You are on page 1of 36

§2.

Dãy và chuỗi số phức


Nội dung bài học

1 Giới hạn của dãy số phức;


2 Các tính chất cơ bản của giới hạn;
3 Chuỗi số phức;
4 Một số tính chất của chuỗi.
Giới hạn của dãy số phức
Cho dãy số phức {zn }∞
n=1 . Ta nói dãy hội tụ đến z ∈ C nếu

lim |zn − z| = 0,
n→∞

tức là

∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − z| < ϵ, ∀n > nϵ .

Ta viết limn→∞ zn = z hay zn → z khi n → ∞. Viết


Giới hạn của dãy số phức
Cho dãy số phức {zn }∞
n=1 . Ta nói dãy hội tụ đến z ∈ C nếu

lim |zn − z| = 0,
n→∞

tức là

∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − z| < ϵ, ∀n > nϵ .

Ta viết limn→∞ zn = z hay zn → z khi n → ∞. Viết


q
zn = xn + yn i, z = x + yi ⇒ |zn − z| = (xn − x)2 + (yn − y )2 .

Ta thấy

|zn − z| → 0 ⇐⇒ |xn − x| → 0 và |yn − y | → 0.


Giới hạn của dãy số phức
Cho dãy số phức {zn }∞
n=1 . Ta nói dãy hội tụ đến z ∈ C nếu

lim |zn − z| = 0,
n→∞

tức là

∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − z| < ϵ, ∀n > nϵ .

Ta viết limn→∞ zn = z hay zn → z khi n → ∞. Viết


q
zn = xn + yn i, z = x + yi ⇒ |zn − z| = (xn − x)2 + (yn − y )2 .

Ta thấy

|zn − z| → 0 ⇐⇒ |xn − x| → 0 và |yn − y | → 0.

Do đó sự hội tụ của dãy số phức tương đương với sự hội tụ của


phần thực và phần ảo.
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
2 Nếu zn → z và wn → w thì
zn z
zn ±wn → z±w , azn → az, zn .wn → z.w , → (w ̸= 0).
wn w
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
2 Nếu zn → z và wn → w thì
zn z
zn ±wn → z±w , azn → az, zn .wn → z.w , → (w ̸= 0).
wn w

3 Dãy {zn } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy, tức là


∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − zm | < ϵ, ∀n, m > nϵ .
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
2 Nếu zn → z và wn → w thì
zn z
zn ±wn → z±w , azn → az, zn .wn → z.w , → (w ̸= 0).
wn w

3 Dãy {zn } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy, tức là


∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − zm | < ϵ, ∀n, m > nϵ .

4 Mọi dãy hội tụ thì bị chặn, tức là nếu {zn } hội tụ thì tồn tại
M > 0 sao cho |zn | < M với mọi n ≥ 1.
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
2 Nếu zn → z và wn → w thì
zn z
zn ±wn → z±w , azn → az, zn .wn → z.w , → (w ̸= 0).
wn w

3 Dãy {zn } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy, tức là


∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − zm | < ϵ, ∀n, m > nϵ .

4 Mọi dãy hội tụ thì bị chặn, tức là nếu {zn } hội tụ thì tồn tại
M > 0 sao cho |zn | < M với mọi n ≥ 1.
5 Mọi dãy bị chặn có dãy con hội tụ.
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
2 Nếu zn → z và wn → w thì
zn z
zn ±wn → z±w , azn → az, zn .wn → z.w , → (w ̸= 0).
wn w

3 Dãy {zn } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy, tức là


∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − zm | < ϵ, ∀n, m > nϵ .

4 Mọi dãy hội tụ thì bị chặn, tức là nếu {zn } hội tụ thì tồn tại
M > 0 sao cho |zn | < M với mọi n ≥ 1.
5 Mọi dãy bị chặn có dãy con hội tụ.
6 Nếu zn → z thì |zn | → |z|.
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
2 Nếu zn → z và wn → w thì
zn z
zn ±wn → z±w , azn → az, zn .wn → z.w , → (w ̸= 0).
wn w

3 Dãy {zn } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy, tức là


∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − zm | < ϵ, ∀n, m > nϵ .

4 Mọi dãy hội tụ thì bị chặn, tức là nếu {zn } hội tụ thì tồn tại
M > 0 sao cho |zn | < M với mọi n ≥ 1.
5 Mọi dãy bị chặn có dãy con hội tụ.
6 Nếu zn → z thì |zn | → |z|.
7 zn → 0 khi và chỉ khi |zn | → 0.
Một số tính chất
Giới hạn của dãy số phức có tính chất tương tự như của dãy số
thực (trừ các tính chất liên quan đến thứ tự).
1 Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
2 Nếu zn → z và wn → w thì
zn z
zn ±wn → z±w , azn → az, zn .wn → z.w , → (w ̸= 0).
wn w

3 Dãy {zn } hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy, tức là


∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn − zm | < ϵ, ∀n, m > nϵ .

4 Mọi dãy hội tụ thì bị chặn, tức là nếu {zn } hội tụ thì tồn tại
M > 0 sao cho |zn | < M với mọi n ≥ 1.
5 Mọi dãy bị chặn có dãy con hội tụ.
6 Nếu zn → z thì |zn | → |z|.
7 zn → 0 khi và chỉ khi |zn | → 0.
8 Nếu Nếu zn → z thì mọi dãy con {znk } cũng hội tụ tới z.
Ví dụ
4n n2+n
1 Với zn = + 2 i ta có zn → 2 + i.
2n + 1 n + 1
Ví dụ
4n n2
+n
1 Với zn = + 2 i ta có zn → 2 + i.
2n + 1 n + 1
nπ nπ  1 + z n
n
2 Cho zn = cos + i sin . Tính limn→∞ .
n+1 n+1 2
Ví dụ
4n n2 +n
1 Với zn = + 2 i ta có zn → 2 + i.
2n + 1 n + 1
nπ nπ  1 + z n
n
2 Cho zn = cos + i sin . Tính limn→∞ .
n+1 n+1 2
Ta có
nπ nπ
 1 + z n  1 + cos + i sin
n+1 n+1 n

n
=
2 2
nπ  nπ nπ n
= cosn cos + i sin
2(n + 1) 2(n + 1) 2(n + 1)
π  2
n π n2 π 
= sinn cos + i sin .
2(n + 1) 2(n + 1) 2(n + 1)
Ví dụ
4n n2 +n
1 Với zn = + 2 i ta có zn → 2 + i.
2n + 1 n + 1
nπ nπ  1 + z n
n
2 Cho zn = cos + i sin . Tính limn→∞ .
n+1 n+1 2
Ta có
nπ nπ
 1 + z n  1 + cos + i sin
n+1 n+1 n

n
=
2 2
nπ  nπ nπ n
= cosn cos + i sin
2(n + 1) 2(n + 1) 2(n + 1)
π  2
n π n2 π 
= sinn cos + i sin .
2(n + 1) 2(n + 1) 2(n + 1)
π π
Rõ ràng sin → 0 nên sinn → 0 và
2(n + 1) 2(n + 1)
n2 π n2 π  1 + z n
n
cos + i sin = 1. Nên → 0.
2(n + 1) 2(n + 1) 2
Dãy số phức dần tới ∞

Ta nói dãy số phức {zn } hội tụ tới ∞ nếu |zn | → +∞. Ta viết
limn→∞ zn = ∞.
Dãy số phức dần tới ∞

Ta nói dãy số phức {zn } hội tụ tới ∞ nếu |zn | → +∞. Ta viết
limn→∞ zn = ∞.
Chú ý rằng trong tập số phức không khái niệm giới hạn bằng ±∞.
Về mặt hình học zn → ∞ có nghĩa là zn chạy ra xa gốc tọa độ
(không quan trọng về "hướng chạy" của zn ).
Dãy số phức dần tới ∞

Ta nói dãy số phức {zn } hội tụ tới ∞ nếu |zn | → +∞. Ta viết
limn→∞ zn = ∞.
Chú ý rằng trong tập số phức không khái niệm giới hạn bằng ±∞.
Về mặt hình học zn → ∞ có nghĩa là zn chạy ra xa gốc tọa độ
(không quan trọng về "hướng chạy" của zn ).
Có thể dùng biểu diễn Riemann của số phức để mô tả phần tử ∞.
Dãy số phức dần tới ∞

Ta nói dãy số phức {zn } hội tụ tới ∞ nếu |zn | → +∞. Ta viết
limn→∞ zn = ∞.
Chú ý rằng trong tập số phức không khái niệm giới hạn bằng ±∞.
Về mặt hình học zn → ∞ có nghĩa là zn chạy ra xa gốc tọa độ
(không quan trọng về "hướng chạy" của zn ).
Có thể dùng biểu diễn Riemann của số phức để mô tả phần tử ∞.
Ta cũng ký hiệu C = C ∪ {∞} và gọi là tập số phức suy rộng.
Dãy số phức dần tới ∞

Ta nói dãy số phức {zn } hội tụ tới ∞ nếu |zn | → +∞. Ta viết
limn→∞ zn = ∞.
Chú ý rằng trong tập số phức không khái niệm giới hạn bằng ±∞.
Về mặt hình học zn → ∞ có nghĩa là zn chạy ra xa gốc tọa độ
(không quan trọng về "hướng chạy" của zn ).
Có thể dùng biểu diễn Riemann của số phức để mô tả phần tử ∞.
Ta cũng ký hiệu C = C ∪ {∞} và gọi là tập số phức suy rộng.
1
Ví dụ: limn→∞ (n + 2i) = ∞, limn→∞ ( + 2n2 i) = ∞,
n
n
limn→∞ (n − i) = ∞.
2
Chuỗi số phức

Cho dãy số phức {zn }. Biểu thức hình thức



X
z1 + z2 + · · · + zn + · · · = zn
n=1

được gọi là một chuỗi số phức với số hạng tổng quát zn .


Chuỗi số phức

Cho dãy số phức {zn }. Biểu thức hình thức



X
z1 + z2 + · · · + zn + · · · = zn
n=1

được gọi là một chuỗi số phức với số hạng tổng quát zn .


Với n ≥ 1 ta đặt Sn = z1 + z2 + · · · + zn và gọi là tổng riêng thứ n
của chuỗi.
Chuỗi số phức

Cho dãy số phức {zn }. Biểu thức hình thức



X
z1 + z2 + · · · + zn + · · · = zn
n=1

được gọi là một chuỗi số phức với số hạng tổng quát zn .


Với n ≥ 1 ta đặt Sn = z1 + z2 + · · · + zn và gọi là tổng riêng thứ n
của chuỗi.
Nếu Ptồn tại limn→∞ Sn = S ∈ C thì ta nói chuỗi hội tụ về S và
viết ∞ n=1 zn = S.
Chuỗi số phức

Cho dãy số phức {zn }. Biểu thức hình thức



X
z1 + z2 + · · · + zn + · · · = zn
n=1

được gọi là một chuỗi số phức với số hạng tổng quát zn .


Với n ≥ 1 ta đặt Sn = z1 + z2 + · · · + zn và gọi là tổng riêng thứ n
của chuỗi.
Nếu Ptồn tại limn→∞ Sn = S ∈ C thì ta nói chuỗi hội tụ về S và
viết ∞ n=1 zn = S.
Chuỗi không hội tụ gọi là chuỗi phân kỳ. Trong trường hợp này
Sn → ∞ hoặc không tồn tại limn→∞ Sn .
Một số tính chất
Chuỗi số phức có nhiều tính chất tương tự như của dãy số thực.
Một số tính chất
Chuỗi số phức có nhiều tính chất tương tự như của dãy số thực.
P∞
1 Nếu n=1 zn hội tụ thì zn → 0.
Một số tính chất
Chuỗi số phức có nhiều tính chất tương tự như của dãy số thực.
P∞
1 Nếu zn hội tụ thì zn → 0.
Pn=1
∞ P∞
2 Nếu n=1 zn = S và n=1 wn = T thì


X
(αzn + βwn ) = αS + βT , α, β ∈ C.
n=1
Một số tính chất
Chuỗi số phức có nhiều tính chất tương tự như của dãy số thực.
P∞
1 Nếu zn hội tụ thì zn → 0.
Pn=1
∞ P∞
2 Nếu n=1 zn = S và n=1 wn = T thì


X
(αzn + βwn ) = αS + βT , α, β ∈ C.
n=1

P∞
3 Chuỗi n=1 zn hội tụ khi và chỉ khi

∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn +zn+1 +· · ·+zm | < ϵ, ∀m > n > nϵ .


Một số tính chất
Chuỗi số phức có nhiều tính chất tương tự như của dãy số thực.
P∞
1 Nếu zn hội tụ thì zn → 0.
Pn=1
∞ P∞
2 Nếu n=1 zn = S và n=1 wn = T thì


X
(αzn + βwn ) = αS + βT , α, β ∈ C.
n=1

P∞
3 Chuỗi n=1 zn hội tụ khi và chỉ khi

∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn +zn+1 +· · ·+zm | < ϵ, ∀m > n > nϵ .

Nếu ∞
P P∞
4 n=1 |zn | hội tụ thì n=1 zn cũng hội tụ. Trong trường
hợp này ta nói chuỗi hội tụ tuyệt đối.
Một số tính chất
Chuỗi số phức có nhiều tính chất tương tự như của dãy số thực.
P∞
1 Nếu zn hội tụ thì zn → 0.
Pn=1
∞ P∞
2 Nếu n=1 zn = S và n=1 wn = T thì


X
(αzn + βwn ) = αS + βT , α, β ∈ C.
n=1

P∞
3 Chuỗi n=1 zn hội tụ khi và chỉ khi

∀ϵ > 0, ∃nϵ ∈ N∗ : |zn +zn+1 +· · ·+zm | < ϵ, ∀m > n > nϵ .

Nếu ∞
P P∞
4 n=1 |zn | hội tụ thì n=1 zn cũng hội tụ. Trong trường
hợp này ta nói chuỗi hội tụ tuyệt đối.
Chuỗi ∞
P P∞
5 n=1 zn hội tụ khi và chỉ khi hai chuỗi n=1 Re(zn ) và
P ∞
n=1 Im(z n ) đồng thời hội tụ.
Ví dụ
Với q ∈ C ta xét chuỗi

X
2 n
1 + q + q + ··· + q + ··· = qn .
n=0

Số hạng tổng quát là qn với |q n | = |q|n .


Ví dụ
Với q ∈ C ta xét chuỗi

X
2 n
1 + q + q + ··· + q + ··· = qn .
n=0

Số hạng tổng quát là qn với |q n |


= |q|n .
Nếu |q| ≥ 1 thì |q | không hội tụ tới 0. Suy ra q n cũng không hội
n

tụ tới 0. Chuỗi phân kỳ.


Ví dụ
Với q ∈ C ta xét chuỗi

X
2 n
1 + q + q + ··· + q + ··· = qn .
n=0

Số hạng tổng quát là qn với |q n |


= |q|n .
Nếu |q| ≥ 1 thì |q | không hội tụ tới 0. Suy ra q n cũng không hội
n

tụ tới 0. Chuỗi phân kỳ.


Xét |q| < 1. Ta có
1 − qn
Sn = 1 + q + · · · + q n−1 = .
1−q
Do |q| < 1 nên |q|n → 0 hay |q n | → 0. Suy ra q n → 0. Vậy
1 − qn 1
lim Sn = lim = .
n→∞ n→∞ 1 − q 1−q
1
Vậy ∞ n
P
n=0 q = với |q| < 1. Miền hội tụ của chuỗi là hình
1−q
tròn tâm 0 bán kính bằng 1.

You might also like