You are on page 1of 18

ĐỀ CƯƠNG : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Chương 1 : Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp


1. KN
- Doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân độc lập : có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đki kinh doanh
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hđ KD
- Theo luật DN 2020
+ CTy TNHH 1 thành viên
+ CTy TNHH 2 thành viên trở lên
+ DN nhà nước
+ DN tư nhân
+ CTy cổ phần
+ CTy hợp danh

vốn sở sl thành cơ cấu tổ TN đối tư quyền phát


hữu viên chức với nợ cách hành cổ
cty pháp phiếu
nhân
DN tư 1 cá 1 thành viên chủ sở hữu tự TN vô 0 0
nhân nhân qlý or thuê qly hạn
CTy vốn 1 tvien Tùy: ctịch cty/ TN hữu có được phát
TNHH điều lệ, 2 t viên trở hội đồng tvien; hạn hành trái
các lên Giám đốc, phiếu,
tviên (<50) Tổng giám không được
góp đốc, kiểm soát phát hành
vốn viên cổ phiếu
CTy cổ chia tối thiểu 3, đại hội đồng TNHH có có
phần thành không giới cổ đông/ chủ
nhiều hạn tối đa tịch HĐQT/
cổ ban giám đốc
phần
cty ít nhất ngoài ít nhất 2 thành viên TN vô có 0
hợp 2 2 tviên CSH CSH điều hạn đối
danh thành ,có thể có hành cty với CSH,
viên các tviên TNHH
góp vốn với thành
viên góp
vốn

1
2. Quyết định chủ yếu của QTTCDN (3 quyết định)
a, Quyết định đầu tư
- là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định TC DN vì nó
tạo ra giá trị cho DN
- Quyết định đầu tư là quyết định liên quan đến
(1)Tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (TS lưu động và
TS cố định )
+quyết định đầu tư TSNH : quyết định tồn quỹ, tồn kho, chính sách bán
chịu hàng hóa, quyết định đầu tư tài chính NH
+Quyết định đầu tư TSDH: quyết định mua sắm TSCĐ mới thay thế
TSCĐ cũ, quyết định đầu tư dự án, đầu tư TC DH
(2)quyết định cơ cấu TSNH. TSDH: quyết định sd đòn bẩy hoạt động,
điểm hòa vốn
b, Quyết định về nguồn tài trợ ( huy động vốn )
- là qđ quan trọng thứ 2 trong các quyết định tài chính DN
c, Quyết định quản trị tài sản( vốn lưu động)
- sau khi hoàn thành 2 QĐ trên ( mua TS và cân đối đc nguồn tài trợ
phù hợp), tài sản phải được quản trị 1 cách hiệu quả
- giám đốc tài chính phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ tài sản ngắn
hạn
3. Mục tiêu quản trị tài chính DN
QT TC DN có vai trò quan trọng trong hđ KD của DN. Hiệu quả của
những quyết định liên quan đến QT TC DN được phản ánh thông qua
ảnh hưởng của những QĐ đó tới giá cổ phiếu, hay nói 1 cách rộng hơn
là tới giá trị thị trường của vốn cổ phần DN
⇒ mục tiêu tối đa hóa giá trị VCSH
4. Nguyên tắc QT TC DN
a, Nguyên tắc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro
nhà đầu tư chấp nhận bao nhiêu phần rủi ro thì kỳ vọng được được bù
đắp bởi bấy nhiêu phần lợi nhuận
b, Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền
1 đồng ngày hôm nay có giá trị hơn 1 đồng tương lai do
- lạm phát làm đồng tiền mất giá
- do rủi ro trong đời sống kinh tế XH ngày nay
- cơ hội đầu tư
c, Nguyên tắc tác động của Thuế
-khi ra QĐ tài chính, DN phải tính đến các yếu tố tiết kiệm thuế

2
- các khoản tiết kiệm thuế:
+ khấu hao
+ chi phí lãi vay
d, Nguyên tắc mqh giữa nhà quản trị và chủ sở hữu
- có cùng chung mục tiêu tối đa hóa giá trị TT của cố phiếu
- trên thực tế nhà QT TC hành động vì lợi ích tốt nhất của cổ đông
+ khen thưởng theo năng lưc quản trị
+ có thể bị thay thế nếu k theo đuổi mục tiêu của cổ đông

CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN


⧭Quản trị hàng tồn kho
1. mô hình đặt hàng hiêụ quả EOQ
➣ giả định để áp dụng mô hình
- tốc độ tiêu thụ hàng hóa diễn ra tương đối đều đặn
- thời gian vận chuyển sản suất tương đối đều đặn
- tổng nhu cầu lượng hàng hóa tiêu thụ trong năm là một đại lượng
có thể xác định trước và các yếu tố chi phí liên quan đến hàng tồn
kho là tương đối ổn định.
➝ lượng hàng hóa đặt mua mỗi lần đều bằng nhau
➣ chi phí liên liên quan
- chi phí lưu kho
- CP hoạt động: bốc dỡ, lưu kho, bảo hiểm, bảo quản, hao hụt,...
- CP tài chính : CP cơ hội
- CP đặt hàng: CP quản lí, vận chyển
➣ TC = CP lưu kho + CP đặt hàng
CP lưu kho = C1 x Q/2
CP đặt hàng = C2 x D/Q
Số lần đặt hàng trong 1 kỳ: D/Q
lượng hàng dự trữ trung bình: Q/2
• Q: lượng hàng hóa đặt hàng mỗi lần
• C1: Chi phí lưu kho 1 đơn vị hàng hóa
• C2: Chi phí 1 lần đặt hàng
• D: Tổng lượng hàng hóa cần dùng trong 1 kì

3
2. Mô hình cung cấp đúng lúc
- Về mặt lý thuyết các doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp
này có số tồn kho bằng 0. Vật tư, nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, hàng hóa đã được đặt hàng trước, đúng lúc cần thiết đơn vị
cung cấp mới đưa hàng đến và sau khi sản xuất xong thành
phẩm, hàng hóa được chuyên chở đi ngay. Sử dụng phương pháp
này sẽ giảm tới mức thấp nhất chi phí cho dự trữ
3. Trích lập giảm giá hàng tồn kho
- Nếu giá trị thuần có thể thực hiện thấp hơn giá trị ghi sổ của hàng
tồn kho thì doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
- Mức trích lập tuỳ theo khối lượng hàng tồn kho giảm giá và chênh
lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện và giá trị ghi sổ.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán.
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HTK

⧭Quản trị tiền mặt


1. Lý do của việc nắm giữ tiền mặt
• Động cơ đầu cơ - nắm giữ tiền mặt để tận dụng các cơ hội bất
ngờ
• Động cơ phòng ngừa - giữ tiền mặt trong trường hợp khẩn cấp
4
• Động cơ giao dịch - giữ tiền mặt để thanh toán hóa đơn hàng
ngày
• Đánh đổi giữa chi phí cơ hội của giữ tiền với chi phí giao dịch
chuyển đổi chứng khoán thị trường thành tiền để giao dịch
2. Mục tiêu của quản trị tiền mặt
• Để đáp ứng được các nhu cầu trên, đặc biệt là cho nhu cầu giao
dịch, nhưng không có tiền dư thừa.
• Để giảm thiểu số dư tiền mặt cho giao dịch nói riêng cũng như để
đáp ứng các mục tiêu khác
➣ Mô hình quản trị tiền mặt baumol (BAT)
- còn được gọi là mô hình EOQ trong quản lí ngân quỹ
- Sự giống nhau giữa mô hình quản trị tiền mặt và mô hình quản trị
hàng tồn kho:
• DN lưu giữ tiền mặt cần thiết, khi tiền mặt xuống thấp DN bổ
sung tiền mặt bằng cách bán các trái phiếu kho bạc.
• Chi phí tồn trữ chính là lãi suất mà DN bị mất đi.
• Các chi phí đặt hàng chính là chi phí cho mỗi lần bán trái phiếu
kho bạc
- Giả định
• Mức chi tiền hàng ngày như nhau
• Việc chi tiền là chắc chắn
• Số dư tiền tối ưu: C*= √❑
C*: Số dư tiền tối ưu
T: Mức tiền mặt giải ngân hàng năm
F: chi phí 1 lần bán chứng khoán khả mại
R: lãi suất
Chi phí cơ hội của giữ tiền = (C/2)*R
Chi phí giao dịch = (T/C)*F
Tổng chi phí = (C/2)*R + (T/C)*F

➣Mô hình Miller-Orr Mô hình áp dụng cho doanh nghiệp có lượng tiền
vào, ra không ổn định

5
• Các bước xác định: B1. Xác định giới hạn dưới của số dư tiền mặt B2.
Ước tính phương sai của thu chi tiền mặt B3. Quan sát lãi suất và chi
phí giao dịch của mỗi lần mua và bán chứng khoán khả mại B4: Áp
dụng công thức

Kết luận:
• Lãi suất càng cao thì số dư tiền tối ưu càng thấp
• Chi phí giao dịch càng cao thì số dư tiền tối ưu càng lớn
• Vay tiền thường tốn kém hơn bán chứng khoán khả mại
• Trong các doanh nghiệp lớn, chi phí giao dịch thường nhỏ hơn
rất nhiều chi phí cơ hội.
⧭Quản trị khoản phải thu
- Bán chịu - Lợi ích và bất lợi Lợi ích
• Tăng sản lượng bán tăng lợi nhuận
• Giảm tồn kho
• Tăng cạnh tranh Bất lợi
• Tăng chi phí bán hàng và thu nợ
• Tăng nhu cầu vốn => tăng chi phí
•Tăng rủi ro không thu được nợ
- Đánh đổi
•không bán chịu -> mất cơ hội bán hàng với giá cao hơn -> mất lợi
nhuận
•bán chịu quá nhiều -> chi phí quản lí thu nợ tăng -> rủi ro bán chịu
- Các điều khoản bán hàng

6
• Thời kì tín dụng thương mại là khoảng thời gian mà doanh nghiệp cho
phép khách hàng được chịu tiền kể từ khi viết hóa đơn bán hàng chứ
không phải là khi người mua nhận được hàng.
• Chiết khấu thanh toán là một bộ phận nằm trong điều khoản bán hàng.
Mục đích để đẩy nhanh tốc độ thu tiền và để định giá cao hơn đối với
khách hàng muốn kéo dài thời gian trả tiền.
• Khi trong điều khoản bán hàng có chiết khấu thanh toán thì thời kz tín
dụng thương mại bao gồm: thời kì tín dụng thương mại thuần túy và thời
kỳ chiết khấu thanh toán
• Thời kỳ tín dụng thương mại thuần túy là thời kz khách hàng bắt buộc
phải trả tiền tính từ khi viết hóa đơn bán hàng
• Thời kỳ chiết khấu thanh toán là thời kz nếu khách hàng trả tiền thì sẽ
được giảm trừ một tỷ lệ % nhất định
- Chính sách bán chịu được đánh giá dựa trên: Dự kiến quy mô sản
phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán
chịu hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các
khoản nợ. Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận. Xác
định nợ phải thu trung bình và kz thu tiền trung bình
- Thông tin khách hàng:
• Báo cáo tài chính
• Các ngân hàng
• Lịch sử thanh toán của
khách hàng đối với các doanh nghiệp khác
- Các biện pháp quản trị nợ phải thu:
• Xây dựng và ban hành quy chế quản lý các khoản nợ phải thu
• Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ phải thu trong và ngoài DN
theo từng đối tượng nợ,
• Có biện pháp phòng ngừa rủi ro thanh toán
• Thực hiện chính sách bán chịu đúng đắn với từng khách hàng
• Định kz phân tích tuổi các khoản nợ
• Trích lập dự phòng đối với các khoản nợ quá hạn
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu nợ
- Chu kỳ hoạt động kinh doanh và chu kỳ tiền mặt
• Chu kỳ Kinh doanh = Chu kỳ Dự trữ + Chu kỳ chờ thu tiền
• Chu kỳ tiền mặt = Chu kỳ Kinh doanh – Chu kỳ trả tiền

7
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Hao mòn TSDH là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử
dụng lâu.
Phân loại theo 2 mục:
- Theo vật chất: TSDH hữu hình và TSDH vô hình
- Theo tính chất sở hữu: TSDH tự có và TSDH đi thuê
2. Tài sản cố định
- Giữ nguyên hình thái biểu hiện khi tham gia vào hoạt động kinh
doanh
- Tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh
-Giá trị của TSCĐ dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm dưới hình
thức chi phí khấu hao
3. Hao mòn TSCD
- Hao mòn hữu hình : do tham gia vào hoạt động sxkd vấtc động
của môi trường
- Hao mòn vô hình: do KHKT phát triển làm TSCD bị lỗi thời
4. Khấu hao vốn cố định là việc thu hồi lại vốn bỏ ra để mua TSCĐ
đó để nhằm mục đích tái cơ cấu hay mua lại TSCĐ khác thay thế
- Khấu hao được tính vào phần chi phí sản xuất tính được vào 1
phần giá bán , giúp DN tiết kiệm 1 khoản thuế
● Có 4 loại khấu hao:
- Khấu hao đường thẳng là pp Kh mà tỷ lệ kh và mức kh hàng năm
được xác định theo 1 mức cố định trong suốt thời gian sdung
TSCĐ.
+Ưu điểm: cách tính toán đơn giản dễ hiểu;mức khấu hao
được phân bổ đều qua các kì tạo điều kiện cho DN ổn định
CHKD kì.
+Nhược điểm: thu hồi vốn chậm; o ngăn ngừa được hao
mòn vô hình
- Khâu hao số dư giảm dần là pp kh hàng năm được đẩy nhanh
trong nhữg năm đầu và giảm dần theo thời gian.
+ Ưu điểm: thu hồi vốn nhanh; hạn chế ảnh hưởng bất lợi của
hao mồn vô hình; biện pháp hoàn thuế thu nhập của DN.

8
+ Nhược điểm: tính toán tương đồis phức tạp; giá thành o ổn
định; số tiền kh lũy kế nhiều năm o đủ bù vào giá trị ban đầu
của TS
- Khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng:
+ Ưu điểm: thu hồi vốn nhanh tập trung vốn để đầu tư đổi mới
TSCD; hạn chế ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình; là
biện pháp để hoàn thuế thu nhập DN.
+ Nhược điểm: tính toán phức tạp khối lượng tính toán nhiều;
khó khăn khi áp dụng pp này đối với các DN mới thành lập
hoặc dự án sản xuất sp mới
- Khấu hao theo sản lượng: thích hợp với các TSCD sử dụng o đều
giữa các thời kì và trực tiếp sản xuất sp, có thể xác định được sản
lượng theo công suất
- . Khấu hao tài sản cố định Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là việc
phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Mục đích khấu hao: Nhằm
thu hồi vốn cố định Nguyên tắc khấu hao: Mức khấu hao phù hợp
với mức độ hao mòn của TSCĐ.
- Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH
+ Trang bị và sắp xếp một hệ thống TSDH đồng bộ để nâng
cao công suất máy móc thiết bị
+ Lựa chọn pp khấu hao và mức khấu hao hợp lý
+ Thực hiện sửa chữa định kỳ để duy trì hoạt động của TSDH
+ Phân cấp quản trị TSDH cho các bộ phận, phòng ban
+ Thực hiện cơ chế thưởng phạt trong quản trị, sử dụng TSDH
+ Nâng cao trình độ cho những người quản trị sử dụng TSDH
và thực hiện cung ứng vât tư nhịp nhàng trong quá trình
sxkd

Chương 4 QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN DOANH NGHIỆP


4.1 Huy động vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do doanh nghiệp sở hữu hoặc
được góp vốn, đồng sở hữu cùng các nhà đầu tư, các cổ đông,
thành viên liên doanh, tạo dựng nguồn lực để đưa doanh nghiệp đi
vào hoạt động
➢ Phương pháp huy động vốn chủ sở hữu
- Vốn góp ban đầu

9
- Lợi nhuận giữ lại
- Phát hành cổ phiếu mới

1.Vốn góp ban đầu


Phân biệt với vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, vốn pháp định:

Vốn góp ban Vốn điều lệ Vốn chủ sở Vốn pháp định
đầu hữu
VGBĐ là số vốn Vốn điều lệ là VCSH là nguồn VPĐ là mức
ban đầu nhất tổng giá trị tài vốn do doanh vốn tối thiểu
định do các cổ sản do các nghiệp sở hữu phải có để
đông-chủ sở thành viên công hoặc được góp thành lập doanh
hữu góp ty, chủ sở hữu vốn, đồng sở nghiệp.
công ty đã góp hữu cùng các
hoặc cam kết nhà đầu tư, các
góp khi thành cổ đông, thành
lập DN viên liên doanh,
tạo dựng nguồn
lực để đưa
doanh nghiệp đi
vào hoạt động

2.Lợi nhuận giữ lại


- Là phần lợi nhuận sau thuế được doanh nghiệp sử dụng để tái đầu tư,
mở rộng hoạt động sản xuất KD trong kì tới, thay vì chi trả cổ tức cho cổ
đông, thành viên góp vốn.
➢ Cách thức giữ lại lợi nhuận:
Giới hạn huy động:
- Có LN sau thuế > 0
- Chia cổ tức >< LNGL
➢ Ưu điểm:
- Bổ sung vốn góp ban đầu đáp ứng nhu cầu SXKD
- Không làm thay đổi số lượng, cơ cấu cổ đông
- Chủ động, nhanh chóng
- Hệ số nợ thấp => dễ vay tín dụng NH

10
➢ Nhược điểm:
- Có thể đưa đến tín hiệu xấu làm cho giá cổ phiếu trên thị trường giảm,
ảnh hưởng xấu đến DN
- Rủi ro đối với cổ đông
3.Phát hành cổ phiếu
- Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền và lợi ích
sở hữu hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với vốn của tổ chức
phát hành.
- Kênh quan trọng để huy động vốn dài hạn cho công ty một cách rộng
rãi thông qua mối liên hệ với thị trường chứng khoán
➢ Ưu điểm:
- Chủ động ( thời gian, quy mô, cách thức phát hành ...)
- Huy động được lượng vốn lớn đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất,
kinh doanh
➢ Nhược điểm:
- Phát sinh nhiều chi phí ( in ấn, quảng cáo, bảo lãnh...)
- Phải đáp ứng điều kiện phát hành
- Thay đổi số lượng, cơ cấu cổ đông, đe dọa quyền lợi của cổ đông hiện
tại
- Hiệu ứng pha loãng cổ phiếu
➢ Điều kiện phát hành CP ra công chúng
■ Cơ sở pháp lý: Nghị định 58/2012/NĐ-CP; Thông tư 162/2015/TT-BTC
■ Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
- Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào
bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế
toán;
- Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải
có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán;
- Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Công ty đại chúng đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng phải
cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong
thời hạn một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán được Đại hội đồng
cổ đông thông qua
➢ Các loại cổ phiếu:
- Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi

11
So sánh:
Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi

Giống
- Là công cụ của thị trường vốn
- Do CTCP phát hành
- Thời hạn: trung và dài hạn
- Không được hoàn lại vốn
- Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trên vốn
góp
- Phát hành thông qua bộ tài chính và ủy ban
chứng khoán nhà nước
Khác
Ưu đãi Không có Có một số ưu đãi
Không được quyền
Quyền biểu quyết Được quyền biểu biểu quyết trong hối
quyết trong hội đồng đồng cổ đông, ngoại
cổ đông trừ CP ưu đãi biểu
quyết
Quyền quản lý công Được quyền tham gia Không được tham gia
ty quản lý công ty bầu cử và ứng cử
trong hội đồng quản
trị
Cổ tức Cổ tức thay đổi tùy Cổ tức cố định và cổ
theo kết quả hoạt tức thường
động kinh doanh
Số lượng CP Số lượng nhiều Số lượng ít
Ưu tiên nhận lại vốn Nhận lại vốn góp sau Được nhận lại vốn
góp cổ phần ưu đãi góp trước cổ phần
thường
Hình thức trả cổ tức:
- Cổ tức tiền mặt
- Cổ tức cổ phiếu
Trả cổ tức bằng tiền mặt Trả cổ tức bằng cổ phiếu

Ưu điểm – Dòng tiền được lưu thông ra – Công ty giữ được nguồn vốn
bên ngoài doanh nghiệp, trở để mở rộng kinh doanh.

12
thành dòng tiền tự do. – Tăng tính thanh khoản cho
– Nâng cao sự minh bạch của cổ phiếu. Việc ban hành thêm
doanh nghiệp cổ phiếu làm giá thị trường
giảm, từ đó tiếp cận thêm
nhiều nhà đầu tư hơn.

Nhược – Ảnh hưởng đến khả năng mở – Giá cổ phiếu giảm sút sau
điểm rộng hoạt động kinh doanh của khi được trả cổ tức.
công ty. – Dùng nguồn vốn trong đầu
– Làm giảm lợi nhuận của tư sẽ không tạo lợi nhuận, từ
doanh nghiệp trong việc lập đó giá cổ phiếu sẽ giảm.
các quỹ dự phòng ở dự án
khác.

4.2. Huy động vốn nợ:


1. Tín dụng thương mại: quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp. Hình
thức: mua bán chịu, trả chậm hay trả góp. Đến thời hạn đã thỏa thuận bên
mua phải phải hoàn trả cả gốc và lãi cho bên bán dưới hình thức tiền tệ.
- Công cụ: thương phiếu:
● Lệnh phiếu: do người mua lập, cam kết trả 1 số tiền vào 1 ngày
nhất định.
● Hối phiếu: mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do bên bán lập, yêu
cầu bên mua phải thanh toán khi nhìn thấy hối phiếu hoặc khi
đến một ngày nhất định.
- Ưu điểm:
● Tiện dụng, linh hoạt.
● Chi phí huy động thấp.
● giúp đẩy nhanh quá trình tiêu thụ hàng hóa, mở rộng quan hệ
hợp tác lâu bền giữa các doanh nghiệp.
- Nhược điểm:
● Giới hạn quy mô và thời gian.
● Gây tác động dây chuyền khi một doanh nghiệp mất khả năng
thanh toán.
2. Tín dụng ngân hàng:
- Là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay trong đó Ngân
hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sửu dụng trong một thời

13
gian theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện cả gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
- Ưu điểm:
● Bổ sung vốn cho DN.
● Giới hạn về thời hạn vay và quy mô lớn hơn tín dụng thương mại
● thuận tiện.
● Nhiều tiện ích đi kèm.
- Nhược điểm:
● Điều kiện và thủ tục khắt khe.
● Chịu sự kiểm soát của Ngân hàng.
● Chi phí huy động cao.
- Điều kiện vay vốn của các NHTM:
● Có năng lực hành vi dân sự.
● Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
● Có khả năng tài chính để trả nợ trong thời hạn cam kết.
● Có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi, phù hợp với quy
định của pháp luật.
● Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo Quy định của
Chính phủ và NHNN.
3. Phát hành trái phiếu:
- Trái phiếu là một chứng khoán nợ, xác nhận nghĩa vụ của doanh
nghiệp phát hành phải trả cho người nắm giữ trái phiếu một khoảng
tiền xác định trong những khoảng thời gian cụ thể và phải hoàn trả
khoản cho vay ban đầu khi đáo hạn.
- Ưu điểm:
● Lợi tức trái phiếu được thỏa thuận trước và thường là cố định
nên tạo thuận lợi cho DN trong việc thiết lập và xây dựng các kế
hoạch tài chính.
● Chi phí sử dụng thấp hơn cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
● Huy động được vốn dài hạn mà các cổ đông không bị chia sẻ
quyền kiểm soát công ty.
- Nhược điểm:
● DN có nghĩa vụ trả lợi tức và hoàn trả tiền gốc đúng hạn, nếu
không trả được DN sẽ lâm vào tình trạng không trả được nợ hay
phá sản.
● Trái phiếu làm cho hệ số nợ của DN tăng lên ở mức cao, tăng rủi
ro vỡ nợ hoặc phá sản của DN.

14
- Điều kiện phát hành trái phiếu:
● Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế
toán;
● Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán
phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký
chào bán; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm;
● Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu
được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty
thông qua;
● Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với
nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và
lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác;
● Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái
phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty
chứng khoán;
● Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm
phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
● Tổ chức phát hành hoặc trái phiếu đăng ký chào bán phải được
xếp hạng tín nhiệm bởi tổ chức xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài
chính cấp
● Tổ chức phát hành có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái
phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt
chào bán.

Chương 5: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN


1. Chi phí sử dụng vốn

KN: - từ phía doanh nghiep: là tỷ suất sinh lời tối thiểu cần đạt được khi
sử dụng nguồn tài trợ cho dự án đầu tư hay hoạt động kinh doanh để đủ
thỏa mãn đòi hỏi của nhà đầu tư.
- Từ phía nhà đầu tư: là tỷ suất sinh lời mà các nhà đầu tư đòi hỏi
khi cung cấp vốn cho dn
· 4 nguồn tài trợ: * chi phí sử dụng vốn vay
Cp sd cổ phiếu ưu đãi
Cp sd lợi nhuận để lại
Cp sd cổ phiếu thường mới
2. PP theo mô hình tăng trưởng cổ tức

15
- Ưu điểm : dễ hiểu, dễ sử dụng
- Nhược : + chỉ có thể áp dụng cho những cty có trả cổ tức và cổ tức
k có sự tăng giảm đột biến
+ nhạy cảm với tốc độ tăng trưởng cổ tức ước tính
+ k cho thấy một cách rõ ràng tác động của yếu tố rủi ro đến cp sdụng
vốn
3. PP mô hình định giá tài sản vốn CAPM
-Ưu điểm: + cho thấy tác động của rủi ro đến cpsd vốn
+ áp dụng với tất cả các cty trả cổ tức ổn định hay k ổn định
-Nhược: + khó xác định được hệ số rủi ro cổ phiếu cty và tỷ suất sinh
lời tt
+ dựa vào QK dự đoán Tlai
4. PP theo lãi suất TP cộng thêm mức bù rủi ro
-Ưu : + dễ hiểu
+ cho thấy mối liên hệ giữa rủi ro và cphi sdung vốn
-Nhược: + mang tính chủ quan cao trong công việc XĐ mức bù rủi ro
tăng thêm
5. Cp sdung vốn bình quân
WACC = tổng ( wi * ri )
- Wi là tỉ trọng nguồn vốn
- Ri là chi phí sdung nguồn vốn i

Rủi ro kinh doanh


• Khái niệm:
• Rủi ro kinh doanh nảy sinh bắt nguồn từ chính ngay các yếu tố trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
• Rủi ro kinh doanh là sự dao động hay sự không chắc chắn về lợi
nhuận trước lãi vay và thuế hoặc tỷ suất sinh lời kinh tê của tài sản.
Rủi ro tài chính
• Khái niệm: Rủi ro tài chính là sự dao động hay sự biến thiên của tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (hoặc thu nhập trên một cổ phần) và làm
tăng thêm xác suất mất khả năng thanh toán khi doanh nghiệp sử dụng
vốn vay và các nguồn tài trợ khác có chi phí cố định tài chính.
- Điểm hòa vốn
• Khái niệm: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó DT bán hàng bằng với CP
đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, DN không có lãi và cũng không bị lỗ.
-Xác định điểm hòa vốn
• Thời gian đạt điểm hòa vốn:
Gọi t là thời gian đạt điểm hòa vốn

16
Q là sản lượng có thể sx trong năm
-Ý nghĩa của việc phân tích
Điểm hòa vốn
• Xem xét q/hệ giữa Chi phí - Doanh thu - Lợi nhuận để lựa chọn PA
SXKD h/quả nhất
• Giúp các nhà QL xem xét cần SX với Q bao nhiêu để không bị lỗ với
các đ/kiện tương ứng không đổi
- b. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
• Khái niệm:
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là tỷ suất sinh lời tối thiểu cần đạt được
khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu
nhập trên 1 cổ phần hay giá cổ phiếu công ty không bị sụt giảm
-c. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại
• Khái niệm:
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
cổ đông thường đối với cổ phần thường của công ty

-Đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy kinh doanh là việc sử dụng các tài sản có
chi phí cố định kinh doanh nhằm hy vọng gia tăng lợi nhuận trước lãi
vay và thuế hay tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

- Đòn bẩy tài chính • Khái niệm: Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng nợ
trong tổng nguồn vốn của DN nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận
VCSH hay thu nhập trên 1 CP (EPS)

CHƯƠNG 6 : DỰ BÁO TÀI CHÍNH ( ít thi)


1. dự báo tài chính = dự báo các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
+ xác định nhu cầu vốn bổ sung cho hđ KD
2. Nguyên tắc
- chỉ tiêu phải đc dự báo trung thực
- dự báo chỉ tiêu tài chính cần dựa trên các số liệu kế toán tin cậy
- việc dự báo chỉ tiêu tài chính phải do những người có đủ kiến thức
và năng lực chuyên môn thực hiện
- phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán khi dự báo
- phải sd các thông tin phù hợp để dự báo các chỉ tiêu tài chính
- các thông tin sd để dự báo BCTC phải nhất quán và phù hợp với
DN
- các nhân tố cơ bản phải đc xác định phù hợp khi dự báo các chỉ
tiêu tài chính

17
- cần xây dựng các giả thiết tin cậy làm căn cứ dự báo các chỉ tiêu
tài chính
3. phương pháp dự báo TC
PP dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu (6 bước)
- B1: Dự báo doanh thu
căn cứ vào: + tốc độ tăng trưởng doanh thu trong QK
+ nghiên cứu TT
+ kế hoạch hđ của DN
- B2: XĐ các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu
- B3: dự báo báo cáo kết quả hđ KD
- B4: dự báo bảng cân đối kế toán, nhu cầu vốn bổ sung
- B5: điều chỉnh dự báo
- B6: dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ

CHÚC CÁC PÉ CHÉP ĐƯỢC =)))

18

You might also like