You are on page 1of 12

CÂU HỎI ÔN THI GIỮA KÌ

DAY 1:
Câu 1: Công ty của bạn muốn mua một số phần cứng mạng để họ có thể
kết nối 30 PC trong bộ phận của bạn. Loại thiết bị mạng nào phù hợp?
A. A Router ->Nó thường không có giao diện kết nối với các máy chủ
B. A firewall -> Nó không đủ giao diện cho 30 máy chủ
C. A switch -> Bởi vì 1 switch có thể kết nối với nhiều mạng
D. A sever -> Bản thân nó là máy chủ không phải là thiết bị mạng
Câu 2: Bạn đã nhận được tệp video từ iPhone Apple của bạn bè bạn
bằng AirDrop. IPhone của anh ấy hoạt động như thế nào trong giao dịch
đó?
A. A sever -> Cung cấp các chức năng phục vụ cho khách hàng
B. A client
C. A local area network -> Máy chủ cuối như iPhone không tự hoạt động
như một mạng cục bộ (LAN). Tuy nhiên, nó có thể là một phần của mạng
cục bộ.
Câu 3: Máy tính hoặc điện thoại thông minh của bạn hoạt động như thế
nào khi bạn xem video này?
A. A server
B. An end host
C. A client
Câu 4: Công ty của bạn muốn mua một số phần cứng mạng để kết nối
các mạng riêng biệt của mình với nhau. Loại thiết bị mạng nào phù hợp?
A. A firewall -> Nó chỉ kiểm soát lưu lượng khi nó vào ra khỏi mạng
B. A server -> Thuật ngữ máy chủ đề cập đến bất kì nút mạng nào
C. A LAN -> Bản thân của nó không phải là thiết bị mạng
D. A router -> Bộ định tuyến là một thiết bị được thiết kế để kết nối và
chuyển tiếp lưu lượng mạng giữa nhiều mạng
Câu 5: Công ty của bạn muốn nâng cấp tường lửa mạng cũ đã được sử
dụng trong vài năm lên một tường lửa cung cấp các chức năng nâng cao
hơn. Họ nên mua loại tường lửa nào?
A. Tường lửa dựa trên máy chủ -> Tường lửa dựa trên máy chủ là một
phần mềm chạy trên máy chủ cuối, giống như tường lửa trên máy tính
của bạn. Nó không phải là tường lửa mạng.
B. Tường lửa cấp độ tiếp theo -> không có trong thực tế
C. Tường lửa thế hệ tiếp theo
D. Tường lửa lớp trên cùng -> không có trong thực tế
Day 2
Câu 1: Bạn kết nối hai bộ định tuyến cũ với nhau bằng cáp UTP, tuy
nhiên dữ liệu không được gửi và nhận thành công giữa chúng. Điều gì có
thể là vấn đề?
A. Chúng được kết nối bằng cáp nối thẳng.
B. Chúng được kết nối bằng cáp chéo. -> Không phải là vấn đề, cáp chéo
có thể khắc phục được sự cố
C. Chúng đang hoạt động ở chế độ Auto MDI-X. -> Chúng có thể dùng để
khắc phục sự cố, do hai bộ định tuyến này quá cũ
Câu 2: Công ty của bạn muốn kết nối các công tắc ở hai tòa nhà riêng
biệt cách nhau khoảng 150 mét. Họ muốn giảm chi phí nếu có thể. Họ
nên sử dụng loại cáp nào?
A. UTP -> Giảm chi phí thì có nhưng khoảng cách trên 100m
B. Sơi đơn mode (SIngle-mode fiber) -> Mặc dù hỗ trợ khoảng cách xa
hơn 150m nhưng nó đắt hơn sợi đa mode
C. Sợi đa mode (Multimode fiber) -> Có hổ trợ khoảng cách trên 150m và
rẻ hơn sợi đơn mode
Câu 3: Công ty bạn muốn kết nối 2 văn phòng cách nhau khoảng 3 km.
Họ muốn giảm chi phí nếu có thể. Họ nên sử dụng loại cáp nào?
A. UTP -> Có giảm chi phí nhưng không hỗ trợ 3km
B. Sợi đơn mode -> mặc dù mắc hơn nhưng đáp ứng 3km
C. Sợi đa mode -> rẻ hơn sợi đơn nhưng nó không hổ trợ 3km
Câu 4: Một bộ chuyển mạch chỉ báo sau trên các giao diện mạng của nó

A. Chúng sẽ hoạt động bình thường


B. Chúng sẽ hoạt động ở tốc độ giảm -> Vì có Auto-MDIX nên không thể
ở tốc độ giảm
C. Chúng sẽ không thể giao tiếp -> Có Auto-MDIX nên chúng có thể giao
tiếp
Câu 5: Công ty của bạn cần kết nối nhiều máy chủ cuối với một bộ
chuyển mạch nằm trong tủ nối dây trên cùng tầng văn phòng với máy
chủ. Họ nên sử dụng loại cáp nào?
A. UTP -> Cáp UTP là tiêu chuẩn cho các kết nối có dây tới các thiết bị
chuyển mạch
B. Sợi đơn mode (Single-mode fiber) -> Hầu hết các máy chủ không có
khả năng kết nối với bộ chuyển mạch thông qua cáp quang, hầu hết các
bộ chuyển mạch không có đủ giao diện SFP để hổ trợ nhiều máy chủ
cuối
C. Sợi đa mode (Multimode fiber)
Day 3
Câu 1: Dữ liệu HTTP được gửi từ máy chủ web YouTube được hiển thị
qua trình duyệt web của bạn. Đây là một ví dụ về cái gì?
A. Tương tác lớp liền kề
B. Tương tác cùng lớp
C. Đóng gói
D. Giải đóng gói
Câu 2: Dữ liệu HTTP đã được gói gọn bằng ba tiêu đề riêng biệt và một
đoạn giới thiệu. Tên thích hợp cho PDU này là gì?
A. Packet -> 2 tiêu đề, không có đoạn giới thiệu
B. Segment -> có 1 tiêu đề, không có đoạn giới thiệu
C. Frame -> 3 tiêu đề
D. Data -> không có tiêu đề, không có đoạn giới thiệu
Câu 3: Lớp nào của mô hình OSI phù hợp nhất với vai trò của kỹ sư
mạng?
A. Truyền tải – Mạng – Liên kết dữ liệu – Vật lý
B. Vận tải – Mạng – Liên kết dữ liệu
C. Chỉ mạng
D. Ứng dụng – Thuyết trình – Phiên họp
Câu 3: Lớp Liên kết của Mô hình TCP/IP tương đương với lớp nào hoặc
các lớp nào của Mô hình OSI?
A. Giao thông - Mạng lưới
B. Mạng – Liên kết dữ liệu
C. Liên kết dữ liệu
D. Liên kết dữ liệu - Vật lý -> Các chức năng kết hợp của lớp Vật lý và
Liên kết dữ liệu OSI tương đương với lớp Liên kết TCP/IP.
Câu 4: Lớp nào của mô hình OSI cung cấp thông tin liên lạc giữa các máy
chủ?
A. Aplication -> liên lạc giữa các tiến trình
B. Network -> không cung cấp thông tin liên lạc từ đầu đến cuối, giữa
máy chủ và máy chủ
C. Transport -> Lớp Transport cung cấp thông tin liên lạc từ máy chủ đến
máy chủ.
D. Data link -> không cung cấp thông tin liên lạc từ đầu đến cuối, giữa
máy chủ và máy chủ
Day 4
Câu 1: Loại cáp nào được sử dụng để kết nối với thiết bị Cisco qua cổng
bảng điều khiển RJ45?
A. Cáp cuộn
B. Cáp chéo
C. Cáp USB
Câu 2: Phương pháp an toàn nhất để bảo vệ quyền truy cập vào chế độ
EXEC đặc quyền là gì?
A. Các kích hoạt bí mật yêu cầu -> Các Bật mật khẩulệnh định cấu hình
mật khẩu văn bản thuần túy, không an toàn vì có thể dễ dàng đọc được.
B. Các Bật mật khẩu yêu cầu
C. Các Bật mật khẩu lệnh, với mã hóa mật khẩu dịch vụ -> sử dụngmã
hóa mật khẩu dịch vụmã hóa mật khẩu kích hoạt để đảm bảo an toàn
hơn nhưng đây là dạng mã hóa yếu.
Câu 3: Nếu cả hai Bật mật khẩu và kích hoạt bí mật lệnh được cấu hình,
điều gì sẽ xảy ra khi bạn sử dụngcho phép để vào chế độ EXEC đặc
quyền?
A. Bạn phải nhập mật khẩu kích hoạt, theo sau là mật khẩu kích hoạt.
B. Bạn chỉ phải nhập mật khẩu kích hoạt.
C. Bạn chỉ phải nhập bí mật kích hoạt.
Câu 4: Bạn nhậpxác nhậnlệnh để vào chế độ cấu hình toàn cầu. Phiên
bản đầy đủ của lệnh là gì?
A. Configuration time
B. Configure terminal
C. Configuration terminal
Day 5
Câu 1: Trường nào của khung Ethernet cung cấp khả năng đồng bộ hóa
đồng hồ máy thu?
A. Preamble -> Phần mở đầu là một chuỗi 1 và 0 (7 byte 10101010) cho
phép thiết bị nhận đồng bộ hóa đồng hồ nhận của nó.
B. SFD -> biểu diễn sự kết thúc của lời mở đầu
C. Type -> cho biết loại gói được đóng gói trong khung.
D. FCS
Câu 2: Địa chỉ vật lý của một thiết bị mạng dài bao nhiêu?
A. 32byte
B. 32bit
C. 48byte
D. 48bit
Câu 3: OUI của địa chỉ MAC này là gì? E8BA.7011.2874
A. E8BA
B. E8BA.70
C. 7011
D. E8BA.7011
Câu 4: Trường nào của khung Ethernet mà switch sử dụng để điền vào
bảng địa chỉ MAC của nó?
A. Preamble -> Phần mở đầu là một chuỗi 1 và 0 (7 byte 10101010) cho
phép thiết bị nhận đồng bộ hóa đồng hồ nhận của nó. Nó không được sử
dụng để điền vào bảng địa chỉ MAC.
B. Length -> Trường Độ dài cho biết độ dài của gói được đóng gói. không
được sử dụng để điền vào bảng địa chỉ MAC.
C. Source MAC address
D. Destination MAC address ->Mặc dù trường này chỉ định địa chỉ MAC
nhưng nó không giúp switch điền vào bảng địa chỉ MAC.
Câu 5: Loại khung nào mà một công tắc tràn ra khỏi tất cả các giao diện
ngoại trừ giao diện mà nó nhận được?
A. Unknown unicast
B. Known unicast -> Vì nó đã biết cách đến đích nên không cần phải làm
tràn khung hình
C. Allcast -> Allcast không phải là một loại khung Ethernet.
Day 6
Câu 1: Bạn gửi ping 36 byte đến một máy tính khác và thực hiện chụp gói
để phân tích lưu lượng mạng. Bạn nhận thấy một chuỗi dài các byte
00000000ở cuối tải trọng Ethernet. Bạn có thể giải thích những số 0 này
như thế nào?
A. Ping là một chuỗi các số 0.
B. Chúng là các byte đệm. -> Ping bạn đã gửi là 36 byte, nhưng kích
thước tải trọng Ethernet tối thiểu là 46 byte, do đó, phải thêm một loạt
byte đệm để đáp ứng kích thước tải trọng tối thiểu.
C. Chúng là Ethernet FCS.
Câu 2: Tin nhắn nào sau đây được gửi đến tất cả các máy chủ trên mạng
cục bộ?
A. Yêu cầu ARP
B. Trả lời ARP -> ARP là mộtphát đơn hướng
C. Yêu cầu tiếng vang ICMP
D. Trả lời tiếng vang ICMP
Day 9
Câu 1: Có sự không khớp song công giữa giao diện F0/1 của SW1 và giao
diện F0/1 của SW2, được kết nối. Tự động đàm phán bị vô hiệu hóa. Kết
quả sẽ như thế nào?
A. Cải thiện hiệu suất
B. Sẽ xảy ra va chạm
C. SW1 sẽ cảm nhận cài đặt song công SW'2 và điều chỉnh cho phù hợp
Câu 2: Điều gì được sử dụng trên các giao diện bán song công để phát
hiện và tránh xung đột?
A. CSMA/CD
B. CSMA/CA
C. Autonegotination
D. Duplex Aulo
Câu 3: Ví dụ nào về lỗi có thể xảy ra trên giao diện mạng?
A. Runts, Giants, Broadcasts
B. Short, Longs, Oversize
C. Runts, Giants, CRC
Câu 4: SW1 đang cố gắng tự động thương lượng cài đặt tốc độ giao diện
với SW2. Tuy nhiên, tính năng tự động đàm phán bị tắt trên giao diện
của SW2. Giao diện của SW2 được cấu hình với tốc độ 100 Mbps và song
công hoàn toàn. SW1 sẽ sử dụng cài đặt tốc độ và song công nào, giả sử
nó thành công trong việc cảm nhận tốc độ?
A. Speed: 100Mbps, Duplex: Full
B. Speed: 100Mbps, Duplex: Half
C. Speed: 10Mbps, Duplex: Full
D. Speed: 10Mbps, Duplex: Half
Day 10
Câu 1: Trường nào sẽ khiến gói bị loại bỏ nếu nó có giá trị 0?
A. TTL
B. DSCP
C. IHL
D. ECN
Câu 2: Làm thế nào các lỗi trong dữ liệu được đóng gói của gói IPv4 được
phát hiện?
A. IPv4Tổng kiểm tra tiêu đềkiểm tra hiện trường để tìm lỗi.
B. Giao thức đóng gói (TCP, UDP) kiểm tra lỗi.
C. Không thể phát hiện được lỗi trong dữ liệu được đóng gói.
Câu 3: Trường nào của tiêu đề IPv4 có độ dài thay đổi?
A. Options
B. Header checksum
C. Total Length
D. IHL
BOOK
Câu 1: Giao thức nào sau đây là ví dụ về giao thức lớp vận chuyển
TCP/IP?
a. Ethernet
b. HTTP
c. IP
d. UDP
e. SMTP
f. TCP
Câu 2: Giao thức nào sau đây là ví dụ về giao thức lớp liên kết dữ liệu
TCP/IP?
a. Ethernet
b. HTTP
c. IP
d. UDP
e. SMTP
f. TCP
g. PPP
Câu 3: Quá trình HTTP yêu cầu TCP gửi một số dữ liệu và đảm bảo rằng
nó được nhận chính xác là ví dụ về cái gì?
a. Tương tác cùng lớp
b. Tương tác lớp liền kề
c. mô hình OSI
d. Tất cả những câu trả lời này là chính xác.
Câu 4: Quá trình TCP trên một máy tính đánh dấu phân đoạn TCP là phân
đoạn 1 và máy tính nhận sau đó xác nhận việc nhận TCP đoạn 1 là một ví
dụ về
Gì?
a. Đóng gói dữ liệu
b. Tương tác cùng lớp
c. Tương tác lớp liền kề
d. mô hình OSI
đ. Tất cả những câu trả lời này là chính xác.
Câu 5: Quá trình máy chủ web thêm tiêu đề TCP vào nội dung của trang
web, sau được hạ xuống bằng cách thêm tiêu đề IP, sau đó thêm tiêu đề
và đoạn giới thiệu liên kết dữ liệu, là một ví dụ về cái gì?
a. Đóng gói dữ liệu
b. Tương tác cùng lớp
c. mô hình OSI
d. Tất cả những câu trả lời này là chính xác.
Câu 6: Thuật ngữ nào sau đây được sử dụng cụ thể để xác định thực thể
được tạo khi đóng gói dữ liệu bên trong các tiêu đề và đoạn giới thiệu
của lớp liên kết dữ liệu?
a. Data
b. Chunk
c. Segment
d. Frame
e. Packet
Câu 7: Thuật ngữ đóng gói OSI nào có thể được sử dụng thay cho khung
thuật ngữ?
a. Layer 1 PDU
b. Layer 2 PDU
c. Layer 3 PDU
d. Layer 5 PDU
e. Layer 7 PDU
PART2:
1. Trong mạng LAN của một văn phòng nhỏ, một số thiết bị người dùng
kết nối với mạng LAN bằng cáp,
trong khi những người khác kết nối bằng công nghệ không dây (và không
có cáp). Điều nào sau đây
việc sử dụng Ethernet trong mạng LAN này có đúng không?
Một. Chỉ những thiết bị sử dụng cáp mới sử dụng Ethernet.
b. Chỉ những thiết bị sử dụng mạng không dây mới sử dụng Ethernet.
c. Cả thiết bị sử dụng cáp và thiết bị sử dụng mạng không dây đều sử
dụng Ethernet.
d. Không có thiết bị nào đang sử dụng Ethernet.
2. Tiêu chuẩn Ethernet nào sau đây xác định Gigabit Ethernet qua cáp
UTP?
Một. 10GBASE-T
b. 100BASE-T
c. 1000BASE-T
d. Không có câu trả lời nào khác là đúng.
3. Điều nào sau đây đúng về cáp chéo Ethernet cho Fast Ethernet?
Một. Chân 1 và 2 được đảo ngược ở đầu kia của cáp.
b. Chân 1 và 2 ở một đầu cáp nối với chân 3 và 6 ở đầu kia của cáp.
Cáp.
c. Chân 1 và 2 ở một đầu cáp nối với chân 3 và 4 ở đầu kia của cáp.
Cáp.
d. Cáp có thể dài tới 1000 mét để đi qua giữa các tòa nhà.
đ. Không có câu trả lời nào khác là đúng.
4. Mỗi câu trả lời liệt kê hai loại thiết bị được sử dụng trong mạng
100BASE-T. Nếu các thiết bị này
được kết nối bằng cáp Ethernet UTP, cặp thiết bị nào sẽ yêu cầu
thẳng thông qua cáp? (Chọn ba câu trả lời.)
Một. PC và bộ định tuyến
b. PC và switch
c. Hub và switch
d. Bộ định tuyến và trung tâm
đ. Điểm truy cập không dây (cổng Ethernet) và bộ chuyển mạch

5. Ưu điểm nào sau đây là ưu điểm của việc sử dụng cáp quang đa mode
cho liên kết Ethernet
thay vì UTP hoặc cáp quang đơn mode?
Một. Để đạt được khoảng cách xa nhất có thể cho liên kết đơn đó.
b. Để mở rộng liên kết vượt quá 100 mét trong khi vẫn giữ chi phí ban
đầu ở mức thấp nhất có thể.
c. Để tận dụng nguồn mô-đun SFP/SFP+ dựa trên laser hiện có.
d. Để tận dụng nguồn mô-đun SFP/SFP+ dựa trên đèn LED hiện có.
6. Điều nào sau đây đúng về thuật toán CSMA/CD?
Một. Thuật toán không bao giờ cho phép xảy ra va chạm.
b. Xung đột có thể xảy ra, nhưng thuật toán xác định cách máy tính sẽ
nhận thấy
va chạm và cách khắc phục.
c. Thuật toán chỉ hoạt động với hai thiết bị trên cùng một Ethernet.
d. Không có câu trả lời nào khác là đúng.
7. Điều nào sau đây đúng về trường Ethernet FCS?
Một. Ethernet sử dụng FCS để phục hồi lỗi.
b. Nó dài 2 byte.
c. Nó nằm trong đoạn giới thiệu Ethernet, không phải trong tiêu đề
Ethernet.
d. Nó được sử dụng để mã hóa.
8. Điều nào sau đây đúng về định dạng của địa chỉ Ethernet? (Chọn
ba câu trả lời.)
Một. Mỗi nhà sản xuất đặt một mã OUI duy nhất vào 2 byte đầu tiên của
địa chỉ.
b. Mỗi nhà sản xuất đặt một mã OUI duy nhất vào 3 byte đầu tiên của
địa chỉ.
c. Mỗi nhà sản xuất đặt một mã OUI duy nhất vào nửa đầu của địa chỉ.
d. Phần địa chỉ chứa mã của nhà sản xuất này được gọi là MAC.
đ. Phần địa chỉ chứa mã của nhà sản xuất này được gọi là OUI.
f. Phần địa chỉ chứa mã của nhà sản xuất này không có tên cụ thể.
9. Thuật ngữ nào sau đây mô tả địa chỉ Ethernet có thể được sử dụng để
gửi
một khung được gửi tới nhiều thiết bị trên mạng LAN? (Chọn hai câu trả
lời.)
Một. Địa chỉ bị ghi đè
b. Địa chỉ đơn hướng
c. Địa chỉ quảng bá
d. Địa chỉ đa hướng
PART3
1. Trường nào sau đây trong tiêu đề HDLC được sử dụng bởi các bộ định
tuyến của Cisco
thêm, ngoài tiêu chuẩn ISO HDLC?
Một. Lá cờ
b. Kiểu
c. Địa chỉ
d. FCS
2. Hai bộ định tuyến R1 và R2 kết nối bằng dịch vụ Ethernet qua MPLS.
Dịch vụ
chỉ cung cấp dịch vụ điểm-điểm giữa hai bộ định tuyến này, dưới dạng
Ethernet lớp 2
dịch vụ. Điều nào sau đây có khả năng đúng nhất về mạng WAN này?
(Chọn hai câu trả lời.)

Một. R1 sẽ kết nối với liên kết Ethernet vật lý, với đầu kia của cáp kết nối
nối với R2.

b. R1 sẽ kết nối với liên kết Ethernet vật lý, với đầu kia của cáp kết nối
được kết nối với thiết bị tại điểm hiện diện của nhà cung cấp dịch vụ
WAN.

c. R1 sẽ chuyển tiếp các khung liên kết dữ liệu tới R2 bằng tiêu đề/đoạn
HDLC.
d. R1 sẽ chuyển tiếp các khung liên kết dữ liệu tới R2 bằng tiêu đề/đoạn
đầu Ethernet.
3. Hãy tưởng tượng một mạng có hai bộ định tuyến được kết nối bằng
HDLC điểm-điểm
liên kết nối tiếp. Mỗi bộ định tuyến có một Ethernet, trong đó PC1 chia
sẻ Ethernet với Router1
và PC2 chia sẻ Ethernet với Router2. Khi PC1 gửi dữ liệu đến PC2, cái nào
trong số
điều sau đây có đúng không?
Một. Router1 loại bỏ tiêu đề và đoạn giới thiệu Ethernet khỏi khung
nhận được từ PC1,
không bao giờ được sử dụng lại.
b. Router1 đóng gói khung Ethernet bên trong tiêu đề HDLC và gửi
frame tới Router2, trích xuất khung Ethernet để chuyển tiếp tới PC2.
c. Router1 loại bỏ tiêu đề và đoạn giới thiệu Ethernet khỏi khung nhận
được từ PC1,
được Router2 tạo lại chính xác trước khi chuyển tiếp dữ liệu sang PC2.
d. Router1 loại bỏ các tiêu đề Ethernet, IP và TCP và xây dựng lại các tiêu
đề thích hợp
tiêu đề trước khi chuyển tiếp gói tới Router2.
4. Bộ định tuyến thường sử dụng điều nào sau đây khi đưa ra quyết định
về
định tuyến các gói TCP/IP?
Một. Địa chỉ MAC đích
b. địa chỉ Nguồn MAC
c. Địa chỉ IP đích
d. Nguồn Địa chỉ IP
đ. Địa chỉ MAC và IP đích

5. Điều nào sau đây đúng về máy chủ TCP/IP được kết nối mạng LAN và
định tuyến IP của nó:
lựa chọn ing (chuyển tiếp)?

Một. Máy chủ luôn gửi các gói đến cổng mặc định của nó.
b. Máy chủ không bao giờ gửi gói đến cổng mặc định của nó.
c. Máy chủ gửi các gói đến cổng mặc định của nó nếu địa chỉ IP đích nằm
trong
mạng con khác với máy chủ.
d. Máy chủ gửi các gói đến cổng mặc định của nó nếu địa chỉ IP đích nằm
trong
cùng mạng con với máy chủ.
6. Chức năng nào sau đây là của giao thức định tuyến? (Chọn hai câu trả
lời.)
Một. Quảng cáo các tuyến đã biết tới các bộ định tuyến lân cận
b. Học đường cho các mạng con kết nối trực tiếp với bộ định tuyến

c. Học các tuyến đường và đưa các tuyến đường đó vào bảng định tuyến
cho các tuyến đường bất lợi
được các bộ định tuyến lân cận của nó kết nối với bộ định tuyến
d. Chuyển tiếp gói IP dựa trên địa chỉ IP đích của gói
7. Một công ty triển khai mạng TCP/IP, với PC1 nằm trên mạng LAN
Ethernet.
Giao thức và tính năng nào sau đây yêu cầu PC1 tìm hiểu thông tin từ
một số thiết bị máy chủ khác?
Một. ARP
b. ping
c. DNS
d. Không có câu trả lời nào trong số này là đúng.

You might also like