You are on page 1of 11

11/5/2023

Tài liệu tham khảo


[1] Mai Văn Ngọc (2014), Giáo trình Hoá học vô cơ 1. Các nguyên tố
Chương VI: nhóm A, NXB Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh

Các nguyên tố nhóm VIA [2] Nguyễn Đình Soa (2012) Hóa Vô Cơ, NXB Đại Học Quốc Gia TP
Hồ Chí Minh

Group 16 [3] Hoàng Nhâm (2018), Hoá học vô cơ Tập 2, NXB Giáo dục Việt
Nam
DR. TRẦN THỊ TỐ NGA [4] Chemistry libretexts organization
[5] https://www.w3schools.blog/physical-and-chemical-properties-of-
group-15-elements

1 2

1 2

Group VIA or Group 16


The Chalcogens/
The oxygen family The chalcogens (ore forming)

1. Giới thiệu chung


G ROUP 16 – T HE CH A LCOG ENS

3 4

3 4
11/5/2023

Nhóm 16 – The oxygen family


Element / Atomic
Electronic Configuration
Symbol Number
1s2, 2s2 2p4
Oxygen (O) 8
[He] 2s2 2p4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Sulfur (S) 16
[Ne] 3s2 3p4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4
Selenium (Se) 34
[Ar] 3d10 4s2 4p4
Tellurium 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s2 5p4
52
(Te) [ Kr] 4d10 5s2 5p4
Polonium 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d10 6s2 6p4
84
(Po) [Xe] 4f14 5d10 6s2 6p4
5 6

5 6

Nhóm 16 – The Chalcogens


 Quy luật biến đổi trong nhóm 16?
 Tính kim loại tăng dần: Oxygen và sulfur là phi kim, selenium và
tellurium là á kim, và polonium là nguyên tố phóng xạ.
 Năng lượng ion hóa thứ nhất?
 Độ âm điện?
 Bán kính nguyên tử?
 Ái lực điện tử?
 Cấu tạo phân tử của các đơn chất?
 Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi?

7 8

7 8
11/5/2023

Nhóm 16 – The Chalcogens Nhóm 15 – nitrogen family

9 10

9 10

Câu hỏi
1. Tại sao nhiệt độ nóng chảy và sôi của oxygen cao hơn của
nitrogen?
2. Tại sao năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử nhóm 16
nhỏ hơn các nguyên tử cùng chu kì của nhóm 15?
3. Tại sao nhiệt độ sôi của các nguyên tử nhóm 16 tăng dần từ O đến
Te?
4. Tại sao nitrogen kém tan trong nước hơn oxygen? (Under “regular
conditions” (room temperature, atmospheric pressure), the
solubility of O2 in water is 1.38E-3 M and that of N2 is 0.69E-3 M)
5. Tại sao oxygen hoạt động mạnh hơn nitrogen?
11 12

11 12
11/5/2023

13 14

13 14

15 16

15 16
11/5/2023

17 Dạng tà phương, Sa 18
Dạng đơn tà, Sb

17 18

19 20

19 20
11/5/2023

Compounds Compounds
Property Oxygen Sulfur Selenium Tellurium Polonium Some covalent bond enthalpy terms (kJ mol-1) for bonds involving
oxygen, sulfur, selenium and tellurium.
normal oxidation
−2 +6, +4, −2 +6, +4, −2 +6, +4, −2 +2 (+4)
state(s)
product of reaction
H2O H2S H2Se none none
with H2
product of reaction
NO, NO2 none none none none
with N2
product of reaction
— SO2 SeO2 TeO2 PoO2
with O2
product of reaction PoF4, PoCl2,
O2F2 SF6, S2Cl2, S2Br2 SeF6, SeX4 TeF6, TeX4
with X2 PoBr2
type of oxide — acidic acidic amphoteric basic
21 https://almerja.com/reading.php?idm=74132 22

21 22

Hydride Hydride
Molecular
Shape H-E-H bond angle Molecular Melting Boiling
Formula Name Comment
Formula Point / °C Point / °C
H-O-H bond angle a bit less than
H2O bent 104.45°
tetrahedral bond angle (109.5°) Melting/boiling point of water
water H2O 0.00 100.0
H2S bent 92.1° These H-E-H bond angles are anomalously high!
H2Se bent 91° significantly less than tetrahedral bond
hydrogen sulfide H2S -82.00 -60 Gradual increase in melting/boiling
H2Te bent 90° angle, and are all about 90°
hydrogen selenide H2Se -65.73 -41.25 points down the rest of the group
as the relative molecular mass of
hydrogen telluride H2Te -49.00 -2.2 the molecules increases.

23 24

23 24
11/5/2023

Hydride Hydride
H2O2 contains oxygen in a -1-oxidation state
The hybridization of Hydrogen peroxide H2O2 is sp3
Oxides: O-2 ,
peroxides: O2-2 ,
super oxide: O2-1.

25 26

25 26

Halides Halides
Fluorine phản ứng trực tiếp với các nguyên tử nhóm 16 (trừ O2) tạo Oxygen phản ứng rất khó khăn với các halogen và tạo ra các sản
ra hexafluorides (YF6), đây là chất cực bền và kém hoạt động. Ngoài phẩm kém bền, đều là những chất oxy hóa rất mạnh.
ra còn có 4 fluoride bền của sulfur vì S có mức oxi hóa từ +1 đến +6 2F2 + 2NaOH → OF2 + 2NaF + H2O
(Hình ảnh). Phản ứng trực tiếp của F2 và O2 được thực hiện ở áp suất thấp dưới
sự phóng điện, các bước thực hiện rất phức tạp và sản phẩm tạo
thành là O2F2

Chỉ có 4 fluoride của selenium (SeF6, SeF4, FSeSeF, and SeSeF2).


Và chỉ có 3 fluoride của tellurium (TeF4, TeF6, và Te2F10).
27 28

27 28
11/5/2023

Oxygen (đơn chất)


Oxygen tinh khiết tồn tại ở dạng phân tử ở điều kiện thường, là một
chất khí không màu, không mùi và không độc.
Chiếm khoảng 20,9% khí quyển Trái Đất.

Oxygen
Oxygen ở thể lỏng màu xanh nhạt, hóa rắn có màu xanh da trời, phát
ánh sáng tím ở thể plasma.

Phân tử O2

29 30

29 30

Oxygen (đơn chất) Oxygen elements


 Ozone O3 là một loại khí hiếm trên Trái Đất chủ yếu tồn tại trong
tầng bình lưu.
 Ở thể O3 - ozone là khí màu xanh
 Ozone có mùi tanh đặc trưng (mùi cá) và ở nồng độ nhỏ thì không
gây nguy hiểm.
 Ở nồng độ cao, ozone gây chóng mặt và buồn nôn
 Ozone không bền, là một tác nhân oxi hóa rất mạnh.
 Được dùng trong xử lý nước, thuốc trừ sâu…

31 32

31 32
11/5/2023

Oxygen Oxygen
Different Species of Oxygen with their Oxidation States Hybridization in the carbon dioxide molecule

Number of O–O Distance


Species Bond Order
Unpaired e− (pm)*
O2 + 2.5 1 112
O2 2 2 121
O2 − 1.5 1 133
2−
O2 1 0 149

33 34

33 34

Oxygen
Hybridization in the water molecule

Lưu huỳnh
sulfur S

35 36

35 36
11/5/2023

Tính chất vật lí Tính chất vật lí


- Sulfur có thể tạo thành những phân tử đa nguyên tử (polyatomic - Các dạng thù hình của lưu huỳnh
molecules), nhưng phổ biến nhất là S8 dạng vòng kiểu vương miệng. được kí hiệu theo a, b, g… Tương
ứng với I II III…, các dạng thù hình
chuyển đổi theo nhiệt độ và áp suất.

- Xếp về số lượng thù hình, S chỉ đứng sau C.


- Tại 95,2C, S chuyển từ a sang b, giữa nhiệt độ nóng chảy và sôi thì
S lại đổi từ b sang g.
37 https://en.wikipedia.org/wiki/Allotropes_of_sulfur 38

37 38

Tính chất vật lí


- Nhiệt độ tăng, độ nhớt của lưu huỳnh
lỏng tăng, nhưng sau đó lại giảm. Tại
sao?
- Lưu huỳnh lỏng chuyển sang màu nâu
đỏ khi nhiệt độ trên 200C.
- Tất cả các dạng thù hình của lưu huỳnh
đều là chất cách điện tốt.
- Lưu huỳnh không tan trong nước,
nhưng tan tốt trong CS2, cũng như các
dung môi không phân cực khác
(benzene, toluene…). Tại sao?

39 40

39 40
11/5/2023

Sulfur oxide Sulfur halide


Sulfur dioxide: không màu, mùi khó S8 + 4 Cl2 → 4 S2Cl2; ΔH = −58.2 kJ/mol
chịu, gây cay mắt và ngạt thở. Tan tốt
S2Cl2 + Cl2 ↔ 2 SCl2; ΔH = −40.6 kJ/mol
trong nước tạo ra acid kém bền.
Sulfur trioxide: khí không màu, hoạt
động mạnh, gây bỏng da và mắt khi
tiếp xúc. Tan vô hạn trong nước tạo
SO3 + SCl2 -> SOCl2 + SO2
sulfuric acid.

41 42

41 42

Câu hỏi Câu hỏi


1. Tại sao SO3 lại tương tác mãnh liệt với H2O? Ứng dụng của Dự đoán các phản ứng sau:
phản ứng. a) SO2(g) + Cl2(g) →
2. Tại sao S, Se và Te lại có khả năng xuất hiện các mức oxi hoá
b) SF6(g) + H2O(l) →
+4, +6?
3. Hãy sắp xếp các hợp chất H2O, H2S và H2Se theo thứ tự: c) 2Se(s) + Cl2(g) →
a) Tăng dần tính acid d) Te(s) + Na(s) →
b) Nhiệt độ nóng chảy e) SF4(g) + H2O(l) →
Giải thích
f) CH3SeSeCH3(soln) + K(s) →
4. Oxygen có thể phản ứng với oxygen ko?
g) Li2Se(s) + H+(aq) →
5. Số oxi hóa -2 của oxygen thể hiện ở hợp chất nào?

43 44

43 44

You might also like