Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM- CÔNG NGHỆ VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT-HNP
CHƯƠNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM- CÔNG NGHỆ VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT-HNP
1
THIẾT KẾ
SẢN PHẨM-CÔNG NGHỆ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
MỤC TIÊU
Hiểu được tầm quan trọng và nắm
được quy trình thiết kế sản phẩm
Biết được các biện pháp nâng cao hiệu
quả thiết kế sản phẩm
Xác định các nguyên tắc lựa chọn quy
trình sản xuất và quyết định lựa chọn
2
1. THIẾT KẾ SẢN PHẨM
1.1 Khái niệm thiết kế sản phẩm
Thiết kế sản phẩm là xác định nguyên
liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm,
quyết định khả năng chịu đựng,kích cỡ
của sản phẩm, xác định hình dáng bên
ngoài và tiêu chuẩn hoạt động của sản
phẩm ( TS. Đặng Thị Minh Trang) QTSX
và tác nghiệp 2003.
3
Các hình thức thiết kế:
Có 3 loại:
Nghiên cứu thiết kế ( thiết kế UX:
User Experience)
Thiết kế tương tác
Thiết kế hình ảnh
4
1.2. Các vấn đề liên quan đến thiết
kế và phát triển sản phẩm
Việc thiết kế sản phẩm có ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, chi
phí sản xuất, mức độ thỏa mãn nhu cầu
khách hàng. Thiết kế sản phẩm cần nắm
vững những vấn đề sau:
Đặc tính chi tiết của từng loại sản
phẩm
Đặc tính sản phẩm và sự ảnh hưởng tới
cách thức sản xuất
Cách thức chế tạo sản phẩm sẽ quyết
định đến việc thiết kế hệ thống sản xuất.5
1.2.1 Cơ hội hình thành sản phẩm,
dịch vụ mới
Biến động về kinh tế, chính sách chế
độ của nhà nước
Trình độ công nghệ
Biến động trên thị trường: cung cầu và
giá cả
cải tiến sản phẩm hiện cả về kiểu
dáng, tinh năng; phát triển các sản
phẩm mới dựa trên công nghệ mới
6
1.2.2 Các yếu tố quyết định đến sự
lựa chọn sản xuất sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp
7
1.2.3 Vai trò của của thiết kế sản
phẩm
Nếu thiết kế sản phẩm hiệu quả sẽ đem
lại các lợi ích
Làm cho sản phẩm phù hợp và đáp ứng
tốt nhu cầu thị trường
Giảm thời gian thiết kế sản phẩm
Giảm thiểu các điều chỉnh thiết kế để
sớm đưa sản phẩm đi vào sản xuất.
8
2. QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM
9
2.1 Phát triển ý tưởng sản phẩm
Ý tưởng phát triển sản phẩm có thể là
sản phẩm hoàn toàn mới dựa trên công
nghệ mới hay dựa trên cải tiến các sản
phẩm hiện có.
Khi đưa ra ý tưởng sản phẩm mới, cần
mô tả đặc điểm bên ngoài và những tính
năng kỹ thuật nhằm làm rõ giá trị và giá
trị sử dụng của sản phẩm.
Ý tưởng sản phẩm mới phát sinh từ
nhiều nguồn khác nhau như: khách
10
hàng, bộ phận R&D, đối thủ cạnh tranh…
2.2 Nghiên cứu khả thi
Các phương án phát triển sản phẩm cần
được nghiên cứu về tính khả thi dựa trên
các phân tích
Thị trường có nhu cầu đủ lớn không
Sản phẩm mới có yêu cầu công nghệ
mới không?
Nhu cầu vốn cho việc thiết kế quy trình
sản xuất.
Điểm hòa vốn, đòn cân hoạt động?
11
2.3 Thiết kế ban đầu
Thiết kế ban đầu là tập hợp các công
việc thiết kế cơ sở như lập bản vẽ kỹ
thuật,lập mô hình sản phẩm, sản xuất
và kiểm tra sản phẩm mẫu.Thiết kế ban
đầu cần chú ý đến:
16
phát triển sản phẩm mới:
Nên loại bỏ những dự án phát triển sản
phẩm hay dịch vụ mới không hứa hẹn,để
tập trung các nguồn lực vào các dự án
khác, cần phải có một ban kiểm tra để
xem xét tiến trình của các dự án để có
sự điều chỉnh phù hợp với sự thay đổi
của điều kiện thị trường,công nghệ sản
xuất và điều kiện chế tạo.
17
Đưa sản phẩm vào thị trường nhanh
hơn:
Tạo sự phù hợp giữa bản thiết kế sản
phẩm, dịch vụ với bản thiết kế quy trình
sản xuất thông qua sự tương tác liên tục
giữa chúng, giúp rút ngắn thời gian thiết
kế, sản xuất và giới thiệu sản phẩm mới
Phối hợp các hoạt động sản xuất, tiếp
thị, tài chính và kỹ thuật.
18
Cải tiến sản phẩm hiện có:
Mục đích là cải thiện kết quả,chất lượng
và chi phí nhằm duy trì, nâng cao thị
phần cho sản phẩm đang trưởng thành,
hoặc đóng góp vào việc cải tiến trong dài
hạn về chất lượng sản phẩm và chi phí
sản xuất.
19
Ví dụ: các quyết định lựa chọn đối chiến
lược với sp
A C
B
D
E
F
20
Tỷ trọng thu nhập
21
Tỷ trọng doanh thu
22
Biểu đồ tỷ trọng thu nhập và doanh thu của
các sản phẩm i
70%
65%
60%
50%
40%
40% 30%
34%
30%
30% 20%
20% 15% 15% 18%
20% 10%
10%
10%
0%
Sản phẩm i
A B C D E F
Tỷ trọng thu nhập Tỷ trọng doanh thu
23
Căn cứ cơ sở trên, có thể đề ra các
chính sách cho các sản phẩm như
sau:
Đối với D: mở rộng quy mô SX; tăng
cường các kênh phân phối; quảng
cáo.
Đối với A: giảm chi phí SX; tăng
cường tiêu thụ.
Đối với C: tổ chức nghiên cứu SP mới.
Đối với B: tăng cường tiêu thụ; xác
định điểm dừng của SX.
Đối với E: tung SP mới vào thị trường. 24
26
Thiết kế và phát triển dịch vụ
Tùy vào cách thiết kế sản phẩm và
phạm vi tiếp cận với khác hàng mà ta có
các kiểu thiết kế phát triển dịch vụ
Hướng theo mức độ tiêu chuẩn hóa của
dịch vụ
Hướng theo mức độ giao dịch với khách
hàng trong phân phối dịch vụ
27
4.LỰA CHỌN QUY TRÌNH SẢN XUẤT
4.1 Lựa chọn công nghệ
Loại công nghệ Tiêu thức lựa chọn
Phạm vi áp dụng:
Số chủng loại mặt hàng ít (1 - 4 loại)
Số lượng sản phẩm rất lớn (lớn hơn
hàng ngàn SP);
SP lặp đi lặp lại hàng ngày.
31
CÔNG NGHỆ VỪA LIÊN TỤC VỪA GIÁN ĐỌAN
Đặc trưng:
Các SP trong cùng một loạt được gia
công liên tục;
Giữa các loại SP khác nhau có thời
gian gián đọan để chuẩn bị sản xuất.
Phạm vi áp dụng:
Loạt lớn (hàng ngàn SP)
• Số chủng loại mặt hàng >4-6 loại
• Tính lặp lại SP tương đối thường
xuyên.
32
So sánh chiến lược 3 loại công
nghệ
Chiến lược về công nghệ (sự lựa chọn công
nghệ) thích hợp tùy thuộc vào loại công nghệ
và mức độ biến đổi về sản lượng của SP.
Khi chọn chiến lược về công nghệ có thể
dựa vào bảng sau. Trong đó:
• CL: chiến lược công nghệ
• Các chiến lược có lợi, nên chọn dùng là
các chiến lược nằm trong đường chéo.
Ngoài ra các chiến lược nằm ngoài đường
chéo đều bất lợi, hiệu quả thấp. 33
•SX: sản xuất
Sản lượng và sự biến CN Gián CN CN
đổi sản phẩm đọan Theo loạt Liên tục
1.Qui mô SP của một CL SX CL kém hiệu
đơn hàng là 1, một vài theo đề quả
SP án
2.Sản lượng mỗi loại CL”Jop
nhỏ, sản phẩm biến Shop” (cửa
đổi cao (lớn) hàng công
việc)
3.Sản lượng loạt vừa CL SX theo
phải, mức biến đổi SP loạt không
vừa phải liên hệ
36
Sơ đồ: Quan hệ giữa đòn cân hoạt động và
lựa chọn quy trình công nghệ sản xuất
37
Điểm hòa vốn
Tại điểm hòa vốn( Break Even Point- BEP) thì
Tổng doanh thu= Tổng chi phí
TR= TC
P.x = FC + V.x
BEP(x) = FC/(P-V)
Trong đó
P: giá bán 1 đơn vị sản phẩm
TR: tổng doanh thu( total revenue)
TC: tổng chi phí( total cost)
x : lượng sản phẩm sản xuất
V : chi phí biến đổi tính cho 1 đơn vị sản phẩm
38
Bài toán:
Ông J đang nghiên cứu về năng lực sản xuất của công
ty. Vấn đề là nhà máy không đủ khả năng sản xuất và
nó trở nên quan trọng hơn nếu năng lực sản xuất không
được tăng cường. Ông J đang ước lượng 2 khả năng cho
việc giải quyết vấn đề năng lực sản xuất này (đơn vị
tính: 10.000đồng).
CHỈ TIÊU QUI TRÌNH TỰ ĐỘNG QUI TRÌNH THỦ CÔNG
Chi phí cố định hàng năm 690000 269000
Chi phí biến đổi/ đơn vị 29,50 31,69
Số lượng sản xuất
Năm thứ 1 152000 152000
Năm thứ 5 190000 190000
Năm thứ 10 225000 225000
a. Qui trình nào có chi phí thấp nhất ở năm thứ 1, năm thứ 5 và
năm thứ 10?
b. Chi phí biến đổi trên đơn vị của qui trình tự động trong năm thứ 5
phải là bao nhiêu để bù cho chi phí cố định hàng năm tăng thêm 39
của qui trình tự động so với qui trình thủ công.
40
4.3 Phân tích cây quyết định về
hoạch định quy trình sản xuất
41
4.3 Phân tích cây quyết định về
hoạch định quy trình sản xuất
Ra quyết định trong điều kiện chắc
chằn(Decision making under certainty)
Đặc điểm: Người ra quyết định có thể
biết chắc kết quả cuối cùng của mỗi
phương án
Thí dụ :Ta có 100.000.000 đ,quyết định
gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 8%
năm hay mua trái phiếu kho bạc Nhà
nước lãi suất 10% năm. Chọn phương án
nào khi hai khả năng này được bảo đảm
như nhau? 42
4.3 Phân tích cây quyết định về
hoạch định năng lực sản xuất
Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm với 100 usd/sp thì nên chọn
phương án nào? 46
Phương án 1:
Thuận lợi (E1):
25.000 x 100 - 500.000 - (40 x
25.000) = 1.000.000 USD
Khó khăn (E2):
8.000 x 100 - 500.000 - (40 x 8.000)
= - 20.000 USD
Giá trị kinh tế của PA1 mang lại;
1.000.000 x (0,4) + [ – 20.000 x
(0,6) ] = 388.000 USD
47
Phương án 2:
Thuận lợi (E1):
25.000 x 100 - 375.000 - (50 x
25.000) = 875.000 USD
Khó khăn (E2):
8.000 x 100 - 375.000 - (50 x 8.000)
= 25.000 USD
Giá trị kinh tế của PA 2 mang lại;
875.000 x (0,4) + 25.000 x (0,6) =
365.000 USD
48
Phương pháp sơ đồ cây
Vẽ cây quyết định
payoff
Pa 3 3 E2 = 0,6 25
49
4.4 Quyêt định về thiết bị
Việc lựa chọn thiết bị được tiến hành
đồng thời với việc lựa chọn công nghệ và
công suất. Do đó cần quyết định đúng về
lựa chọn thiết bị, đặt mua thiết bị sao
cho có lợi nhất.
Nguyên tắc :
Phù hợp với công nghệ, công suất
Phải đảm bảo chất lượng sản phẩm
Phù hợp với xu hướng phát triển kỹ
thuật chung.
50
Tính toán chỉ tiêu kinh tế:
Tính toán NPV(hiện giá lợi nhuận thuần)
NPV: tổng hiện giá tiền lời, hoặc hiện giá
lợi nhuận thuần, hiện giá thu hồi thuần
n
Bi Ci
NPV C 0
i
1
(1 r )
P= F(1+r)-n1
F: dòng tiền đầu tư
n1: kỳ hạn ( năm)
51
Tính toán chỉ tiêu kinh tế:
52
Tính toán chỉ tiêu kinh tế:
Đánh giá hiệu quả của NPV(net
present value)
NPV=0: doanh thu đầu tư thiết bị vừa
đủ cân bằng chi phí thiết bị
NPV<0: đầu tư thua lỗ, không nên chọn
đầu tư
NPV>0: đầu tư thiết bị có lãi, nếu NPV
càng lớn thì tính chất hiệu quả của đầu
tư càng đảm bảo.
Trong thực tế, các lựa chọn đầu tư thiết
bị được chấp nhận phải có NPV>= 0 và
53
đầu tư được lựa chọn sẽ có NPVmax
Tính toán chỉ tiêu kinh tế:
Trong trường hợp cần đánh giá chỉ tiêu
IRR( internal rate of return)
Viết phương trình NPV theo số liệu cụ
thể của dự án
Chọn r1 và xác định NPV1 sao cho có
NPV1 >0 hay xấp xĩ =0
Chọn r2 và xác định NPV2 sao cho có
NPV2 <0
Tính IRR theo công thức
NPV1
IRR r1 (r2 r1) *
NPV1 / NPV2 / 54
Tính toán chỉ tiêu kinh tế:
Ý nghĩa của chỉ tiêu IRR khi đánh giá
hiệu quả dự án
Nếu IRR<r: dự án bị thâm hụt, thua lỗ
Nếu IRR=r: dự án có lãi vừa đủ trả lãi
vay, chưa sinh lời
Nếu IRR>r: dự án không chỉ trả hết lãi
vay mà còn có lợi nhuận.
55
LƯU Ý
Khi tính toán chỉ tiêu NPV ta nên lưu ý
trường hợp thời kỳ phân tích khác với
thời hạn đầu tư
Nếu thời kỳ phân tích của các phương án
khác nhau thì ta Quy đồng về 1 thời kỳ
phân tích chung theo quy tắc BSCNN.
58
=-15-7.451+(2,727+2,479+………..+1,157)+1.157=-2.862
Phương án mua B
10
9 4 . 5
NPVB 20 i
i 1
(1 0 ,1 )
=-20+3,719+3,381+……+ 1.735=7.649
60
• Ông J đang nghiên cứu về năng lực sản xuất của công ty.
Vấn đề là nhà máy không đủ khả năng sản xuất và nó trở
nên quan trọng hơn nếu năng lực sản xuất không được
tăng cường. Ông J đang ước lượng 2 khả năng cho việc
giải quyết vấn đề năng lực sản xuất này (đơn vị tính:
10.000đồng).
Qui trình nào có chi phí thấp nhất ở năm thứ 1, năm thứ 5 và năm thứ 10?
61
• Một nhà sản xuất đang xem xét các khả năng khác nhau
về phương tiện sản xuất A và B cho một loại sản phẩm
mới. Những thông tin dưới đây thu thập cho phân tích như
sau (ĐVT: 1.000đồng).
Chỉ tiêu Phương tiện A Phương tiện B
Dĩ an 2000 0,01
64
Một công ty đang tính toán để lựa chọn hoặc là
mua các bộ phận rời từ nhà cung ứng. hoặc sản
xuất những bộ phận này bằng cách lắp ráp thủ
công hay bằng hệ thống lắp ráp tự động. Dưới đây
là số liệu đễ căn cứ vào đó mà ra quyết định. ( đvt:
1000 đồng)
Chỉ tiêu Mua SX thủ công SX bằng tự động
Khối lượng sx hàng năm 250000 250000 250000
1.Dựa trên số liệu này, khả năng lựa chọn nào là tốt nhất.
2.Ở những khối lượng sản xuất nào thì không có sự phân biệt giữa
sản xuất thủ công và sản xuất tự động. Chi phí là bao nhiêu.
3.Ở những khối lượng sản xuất nào thì không có sự khác biệt giữa
mua và sản xuất tự động. Chi phí là bao nhiêu. 65
Công ty Z dự định xây dựng thêm nhà máy để tăng
cường khả năng phân phối sản phẩm ở các tỉnh
miền tây. Lựa chọn có thể là Tiền Giang hoặc Long
An, đồng thời công ty cũng xem xét vấn đề lựa
chọn các quy trình. Bảng phân tích chi phí dưới đây
cho biết các khoản chi phí như sau
Địa điểm Quy trình cũ Quy trình cải tiến Quy trình hiện đại
Chi phí Biến phí Chi phí Biến Chi phí Biến
cố định cố định phí cố định phí
1.Bạn hãy xác định sản lượng và chi phí mà không phân biệt quy
trình nào
2.Bạn hãy xác định sản lượng và chi phí mà tại đó không phân biệt
địa điểm nào. 66
Một nhà kho đang xem xét việc mở rộng năng lực
để đáp ứng nhu cầu tăng thêm sản phẩm. Các khả
năng có thể là xây nhà kho mới, mở rộng nhà kho,
hoặc không làm gì cả. Tình trạng kinh tế trong giai
đoạn này được tiên đoán là : 60% khả năng kinh tế
kg thay đổi; 20% kinh tế tăng trưởng;20% kinh tế
suy thoái. Ước lượng thu nhập hàng năm thu nhập
ròng
Khảnhư
năngsau( đvt là tỷ đồngỔn định
Tăng Suy thoái
trưởng
Xây nhà kho 1,9 0,3 -0,5
Tuần lễ 1 2 3 4 5 6 7 8 Cp Tổng
đặt C C
hàn p p
g t
ồ
n
t
r
ữ
Nhu cầu thực tế 300 500 1000 600 300 300 300 1500
Tồn kho đầu kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0
Đặt hàng trong 300 500 1000 600 300 300 300 1500 8*500 4000
kỳ
Tuần lễ 1 2 3 4 5 6 7 8 Cp Cp Tổng
đặt tồntrữ Cp
hàng
Nhu cầu thực tế 300 500 1000 600 300 300 300 1500
Tồn kho đầu kỳ 0 795 295 390 885 585 285 1080
Đặt hàng trong 109 1095 1095 1095 1095 5*50 4995
kỳ 5 0
Tồn kho cuối kỳ 795 295 390 885 585 285 1080 675 4990
*0.5
69
• .Phương pháp cân đối theo thời kỳ
• Xác định số đơn hàng trong năm
D 30 ,000
• N= = = 27.39 ( lần)
Q * 1,095
• Xác định khoảng cách giữa 2 đơn đặt hàng liên tiếp
50
• T= = 1.825 ( tuần) 2 tuần : nghĩa là cứ 2 tuần đặt
27 . 39
hàng 1 lần
70