Professional Documents
Culture Documents
Sách Csio100MS 570MS 991MS
Sách Csio100MS 570MS 991MS
fx-100MS
fx-570MS
fx-991MS
(Bản thứ 2/S-V.P.A.M.)
Hướng dẫn sử dụng
https://edu.casio.com
Hướng dẫn sử dụng có sẵn nhiều ngôn ngữ tại
https://world.casio.com/manual/calc/
Mục lục
Trước khi dùng máy tính......................................................... 4
Về Hướng dẫn sử dụng này.................................................................... 4
Khởi động máy tính..................................................................................4
Thận trọng................................................................................................4
Bắt đầu.....................................................................................................5
Tháo vỏ cứng.................................................................................................. 5
Bật và tắt nguồn.............................................................................................. 6
Điều chỉnh độ tương phản hiển thị..................................................................6
Sử dụng phím chức năng phụ........................................................................ 6
Đọc hiển thị..................................................................................................... 8
1
Tính hàm..................................................................................28
Số Pi ( π ), Cơ số lôgarit tự nhiên e ....................................................... 28
Pi ( π ).............................................................................................................28
Cơ số lôgarit tự nhiên e ............................................................................... 28
Các hàm lượng giác, hàm lượng giác nghịch đảo.................................29
Các hàm lượng giác......................................................................................29
Các hàm lượng giác nghịch đảo................................................................... 29
Các hàm hyperbolic, hàm hyperbolic nghịch đảo.................................. 30
Chuyển đổi đơn vị góc........................................................................... 30
Các hàm số mũ, hàm lôgarit.................................................................. 30
Hàm số mũ....................................................................................................30
Hàm lôgarit....................................................................................................31
Các hàm lũy thừa và hàm lũy thừa căn.................................................31
Phép tính tích phân................................................................................32
Phép tính vi phân................................................................................... 32
Chuyển đổi tọa độ chữ nhật - tọa độ cực.............................................. 33
Giai thừa (!)............................................................................................34
Số ngẫu nhiên (Ran#)............................................................................34
Hàm hoán vị ( n P r ) và hàm tổ hợp ( n C r )........................................... 34
Hàm làm tròn (Rnd)............................................................................... 35
Dùng CALC............................................................................................35
Dùng SOLVE..........................................................................................36
Hằng số khoa học (chỉ fx-570MS/fx-991MS)......................................... 37
Chuyển đổi độ đo (chỉ fx-570MS/fx-991MS).......................................... 39
2
Bộ nhớ trả lời véc-tơ..................................................................................... 62
Gán và soạn thảo dữ liệu cho biến véc-tơ.................................................... 63
Các ví dụ tính véc-tơ.....................................................................................63
3
Trước khi dùng máy tính
Thận trọng
Hãy chắc chắn bạn đã đọc những lưu ý an toàn sau đây trước khi sử
dụng máy tính.
4
Những lưu ý an toàn
Pin
• Để pin ngoài tầm với của trẻ nhỏ.
• Chỉ dùng loại pin chuyên dụng cho máy tính này được nêu trong
hướng dẫn sử dụng này.
Bắt đầu
Tháo vỏ cứng
Trước khi dùng máy tính, trượt vỏ cứng xuống để tháo ra, sau đó gắn vỏ
cứng vào phía sau máy tính như hình minh hoạ bên dưới.
5
Bật và tắt nguồn
• Nhấn để bật máy tính.
• Nhấn (OFF) để tắt máy tính.
Lưu ý
• Máy tính cũng sẽ tự động tắt sau khoảng 10 phút không sử dụng. Nhấn phím để
bật lại máy tính.
2. Nhấn .
3. Dùng phím và để điều chỉnh độ tương phản.
4. Sau khi thiết đặt theo ý của bạn, nhấn .
• Nếu điều chỉnh độ tương phản hiển thị vẫn không cải thiện độ dễ đọc của màn hình,
nguyên nhân có thể là do nguồn pin yếu. Hãy thay pin.
6
(1)Chức năng chính (2) Chức năng phụ
• Bảng sau cho biết các màu khác nhau của chữ trên phím chức năng
phụ có ý nghĩa gì.
• Sau đây là ví dụ về cách hoạt động của chức năng phụ được đề cập
trong hướng dẫn sử dụng này.
Ví dụ: (sin-1)* 1
* Thể hiện chức năng được quy định bởi tổ hợp phím được thao tác
( ) trước đó. Lưu ý rằng đây không phải là một phần trong
thao tác phím thực tế mà bạn thực hiện.
• Sau đây là ví dụ về cách thao tác phím để chọn mục menu trên màn
hình được đề cập trong hướng dẫn sử dụng này.
Ví dụ: (COMP)*
7
* Thể hiện mục menu được chọn bởi thao tác phím số ( ) trước đó.
Lưu ý rằng đây không phải là một phần trong thao tác phím thực tế
mà bạn thực hiện.
• Phím con trỏ được đánh dấu bởi bốn mũi tên chỉ hướng, như minh họa
trong hình dưới đây. Trong hướng dẫn sử dụng này, hoạt động của
phím con trỏ được chỉ báo với , , , và .
Cho biết thiết đặt hiện tại của Đơn vị góc ( : Độ,
/ /
: Radian, hoặc : Gradian) trên menu cài đặt.
8
Chỉ báo này: Ý nghĩa:
Máy tính đang chờ nhập tên biến để gán giá trị cho
STO biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn nhấn
(STO).
Máy tính đang chờ nhập tên biến để hiển thị lại giá
RCL trị của biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn
nhấn .
9
Các phương thức tính toán và
cài đặt máy tính
fx-100MS
Khi bạn muốn thực hiện loại thao Thực hiện thao tác phím
tác này: này:
fx-570MS/fx-991MS
Khi bạn muốn thực hiện loại thao Thực hiện thao tác phím
tác này: này:
10
Khi bạn muốn thực hiện loại thao Thực hiện thao tác phím
tác này: này:
Lưu ý
11
Fix: Giá trị bạn xác định (từ 0 tới 9) kiểm soát số các vị trí thập phân cho
kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ
số đã xác định trước khi được hiển thị.
Ví dụ: 100 ÷ 7 = 14,286 (Fix 3)
14,29 (Fix 2)
Sci: Giá trị bạn xác định (từ 1 tới 10) kiểm soát số các chữ số có nghĩa
cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới
chữ số đã xác định trước khi được hiển thị.
Ví dụ: 1 ÷ 7 = 1,4286 × 10-1 (Sci 5)
1,428571429 × 10-1 (Sci 0)
Norm: Lựa chọn một trong hai cài đặt sẵn có (Norm 1, Norm 2) để chỉ
định phạm vi hiển thị dạng thức luỹ thừa trong kết quả. Bên ngoài phạm vi
đã xác định, các kết quả được hiển thị ở dạng thức không luỹ thừa.
Norm 1: 10-2 > | x |, | x | ≧ 1010
Norm 2: 10-9 > | x |, | x | ≧ 1010
Ví dụ: 1 ÷ 200 = 5 × 10-3 (Norm 1)
0,005 (Norm 2)
EngON EngOFF
Xác định liệu các ký hiệu kỹ thuật có được sử dụng (EngON) hay không
được sử dụng (EngOFF) trong khi nhập giá trị. Chỉ báo "Eng" được hiển
thị khi EngON được lựa chọn.
12
ab/c d/c
Xác định hỗn số (ab/c) hoặc phân số có thể viết thành hỗn số (d/c) cho
hiển thị phân số trong kết quả tính toán.
Dot Comma
Xác định sử dụng dấu chấm hay dấu phẩy vào vị trí dấu chấm thập phân
trong kết quả tính toán. Dấu chấm bao giờ cũng được hiển thị trong khi
nhập.
Dot: Dấu chấm thập phân, dấu phẩy phân tách
Comma: Dấu phẩy thập phân, dấu chấm phân tách
Lưu ý
• Để đóng menu cài đặt mà không chọn bất kỳ mục nào, nhấn .
• Để hủy khởi động mà không chọn bất kỳ cài đặt nào, nhấn (Hủy bỏ)
thay cho .
13
Tính toán cơ bản
Sử dụng phím để vào phương thức COMP khi bạn muốn thực
hiện tính toán cơ bản.
(COMP)
4 30 30 10 3
Lưu ý
• Khu vực bộ nhớ được dùng để nhập phép tính có thể chứa 79 "bước". Từng bước
được tiếp nhận vào mỗi lần bạn nhấn một phím số hoặc phím tính toán số học ( ,
, , ). Thao tác phím hay không tính là một bước, vì vậy ví dụ
x
như việc nhập ( √ ), chỉ tính là một bước.
• Bạn có thể nhập tối đa 79 bước cho một phép tính đơn. Mỗi khi nào bạn nhập bước
thứ 73 của bất kỳ phép tính nào, con trỏ thay đổi từ "_" sang "■" để thông báo sắp hết
bộ nhớ. Nếu bạn cần nhập hơn 79 bước, bạn nên chia phép tính của bạn thành từ hai
phần trở lên.
• Nhấn phím để hiển thị lại kết quả cuối cùng thu được có thể sử dụng trong phép
tính kế tiếp của bạn. Xem "Sử dụng chức năng bộ nhớ - Bộ nhớ trả lời" để biết thêm
thông tin về cách sử dụng phím .
60
14
Ví dụ 2: Để sửa biểu thức 369 × × 2 thành 369 × 2
369 2
2 36
(INS)
Ví dụ 1: 23 + 4,5 - 53 = -25,5
23 4 5 53 -25,5
Ví dụ 4: 7 × 8 - 4 × 5 = 36
7 8 4 5 36,
6
Ví dụ 5: = 0,3
4×5
6 4 5 0,3
15
Ví dụ 6: 2 × [7 + 6 × (5 + 4)] = 122
2 7 6 5 4 122,
Nhấn phím số ( , , hay ) tương ứng với mục cài đặt bạn muốn
thay đổi.
(Fix): Số vị trí thập phân
(Sci): Số chữ số có nghĩa
(Norm): Dạng thức hiển thị lũy thừa
Ví dụ 1: 200 ÷ 7 × 14 =
200 7 14
・・・・・ (Fix)
・・・・・ (Sci) 1 3
2 3 1 5
16
1 2 11
Ví dụ 2: 3 +1 =4
4 3 12
3 1 4 1 2 3
1
Ví dụ 3: + 1,6 = 2,1
2
1 2 1 6 2,1
Lưu ý
• Giá trị được tự động hiển thị ở dạng thức thập phân mỗi khi tổng số chữ số của một
giá trị phân số (số nguyên + tử số + mẫu số + các ký hiệu phân tách) vượt quá 10.
• Kết quả tính toán kết hợp hỗn số và các giá trị thập phân luôn là số thập phân.
3
Ví dụ 1: 2,75 = 2 (Thập phân → Phân số)
4
2 75
11
= (d/c)
4
1
Ví dụ 2: ↔ 0,5 (Phân số ↔ Thập phân)
2
1 2
17
2 5
Ví dụ 1: 1 ↔
3 3
1 2 3
(d/c)
(d/c)
Lưu ý
• Bạn có thể sử dụng màn hình cài đặt hiển thị (Disp) để xác định dạng thức hiển thị khi
kết quả tính toán phân số lớn hơn một.
• Để thay đổi dạng thức hiển thị phân số, hãy nhấn phím nhiều lần cho tới khi
hiển thị màn hình cài đặt như hình bên dưới.
Nhấn phím số ( hoặc ) tương ứng với thiết đặt bạn muốn sử dụng.
(ab/c): Hỗn số
(d/c): Phân số có thể viết thành hỗn số
• Sẽ xảy ra lỗi nếu bạn cố nhập hỗn số trong khi dạng thức hiển thị d/c được chọn.
18
Phương pháp tính
Kiểu tính toán Công thức tính toán toán và các thao tác
phím
Ví dụ 2: Để tính phần trăm của 880 để thu được kết quả là 660 (75%)
660 880 (%) 75,
* Như được nêu ra ở đây, nếu bạn muốn sử dụng giá trị Bộ nhớ trả lời
hiện đang sử dụng trong một tính toán tăng hay giảm, bạn cần gán giá
trị Bộ nhớ trả lời vào một biến, sau đó sử dụng biến này trong tính toán
19
tăng/giảm. Điều này là do tính toán được thực hiện khi nhấn (%) sẽ
lưu kết quả vào Bộ nhớ trả lời trước khi nhấn phím .
Ví dụ 6: Thêm 300 gam vào một mẫu thử ban đầu nặng 500 gam, tạo ra
một mẫu thử cuối cùng là 800 gam. 500 gam chiếm bao nhiêu phần trăm
của 800 gam? (160%)
300 500 (%) 160,
Ví dụ 7: Phần trăm thay đổi thế nào khi một giá trị được tăng từ 40 lên
46? Và phần trăm là bao nhiêu khi giá trị tăng lên 48? (15%, 20%)
46 40 (%) 15,
8 20,
• Lưu ý rằng bạn phải luôn nhập nội dung cho độ và phút, ngay cả khi
chúng bằng không.
Ví dụ: Nhập 2°0’30”
2 0 30 2°0°30,
Ví dụ 1: 2°20’30” + 39’30”
2 20 30 0 39 30 3°0°0,
Ví dụ 2: 12°34’56” × 3,45
12 34 56 3 45 43°24°31,2
20
Chuyển đổi giá trị giữa hệ lục thập phân và hệ
thập phân
Ví dụ: Để chuyển đổi giá trị thập phân 2,258 thành giá trị hệ lục thập phân
sau đó quay lại giá trị thập phân
2 258 2,258
(←) 2°15°28,8
2,258
Đa câu lệnh
Bạn có thể dùng ký tự hai chấm (:) để nối hai hay nhiều biểu thức và thực
hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải khi bạn nhấn .
2 3 (:) 4
Ví dụ 3: Biến đổi giá trị 1234 sang ký pháp kỹ thuật, dịch chuyển dấu
chấm thập phân sang phải.
1234 1234,
1,234×1003
1234,×1000
21
Ví dụ 4: Biến đổi giá trị 123 sang ký pháp kỹ thuật, dịch chuyển dấu chấm
thập phân sang trái.
123 123,
(←) 0,123×1003
(←) 0,000123×1006
Lưu ý
• Kết quả tính toán được thể hiện phía trên là giá trị khi chọn EngOFF cho thiết đặt ký
hiệu kỹ thuật.
Lưu ý
• Đối với những giá trị được hiển thị, máy tính sẽ lựa chọn ký hiệu kỹ thuật tạo nên
phần số của giá trị sụt giảm trong khoảng 1 đến 1000.
• Ký hiệu kỹ thuật không thể được sử dụng khi nhập các phân số.
22
2. Nhấn .
• Thao tác này sẽ hiển thị màn hình thiết đặt ký hiệu kỹ thuật.
3. Nhấn (EngON).
• Chỉ báo "Eng" được hiển thị ở phía trên cùng của màn hình.
Ví dụ 2: 9 ÷ 10 = 0,9 m (milli)
9 10
(←)
Khi các ký hiệu kỹ thuật được bật, ngay cả những kết quả tính toán chuẩn
(phi kỹ thuật) cũng được hiển thị với ký hiệu kỹ thuật.
Ví dụ:
1+1=2 1 1 2,
2+2=4 2 2 4,
23
3+3=6 3 3 6,
Lưu ý
• Tất cả dữ liệu lịch sử tính toán đều bị xoá mỗi khi bạn nhấn , khi bạn thay đổi
sang phương thức tính toán khác, hay bất kỳ khi nào bạn khởi động các phương thức
và thiết đặt.
Ví dụ:
Hiển thị lại nội dung bộ nhớ:
1+1
2+2
3+3
4+4
5+5
6+6
Đa câu lệnh: 4 + 4 : 5 + 5 : 6 + 6
Dùng và để hiển thị biểu thức 4 + 4.
Nhấn (COPY).
1 1 2 2 3 3 4 4
5 5 6 6
(COPY)
Lưu ý
• Bạn cũng có thể chỉnh sửa các biểu thức trên màn hình và thực hiện các thao tác đa
câu lệnh khác. Để biết thêm chi tiết về cách sử dụng đa câu lệnh, vui lòng xem "Đa
câu lệnh".
24
• Chỉ bao gồm các biểu thức trong bộ nhớ hiển thị lại bắt đầu từ biểu thức đang được
hiển thị cho đến biểu thức cuối cùng được sao chép. Mọi biểu thức đứng trước biểu
thức được hiển thị sẽ không được sao chép.
Ví dụ: 4 × 3 + 2 = 14
4×3-7=5
4 3 2 14,
(Tiếp tục) 7 5,
(Tiếp tục) 30
25
Ví dụ 2: Để thực hiện phép tính dưới đây:
Ví dụ:
3 5 (STO) (A) 8,
0 (STO) (A) 0,
Ví dụ 1:
0 (STO) (M) 0,
26
Để hiển thị lại nội dung của M
Ví dụ 2:
23 + 9 = 32
53 - 6 = 47
-) 45 × 2 = 90
99 ÷ 3 = 33
(Tổng) 22
23 9 (STO) (M) 32,
53 6 47,
45 2 (M-) 90,
99 3 33,
(M) 22,
27
Tính hàm
Dùng phím để vào phương thức COMP khi bạn muốn thực hiện
tính hàm.
(COMP)
Dùng các hàm có thể làm chậm phép tính, có thể làm trễ hiển thị kết quả.
Để ngắt phép tính đang diễn ra trước khi kết quả xuất hiện, nhấn .
Số Pi ( π ), Cơ số lôgarit tự nhiên e
Pi ( π )
Bạn có thể nhập pi ( π ) vào trong phép tính.
Phần sau đây sẽ mô tả các thao tác phím cần thiết và các giá trị mà máy
tính sử dụng cho số pi ( π ).
π = 3,14159265358980 ( ( π ))
π được hiển thị là 3,141592654, nhưng giá trị π = 3,14159265358980
được sử dụng để tính toán nội bộ.
• Bạn có thể sử dụng π trong bất kỳ phương thức tính toán nào trừ
BASE.
Cơ số lôgarit tự nhiên e
Bạn có thể nhập cơ số lôgarit tự nhiên e vào phép tính.
Phần sau đây sẽ mô tả các thao tác phím cần thiết và các giá trị mà máy
tính sử dụng cho e .
e = 2,71828182845904 ( ( e ))
e được hiển thị là 2,718281828, nhưng e = 2,71828182845904 được
dùng cho tính toán nội bộ.
• Bạn có thể dùng e trong bất kỳ phương thức tính toán nào trừ BASE.
28
Các hàm lượng giác, hàm lượng
giác nghịch đảo
Các hàm lượng giác
• Để thay đổi đơn vị góc mặc định (độ, radian, grads), hãy nhấn phím
nhiều lần cho tới khi hiển thị màn hình cài đặt đơn vị góc như hình
bên dưới.
• Nhấn phím số ( , , hoặc ) tương ứng với đơn vị góc bạn muốn
sử dụng.
(90° = π /2 radian = 100 grad)
・・・・・ (Deg)
30 0,5
π
Ví dụ 2: cos( ) = 0,5 (Đơn vị góc: Rad)
3
・・・・・ (Rad)
(π) 3 0,5
・・・・・ (Gra)
35 -0,612800788
・・・・・ (Deg)
(sin-1) 0 5 30,
√2 π
Ví dụ 2: cos-1 = 0,25 π (= ) (Đơn vị góc: Rad)
2 4
・・・・・ (Rad)
(cos-1) 2 2
(π) 0,25
・・・・・ (Deg)
(tan-1) 0 741 36,53844577
29
Các hàm hyperbolic, hàm hyperbolic
nghịch đảo
Ví dụ 1: sinh 3,6 = 18,28545536
(sinh) 3 6 18,28545536
Ví dụ 2: sinh-1 30 = 4,094622224
(sinh-1) 30 4,094622224
Nhấn , , hoặc sẽ chuyển đổi giá trị được hiển thị sang đơn vị
góc tương ứng.
・・・・・ (Deg)
4 25 (DRG ) (R)
Ví dụ 2: 101,5 = 31,6227766
(10 x ) 1 5 31,6227766
Ví dụ 3: 2-3 = 0,125
2 3 0,125
Ví dụ 4: (-2)4 = 16
2 4 16,
30
Lưu ý
• Giá trị âm trong các phép tính phải được đặt trong dấu ngoặc đơn. Để biết thêm chi
tiết, vui lòng xem "Trình tự ưu tiên tính toán".
Hàm lôgarit
Ví dụ 1: log 1,23 = 0,089905111
1 23 0,089905111
Ví dụ 3: ln e = 1
(e) 1,
fx-100MS:
3 3
(√ ) 5 (√ ) 27 -1,290024053
fx-570MS/fx-991MS:
3 3
(√ ) 5 (√ ) 27 -1,290024053
1
7
Ví dụ 3: √123 (= 123 7 ) = 1,988647795
x
7 ( √ ) 123 1,988647795
Ví dụ 5: 123 = 1728
fx-100MS:
12 1728,
31
fx-570MS/fx-991MS:
12 ( x 3) 1728,
1
Ví dụ 6: 1 1 = 12
-
3 4
3 4 12,
Lưu ý
• Phép tính tích phân chỉ có thể được thực hiện trong phương thức COMP.
• Bạn có thể chỉ định một số nguyên làm số phân hoạch trong phạm vi từ 1 đến 9, hoặc
bạn có thể bỏ qua hoàn toàn việc nhập số phân hoạch, nếu bạn muốn.
• Phép tính tích phân nội bộ đòi hỏi thời gian đáng kể để hoàn tất tính toán.
• Nội dung hiển thị được xóa trong khi một phép tính tích phân đang được thực hiện nội
bộ.
• Chọn Rad (Radian) cho thiết đặt đơn vị góc khi thực hiện phép tính tích phân hàm
lượng giác.
Ví dụ: Để xác định đạo hàm tại điểm x = 2 cho hàm y = 3 x 2 - 5 x + 2, với
giá trị tăng hay giảm x là Δ x = 2 × 10-4 (Kết quả: 7)
32
(d/dx) 3 (X) 5 (X)
2 2 2 4 7,
Lưu ý
• Phép tính vi phân chỉ có thể được thực hiện trong phương thức COMP.
• Bạn có thể bỏ qua việc nhập Δ x , nếu bạn muốn. Nếu bạn không nhập giá trị vào, máy
tính sẽ tự động thay thế một giá trị thích hợp cho Δ x .
• Các điểm không kế tiếp và sự thay đổi đột ngột trong giá trị của x có thể gây ra kết
quả không chính xác và lỗi.
• Chọn Rad (Radian) cho thiết đặt đơn vị góc khi thực hiện phép tính vi phân hàm
lượng giác.
x =1
(Rec() 2 60 1,
y = 1,732050808
(F) 1,732050808
• Nhấn (E) để hiển thị giá trị của x , hoặc (F) để hiển thị
giá trị của y .
33
Ví dụ 2: Để chuyển tọa độ chữ nhật (1, √3) sang tọa độ cực ( r , θ ) (Đơn
vị góc: Rad)
r =2
(Pol() 1 3 2,
θ = 1,047197551
(F) 1,047197551
• Nhấn (E) để hiển thị giá trị của r , hoặc (F) để hiển thị
giá trị của θ .
92,
175,
Ví dụ 1: Để xác định xem có thể tạo ra bao nhiêu giá trị có 4 chữ số khác
nhau bằng cách sử dụng các số từ 1 đến 7
34
• Các số không thể được lặp lại trong cùng một giá trị 4 chữ số (1234 thì
được, nhưng 1123 thì không).
7 (nP r ) 4 840,
Ví dụ 2: Để xác định xem có bao nhiêu nhóm 4 thành viên khác nhau có
thể được thành lập trong nhóm gồm 10 cá nhân
10 (nC r ) 4 210,
Ví dụ: Để thực hiện các phép tính sau đây khi Fix 3 được chọn cho số các
chữ số hiển thị: 10 ÷ 3 × 3 và Rnd(10 ÷ 3) × 3
・・・・・ (Fix)
10 3 3 10,000
10 3 (Rnd) 3 9,999
Dùng CALC
CALC cho phép bạn nhập các biểu thức tính toán bao gồm một hoặc
nhiều biến, gán các giá trị cho các biến, và tính toán kết quả. CALC có thể
được sử dụng ở phương thức COMP và phương thức CMPLX.
Bạn có thể sử dụng CALC để lưu các loại biểu thức dưới đây.
• Biểu thức chứa các biến
Ví dụ: 2X + 3Y, 2AX + 3BY + C, A + B i
• Đa câu lệnh
Ví dụ: X + Y : X(X + Y)
• Biểu thức có một biến đơn bên trái
Ví dụ: {biến} = {biểu thức}
Biểu thức nằm bên phải dấu bằng (nhập vào bằng cách sử dụng
(=)) có thể chứa các biến.
Ví dụ: Y = 2X, Y = X2 + X + 3
• Để bắt đầu thao tác CALC sau khi nhập một biểu thức, nhấn phím .
Ví dụ: Để lưu giữ 3A + B và sau đó thay vào các giá trị sau đây để thực
hiện phép tính: (A, B) = (5, 10), (7, 20)
3 (A) (B)
35
(1) Nhắc nhập giá trị cho A
(2)Giá trị hiện thời của A
5 10
(hoặc )
7 20
Để ra khỏi CALC:
• Lưu ý biểu thức bạn lưu sẽ bị xóa mỗi khi bạn bắt đầu một thao tác
khác, thay đổi sang phương thức khác hoặc tắt máy tính.
Dùng SOLVE
SOLVE cho phép bạn giải một biểu thức sử dụng các giá trị biến mà bạn
muốn, mà không cần phải chuyển đổi hoặc đơn giản hóa biểu thức đó.
Lưu ý rằng SOLVE được dùng chỉ trong phương thức COMP.
Ví dụ: Để giải y = ax2 + b cho x khi y = 0, a = 1, và b = -2
(Y) (=)
(A) (X) (B)
(SOLVE)
36
(SOLVE)
Để ra khỏi SOLVE:
• Các hàm sau không được phép đặt trong phương trình: ∫ , d/dx, Pol, Rec.
• Tuỳ theo những gì bạn nhập cho giá trị khởi đầu (biến nghiệm), SOLVE có thể không
có khả năng thu được nghiệm. Nếu điều này xảy ra, hãy thử thay đổi giá trị khởi đầu
sao cho gần với nghiệm hơn.
• SOLVE có thể không có khả năng xác định nghiệm đúng, ngay cả khi nghiệm tồn tại.
• SOLVE dùng phương pháp Newton, vì thế ngay cả khi tồn tại đa nghiệm, máy cũng
chỉ trả về một trong số các nghiệm đó.
• Do những hạn chế trong phương pháp Newton, nghiệm có xu hướng khó thu được
trong những phương trình như sau: y = sin( x ), y = ex, y = √ x , y = x -1
• Nếu một biểu thức không bao gồm dấu bằng (=), SOLVE tạo ra một nghiệm cho biểu
thức = 0.
Ví dụ: Để nhập hằng số khoa học c0 (tốc độ ánh sáng trong chân không),
và hiển thị giá trị của nó.
(c0)
Sau đây là các số có hai chữ số dành cho từng hằng số khoa học.
37
04 (m μ ) khối lượng muon
08 ( μ B) từ tính Bohr
18 ( μ p) mô men từ proton
19 ( μ e) mô men từ điện tử
38
28 (c0) tốc độ ánh sáng trong chân không
31 ( σ ) hằng Stefan-Boltzmann
32 ( ε 0) hằng điện tử
33 ( μ 0) hằng từ
Các đơn vị được dựa trên các giá trị được khuyến cáo bởi CODATA
(2010).
31 (CONV) (°C
°F)
39
Bảng sau chỉ ra các số có hai chữ số cho từng lệnh chuyển đổi độ đo.
01 in cm
02 cm in
03 ft m
04 m ft
05 yd m
06 m yd
07 mile km
08 km mile
09 n mile m
10 m n mile
11 acre m2
12 m2 acre
13 gal (US) ℓ
14 ℓ gal (US)
15 gal (UK) ℓ
16 ℓ gal (UK)
17 pc km
18 km pc
19 km/h m/s
20 m/s km/h
21 oz g
22 g oz
23 lb kg
40
24 kg lb
25 atm Pa
26 Pa atm
27 mmHg Pa
28 Pa mmHg
29 hp kW
30 kW hp
31 kgf/cm2 Pa
32 Pa kgf/cm2
33 kgf • m J
34 J kgf • m
35 lbf/in2 kPa
36 kPa lbf/in2
37 °F °C
38 °C °F
39 J cal
40 cal J
Lưu ý
• Dữ liệu công thức chuyển đổi dựa trên "NIST Special Publication 811 (2008)".
• Lệnh J cal thực hiện chuyển đổi cho các giá trị ở nhiệt độ 15°C.
41
Sử dụng phương thức tính
toán
Sử dụng phím để vào phương thức CMPLX khi bạn muốn thực
hiện tính toán cơ bản có chứa số phức.
(CMPLX)
Bạn có thể dùng tọa độ chữ nhật ( a +bi) hoặc tọa độ cực ( r ∠ θ ) để nhập
số phức.
Kết quả tính toán số phức được hiển thị tương ứng theo cài đặt dạng thức
số phức trên menu cài đặt.
(Re⇔Im) Phần ảo = -i
(Re⇔Im) Phần ảo = i
Lưu ý
• Bạn chỉ có thể sử dụng các biến A, B, C và M trong phương thức CMPLX. Các biến
D, E, F, X và Y được sử dụng bởi máy tính và là các biến thường xuyên thay đổi giá
trị. Bạn không nên sử dụng những biến này trong các biểu thức của bạn.
• Chỉ báo "Re⇔lm" được hiển thị trong khi một tính toán số phức hiển thị trên màn
hình. Nhấn (Re⇔lm) để chuyển đổi màn hình giữa phần thực ( a ) và phần
ảo ( b ), giá trị tuyệt đối ( r ) và đối số ( θ ).
• Nếu bạn lập kế hoạch thực hiện nhập và hiển thị kết quả tính toán theo dạng thức tọa
độ cực, hãy xác định đơn vị góc trước khi bắt đầu tính toán.
• Giá trị θ của kết quả tính toán được hiển thị trong miền -180°< θ ≦ 180°.
42
(Re⇔Im) Phần ảo = -3i
Ví dụ 2: Để thu được giá trị tuyệt đối và đối số của 1 + i (Đơn vị góc:
Deg)
Giá trị tuyệt đối:
(Abs) 1 (i) 1,414213562
Đối số:
(Re⇔Im) θ = ∠45
(Re⇔Im) Phần ảo = i
Sử dụng phím để vào phương thức SD khi bạn muốn thực hiện
tính toán thống kê sử dụng độ lệch chuẩn.
(SD)
43
Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này:
Σx2 (S-SUM) (Σ x 2)
Σx (S-SUM) (Σ x )
n (S-SUM) (n)
x- (S-VAR) ( x-)
σx (S-VAR) (σ x)
sx (S-VAR) (s x )
Ví dụ: Để tính s x , σ x , x-, n , Σ x , và Σ x 2 cho dữ liệu sau: 55, 54, 51, 55,
53, 53, 54, 52
Mỗi lần bạn nhấn để đăng ký nội dung nhập của bạn, số lượng dữ liệu
nhập vào tính đến thời điểm đó sẽ được chỉ ra trên màn hình ( n giá trị).
54 51 55 53 54 52
(S-VAR) (s x ) 1,407885953
Số lượng dữ liệu ( n ) = 8
(S-SUM) (n) 8,
44
Những lưu ý khi nhập dữ liệu vào
• nhập vào cùng một dữ liệu hai lần.
• Bạn cũng có thể nhập nhiều mục với cùng một dữ liệu bằng cách dùng
(;). Ví dụ, để nhập dữ liệu 110 mười lần, hãy nhấn 110
(;) 10 .
• Bạn có thể thực hiện các thao tác phím trên theo bất kỳ thứ tự nào và
không nhất thiết giống như thứ tự trình bày ở trên.
• Trong khi nhập dữ liệu hoặc sau khi kết thúc nhập dữ liệu, bạn có thể
sử dụng các phím và để cuộn xuống hết các dữ liệu bạn đã
nhập. Nếu bạn nhập vào nhiều mục với cùng một dữ liệu bằng cách
dùng (;) để xác định tần suất dữ liệu (số các khoản mục dữ liệu)
như được mô tả ở trên, việc cuộn hết các dữ liệu sẽ hiển thị cả mục dữ
liệu và tần suất dữ liệu (Freq) ở một màn hình riêng.
• Sau đó bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu được hiển thị nếu bạn muốn. Nhập
giá trị mới rồi nhấn phím để thay thế giá trị cũ bằng giá trị mới. Điều
này cũng có nghĩa rằng nếu bạn muốn thực hiện một thao tác nào đó
khác (tính toán, hiển thị lại kết quả tính toán thống kê, v.v...), bạn luôn
cần phải nhấn phím trước để thoát màn hình dữ liệu.
• Việc nhấn phím thay vì sau khi thay đổi một giá trị trên màn
hình sẽ đăng ký giá trị bạn nhập vào như một mục dữ liệu mới, và giữ
lại giá trị cũ.
• Bạn có thể xóa một giá trị dữ liệu được hiển thị sử dụng và
bằng cách nhấn (CL). Việc xóa một giá trị dữ liệu làm cho tất cả
các giá trị theo sau nó bị dịch chuyển lên trên.
• Các giá trị dữ liệu bạn đăng ký thường được lưu trong bộ nhớ máy tính.
Nếu không còn bộ nhớ để lưu dữ liệu, thông báo "Data Full (Dữ liệu
đầy)" sẽ xuất hiện và bạn sẽ không thể nhập thêm bất kỳ dữ liệu nào
nữa. Nếu điều này xảy ra, nhấn phím để hiển thị màn hình như hình
bên dưới.
Nhấn để kết thúc nhập dữ liệu mà không đăng ký giá trị bạn vừa
nhập.
Nhấn nếu bạn muốn đăng ký giá trị bạn vừa nhập, mà không lưu
giá trị đó vào bộ nhớ. Tuy nhiên, nếu bạn làm điều này, bạn sẽ không
thể hiển thị hoặc chỉnh sửa bất kỳ dữ liệu nào mà bạn nhập vào.
• Để xóa dữ liệu bạn vừa nhập vào, nhấn (CL).
• Sau khi nhập dữ liệu thống kê trong các phương thức SD hoặc phương
thức REG, bạn sẽ không thể hiển thị hoặc chỉnh sửa từng mục dữ liệu
sau khi thực hiện một trong các thao tác sau đây:
Thay đổi sang phương thức khác
Thay đổi loại hồi quy (Lin, Log, Exp, Pwr, Inv, Quad)
45
Tính toán hồi quy (REG)
Sử dụng phím để vào phương thức REG khi bạn muốn thực hiện
tính toán thống kê bằng cách sử dụng hồi quy.
(REG)
• Nhấn phím số ( , , hoặc ) tương ứng với loại hồi quy bạn
muốn sử dụng.
(Lin) : Hồi quy tuyến tính
(Log) : Hồi quy lôgarit
(Exp) : Hồi quy hàm mũ
(Pwr) : Hồi quy hàm lũy thừa
(Inv) : Hồi quy nghịch đảo
(Quad) : Hồi quy bậc hai
• Luôn bắt đầu nhập dữ liệu với (CLR) (Scl) để xóa bộ
nhớ thống kê.
• Nhập dữ liệu sử dụng thứ tự phím được trình bày bên dưới.
<Dữ liệu x > <Dữ liệu y >
• Các giá trị được tạo ra bằng phép tính hồi quy phụ thuộc vào giá trị
nhập vào, và kết quả có thể được hiển thị lại bằng cách sử dụng các
thao tác phím được trình bày trong bảng bên dưới.
Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này:
Σx2 (S-SUM) (Σ x 2)
Σx (S-SUM) (Σ x )
n (S-SUM) (n)
Σy2 (S-SUM) (Σ y 2)
Σy (S-SUM) (Σ y )
46
Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này:
x- (S-VAR) ( x-)
σx (S-VAR) (σ x)
sx (S-VAR) (s x )
y- (S-VAR) ( y-)
σy (S-VAR) (σ y)
sy (S-VAR) (s y )
Tính toán hồi quy khác ngoài hồi quy bậc hai
xˆ (S-VAR) ( xˆ)
yˆ (S-VAR) ( yˆ)
• Bảng sau trình bày các thao tác phím bạn nên sử dụng để hiển thị lại
kết quả trong trường hợp hồi quy bậc hai.
Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này:
Σx3 (S-SUM) (Σ x 3)
Σx2y (S-SUM) (Σ x 2 y )
Σx4 (S-SUM) (Σ x 4)
yˆ (S-VAR) ( yˆ)
47
• Giá trị trong các bảng trên có thể được sử dụng bên trong các biểu thức
giống như cách bạn sử dụng các biến.
Tiếp theo, sử dụng công thức hồi quy để ước lượng áp suất khí quyển ở
-5°C và nhiệt độ ở 1000 hPa. Cuối cùng, tính hệ số xác định (r2) và hiệp
∑xy - n ∙ x-∙ y-
phương sai mẫu ( ).
n -1
Trong phương thức REG:
(Lin)
(CLR) (Scl) (Stat clear)
10 1003
Mỗi lần bạn nhấn để đăng ký nội dung nhập của bạn, số lượng dữ liệu
nhập vào tính đến thời điểm đó sẽ được chỉ ra trên màn hình ( n giá trị).
48
Áp suất khí quyển ở 5°C = 994,6
5 (S-VAR) ( yˆ)
994,6
(S-SUM) (Σxy)
(S-SUM) (n)
(S-VAR) ( x-)
(S-VAR) ( y-)
(S-SUM) (n) 1 35,
Ví dụ:
Thực hiện hồi quy bậc hai để xác định các dạng công thức hồi quy cho dữ
liệu bên dưới.
xi yi
29 1,6
50 23,5
74 38,0
49
103 46,4
118 48,0
Tiếp theo, sử dụng công thức hồi quy để ước lượng giá trị cho yˆ (giá trị
được ước lượng của y ) cho xi = 16 và xˆ (giá trị được ước lượng của x )
cho yi = 20.
29 1 6 50 23 5 74 38 0 103 46 4 118
48 0
yˆ khi xi là 16 = -13,38291067
50
toán thống kê tạm thời, vì vậy bất kỳ dữ liệu nào bạn có thể gán cho
chúng cũng có thể bị thay thế bằng các giá trị khác trong quá trình tính
toán thống kê.
• Vào phương thức REG và chọn loại hồi quy (Lin, Log, Exp, Pwr, Inv,
Quad) sẽ xóa các biến từ A đến F, X và Y. Thay đổi từ kiểu hồi quy này
sang kiểu hồi quy khác trong phương thức REG cũng xóa các biến này.
Sử dụng phím để vào phương thức SD khi bạn muốn thực hiện
tính toán liên quan đến phân phối chuẩn.
(SD)
Nhập một giá trị từ đến để chọn tính toán phân phối xác suất
bạn muốn thực hiện.
( t = -0,284747398, P( t ) = 0,38974)
55 54 51 55 53 54 52
53 (DISTR) ( t) -0,284747398
51
Tính toán cơ số n (BASE)
Sử dụng phím để vào phương thức BASE khi bạn muốn thực hiện
tính toán bằng cách sử dụng các giá trị cơ số n .
(BASE)
Phương thức số mặc định ban đầu khi bạn vào phương thức BASE là
thập phân, nghĩa là giá trị nhập vào và kết quả tính toán đều dùng dạng
thức số thập phân. Nhấn một trong các phím sau để chuyển phương thức
số: (DEC) cho số thập phân, (HEX) cho số thập lục phân, (BIN)
cho số nhị phân, hay (OCT) cho số bát phân.
Ví dụ: Để vào phương thức BASE, chuyển sang phương thức nhị phân,
và tính 112 + 12
(BIN)
11 1
Lưu ý
• Dùng các phím sau để nhập chữ cái từ A tới F cho các giá trị thập lục phân: (A),
(B), (C), (D), (E), (F).
• Ngoài các giá trị thập phân, tính toán có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các
giá trị nhị phân, bát phân và thập lục phân.
• Bạn có thể xác định hệ thống số mặc định được áp dụng cho tất cả các giá trị nhập
vào và được hiển thị, và hệ thống số cho các giá trị riêng lẻ khi bạn nhập các giá trị
đó.
• Bạn không thể sử dụng các hàm khoa học trong tính toán nhị phân, bát phân, thập
phân và thập lục phân. Bạn không thể nhập các giá trị có chứa phần thập phân và số
mũ.
• Nếu bạn nhập giá trị có chứa phần thập phân, phần đơn vị sẽ tự động cắt phần thập
phân.
• Các giá trị nhị phân, bát phân và thập lục phân âm được tạo ra bằng cách lấy phần bù
của hai.
• Bạn có thể sử dụng các toán tử logic sau đây giữa các giá trị trong tính toán cơ số n :
and (tích logic), or (tổng logic), xor (phép loại trừ or), xnor (phép loại trừ nor), Not
(phần bù theo bit) và Neg (phủ định).
• Sau đây là các miền cho phép đối với từng hệ thống số có sẵn.
Dương: 0 ≦ x ≦ 0111111111
Nhị phân
Âm: 1000000000 ≦ x ≦ 1111111111
Dương: 0 ≦ x ≦ 3777777777
Bát phân
Phủ định: 4000000000 ≦ x ≦ 7777777777
52
Phương thức cơ số n Miền dữ liệu đầu vào/đầu ra
Dương: 0 ≦ x ≦ 7FFFFFFF
Thập lục phân
Phủ định: 80000000 ≦ x ≦ FFFFFFFF
Xác định phương thức số của giá trị nhập đặc biệt
Bạn có thể nhập một lệnh đặc biệt ngay sau một giá trị để xác định
phương thức số của giá trị đó. Các lệnh đặc biệt là: d (thập phân), h (thập
lục phân), b (nhị phân), và o (bát phân).
Ví dụ: Để tính 1010 + 1016 + 102 + 108 và hiển thị kết quả là giá trị thập
phân
Chuyển đổi kết quả tính toán sang kiểu giá trị
khác
Bạn có thể dùng bất kỳ một trong các thao tác phím sau để chuyển đổi kết
quả tính toán hiện thời sang kiểu giá trị khác: (DEC) (thập phân),
(HEX) (thập lục phân), (BIN) (nhị phân), (OCT) (bát phân).
Ví dụ: Để tính 1510 × 310 trong phương thức thập phân, sau đó chuyển đổi
kết quả sang thập lục phân, nhị phân và bát phân
(DEC) 15 3 45
(HEX) 2d
(BIN) 101101
(OCT) 55
Lưu ý
• Bạn có thể không thể chuyển đổi một giá trị từ một hệ thống số mà có miền tính toán
lớn hơn dãy tính toán của hệ thống số kết quả.
• Thông báo "Math ERROR" chỉ ra rằng kết quả có quá nhiều chữ số (tràn).
53
Ví dụ 2: Để tính toán 78 + 18 theo bát phân (108)
(OCT) 7 1 10
Ví dụ 4: Để chuyển giá trị thập phân 3010 sang nhị phân, bát phân, và
thập lục phân
(DEC) 30 30
(BIN) 11110
(OCT) 36
(HEX) 1E
Ví dụ 5: Để chuyển đổi kết quả của 510 + 516 sang nhị phân
(BIN) (LOGIC) (LOGIC)
(LOGIC) (d) 5
(LOGIC) (LOGIC) (LOGIC) (h) 5 1010
Lưu ý
• Trong trường hợp giá trị nhị phân, bát phân hoặc thập lục phân âm, máy tính chuyển
đổi giá trị này sang nhị phân, lấy phần bù của hai và sau đó chuyển ngược về cơ số
gốc. Với giá trị thập phân, máy tính tay đơn thuần thêm dấu trừ.
Ví dụ
Tất cả những ví dụ sau đều được thực hiện trong phương thức nhị phân.
Ví dụ 1: Để xác định phép và logic AND của 10102 và 11002 (10102 and
11002)
1010 (LOGIC) (And) 1100 1000
54
Ví dụ 3: Để xác định phép logic XOR của 10102 và 11002 (10102 xor 1100
2)
Ví dụ 4: Để xác định phép logic XNOR của 11112 và 1012 (11112 xnor 101
2)
Sử dụng phím để vào phương thức EQN khi bạn muốn giải
phương trình.
(EQN)
Sử dụng màn hình này để xác định 2 (bậc hai) hoặc 3 (bậc ba) làm bậc
của phương trình và nhập các giá trị cho từng hệ số.
55
(1) Tên hệ số
(2) Giá trị phần tử
(3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các phần tử khác.
• Bất kỳ khi nào cho tới khi bạn nhập một giá trị cho hệ số cuối cùng ( c
cho phương trình bậc hai, d cho phương trình bậc ba), bạn có thể
dùng các phím và để di chuyển giữa các hệ số trên màn hình
và thực hiện thay đổi, nếu bạn muốn.
• Lưu ý rằng bạn không thể nhập số phức cho các hệ số.
Tính toán bắt đầu và một trong các nghiệm xuất hiện ngay sau khi bạn
nhập giá trị cho hệ số cuối cùng.
56
Ví dụ 2: Để giải phương trình
8 x 2 - 4 x + 5 = 0 ( x = 0,25 ± 0,75 i )
(Degree?) 2
( a ?) 8
( b ?) 4
( c ?) 5
( x 1 = 0,25 + 0,75 i )
( x 2 = 0,25 - 0,75 i )
Sử dụng màn hình này để xác định 2 hoặc 3 là số lượng các ẩn và nhập
các giá trị cho từng hệ số.
(1) Tên hệ số
(2) Giá trị phần tử
(3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các phần tử khác.
• Bất kỳ khi nào cho tới khi bạn nhập một giá trị cho hệ số cuối cùng ( c
2 đối với hai ẩn, d 3 đối với ba ẩn), bạn có thể dùng các phím và
để di chuyển giữa các hệ số trên màn hình và thực hiện thay đổi,
nếu bạn muốn.
• Lưu ý rằng bạn không thể nhập số phức cho các hệ số.
Tính toán bắt đầu và một trong các nghiệm xuất hiện ngay sau khi bạn
nhập giá trị cho hệ số cuối cùng.
57
(1) Tên biến
(2) Nghiệm
(3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các nghiệm khác.
• Nhấn phím để xem các nghiệm khác. Sử dụng và để
cuộn giữa tất cả các nghiệm cho phương trình.
• Nhấn phím vào lúc này sẽ trở về màn hình nhập hệ số.
Sử dụng phím để vào phương thức MAT khi bạn muốn thực hiện
tính toán ma trận.
(MAT)
Dùng phương thức MAT để thực hiện tính toán có chứa ma trận lên đến 3
dòng và 3 cột. Để thực hiện tính toán ma trận, trước hết bạn gán dữ liệu
cho các biến ma trận đặc biệt (MatA, MatB, MatC), sau đó dùng các biến
này trong tính toán như được nêu trong ví dụ dưới đây.
Lưu ý
• Tính toán ma trận có thể dùng tới hai mức của chồng ma trận. Bình phương một ma
trận, lập phương một ma trận, hay chuyển đổi một ma trận dùng một mức chồng. Xem
"Chồng" để biết thêm thông tin.
58
Ví dụ 1: Để gán cho MatA và cho MatB, sau đó thực
(MatA + MatB)
(1) Hiện số dòng và số cột của phần tử này. (Ví dụ: MatA23 chỉ hàng 2,
cột 3 của MatA.)
3. Đưa vào các phần tử của MatA: 2 1 1 1 .
4. Thực hiện thao tác phím sau: (MAT) (Dim) (B) 2 2 .
• Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo ma trận để nhập các phần tử
của ma trận 2 × 2 bạn chỉ định cho MatB.
5. Nhập các phần tử của MatB: 2 1 1 2 .
6. Nhấn để đưa lên màn hình tính toán, và thực hiện tính toán đầu
tiên (MatA × MatB):
(MAT) (Mat) (A) (MAT) (Mat) (B) .
• Thao tác này sẽ hiển thị màn hình MatAns với kết quả tính toán.
Lưu ý: "MatAns" viết tắt cho "Matrix Answer Memory - Bộ nhớ trả lời
ma trận".
7. Thực hiện tính toán tiếp theo (MatA + MatB): (MAT)
(Mat) (A) (MAT) (Mat) (B) .
Biến MatAns có thể được dùng trong tính toán như được mô tả dưới đây.
59
• Để chèn biến MatAns vào trong một tính toán, thực hiện thao tác
phím sau: (MAT) (Mat) (Ans).
• Nhấn bất kỳ một trong những phím sau đây trong khi màn hình
MatAns được hiển thị sẽ tự động chuyển sang màn hình tính toán:
, , , , , , ( x 3). Màn hình tính toán sẽ hiển thị
biến MatAns có kèm toán tử hay hàm cho phím bạn vừa nhấn.
3 MatA
60
Ví dụ 4: Lấy định thức của MatA (Det(MatA)).
(MAT) (Det) MatA 1,
MatA
Ví dụ 7: Lấy giá trị tuyệt đối của từng phần tử của MatB (Abs(MatB)). (Kết
quả: )
(Abs) MatB
Ví dụ 8: Xác định bình phương và lập phương của MatA (MatA2, MatA3).
(Kết quả: MatA2 = , MatA3 = )
Lưu ý: Bạn không thể dùng cho lần nhập này. Dùng để xác
3
định bình phương, và ( x ) để xác định lập phương.
MatA
MatA ( x 3)
Sử dụng phím để vào phương thức VCT khi bạn muốn thực hiện
tính toán véc-tơ.
(VCT)
61
Dùng phương thức VCT để thực hiện các tính toán véc-tơ 2 và 3 chiều.
Để thực hiện một phép tính véc-tơ, bạn trước hết gán dữ liệu cho các biến
véc-tơ đặc biệt (VctA, VctB, VctC), sau đó dùng các biến này trong tính
toán như được trình bày trong ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1: Gán (1, 2) vào VctA và (3, 4) vào VctB, sau đó thực hiện phép
tính sau: (1, 2) + (3, 4)
1. Nhấn (VCT) (Dim) (A).
Lưu ý: "VctAns" viết tắt cho "Vector Answer Memory - Bộ nhớ trả lời
véc-tơ". Xem "Bộ nhớ trả lời véc-tơ" để biết thêm thông tin.
Biến VctAns có thể được dùng trong tính toán như được mô tả dưới đây.
• Để chèn biến VctAns vào trong một tính toán, thực hiện thao tác phím
sau: (VCT) (Vct) (Ans).
62
• Việc nhấn bất kỳ một trong những phím sau đây trong khi màn hình
VctAns được hiển thị sẽ tự động chuyển sang màn hình tính toán:
, , , . Màn hình tính toán sẽ hiển thị biến VctAns kèm
với toán tử cho phím bạn vừa nhấn.
3 VctA
VctB
63
VctA (VCT) (Dot) VctB
VctA VctB
(Abs) VctC
Ví dụ 7: Xác định góc được tạo nên bởi VctA và VctB theo ba vị trí thập
phân (Fix 3). (Đơn vị góc: Deg) ( , mà trở thành
・・・・・ (Fix)
VctA (VCT) (Dot) VctB
(cos-1)
64
Thông tin kỹ thuật
Lỗi
Máy tính sẽ hiển thị thông báo lỗi mỗi khi lỗi xuất hiện bởi bất kỳ lý do nào
trong quá trình tính toán.
• Nhấn hay để trở về màn hình tính toán. Con trỏ sẽ được định vị
tại vị trí nơi lỗi xuất hiện, sẵn sàng cho việc nhập. Hãy thực hiện những
sửa chữa cần thiết cho tính toán và thực hiện lại phép tính.
• Nhấn để trở về màn hình tính toán. Lưu ý rằng điều này cũng xoá
tính toán có chứa lỗi.
Stack ERROR
Nguyên nhân:
• Tính toán bạn đang thực hiện đã làm dung lượng chồng số hay chồng
lệnh bị vượt quá.
• Tính toán bạn đang thực hiện đã làm cho dung lượng của chồng ma
trận hay véc-tơ bị vượt quá.
Hành động:
• Đơn giản hóa biểu thức tính toán.
• Thử chia phép tính thành hai hay nhiều phần.
Syntax ERROR
Nguyên nhân:
• Có vấn đề với dạng thức của tính toán bạn đang thực hiện.
Hành động:
• Thực hiện thao tác sửa chữa cần thiết.
65
Arg ERROR
Nguyên nhân:
• Dùng không đúng một đối số.
Hành động:
• Thực hiện thao tác sửa chữa cần thiết.
1. Kiểm tra biểu thức tính toán để đảm bảo biểu thức không chứa lỗi nào.
2. Đảm bảo rằng bạn đang dùng đúng phương thức cho kiểu tính toán
bạn đang cố gắng thực hiện.
3. Nếu các bước trên không sửa được vấn đề của bạn, nhấn phím .
4. Khởi động tất cả các phương thức và thiết đặt bằng cách thực hiện
thao tác sau: (CLR) (Mode) .
66
Thay thế Pin
Pin cần được thay sau số năm cụ thể. Ngoài ra, thay pin ngay sau khi thấy
số hiển thị bị mờ.
Pin yếu được chỉ báo bởi hiển thị mờ, cho dù đã điều chỉnh độ tương
phản, hay được chỉ báo bởi việc không hiện hình trên màn hình ngay sau
khi bạn bật máy tính. Nếu điều này xảy ra, hãy thay pin bằng pin mới.
• Việc tháo pin sẽ làm cho tất cả nội dung bộ nhớ của máy bị xóa.
3. Tháo pin, và sau đó nạp một pin mới bằng cách lắp đúng cực dương
(+) và cực âm (-).
4. Lắp lại vỏ.
5. Khởi động lại máy tính: (CLR) (All) .
• Đừng bỏ qua bước trên!
67
Hàm với dấu ngoặc tròn: Pol( x , y ), Rec( r , θ ), vi phân ( d /dx),
1
tích phân (∫dx), phân phối chuẩn (P(, Q(, R()
Các hàm kiểu A: Với những hàm này, giá trị được nhập vào sau
đó nhấn phím chức năng. ( x 3, x 2, x -1, x !, ° ’ ”, xˆ, xˆ1, xˆ2, yˆ,
2
t , °, r, g, ký hiệu kỹ thuật, chuyển đổi số liệu*) (*Chỉ fx-570MS/
fx-991MS)
4 Phân số
Các hàm kiểu B: Với những hàm này, nhấn phím chức năng sau
đó giá trị được nhập vào. (√ , 3√ , log, ln, e x , 10 x , sin, cos, tan,
6 sin-1, cos-1, tan-1, sinh, cosh, tanh, sinh-1, cosh-1, tanh-1, (-), d, h,
b, o, Neg, Not, Det*, Trn*, arg, Abs, Conjg) (*Chỉ fx-570MS/
fx-991MS)
7 Phép nhân ẩn định của các hàm kiểu B: 2√3, Alog2, v.v...
• Ký hiệu dấu trừ (-) được coi là hàm kiểu B, vì vậy cần quan tâm đặc biệt
khi tính toán bao gồm hàm kiểu A, các phép tính lũy thừa hoặc khai căn
có độ ưu tiên cao.
Ví dụ: (-2)4 = 16; -24 = -16
68
Chồng
Máy tính này sử dụng vùng bộ nhớ, được gọi là "chồng", để tạm thời lưu
các giá trị (chồng số) và lệnh (chồng lệnh) theo ưu tiên của chúng trong
quá trình tính toán. Chồng số có 10 mức và chồng lệnh có 24 mức. Lỗi
chồng (Stack ERROR) xảy ra bất kỳ khi nào bạn cố gắng thực hiện tính
toán phức tạp đến nỗi vượt quá dung lượng của chồng.
• Tính toán ma trận dùng tới hai mức của chồng ma trận. Bình phương
một ma trận, lập phương một ma trận, hay chuyển đổi một ma trận dùng
một mức chồng. (Chỉ fx-570MS, fx-991MS)
Ví dụ:
Chồng số
Chồng lệnh
• Tính toán được thực hiện trình tự theo "Trình tự ưu tiên tính toán". Các
lệnh và giá trị được xóa khỏi chồng khi tính toán được thực hiện.
69
Miền tính toán, số chữ số và độ
chính xác
Miền tính toán, số chữ số được dùng cho tính toán nội bộ, và độ chính xác
phụ thuộc vào kiểu tính toán bạn thực hiện.
70
Hàm Miền đầu vào
e x
-9,999999999 × 1099 ≦ x ≦ 230,2585092
√x 0 ≦ x < 1 × 10100
x2 | x | < 1 × 1050
x -1 | x | < 1 × 10100 ; x ≠ 0
3
√x | x | < 1 × 10100
x! 0 ≦ x ≦ 69 ( x là số nguyên)
| x |, | y | ≦ 9,999999999 × 1099
Pol( x , y )
√ x 2 + y 2 ≦ 9,999999999 × 1099
0 ≦ r ≦ 9,999999999 × 1099
Rec( r , θ )
θ : Như sin x
71
Hàm Miền đầu vào
a ° b ’ c ”: | a |, b , c < 1 × 10100 ; 0 ≦ b , c
Giá trị giây hiển thị bị lỗi là ±1 ở vị trí thập phân thứ
°’ ”
hai.
← | x | < 1 × 10100
°’ ”
Chuyển đổi số thập phân ↔ hệ lục thập phân
0°0°0° ≦ | x | ≦ 9999999°59°
• Độ chính xác về căn bản là như đã mô tả tại "Miền tính toán và độ chính
xác" ở trên.
• Các tính toán dùng bất kỳ hàm nào hay thiết đặt nào nêu dưới đây cần
tính toán nội bộ liên tiếp được thực hiện, có thể tạo nên sự tích lũy lỗi
xuất hiện cùng mỗi tính toán.
x y , x √ y , 3√ , x !, n P r , n C r ; °, r, g (Đơn vị góc: Rad); σ x , s x , hệ số
hồi quy.
• Sai số được tích luỹ có xu hướng tăng lên trong lân cận của điểm kỳ dị
và điểm uốn của hàm.
• Trong tính toán thống kê, lỗi được tích lũy khi các giá trị dữ liệu có số
chữ số lớn và sự khác biệt giữa các giá trị dữ liệu là nhỏ. Lỗi sẽ lớn khi
các giá trị dữ liệu lớn hơn sáu chữ số.
Đặc tả
fx-100MS/fx-570MS
Yêu cầu nguồn:
Pin cỡ AAA R03 (UM-4) × 1
72
Tuổi thọ pin xấp xỉ:
Hai năm (trên cơ sở một giờ làm việc mỗi ngày)
Kích thước:
13,8 (C) × 77 (R) × 161,5 (D) mm
fx-991MS
Yêu cầu nguồn:
Pin mặt trời tích hợp; pin nút LR44 × 1
Kích thước:
11,1 (C) × 77 (R) × 161,5 (D) mm
73
© 2018 CASIO COMPUTER CO., LTD.