Professional Documents
Culture Documents
Mắt: Ăn mòn gây tổn thương mắt. Cần mang kính bảo hộ. Nếu dính hóa chất, cần rửa mắt bằng nước trong 15 phút, cấ pcứu kịp thời.
Da: Sự ăn mòn dây tổn thương hoặc cháy da. Mang gang tay, quần áo, giầy bảo hộ. Nếu dính hóa chất, cần có vòi hoa sen đảm bảo an toàn, cởi bỏ
quần áo bị nhiễm hóa chất, rửa da thật kĩ trong nước 15 phút.Đưa đến trạm y tế nếu vết bỏng vẫn còn
Nuốt phải: Ăn mòn gây dị ứng và nóng rát ở miệng , thực quản , cổ họng và dạ dày . Tránh nuốt. Uống nhiều nước hoặc sữa . Chăm sóc y tế nếu tác
dụng kéo dài . Không được ép nôn.
Hít phải: Hít phải có thể gây kích ứng đường hô hấp và viêm. Hít phải hơi sương hoặc chất lỏng có thể gây bỏng . Đeo mặt nạ có thể chịu HCl hơi /
sương. Di chuyển đến nơi không khí trong lành . Hô hấp nhân tạo hay cho thở oxy nếu cần thiết . Chăm sóc y tế kịp thời.
Tiếp xúc mạn tính: Mắt và da: Ăn mòn đối với các mô. Nguyên nhân bỏng cho mắt và da. Nuốt phải : Có hại nếu nuốt phải. Gây bỏng miệng , cổ họng và dạ
dày. Hít phải: Hơi có thể gây ho và kích ứng đường hô hấp
Da: Đeo gang tay, giày và quần áo bảo hộ. Có vòi tắm an toàn. Loại bỏ quần áo nhiễm độc. Rửa da với nước trong vòng 15 phút. Cấp cứu nếu vết bỏng vẫn
còn.
Nuốt phải: Uống nhiều nước hoặc sữa . Chăm sóc y tế nếu tác dụng kéo dài . Không được ép nôn.
Hít phải: Đeo mặt nạ có thể chịu HCl hơi / sương. Di chuyển đến nơi không khí trong lành . Hô hấp nhân tạo hay cho thở oxy nếu cần thiết . Chăm
sóc y tế kịp thời.
Dụng cụ chữa cháy:.Sản phẩm là không dễ bắt cháy . Dùng bình xịt nước để làm dịu nhiệt.
Nguy hiểm cháy nổ: Sản phẩm này có thể phản ứng với các kim loại để giải phóng khí hydro . Cần phải dung nước chữa cháy trong trường hợp này.
Phƣơng pháp chữa cháy đặc biệt: Tránh tiếp xúc với da , mắt và hít thở phải hơi axit. Bảo vệ đầu và cơ thể, tránh hít phải HCl nếu chất lỏng bị tràn ra.
PHẦN 6: BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ KHI SỰ CỐ XẢY RA
Tràn lan hoặc rò rỉ: sự cố tràn nhỏ có thể được rửa sạch vào hệ thống cống hoặc vào thấm vào đất, hoặc chất hấp thụ . Sự cố tràn lớn hơn nên được thu thập và
/ hoặc tái sử dụng , hoặc vô hiệu hóa với kiềm trước khi thu gom và xử lý . Mọi người nên sử dụng mặt nạ phòng độc và bảo hộ da.
Thiết bị và quy trình xử lý: Kiểm tra hàng ngày bất kỳ rò rỉ từ các thùng chứa , tàu , máy bơm, và đường ống. Có vòi nước và kiềm ( xút, vôi , vv ). Chỉ sử
dụng các thùng chứa và thiết bị được thiết kế để chứa acid.
Yêu cầu cất giữ: Diện tích sử dụng và bảo quản cần được thông khí tốt để giảm nồng độ mùi hơi hóa chất .
Bảo vệ mắt: Mặt nạ che toàn bộ mặt hoặc kính bảo hộ.
Kiểm soát kĩ thuật cụ thể (ví dụ nhƣ thông gió và quá trình kèm theo):.Không nên để hóa chất dính mắt , trên da hay quần áo . Tránh hít hơi hay
sương mù . Luôn đóng nắp . Rửa sạch hoàn toàn sau khi xử lý . Tránh các chất tẩy clo. Giặt quần áo sau khi tiếp xúc / sử dụng .
Màu sắc: Sắc cam Mật độ hơi Không dữ liệu Tỷ lệ hóa hơi: Không dữ liệu
Mùi: mùi hăng nồng của axit Áp suất hơi: Không dữ liệu Tỉ trọng: 1.10
Điểm sôi: >100°C/>212°F Tan trong nƣớc: tan hoàn toàn pH : <1.0
PHẦN 10: MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
Mức ổn định về hóa chất: Ổn định trong các điều kiện sử dụng bình thường.
Các vật liệu không tƣơng thích: kiềm mạnh , vật liệu không kháng axit mạnh, các kim loại hoạt động ( kẽm , nhôm , magiê , vv ) .
Điều kiện phản ứng cần tránh: Vật liệu có tính kiềm , thuốc tẩy clo hay các vật liệu khác có chứa Clo . Chất oxi hóa mạnh và kim loại
Sản phẩm phân hủy: Tiếp xúc với các kim loại có thể sinh ra hydro, mà có thể gây nổ.
Surfactant 9088-43-1
Sodium sulfite
Surfactant
PHẦN 13: YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
Xử lý rác thải: xử lý rác thải theo quy định của khu vực hoặc quốc gia
VOC: 0.45%
CPR: Sản phẩm này đã được phân loại theo các tiêu chuẩn rủi ro của sản phẩm được kiểm soát