You are on page 1of 18

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1


----------------------  ----------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


MÔN HỌC: PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG MINH

Đề tài : Hệ thống hỗ trợ cảnh báo ngủ gật khi lái xe

Nhóm lớp học: INT14151 nhóm 6

Nhóm : 18

Sinh viên: Phan Tuấn Thạch - B20DCCN635

Hà Nội, 2023
Mục lục
I. Giới hiệu hệ thống. ........................................................................................................ 2
II. Thiết kế hệ thống. ......................................................................................................... 2
1) Các bảng liên quan đến chức năng. ....................................................................................................2
2) Biểu đồ lớp thực thể. ............................................................................................................................4
3) Thiết kế giao diện cho chức năng. ......................................................................................................5
4) Biểu đồ lớp chi tiết cho từng chức năng. ............................................................................................6
5) Biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự cho modul. .............................................................................8
III. Chạy kết quả.............................................................................................................. 13
1) Chức năng xóa model. .......................................................................................................................13
2. Tìm kiếm Model theo ngày. ...............................................................................................................15
3. Chức năng Lưu model. ......................................................................................................................15
4. Thực hiện tự động Train Model........................................................................................................16

1
I. Giới hiệu hệ thống.

- Hệ thống thực hiện việc huấn luyện mô hình và lưu lại mô hình cho việc sử dụng sau
này.
- Bằng việc so sánh và lấy mô hình có độ chính xác (accuracy) cao nhất để thực hiện dự
đoán cho hệ thống để đạt được kết quả chính xác nhất.
- Đối tượng sử dụng: Admin quản lý việc huấn luyện mô hình.

II. Thiết kế hệ thống.

1) Các bảng liên quan đến chức năng.


- TrainData: Bảng chứa thông tin các ảnh đã được gán nhãn thật đã xử lý trước đó để sử
dụng huấn luyện mô hình học máy.
- TestData: Bảng chức thông tin các ảnh đã được gán nhãn thật đã xử lí trước đó để sử
dụng cho việc đánh giá hiệu suất mô hình sau khi thực hiện huấn luyện.
- MachineLearningModel: Bảng chứa các thông tin về model vừa được huấn luyện xong
và lưu lại.
- PredictionResults: Bảng lưu lại các thông tin ảnh đã được gán nhãn bằng mô hình được
huấn luyện dùng để đánh giá hiệu suất mô hình.
- LearningHistoryModel: Bảng lưu lại model đã được tính toán độ chính xác F1_Score.
- Cấu trúc các bảng dữ liệu hệ thống:

+ Bảng TrainData.
Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả

ID_Image Integer(10) Not null PK Mã ảnh


Link_Path Nvarchar(255) Not null Đường dẫn ảnh
Featurn Nvarchar(255) Not null Đặc trưng ảnh
Label Nvarchar(255) Not null Nhãn của ảnh

+ Bảng TestData.
Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả

2
ID_Image Integer(10) Not null PK Mã ảnh
Link_Path Nvarchar(255) Not null Đường dẫn ảnh
Featurn Nvarchar(255) Not null Đặc trưng ảnh
Label Nvarchar(255) Not null Nhãn của ảnh

+ Bảng MachineLearningModel.
Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả

ID_Model Integer(10) Not null PK Mã mô hình


Name_Model Nvarchar(255) Not null Tên mô hình
Training_Time Date time Not null Thời gian huấn
luyện.
Model_Path Nvarchar(255) Not null Đường dẫn thư
mục chưa mô
hình.

+ Bảng PredictionResults.
Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả

ID_Image Integer(10) Not null PK Mã ảnh


Link_Path Nvarchar(255) Not null Đường dẫn ảnh
Label Nvarchar(255) Not null Nhãn của ảnh

+ Bảng LearningHistoryModel.

Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả

ID_Model Integer(10) Not null PK Mã mô hình


Name_Model Nvarchar(255) Not null Tên mô hình
Training_Time Date time Not null Thời gian huấn
luyện.
F1_Score Nvarchar(255) Not null Độ chính xác
Model_Path Nvarchar(255) Not null Đường dẫn thư
mục chưa mô
hình.

- Biểu đồ cơ sở dữ liệu toàn hệ thống.

3
Data của model quản lý nhãn

2) Biểu đồ lớp thực thể.

4
3) Thiết kế giao diện cho chức năng.
- Giao diện quản lí các mô hình đã được lưu vào csdl để sử dụng cho phía client.
+ Cho phép admin xóa các model đã cũ hoặc không đạt chuẩn, thực hiện tìm kiếm theo
ngày và theo ID.

- Giao diện quản lí các mô hình được train tự động hoặc train bằng tay nhưng chưa
được sàng lọc và kiểm duyệt.

5
4) Biểu đồ lớp chi tiết cho từng chức năng.
a) Chức năng xóa model ở bảng quản lý các model vừa được huấn luyện.

b) Chức năng tìm kiếm model ở bảng quản lý các model vừa được huấn luyện

b) Chức năng xóa model ở bảng quản lý các model đã được admin xác nhận đủ điều
kiện hoạt động.

6
c) Chức năng tìm kiếm model ở bảng quản lý các model đã được admin xác nhận đủ
điều kiện hoạt động.

d) Chức năng lưu model ở bảng quản lý các model đã được admin xác nhận đủ điều
kiện hoạt động.

7
e) Chức năng tự động huấn luyện model khi data thêm mới vào >= 10%.

5) Biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự cho modul.


a) Chức năng xóa model.
- Biểu đồ hoạt động.

8
- Biểu đồ tuần tự.

b) Chức năng lưu Model.


- Biểu đồ hoạt động.

- Biểu đồ tuần tự.


9
c) Chức năng tìm kiếm Model bằng ngày.
- Biểu đồ hoạt động.

- Biểu đồ tuần tự.

10
d) Chức năng tìm kiếm model bằng ID.
- Biể đồ hoạt động.

- Biểu đồ tuần tự.


11
e) Chức năng tự động huấn luyện model.
- Biểu đồ hoạt động.

- Biểu đồ tuần tự.

12
III. Chạy kết quả.

1) Chức năng xóa model.


a) Ban đầu.
- Thực hiện xóa Model có ID =2.

13
b. Sau khi xóa.

Model có ID=2 đã bị xóa ở database và cập nhật lại trang html.

14
2. Tìm kiếm Model theo ngày.

- Kết quả thực hiện tìm kiếm các model được thêm từ ngày 1/10/2023 tới 04/10/2023.
3. Chức năng Lưu model.
- Thực hiện lưu model có ID=68.

- Sau khi lưu model có ID=68 sẽ bị xóa ở bảng huấn luyện model và chuyển qua
bảng model chính để sử dụng khi đã đủ điều kiện kiểm duyệt.

15
4. Thực hiện tự động Train Model.
-Log tính toán dữ liệu mới và cũ.

- Server hoạt động chờ lệnh.

16
- Sau khi dữ liệu dủ 10% chương trình thực hiện phân chia data, và tạp file csv sau
đó gửi đường dẫn file csv tới server.

- Server chạy thành công và gửi lại thông tin bao gồm tên, link, f1_score.

- CHương trình nhận thông tin và thực hiện lưu lại vào database đồng thời cập nhật
lên web.

17

You might also like