Professional Documents
Culture Documents
Câu Hỏi 1: Cấu Tạo Nguyên Tử-Đlth (2 Điểm)
Câu Hỏi 1: Cấu Tạo Nguyên Tử-Đlth (2 Điểm)
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC KHỐI 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HÒA TỈNH HÀ NAM NĂM 2015
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 4 trang, gồm 10 câu)
ThuVienDeThi.com
2. Tính tỉ lệ độ phóng xạ 11C so với 14C trong mẫu này sau 12 giờ kể từ nghiên cứu
trên. Cho biết 1 năm có 365 ngày.
CÂU HỎI 4: NHIỆT HÓA HỌC (2 điểm)
1. Tính H0 của phản ứng giữa N2H4 (l) và H2O2(l). Biết:
Chất N2H4(l) H2O2(l) H2O(k)
H0s (kJ) 50,6 -187,8 -241,6
2. Tính H0 của phản ứng giữa N2H4 (l) và H2O2(l) nếu dựa vào các dữ kiện nhiệt
động sau:
Liên kết N-N N=N NN N-H O-O O=O O-H
Elk (kJ/mol) 167 418 942 386 142 494 459
và
Chất N2H4 H2O2
H0hoá hơi
41 51,63
(kJ/mol)
3. Trong 2 kết quả tìm được ở trên, kết quả nào chính xác hơn? Tại sao?
4. Tính độ tăng nhiệt độ cực đại (T) của các khí sản phẩm?
Cho biết: Cp, N2 (k) = 29,1 J/mol.độ và Cp, H2O (k) = 23,6 J/mol. độ
CÂU HỎI 5: CÂN BẰNG HÓA HỌC (2 điểm)
Cho các số liệu sau đây đối với phản ứng loại H2 của C2H6
𝑜
∆𝐺900𝐾 = 22,39 𝑘𝐽/𝑚𝑜𝑙
𝑜
𝑆900𝐾 (𝐻2) = 163,0 𝑘𝐽/𝑚𝑜𝑙
𝑜
𝑆900𝐾 (𝐶2𝐻6) = 319,7 𝑘𝐽/𝑚𝑜𝑙
𝑜
𝑆900𝐾 (𝐶2𝐻4) = 291,7 𝑘𝐽/𝑚𝑜𝑙
1) Tính Kp đối với phản ứng khử hidro tại 900K bằng đơn vị Pa
2) Tại trạng thái cân bằng, trong bình phản ứng có áp suất tổng hợp là 2 atm. Tính KC
và KX
3) Người ta dẫn etan tại 6270C qua một chất xúc tác khử hidro. Tính phần trăm thể
tích các chất lúc cân bằng. Biết áp suất hệ lúc cân bằng là 101300 Pa
ThuVienDeThi.com
4) Tính KP của phản ứng khử H2 tại 600K. Giả thiết trong khoảng nhiệt độ từ 600 –
900K ∆𝐻𝑜 và ∆𝑆𝑜 có giá trị không đổi. Giải thích sự khác nhau giữa các giá trị KP ở 600K
và 900K
CÂU HỎI 6: CÂN BẰNG DD CHẤT ĐIỆN LI (2 điểm)
1) Tính pH của dung dịch NaHCO3 3.10-2(M).
Biết K1 và K2 của H2CO3 lần lượt là 4,47.10-7 và 4,68.10-11
2) Tính nồng độ của H3O+ trong dung dịch hỗn hợp HCOOH 0,01M và HOCN
0,1M.
Biết KHCOOH = 1,8.10-4 và KHOCN = 3,3.10-4
3) Thêm dung dịch chứa ion Ag+ vào dung dịch hỗn hợp Cl (0,1M) và CrO4 2
(0,01M).
Hỏi kết tủa AgCl hay kết tủa Ag2CrO4 xuất hiện trước?
Tính nồng độ ion Cl khi kết tủa màu nâu Ag2CrO4 bắt đầu xuất hiện.
Cho TAgCl 109,75 ; TAg CrO 1011,95
2 4
CÂU HỎI 7: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ VÀ ĐIỆN HÓA (2 điểm)
1) Hoàn thành các phản ứng sau đây theo phương pháp cân bằng ion-electron
a) MnO4 HNO3 ...
Fe2 O3 MnO2 ...
b) Cu2 S HNO3
... NO SO42 ...
2) Tính nồng độ ban đầu của HSO4 biết rằng khi đo sức điện động của pin
Pt │ (0,1M ); 3 (0, 02M ) ║ MnO4 (0, 05M ); Mn 2 (0, 01M ); HSO4 (CM ) │Pt
ở 25oC có giá trị 0,824(V).
Cho oMnO
4 / Mn 2
1,51(V ) ; o / 3 0,5355(V ) và a ( HSO ) 1, 0.102
3 4
ThuVienDeThi.com
(1) HF, HCl, HBr, HI.
(2) H2O, H2S.
b. Trên thực tế, liên kết H-F phân cực hơn liên kết O-H, song tại sao nhiệt độ sôi của
HF < H2O
2. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các hiđrua đó. Giải thích?
CÂU HỎI 9: OXI LƯU HUỲNH (2 điểm)
Hoà tan lần lượt a gam Mg xong đến b gam Fe, c gam một sắt oxit X trong H2SO4
loãng dư thu được 2,46 lít khí A (ở 270C, 0,5 atm) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B
cho tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KMnO4 0,025M thu được dung dịch C. Biết
trong dung dịch C có 7,274 gam hỗn hợp muối trung hoà. Tìm công thức oxit sắt và các
giá trị a, b, c.
CÂU HỎI 10: ĐỘNG HỌC
Etylenoxit bị nhiệt phân theo phương trình sau:
𝑡𝑜
CH2 CH2 (k) → CH4 (k) + CO (k)
O
Ở 687,7K áp suất chung của hỗn hợp phản ứng biến đổi theo thời gian như sau
t 0 5 7 9 12 18
(phút)
P.10 0,15 0,16 0,16 0,16 0,17 0,18
5 (N.m-2) 5 3 6 9 4 2
Hãy chứng tỏ rằng phản ứng phân hủy C2H4O là bậc nhất. Tính hằng số tốc độ ở nhiệt
độ thí nghiệm
Người ra đề
ĐINH TRỌNG MINH - 0988522822
LÃ THỊ THU
ThuVienDeThi.com
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN HÓA HỌC KHỐI 10
ThuVienDeThi.com
0
3,32 A = 3,32.10-8 cm
Thể tích ô cơ sở của Ta là: V = (3,32.10-8)3 = 36,6.10-24 cm3
0.5
367,95 0.5
Mà khối lượng mol của Ta là MTa = 180,95 g/mol =
n
180,95 n = 2
Vì n = 2 nên Ta kết tinh theo kiểu mạng tinh thể lập phương 0.5
tâm khối.
2.
2. Độ phóng xạ của một hạt nhân được tính theo biểu thức:
A = λN (1).
Trong đó, λ là hằng số phóng xạ, N là số hạt nhân
phóng xạ tại thời điểm đang xét:
Với mỗi đồng vị trên ta có:
C11 A11 = λ11N11 (2)
C 14 A14 = λ14N14 (3) 0.5
Theo đầu bài, tại thời điểm đầu, có thể coi thời gian t = 0. Ta
ký hiệu:
N11 = (No)11; N14 = (No)14 mà (No)11 = (No)14
(4)
Từ điều kiện:
[A11/A14] = [ λ11(No)11/λ14(No)14] = 1,51.108, kết hợp với (4), ta
có: λ11 = λ14 1,51.108 (5)
Với C14 ta có λ14 = (0,6932/t1/2) = (0,6932/5730 365
24 60) = 2,3021010 (phút1).
Câu 3 Đưa kết quả này vào (5) ta tính được: λ11 = 2,302 1010
1,51.108 = 3,476.102 (phút1) (6)
ThuVienDeThi.com
•) Xét tại t =12 giờ: Ta biết độ phóng xạ của một hạt nhân được
tính theo biểu thức: A = λN (1).
Mặt khác, ta có: N = No eλt = Noexp [-λt] (7)
Với mỗi đồng vị ta có:
C11 N11 = (No)11exp [-λ11t] (8)
C 14 N14 = (No)14exp [-λ14 t] (9)
Vậy tại t = 12 giờ, ta có [A11/A14] = [λ11N11/λ14N14]
(10)
Thay (8) và (9) vào (10), kết hợp (4), ta được:
[A11/A14] = [λ11/λ14]exp [t(λ14 - λ11)]
= (3,476.102/2,3021010 )exp [12 60 ( 2,302 10-10 -
3,476.102]
Thực tế 2,3021010 << 3,476.102 nên ta có [A11/A14] ~
2,004.103 (lần). 1.0
Nhận xét:
Kết quả này là hợp lý vì λ11 = 3,476.102phút1 >> λ14 =2,302
1010phút1.
Do đó trong thực tế ứng dụng người ta chỉ chú ý đến C14.
N2H4 (l) + 2H2O2(l) N2 (k) + 4H2O (k)
1. Hpư = 4 mol. (-241,6 kJ/mol) - [2 mol. (-187,6) + 1 mol. 0.5
(50,6 kJ/mol) = - 641,8 kJ.
Hpư = 4.EN-H + EN-N + 4EO-H + 2EO-O - EN N - 8EO-H = - 0.5
2.
638,74 kJ.
Câu 4
Kết quả 1) chính xác hơn 2) vì năng lượng liên kết chỉ là các 0.5
3.
giá trị trung bình
Tổng nhiệt dung của hỗn hợp khí sản phẩm là C = 29,1 +
4. 4.23,6 = 123,5 J/K.mol 0.5
Độ tăng nhiệt độ T = Hpư / C = 5196,760C.
𝑜
Ta có ∆𝐺𝑜 =‒ 𝑅𝑇𝑙𝑛𝐾→𝐾 = 𝑒 ‒ ∆𝐺 /𝑅𝑇
1. Thay số →𝐾 = 𝑒 ‒ 22390/8,314.900 = 5,017.10 ‒ 2 0.5
Kp = K.𝑃∆𝑛𝑜 = 5,017.10
‒2
.101300 = 5082,22 𝑃𝑎
KC = KP.(RT)- = 5,017.10 .(0,082.900)-1 = 6,79.10-4
∆n -2 0.5
2. (mol/l)
KX = KP.P-∆n = 5,017.10-2.2-1 = 2,5.10-2
Câu 5 Giả sử ban đầu có 1mol C2H6 0.5
Xét cân bằng:
C2H6 ⇌ C2H4 + H2
3. Mol ban đầu 1
Mol cân bằng 1-x x x
→ ∑𝑛𝑐â𝑛 𝑏ằ𝑛𝑔 = 1 + 𝑥
Áp suất riêng phần của từng chất:
ThuVienDeThi.com
𝑥
𝑃𝐶 = 𝑃𝐻 = 𝑃
2 𝐻4 2 1+𝑥
1‒𝑥
𝑃𝐶 = 𝑃
2 𝐻6 1+𝑥
𝑥2 𝑥2
KP = 𝑃= .101300 = 5082,22
1‒𝑥 1‒𝑥
→ x = 0,2
→ tại cân bằng
%C2H4 = %H2 = 0,2/(1+0,2) = 16,67%
%C2H6 = 66,66%
Phản ứng khử hidro
C2H6 ⇌ C2H4 + H2 𝑜
với ∆𝐺𝑝ư = 22,39 𝑘𝐽/𝑚𝑜𝑙 0.5
𝑜
Có ∆𝑆𝑝ư = ‒ 𝑆𝐶 0𝐻 + 𝑆𝐶 0𝐻 + 𝑆𝐻0 = 135𝐽/𝑚𝑜𝑙𝐾
2 6 2 4 2
𝑜 𝑜 𝑜 𝑘𝐽
→∆𝐻𝑝ư = ∆𝐺𝑝ư + T∆𝑆𝑝ư = 143,89
𝑚𝑜𝑙
4. Áp dụng phương trình Van’t Hoff có
𝐾𝑃1 ∆𝐻0 1 1 𝐾𝑝,600𝐾 143,9.103 1 1
ln
𝐾𝑝2
=‒ ‒(
𝑅 𝑇1 𝑇2
↔𝑙𝑛 )
5082,22
=‒ ( ‒
8,314 600 900
)
→ Kp,600K = 0,34 Pa
Nhận xét: Phản ứng khử Hidro là phản ứng thu nhiệt, do
vậy khi giảm nhiệt độ (từ 900K xuống 600K) thì KP
giảm
Trong dung dịch có phản ứng chủ yếu là:
H 2 CO3 CO32
2HCO3
0.5
Cho nên H 2 CO3 CO32
ThuVienDeThi.com
Vì nồng độ các axit không quá bé cho nên có thể bỏ qua sự
điện li của nước.
Áp dụng định luật bảo toàn nồng độ, ta có:
H 3O HCOO OCN
Suy ra: H 3O 1
HCOOH HOCN
2
H 3 O H 3 O
Do Ag AgCl Ag Ag CrO
2 4
ThuVienDeThi.com
0.5
2 2
3Cu2 S 10 NO 16 H 6Cu 10 NO 3SO 8 H 2O
3 4
Epin = E+ - E- = 0,824
2. 8
0, 059 0, 05. H
ThuVienDeThi.com
Vì thế, nước có nhiệt độ sôi cao hơn trong HF
Tính axit: H2O < H2S < HF < HCl < HBr < HI
2. Giải thích: dựa vào mật độ điện tích âm trên nguyên tử trung 0.5
tâm: O2- > S2- > F- > Cl- > Br- > I-
Đặt x, y, z lần lượt là số mol tương ứng của Mg, Fe và sắt oxit.
0,5.2, 46
Theo đề: n H = 0, 05 mol
2
0, 082.(273 27)
Khi phản ứng hết với dung dịch B:
số mol KMnO4 là: 5.0,12.0,025 = 0,015 mol,:
khối lượng muối trung hoà thu được là: 7,274.5 = 36,37 gam
PTPƯ: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
(1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
(2)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4
+ 2MnSO4 + 8H2O (3)
0,07 0,015 0,0375 0,0075 0,015
Khối lượng muối tạo thành từ (3):
0,0375.400 + 0,0075.174 + 0,015.151 = 18,57 g
Vậy trong dung dịch C còn lại một lượng muối là: 36,37 –
18,57 = 17,8g (chắc chắn chứa MgSO4) 0.5
17,8
- Nếu mMgSO4 = 17,8g thì n MgSO4 = 0,148 mol n H 2 (1)
120
0,148 mol > 0,05 mol : vô lí
Câu 9
Dung dịch B ngoài MgSO4, FeSO4 còn có muối khác tạo
thành từ sắt oxit l à Fe2(SO4)3
- Nếu n FeSO (4) 0,075 mol chỉ do (2) cung cấp thì n H (2) = 0,075
4 2
mol > 0,05 mol: vô lí Phải có một lượng FeSO4 tạo thành từ
sắt oxit
Vậy sắt oxit khi tác dụng với H2SO4 phải đồng thời tạo ra 2 0.5
muối: FeSO4 và Fe2(SO4)3
Công thức sắt oxit là: Fe3O4 0.25
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O (4)
(1) n MgSO4 = n H 2 = x mol (2) n FeSO4 = n H 2 = y mol
(4) n FeSO n Fe ( SO ) z mol
4 2 4 3
ThuVienDeThi.com
Giả sử phẩn ứng là bậc nhất
1 𝑎
→ biểu thức tính 𝑘 = 𝑙𝑛
𝑡 𝑎‒𝑥
Gọi P là áp suất chung của hệ tại thời điểm t, Po là áp suất
ban đầu của etylenoxit, x là áp suất riêng phần của metan ở thời
điểm t, khi đó áp suất riêng phần của etylenoxit tại thời điểm t
là Po – x
→ áp suất chung của hệ P = Po – x + x + x = Po + x
→ x = P - Po → Po – x = Po – (P - Po) = 2Po – P
𝑎 𝑃𝑜 𝑃𝑜
→ = =
𝑎 ‒ 𝑥 𝑃𝑜 ‒ 𝑥 2𝑃𝑜 ‒ 𝑃
→ phương trình động học của phản ứng có dạng
Câu 10 1 𝑃𝑜 0.5
𝑘 = 𝑙𝑛 𝑜
𝑡 2𝑃 ‒ 𝑃
Thay các giá trị ứng với t khác nhau ta được
k1 = 1,06.10-2 ph-1
k2 = 1,05.10-2 ph-1
k3 = 1,05.10-2 ph-1
k4 = 1,08.10-2 ph-1
k5 = 1,06.10-2 ph-1 1.0
Nhận xét: hằng số tốc độ tại các thời điểm xấp xỉ bằng
nhau nên phản ứng đúng là bậc 1
Hằng số tốc độ phản ứng bằng
𝑘1 + 𝑘2 + 𝑘3 + 𝑘4 + 𝑘5 0.5
𝑘= = 1,06.10 ‒ 2𝑝ℎ ‒ 1
5
Người ra đề
ĐINH TRỌNG MINH - 0988522822
LÃ THỊ THU
ThuVienDeThi.com