You are on page 1of 59

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THAI NGUYEN UNIVERSITY OF INFORMATION AND COMMUNICATION TECHNOLOGY

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU


NÂNG CAO

www.ictu.edu.vn
Giới thiệu môn học
2

• Môn học: Hệ quản trị CSDL nâng cao


• Tên tiếng Anh: Advanced Relational Database
Management System
• Môn học tiên quyết: Hệ quản trị CSDL
• Số tín chỉ: 3 (LT: 28; TH: 28; KT: 4)

www.ictu.edu.vn
Mô tả tóm tắt môn học
3

• Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức nâng
cao của môn học Hệ quản trị CSDL, các lệnh SQL
phức tạp.
• Sau khi học xong môn học này có thể tự vận dụng
được các hiểu biết đã học để quản trị được hệ thống
về mặt dữ liệu.

www.ictu.edu.vn
Mục tiêu môn học
4

• Về kiến thức:
 Cách thao tác số lượng lớn các bản ghi (Transaction), các thủ
tục phức tạp, các đối tượng của SQL như Report, Full-Text.
 Sinh viên biết cấu hình SQL SERVER, sao lưu phục hồi dữ
liệu.
• Về kỹ năng:
 Kỹ năng sử dụng phần mềm SQL SERVER và các tiện ích
trong SQL SERVER;
 Kỹ năng triển khai ứng dụng về quản lý cơ sở dữ liệu.
 Kỹ năng sao lưu và phục hồi dữ liệu.
• Về thái độ:
 Học phần đảm bảo tạo nên ý thức sáng tạo và thái độ tự học
của sinh viên.

www.ictu.edu.vn
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
và thang điểm 5

• Chuyên cần: (a)


• Bài kiểm tra: (b)
Lý thuyết: (b1), (b2), Thực hành (b3)
(b) = (b1 + b2 + b3)
• Điểm thường xuyên: (d)
` (d) = (a + b)/4
• Điểm thi kết thúc học phần: (e)
• Điểm học phần (f)
f = 0.3 * d + 0.7 * e
• Hình thức thi: Vấn đáp máy

www.ictu.edu.vn
Nội dung môn học
6

Môn học gồm 6 chương:


• Chương 1: Cài đặt cấu hình và làm việc với
Management Studio
1.1 Cấu hình SQL Server để kết nối từ xa qua Internet
1.2 Làm việc với Management Studio
• Chương 2: Hàm trong SQL Server (Function)
2.1 Giới thiệu
2.2 Hàm hệ thống
2.3 Hàm do người dùng định nghĩa
• Chương 3: Kỹ thuật SYNONYM trong SQL Server
3.1 Truy cập dữ liệu từ xa
3.2. Kỹ thuật Synonym

www.ictu.edu.vn
Nội dung môn học
7

• Chương 4: Dịch vụ FULL-TEXT SEARCH trong SQL


Server
4.1 Giới thiệu Full-text Search (FTS)
4.2. Cấu trúc tìm kiếm theo Full-text Search
4.3 Cấu hình Full-text Catalog (FTC)
4.4 Sử dụng hàm trong câu truy vấn
• Chương 5: Dịch vụ REPORT trong SQL Server
5.1 Giới thiệu Report Service
5.2 Các thành phần của Report Service
5.3 Tạo Report trong SQL Server
5.4 Cấu hình Report server
5.5 Quản lý Report bằng Report Manager và MS

www.ictu.edu.vn
Nội dung môn học
8

• Chương 6: Chức năng quản trị SQL Server


6.1. Backup và Restore cơ sở dữ liệu
6.2. Attach và Detach cơ sở dữ liệu
6.3. Copy cơ sở dữ liệu
6.4. Import và Export cơ sở dữ liệu
6.5. Chức năng tự động
6.6. Cấu hình IP và Port

www.ictu.edu.vn
Học liệu
9

+ Giáo trình chính


[1]. Nguyễn Kim Sơn, Nguyễn Thu Hương, Lê Thu Trang (2020),
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao, NXB Tài Chính.
+ Tài liệu tham khảo:
[2]. Phạm Hữu Khang, Đoàn Thiện Ngân (2008), SQL Server 2005 –
Lập trình nâng cao, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.
[3]. Phạm Hữu Khang – Đoàn Thiện Ngân (2008), SQL Server 2005
lập trình thủ tục và hàm, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.
[4]. Trần Đăng Công (2006), Giáo trình quản trị và phát triển ứng
dụng với microsoft SQL Server, Học viện Quân Sự.
[5]. Bộ môn Hệ thống thống thông tin (2020), Bài tập thực hành môn
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao.

www.ictu.edu.vn
Yêu cầu sinh viên 10

• Dự lớp từ 80% trở lên trên tổng số thời lượng của học
phần.
• Trong lớp cần tập trung chú ý vào nội dung đang học
và hăng hái đóng góp ý kiến
• Đảm bảo yêu cầu về phần mềm và các tài liệu môn học
• Hoàn thành các bài thực hành trong sách bài tập thực
hành của môn học: Sinh viên cần dành đủ thời gian để
ôn tập các kiến thức đã học và hoàn thành các các bài
tập được giao ứng với mỗi nội dung của môn học.

www.ictu.edu.vn
Thông tin giáo viên
11

• Họ tên: Nguyễn Kim Sơn


• Bộ môn: Hệ thống thông tin
• Khoa: Công nghệ thông tin – ĐH CNTT & TT
• Email: nkson@ictu.edu.vn
• SĐT: 0975 910 551

www.ictu.edu.vn
12

Chương 1: Cài đặt cấu hình và


làm việc với Management Studio

www.ictu.edu.vn
Nội dung
13

1.1 Cấu hình 1.2 Làm việc


SQL Server để với
kết nối từ xa Management
qua Internet Studio

www.ictu.edu.vn
14

Nhắc lại kiến thức về Hệ quản trị


cơ sở dữ liệu:
- Tạo bảng
- Truy xuất dữ liệu dùng câu lệnh và
các hàm liên quan

www.ictu.edu.vn
Chương 2: Hàm trong SQL Server
(Function) 15

2.1. Giới thiệu


Function (Hàm) là một đối tượng trong cơ sở dữ liệu bao gồm một tập
nhiều câu lệnh được nhóm lại với nhau và được tạo ra với mục đích sử
dụng lại. Trong SQL Server, hàm được lưu trữ và người sử dụng có thể
truyền các tham số vào cũng như trả về các giá trị.
Hàm trong SQL Server bao gồm 2 loại:
- Hàm có sẵn: hàm quản trị hệ thống, hàm ngày tháng, hàm toán học…
- Hàm do người dùng định nghĩa (user-defined): tập các phát biểu
T_SQL kết hợp .

www.ictu.edu.vn
2.2. Hàm hệ thống 16

- Hàm @@CONNECTIONS: Hàm này trả về tổng cộng số lượng


user kết nối kể từ khi SQL Server khởi động.
- Hàm @@CPU_BUSY: Hàm này trả về số lượng milion giây của
CPU làm việc kể từ khi SQL Server khởi động, với giá trị này chúng
ta có thể hiển thị phần trăm thời gian CPU chiếm bởi SQL Server.
- Hàm @@CURSOR_ROW: Hàm này trả về số mẩu tin Cursor đang
thực hiện kể từ mẩu tin bắt đầu.
- Hàm @@DATEFIRST: Hàm trả về số ngày trong tuần, ngày đầu
tuần là thứ 2

www.ictu.edu.vn
2.2. Hàm hệ thống 17

- Hàm @@ERROR: Hàm này có giá trị trả về 0 thì có lỗi, ngược lại
có giá trị khác 0 thì lỗi xảy ra. Hàm này chỉ có hiệu lực trên kết nối
hiện tại.
- Hàm @@IDENTITY: Hàm này trả về giá trị Identity của bảng có
chứa cột Identity và thường được sử dụng trong các phát biểu Select
hoặc Insert.
- Hàm @@MAX_CONNECTIONS: Hàm này trả về giá trị số cho
biết có bao nhiêu User cho phép kết nối vào cơ sở dữ liệu.

www.ictu.edu.vn
2.3. Hàm do người dùng định nghĩa
2.3.1. Scalar Functions 18

• Một Scalar Function là hàm trả về một giá trị với kiểu dữ liệu được
khai báo trong RETURNS lúc tạo hàm.
• Cú pháp:
CREATE FUNCTION tên_hàm ([@<Tên tham số vào> <Kiểu dữ liệu>
[ = default ] [ ,...n ] ] )
RETURNS kiểu_dữ_liệu
AS
BEGIN
Statements
RETURN value
END

www.ictu.edu.vn
2.3. Hàm do người dùng định nghĩa
2.3.1. Scalar Functions 19

Ví dụ: Tạo Scalar Function cho biết số nhân viên theo phòng ban (tên phòng ban là tham số).
Hàm này được tạo trong QuanLyNhanSu

CREATE FUNCTION fn_DemSoNhanVien(@TenPhong nvarchar(30))


RETURNS int AS
BEGIN
DECLARE @ret int;
SELECT @ret = count(*)
FROM NHANVIEN
WHERE TenPhong = @TenPhong;
IF (@ret IS NULL)
SET @ret = 0
RETURN @ret
END
Thực thi scalar funtion:
select dbo.fn_DemSoNhanVien (‘Phong Dao tao’)

www.ictu.edu.vn
2.3. Hàm do người dùng định nghĩa
2.3.2. Table-Valued Functions 20

• Table-valued function trả về một table chứa những giá trị từ câu lệnh
SELECT.
• Cú pháp:

CREATE FUNCTION tên_hàm ([@<Tên tham số vào> <Kiểu dữ liệu>


[ = default ] [ ,...n ] ] )
RETURNS TABLE
AS
RETURN
câu_lệnh_select

www.ictu.edu.vn
2.3. Hàm do người dùng định nghĩa
2.3.2. Table-Valued Functions 21

• Ví dụ: tạo table-valued function hiển thị danh sách nhân viên
thuộc phòng ban (với tên phòng ban là tham số).
CREATE FUNCTION fn_DSNhanVien (@TenPhong
nvarchar(30))
RETURNS TABLE AS RETURN (
SELECT *
FROM NHANVIEN
WHERE TenPhong = @TenPhong )
• Sử dụng hàm fn_ DSNhanVien
Select fn_ DSNhanVien (‘Phong Dao tao’)

www.ictu.edu.vn
Ví dụ: cho CSDL quản lý bán hàng có sơ đồ quan hệ các bảng được liên kết
như sau: 22

www.ictu.edu.vn
23

• Yêu cầu:
1/ Hãy tạo cấu trúc cơ sở dữ liệu trên (mỗi bảng nếu có ràng
buộc khoá chính hoặc ràng buộc khoá ngoài yêu cầu sv phải định
nghĩa đầy đủ).
2/ Tạo function tính tổng số khách hàng mua hàng trong ngày
20/08/2020.
3/ Tạo scalar funtion cho biết số lượng hàng bán được trong
tháng này.
4/ Tạo function tổng hợp thông tin về các mặt hàng được khách
hàng ở Thái Nguyên mua.
5/ Tạo function tính tổng tiền của các hoá đơn được bán cho
khách ở Thái Nguyên trong tháng 12/2019.
6/ Tạo function tính tổng các hoá đơn được bán trong ngày hôm
qua.

www.ictu.edu.vn
Chương 3: Kỹ thuật synonym
24

3.2. Kỹ thuật Synonym


Kỹ thuật Synonym là bí danh được đặt cho đối tượng cơ sở dữ liệu bao
gồm khai báo tên Server, cơ sở dữ liệu và tên chủ nhân
3.2.2 Khai báo Synonym
Để khai báo Synonym, chúng ta có thể thực hiện theo hai cách, cách
thứ nhất là sử dụng Enterprise Managemant và cách thứ 2 sử dụng phát
biểu Create Synonym.

www.ictu.edu.vn
25

CREATE SYNONYM [schema_name_1.] synonym_name FOR <object>


<object>::=
{
[server_name, [database_name],
[schema_name_2]. | database_name.
[schema_name_2]. | schema_name_2.] object_name
}
• Ví dụ: Khai báo Synonym bằng phát biểu CREATE
CREATE SYNONYM SQLBH
FOR DMHANG
• Gọi Synonym bằng cách khai báo như sau:
SELECT * FROM SQLBH

www.ictu.edu.vn
26

• Ví dụ: Cho csdl quản lý sách gồm các bảng:


SACH( Masach, tensach,nxb, namxb, tentg)
DOCGIA(Madg,tendg,diachiDG)
MUONTRA(Madg,Masach,ngaymuon,sl, ngay hentra,ngaytra)
• Yêu cầu:
2/ Tạo synonym cho bảng DOCGIA. Sử dụng synonym đưa ra danh
mục sách mà độc giả có địa chỉ ở Thái Nguyên đã mượn sách.
3/ Sử dụng synosym đã tạo ở ý 2, đưa ra danh sách các độc giả đã
mượn sách quá hạn.
4/ Sử dụng synosym đã tạo ở ý 2, đưa ra danh sách các độc giả có hẹn
trả sách trong ngày hôm nay.

www.ictu.edu.vn
27

• 5/ Tạo synonym cho bảng SACH, đưa ra thông tin về quyển sách
được yêu thích nhất.
• 6/ Sử dụng các synosym đã tạo, thống kê số lượt mượn trên mỗi
quyển sách.
• 7/ Sử dụng các synosym đã tạo, thống kê những quyển sách chưa
được mượn lần nào.
• 8/ Sử dụng các synosym đã tạo, thống kê số lượt mượn sách của mỗi
độc giả.

www.ictu.edu.vn
CHƯƠNG 4: DỊCH VỤ FULL-TEXT SEARCH
TRONG SQL SERVER 28

4.1 Giới thiệu Full-text Search (FTS)


- Full-Text Search cho phép tạo chỉ mục một cách uyển chuyển và
nhanh chóng dễ truy vấn với từ khóa trên chuỗi dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu SQL Server.
- Full-Text Search thực hiện theo hình thức tìm kiếm trên từ hay cụm từ
dựa trên quy luật liên quan đến ngôn ngữ.
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu kiến trúc tìm kiếm theo chức năng Full-
Text Search, các cấu hình cơ sở dữ liệu cho Full-Text Search, các hàm
sử dụng khi dùng câu truy vấn tìm kiếm Full-Text.

www.ictu.edu.vn
29

• Nhắc lại về tìm kiếm like thông thường:


Tìm từ khóa trong bảng dữ liệu, chúng ta thường sử dụng phép
toán Like với ký tự % để chỉ định không phân biệt chuỗi sau
và trước ký tự đang tìm.
• Ví dụ: Khai báo để tìm kiếm tên nhà cung cấp trong bảng
Nhà cung cấp với phép toán like:
Select * from nhacungcap
Where tenNCC like ‘%MA%’
Go
Khi thực thi phát biểu SELECT trong ví dụ trên, có thể tìm
thấy kết quả như hình sau:

www.ictu.edu.vn
30

• Khai báo phép toán tìm kiếm trên một cột dữ liệu với hai điều kiện:
SELECT *FROM Nhacungcap
Where tenNCC LIKE ‘%YAMA’
OR tenNCC LIKE ‘%Delle’
Go
Khi thực thi phát biểu SELECT trong ví dụ trên, có thể tìm thấy danh
sách nhà cung cấp trình bày như hình sau:

www.ictu.edu.vn
31

• Tuy nhiên, có thể sử dụng FTS với hàm CONTAINS như ví


dụ sau:
Ví dụ: Khai báo hàm CONTAINS
SELECT * FROM Nhacungcap
CONTAINS (tenNCC, ‘ “*Yama*”’ OR ‘ “Delle”’);
Go
Khi thực thi phát biểu SELECT với hàm CONTAINS trong ví
dụ trên, có thể tìm thấy danh sách nhà cung cấp trình bày như
hình sau:

www.ictu.edu.vn
32

4.3. Cấu hình Full-text Catalog


- Để kiểm tra xem đã cài FTS trong SQL hay chưa ta sử dụng câu lệnh:
SELECT SERVERPROPERTY('IsFullTextInstalled')
Câu lệnh trên cho kết quả 0 nghĩa là Full-text chưa được cài đặt,
kết quả 1 là đã được cài đặt.
- Để bắt đầu áp dụng cho kỹ thuật này trong cơ sở dữ liệu, cần chỉ định
tùy chọn “Use full-text indexing” cho phép cơ sở dữ liệu sử dụng dịch
vụ FTS khi tạo cơ sở dữ liệu.
- Trong trường hợp cở sở dữ liệu đã tồn tại cũng có thể chọn vào tùy chọn
“Use full-text indexing” bằng cách kích hoạt của sổ Properties.
• Có thể sử dụng thủ tục nội tại hệ thống để cho phép hay vô hiệu hóa
dịch vụ FTS của CSDL bằng cách khai báo cú pháp như sau:
Sp_FullText_Database[@action=] ‘Action’

www.ictu.edu.vn
33

Trong đó, Action ứng với hai giá trị enable hay disable.
• Ví dụ: Khai báo thủ tục nội tại sp_fullText_Database
Use QuanLySinhVien;
Go
Exec Sp_fullText_database ‘Enable’;
Go
• Trong trường hợp loại bỏ dịch vụ này khỏi CSDL hiện hành thì khai
báo như ví dụ sau:
Use QuanLySinhVien;
Go
Exec Sp_fullText_database ‘disable’;
• Go

www.ictu.edu.vn
34

4.3.1 Cách tạo FullTextCatalog và tạo FullTextIndex


Tạo CSDL fulltextsearch bẳng cách sử dụng cú pháp như sau:
CREATE FULLTEXT CATALOG catalog_name
[ ON FILEGROUP filegroup ]
[ INPATH ‘rootpath ’]
[ WITH <catalog_option>]
[ AS DEFAULT ]
[ AUTHORIZATION owner_name]
< catalog_option >:: =
ACCENT_SENSITIVITY = {on| off}
Ví dụ : Tạo CSDL FTS có tên QuanLySinhVien thì khai báo như sau:
CREATE FULLTEXT CATALOG QuanLySinhVien
WITH ACCENT_SENSITIVITY = off
AS DEFAULT
GO

www.ictu.edu.vn
35

• Tạo full text index cho bảng dữ liệu:


+ Tạo bằng enterprise.
+ Tạo bằng câu lệnh: Cú pháp
CREATE FULLTEXT INDEX ON table_name [
(column_name [ TYPE COLUMN type_column_name]
[LANGUAGE languare_term][…n])]
KEY INDEX IndexName
[ ON fullText_catalog_Name]
[ WITH {STOPLIST = SYSTEM, CHANGE_TRACKING
{ MANUAL| AUTO| OFF [ NO POPULATION]}}]
• Ví dụ: khai báo FTI cho bảng khoa
CREATE FULLTEXT INDEX ON khoa
( makhoa ) KEY INDEX pk_makhoa
ON QuanLySinhVienFullTextSearch
GO

www.ictu.edu.vn
36

• Sử dụng hàm trong câu lệnh truy vấn:


• Hàm contains:
Select * from products where
Contains (productNameInVietNamese, ‘ “túi xách” ’)
Kết quả trả về:

• Ví dụ: Khai báo kí tự ‘*’


Select * from sanpham where contains
(ten, ‘ “túi sách dùng cho * ” ’), go

www.ictu.edu.vn
37

• select * from sach


• where contains( tens,'"*v*" or "*a*"')

• select * from sach


• where freetext(tens,'"van*"')

• select * from docgia


• where madg in (select madg from muontra
• where mas in (select mas from sach where contains( tens,'"*v*"
or "*a*"') ) )

www.ictu.edu.vn
CHƯƠNG 5: DỊCH VỤ REPORT
TRONG SQL SERVER 38

5.1 Giới thiệu Report Service


5.2 Các thành phần của Report Service
5.3 Tạo Report trong SQL Server
5.4 Cấu hình Report server

www.ictu.edu.vn
5.1 Giới thiệu Report Service 39

• SQL Server Reporting Service (SSRS) cho phép xây dựng các
loại báo cáo dưới dạng bảng tham chiếu chéo và dạng biểu đồ
từ các thao tác phân tích dữ liệu một cách thuận tiện và chính
xác
• SSRS sử dụng ngôn ngữ định nghĩa báo cáo (RDL – Report
Definition Language) và ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML
• Công cụ soạn thảo báo cáo được tích hợp trên công cụ BIDS
(công cụ xây dựng mô hình khai phá dữ liệu Business
Intelligence Development Studio)
• SSRS cũng có thể được cấu hình để gửi báo cáo tới hộp thư
người dùng, chia sẻ file,…
• SharePoint có thể được dùng như là giao diện người dùng cho
SSRS.

www.ictu.edu.vn
5.2 Các thành phần của Report
Service 40

5.2.1 Chức năng chính


5.2.2 Thành phần chính

www.ictu.edu.vn
5.2.1 Chức năng chính 41

1. Report Definition
2. Published Report
3. Rendered Report
4. Parameterized Report
5. Linked Report
6. Report Snapshot
7. Report Model
8. Report Server Folder Namspace

www.ictu.edu.vn
5.2.2 Thành phần chính 42

1. Report Server
2. Report Manager
3. Report Designer
4. Report Builder
5. Model Designer
6. Report Services Configuration Tool
7. Report Server Command Prompt Utilities

www.ictu.edu.vn
5.3 Tạo Report trong SQL Server 43

5.3.1 Tạo Report bằng MS


5.3.2 Thêm mới Report
5.3.3 Khai báo biểu thức
5.3.4 Định dạng số
5.3.5 Sử dụng hàm
5.3.6 Tham số trong Report
5.3.7 Xuất dữ liệu ra tập tin
5.3.8 Chạy chương trình ở chế độ Debug
5.3.9 Triển khai Report

www.ictu.edu.vn
5.3.1 Tạo Report bằng MS 44

1. Tạo Report bằng Report Wizard


2. Tạo Report bằng Report Designer

www.ictu.edu.vn
5.3.1 Tạo Report bằng MS 45

1. Tạo Report bằng Report Wizard


- Cấu hình các dịch vụ Report Server bằng công cụ
Reporting Services Configuration Manager
- Cài đặt SQL Server Data Tools for Visual Studio
2012/2013…
- Khởi động SQL Server Data Tools for Visual Studio
2012/2013…
- Tại màn hình chính, Click chọn menu File, chọn New
và chọn Project
- Chọn vào Reporting Services và chọn Report Server
Project, đặt tên thư mục

www.ictu.edu.vn
5.3.1 Tạo Report bằng MS 46

1. Tạo Report bằng Report Wizard


- Tạo bộ dữ liệu gốc chia sẻ (chọn Shared Data Sources
 Add New Data Source)
- Chuột phải vào Reports  Add New Report
- Thiết lập câu lệnh truy vấn, định dạng, tên báo cáo
- Chúng ta có thể chỉnh lại báo cáo trong thẻ Design
- Xem dữ liệu trình bày trên Report trước khi chính thức
publish trong thẻ Preview
- Sử dụng các thành phần trên cửa sổ công cụ (Toolbox)
để thiết kế Report

www.ictu.edu.vn
5.3.1 Tạo Report bằng MS 47

2. Tạo Report bằng Report Designer


- Tương tự như trên, thay vì chọn Report, chúng ta chọn
vào biểu tượng Report Wizard
- Sau đó, ta có thể tự thiết kế các TextBox tương ứng với
các Field trong bảng dữ liệu

www.ictu.edu.vn
5.3.2 Thêm mới Report 48

- Chọn vào ngăn Report trong cửa sổ Solution Explorer


- Chọn Add  chọn New Item
- Thiết lập câu lệnh truy vấn, định dạng, tên báo cáo

www.ictu.edu.vn
5.3.3 Khai báo biểu thức 49

- Click chuột phải vào cột tùy ý rồi chọn Insert Column 
Right
- Ví dụ cột mới thêm là ThanhTien với biểu thức là:
=Fields!SoLuong.Value*Fields!DonGia.Value
- Chuyển sang Preview để xem kết quả hiển thị

www.ictu.edu.vn
5.3.4 Định dạng số 50

- Click chuột phải vào cột cần định dạng số  Text Box
Properties
- Chọn Number và chọn định dạng số theo mong muốn
trong mục Number
- Chuyển sang ngăn Preview để thấy định dạng số của
các cột trên Report

www.ictu.edu.vn
5.3.5 Sử dụng hàm 51

- Click chuột phải vào cột cần sử dụng hàm 


Expression
- Ví dụ cột SoLuong ta có thể khai báo biểu thức
=Sum(Fields!SoLuong.Value)
- Chuyển sang ngăn Preview để thấy kết quả được trình
bày trên Report
- Có thể click chuột phải trên header của từng hàng 
Add Page Footer và khai báo hàm Sum và Avg cho các
cột dữ liệu tương ứng
- Chuyển sang mục Preview để xem kết quả

www.ictu.edu.vn
5.3.6 Tham số trong Report 52

- Chọn vào Report Data  Parameters  Click chuột


phải vào tham số MaH  Parameter Properties
- Viết câu lệnh truy vấn có sử dụng tham số, ví dụ:
SELECT *
FROM CTHD
WHERe MaH = @MaH
- Thiết lập các thông số
- Để thêm tham số, ta chọn Parameters  Click chuột
phải  chọn Add Parameters, tiếp tục khai báo các
thuộc tính khác tương tự
- Chọn vào mục Preview  nhập tham số vào TextBox
 View Report

www.ictu.edu.vn
5.3.7 Xuất dữ liệu ra tập tin 53

- Chọn vào mục Preview


- Tiếp tục nhấn biểu tượng ,
danh sách các loại định dạng
tập tin xuất hiện như hình
sau:
- Chọn vào Excel rồi đặt tên
cho file và đường dẫn lưu
file

www.ictu.edu.vn
5.3.8 Chạy chương trình ở chế độ
Debug 54

- Chọn Project  Set as Startup Object hay tên Report thuộc


phần StartItem trong cửa sổ thuộc tính của Project

www.ictu.edu.vn
5.3.9 Triển khai Report 55

- Chọn vào Deploy Solution


hay Deploy Reports để thấy
đầy đủ các báo cáo
- Lưu ý: Chúng ta cũng có
thể tìm thấy tham số của
phát biểu SQL hay thủ tục
nội tại bằng cách kích hoạt
cửa sổ thuộc tính rồi chọn
vào mục Parameters
- Chú ý: Để truy cập báo cáo
bằng trình duyệt, sau khi
thiết kế xong Report, chúng
ta cần Deploy chúng trên
Report Server.
www.ictu.edu.vn
5.4 Cấu hình Report server 56

- Mở SQL Server 2014 Reporting Services Configuration


Manager.

www.ictu.edu.vn
5.4 Cấu hình Report server 57

- Chọn tên máy (DESKTOP-IC5A2DA) và Instance của SQL


Server (SQLEXPRESS) như hình dưới rồi nhấn nút Connect

www.ictu.edu.vn
5.4 Cấu hình Report server 58

- Chọn Web Service URL, cửa sổ xuất hiện như hình dưới

www.ictu.edu.vn
5.4 Cấu hình Report server 59

- Đặt tên ứng dụng Web là ReportServer_SQLEXPRESS và


nhấn nút Apply, cửa sổ xuất hiện như hình dưới

www.ictu.edu.vn

You might also like