 đúng H1 đúng
Bác bỏ giả thuyết H0 Sai lầm loại 1 Quyết định đúng
Chấp nhận giả thuyết H0 Quyết định đúng Sai lầm loại 2

Nhận xét
Nếu ta luôn chấp nhận H0 thì không mắc phải sai lầm loại 1 nhưng sẽ
làm xác suất mắc sai lầm loại 2 đạt cao nhất.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 9 / 41


Hai loại sai lầm

Quy tắc quyết định


Quyết định H0 đúng H1 đúng
Bác bỏ giả thuyết H0 Sai lầm loại 1 Quyết định đúng
Chấp nhận giả thuyết H0 Quyết định đúng Sai lầm loại 2

Nhận xét
Nếu ta luôn chấp nhận H0 thì không mắc phải sai lầm loại 1 nhưng sẽ
làm xác suất mắc sai lầm loại 2 đạt cao nhất.
Ngược lại, nếu ta luôn bác bỏ H0 thì không mắc phải sai lầm loại 2
nhưng sẽ làm xác suất mắc sai lầm loại 1 đạt cao nhất.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 9 / 41


Hai loại sai lầm

Quy tắc quyết định


Quyết định H0 đúng H1 đúng
Bác bỏ giả thuyết H0 Sai lầm loại 1 Quyết định đúng
Chấp nhận giả thuyết H0 Quyết định đúng Sai lầm loại 2

Nhận xét
Nếu ta luôn chấp nhận H0 thì không mắc phải sai lầm loại 1 nhưng sẽ
làm xác suất mắc sai lầm loại 2 đạt cao nhất.
Ngược lại, nếu ta luôn bác bỏ H0 thì không mắc phải sai lầm loại 2
nhưng sẽ làm xác suất mắc sai lầm loại 1 đạt cao nhất.

Như vậy, không thể làm triệt tiêu đồng thời cả hai loại sai lầm!

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 9 / 41


Nguyên lý chung để tìm miền tiêu chuẩn

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 10 / 41


Nguyên lý chung để tìm miền tiêu chuẩn

Ta cần tìm miền S sao cho xác suất mắc hai loại sai lầm là nhỏ nhất.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 10 / 41


Nguyên lý chung để tìm miền tiêu chuẩn

Ta cần tìm miền S sao cho xác suất mắc hai loại sai lầm là nhỏ nhất.
Trong thực tế, người ta thường kiểm soát xác suất xảy ra sai lầm loại
1 theo ý muốn (thông qua cách thiết kế thí nghiệm, điều chỉnh các
thông số,...). Cụ thể, người ta sẽ khống chế xác suất mắc sai lầm loại
1 không vượt quá α ∈ (0, 1) và từ đó sẽ chọn miền tiêu chuẩn S sao
cho xác suất mắc sai lầm loại 2 nhỏ nhất.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 10 / 41


Nguyên lý chung để tìm miền tiêu chuẩn

Ta cần tìm miền S sao cho xác suất mắc hai loại sai lầm là nhỏ nhất.
Trong thực tế, người ta thường kiểm soát xác suất xảy ra sai lầm loại
1 theo ý muốn (thông qua cách thiết kế thí nghiệm, điều chỉnh các
thông số,...). Cụ thể, người ta sẽ khống chế xác suất mắc sai lầm loại
1 không vượt quá α ∈ (0, 1) và từ đó sẽ chọn miền tiêu chuẩn S sao
cho xác suất mắc sai lầm loại 2 nhỏ nhất.
Khi đó, α được gọi là mức ý nghĩa của bài toán kiểm định.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 10 / 41


Nguyên lý chung để tìm miền tiêu chuẩn

Ta cần tìm miền S sao cho xác suất mắc hai loại sai lầm là nhỏ nhất.
Trong thực tế, người ta thường kiểm soát xác suất xảy ra sai lầm loại
1 theo ý muốn (thông qua cách thiết kế thí nghiệm, điều chỉnh các
thông số,...). Cụ thể, người ta sẽ khống chế xác suất mắc sai lầm loại
1 không vượt quá α ∈ (0, 1) và từ đó sẽ chọn miền tiêu chuẩn S sao
cho xác suất mắc sai lầm loại 2 nhỏ nhất.
Khi đó, α được gọi là mức ý nghĩa của bài toán kiểm định.
Ta thường chọn mức ý nghĩa α = 0, 05 = 5%.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 10 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tham số

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 11 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tham số

Giả sử θ là một tham số chưa biết của quần thể (Ví dụ: giá trị trung bình,
tỉ lệ,...)

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 11 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tham số

Giả sử θ là một tham số chưa biết của quần thể (Ví dụ: giá trị trung bình,
tỉ lệ,...)
Giả thuyết H0 : θ = θ0 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 11 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tham số

Giả sử θ là một tham số chưa biết của quần thể (Ví dụ: giá trị trung bình,
tỉ lệ,...)
Giả thuyết H0 : θ = θ0 .
Đối thuyết

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 11 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tham số

Giả sử θ là một tham số chưa biết của quần thể (Ví dụ: giá trị trung bình,
tỉ lệ,...)
Giả thuyết H0 : θ = θ0 .
Đối thuyết
1 H1 : θ ̸= θ0 Kiểm định hai phía

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 11 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tham số

Giả sử θ là một tham số chưa biết của quần thể (Ví dụ: giá trị trung bình,
tỉ lệ,...)
Giả thuyết H0 : θ = θ0 .
Đối thuyết
1 ̸ θ0 Kiểm định hai phía
H1 : θ =
2 H1 : θ > θ0 Kiểm định một phía

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 11 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tham số

Giả sử θ là một tham số chưa biết của quần thể (Ví dụ: giá trị trung bình,
tỉ lệ,...)
Giả thuyết H0 : θ = θ0 .
Đối thuyết
1 H1 : θ ̸= θ0 Kiểm định hai phía
2 H1 : θ > θ0 Kiểm định một phía
3 H1 : θ < θ0 Kiểm định một phía

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 11 / 41


4.2 Bài toán kiểm định giả thuyết

cho giá trị trung bình một mẫu

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 12 / 41


Bài toán 1: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
phương sai σ 2 đã biết

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 đã biết.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 13 / 41


Bài toán 1: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
phương sai σ 2 đã biết

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 đã biết.


Giả thuyết H0 : µ = µ0 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 13 / 41


Bài toán 1: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
phương sai σ 2 đã biết

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 đã biết.


Giả thuyết H0 : µ = µ0 .
x − µ0
Thống kê kiểm định: Z0 = √
σ/ n

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 13 / 41


Bài toán 1: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
phương sai σ 2 đã biết

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 đã biết.


Giả thuyết H0 : µ = µ0 .
x − µ0
Thống kê kiểm định: Z0 = √
σ/ n
Đối thuyết Tiêu chuẩn bác bỏ H0 Miền tiêu chuẩn
ở mức ý nghĩa α
H1 : µ ̸= µ0 |Z0 | > zα/2 S = (−∞; −zα/2 ) ∪ (zα/2 ; +∞)
H1 : µ > µ0 Z0 > zα S = (zα ; +∞)
H1 : µ < µ0 Z0 < −zα S = (−∞; −zα )

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 13 / 41


Ví dụ 1

Thống kê năm 2015 ta có năng suất lúa trung bình của tỉnh Thái
Bình là 66 tạ/ha.
Khảo sát ngẫu nhiên 10 thửa ruộng ở huyện Đông Hưng thấy năng
suất trung bình của 10 thửa ruộng này là 68 tạ/ha.
Biết rằng năng suất của mỗi thửa ruộng có phân phối chuẩn với độ
lệch chuẩn σ = 4 tạ/ha.
Hãy kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng suất
trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, cho mức ý nghĩa
α = 5%?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 14 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68 và độ lệch chuẩn σ = 4.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68 và độ lệch chuẩn σ = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định Z0 = 4/ √
10
= 1, 581.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68 và độ lệch chuẩn σ = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định Z0 = 4/ √
10
= 1, 581.
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên α = 0, 05 ⇒ zα = 1, 645.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68 và độ lệch chuẩn σ = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định Z0 = 4/ √
10
= 1, 581.
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên α = 0, 05 ⇒ zα = 1, 645.
6 Do Z0 < zα nên ta không bác bỏ H0 : µ = 66 để ủng hộ H1 : µ > 68
ở mức ý nghĩa α = 5%.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68 và độ lệch chuẩn σ = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định Z0 = 4/ √
10
= 1, 581.
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên α = 0, 05 ⇒ zα = 1, 645.
6 Do Z0 < zα nên ta không bác bỏ H0 : µ = 66 để ủng hộ H1 : µ > 68
ở mức ý nghĩa α = 5%.
Vậy, ta không có đủ căn cứ để kết luận năng suất lúa của huyện
Đông Hưng cao hơn của tỉnh Thái Bình dựa trên mẫu gồm 10 số liệu
đã thu được.
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 15 / 41
Bài toán 2: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ lớn

Giả sử mẫu ngẫu nhiên có cỡ mẫu n ≥ 30.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 16 / 41


Bài toán 2: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ lớn

Giả sử mẫu ngẫu nhiên có cỡ mẫu n ≥ 30.


Giả thuyết H0 : µ = µ0 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 16 / 41


Bài toán 2: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ lớn

Giả sử mẫu ngẫu nhiên có cỡ mẫu n ≥ 30.


Giả thuyết H0 : µ = µ0 .
x − µ0
Thống kê kiểm định: Z0 = √
s/ n

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 16 / 41


Bài toán 2: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ lớn

Giả sử mẫu ngẫu nhiên có cỡ mẫu n ≥ 30.


Giả thuyết H0 : µ = µ0 .
x − µ0
Thống kê kiểm định: Z0 = √
s/ n
Đối thuyết Tiêu chuẩn bác bỏ H0 Miền tiêu chuẩn
ở mức ý nghĩa α
H1 : µ ̸= µ0 |Z0 | > zα/2 S = (−∞; zα/2 ) ∪ (zα/2 ; +∞)
H1 : µ > µ0 Z0 > zα S = (zα ; +∞)
H1 : µ < µ0 Z0 < −zα S = (−∞; −zα )

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 16 / 41


Ví dụ 2

Một nhà máy sản xuất mì chính ghi trọng lượng của mỗi gói mì chính trên
bao bì là 2kg. Để kiểm tra thông tin này, người ta lấy mẫu ngẫu nhiên
gồm 100 gói thì thấy trọng lượng trung bình của 100 gói này là 2002g và
độ lệch mẫu s = 5g. Với mức ý nghĩa α = 0, 05, hãy cho biết trọng lượng
các gói mì chính liệu có đúng như ghi trên bao bì hay không?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 17 / 41


Lời giải

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 18 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là trọng lượng trung bình của các gói mì
chính, kí hiệu là µ g.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 18 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là trọng lượng trung bình của các gói mì
chính, kí hiệu là µ g.
2 Ta cần kiểm định xem trọng lượng các gói mì chính có đúng như
công bố hay không, do đó ta có bài toán kiểm định
H0 : µ = 2000 với H1 : µ ̸= 2000.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 18 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là trọng lượng trung bình của các gói mì
chính, kí hiệu là µ g.
2 Ta cần kiểm định xem trọng lượng các gói mì chính có đúng như
công bố hay không, do đó ta có bài toán kiểm định
H0 : µ = 2000 với H1 : µ ̸= 2000.

3 Cỡ mẫu n = 100; trung bình mẫu x̄ = 2002; độ lệch mẫu s = 5.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 18 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là trọng lượng trung bình của các gói mì
chính, kí hiệu là µ g.
2 Ta cần kiểm định xem trọng lượng các gói mì chính có đúng như
công bố hay không, do đó ta có bài toán kiểm định
H0 : µ = 2000 với H1 : µ ̸= 2000.

3 Cỡ mẫu n = 100; trung bình mẫu x̄ = 2002; độ lệch mẫu s = 5.


2002 − 2000
4 Thống kê kiểm định: Z0 = √ = 4.
5/ 100
5 Mức ý nghĩa α = 0, 05 nên α/2 = 0, 025 ⇒ zα/2 = 1, 96.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 18 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là trọng lượng trung bình của các gói mì
chính, kí hiệu là µ g.
2 Ta cần kiểm định xem trọng lượng các gói mì chính có đúng như
công bố hay không, do đó ta có bài toán kiểm định
H0 : µ = 2000 với H1 : µ ̸= 2000.

3 Cỡ mẫu n = 100; trung bình mẫu x̄ = 2002; độ lệch mẫu s = 5.


2002 − 2000
4 Thống kê kiểm định: Z0 = √ = 4.
5/ 100
5 Mức ý nghĩa α = 0, 05 nên α/2 = 0, 025 ⇒ zα/2 = 1, 96.
6 Do |Z0 | > zα/2 nên ta bác bỏ H0 : µ = 2000 để ủng hộ H1 : µ ̸= 2000
ở mức ý nghĩa α = 0, 05.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 18 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là trọng lượng trung bình của các gói mì
chính, kí hiệu là µ g.
2 Ta cần kiểm định xem trọng lượng các gói mì chính có đúng như
công bố hay không, do đó ta có bài toán kiểm định
H0 : µ = 2000 với H1 : µ ̸= 2000.

3 Cỡ mẫu n = 100; trung bình mẫu x̄ = 2002; độ lệch mẫu s = 5.


2002 − 2000
4 Thống kê kiểm định: Z0 = √ = 4.
5/ 100
5 Mức ý nghĩa α = 0, 05 nên α/2 = 0, 025 ⇒ zα/2 = 1, 96.
6 Do |Z0 | > zα/2 nên ta bác bỏ H0 : µ = 2000 để ủng hộ H1 : µ ̸= 2000
ở mức ý nghĩa α = 0, 05.
Vậy, ta có đủ căn cứ để kết luận rằng trọng lượng của mỗi gói mì
chính không giống như trong công bố của nhà sản xuất dựa trên mẫu
100 số liệu đã thu được.
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 18 / 41
Bài toán 3: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ nhỏ

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 19 / 41


Bài toán 3: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ nhỏ

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 chưa biết. Mẫu số
liệu mà ta thu được có cỡ nhỏ (n ≤ 30).

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 19 / 41


Bài toán 3: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ nhỏ

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 chưa biết. Mẫu số
liệu mà ta thu được có cỡ nhỏ (n ≤ 30).
Giả thuyết H0 : µ = µ0 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 19 / 41


Bài toán 3: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ nhỏ

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 chưa biết. Mẫu số
liệu mà ta thu được có cỡ nhỏ (n ≤ 30).
Giả thuyết H0 : µ = µ0 .
x − µ0
Thống kê kiểm định: T0 = √
s/ n

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 19 / 41


Bài toán 3: Kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình với
mẫu cỡ nhỏ

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µ, σ 2 ) với σ 2 chưa biết. Mẫu số
liệu mà ta thu được có cỡ nhỏ (n ≤ 30).
Giả thuyết H0 : µ = µ0 .
x − µ0
Thống kê kiểm định: T0 = √
s/ n
Đối thuyết Tiêu chuẩn bác bỏ H0 Miền tiêu chuẩn S
ở mức ý nghĩa α
H1 : µ ̸= µ0 |T0 | > tα/2;n−1 (−∞; −tα/2;n−1 ) ∪ (tα/2;n−1 ; +∞)
H1 : µ > µ0 T0 > tα;n−1 (tα;n−1 ; +∞)
H1 : µ < µ0 T0 < −tα;n−1 (−∞; −tα;n−1 )

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 19 / 41


Ví dụ 3

Thống kê được năng suất lúa trung bình của tỉnh Thái Bình năm
2015 là 66 tạ/ha.
Khảo sát ngẫu nhiên 10 thửa ruộng ở huyện Đông Hưng thấy năng
suất trung bình của 10 thửa ruộng này là 68 tạ/ha và độ lệch mẫu
s = 4 tạ/ha.
Biết rằng năng suất của mỗi thửa ruộng có phân phối chuẩn.
Hãy kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng suất
trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, cho mức ý nghĩa
α = 5%?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 20 / 41


Lời giải

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68; độ lệch mẫu s = 4.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68; độ lệch mẫu s = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định T0 = 4/ √
10
= 1, 581.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68; độ lệch mẫu s = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định T0 = 4/ √
10
= 1, 581.
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên tα;n−1 = t0,05;9 = 1, 833.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68; độ lệch mẫu s = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định T0 = 4/ √
10
= 1, 581.
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên tα;n−1 = t0,05;9 = 1, 833.
6 Do T0 < tα;n−1 nên ta không bác bỏ H0 : µ = 66 để ủng hộ
H1 : µ > 68 ở mức ý nghĩa α = 5%.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41


Lời giải
1 Tham số cần kiểm định là năng suất lúa trung bình của huyện Đông
Hưng, kí hiệu là µ tạ/ha.
2 Ta cần kiểm định xem năng suất lúa ở Đông Hưng có cao hơn năng
suất trung bình của tỉnh Thái Bình được hay không, do đó ta có bài
toán kiểm định
H0 : µ = 66 với H1 : µ > 66.

3 Cỡ mẫu n = 10; trung bình mẫu x̄ = 68; độ lệch mẫu s = 4.


68−66
4 Thống kê kiểm định T0 = 4/ √
10
= 1, 581.
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên tα;n−1 = t0,05;9 = 1, 833.
6 Do T0 < tα;n−1 nên ta không bác bỏ H0 : µ = 66 để ủng hộ
H1 : µ > 68 ở mức ý nghĩa α = 5%.
Vậy, ta không có đủ căn cứ để kết luận năng suất lúa của huyện
Đông Hưng cao hơn của tỉnh Thái Bình dựa trên mẫu gồm 10 số liệu
đã thu được.
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 21 / 41
4.3 Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 22 / 41


Tình huống thực tế

Trở lại tình huống thực tế ở phần 4.1, ta có hai giả thuyết như sau:
Giả thuyết H0 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới bằng 70%.
Đối thuyết H1 : tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm mới không bằng 70%.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 23 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ
Giả sử ta cần quan tâm đến p là tỉ lệ số phần tử có cùng tính chất A nào
đó của quần thể X .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 24 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ
Giả sử ta cần quan tâm đến p là tỉ lệ số phần tử có cùng tính chất A nào
đó của quần thể X .
Cụ thể, ta cần so sánh p với số p0 cho trước.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 24 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ
Giả sử ta cần quan tâm đến p là tỉ lệ số phần tử có cùng tính chất A nào
đó của quần thể X .
Cụ thể, ta cần so sánh p với số p0 cho trước.
Các bài toán kiểm định giả thuyết cho p như sau:

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 24 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ
Giả sử ta cần quan tâm đến p là tỉ lệ số phần tử có cùng tính chất A nào
đó của quần thể X .
Cụ thể, ta cần so sánh p với số p0 cho trước.
Các bài toán kiểm định giả thuyết cho p như sau:
Giả thuyết H0 : p = p0 .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 24 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ
Giả sử ta cần quan tâm đến p là tỉ lệ số phần tử có cùng tính chất A nào
đó của quần thể X .
Cụ thể, ta cần so sánh p với số p0 cho trước.
Các bài toán kiểm định giả thuyết cho p như sau:
Giả thuyết H0 : p = p0 .
(fn − p0 ) √
Thống kê kiểm định: Z0 = p n
p0 (1 − p0 )

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 24 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ
Giả sử ta cần quan tâm đến p là tỉ lệ số phần tử có cùng tính chất A nào
đó của quần thể X .
Cụ thể, ta cần so sánh p với số p0 cho trước.
Các bài toán kiểm định giả thuyết cho p như sau:
Giả thuyết H0 : p = p0 .
(fn − p0 ) √
Thống kê kiểm định: Z0 = p n
p0 (1 − p0 )
nA
trong đó, fn = là tần suất của số phần tử có cùng tính chất A
n
trong mẫu.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 24 / 41


Bài toán kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ
Giả sử ta cần quan tâm đến p là tỉ lệ số phần tử có cùng tính chất A nào
đó của quần thể X .
Cụ thể, ta cần so sánh p với số p0 cho trước.
Các bài toán kiểm định giả thuyết cho p như sau:
Giả thuyết H0 : p = p0 .
(fn − p0 ) √
Thống kê kiểm định: Z0 = p n
p0 (1 − p0 )
nA
trong đó, fn = là tần suất của số phần tử có cùng tính chất A
n
trong mẫu.
Đối thuyết Tiêu chuẩn bác bỏ Miền tiêu chuẩn S
H1 : p ̸= p0 |Z0 | > zα/2 S = (−∞; −zα/2 ) ∪ (zα/2 ; +∞)
H1 : p > p 0 Z0 > z α S = (zα ; +∞)
H1 : p < p 0 Z0 < −zα S = (−∞; −zα )
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 24 / 41
Ví dụ

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 25 / 41


Ví dụ

Những năm trước nhà máy áp dụng công nghệ A sản xuất thì có tỷ lệ
phế phẩm là 6%.
Năm nay nhà máy nhập công nghệ B để sản xuất, hy vọng sẽ giảm
được tỷ lệ phế phẩm.
Lấy ngẫu nhiên 100 sản phẩm để kiểm tra thì thấy có 5 phế phẩm.
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng tỷ lệ phế phẩm của công nghệ
B nhỏ hơn công nghệ A hay không.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 25 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy khi sản xuất
theo công nghệ B, kí hiệu là p.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy khi sản xuất
theo công nghệ B, kí hiệu là p.
2 Ta cần quan tâm xem tỷ lệ phế phẩm của công nghệ B có nhỏ hơn
công nghệ A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.
H0 : p = 0, 06 với H1 : p < 0, 06.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy khi sản xuất
theo công nghệ B, kí hiệu là p.
2 Ta cần quan tâm xem tỷ lệ phế phẩm của công nghệ B có nhỏ hơn
công nghệ A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.
H0 : p = 0, 06 với H1 : p < 0, 06.
5
3 Theo đề bài, ta có: n = 100, nA = 5 ⇒ fn = = 0, 05.
100

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy khi sản xuất
theo công nghệ B, kí hiệu là p.
2 Ta cần quan tâm xem tỷ lệ phế phẩm của công nghệ B có nhỏ hơn
công nghệ A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.
H0 : p = 0, 06 với H1 : p < 0, 06.
5
3 Theo đề bài, ta có: n = 100, nA = 5 ⇒ fn = = 0, 05.
100
4 Thống kê kiểm định √

Z0 = √(fn −p0 ) n = √(0,05−0,06) 100 = −0, 421.
p0 (1−p0 ) 0,06(1−0,06)

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy khi sản xuất
theo công nghệ B, kí hiệu là p.
2 Ta cần quan tâm xem tỷ lệ phế phẩm của công nghệ B có nhỏ hơn
công nghệ A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.
H0 : p = 0, 06 với H1 : p < 0, 06.
5
3 Theo đề bài, ta có: n = 100, nA = 5 ⇒ fn = = 0, 05.
100
4 Thống kê kiểm định √

Z0 = √(fn −p0 ) n = √(0,05−0,06) 100 = −0, 421.
p0 (1−p0 ) 0,06(1−0,06)
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên zα = z0,05 = 1, 65.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy khi sản xuất
theo công nghệ B, kí hiệu là p.
2 Ta cần quan tâm xem tỷ lệ phế phẩm của công nghệ B có nhỏ hơn
công nghệ A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.
H0 : p = 0, 06 với H1 : p < 0, 06.
5
3 Theo đề bài, ta có: n = 100, nA = 5 ⇒ fn = = 0, 05.
100
4 Thống kê kiểm định √

Z0 = √(fn −p0 ) n = √(0,05−0,06) 100 = −0, 421.
p0 (1−p0 ) 0,06(1−0,06)
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên zα = z0,05 = 1, 65.
6 Vì Z0 > −zα nên ta không bác bỏ giả thuyết H0 : p = 0, 06 để ủng
hộ giả thuyết H1 : p < 0, 06 ở mức ý nghĩa α = 5%.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41


Lời giải- Quy trình 6 bước
1 Tham số cần kiểm định là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy khi sản xuất
theo công nghệ B, kí hiệu là p.
2 Ta cần quan tâm xem tỷ lệ phế phẩm của công nghệ B có nhỏ hơn
công nghệ A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.
H0 : p = 0, 06 với H1 : p < 0, 06.
5
3 Theo đề bài, ta có: n = 100, nA = 5 ⇒ fn = = 0, 05.
100
4 Thống kê kiểm định √

Z0 = √(fn −p0 ) n = √(0,05−0,06) 100 = −0, 421.
p0 (1−p0 ) 0,06(1−0,06)
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên zα = z0,05 = 1, 65.
6 Vì Z0 > −zα nên ta không bác bỏ giả thuyết H0 : p = 0, 06 để ủng
hộ giả thuyết H1 : p < 0, 06 ở mức ý nghĩa α = 5%.
Vậy ta không đủ căn cứ để kết luận công nghệ B làm giảm được tỷ lệ
phế phẩm dựa trên mẫu gồm 100 dữ liệu quan sát được.
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 26 / 41
4.4 Bài toán so sánh hai giá trị trung bình

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 27 / 41


Tình huống thực tế
Trong một trại chăn nuôi, để so sánh sự hiệu quả của hai loại thức ăn
A và B, người ta chọn một giống gà để nuôi thử nghiệm. Sau một
thời gian, người ta chọn ngẫu nhiên:
50 con gà được nuôi bằng thức ăn A thì thấy khối lượng trung bình là
x̄ = 2, 2 kg, độ lệch mẫu là sX = 1, 25 kg.
40 con gà được nuôi bằng thức ăn B thì thấy khối lượng trung bình là
ȳ = 1, 2 kg, độ lệch mẫu là sY = 1, 02 kg.
? Hãy đánh giá hiệu quả của hai loại thức ăn?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 28 / 41


Bài toán so sánh hai giá trị trung bình

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 29 / 41


Bài toán so sánh hai giá trị trung bình

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ).


Giả sử quần thể Y có phân phối chuẩn N (µY , σY2 ).

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 29 / 41


Bài toán so sánh hai giá trị trung bình

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ).


Giả sử quần thể Y có phân phối chuẩn N (µY , σY2 ).
Dựa trên hai mẫu số liệu quan sát được từ hai quần thể X và Y , ta
muốn so sánh hai giá trị trung bình µX và µY .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 29 / 41


Bài toán so sánh hai giá trị trung bình

Giả sử quần thể X có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ).


Giả sử quần thể Y có phân phối chuẩn N (µY , σY2 ).
Dựa trên hai mẫu số liệu quan sát được từ hai quần thể X và Y , ta
muốn so sánh hai giá trị trung bình µX và µY .

Bài toán kiểm định


Giả thuyết H0 : µX = µY .
Đối thuyết
1 H1 : µX ̸= µY ; Kiểm định hai phía
2 H1 : µX > µY ; Kiểm định một phía
3 H1 : µX < µY . Kiểm định một phía

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 29 / 41


Bài toán 1: So sánh giá trị trung bình của hai mẫu có phân
phối chuẩn với phương sai đã biết

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 30 / 41


Bài toán 1: So sánh giá trị trung bình của hai mẫu có phân
phối chuẩn với phương sai đã biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX , σY là đã biết.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 30 / 41


Bài toán 1: So sánh giá trị trung bình của hai mẫu có phân
phối chuẩn với phương sai đã biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX , σY là đã biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 30 / 41


Bài toán 1: So sánh giá trị trung bình của hai mẫu có phân
phối chuẩn với phương sai đã biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX , σY là đã biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .
x −y
Thống kê kiểm định: Z0 = q
σX2 σY2
nX + nY

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 30 / 41


Bài toán 1: So sánh giá trị trung bình của hai mẫu có phân
phối chuẩn với phương sai đã biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX , σY là đã biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .
x −y
Thống kê kiểm định: Z0 = q
σX2 σY2
nX + nY

trong đó nX , nY là hai cỡ mẫu và x, y là hai trung bình mẫu của hai


quần thể.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 30 / 41


Bài toán 1: So sánh giá trị trung bình của hai mẫu có phân
phối chuẩn với phương sai đã biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX , σY là đã biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .
x −y
Thống kê kiểm định: Z0 = q
σX2 σY2
nX + nY

trong đó nX , nY là hai cỡ mẫu và x, y là hai trung bình mẫu của hai


quần thể.
Đối thuyết Tiêu chuẩn bác bỏ H0 ở mức ý nghĩa α
H1 : µX ̸= µY |Z0 | > zα/2
H1 : µX > µY Z0 > zα
H1 : µX < µY Z0 < −zα

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 30 / 41


Ví dụ 1

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 31 / 41


Ví dụ 1

Để so sánh điểm thi môn Toán của học sinh hai trường A và B, người
ta khảo sát kết quả thi hết môn của một số học sinh của hai trường
và thu được kết quả như sau:
Trường A: nX = 64, x̄ = 7, 32.
Trường B: nY = 68, ȳ = 7, 66.
Biết rằng điểm thi môn Toán của học sinh của hai trường là biến
ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn tương ứng là
σX = 1, 09; σY = 1, 12.
Với mức ý nghĩa 1% có thể cho rằng kết quả thi của trường B cao
hơn trường A hay không?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 31 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y là kết quả thi môn Toán của học sinh hai trường A và B
tương ứng. Ta có X ∼ N (µX , σX2 ), Y ∼ N (µY , σY2 ).

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y là kết quả thi môn Toán của học sinh hai trường A và B
tương ứng. Ta có X ∼ N (µX , σX2 ), Y ∼ N (µY , σY2 ).
2 Ta cần kiểm định xem kết quả thi của học sinh trường B cao hơn
trường A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.

H0 : µX = µY , với H1 : µX < µY

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y là kết quả thi môn Toán của học sinh hai trường A và B
tương ứng. Ta có X ∼ N (µX , σX2 ), Y ∼ N (µY , σY2 ).
2 Ta cần kiểm định xem kết quả thi của học sinh trường B cao hơn
trường A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.

H0 : µX = µY , với H1 : µX < µY

3 Theo đề bài, ta có:


nX = 64, x̄ = 7, 32, σX = 1, 09; nY = 68, ȳ = 7, 66, σY = 1, 12.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y là kết quả thi môn Toán của học sinh hai trường A và B
tương ứng. Ta có X ∼ N (µX , σX2 ), Y ∼ N (µY , σY2 ).
2 Ta cần kiểm định xem kết quả thi của học sinh trường B cao hơn
trường A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.

H0 : µX = µY , với H1 : µX < µY

3 Theo đề bài, ta có:


nX = 64, x̄ = 7, 32, σX = 1, 09; nY = 68, ȳ = 7, 66, σY = 1, 12.
7, 32 − 7, 66
4 Thống kê Z0 = r = −1, 767.
1, 092 1, 122
+
64 68

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y là kết quả thi môn Toán của học sinh hai trường A và B
tương ứng. Ta có X ∼ N (µX , σX2 ), Y ∼ N (µY , σY2 ).
2 Ta cần kiểm định xem kết quả thi của học sinh trường B cao hơn
trường A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.

H0 : µX = µY , với H1 : µX < µY

3 Theo đề bài, ta có:


nX = 64, x̄ = 7, 32, σX = 1, 09; nY = 68, ȳ = 7, 66, σY = 1, 12.
7, 32 − 7, 66
4 Thống kê Z0 = r = −1, 767.
1, 092 1, 122
+
64 68
5 Mức ý nghĩa α = 1% nên zα = z0,01 = 2, 33.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y là kết quả thi môn Toán của học sinh hai trường A và B
tương ứng. Ta có X ∼ N (µX , σX2 ), Y ∼ N (µY , σY2 ).
2 Ta cần kiểm định xem kết quả thi của học sinh trường B cao hơn
trường A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.

H0 : µX = µY , với H1 : µX < µY

3 Theo đề bài, ta có:


nX = 64, x̄ = 7, 32, σX = 1, 09; nY = 68, ȳ = 7, 66, σY = 1, 12.
7, 32 − 7, 66
4 Thống kê Z0 = r = −1, 767.
1, 092 1, 122
+
64 68
5 Mức ý nghĩa α = 1% nên zα = z0,01 = 2, 33.
6 Vì Z0 > −zα nên ta không bác bỏ giả thuyết H0 : µ1 = µ2 để ủng hộ
đối thuyết H1 : µ1 < µ2 ở mức ý nghĩa α = 1%.
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41
Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y là kết quả thi môn Toán của học sinh hai trường A và B
tương ứng. Ta có X ∼ N (µX , σX2 ), Y ∼ N (µY , σY2 ).
2 Ta cần kiểm định xem kết quả thi của học sinh trường B cao hơn
trường A hay không nên ta có bài toán kiểm định một phía.

H0 : µX = µY , với H1 : µX < µY

3 Theo đề bài, ta có:


nX = 64, x̄ = 7, 32, σX = 1, 09; nY = 68, ȳ = 7, 66, σY = 1, 12.
7, 32 − 7, 66
4 Thống kê Z0 = r = −1, 767.
1, 092 1, 122
+
64 68
5 Mức ý nghĩa α = 1% nên zα = z0,01 = 2, 33.
6 Vì Z0 > −zα nên ta không bác bỏ giả thuyết H0 : µ1 = µ2 để ủng hộ
đối thuyết H1 : µ1 < µ2 ở mức ý nghĩa α = 1%.
Vậy ta không có đủ căn cứ để kết luận kết quả thi của học sinh
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 32 / 41
Bài toán 2: So sánh hai giá trị trung bình của hai mẫu có
phân phối chuẩn với phương sai chưa biết

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 33 / 41


Bài toán 2: So sánh hai giá trị trung bình của hai mẫu có
phân phối chuẩn với phương sai chưa biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX = σY chưa biết.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 33 / 41


Bài toán 2: So sánh hai giá trị trung bình của hai mẫu có
phân phối chuẩn với phương sai chưa biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX = σY chưa biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 33 / 41


Bài toán 2: So sánh hai giá trị trung bình của hai mẫu có
phân phối chuẩn với phương sai chưa biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX = σY chưa biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .
x −y
Thống kê kiểm định: T0 = q
(nX −1)sX2 +(nY −1)sY2
q
1 1
nX +nY −2 nX + nY

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 33 / 41


Bài toán 2: So sánh hai giá trị trung bình của hai mẫu có
phân phối chuẩn với phương sai chưa biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX = σY chưa biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .
x −y
Thống kê kiểm định: T0 = q
(nX −1)sX2 +(nY −1)sY2
q
1 1
nX +nY −2 nX + nY

trong đó: sX , sY là hai độ lệch mẫu của X , Y tương ứng.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 33 / 41


Bài toán 2: So sánh hai giá trị trung bình của hai mẫu có
phân phối chuẩn với phương sai chưa biết

Giả sử hai độ lệch chuẩn σX = σY chưa biết.


Giả thiết H0 : µX = µY .
x −y
Thống kê kiểm định: T0 = q
(nX −1)sX2 +(nY −1)sY2
q
1 1
nX +nY −2 nX + nY

trong đó: sX , sY là hai độ lệch mẫu của X , Y tương ứng.


Đối thuyết Tiêu chuẩn bác bỏ H0 ở mức ý nghĩa α
H1 : µX ̸= µY |T0 | > tα/2,nX +nY −2
H1 : µX > µY T0 > tα,nX +nY −2
H1 : µX < µY T0 < −tα,nX +nY −2

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 33 / 41


Ví dụ 2

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 34 / 41


Ví dụ 2

Điều tra thu nhập (đơn vị tính $) trong một tháng của công nhân ở hai
nhà máy sản xuất thiết bị điện tử A và B ta thu được số liệu sau:
Nhà máy A: 91, 50; 94, 18; 92, 18; 95, 39; 91, 79.
Nhà máy B: 90, 46; 93, 21; 97, 19; 97, 04; 91, 07; 92, 75.
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng thu nhập trung bình của công nhân
trong hai nhà máy trên là như nhau hay không, biết rằng thu nhập trong
hai nhà máy có phân phối chuẩn.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 34 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y lần lượt có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ), N (µY , σY2 ) là thu
nhập của nhà máy A và B tương ứng. Ta cần so sánh µX và µY .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y lần lượt có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ), N (µY , σY2 ) là thu
nhập của nhà máy A và B tương ứng. Ta cần so sánh µX và µY .
2 Ta cần kiểm tra xem thu nhập trung bình của công nhân trong hai
nhà máy trên là như nhau hay không nên ta có bài toán kiểm định hai
phía H0 : µX = µY , với H1 : µX ̸= µY .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y lần lượt có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ), N (µY , σY2 ) là thu
nhập của nhà máy A và B tương ứng. Ta cần so sánh µX và µY .
2 Ta cần kiểm tra xem thu nhập trung bình của công nhân trong hai
nhà máy trên là như nhau hay không nên ta có bài toán kiểm định hai
phía H0 : µX = µY , với H1 : µX ̸= µY .
3 Theo đề bài, ta có: nX = 5; x = 93, 008; sX2 = 2, 873 và
nY = 6; y = 93, 62; sY2 = 8, 371.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y lần lượt có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ), N (µY , σY2 ) là thu
nhập của nhà máy A và B tương ứng. Ta cần so sánh µX và µY .
2 Ta cần kiểm tra xem thu nhập trung bình của công nhân trong hai
nhà máy trên là như nhau hay không nên ta có bài toán kiểm định hai
phía H0 : µX = µY , với H1 : µX ̸= µY .
3 Theo đề bài, ta có: nX = 5; x = 93, 008; sX2 = 2, 873 và
nY = 6; y = 93, 62; sY2 = 8, 371.
93, 008 − 93, 62
4 Thống kê T0 = r = −0, 415.
4.2, 873 + 5.8, 371 q 1 1
5+6−2 5 + 6

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y lần lượt có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ), N (µY , σY2 ) là thu
nhập của nhà máy A và B tương ứng. Ta cần so sánh µX và µY .
2 Ta cần kiểm tra xem thu nhập trung bình của công nhân trong hai
nhà máy trên là như nhau hay không nên ta có bài toán kiểm định hai
phía H0 : µX = µY , với H1 : µX ̸= µY .
3 Theo đề bài, ta có: nX = 5; x = 93, 008; sX2 = 2, 873 và
nY = 6; y = 93, 62; sY2 = 8, 371.
93, 008 − 93, 62
4 Thống kê T0 = r = −0, 415.
4.2, 873 + 5.8, 371 q 1 1
5+6−2 5 + 6
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên tα/2,nX +nY −2 = t0,025;9 = 2, 262.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y lần lượt có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ), N (µY , σY2 ) là thu
nhập của nhà máy A và B tương ứng. Ta cần so sánh µX và µY .
2 Ta cần kiểm tra xem thu nhập trung bình của công nhân trong hai
nhà máy trên là như nhau hay không nên ta có bài toán kiểm định hai
phía H0 : µX = µY , với H1 : µX ̸= µY .
3 Theo đề bài, ta có: nX = 5; x = 93, 008; sX2 = 2, 873 và
nY = 6; y = 93, 62; sY2 = 8, 371.
93, 008 − 93, 62
4 Thống kê T0 = r = −0, 415.
4.2, 873 + 5.8, 371 q 1 1
5+6−2 5 + 6
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên tα/2,nX +nY −2 = t0,025;9 = 2, 262.
6 Ta có |T0 | < tα/2,nX +nY −2 nên ta không bác bỏ H0 : µX = µY để ủng
hộ H1 : µX ̸= µY ở mức ý nghĩa α = 5%.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41


Lời giải-Quy trình 6 bước
1 Gọi X , Y lần lượt có phân phối chuẩn N (µX , σX2 ), N (µY , σY2 ) là thu
nhập của nhà máy A và B tương ứng. Ta cần so sánh µX và µY .
2 Ta cần kiểm tra xem thu nhập trung bình của công nhân trong hai
nhà máy trên là như nhau hay không nên ta có bài toán kiểm định hai
phía H0 : µX = µY , với H1 : µX ̸= µY .
3 Theo đề bài, ta có: nX = 5; x = 93, 008; sX2 = 2, 873 và
nY = 6; y = 93, 62; sY2 = 8, 371.
93, 008 − 93, 62
4 Thống kê T0 = r = −0, 415.
4.2, 873 + 5.8, 371 q 1 1
5+6−2 5 + 6
5 Mức ý nghĩa α = 5% nên tα/2,nX +nY −2 = t0,025;9 = 2, 262.
6 Ta có |T0 | < tα/2,nX +nY −2 nên ta không bác bỏ H0 : µX = µY để ủng
hộ H1 : µX ̸= µY ở mức ý nghĩa α = 5%.
Vậy ta không có đủ căn cứ để kết luận thu nhập của công nhân hai
nhà máy là khác nhau dựa trên hai mẫu đã thu được.
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 35 / 41
4.5 Bài toán so sánh hai tỉ lệ

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 36 / 41


Tình huống thực tế

Để so sánh chất lượng của một loại sản phẩm do hai công ty X và Y sản
xuất, người ta lấy hai mẫu dữ liệu sau:

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 37 / 41


Tình huống thực tế

Để so sánh chất lượng của một loại sản phẩm do hai công ty X và Y sản
xuất, người ta lấy hai mẫu dữ liệu sau:
Trong 30 sản phẩm do công ty X sản xuất thấy có 12 sản phẩm đạt
loại A.
Trong 40 sản phẩm do công ty Y sản xuất thấy có 14 sản phẩm đạt
loại A.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 37 / 41


Tình huống thực tế

Để so sánh chất lượng của một loại sản phẩm do hai công ty X và Y sản
xuất, người ta lấy hai mẫu dữ liệu sau:
Trong 30 sản phẩm do công ty X sản xuất thấy có 12 sản phẩm đạt
loại A.
Trong 40 sản phẩm do công ty Y sản xuất thấy có 14 sản phẩm đạt
loại A.
? Hỏi chất lượng loại sản phẩm này của hai công ty có như nhau không?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 37 / 41


Bài toán so sánh hai tỉ lệ

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 38 / 41


Bài toán so sánh hai tỉ lệ

Dựa trên hai mẫu số liệu quan sát được từ hai quần thể X và Y , ta muốn
so sánh pX , pY là hai tỉ lệ của số phần tử có cùng tính chất A nào đó của
hai quần thể.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 38 / 41


Bài toán so sánh hai tỉ lệ

Dựa trên hai mẫu số liệu quan sát được từ hai quần thể X và Y , ta muốn
so sánh pX , pY là hai tỉ lệ của số phần tử có cùng tính chất A nào đó của
hai quần thể.

Bài toán so sánh hai tỉ lệ


Giả thuyết H0 : pX = pY .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 38 / 41


Bài toán so sánh hai tỉ lệ

Dựa trên hai mẫu số liệu quan sát được từ hai quần thể X và Y , ta muốn
so sánh pX , pY là hai tỉ lệ của số phần tử có cùng tính chất A nào đó của
hai quần thể.

Bài toán so sánh hai tỉ lệ


Giả thuyết H0 : pX = pY .
Đối thuyết
1 H1 : pX ̸= pY Kiểm định hai phía
2 H1 : pX > pY Kiểm định một phía
3 H1 : pX < pY Kiểm định một phía

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 38 / 41


Tiêu chuẩn kiểm định

nX , nY là kích thước hai mẫu quan sát được từ hai quần thể X , Y
tương ứng.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 39 / 41


Tiêu chuẩn kiểm định

nX , nY là kích thước hai mẫu quan sát được từ hai quần thể X , Y
tương ứng.
kX , kY là số phần tử có cùng tính chất A trong hai mẫu tương ứng.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 39 / 41


Tiêu chuẩn kiểm định

nX , nY là kích thước hai mẫu quan sát được từ hai quần thể X , Y
tương ứng.
kX , kY là số phần tử có cùng tính chất A trong hai mẫu tương ứng.
fX , fY là tần suất các phần tử có cùng tính chất A trong hai mẫu
tương ứng.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 39 / 41


Tiêu chuẩn kiểm định

nX , nY là kích thước hai mẫu quan sát được từ hai quần thể X , Y
tương ứng.
kX , kY là số phần tử có cùng tính chất A trong hai mẫu tương ứng.
fX , fY là tần suất các phần tử có cùng tính chất A trong hai mẫu
tương ứng.
fX − fY kX + kY
Thống kê kiểm định: Z0 = r   với f = n + n .
X Y
f (1 − f ) nnXX+n
nY
Y

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 39 / 41


Tiêu chuẩn kiểm định

nX , nY là kích thước hai mẫu quan sát được từ hai quần thể X , Y
tương ứng.
kX , kY là số phần tử có cùng tính chất A trong hai mẫu tương ứng.
fX , fY là tần suất các phần tử có cùng tính chất A trong hai mẫu
tương ứng.
fX − fY kX + kY
Thống kê kiểm định: Z0 = r   với f = n + n .
X Y
f (1 − f ) nnXX+n
nY
Y

Đối thuyết Tiêu chuẩn bác bỏ H0 ở mức ý nghĩa α


H1 : pX ̸= pY |Z0 | > zα/2
H1 : p X > p Y Z0 > zα
H1 : p X < p Y Z0 < −zα

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 39 / 41


Ví dụ

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 40 / 41


Ví dụ

Điều tra hiện tượng học sinh bỏ học ở hai vùng nông thôn A và B ta thu
được số liệu sau:
Vùng A: Điều tra 1900 em có 175 em bỏ học.
Vùng B: Điều tra 2600 em có 325 em bỏ học.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 40 / 41


Ví dụ

Điều tra hiện tượng học sinh bỏ học ở hai vùng nông thôn A và B ta thu
được số liệu sau:
Vùng A: Điều tra 1900 em có 175 em bỏ học.
Vùng B: Điều tra 2600 em có 325 em bỏ học.
Có ý kiến cho rằng tình trạng học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ biến hơn
vùng B. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết ý kiến đó đúng hay sai?

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 40 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
Gọi pA , pB là tỷ lệ học sinh bỏ học ở hai vùng A, B tương ứng.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 41 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
Gọi pA , pB là tỷ lệ học sinh bỏ học ở hai vùng A, B tương ứng.
Ta cần kiểm định tình trạng học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ biến
hơn vùng B nên ta có bài toán kiểm định một phía:
H0 : pA = pB với H1 : pA < pB .

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 41 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
Gọi pA , pB là tỷ lệ học sinh bỏ học ở hai vùng A, B tương ứng.
Ta cần kiểm định tình trạng học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ biến
hơn vùng B nên ta có bài toán kiểm định một phía:
H0 : pA = pB với H1 : pA < pB .
kA 175 kB 325
fA = = 1900 = 0, 092 và fB = = 2600 = 0, 125;
nA nB
175+325
⇒ f = 1900+2600 = 0, 111

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 41 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
Gọi pA , pB là tỷ lệ học sinh bỏ học ở hai vùng A, B tương ứng.
Ta cần kiểm định tình trạng học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ biến
hơn vùng B nên ta có bài toán kiểm định một phía:
H0 : pA = pB với H1 : pA < pB .
kA 175 kB 325
fA = = 1900 = 0, 092 và fB = = 2600 = 0, 125;
nA nB
175+325
⇒ f = 1900+2600 = 0, 111
0,092−0,125
Thống kê kiểm định: Z0 = v = −3, 48.
1900+ 2600
u !
u
t0,111(1−0,111)
1900.2600

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 41 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
Gọi pA , pB là tỷ lệ học sinh bỏ học ở hai vùng A, B tương ứng.
Ta cần kiểm định tình trạng học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ biến
hơn vùng B nên ta có bài toán kiểm định một phía:
H0 : pA = pB với H1 : pA < pB .
kA 175 kB 325
fA = = 1900 = 0, 092 và fB = = 2600 = 0, 125;
nA nB
175+325
⇒ f = 1900+2600 = 0, 111
0,092−0,125
Thống kê kiểm định: Z0 = v = −3, 48.
1900+ 2600
u !
u
t0,111(1−0,111)
1900.2600
Vì mức ý nghĩa α = 5% nên zα = z0,05 = 1, 65.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 41 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
Gọi pA , pB là tỷ lệ học sinh bỏ học ở hai vùng A, B tương ứng.
Ta cần kiểm định tình trạng học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ biến
hơn vùng B nên ta có bài toán kiểm định một phía:
H0 : pA = pB với H1 : pA < pB .
kA 175 kB 325
fA = = 1900 = 0, 092 và fB = = 2600 = 0, 125;
nA nB
175+325
⇒ f = 1900+2600 = 0, 111
0,092−0,125
Thống kê kiểm định: Z0 = v = −3, 48.
1900+ 2600
u !
u
t0,111(1−0,111)
1900.2600
Vì mức ý nghĩa α = 5% nên zα = z0,05 = 1, 65.
Ta có Z0 < −zα nên ta bác bỏ H0 : pA = pB để ủng hộ H1 : pA < pB
ở mức ý nghĩa α = 5%.

Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 41 / 41


Lời giải - Quy trình 6 bước
Gọi pA , pB là tỷ lệ học sinh bỏ học ở hai vùng A, B tương ứng.
Ta cần kiểm định tình trạng học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ biến
hơn vùng B nên ta có bài toán kiểm định một phía:
H0 : pA = pB với H1 : pA < pB .
kA 175 kB 325
fA = = 1900 = 0, 092 và fB = = 2600 = 0, 125;
nA nB
175+325
⇒ f = 1900+2600 = 0, 111
0,092−0,125
Thống kê kiểm định: Z0 = v = −3, 48.
1900+ 2600
u !
u
t0,111(1−0,111)
1900.2600
Vì mức ý nghĩa α = 5% nên zα = z0,05 = 1, 65.
Ta có Z0 < −zα nên ta bác bỏ H0 : pA = pB để ủng hộ H1 : pA < pB
ở mức ý nghĩa α = 5%.
Vậy có đủ căn cứ để kết luận tỉ lệ học sinh bỏ học ở vùng A là ít phổ
biến hơn vùng B dựa trên hai mẫu thu được.
Khoa Toán Tin CHƯƠNG 4 Năm học: 2022-2023 41 / 41

You might also like