You are on page 1of 10

ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨA

Trích đề thi thử THPT 2018 các Sở GD

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar
to manage their crops, the start of the year.
A. traditional ones B. minority people C. farmers D. old people
Câu 2: The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local
resident.
A. renovate B. purchase C. maintain D. demolish
Câu 3: Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth.
A. instant B. available C. direct D. facial
Câu 4: With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without
spending too much time on it?
A. connect to the Internet all day B. update new status
C. use social network daily D. get latest information
Câu 5: I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.
A. being considerate of things. B. remembering to do right things.
C. forgetful of one’s past D. often forgetting things.
Câu 6: Sports and festivals form an integral part of every human society.
A. informative B. delighted C. exciting D. essential
Câu 7: We can use either verbal or non-verbal forms of communication.
A. using gesture B. using speech
C. using verbs D. using facial expressions
Câu 8: We are a very close- knit family.
A. need each other.
B. are close to each other.
C. have very close relationship with each other.
D. are polite to each other.
Câu 9: Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so finely that she
could identify friends by their personal odors.
A. classify B. communicate with C. describe D. recognize
Câu 10: The device is very sophisticated and should only be operated by someone who is familiar with
it.
A. delicate B. complex C. fragile D. resilient
Câu 11: Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.
A. a person who bakes bread every morning
B. a bakery-owner
C. a person who delivers bread to make money
D. a person who goes out to work to earn money
Câu 12: Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.
A. a beloved member B. a bad and embarrassing member
C. the only child D. the eldest child
Câu 13: A living cell is a marvel of detailed and complex structure.
A. magnification B. invention C. swiftness D. wonder
Câu 14: A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German,
and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.
A. remarkable B. legitimate C. spontaneous D. characteristic
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 15: Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their
position accurately.
A. carelessly B. imprecisely C. uneasily D. untruthfully
Câu 16: He is very absent – minded. He is likely to forget things or to think about something different
from what he should be thinking about.
A. retentive B. unforgettable C. old – fashioned D. easy – going
Câu 17: This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.
A. ignorant B. uneducated C. knowledgeable D. rude
Câu 18: Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth
of cities.
A. transposition B. maintenance C. variation D. movement
Câu 19: Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.
A. interested B. dissatisfied C. excited D. shocked
Câu 20: I can’t stand people who treat animals cruelly.
A. gently B. cleverly C. reasonably D. brutally
Câu 21: They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side
in any circumstance.
A. be confident B. be smart C. be optimistic D. be pessimistic
Câu 22: English is a compulsory. subject in most of the schools in Vietnam.
A. required B. optional C. paid D. dependent
Câu 23: I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time.
A. challenging B. demanding C. safe D. stable
Câu 24: The format allowed me to offer constructive criticism and ensure that their conversation
remained on track during the project.
A. useful B. negative C. meaningful D. positive
Câu 25: His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of
prizes.
A. difficulty B. barrier C. advantage D. disadvantage
Câu 26: Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate
more in the future.
A. express disapproval of B. voice opinions on
C. find favor with D. resolve a conflict over
Câu 27: Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal
discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition.
A. common B. coherent C. varied D. unbiased
Câu 28: In the Egyptian calendar, the first practical calendar created, the advent of Sirius in the morning
sky before sunrise marked the beginning of the annual flooding of the Nile.
A. functional B. inefficient C. accurate D. standard
BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D C D D D B C D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D D A B A C B B A
21 22 23 24 25 26 27 28
D B A B C A A B

Câu 1: Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
agrarian people: người làm nghề nông
traditional ones: người truyền thống monority people: dân tộc thiểu số
farmers: nông dân old people: người già
Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa
vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.
Câu 2: Đáp án D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pull down: phá hủy
renovate: đổi mới purchase: bám vào
maintain: duy trì demolish: phá hủy
=> pull down = demolish
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ
người dân địa phương
Câu 3: Đáp án C
face-to-face (adj): đối mặt = direct (adj): trực tiếp.
Các đáp án còn lại:
A. instant (n+adj): chốc lát.
B. available (adj): có sẵn.
D. facial (adi): thuộc về mặt, liên quan tới mặt.
Dịch: Giao tiếp trực tiếp không được ưa chuộng bằng giao tiếp trực tuyến trong giới trẻ.
Câu 4: Đáp án D
stay-up-date (adj): cập nhật, bắt kịp xu thế
= get latest information: có được thông tin mới nhất
Các đáp án còn lại:
A. kết nối với mạng Internet cả ngày.
B. cập nhật trạng thái mới.
C. sử dụng mang xã hội thường ngày.
Dịch: Với rất nhiều trò tiêu khiển mới được nảy ra mỗi ngày, làm thế nào để cậu bắt kịp xu thế
công nghệ mà không bận tâm tới nó?.
Câu 5: Đáp án D
Tobe absent-minded: đãng trí, hay quên = D. often forgetting things: thường xuyên quên các
thứ.
Dịch: Tôi càng ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự khóa mình bên ngoài nhà 2 lần.
Câu 6: Đáp án D
integral (adj): cần thiết, không thể thiếu = D. essential (adj).
Các đáp án còn lại:
A. informative (adj): hữu ích (thông tin), cung cấp nhiều thông tin.
B. delighted (adj): vui mừng, hài lòng.
C. exciting (adj): hứng thú, kích thích
Dịch: Thể thao và lễ hội hình thành nên một phần không thể thiếu trong xã hội loài người.
Câu 7: Đáp án B
Verbal (adj) thuộc về lời nói = B. using speech: dùng lời nói.
Các đáp án còn lại:
A. using gesture: dùng cử chỉ
C. using verbs: dùng động từ
D. using facial expressions: dùng biểu cảm trên khuôn mặt
Dịch: Chúng ta có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không lời.
Câu 8: Đáp án C
Tobe close-knit (adj): gắn bó, khăng khít = C. have a very close relationship with each other: có
mối quan hệ thân thiết với nhau.

Các đáp án còn lại:


A. need each other: cần nhau.
B. are close to each other: gần bên nhau.
D. are polite to each other: lịch sự với nhau
Dịch: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.
Câu 9: Đáp án D
Identify (v): nhận dạng, nhận biết = D. recognize: (v) nhận ra.
Các đáp án còn lại:
A. classify (v): phân loại.
B. communicate with (v): giao tiếp với.
C. describe (v): mô tả.
Dịch: Helen Keller, bị mù và điếc từ khi còn nhỏ, đã phát triển thính giác rất nhạy đến nỗi mà cô
có thể nhận ra được bạn bè bằng mùi cá nhân của họ.
Câu 10: Đáp án B
Sophisticated (adj): phức tạp, tinh vi, công phu = B. complex (adj): phức tạp, rắc rối.
Các đáp án còn lại:
A. delicate (adj): trang nhã, lịch thiệp.
C. fragile (adj): mong manh, dễ vỡ.
D. resilient (adj): có tính đàn hồi, kiên cường.
Dịch: Thiết bị này rất phức tạp, tinh vi và chỉ được vận hành bởi một người quen thuộc với nó.
Câu 11: Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: breadwinner (n): người trụ cột trong gia đình
A. người nướng bánh mì mỗi sáng C. người giao bánh mì để kiếm tiền
B. chủ tiệm bánh D. người đi làm để kiếm tiền
=> a person who goes out to work to earn money = breadwinner
Tạm dịch: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành người trụ cột gia đình.
Câu 12: Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ
A. một thành viên được yêu quý C. con một
B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ D. con cả
=> a bad and embarrassing member = the black sheep
Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.
Câu 13: D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
marvel (n): điều kỳ diệu
magnification (n): sự phóng to invention (n): sự phát minh
swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan
=> marvel = wonder
Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.
Câu 14: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật
remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt legitimate (a): hợp lý, có lý
spontaneous (a): tự phát, tự sinh characteristic (a): đặc thù, đặc trưng
=> striking = remarkable
Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người
nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.
Câu 15: Đáp án B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
accurately: chính xác
carelessly: một cách bất cẩn imprecisely: không chính xác
uneasily: không thoải mái untruthfully: không thành thật
=> accurately >< imprecisely
Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính
xác
Câu 16: Đáp án A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
absent-minded: đãng trí
retentive: nhớ lâu unforgettable: không quên
old-fashioned: lỗi thời easy-going: cởi mở
=> absent-minded >< retentive
Tạm dịch: Anh ấy rất đáng trí. Anh ấy gần như quên những thứ hoặc nghĩ về những thứ khác
biệt với những gì anh ấy nên nghĩ về.
Câu 17: Đáp án C
poorly-educated (adj): không được giáo dục, vô học.
>< knowledgeable (adj): am hiểu, tinh thông.
Các đáp án còn lại:
A. ignorant (adj): ngu dốt.
B. uneducated (adj) = poorly-educated: vô học, không đươc giáo dục đàng hoàng.
D. rude (adj): thô lỗ.
Dịch: Cậu bé này không được giáo dục đàng hoàng và không biết cách xử sự đúng mực.
Câu 18: Đáp án B
shift (n): sự chuyển dịch, sự di chuyển >< maintenance (n): sự đứng yên.
Các đáp án còn lại:
A. transposition (n): sự hoán vị.
C. variation (n): sự biến đổi.
D. movement (n): sự chuyển động.
Dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của cơ số người từ nông thôn ra thành thị, dẫn tới sự phát
triển của của nhiều thành phố.
Câu 19: Đáp án B
Tobe contented with: hài lòng, thỏa mãn >< B. dissatisfied (adj): không bằng lòng, bất mãn.
Các đáp án còn lại:
A. tobe interested in: quan tâm, thích thú về.
C. tobe excited about/at: hứng thú, kích động về.
D. tobe shocked by/at: kích động, ngạc nhiên bởi.
Dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.
Câu 20: Đáp án A
Cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác >< A. gently (adv): một cách dịu dàng, nhẹ nhàng.
Các đáp án còn lại:
B. cleverly (adj): một cách thông minh.
C. reasonably (adj): một cách hợp lí.
D. brutally (adj) = cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác.
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được những người đối xử tàn nhẫn với động vật.
Câu 21: Đáp án D
(to) look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan >< D. (to) be pessimistic: bi quan,
tiêu cực.
Các đáp án còn lại:
A. be confident: tự tin.
B. be smart: thông minh.
C. be optimistic: lạc quan = (to) look on the bright side.
Dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn hôm nay, nên họ luôn lạc quan trong mọi
hoàn cảnh.
Câu 22: Đáp án B
Compulsory (adj): bắt buộc >< B. optional (adj): tùy ý, được lựa chọn.
Các đáp án còn lại:
A. required (adj): bị yêu cầu, bắt buộc.
C. paid (adj): được trả phí.
D. dependent (adj): tự lập.
Dịch: Tiếng Anh là một môn học bắt buộc tại phần lớn các trường học ở Việt Nam.
Câu 23: Đáp án A
Secure (adj): an toàn, bảo đảm >< A. challenging (adj): thử thách.
Các đáp án còn lại:
B. demanding (adj): đòi hỏi khắt khe.
C. safe (adj): an toàn.
D. stable (adj): ổn định.
Dịch: Tôi muốn có một công việc ổn định, đảm bảo vì tôi không thích lúc nào cũng phải di chuyển
và thử thách.
Câu 24: Đáp án B
Constructive (adj): có tính đóng góp, xây dựng >< B. negative (adj): phản đối, tiêu cực.
Các đáp án còn lại:
A. useful (adj): có ích, hữu ích.
C. meaningful (adj): có ý nghĩa.
D. positive (adj): tích cực, lạc quan.
Dịch: Chương trình này cho phép tôi đưa ra lời phê bình mang tính xây dựng và đảm bảo rằng
cuộc đối thoại của họ được duy trì đúng nhịp trong suốt dự án.
Câu 25: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại
A. difficulty (n): khó khăn B. barrier (n): rào chắn, trở ngại
C. advantage (n): thuận lợi D. disadvantage (n): bất lợi
=> advantage >< impediment
Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh không phải là trở ngại cho sự nghiệp của anh với tư cách
một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành rất nhiều giải thưởng.
Câu 26: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: speak highly of something: đề cao điều gì
A. express disapproval of: thể hiện sự bất ồng về
C. find favor with: tìm sự ủng hộ
B. voice opinions on: nêu ý kiến về
D. resolve a conflict over: giải quyết các mâu thuẫn

=> express disapproval of >< speak highly of


Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ
hợp tác nhiều hơn trong tương lai.
Câu 27: A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
novel (a): mới lạ
common (a): phổ biến, thông thường coherent (a): mạch lạc, chặt chẽ
varied (a): khác nhau, phong phú unbiased (a): không thành kiến, không thiên vị
=> novel >< common
Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể ngăn cản các cách tiếp cận mới và ngăn chặn sự sáng
tạo, do đó các khám phá tinh túy vẫn có thể được thực hiện bởi các nhà phát minh trong truyền
thống cá nhân cổ điển.
Câu 28: B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
practical (a): thực dụng; thiết thực
functional (a): thiết dụng inefficient (a): không có hiệu quả cao
accurate (a): chính xác, đúng đắn standard (a): tiêu chuẩn; chuẩn mực
=> practical >< inefficient
Tạm dịch: Trong lịch Ai Cập, lịch thực dụng đầu tiên được tạo ra, sự ra đời của Sirius trên bầu
trời buổi sáng trước khi mặt trời mọc đánh dấu sự khởi đầu của lũ lụt hàng năm của sông Nile.

You might also like