You are on page 1of 6

đề giữa kì vĩ mô

Chi tiêu của chính phủ gia tăng dẫn tới:*


Sản lượng tăng, thất nghiệp giảm, lạm phát tăng vì đường tổng cầu dịch sang phải
Nền kinh tế suy thoái vì đường tổng cung dịch sang trái
Lạm phát ngày càng cao và thất nghiệp cũng tăng theo
Lạm phát không thay đổi nhưng thất nghiệp tăng

Giá trị gia tăng được tính bằng:*


Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp cộng với khấu hao.
Giá trị của hàng hóa cuối cùng trừ đi chi phí nhân tố sản xuất
Chi phí sản xuất cộng thuế gián thu.
Giá trị của hàng hóa cuối cùng trừ đi chi phí về sản phẩm trung gian để sản xuất ra mức sản lượng đó.

Thâm hụt ngân sách có xu hướng tăng trong thời kỳ suy thoái chủ yếu
do:*
Chính phủ tăng thuế nhiều hơn tăng chi tiêu
Nguồn thu từ thuế gián thu tăng vì giá cả và sản lượng tăng
Sản lượng giảm trong khi chi tiêu của Chính phủ tăng hoặc không giảm
Số người trốn thuế tăng lên trong khi các cơ quan nhà nước không chịu cắt giảm chi tiêu

Giả sử trong nền kinh tế mở có các dữ liệu sau: C = 100 + 0,8YD; I = 200;
G = 150; X = 148; T = 10 + 0,2Y. IM = 30 + 0,2Y. Giả sử chi tiêu chính
phủ tăng 100, khi đó mức sản lượng cân bằng của nền kinh t ế t ăng thêm
là:*
300 tỷ
400 tỷ
178 tỷ
278 tỷ

Những nhân tố nào dưới đây tác động gây ra sự trượt dọc trên đường
AS*
Tất cả các yếu tố trên
Năng suất lao động
Chi phí sản xuất
Mức giá chung

Sản phẩm (hàng hóa) trung gian là:*


Sản phẩm được bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Sản phẩm hoàn chỉnh và có thể tính vào GDP.
Sản phẩm sẽ được tiếp tục sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
Các câu trên đều đúng.
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân chi tiêu của n ền kinh
tế là:*
Số nhân của thuế có giá trị âm, số nhân chi tiêu có giá trị dương
Số nhân của thuế luôn luôn lớn hơn số nhân chi tiêu
Không có câu nào đúng
Số nhân của thuế luôn luôn bằng số nhân chi tiêu

Kinh tế học Vĩ mô nghiên cứu:*


Hoạt động của nền kinh tế với tư cách là một tổng thể.
Cách thức xác định giá cả của một hàng hóa.
Các hành vi của doanh nghiệp và người tiêu dùng trong nền kinh tế
Các thị trường riêng lẻ đối với từng loại hàng hóa và dịch vụ

Giá trị của số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn phụ thuộc vào: *
MPC và MPM
MPM
MPC
t và MPC

Trong mô hình AD-AS, khi có tác động làm giảm tổng cung thì mối quan
hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn là:*
Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm
Lạm phát tăng, thất nghiệp tăng
Lạm phát giảm, thất nghiệp giảm
Không có quan hệ

Tập hợp các biến nào sau đây là các khoản mục bổ sung cho dòng chu
chuyển thu nhập:*
Xuất khẩu, đầu tư và thuế
Tiết kiệm, thuế và xuất khẩu
Xuất khẩu, chi tiêu của chính phủ và đầu tư
Tiêu dùng, xuất khẩu và đầu tư

Trong ngắn hạn, nền kinh tế sẽ:*


Có thể đạt trạng thái cân bằng tại mức sản lượng lớn hơn sản lượng tiềm năng
Chỉ đạt được trạng thái cân bằng thấp hơn mức sản lượng tiềm năng
Luôn luôn đạt trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
Cả 3 câu trên đều không đúng.

Nếu tổng mức thu nhập quốc dân (Y) tính theo luồng chi phí không thay
đổi, thu nhập có thể sử dụng (YD) tăng khi:*
Thuế thu nhập giảm
Tiết kiệm tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt giảm
Tiêu dùng tăng

Bộ phận chi tiêu cho tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập quyết
định:*
Vị trí của đường tiết kiệm
Điểm cắt trục tung hay mức tiêu dùng tối thiểu
Vị trí của đường tiêu dùng
Độ dốc của đường tiêu dùng

Trên đồ thị, đường DD là đường biểu thị:*

Tổng cung về tiền tệ ở mỗi mức thu nhập


Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở mỗi mức giá chung
Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở mỗi mức thu nhập quốc dân
Tổng cung về tiền tệ ở mỗi mức giá chung
Trên đồ thị, sự dịch chuyển của đường DD đến đường DD’ là do: *

Chính phủ giảm tỷ lệ thuế (t)


Khuynh hướng tiêu dùng cận biên (MPC) tăng
Thu nhập quốc dân tăng
Chi tiêu tự định giảm

GDP tính theo phương pháp chi tiêu bằng:*


W + i + R + ∏ + De + Te
W+i+R+∏
C + I + X + IM
C + I + G + NX
Giả sử trong nền kinh tế mở có các dữ liệu sau: C = 100 + 0,8YD; I = 200;
G = 150; X = 148; T = 10 + 0,2Y. IM = 30 + 0,2Y. Mức sản lượng cân b ằng
của nền kinh tế bằng:*
1000 tỷ
1500 tỷ
2000 tỷ
500 tỷ

Yếu tố nào sau đây sẽ tác động làm dịch chuyển sang trái của đường AD
(trong mô hình AD-AS)*
Mức giá chung giảm
Xuất khẩu tăng
Chi tiêu chính phủ tăng
Thuế tăng

Mã sinh viên:*

Câu trả lời của bạn

Giả sử trong nền kinh tế mở có các dữ liệu sau: C = 100 + 0,8YD; I = 200;
G = 150; X = 148; T = 10 + 0,2Y. IM = 30 + 0,2Y. Số nhân c ủa n ền kinh t ế
mở bằng:*
3
4
2.78
1.78

Giả sử trong nền kinh tế mở có các dữ liệu sau: C = 100 + 0,8YD; I = 200;
G = 150; X = 148; T = 10 + 0,2Y. IM = 30 + 0,2Y. Tại mức sản l ượng cân
bằng xuất khẩu ròng bằng:*
150
0
82
- 82

Hàm tiêu dùng biểu thị mối quan hệ giữa tiêu dùng và:*
Thu nhập có thể sử dụng được
Mức thuế
Lãi suất
Tiết kiệm

Giá trị đầu tư tính vào GDP là:*


Đầu tư bù đắp khấu hao.
Đầu tư vào hàng tồn kho
Đầu tư ròng
Tổng đầu tư

Họ và tên:*

Câu trả lời của bạn

GDP thực tế là đại lượng đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế được tính*
Theo mức giá của năm hiện hành
Theo mức giá cố định của một năm cơ sở.
Bằng GNP trừ thuế thu nhập.
Theo giá thị trường của hàng hóa và dịch vụ

Giả sử trong nền kinh tế mở có các dữ liệu sau: C = 100 + 0,8YD; I = 200;
G = 150; X = 148; T = 10 + 0,2Y. IM = 30 + 0,2Y. Giả sử chi tiêu chính
phủ tăng 100, khi đó xuất khẩu ròng thay đổi là:*
35,6
– 35,6
24,5
-24,5

You might also like