You are on page 1of 61

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


-------------------

BÁO CÁO THỰC HÀNH


Học phần: QUẢN TRỊ MARKETING

KẾ HOẠCH MARKETING TẬP ĐOÀN


CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
VIETTEL

Lớp: 20231BM60580001
Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thị Phương Hoa
Nhóm thực hiện : Nhóm 4

Hà Nội, 2023
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

Họ và tên MSV Nhiệm vụ Mức độ


hoàn
thành(%)
Vũ Hải Yến 2021601790 -Báo cáo lời- lỗ dự 100
kiến
-Kiểm tra
-Làm word
Phạm Nhật Lệ 2021601938 -Làm powerpoint 100
-Giới thiệu
-Tóm lược

Nguyễn Thị Thanh Huyền 2021602249 -Mục tiêu 100


-Chiến lược
marketing
Trần Thị Thuỳ Linh 2021601962 -Phân tích cơ hội và 100
thách thức

Đỗ Thị Thanh Thuỷ 2021601812 -Hiện tình marketing 100

Phạm Thị Lan Hương 2021600939 -Chương trình hành 100


động

Nguyễn Thị Thu Hằng 2020601147 -Mục tiêu 100


-Chiến lược
marketing

1
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN...........................................................................................................1
MỤC LỤC..........................................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................2
GIỚI THIỆU......................................................................................................................................2
PHẦN 1: TÓM LƯỢC......................................................................................................................2
PHẦN 2: HIỆN TÌNH MARKETING............................................................................................2
2.1. Tiềm năng thị trường................................................................................................................2
2.2. Năng lực cạnh tranh...................................................................................................................2
2.3. Chiến lược sản phẩm..................................................................................................................2
2.4. Môi trường vĩ mô........................................................................................................................2
Phần 3: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC.....................................................................2
3.1. Strengths - điểm mạnh của Viettel............................................................................................2
3.2. Weaknesses – Điểm yếu của Viettel..........................................................................................2
3.3.Opportunities- Cơ hội của Viettel..............................................................................................2
3.4.Threats- Thách thức của Viettel...............................................................................................2
3.5. Đề xuất các định hướng kết hợp SO, SW, WO và WT...........................................................2
PHẦN 4: MỤC TIÊU........................................................................................................................2
4.1. Mục tiêu tài chính.......................................................................................................................2
4.2. Mục tiêu marketing....................................................................................................................2
PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC MARKETING........................................................................................2
5.1. Tiếp cận khách hàng hiện tại....................................................................................................2
5.2. Thu hút thị trường mới..............................................................................................................2
5.3. Tiếp cận thị trường mới.............................................................................................................2
PHẦN 6: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG..................................................................................2
6.1. Mô tả các công cụ marketing sử dụng: Quảng cáo, PR, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân,
marketing trực tiếp............................................................................................................................2
6.2. Kế hoạch hành động chi tiết cho 1 năm đầu: chia làm 3 giai đoạn: Ra mắt, mở rộng thị
trường, tăng tối đa doanh thu và lợi nhuận....................................................................................2
PHẦN 7: BÁO CÁO LỜI LỖ DỰ KIẾN........................................................................................2
7.1. Dự kiến quy mô thị trường........................................................................................................2
7.2. Dự kiến bán ra tại thị trường Việt Nam...................................................................................2
7.3. Dự kiến chi phí Marketing.........................................................................................................2
7.4. Dự kiến ngân sách Marketing...................................................................................................2
PHẦN 8: KIỂM TRA........................................................................................................................2
8.1. Kiểm tra công tác nghiên cứu thị trường.................................................................................2
8.2.Kiểm tra công tác nghiên cứu sản phẩm...................................................................................2
8.3. Cải tổ, xây dựng lại văn hoá doanh nghiệp..............................................................................2
8.4. Truyền thông hình ảnh dịch vụ gói cước 6G...........................................................................2

2
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã cho chúng em có cơ hội được học tập
học phần Quản trị Marketing. Đặc biệt, Nhóm 4 xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
cô Bùi Thị Phương Hoa – giảng viên ngành Marketing. Trong quá trình học tập và
tìm hiểu về học phần Quản trị Marketing cô là người đã luôn chỉ bảo và hướng dẫn
chúng em để có thể hoàn thành bài tiểu luận một cách tốt nhất. Thông qua bài tiểu
luận này, Nhóm 4 xin trình bày một bản hoạch định Marketing của doanh nghiệp
mà chúng em đã tìm hiểu trong suốt 15 tuần học vừa qua là Tập đoàn Công nghiệp
– Viễn thông Quân đội Viettel.

Trong quá trình làm bài tiểu luận, nhóm không tránh khỏi những sai sót. Vì
thế, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô để Nhóm 4 có
thể hoàn thiện bài làm của mình.

Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

3
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

GIỚI THIỆU
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (hay Tập đoàn Viettel, Tập
đoàn Viễn thông Quân đội) là một tập đoàn Viễn thông và Công nghệ Việt Nam -
một tập đoàn doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn Nhà nước, chịu trách
nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng Công ty
Viễn thông Quân đội. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) có trụ sở chính tại
Hà Nội, Việt Nam và được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989 với tên gọi ban
đầu là Tổng Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội.
Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) hoạt động dưới sự lãnh đạo và thuộc
sở hữu của Bộ Quốc phòng và là một doanh nghiệp quân đội kinh doanh theo lĩnh
vực bưu chính – viễn thông và công nghệ thông tin. Trong suốt thời gian hoạt động,
Viettel luôn cố gắng phát triển vững bước với slogan quen thuộc với hầu hết toàn bộ
người dân Việt Nam “Hãy nói theo cách của bạn”. Với tầm nhìn thịnh vượng và
tiềm năng phát triển, Viettel đã phát triển mạnh mẽ để trở thành một tập đoàn viễn
thông quân đội và mở rộng hoạt động sang nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay,
Viettel là Tập đoàn Viễn thông và Công nghệ thông tin lớn nhất Việt Nam, đồng
thời được đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển
nhanh nhất thế giới và nằm trong Top 15 công ty viễn thông toàn cầu về số lượng
thuê bao. Bên cạnh viễn thông, Viettel còn tham gia vào lĩnh vực nghiên cứu sản
xuất công nghệ cao và một số lĩnh vực khác như bưu chính, xây lắp công trình,
thương mại và nhà xuất khẩu, IDC.
Chiến lược của Tập đoàn Viettel trong thời gian tới là tiếp tục phát triển các
ứng dụng công nghệ thông tin để đưa vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và cụ
thể hóa tại nhiều thị trường nước ngoài, vươn lên trở thành một tập đoàn toàn cầu,
nằm trong 20 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới.

4
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 1: TÓM LƯỢC


Viettel có tên đầy đủ là Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội của
Việt Nam. Đây là doanh nghiệp viễn thông có số lượng khách hàng lớn nhất trên
toàn quốc. Với tầm nhìn tiên phong, Viettel đã đầu tư mạnh vào phát triển cơ sở hạ
tầng viễn thông và công nghệ thông tin. Vào năm 2009, Viettel đã trở thành Tập
đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam và là nhà mạng duy nhất trên thế giới
ngay khi khai trương đã phủ được 86% dân số. Để ngày càng một phát triển Viettel
đã quyết định làm mới sản phẩm dịch vụ của mình hơn và đã cho thử nghiệm cung
cấp dịch vụ 4G, từ mạng 3G chuyển sang mạng 4G là một bước tiến lớn cho tập
đoàn. Cho đến tháng 4 năm 2017, Viettel chính thức khai trương mạng viễn thông
4G tại Việt Nam được nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G và đạt cán mốc 36 triệu
khách hàng quốc tế
Công nghệ 4G hiện hữu đã hoàn toàn đáp ứng tất cả nhu cầu kết nối thường
ngày, từ làm việc từ xa cho tới giải trí trực tuyến. Và tiếp nối thế hệ mạng
2G/3G/4G Viettel tăng tốc phổ cập ứng dụng số với 5G. Công nghệ mạng 5G là
công nghệ mạng không dây sử dụng tần số vô tuyến cao hơn giúp tốc độ đường
truyền tải tốt hơn, độ trễ thấp và đảm bảo kết nối nhiều thiết bị. Mạng 5G không còn
là viễn thông nữa mà là hạ tầng số cho nhà máy tự động hóa, xe tự lái cũng như
nhiều ứng dụng 4.0 với kết nối IoT,…. Cũng vì thế, các tỉnh, thành phố với các nhà
máy hoặc khu công nghiệp hiện đại sẽ không thể thiếu mạng 5G
Dưới sự phát triển của viễn thông, Viettel sẽ còn phát triển lớn mạnh hơn nữa
trong tương lai, doanh nghiệp mở rộng phát triển thêm công nghệ mạng 6G. Thị
trường công nghệ 6G được kỳ vọng sẽ tạo điều kiện cho những cải tiến lớn về hình
ảnh, công nghệ hiện diện và nhận biết vị trí. Bộ phận marketing sẽ lập bản kế hoạch
marketing cho sự phát triển của công nghệ mạng mới này.

5
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 2: HIỆN TÌNH MARKETING


2.1. Tiềm năng thị trường
2.1.1. Những ai tạo nên thị trường đó?
· Theo địa lý
- Tại Việt Nam: Viettel cung cấp dịch vụ cho các khách hàng ở cả thành thị, nông
thôn và miền núi.
+ Khách hàng ở thành thị: đây là tệp khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm
và dịch vụ viễn thông cao cấp hơn, chất lượng tốt hơn. Họ quan tâm tới chất lượng
dịch vụ hơn là giá cả. Viettel đã cung cấp cho đối tượng khách hàng thành thị với
những gói cước data tốc độ cao hay các dịch vụ giải trí trực tuyến.
+ Khách hàng ở nông thôn và miền núi: đa số các khách hàng ở nơi đây có xu
hướng sử dụng các sản phẩm và dịch vụ viễn thông cơ bản, với giá thành trung bình
thấp, họ thường sử dụng các gói cước thoại và dịch vụ truy cập internet tốc độ thấp
do Viettel cung cấp.
- Trên thế giới: hiện nay Viettel đã đầu tư tại 10 thị trường nước ngoài ở 3 châu lục
gồm Châu Á, Châu Mỹ và Châu Phi.
+ Khách hàng ở các nước Châu Á: họ có nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ của
Viettel tương tự như khách hàng tại Việt Nam.
+ Khách hàng ở các nước Châu Mỹ: khách hàng ở Châu Mỹ do có mức thu nhập
cao hơn các nước khác mà Viettel đầu tư, do đó tệp khách hàng ở nơi đây họ có nhu
cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông với chất lượng tốt nhất.
+ Khách hàng ở các nước Châu Phi: đối lập với các quốc gia ở Châu Mỹ thì khách
hàng của Viettel ở các nước Châu Phi có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông cơ bản
với mức giá rẻ do mức thu nhập của người dân ở nơi đây còn thấp.
· Theo nhân khẩu : khách hàng của Viettel rất đa dạng về độ tuổi, giới tính, nghề
nghiệp , thu nhập .
- Độ tuổi: thị trường khách hàng của Viettel bao gồm nhiều độ tuổi khác nhau, từ trẻ
em đến người cao tuổi. Tuy nhiên độ tuổi có nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ
viễn thông cao nhất là những khách hàng có độ tuổi từ 18-35.
- Giới tính: thị trường khách hàng của Viettel bao gồm cả khách hàng nam và nữ.
Nhưng theo thống kê của doanh nghiệp thì khách hàng nam chiếm tỷ lệ cao hơn.
- Nghề nghiệp: khách hàng của Viettel bao gồm tất cả các khách hàng ở nhiều
ngành nghề từ học sinh, sinh viên, người lao động hoặc doanh nhân.
+ Học sinh, sinh viên thường sử dụng dịch vụ với mục đích liên lạc, học tập và giải
trí.
+ Người lao động và doanh nhân thường sử dụng với mục đích để liên lạc và giải
quyết công việc.
- Thu nhập: khách hàng của Viettel có mức thu nhập khác nhau. Nhưng đa phần là
khách hàng có mức thu nhập trung bình và cao.
· Theo tâm lý:

6
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Lối sống: các khách hàng của Viettel thường là những người năng động và bận
rộn. Họ thường có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông thường xuyên, liên tục trong
ngày để liên lạc và giải quyết công việc.
- Tính cách: tệp khách hàng của Viettel bao gồm cả người có tính cách hướng nội
và hướng ngoại.
· Theo hành vi:
+ Thói quan mua hàng: các khách hàng của Viettel thường mua sản phẩm và các dịp
đặc biệt: tết, lễ, khai giảng… vì thế vào các dịp này thì Viettel thường có nhiều
chương trình giảm giá, khuyến mãi, tri ân khách hàng.
+ Khách hàng của Viettel có nhiều lý do để lựa chọn sử dụng sản phẩm và dịch vụ
của công ty. Họ thấy rằng Viettel là công ty viễn thông lớn nhất cả nước có chất
lượng dịch vụ tốt, giá cả hợp lý và đặc biệt và dịch vụ chăm sóc khách hàng đứng
đầu ngành viễn thông.
=> Bằng việc cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý nhưng vẫn mang lại chất lượng tốt
cho khách hàng thì tính đến cuối năm 2022 Viettel đã có 1 lượng khách hàng trung
thành nhất định là khoảng 60 triệu thuê bao, chiếm tới 60% tổng số thuê bao sử
dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Số lượng khách hàng mua lại chiếm 10% và 30% là
lượng khách hàng mới.
=> Qua phân tích về những đối tượng tạo nên thị trường khách hàng của Viettel thì
kết luận rằng thị trường khách hàng của Viettel là thị trường hiện có. Vì nhu cầu về
sản phẩm và dịch vụ viễn thông đã được xác định và Viettel đã thành lập vị trí của
mình như một nhà cung cấp hàng đầu trong thị trường này.
2.1.2. TT đó mua những gì? Tại sao thị trường đó mua?
Thị trường đó mua những gì?
Thị trường Viettel bao gồm những sản phẩm và dịch vụ viễn thông, internet, công
nghệ thông tin và truyền thông. Khách hàng mua đã mua sắm đa dạng các sản phẩm
và dịch vụ như sau:
· Dịch vụ viễn thông: Đây là sản phẩm cốt lõi của Viettel, bao gồm: Dịch vụ di
động (gọi thoại,nhắn tin, truy cập internet,…). Dịch vụ cố định (điện thoại, internet,
truyền hình,…). Dịch vụ Internet(cáp quang, wifi, 4G, 5G,...). Khách hàng Viettel
mua sắm các dịch vụ này để phục vụ nhu cầu liên lạc, kết nối, truy cập Internet,...
· Sản phầm công nghệ: Viettel cung cấp đa dạng các sản phẩm công nghệ, bao gồm
điện thoại di động, máy tính bảng, laptop, thiết bị gia dụng,... Khách hàng Viettel
mua sắm các sản phẩm này để đáp ứng nhu cầu giải trí, học tập, làm việc,...
· Dịch vụ tài chính: Viettel cung cấp các dịch vụ tài chính như thẻ cào, ví điện tử,...
Khách hàng Viettel mua sắm các dịch vụ này để thanh toán, mua sắm trực tuyến,...
· Dịch vụ khác: Viettel cung cấp các dịch vụ khác như dịch vụ truyền hình, dịch vụ
chăm sóc sức khỏe,... Khách hàng Viettel mua sắm các dịch vụ này để đáp ứng nhu
cầu giải trí, chăm sóc sức khỏe,...
Tại sao thị trường đó mua?
Khách hàng mua các sản phẩm và dịch vụ của Viettel vì những lý do sau:

7
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

· Nhu cầu: Khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ viễn thông,
internet, công nghệ thông tin và truyền thông.
· Giá cả cạnh tranh: Viettel là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất Việt Nam,
do đó có lợi thế về giá cả.
· Chất lượng dịch vụ tốt: Viettel luôn đầu tư vào chất lượng dịch vụ, mang đến cho
khách hàng trải nghiệm tốt nhất.
· Danh tiếng thương hiệu: Viettel là thương hiệu viễn thông uy tín hàng đầu Việt
Nam, được nhiều người tin dùng.
Ngoài ra, khách hàng còn mua các sản phẩm và dịch vụ của Viettel vì những lý do
sau:
· Sự tiện lợi: Viettel cung cấp các dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối
tượng khách hàng.
· Sự đổi mới: Viettel luôn đổi mới, mang đến cho khách hàng những sản phẩm và
dịch vụ mới nhất.
· Sự thân thiện: Viettel có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.
Thị trường Viettel là một thị trường tiềm năng với nhiều cơ hội phát triển. Viettel
đang nỗ lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường, mang đến cho khách hàng những
sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về việc khách hàng mua các sản phẩm và dịch vụ
của Viettel:
· Một người dùng mua điện thoại di động của Viettel để liên lạc với gia đình và bạn
bè.
· Một nhà hàng mua dịch vụ wifi của Viettel để phục vụ khách hàng.
· Một trường học mua dịch vụ truyền hình của Viettel để phục vụ cho công tác
giảng dạy.
Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng, khách hàng sẽ mua các sản phẩm và dịch vụ
khác nhau của Viettel.
2.1.3. Những ai tham gia vào việc mua sắm?
Khách hàng của Viettel là những người mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
Viettel. Họ có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp hoặc tổ chức.
+ Cá nhân: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ viễn thông cho cá nhân, bao
gồm dịch vụ di động, internet, truyền hình, v.v. Khách hàng cá nhân của Viettel bao
gồm người dân, học sinh, sinh viên, người đi làm, v.v.
+ Doanh nghiệp: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ viễn thông, công nghệ
thông tin, giải pháp IoT, v.v. cho doanh nghiệp. Khách hàng doanh nghiệp của
Viettel bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn, tổ chức chính phủ,
v.v.
+ Các tổ chức khác: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ viễn thông, công
nghệ thông tin, giải pháp IoT, v.v. cho các tổ chức khác, bao gồm các trường học,
bệnh viện, cơ quan nhà nước, v.v.

8
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

+ Khách hàng quốc tế: bao gồm các khách hàng ở nước ngoài sử dụng các sản phẩm
và dịch vụ của Viettel.
Những người khởi xướng sử dụng dịch vụ của Viettel bao gồm:
Người nông dân sử dụng dịch vụ viễn thông để liên lạc với gia đình, bạn bè,
trao đổi thông tin về nông nghiệp.
Công nhân sử dụng dịch vụ viễn thông để liên lạc với gia đình, bạn bè, tìm
kiếm việc làm.
Sinh viên sử dụng dịch vụ viễn thông để liên lạc với gia đình, bạn bè, học
tập.
Doanh nhân sử dụng dịch vụ viễn thông, dịch vụ CNTT để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của mình.
Người nước ngoài sử dụng dịch vụ viễn thông, dịch vụ CNTT để liên lạc với
gia đình, bạn bè, làm việc ở Việt Nam.
Những người ảnh hưởng sử dụng dịch vụ của Viettel bao gồm:
Người nổi tiếng: Những người nổi tiếng có thể sử dụng dịch vụ của Viettel
và chia sẻ trải nghiệm của họ trên mạng xã hội.
Các chuyên gia: Các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ, viễn thông có thể
đánh giá và giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ của Viettel.
Các blogger, vlogger: Các blogger, vlogger có thể chia sẻ trải nghiệm của họ
về các sản phẩm và dịch vụ của Viettel.
Gia đình, bạn bè: Những người thân trong gia đình, bạn bè có thể giới thiệu
và khuyến khích người khác sử dụng dịch vụ của Viettel.
Về đồng nghiệp, họ có thể ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ của
Viettel thông qua việc sử dụng chung dịch vụ, giới thiệu dịch vụ cho người khác.
Người quyết định sử dụng dịch vụ của Viettel là người có nhu cầu sử dụng
và có khả năng chi trả cho dịch vụ đó. Họ có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp hoặc tổ chức.
Người mua dịch vụ của Viettel là người có nhu cầu sử dụng dịch vụ và có
khả năng chi trả cho dịch vụ đó. Họ có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
hoặc tổ chức.
2.1.4. Thị trường đó mua sắm như thế nào?
Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel là Nam giới, tuổi từ 18 – 35, sống
ở thành thị, tại 2 thành phố lớn (TP.HCM và Hà Nội), thu nhập nhóm A, quan tâm
tới công nghệ và các giải pháp hiện đại hóa cuộc sống, giúp tiết kiệm thời gian và
tăng năng suất học tập, làm việc.
Hành vi mua sắm:
 Nơi mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thường mua sản
phẩm trực tuyến hoặc tại các cửa hàng công nghệ.
 Dịp mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thường mua sản
phẩm vào Dịp đặc biệt (Tết, Lễ, Khai giảng, v.v.).

9
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

 Mục đích mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thuộc nhóm
người mua Problem Solving (Mua hàng để giải quyết vấn đề).
Hành vi sử dụng: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thường sử dụng sản
phẩm hàng ngày.
Tâm Lý: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thuộc nhóm tính cách Tập
trung, có năng lực, kiểm soát.
2.1.5. Khi nào thị trường đó mua sắm?
Thị trường mua sắm khi:
- Khách hàng có nhu cầu liên lạc: Khách hàng cần mua dịch vụ viễn thông để thực
hiện cuộc gọi điện thoại, gửi tin nhắn, hoặc sử dụng các ứng dụng liên lạc như
email, chat, và video call.
- Khách hàng muốn sử dụng dịch vụ viễn thông: Khách hàng mua các gói cước dịch
vụ viễn thông, bao gồm gói data, gói gọi điện thoại, và các dịch vụ khác để sử dụng
trong việc liên lạc và truy cập internet.
- Khi muốn sử dụng các dịch vụ giải trí trực tuyến: Khách hàng mua dịch vụ viễn
thông để xem phim trực tuyến, nghe nhạc, chơi trò chơi trực tuyến, hoặc xem nội
dung truyền hình qua internet.
- Khi cần sửa chữa hoặc bảo trì: Khi thiết bị viễn thông bị hỏng hoặc cần bảo trì,
khách hàng mua các dịch vụ sửa chữa hoặc thay thế.
- Khách hàng mua sắm khi muốn sửa dụng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và chăm sóc
khách hàng: Khách hàng có thể mua dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và chăm sóc khách
hàng để giải quyết các vấn đề kỹ thuật và thắc mắc liên quan đến sản phẩm và dịch
vụ Viettel.
2.1.6. Thị trường đó mua hàng ở đâu?
Thị trường ( khách hàng) mua sắm các dịch vụ của Viettel ở các kênh sau:
- Cửa hàng Viettel: Khách hàng có thể mua sắm dịch vụ và sản phẩm Viettel tại các
cửa hàng chính thức của công ty, có mặt xa khắp cả nước.
Ví dụ, cửa hàng Viettel tại trung tâm thành phố Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh.
Khách hàng có thể ghé thăm cửa hàng này để xem và mua các dịch vụ Viettel, từ
điện thoại di động và sim card đến các gói dịch vụ mạng và truyền hình.
- Đại lý và nhà bán lẻ: Viettel cũng có một mạng lưới đại lý và nhà bán lẻ rộng
khắp, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và mua sắm dịch vụ.
Ví dụ, một cửa hàng điện thoại di động địa phương hoặc một cửa hàng điện thoại di
động lớn như FPT Shop hoặc The Gioi Di Dong có thể giới thiệu và bán các dịch vụ
Viettel cho khách hàng.
- Trang web và ứng dụng di động: Để thuận tiện cho khách hàng, Viettel cung cấp
các trang web và ứng dụng di động cho phép khách hàng mua sắm và sử dụng dịch
vụ trực tuyến.
Ví dụ, khách hàng có thể tìm và mua các dịch vụ Viettel thông qua trang web chính
thức của Viettel hoặc ứng dụng di động của họ. Ví dụ như vietel.com.vn hoặc ứng
dụng My Viettel.

10
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Gọi điện thoại đến tổng đài: Khách hàng cũng có thể liên hệ trực tiếp với tổng đài
của Viettel để được tư vấn và mua sắm các dịch vụ.
Ví dụ, khách hàng có thể gọi điện thoại đến tổng đài Viettel và trực tiếp mua các
dịch vụ hoặc được tư vấn bởi nhân viên chăm sóc khách hàng.
- Kênh trực tuyến khác: Ngoài ra, Viettel cũng có mặt trên các kênh trực tuyến khác
như mạng xã hội, các trang thương mại điện tử, và các trang web đối tác để quảng
bá và bán các dịch vụ của mình.
Ví dụ, khách hàng có thể mua hàng Viettel thông qua các trang thương mại điện tử
như Shopee, Lazada hoặc Tiki, vì Viettel có mặt trên các nền tảng này.
2.2. Năng lực cạnh tranh
2.2.1. Phát hiện chiến lược của ĐTCT
2.2.1.1. Vinaphone
a) Chiến lược thâm nhập thị trường
Trong giai đoạn hiện nay, thị trường viễn thông di động Việt Nam đã bão hòa với
sự tham gia của nhiều nhà cung cấp. Để duy trì vị thế dẫn đầu, Vinaphone tiếp tục
áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường với những nội dung mới như:
· Tập trung vào phân khúc thị trường ngách: Vinaphone đã phát triển các sản phẩm
và dịch vụ dành riêng cho các phân khúc thị trường ngách như doanh nghiệp, khách
hàng cao cấp, khách hàng trẻ tuổi,...nhằm đáp ứng nhu cầu cho từng đối tượng
khách hàng.
VD: Vinaphone đã cung cấp nhiều gói cước cho từng đối tượng: Gói cước cho học
sinh, sinh viên: Gói cước C15,S690,HS690.Gói cước cho người đi làm: Gói cước
BIG70, BIG90, BIG120.Gói cước cho khách hàng cao cấp: Gói cước MAX100,
MAX200, MAX300.
· Chính sách giá cả: Vinaphone đã áp dụng chính sách giá cả cạnh tranh, phù hợp
với khả năng chi trả của người dân Việt Nam. Giúp doanh nghiệp tập trung bán
nhiều sản phẩm hơn, cung cấp dịch vụ tới nhiều khách hàng hơn trong tập khách
hàng hiện tại.
VD: Vinaphone cung cấp các gói cước dành riêng cho học sinh, sinh viên với mức
giá ưu đãi.( Gói cước C15 dành cho học sinh, sinh viên chỉ có giá 15.000
đồng/tháng)
· Chính sách phân phối: Vinaphone đã xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp, bao
phủ toàn quốc đưa sản phẩm tới nhiều khách hàng hơn, thuận tiện hơn.
ð Khi khách hàng hài lòng thì sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ tiếp tục thâm
nhập sâu hơn vào thị trường hiện tại.
b) Chiến lược phát triển sản phẩm
Với chiến lược phát triển sản phẩm, vinaphone sẽ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới
hoặc dạng biến thể, cải tiến mới để bán cho khách hàng hiện tại của Viettel.
Các chiến lược phát triển sản phẩm của Vinaphone bao gồm:
- Đầu tư nghiên cứu và phát triển: Vinaphone đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và
phát triển, ứng dụng các công nghệ mới vào sản phẩm và dịch vụ.

11
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Hợp tác với các đối tác chiến lược: Vinaphone hợp tác với các đối tác chiến lược
để phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới.
Một số sản phẩm mới mà Vinaphone đã và đang phát triển bao gồm:
· Vinaphone 5G: Vinaphone là nhà mạng đầu tiên tại Việt Nam triển khai dịch vụ
5G. Dịch vụ Vinaphone 5G cung cấp tốc độ truy cập Internet siêu nhanh, đáp ứng
nhu cầu sử dụng của khách hàng doanh nghiệp và người dùng cá nhân.
· Vinaphone HomeWifi: Vinaphone HomeWifi là dịch vụ Internet cáp quang băng
thông rộng tốc độ cao. Dịch vụ Vinaphone HomeWifi cung cấp trải nghiệm Internet
ổn định, đáp ứng nhu cầu sử dụng của hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ.
· Vinaphone TV: Vinaphone TV là dịch vụ truyền hình Internet đa nền tảng. Dịch
vụ Vinaphone TV cung cấp các kênh truyền hình trong nước và quốc tế, cùng nhiều
nội dung giải trí khác như phim ảnh, nhạc, game,...
· Vinaphone Biz: Vinaphone Biz là giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp, bao gồm
các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và dịch vụ giá trị gia tăng. Giải pháp
Vinaphone Biz giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và cạnh tranh.
Ngoài ra, Vinaphone cũng tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ giá trị gia tăng,
mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng như:
Vinaphone Pay: Vinaphone Pay là dịch vụ thanh toán điện tử đa tiện ích. Dịch vụ
Vinaphone Pay giúp khách hàng thanh toán các hóa đơn điện, nước, Internet,... và
mua sắm trực tuyến
2.2.1.2 Mobifone
MobiFone là một trong ba nhà mạng viễn thông lớn nhất Việt Nam, với thị phần
khoảng 25%. Để thâm nhập thị trường và tăng trưởng thị phần, MobiFone đã triển
khai một số chiến lược chính, bao gồm:
a) Chiến lược thâm nhập thị trường
Chiến lược thâm nhập thị trường của MobiFone bao gồm các nội dung sau:
- Mở rộng vùng phủ sóng: MobiFone liên tục đầu tư vào cơ sở hạ tầng mạng lưới,
nhằm mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng dịch vụ. MobiFone nhắm đến
thị trường rộng lớn, bao gồm mọi đối tượng khách hàng từ cá nhân đến doanh
nghiệp. Tuy nhiên, MobiFone cũng chú trọng đến các phân khúc thị trường tiềm
năng như giới trẻ, người tiêu dùng di động thông minh, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tính đến năm 2023, MobiFone đã phủ sóng đến 99,9% dân số Việt Nam.
· Nâng cao chất lượng dịch vụ: MobiFone chú trọng đầu tư vào chất lượng dịch vụ,
nhằm mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất. MobiFone đã triển khai các
dịch vụ mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc
khách hàng.
· Tập trung vào thị trường mục tiêu: MobiFone tập trung vào các thị trường mục
tiêu, chẳng hạn như thị trường khách hàng doanh nghiệp, thị trường khách hàng trẻ,
thị trường khách hàng nông thôn,... MobiFone đã triển khai các gói cước, dịch vụ và
chương trình khuyến mại riêng biệt, nhằm đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách
hàng mục tiêu.

12
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Đẩy mạnh hoạt động marketing:


MobiFone đẩy mạnh hoạt động marketing với các chương trình khuyến mại hấp
dẫn, nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng và tăng khả năng nhận diện thương
hiệu.
· Chương trình khuyến mại nạp thẻ 20%, không giới hạn mệnh giá và số lần nạp
thẻ, áp dụng cho tất cả thuê bao trả trước.
· Chương trình khuyến mại tặng 100% ngày sử dụng cho thuê bao MobiCard.
· Chương trình khuyến mại tặng 20% giá trị thẻ nạp cho thuê bao hòa mạng mới, áp
dụng cho lần nạp tiền đầu tiên.
· Chương trình khuyến mại giảm giá 50% gói cước data MobiFone 4G.
· Chương trình khuyến mại tặng data 10GB cho thuê bao hòa mạng mới.
=> Khi khách hàng hài lòng thì sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ tiếp tục
thâm nhập sâu hơn vào thị trường hiện tại.
b) Chiến lược phát triển sản phẩm
Với chiến lược phát triển sản phẩm, mobifone sẽ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới
hoặc dạng biến thể, cải tiến mới để bán cho khách hàng hiện tại của Viettel.
MobiFone xác định mục tiêu trở thành doanh nghiệp số hàng đầu Việt Nam. Do đó,
chiến lược phát triển sản phẩm của MobiFone tập trung vào các sản phẩm dịch vụ
số, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
Cụ thể, MobiFone đã triển khai các chiến lược sau để phát triển sản phẩm:
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: MobiFone đầu tư mạnh vào nghiên cứu và
phát triển, nhằm tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
- Tập trung vào các sản phẩm và dịch vụ cốt lõi: MobiFone tập trung vào các sản
phẩm và dịch vụ cốt lõi, như dịch vụ viễn thông di động, dịch vụ Internet cáp
quang,...
- Mở rộng sang các lĩnh vực mới: MobiFone mở rộng sang các lĩnh vực mới, như
dịch vụ thanh toán điện tử, dịch vụ nội dung số,...
- Đối tác chiến lược: MobiFone hợp tác với các đối tác chiến lược, nhằm phát triển
các sản phẩm dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Dưới đây là một số sản phẩm và dịch vụ mới của MobiFone trong thời gian gần
đây:
· MobiFone 5G: MobiFone là nhà mạng đầu tiên tại Việt Nam triển khai dịch vụ
5G.
· MobiFone TV: MobiFone cung cấp dịch vụ truyền hình Internet với hơn 200 kênh
truyền hình trong và ngoài nước.
· MobiFone Pay: MobiFone cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử, giúp khách hàng
thanh toán các hóa đơn, mua sắm trực tuyến,...
· MobiFone Music: MobiFone cung cấp dịch vụ nghe nhạc trực tuyến với hơn 20
triệu bài hát.

13
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

· MobiFone Video: MobiFone cung cấp dịch vụ xem phim trực tuyến với hơn
10.000 bộ phim.
· MobiFone sẽ tiếp tục triển khai chiến lược phát triển sản phẩm, nhằm cung cấp
cho khách hàng nhiều sản phẩm dịch vụ mới, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong thời đại công nghệ số.
2.2.2. Xác định các mục tiêu của ĐTCT
2.2.2.1. Mục tiêu của Vinaphone:
VNPT - Mục tiêu dẫn đầu chuyển đổi số
Mục tiêu chính của Vinaphone là trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
hàng đầu tại Việt Nam và đạt được sự hài lòng cao nhất từ khách hàng. Công ty đặt
mục tiêu phát triển mạng lưới viễn thông toàn quốc, cung cấp các sản phẩm và dịch
vụ chất lượng, đa dạng và hiệu quả, đồng thời xây dựng mối quan hệ bền vững với
khách hàng, đối tác và cộng đồng.
Vinaphone cũng đặt mục tiêu thúc đẩy sự phát triển công nghệ viễn thông,
đưa ra các giải pháp sáng tạo và tiên phong trong ngành, nhằm mang lại lợi ích kinh
tế và xã hội cho đất nước và người dân Việt Nam.
Cùng với việc nỗ lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
Vinaphone cũng hướng đến việc tạo ra môi trường làm việc tích cực và phát triển
nghề nghiệp cho nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi để họ phát huy tối đa tiềm năng
cá nhân và đóng góp vào sự phát triển của công ty.
Mục tiêu ngắn hạn của Vinaphone:
· Tăng cường vị thế trong thị trường viễn thông: Vinaphone có mục tiêu tăng cường
vị thế và tăng cơ sở khách hàng trong thị trường viễn thông Việt Nam, qua đó tăng
doanh số bán hàng và lợi nhuận.
· Cung cấp dịch vụ chất lượng cao: Vinaphone tập trung vào việc cung cấp dịch vụ
viễn thông chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Điều
này bao gồm cải thiện độ phủ sóng, tốc độ truyền dữ liệu và chất lượng cuộc gọi.
· Mở rộng cơ sở khách hàng: Vinaphone cố gắng thu hút và giữ chân khách hàng
mới thông qua các chương trình khuyến mãi, dịch vụ hấp dẫn và chăm sóc khách
hàng tốt. Mục tiêu là gia tăng số lượng thuê bao di động và thuê bao cố định.
Mục tiêu dài hạn của Vinaphone:
· Trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu: Vinaphone đặt mục tiêu trở
thành một trong những công ty viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Điều này bao
gồm tăng cường vị thế trong viễn thông di động, mở rộng dịch vụ viễn thông cố
định và phát triển các dịch vụ mới như internet, truyền hình và giải trí số.
· Nâng cao chất lượng dịch vụ: Vinaphone tập trung vào việc nâng cao chất lượng
dịch vụ để đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Mục tiêu là đảm bảo sự hài lòng
và trung thành của khách hàng thông qua việc cung cấp kết nối ổn định, tốc độ
truyền dữ liệu cao và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
· Đổi mới công nghệ và phát triển bền vững: Vinaphone hướng đến việc đổi mới
công nghệ và phát triển bền vững trong ngành viễn thông. Công ty đầu tư vào

14
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

nghiên cứu và phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến như 5G, Internet of
Things (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI) để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng và duy trì sự cạnh tranh trong ngành.
2.2.2.2. Mục tiêu của MobiFone
Mục tiêu chính của MobiFone là trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
hàng đầu ở Việt Nam và đạt được sự hài lòng tối đa từ khách hàng. Công ty đặt mục
tiêu phát triển mạng lưới viễn thông toàn quốc, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
chất lượng, đa dạng và hiệu quả.
MobiFone cũng hướng đến việc xây dựng mối quan hệ bền vững với khách
hàng, đối tác và cộng đồng. Công ty cam kết tuân thủ đạo đức kinh doanh, đưa ra
các giải pháp sáng tạo và tiên phong trong ngành để mang lại lợi ích kinh tế và xã
hội cho đất nước và người dân Việt Nam.
Bên cạnh việc nỗ lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
MobiFone cũng tập trung vào việc phát triển công nghệ và đổi mới. Công ty đầu tư
vào nâng cấp cơ sở hạ tầng, áp dụng các công nghệ mới như 5G, IoT, AI, và big
data để cung cấp dịch vụ tiên tiến và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
MobiFone cũng quan tâm đến việc tạo ra môi trường làm việc tích cực và phát triển
nghề nghiệp cho nhân viên. Công ty tạo điều kiện thuận lợi để họ phát huy tối đa
tiềm năng cá nhân và đóng góp vào sự phát triển của công ty.
Mục tiêu ngắn hạn của MobiFone:
· Tăng doanh số và lợi nhuận: MobiFone đặt mục tiêu tăng cường doanh số bán
hàng và lợi nhuận trong thời gian ngắn. Điều này có thể được đạt thông qua việc thu
hút và giữ chân khách hàng, cung cấp các gói dịch vụ hấp dẫn và đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của thị trường viễn thông.
· Nâng cao chất lượng dịch vụ: MobiFone tập trung vào việc cải thiện chất lượng
dịch vụ để mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Điều này bao gồm cải
thiện độ phủ sóng, tốc độ truyền dữ liệu, chất lượng cuộc gọi và dịch vụ chăm sóc
khách hàng.
· Phát triển cơ sở khách hàng: MobiFone cố gắng mở rộng cơ sở khách hàng bằng
cách thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại. Mục tiêu là gia tăng
số lượng thuê bao di động và thuê bao cố định của công ty.
Mục tiêu dài hạn của MobiFone:
· Trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu: MobiFone hướng đến mục
tiêu trở thành một trong những công ty viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Điều này
bao gồm tăng cường vị thế và cạnh tranh trên thị trường viễn thông, phát triển các
dịch vụ mới và đa dạng hóa danh mục sản phẩm của công ty.
· Đổi mới công nghệ và phát triển bền vững: MobiFone đặt mục tiêu đổi mới công
nghệ và phát triển bền vững trong ngành viễn thông. Công ty đầu tư vào nghiên cứu
và phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến như 5G, Internet of Things (IoT) và
trí tuệ nhân tạo (AI) để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và duy trì sự
cạnh tranh trong ngành.

15
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

2.2.3. Đánh giá mặt mặnh và yếu của ĐTCT


2.2.3.1. Vinaphone
*Điểm mạnh
- Là nhà mạng có lượng khách hàng lớn nhất tại Việt Nam với hơn 100 triệu thuê
bao.
- Công ty chiếm thị phần lớn trên thị trường ngành viễn thông Việt Nam với 40,5%.
-Trong những năm gần đây thì công ty đạt LNST cao, vào năm 2022 thì mức LNST
mà công ty đạt được lên tới 12.000 tỷ đồng. Điều này đã cung cấp cho Vinaphone
một nguồn tài chính dồi dào để đầu tư và phát triển.
-Là nhà mạng di động đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được tham gia liên minh
Conexus- liên minh bao gồm các nhà khai thác di động hàng đầu trong khu vực và
nổi bật về phát triển mạng 3G.
*Điểm yếu
-Giá cước còn cao hơn các nhà mạng khác.
- Định vị thương hiệu với nhóm khách hàng là học sinh, sinh viên, người bình dân
còn yếu, mà đây lại là nhóm khách hàng đông đảo.
- Chưa có sự linh hoạt và cán bộ, nhân viên chưa có sự chủ động tích cực.
-Chưa có chiến lược cụ thể để thâm nhập thị trường quốc tế.
2.2.3.2 Mobifone
*Điểm mạnh
-Đội ngũ cán bộ có phong cách làm việc chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm:
Mobifone luôn làm việc với phương châm tất cả vì khách hàng. Họ luôn đặt ra câu
hỏi “Khách hàng sẽ được thêm lợi ích gì khi áp dụng chính sácg, công nghệ hoặc
giải pháp này?” khi xử lý các vấn đề về kĩ thuật cũng như kinh doanh.
-Chất lượng dịch vụ tốt:
+ Dịch vụ điện thoại di động: tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công đạt 99,97%
vượt xa quy định theo tiêu chuẩn của Việt Nam là 98%. Chất lượng thoại đạt
99,85% trong khi quy chuẩn à 90%
+ Dịch vụ truy cập Internet: tốc độ tải xuống trung bình của Mobifone đạt 15,57
Mbps, tốc độ tải lên trung bình là 2,61Mbps -> đạt chỉ số tốt nhất trong số các mạng
được đo kiểm.
-Sử dụng công nghệ tiến tiến, hiệu quả:Mobifone sử dụng nhiều công nghệ tiên tiến
như: MobiCloud, MobiPay, hoá đơn điện tử,.. và ngoài ra cũng là một trong những
doanh nghiệp tích cực trong quá trình chuyển đổi số, cập nhật xu thế 5G hiện đại.
-Cũng là một tập đoàn trong ngành viễn thông có doanh thu và lợi nhuận cao. Năm
2020, công ty có tổng doanh thu là 30.812 tỷ đồng và LNST đạt 3.744 tỷ đồng.
Năm 2021 Mobifone vinh dự là một trong ba doanh nghiệp viễn thông đạt lợi nhuận
cao nhất.
*Điểm yếu
-Thị phần thấp: Mobifone chiếm thị phần lớn ở khu vực phía Nam, nhưng tại Hà
Nội và các tỉnh miền Bắc thì thì phần của công ty chỉ chiếm 10%.

16
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều: khi ở các thành phố lớn chất lượng kết nối rất
tốt,tuy nhiên khi về những vùng nông thôn thì chất lượng mạng rất chậm, không ổn
định,, hay bị lỗi kết nối.
2.2.4. Đánh giá các phản ứng của ĐTCT
1.2.4.1. VinaPhone
VinaPhone là đối thủ cạnh tranh chọn lọc. Họ có khả năng tập trung vào các
lĩnh vực cụ thể và lựa chọn mục tiêu cạnh tranh một cách cẩn thận. VinaPhone có
thể áp dụng chiến lược đánh giá môi trường kinh doanh và tầm nhìn dài hạn để đưa
ra quyết định thông minh về cách cạnh tranh với Viettel. Họ có thể tập trung vào
việc phát triển dịch vụ chất lượng cao hoặc khám phá các mảng thị trường mới để
tạo ra lợi thế cạnh tranh.
VinaPhone phản ứng lại bằng chiến lược giảm giá. VÍ DỤ, khi một khách
hàng chọn mua một chiếc smartphone mới mà Vinaphone đang bán, họ có thể nhận
được mức giảm giá đặc biệt khi đồng thời đăng ký một gói cước di động từ
Vinaphone. Bằng cách áp dụng chiến lược giảm giá này, Vinaphone thu hút được
một lượng lớn khách hàng quan tâm đến các model smartphone mới nhất và đồng
thời tiếp cận với dịch vụ di động của họ. Điều này giúp Vinaphone chiếm lĩnh thị
trường khách hàng cao cấp và tận dụng lợi thế cạnh tranh của mình so với Viettel.
2.2.4.2 MobiFone
MobiFone là đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh. Họ có khả năng duy trì thái độ
điềm tĩnh và tự tin khi đối mặt với cạnh tranh. MobiFone có kinh nghiệm hoạt động
lâu năm trong ngành viễn thông và có khả năng sử dụng kiến thức và kỹ năng tích
lũy để đối phó với cạnh tranh. Họ có thể xem xét không chỉ việc cạnh tranh trực tiếp
mà còn các khía cạnh khác như chất lượng dịch vụ và tận tụy với khách hàng.
=> Lý do dẫn đến thái độ điềm tĩnh của MobiFone khi cạnh tranh với Viettel là
MobiFone có chiến lược kinh doanh ổn định và lâu dài, tập trung vào việc cải thiện
chất lượng dịch vụ và tạo lòng tin cho khách hàng, họ có sự phân công rõ ràng về
thị trường và vùng phủ sóng để tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả, luôn đặt lợi
ích của khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho người dùng
và họ có kế hoạch tiếp cận và phát triển công nghệ mới nhằm tăng cường sự cạnh
tranh với Viettel.
2.3. Chiến lược sản phẩm
2.3.1. Chính sách sản phẩm
- Viettel chú trọng vào phát triển xây dựng thương hiệu chung cho tất cả sản phầm
của Viettel. Viettel đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của mình và chú
trọng vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm.
- Đối với việc phát triển đa dạng sản phẩm, Viettel luôn nghiên cứu để cung cấp
thêm các dịch vụ gia tăng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
cũng như thu hút thuê bao mới. Hiện Viettel có 9 gói cước trả trước và nhiều dịch
vụ tiện ích đi kèm: Economy; Sea+; Tomato; Student; Hi School; 7Colors; Tomato
Buôn làng; Tourist; Gói cước Speak Sim (dành cho người khiếm thị),…

17
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

+ Viettel Gói cước Hi School: Đồng hành cùng tuổi xanh Đối tượng KH: là học
sinh, trong độ tuổi từ 14 – 18. Cước gọi và nhắn tin rẻ nhất trong số các gói cước trả
trước của Viettel
+ “SMS siêu tiết kiệm”: 100 tin nhắn nội mạng/ngày chỉ với 3.000đ
+ Gói cước Sinh viên – Tôi là sinh viên Đối tượng khách hàng đang là sinh viên
Mức cước thoại và nhắn tin rẻ nhất trong các gói cước trả trước, không giới hạn thời
gian sử dụng
+ Gói cước Cha và Con: Cha mẹ luôn bên con Hai thuê bao sử dụng chung tài
khoản, thuê bao Cha là thuê bao trả trước của Vettel đang hoạt động 2 chiều và thuê
bao Con là thuê bao sử dụng gói cước mới “Cha và Con”
+ Gói cước Economy: Thân thiện và kinh tế Gói cước Economy có cước thoại thấp,
dành cho khách hàng cá nhân gọi nhiều với mức sử dụng dưới 150.000đồng/tháng
+ Gói cước Tomato – Điện thoại di động cho mọi người Tomato là gói cước đại
chúng nhất của Viettel, đặc biệt dành cho nhóm khách hàng mong muốn sử dụng
điện thoại di động nhưng ít có nhu cầu gọi, mà nghe là chủ yếu
- Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm cũng được đo từ đầu vào cho đến đầu ra cho
các sản phẩm và các loại hình dịch vụ của Viettel, do đó trước tiên cần phải đảm
bảo đầu vào đạt đúng tiêu chuẩn, dịch vụ phải tốt nhất bởi chất lượng ảnh hưởng
đến cảm nhận của người tiêu dùng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Chất
lượng thể hiện qua vùng phủ sóng, tốc độ truyền tin tức cao, độ an toàn của tin tức,
chất lượng thoại, tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công, tỉ lệ cuộc gọi bị rơi, chăm
sóc khách hàng... Nếu doanh nghiệp không đáp ứng thì khách hàng rời bỏ doanh
nghiệp là điều tất yếu xảy ra.
2.3.2. Chính sách giá
- Viettel đã sử dụng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường. Viettel
định vị mình là một thương hiệu “bình dân”, để cả những nhóm đối tượng thu nhập
thấp hoặc chưa có thu nhập như: học sinh – sinh viên, vùng nông thôn,…vẫn có thể
sử dụng – tệp khách hàng vốn không được Mobifone và Vinaphone đầu tư nhiều.
Đây chính là cách mà tập đoàn đã triển khai để tấn công và phủ sóng toàn thị trường
trong thời gian đầu khi vừa ra mắt
- Giảm dần giá cước và tính cước DV theo block 6 giây + 1giây
- Xây dựng giá của các gói cước phụ thuộc vào đối tượng khách hàng mục tiêu của
công ty
- Chiến lược giá của VIETTEL tương đồng với lợi ích của khách hàng nói riêng và
lợi ích của xã hội nói chung
- Suốt thời gian từ năm 2004 đến tháng 6/2009, Viettel luôn là mạng di động có giá
cước rẻ nhất trong nước.
- 1/6/2009, Viettel tuyên bố giảm cước với mức giảm trung bình hơn 15%
- Đầu tháng 6/2009, lần đầu Viettel có giá cước cao hơn Mobiphone và Vinaphone
- Đến ngày 1/2/2010, Vietel tiến hành giảm giá 5% cước cho tất cả các thuê bao di
động trả trước ở các gói cước

18
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Hiện nay Viettel đang có chính sách “ Giá cước giờ thấp điểm”,với cước gọi nội
mạng trong nước giờ thấp điểm chỉ còn 500đ/phút; Khung giờ thấp điểm tính từ
24h:00:00 giờ đến 5h:59’:59’’tất cả các ngày trong năm
2.3.3. Chính sách phân phối
- Kênh phân phối của Viettel được tổ chức theo hệ thống đa kênh:
+ Với sản phẩm dịch vụ điện thoại di động trả trước thì hệ thống kênh phân phối
chính của Viettel đó là: Tổng công ty Viettel: Hệ thống các chi nhánh: đại lý sim,
thẻ; Khách hàng
+Kênh phân phối gián tiếp của sản phẩm dịch vụ điện thoại trả trước củaViettel
- Về hệ thống phân phối, Viettel sử dụng cả cách thức phân phối rộng rãi và phân
phối độc quyền:
+ Phân phối rộng rãi: Viettel tổ chức mạng lưới đại lý sim ở tất cả các địa phương
trên cả nước
+ Phân phối độc quyền: tại các quận, huyện tùy vào mức độ tập trung dân cư công
ty mở 1 hoặc hơn 1 chi nhánh độc quyền Viettel và họ chỉ kinh doanh dịch vụ của
Viettel mà không kinh doanh dịch vụ của bất cứ đối thủ nào.
- Cụ thể về chính sách phân phối mà Viettel đã thực hiện: Là “người đến sau”,
Viettel đã tự đúc rút cho mình bài học: làm giỏi hơn người khác để thành công thì ít
cơ hội nhưng nếu làm khác người khác thì cơ hội thành công sẽ nhiều hơn. Với
chiến lược phân phối mà Viettel đã sử dụng thì có thể thấy họ đã tấn công các đối
thủ bằng chiến lược “Tấn công sườn”
- Công tác quản lý kênh phân phối: Gần đây trên thị trường thuê bao trả
trước của Viettel sảy ra tình trạng các chủ đại lý “qua mặt” Viettel bằng cách
dùng sim đa năng để đăng ký và kích hoạt hàng loạt sim nhằm né tránh việc
đăng ký thông tin thuê bao trả trước. Và để xử lý tình trạng đó, Viettel đã đưa ra
hợp đồng cam kết nếu đại lý nào vi phạm sẽ bị xử phạt 10.000 đồng/sim
2.3.4. Chính sách xúc tiến
- Xây dựng Slogan “Say it your way” thể hiện sự quan tâm, lắng nghe các nhu cầu
khách hàng, ý kiến, ý tưởng của từng cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp.
- Logo hình elip biểu tượng sự chuyển động liên tục, sáng tạo không ngừng theo
văn hóa phương Tây và âm dương hoà quyện vào nhau theo văn hóa phương Đông
- Quảng cáo: Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đài báo, tivi... qua pano,
áp phích... được thể hiện rầm rộ
Tháng 2 năm 2015 Viettel tung video quảng cáo mang tên "Thay đổi cho những
điều không bao giờ đổi thay" được quảng cáo rộng rãi trên khắp các phương tiện
truyền thông như tivi, mạng xã hội... Chiến lược này một lần nữa khẳng định định
vị thế dẫn đầu của Viettel và hướng tới sự cạnh tranh với các tiện ích nhắn tin, gọi
điện miễn phí (các ứng dụng OTT).Song song với chiến dịch đó là chiến dịch quảng
cáo cho dịch vụ internet 3G, dịch vụ chuyển tiền Bank Plus, lướt Facebook thả ga...
- Khuyến mãi: khi triển khai cung cấp một dịch vụ mới Viettel phải cho khách hàng
dùng thử các dịch vụ mới trong một thời gian, tặng áo mũ cho các thuê bao khi hòa

19
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

mạng mới, bán giảm giá 10% trong 10 ngày đầu tiên, miễn phí 100 phút gọi
freetalk,….
- Marketing trực tiếp:
+ Marketing trực tiếp qua điện thoại: Viettel sử dụng đầu số 191 gọi điện trực tiếp
tới khách hàng cung cấp các thông tin khuyến mãi; trung tâm chăm sóc khách hàng
của Viettel hoạt động 24/7 giải đáp thắc mắc của khách hàng và thông tin liên quan.
+ Thông qua các hoạt động tài trợ, Viettel đặt các ki-ốt bán hàng và giới thiệu ngay
tại địa điểm (điển hình trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội)
+ Marketing trực tiếp trên truyền hình, đài truyền thanh, tạp chí, các tạp báo. Trong
năm 2015, Viettel thực hiện chiến lược “Thay đổi cho những điều không bao giờ
đổi thay” mang tính đột phá. Gần đây, Viettel cung cấp phần mềm chat miễn phí
“MOCHA” cạnh tranh với các dịch vụ nhắn tin OTT, Mocha Messenger được
quảng bá rầm rộ trên các kênh Youtube
- Khuyến mãi: khi triển khai cung cấp một dịch vụ mới Viettel phải cho khách hàng
dùng thử các dịch vụ mới trong một thời gian, tặng áo mũ cho các thuê bao khi hòa
mạng mới, bán giảm giá 10% trong 10 ngày đầu tiên, miễn phí 100 phút gọi
freetalk,….
- Tuyên truyền: Tuyên truyền hình ảnh công ty qua các hoạt động như tài trợ cho
chương trình truyền hình và các hoạt động nhân đạo. Gần đây, Viettel tài trợ cho
nhiều hoạt động tại trường Đại học Bách Khoa như: giải quần vợt cán bộ trường
Đại chọn Bách Khoa Hà Nội; giải bóng đá sinh viên toàn quốc; giải bóng đá sinh
viên BK Leage; Cuộc thi giai điệu giọng hát sinh viên...
2.4. Môi trường vĩ mô
2.4.1. Môi trường kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế dẫn đến tăng thu nhập của người dân, từ
đó nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông cũng tăng lên. Điều này sẽ tạo điều kiện cho
Viettel mở rộng thị trường và tăng doanh thu.
=> Tác động tốt đến doanh nghiệp
- Lạm phát: Lạm phát là sự gia tăng giá cả chung của hàng hóa và dịch vụ trong một
thời gian nhất định. Lạm phát cao làm giảm sức mua của người tiêu dùng và doanh
nghiệp.
=> Tác động xấu đến doanh nghiệp
- Hội nhập quốc tế: Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) đã tạo
điều kiện cho Viettel mở rộng thị trường ra nước ngoài. Viettel đã và đang đầu tư
vào nhiều thị trường nước ngoài như Lào, Campuchia, Myanmar,...
- Tỷ lệ thất nghiệp: tỷ lệ này cao làm giảm thu nhập của người tiêu dùng, từ đó kéo
théo các nhu cầu của họ cũng giảm
=> Tác động tiêu cực đến doanh nghiệp
2.4.2. Môi trường nhân khẩu học

20
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Độ tuổi: Cơ cấu độ tuổi của Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi từ cơ cấu
dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi đang giảm dần, trong
khi tỷ lệ dân số trên 65 tuổi đang tăng dần.
=> Tác động xấu đến ngành viễn thông
- Giới tính: Dân số Việt Nam có cơ cấu giới tính tương đối cân bằng, với tỷ số giới
tính là 99,5 nam/100 nữ. Tỷ số giới tính ở trẻ em dưới 1 tuổi là 102,6 nam/100 nữ,
cao hơn so với tỷ số giới tính chung của dân số.
=> Tác động tốt đến ngành viễn thông
- Trình độ học vấn: Trình độ học vấn của người Việt Nam đang có xu hướng tăng
lên trong những năm gần đây. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tỷ lệ người dân
từ 15 tuổi trở lên có trình độ học vấn cao hơn trung học phổ thông là 21,2% năm
2022, tăng so với mức 18,8% năm 2021.
=> Tác động tốt tới ngành viễn thông
- Nghề nghiệp: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến năm 2022 cơ cấu lao
động của Việt Nam: ngành nông,lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 28,4%; nhành công
nghiệp và xây dựng chiếm 33,1%; ngành dịch vụ chiếm 38,5%.
=> Tác động tốt đến ngành viễn thông
2.4.3. Môi trường khoa học kỹ thuật
- Sự phát triển của công nghệ: Công nghệ đang phát triển với tốc độ chóng mặt, dẫn
đến sự ra đời của các công nghệ mới, như công nghệ 5G, trí tuệ nhân tạo,... Môi
trường khoa học kỹ thuật phát triển giúp Viettel tiếp cận với các công nghệ mới, từ
đó có thể đổi mới sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Thay đổi công nghệ: Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ có thể gây ra thách
thức cho Viettel trong việc bắt kịp xu hướng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.4.4. Môi trường tự nhiên
- Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển các dịch vụ viễn thông như di động, internet, và truyền hình.
- Tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam phong phú như đất,
nước, khoáng sản có thể được sử dụng để sản xuất các thiết bị viễn thông, tiết kiệm
chi phí đầu tư và vận hành.
- Dịch bệnh: dịch bệnh COVID-19 đã gây ra những tác động tiêu cực đến nền kinh
tế và xã hội Việt Nam. Điều này cũng ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn
thông, đặc biệt là các dịch vụ như di động và internet.
- Thiên tai: Động đất, bão, lũ lụt,... là những hiện tượng tự nhiên có thể gây thiệt hại
lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
2.4.5. Môi trường chính trị- pháp luật
- Hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị ở Việt Nam đang từng bước được hoàn
thiện, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới. Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang được xây dựng và hoàn thiện, đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp.
=> Tác động tốt đến các doanh nghiệp

21
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Hệ thống pháp luật: Pháp luật ở Việt Nam đang được sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện theo hướng hiện đại, phù hợp với thông lệ quốc tế. Các quy định pháp luật về
kinh tế, đầu tư, thương mại, doanh nghiệp,... đang được sửa đổi, bổ sung theo
hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động.
=> Tác động tốt đến các doanh nghiệp
2.4.6. Môi trường văn hoá
- Phong tục tập quán: Các phong tục tập quán là những thói quen và nghi lễ được
truyền từ đời này sang đời khác. Các phong tục tập quán có ảnh hưởng đến cách
thức giao tiếp và ứng xử của người tiêu dùng.
- Xu hướng tiêu dùng: người tiêu dùng đang có xu hướng sử dụng các dịch vụ viễn
thông có chất lượng cao, giá cả hợp lý và mang lại sự tiện lợi cho họ.
Trước khi đưa ra ma trận SWOT, đề cập đến các nhân tố các động tới doanh
nghiệp, gồm: tiềm năng thị trường; năng lực cạnh tranh; chiến lược sản phẩm;
môi trường vĩ mô; môi trường vi mô.
Bảng 1: Phân tích tiềm năng thị trường

TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG


Các yếu tố môi Mức độ quan Tác động đối Tính chất tác Điểm
trường trọng của với doanh động
yếu tố đối nghiệp
với ngành
Những ai tạo nên thị trường?
Khách hàng theo địa 3 3 + +9

Khách hàng theo 3 3 + +9
nhân khẩu
Khách hàng theo tâm 2 3 + +6

Khách hàng theo 2 3 + +6
hành vi
Thị trường đó mua những gì?
Dịch vụ viễn thông 3 3 + +9
Sản phẩm công nghệ 2 2 + +4
Dịch vụ tài chính 1 2 + +2
Tại sao thị trường đó mua?
Nhu cầu 2 3 + +6
Giá cả cạnh tranh 1 2 + +2
Chất lượng dịch vụ 2 2 + +4
tốt
Danh tiếng thương 2 3 + +6
hiệu

22
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Sự tiện lợi 2 2 + +4
Những ai tham gia vào việc mua sắm?
Cá nhân 2 3 + +6
Doanh nghiệp 2 3 + +6
Các tổ chức 1 2 + +2
Khách hàng quốc tế 1 2 + +2
Thị trường đó mua sắm như thế nào?
Mua trả trực tiếp 2 3 + +6
Mua hàng qua 2 3 + +6
website
Khi nào thị trường đó mua sắm?
Có nhu cầu liên lạc 2 3 + +6
Muốn sử dụng dịch 1 3 + +3
vụ viễn thông
Cần sửa chữa hoặc 1 2 + +2
bảo trì
Chính sách ưu đãi 1 3 - -3
Thị trường đó mua sắm ở đâu?
Cửa hàng Viettel 1 3 + +3
Đại lý và nhà bán lẻ 1 3 + +3
Trang web và ứng 1 3 + +3
dụng di động
Kênh trực tuyến và 1 2 + +2
trang thương mại
điện tử

Bảng 2: Phân tích năng lực cạnh tranh

NĂNG LỰC CẠNH TRANH


Các yếu tố môi Mức độ Tác động đối Tính chất tác Điểm
trường quan trọng với doanh động
của yếu tố nghiệp
đối với
ngành
Phát hiện các chiến lược của đối thủ cạnh tranh
VINAFONE, MOBIFONE
Chiến lược thâm nhập 2 3 - -6
thị trường
Chiến lược phát triển 2 3 - -6
sản phẩm
Xác định mục tiêu của đối thủ cạnh tranh

23
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Tăng cường vị thế 2 3 - -6


Nâng cao chất lượng 3 3 - -9
dịch vụ
Mở rộng cơ sở khách 2 2 - -4
hàng
Đổi mới và phát triển 2 3 - -6
công nghệ
Tăng doanh số và lợi 2 2 - -4
nhuận
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
VINAFONE
Có lượng khách hàng 3 3 - -9
lớn
Chiếm thị phần lớn 2 3 - -6
Đạt lợi nhuận sau 1 2 - -2
thuế cao những năm
gần đây
Giá cước cao 1 2 + +2
Định vị thương hiệu 2 2 + +4
chưa tốt
MOBIFONE
Đội ngũ cán bộ 2 3 - -6
chuyên nghiệp
Chất lượng dịch vụ 2 3 - -6
tốt
Sử dụng công nghệ 2 2 - -4
tiên tiến, hiệu quả
Đạt doanh thu và lợi 1 2 - -2
nhuận cao
Thị phần thấp 2 2 + +4
Đánh giá phản ứng của đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh 2 2 - -4
chọn lọc (Vinafone)
Đối thủ cạnh tranh 2 3 - -6
điểm tĩnh (Mobifone)

Bảng 3: Phân tích chiến lược sản phẩm

CHIỀN LƯỢC SẢN PHẨM


Các yếu tố môi Mức độ quan Tác động đối Tính chất tác Điểm
trường trọng của với doanh động

24
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

yếu tố đối nghiệp


với ngành
Chính sách sản phẩm
Phát triển xây dựng 2 3 + +6
thương hiệu sản
phẩm
Phát triển sản phẩm, 3 3 + +9
dịch vụ mới
Cải thiện chất lượng 2 3 + +6
sản phẩm
Chính sách giá
Chiến lược giá thâm 3 3 + +9
nhập thị trường
Xây dựng các gói 3 3 + +9
cước theo đối tượng
khách hàng
Chính sách phân phối
Kênh phân phối trực 3 3 + +9
tiếp và gián tiếp
Hệ thống phân phối 3 3 + +9
rộng rãi và độc quyền
Công tác quản lý 2 3 + +6
kênh phân phối
Chính sách xúc tiến
Xây dựng Slogan & 2 3 + +6
Logo
Quảng cáo 3 3 + +9
Marketing trực tiếp 3 3 + +9
Khuyến mãi 2 3 + +6
Tuyên truyền 1 2 + +2

Bảng 4: Phân tích môi trường vĩ mô

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Các yếu tố môi Mức độ quan Tác động đối Tính chất tác Điểm
trường trọng của với doanh động
yếu tố đối nghiệp
với ngành
Môi trường kinh tế
Tăng trưởng kinh tế 3 3 + +9
Lạm phát 3 2 - -6

25
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Hội nhập quốc tế 3 3 + +9


Tỷ lệ thất nghiệp 1 1 - -1
Môi trường nhân khẩu học
Độ tuổi 3 3 - -9
Giới tính 2 2 + +4
Trình độ học vấn 3 2 + +6
Nghề nghiệp 3 3 + +9
Môi trường khoa học-kỹ thuật
Sự phát triển của 3 3 + +9
công nghệ
Thay đổi công nghệ 2 2 - -4
Môi trường tự nhiên
Khí hậu 2 2 + +4
Tài nguyên thiên 2 2 + +4
nhiên
Dịch bệnh 2 2 - -4
Thiên tai 3 3 - -9
Môi trường chính trị-pháp luật
Hệ thống chính trị 2 3 + +6
Hệ thống pháp luật 2 2 + +4
Môi trường văn hóa
Phong tục tập quán 1 0 0
Xu hướng tiêu dùng 2 3 + +6

Bảng 5: Phân tích môi trường vi mô

MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Các yếu tố môi Mức độ Tác động đối Tính chất tác Điểm
trường quan trọng với doanh động
của yếu tố nghiệp
đối với
ngành
Nhà cung ứng
Huawei Technologies 3 3 + +9
Ericsson 3 3 + +9
Nokia 2 2 + +4
ZTE 1 2 + +2
Samsung Electronics 2 3 + +6
Các quan hệ liên kết
Quan hệ với nhà cung 3 3 + +9
ứng
Quan hệ với người 2 3 + +6
26
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

môi giới marketing


Quan hệ với khách 2 3 + +6
hàng
Quan hệ với đối thủ 1 2 + +2
cạnh tranh
Quan hệ với công 2 2 + +4
chúng trực tiếp
Hợp tác với đối tác 2 3 + +6

27
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 3: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC


3.1. Strengths - điểm mạnh của Viettel
- Nguồn tài chính ổn định (S1)
Viettel là tập đoàn công nghệ và viễn thông lớn nhất Việt Nam với nguồn lực lớn về
tài chính được tích lũy nhiều năm. Do Nhà nước đã có cơ chế để doanh nghiệp sử
dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ nên Viettel hoàn toàn chủ động về tài
chính cho hạng mục này.
Tuy sự tăng trưởng bùng nổ nhưng yếu tố tài chính của Viettel lại rất tốt. Viettel là
doanh nghiệp Kinh tế Quốc phòng sở hữu 100% vốn nhà nước với số vốn điều lệ
hơn 100.000 tỷ đồng. Hoạt động kinh doanh đầu tư của tập đoàn chủ yếu là từ
nguồn vốn tự lực, vay ngân hàng ít.
Có thể thấy, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội là một doanh nghiệp có
nguồn lực tài chính dồi dào, ổn định.
- Văn hóa công ty (S2)
Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, khi khái niệm văn hóa kinh doanh vẫn còn
vô cùng xa lạ với hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo ma trận
SWOT của Viettel, tập đoàn đã trang bị cho mình những nhận thức đúng đắn về
tầm quan trọng và chủ động đi tìm sự tư vấn về vấn đề này. Điều này thể hiện ở sự
thay đổi giá trị cốt lõi của thương hiệu Viettel. Trước đây, văn hóa doanh nghiệp
được gói gọn trong ba giá trị: Sự quan tâm (Caring), Tính sáng tạo (Innovative),
Niềm khao khát (Passionate). Cả ba giá trị này được doanh nghiệp kết tinh trong
một triết lý thương hiệu là “Diversity” – Cộng hưởng tạo sự khác biệt.
Trước tầm ảnh hưởng của cuộc cách mạng 4.0 và sự phát triển không ngừng của
công nghệ hiện đại, Viettel đã chớp lấy cơ hội đổi mới giá trị của mình để có thể
mang lại một văn hóa doanh nghiệp hợp thời đại hơn. Họ tạo dựng một môi trường
trẻ để đáp ứng sự thay đổi của thời thế. Những giá trị cũ không hề mất đi, mà đã hòa
nhập để phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Tất cả được thể hiện ở 8 giá trị cốt
lõi trong văn hóa doanh nghiệp Viettel:
 Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
 Trưởng thành qua những thử thách và thất bại
 Sáng tạo là sức sống
 Thích nghi nhanh là sức mạnh cạnh tranh
 Tư duy hệ thống
 Kết hợp Đông Tây
 Truyền thống và cách vận hành của người lính
 Ngôi nhà chung có tên gọi Viettel
https://marketingai.mediacdn.vn/wp-content/uploads/2022/05/gia-tri-cot-loi-cua-
viettel.jpg lấy hình ảnh ở đây

28
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt (S3)


Về không gian làm việc: Các văn phòng làm việc của Viettel được thiết kế
khoa học, hợp lý, đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng. Nội thất văn phòng được
trang bị đầy đủ, tiện nghi, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên.
Về trang thiết bị: Viettel trang bị cho nhân viên đầy đủ các trang thiết bị hiện
đại, bao gồm máy tính, máy in, máy photocopy, thiết bị hội nghị,... nhằm đáp ứng
nhu cầu làm việc và học tập của nhân viên.
Về tiện ích: Viettel cung cấp cho nhân viên nhiều tiện ích như: nhà ăn, khu
vui chơi giải trí, phòng tập thể dục,... nhằm tạo điều kiện cho nhân viên thư giãn,
nghỉ ngơi sau giờ làm việc.
Về môi trường làm việc: Viettel xây dựng môi trường làm việc cởi mở, thân
thiện, đề cao tinh thần hợp tác và sáng tạo của nhân viên.
Cơ sở hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin rộng khắp(S4)
Viettel sở hữu mạng lưới hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin rộng khắp trên
cả nước, với hơn 340.000 km cáp quang, gần 36.000 vị trí trạm phát sóng BTS, phủ
sóng tới 95% dân số Việt Nam.

Chất lượng hàng hóa và dịch vụ tốt (S5)


Với Slogan “Hãy nói theo cách của bạn”, Viettel luôn luôn biết cách quan
tâm, lắng nghe và cảm nhận, coi trọng những ý kiến của mọi người như những cá
thể riêng biệt – các thành viên của doanh nghiệp, người tiêu dùng và đối tác để cùng
họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng chất lượng.
Cuộc khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của 6.758 người tiêu dùng năm
2022 được thực hiện từ 1/1 -15/2/2022 trên toàn quốc.
+ Người tiêu dùng đánh giá 5 mức độ với từng tiêu chí theo chất lượng dịch
vụ bao gồm: Chất lượng sóng, Đảm bảo kết nối tốt vào thời gian cao điểm, Tương
đương với chất lượng và giá cước, Tốc độ đănh tải dữ liệu. Căn cứ vào đó, IDG đã
cho ra tổng điểm của các tiêu chuẩn để chọn ra nhà mạng được khách hàng của
mình chấm điểm hài lòng cao nhất. Và kết quả, Viettel được người tiêu dùng đánh
giá là có chất lượng dịch vụ băng thông rộng, di động tốt nhất tại Việt Nam.
+ Có được sự tin tưởng cao của khách hàng đối với các sản phẩm và các dịch
vụ viễn thông: Chất lượng dịch vụ được nâng cấp, đáp ứng tốt nhu cầu liên lạc và
sử dụng Internet của khách hàng, tạo được sự tín nhiệm một số lượng lớn khách
hàng trung thành trong những năm qua. Đây cũng là một trong những điểm mạnh
nổi bật trong ma trận SWOT của Viettel.
Danh tiếng thương hiệu doanh nghiệp được định giá 8,8 tỷ USD (S6)
Chân dung thương hiệu cuối 2022 của Viettel được đánh giá là thương hiệu
nổi tiếng nhất Việt Nam trong thị trường viễn thông do VCCI phối hợp cùng với
công ty Life Media, AC Nielsen tổ chức. Bên cạnh đó, Viettel được Brand Finance
định giá thương hiệu lên tới 8,8 tỷ USD gấp hơn 3 lần thương hiệu xếp thứ hai là

29
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

VNPT . Có thể xác nhận là cao nhất trong lịch sử phát triển của tập đoàn và đứng số
1 tại Việt Nam, thứ 9 tại Châu Á và 28 trên thế giới.
Cơ cấu tổ chức (S7)
Tập đoàn Viettel trực thuộc Bộ Quốc phòng; chịu ѕự lãnh đạo ᴠề mọi mặt
của Quân ủу Trung ương; thực hiện nhiệm ᴠụ chính trị, quân ѕự, quốc phòng đặc
biệt do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao ᴠà ѕản хuất kinh doanh theo quу định của
pháp luật.
Viettel là nhóm công tу gồm công tу mẹ, công tу con, các doanh nghiệp
thành ᴠiên ᴠà công tу liên kết, không có tư cách pháp nhân, phối hợp ᴠừa thực hiện
nhiệm ᴠụ ѕản хuất kinh doanh, ᴠừa thực hiện nhiệm ᴠụ quân ѕự, quốc phòng; gắn bó
chặt chẽ, lâu dài ᴠới nhau ᴠề nhiệm ᴠụ, lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường ᴠà các
dịch ᴠụ kinh doanh khác.
Cơ cấu quản lý doanh nghiệp của Viettel bao gồm: Chủ tịch; Tổng Giám
đốc; các Phó Tổng giám đốc; Kiểm ѕoát ᴠiên; Kế toán trưởng; Bộ máy tham mưu
giúp việc, kiểm soát nội bộ.
Thị phần lớn (S8)
Hiện Viettel là doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực truyền thông tại Việt
Nam, chiếm khoảng 44% thị phần là điểm mạnh trong ma trận SWOT của Viettel.
Tại thị trường quốc tế, Viettel đang phát triển, mở rộng cực kì mạnh mẽ.
Doanh nghiệp trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông với địa bàn thị trường
quốc tế trải dài 10 quốc gia từ Châu Á, Châu Mỹ đến Châu Phi với quy mô thị
trường 270 triệu dân.
https://marketingai.mediacdn.vn/wp-content/uploads/2022/05/thi-phan-cua-
viettel.jpg hình ảnh

Hiệu quả hoạt động (S9)


Trong lịch sử phát triển và kinh doanh của mình, Viettel đã có những hiệu quả hoạt
động nổi bật đáng ngưỡng mộ như:
 Là nhà mạng đứng đầu tại Việt Nam, là 1 trong 3 nhà mạng chủ chốt tại Việt
Nam.
 Lọt Top 15 doanh nghiệp viễn thông phát triển nhanh chóng nhất thế giới
 Xếp thứ 28 trên 150 nhà mạng giá trị nhất thế giới. Viettel với giá trị
thương hiệu đạt 8,8 tỷ US đã đứng thứ nhất tại Đông Nam Á và thứ 9 tại
Châu Á
 Được chứng nhận “Best in Test” từ Công ty đo kiểm viễn thông hàng đầu thế
giới Umlaut vào năm 2020
 Giành được Giải Bạc: Sản phẩm viễn thông mới xuất sắc nhất trong giải
thưởng Kinh doanh quốc tế 2020 cho gói data siêu tốc ST15K
 Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại các khu vực đang phát triển năm 2009.
Đồng thời là Nhà cung cấp dịch vụ data di động tốt nhất Việt Nam – 2019
(Frost & Sullivan)

30
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

 Giải Bạc cho hạng mục “Dịch vụ khách hàng mới của năm“ trong hệ thống
giải thưởng quốc tế Stevie Awards 2014 bởi Dịch vụ tổng đài tiếng dân tộc.
Bên cạnh đó, trong số 3 nhà mạng chủ chốt của Việt Nam hiện nay, Viettel
chính là doanh nghiệp có tuổi đời non trẻ chỉ với hơn 10 năm. Tuy nhiên, doanh
nghiệp đã sớm vươn lên một cách thần kì để sánh vai với Tập đoàn VNPT- doanh
nghiệp có tuổi đời trên 60 năm - “cha đẻ” của hai nhà mạng Mobifone và
Vinaphone.
Nguồn nhân lực trẻ và năng động (S10)
Viettel là một trong những tập đoàn công nghệ, viễn thông có số lượng nhân
viên đông đảo đến 50.000 người. Với số lượng nhân sự "siêu khủng" thì việc quản
lý nhân sự đòi hỏi phải có những chiến lược mang lại hiệu quả kinh tế cao. Từ khi
thành lập cho đến hiện tại, Viettel luôn không ngừng phát triển mạnh mẽ, để góp
phần vào sự phồn vinh của quốc gia.
Trong 5 năm gần nhất, Viettel tuyển hơn 4.200 nhân sự trong lĩnh vực công
nghệ cao. Độ tuổi trung bình của nhân sự tuyển mới là khoảng 24 - 25 tuổi. Hiện
nay tại Viettel, có tới 40% lãnh đạo, quản lý đang trong độ tuổi dưới 35. Điều đó
cho thấy, Viettel không ngại trao cơ hội và trách nhiệm cho những người trẻ tuổi
đảm nhiệm những vị trí cốt cán. Viettel đào tạo ra đội ngũ nhân lực chất lượng cao,
được đào tạo bài bản, đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.
3.2. Weaknesses – Điểm yếu của Viettel
Thiếu kinh nghiệm trong quản lý, cấu trúc tổ chức cồng kềnh (W1)
Với xuất thân ban quan trị công ty là những người lính chuyển sang làm kinh
tế, nhiều khâu trong việc quản lý vẫn còn tương đối cứng nhắc. Việc điều hành,
quản lý bị tác động nhiều bởi những yếu tố không vì kinh doanh như quốc phòng,
an ninh.
Thêm nữa, Viettel có quy mô lớn, với nhiều đơn vị trực thuộc. Điều này dẫn
đến cấu trúc tổ chức cồng kềnh, gây khó khăn trong việc quản lý và điều hành.Vì
thiếu đi sự đồng bộ trong các hoạt động kinh doanh dẫn đến những khó khăn trong
khâu vận hành, quản lý.
Quy trình làm việc chưa linh hoạt(W2)
Quy trình làm việc của Viettel còn tương đối cứng nhắc, chưa linh hoạt, gây
cản trở cho việc đổi mới sáng tạo.
Tỷ lệ thuê bao di động trả sau thấp(W3)
Tỷ lệ thuê bao di động trả sau của Viettel thấp hơn so với các doanh nghiệp viễn
thông khác. Điều này dẫn đến doanh thu từ dịch vụ di động trả sau của Viettel thấp
hơn so với các doanh nghiệp khác.
Thiếu vốn kinh doanh (W4)
Mặc dù có nguồn vốn kinh doanh dồi dào nhưng vẫn chưa đủ để phát triển nhiều ở
thị trường quốc tế. Vì vậy, hiện nay một số khu vực đầu tư của Tổng công ty Viettel
Global đang cần bổ sung nguồn cung USD dẫn đến việc công ty con không có
nguồn USD để trả nợ hợp đồng mua thiết bị. Chính vì thế, doanh nghiệp phải nợ

31
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

ngân hàng khoảng 6.000 tỷ đồng từ việc mua thiết bị trả chậm. Đây chính là một
trong những điểm yếu phổ biến trong mô hình SWOT của Viettel.
Một số sản phẩm dịch vụ chưa tốt, chưa đạt hiệu quả (W5)
Nhiều hạng mục, bộ phận hoạt động không hiệu quả, phát sinh lỗ gây khó
khăn cho công ty khi thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt. Các đối thủ đến sau
chỉ tập trung vào một số sản phẩm và đưa ra giá tốt hơn nhờ chi phí và tiết kiệm chi
phí.
Còn tồn tại nhiều hạng mục cũ, lạc hậu làm tăng chi phí quản lý, sửa chữa.
Những hạng mục này cần được giải quyết một cách hiệu quả.
Chăm sóc khách hàng chưa đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng (W6)
Sự phát triển nhanh chóng, nhân sự tăng cao, mạng lưới lan rộng khắp nơi.
Kéo theo chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng không thể đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Thêm nữa, mức độ chuyên nghiệp chưa đủ do hạn chế về nhân sự
có chuyên môn có thể đào tạo.
Mặc dù đã cố gắng cải thiện, nhưng khách hàng vẫn không ngừng phàn nàn
về hiện tượng tin nhắn rác, sóng 4G,5G còn chậm, chập chờn.
Ngoài yếu tố về con người, thì sự phát triển thị trường công nghệ cũng là lý
do dẫn đến việc đầu tư, chất lượng cơ sở hạ tầng không thể hoàn thiện ngay được.
Chính điều đó cũng làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ.
3.3.Opportunities- Cơ hội của Viettel
Ngành Viễn thông tuy rằng đang phát triển rất mạnh mẽ, là "miếng mồi
ngon, béo bở" cho các doanh nghiệp lớn. Song không phải là không có cơ hội trong
ma trận SWOT của Viettel, đặc biệt là ở một số nước chưa phát triển và có sự hợp
tác gần gũi với Việt Nam như Lào, Campuchia.
Phát triển thị trường nước ngoài (O1)
Với kinh nghiệm 10 năm xuất ngoại, với 11 thị trường kinh doanh hiện có, Viettel
có thể mở rộng sang nhiều thị trường mới và khai thác tiềm năng nhằm bành trướng
lãnh thổ, phủ sóng ra khắp thế giới. Viettel có thể mở rộng thị trường ra nước
ngoài, khai thác tiềm năng thị trường mới.
Chính sách phát triển của chính phủ (O2)
Chính phủ đang khích các doanh nghiệp trong nước có tiềm lực kinh tế nên
mở rộng việc đầu tư hợp tác ra nước ngoài nhằm chiếm thêm thị phần và từng bước
xâm nhập thị trường quốc tế sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Đồng thời, còn ra
quyết định hạn chế việc thành lập mới các hãng viễn thông di động. Đây sẽ là một
cơ hội lớn để vươn lên mạnh mẽ hơn nữa của Viettel.
Tốc độ phát triển nhanh về công nghệ thông tin (O3)
Theo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông, tính đến tháng 9 năm
2023, Việt Nam có hơn 90 triệu người sử dụng Internet, chiếm hơn 70% dân số.
Sự phát triển của khoa học - công nghệ đã tạo ra những đột phá mới về
CNTT, mở ra nhiều ứng dụng mới, mang lại nhiều lợi ích cho con người.

32
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Sự phát triển của kinh tế - xã hội đã tạo ra nhu cầu ngày càng cao về CNTT
trong mọi lĩnh vực của đời sống.

Chuyển đổi số (O4)


Chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam, tạo ra cơ hội cho các doanh
nghiệp viễn thông cung cấp các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin phục vụ
cho quá trình chuyển đổi số.

3.4.Threats- Thách thức của Viettel


Cạnh tranh ngành ngày càng khốc liệt từ các doanh nghiệp viễn thông khác
(T1)
Trong nước, Viettel hiện phải đối mặt và chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các
doanh nghiệp cùng ngành như Vinaphone, Mobifone,… ở các mặt như:
+ Thị phần: Viettel hiện đang chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường viễn
thông Việt Nam, với hơn 50% thị phần thuê bao di động. Vinaphone và Mobifone
lần lượt chiếm khoảng 25% và 20% thị phần.
+ Chất lượng dịch vụ: Cả ba nhà mạng đều đang nỗ lực nâng cao chất lượng
dịch vụ của mình, bao gồm chất lượng sóng, tốc độ truy cập Internet, giá cước,...
+ Giá cước: Giá cước viễn thông ở Việt Nam được coi là khá cạnh tranh. Cả
ba nhà mạng đều thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến mãi, ưu đãi về giá
cước để thu hút khách hàng.
+ Chương trình khuyến mãi: Ngoài giá cước, các nhà mạng cũng cạnh tranh
nhau về các chương trình khuyến mãi, ưu đãi. Các chương trình khuyến mãi này
thường liên quan đến các dịch vụ viễn thông như gọi điện, nhắn tin, truy cập
Internet,...
Ngoài nước, với vị thế là đối thủ gia nhập mới, hội nhập quốc tế trên thị
trường viễn thông di động. Viettel ít nhiều cũng có những yếu thế so với các doanh
nghiệp đã có vị trí đứng tại nước họ.
Phải xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp (T2)
Việc thích nghi và làm hài lòng khách hàng ở một quốc gia khác, đồng thời
phải cạnh tranh với những đối thủ đang hoạt động ở nước sở tại cũng là một thách
thức vô cùng khó khăn khi xâm nhập ra nước ngoài trong ma trận SWOT của
Viettel.
=> Viettel phải hạ thấp giá thành để cạnh tranh chiếm thị phần, nhất là trong
giai đoạn đầu khi xâm nhập vào một quốc gia khác. Thêm nữa, có thể mở ra những
chiến dịch ưu đãi, đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
Nhu cầu về đa dạng hóa dịch vụ (T3)
Nhu cầu của người tiêu dùng về sự đa dạng dịch vụ và chất lượng ngày càng
cao, điều này đòi hỏi Viettel phải không ngừng cải thiện về chất lượng dịch vụ. Mặt

33
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

khác, Viettel phải hạ thấp giá thành sản phẩm để cạnh tranh chiếm thị phần, nhất là
trong giai đoạn đầu khi xâm nhập vào một quốc gia khác. Đồng thời, tạo dựng sự
khác biệt về sản phẩm, giá cước ưu đãi để có thể mê hoặc người tiêu dùng.
Chiến lược Marketing của Viettel - Thương hiệu “đem chuông đi đánh xứ
người”

Xu hướng giảm giá cước(T4)


Xu hướng giảm giá cước viễn thông đang diễn ra trên toàn thế giới, gây áp lực cạnh
tranh đối với các doanh nghiệp viễn thông.Vì thế doanh nghiệp cần đưa ra các chính
sách giá cả phù hợp, theo sát thị trường.
Sự thay đổi của công nghệ(T5)
Sự thay đổi của công nghệ viễn thông nhanh chóng, đòi hỏi các doanh nghiệp viễn
thông phải có khả năng đổi mới sáng tạo để bắt kịp xu hướng.
3.5. Đề xuất các định hướng kết hợp SO, SW, WO và WT.
S( Điểm mạnh ) W( Điểm yếu )
Nguồn tài chính ổn định (S1) Thiếu kinh nghiệm trong
Văn hóa công ty (S2) quản lý, cấu trúc tổ chức
Cơ sở vật chất nơi làm việc cồng kềnh (W1)
(S3) Quy trình làm việc chưa linh
Cơ sở hạ tầng viễn thông và hoạt(W2)
công nghệ thông tin rộng Tỷ lệ thuê bao di động trả
khắp(S4) sau thấp(W3)
Chất lượng hàng hóa và dịch Thiếu vốn kinh doanh (W4)
vụ tốt (S5) Một số sản phẩm dịch vụ
Danh tiếng thương hiệu chưa tốt, chưa đạt hiệu quả
doanh nghiệp được định giá (W5)
8,8 tỷ USD (S6) Chăm sóc khách hàng chưa
Cơ cấu tổ chức(S7) đáp ứng được tối đa nhu cầu
Thị phần lớn (S8) của khách hàng (W6)
Hiệu quả hoạt động cao (S9)
Nguồn nhân lực trẻ và năng
động (S10)

O( Cơ hội ) S1,S4,,S6,S10-O1:Tận dụng W1-O1:Doanh nghiệp có thể


Phát triển thị nguồn tài chính dồi dào với thu hút nhân sự quản lý có
trường nước ngoài hạ tầng mạng lưới rộng khắp kinh nghiệm từ các doanh
(O1) và đội ngũ nhân lực chất nghiệp khác, hoặc thuê các
Chính sách phát lượng cao để mở rộng kinh chuyên gia tư vấn quản lý để
triển của chính phủ doanh trong nước và quốc tế, hỗ trợ doanh nghiệp. Quản
(O2) duy trì vị trí là nhà mạng lý doanh nghiệp có hiệu quả

34
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Tốc độ phát triển đứng đầu Việt Nam.Viettel thì doanh nghiệp mới phát
nhanh về công có thể tập trung vào các thị triển bền vững được, từ đó
nghệ thông tin trường có tiềm năng phát xâm nhập vào thị trường
(O3) triển như Đông Nam Á, châu nước ngoài càng dễ dàng
Chuyển đổi số(O4) Phi và châu Mỹ Latinh. hơn.
Đồng thời tận dụng giá trị W2-O2: Nâng cao hiệu quả
thương hiệu cùng với chất hoạt động kinh doanh của
lượng sản phẩm và đội ngũ công ty bằng cách tận dụng
nhân viên năng động, những lợi thế từ chính sách
chuyên nghiệp để thích ứng của chính phủ về chính sách
với văn hóa thị trường quốc chuyển đổi số cho các doanh
tế. nghiệp viễn thông phát triển.
S5,S9,S10,-O2: Tận dụng W4-O3: Doanh nghiệp cần
sản phẩm, dịch vụ chất đầu tư vào nghiên cứu và
lượng cao cùng với hiệu quả phát triển, ứng dụng công
tốt để đạt được sự hỗ trợ từ nghệ mới để khắc phục chất
chính sách của chính phủ, lượng sản phẩm, dịch vụ còn
thuyết phục chính phủ về chưa tốt ( ví dụ như mạng
khả năng góp phần cho kinh còn chậm, lag) để đáp ứng
tế. Đồng thời sử dụng đội nhu cầu ngày càng tăng cao
ngũ nhân sự trẻ, chuyên của thị trường. Bên cạnh đó,
nghiệp để tham gia vào các doanh nghiệp nên thêm các
chính sách hỗ trợ nhân sự tính năng mới cho sản phẩm,
của chính phủ. dịch vụ đáp ứng nhu cầu
S6-O1: Phát huy lợi thế uy thay đổi của thị trường và
tín thương hiệu của doanh khách hàng.
nghiệp và khả năng nghiên
cứu phát triển, làm mới các W5-O3,O4:Tăng cường đào
sản phẩm của nhân viên tạo nhân viên về kỹ năng
doanh nghiệp nhằm đáp ứng chăm sóc khách hàng bao
nhu cầu của khách hàng là gồm thái độ phục vụ, kỹ
điều điện hoàn hảo để năng giao tiếp, kỹ năng giải
Viettel thống lĩnh được thị quyết vấn đề,..để thu hút và
phần viễn thông trong nước giữ chân khách hàng trong
S5,S8,S10 - O1,O3: Sử dụng giai đoạn chuyển đổi số và
hiệu quả đội ngũ nhân viên nhu cầu về đa dạng hóa sản
tư vấn và chăm sóc khách phẩm.
hàng chuyên nghiệp để thu
hút, thuyết phục khách hàng
mua và sử dụng các dịch vụ
của doanh nghiệp. Chăm sóc

35
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

khách hàng tốt bằng dịch vụ


giao hàng nhằm nâng cao sự
tín nhiệm của khách hàng
đối với hãng. Tận dùng thời
cơ thời đại 4.0, nhu cầu về
kỹ thuật số ngày càng cao để
thuyết phục và thu hút được
khách hàng mới và giữ chân
khách hàng cũ.
S4,S5,S9-O4: Viettel có thể
sử dụng hạ tầng mạng lưới
để hỗ trợ quá trình chuyển
đổi số ở Việt Nam và các
nước khác, chẳng hạn như
cung cấp dịch vụ kết nối
Internet cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà
nước,...

T( Thách thức ) S1,S6-T1: Tăng cường hợp W4-T1: Tìm kiếm các nguồn
Cạnh tranh ngành tác với các doanh nghiệp đầu tư mới chẳng hạn như
ngày càng khốc liệt khác: Viettel có thể hợp tác vốn đầu tư nước ngoài, vốn
từ các doanh với các doanh nghiệp khác đầu tư từ các quỹ đầu tư,.. để
nghiệp viễn thông để giảm chi phí đầu tư, mở mở rộng thị phần, tăng khả
khác (T1) rộng thị trường và phát triển năng cạnh tranh cho doanh
Chiến lược kinh các công nghệ mới. nghiệp. Tăng cường hiệu
doanh phù hợp S2,S10 – T1: Phát huy lợi quả sử dụng vốn đầu tư, áp
(T2) thế về sự trung thành của dụng các công nghệ tiên tiến
Nhu cầu về đa nhân viên, tập trung tạo để giảm chi phí đầu tư.
dạng hóa dịch vụ động lực khích lệ sự đổi mới W5-T4: Tăng cường chất
(T3) sáng tạo của nhân viên để lượng dịch vụ để có thể cạnh
Xu hướng giảm giá hướng tới nghiên cứu ra các tranh trong bối cảnh giá
cước(T4) sản phẩm, dịch vụ mới, sáng cước giảm. Viettel cần tập
Sự thay đổi của tạo và hiệu quả để nâng cao trung nâng cao chất lượng
công nghệ(T5) khả năng cạnh tranh của dịch vụ về các mặt như tốc
doanh nghiệp. Chẳng hạn độ truy cập, độ ổn định, độ
như dịch vụ 6G, Internet vạn phủ sóng,…
vật(IoT), trí tuệ nhân
tạo(AI),…
S3,S10-T2,T3: Dựa vào cơ
sở làm việc thoải mái, tiện

36
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

nghi cùng với đội ngũ nhân


viên trẻ, nhiệt huyết và đầy
sự sáng tạo để đưa ra các
chiến lược kinh doanh phù
hợp với các quốc gia mà
công ty thâm nhập vào, từ đó
đáp ứng được nhu cầu cho
người tiêu dùng ở các quốc
gia đó góp phần thu hút
được khách hàng cho doanh
nghiệp.Bên cạnh đó, không
ngừng sáng tạo, nghiên cứu
và phát triển kênh sản phẩm
của doanh nghiệp để đáp
ứng được nhu cầu đa dạng
về hàng hóa của khách hàng,
nâng cao lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
S4,S6,S8-T1: Viettel có thể
sử dụng hạ tầng mạng lưới
sẵn có để cạnh tranh với các
doanh nghiệp viễn thông
quốc tế, đặc biệt là ở các thị
trường đang phát triển.

37
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 4: MỤC TIÊU


4.1. Mục tiêu tài chính
Năm 2024, Tăng thêm 10% doanh thu cung cấp dịch vụ và logistic của Viettel từ
64.738,1 tỷ đồng lên 71.211,91 tỷ đồng (T1/2024-T12/2024) thông qua các hoạt
động PR, quảng cáo, khuyến mại và phát triển các kênh phân phối.
- Giai đoạn 1: Từ 1/1/2024-30/6/2024: Đẩy mạnh các hoạt động PR, quảng cáo và
khuyến mãi.
- Giai đoạn 2: Từ 1/7/2023-31/12/2024: Mở rộng kênh phân phối, thực hiện chương
trình khuyến mãi.
4.2. Mục tiêu marketing
- Duy trì vị thế dẫn đầu thị trường viễn thông tại Việt Nam.
- Thúc đẩy các dịch vụ trên công nghệ 5G,IoT, điện toán đám mây, tính toán tại
biên,
AI,.. Đẩy mạnh hoạt động kết hợp cộng đồng khoa học công nghệ tại Việt Nam.
- Cung cấp thử nghiệm miễn phí mạng 6G cho các khách hàng, đối tác đầu cuối sao
cho
triển khai được mạng 6G nhanh nhất có thể.
-Tăng tỷ lệ nhận biết thương hiệu của Viettel ở Việt Nam từ 99% lên 100% và tỷ lệ
thiện cảm thương hiệu từ 71% lên 80%.
- Số điểm phân phối:
+ Với các kênh phân phối trực tiếp tăng từ 2000 lên 2050 cơ sở.
+ Với các kênh phân phối gián tiếp tăng từ 6000 lên 6100 cơ sở.

38
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC MARKETING


5.1. Tiếp cận khách hàng hiện tại
5.1.1. Khảo sát thị trường, phân loại khách hàng
- Thị trường mục tiêu chủ yếu của Viettel là những khu vực yêu cầu các dịch
vụ viễn thông như điện thoại di động và cố định, internet băng thông rộng và truyền
hình kỹ thuật số, bao gồm cả ở khu vực nông thôn và thị trường chưa được phục vụ.
- Khách hàng mục tiêu của Viettel bao gồm các cá nhân, doanh nghiệp và tổ
chức yêu cầu dịch vụ viễn thông đáng tin cậy và giá cả phải chăng.
+ Đối với khách hàng cá nhân: Viettel có cơ sở khách hàng rộng lớn bao gồm
những người thuộc mọi tầng lớp xã hội, bao gồm cả sinh viên, chuyên gia và cư dân
nông thôn. Viettel cung cấp nhiều dịch vụ điện thoại di động và cố định, internet
băng thông rộng và truyền hình kỹ thuật số. Các dịch vụ di động của công ty bao
gồm các gói trả trước và trả sau, với nhiều tùy chọn khác nhau về dữ liệu, thoại và
SMS. Viettel cũng cung cấp các dịch vụ kỹ thuật số như thương mại điện tử, thanh
toán điện tử và nội dung giải trí phục vụ nhu cầu và sở thích của khách hàng cá
nhân. Các dịch vụ của Viettel có giá cả phải chăng, phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng, kể cả những người có mức thu nhập thấp.
+ Đối với doanh nghiệp, Viettel cung cấp nhiều dịch vụ như di động doanh
nghiệp, điện toán đám mây, an ninh mạng. Các dịch vụ này được thiết kế để giúp
các doanh nghiệp cải thiện hiệu quả, năng suất và bảo mật đồng thời giảm chi phí.
Viettel cũng cung cấp các giải pháp tùy chỉnh cho các ngành khác nhau, chẳng hạn
như y tế, giáo dục và tài chính, để đáp ứng nhu cầu cụ thể của các doanh nghiệp
trong các lĩnh vực này.
+ Bên cạnh đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, Viettel còn
hướng tới các tổ chức chính phủ, tổ chức phi chính phủ và các cơ sở khác có nhu
cầu sử dụng dịch vụ viễn thông.
Ví dụ, Viettel đã cung cấp dịch vụ viễn thông cho phái bộ gìn giữ hòa bình của
Liên Hợp Quốc tại Châu Phi, thể hiện khả năng cung cấp dịch vụ đáng tin cậy và an
toàn cho các tổ chức có nhu cầu cụ thể.
5.1.2. Cách thức tiếp cận
- Tiếp thị trực tiếp:
+ Viettel sử dụng các hình thức tiếp thị trực tiếp như gửi thư, email, gọi
điện,... để tiếp cận khách hàng. Thông qua các hình thức này, Viettel có thể giới
thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới, các chương trình khuyến mại,... đến khách
hàng.
+ Viettel thường xuyên thực hiện các cuộc khảo sát thị trường trực tiếp để thu
thập phản hồi từ khách hàng. Thông qua các cuộc khảo sát này, Viettel có thể hiểu
rõ hơn nhu cầu của khách hàng, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ của mình.
- Quảng cáo: Viettel sử dụng các hình thức quảng cáo như truyền hình, báo
chí, mạng xã hội. Thông qua các kênh truyền thông như Facebook,…, Viettel có thể
tương tác với khách hàng, lắng nghe phản hồi và giải đáp thắc mắc của khách hàng.

39
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Chăm sóc khách hàng: Viettel có đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng
chuyên nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7. Thông qua các kênh như tổng đài,
website, ứng dụng,... Viettel có thể tiếp nhận và giải quyết các vấn đề liên quan đến
dịch vụ viễn thông của khách hàng.
5.2. Thu hút thị trường mới
Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng mạng với tốc độ cao của khách hàng, Viettel
đã cho ra mắt dịch vụ mạng 6G với tốc độ 100 Gbps (tức 12,5 GB mỗi giây) và
dung lượng lớn trong khoảng cách ngắn.
5.2.1. Chính sách sản phẩm
- Một trong những yếu tố quan trọng của mạng 6G là tốc độ truyền dữ liệu cực
nhanh và hiệu suất cao hơn. Viettel có thể tập trung vào việc cung cấp các gói dịch
vụ mạng 6G với tốc độ truyền dữ liệu ưu việt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng về
truyền thông, giải trí và công nghệ.
- Viettel có thể tận dụng sức mạnh của trí tuệ nhân tạo và tính toán đám mây
để cung cấp giải pháp thông minh và đột phá trên mạng 6G mang lại lợi ích cho
người dùng và doanh nghiệp, từ ứng dụng di động thông minh cho đến hệ thống tự
động và dự báo.
- Với mức độ kết nối rộng lớn, an ninh và bảo mật trở thành yếu tố quan trọng
trên mạng 6G. Viettel có thể đảm bảo mạng 6G của mình được bảo vệ một cách an
toàn và tin cậy, bằng cách triển khai các giải pháp an ninh tiên tiến và các biện pháp
bảo vệ dữ liệu.
- Viettel hướng tới cung cấp dịch vụ 6G có sự kết nối với khách hàng về mặt
cảm xúc. Đây là điểm khác biệt với các sản phẩm của VNPT, Mobifone... tạo ra sự
nhận biết và trung thành của khách hàng đối với thương hiệu Viettel: Khách hàng
lựa chọn sản phẩm dịch vụ viễn thông của Viettel không chỉ vì nhu cầu trao đổi,
liên lạc, kết nối thông tin, giải trí, phục vụ cho công việc mà khách hàng đang mua
niềm tin với thương hiệu viễn thông hàng đầu của thị trường trong nước cung cấp
sản phẩm có chất lượng tốt, có dịch vụ chăm sóc khách hàng hiệu quả và có sự
chung tay chăm sóc cộng đồng ngày một phát triển hơn của Viettel.
5.2.2. Chính sách giá
- Mức giá dự kiến: Gói cước 6G với nhiều mức giá ưu đãi khác nhau phù hợp
với nhu cầu sử dụng của khách hàng
- Một số chiến lược giá Viettel sẽ áp dụng:
+ Giá cố định: Viettel sẽ định giá dịch vụ mạng 6G của mình theo một mức
giá cố định, không thay đổi theo thời gian.
 Khách hàng có thể cảm thấy an tâm với việc biết trước giá cước mà họ phải
trả hàng tháng, giúp tạo ra một mức độ ổn định và tin cậy trong quan hệ với
Viettel và khách hàng có thể dễ dàng so sánh giữa các dịch vụ của Viettel và
các đối thủ khác khi giá cước là một yếu tố ổn định.
+ Giá theo gói cước: Viettel cung cấp các gói cước 6G với mức giá khác nhau,
cho phép khách hàng lựa chọn gói phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

40
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

 Gói cước có thể được quảng bá dễ dàng hơn, vì nó giúp tạo ra một thông
điệp đơn giản và dễ nhớ về giá và dịch vụ.
+ Giá theo dung lượng sử dụng: Một số dịch vụ 6G của Viettel sẽ tính giá dựa
trên lượng sử dụng thực tế của khách hàng. Ví dụ: Dịch vụ truy cập mạng xã hội
được tính theo số lượng MB sử dụng.
 Có thể tăng thu nhập bằng cách tính phí dựa trên lượng sử dụng, đặc biệt là
đối với những khách hàng sử dụng dịch vụ một cách tích cực và đều đặn.
Viettel có thể tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách tập trung vào các khách hàng
sử dụng nhiều dịch vụ.
+ Giảm giá và khuyến mãi: Viettel thường có chương trình giảm giá và
khuyến mãi định kỳ. Ví dụ: Giảm giá 50% cho 6 tháng đầu khi đăng ký gói cước
data 6G cao cấp.
 Thu hút được nhiều khách hàng đến với các dịch vụ của Viettel, giúp Viettel
tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số bán hàng.
Hướng tới thêm các ưu đãi như:
+ Ưu đãi đăng ký mới: Khuyến mãi giảm giá hoặc cung cấp dịch vụ miễn phí
cho khách hàng mới đăng ký sử dụng dịch vụ 6G của Viettel
+ Gói cước Combo ưu đãi
+ Ưu đãi cho học sinh, sinh viên: Chương trình giảm giá đặc biệt cho học sinh
và sinh viên khi đăng kí dịch vụ mạng 6G của Viettel
+ Khuyến mãi thanh toán trước: Ưu đãi giảm giá sốc cho khách hàng thanh
toán cước trước một khoản thời gian dài, như thanh toán 6 hoặc 12 tháng trước.
+ Ưu đãi khi đổi từ nhà mạng khác: Cung cấp chính sách khuyến mãi đặc biệt
cho khách hàng chuyển đổi từ nhà mạng khác đến sử dụng dịch vụ của Viettel, ưu
đãi nhất khi đổi qua sử dụng dịch vụ mạng 6G của Viettel.
+ Chương trình khuyến mãi dịp lễ và sự kiện đặc biệt
+ Ưu đãi nâng cấp thiết bị: Khuyến mãi giảm giá hoặc cung cấp quà tặng khi
khách hàng nâng cấp thiết bị hoặc đổi mới.
+ Khuyến mãi mua sắm: Hợp tác với các đối tác thương mại để cung cấp ưu
đãi đặc biệt cho khách hàng Viettel khi mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ của đối tác
liên kết.
5.3. Tiếp cận thị trường mới
5.3.1. Chiến lược thâm nhập thị trường Campuchia của Viettel.
Campuchia là một thị trường di động đầy tiềm năng bởi người dân chủ yếu
dùng di động (chỉ có 5% dân số sử dụng điện thoại cố định). Hơn nữa các
công
ty viễn thông vẫn còn hời hợt khi đầu tư vào thị trường này.
- Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh của Campuchia được cho là
thuận
lợi nhất và phù hợp với khả năng nội tại của Viettel - cơ sở mẹ phát triển mạnh

41
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

ở Việt Nam với nhiều kinh nghiệm phát triển thị trường.
- Campuchia có nét tương đồng về văn hóa, khả năng am hiểu thị trường và
khoảng cách gần là lợi thế khi xây dựng hạ tầng. - Quan hệ giữa Việt Nam
- Campuchia đã có bề dầy truyền thống, nhất là về quân đội nên Viettel sẽ
nhận
được nhiều sự quan tâm và chỉ đạo trực tiếp của các cấp lãnh đạo
Phương thức thâm nhập thị trường Campuchia Viettel sử dụng phương thức
thâm
nhập thị trường Campuchia là Đầu tư trực tiếp 100% vốn.
Phân tích 4Ps:
* Product:
Các lĩnh vực kinh doanh chính của tổng công ty Dịch vụ Viettel đầu tư tại
Campuchia là dịch vụ viễn thông và internet băng thông rộng. Dịch vụ viễn thông:
Viettel được phép thiết lập mạng và khai thác các dịch vụ viễn thông sau:
- Thiết lập mạng điện thoại chuyển mạch công cộng nội hạt ( PSTN ) và kết
nối với các mạng viễn thông công cộng khác để cung cấp các dịch vụ: điện
thoại, fax trên toàn quốc. - Thiết lập mạng nhắn tin và kết nối với các mạng
viễn thông công cộng khác để cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến nội hạt
trên phạm vi toàn quốc.
- Cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế sử dụng công
nghệ VoIP. Internet băng thông rộng
- Cung cấp ADSL, FTTH, Wimax - Cung cấp dịch vụ truy cập Internet công
cộng (ISP ) và kết nối Internet ( IXP).
* Price:
- Hãng viễn thông duy nhất tính cước theo block 1 giây Cách tính cước được
chia nhỏ hơn so với cách tính cước của các nhà cung cấp khác đã làm. Áp
dụng cho tất cả các hướng gọi, kể cả liên mạng và quốc tế, tiết kiệm 25% chi
phí cho người dân
- Campuchia tiền vào tài khoản tương ứng với số phút mà họ đã nghe trong
tháng kể cả nội mạng và ngoại mạng. Metfone là mạng đầu tiên và duy nhất
tại Campuchia có chính sách nghe cũng được nhận tiền.
* Promotion:
- Tham gia tài trợ cho triển lãm “Cambodia ICT& Telecom World Expo” -
triển
lãm lớn nhất về công nghệ thông tin của Campuchia diễn ra trong 3 ngày, từ
3
đến 5/4/2009 ==> Cơ hội quảng bá các sản phẩm.
- Dự kiến trong vòng năm năm tới Metfone sẽ cung cấp dịch vụ interrnet miễn
phí cho 1.000 trường học với tổng giá trị dịch vụ tài trợ tương đương 5 triệu
USD.
* Place:

42
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

- Ngày 19/2/2008, tại Phnom Penh, Viettel Cambodia Pte. (VTC) đã tổ chức lễ
khai trương mạng Metfone. Campuchia trở thành thị trường đầu tiên Metfone
nhắm tới để đưa mạng di động của mình vào hoạt động. Điểm thành công
nhất là Metfone đã đặt trung tâm giải đáp khách hàng Call Center lớn và hơn
100 cửa hàng lớn nhỏ trực tiếp phục vụ cũng như giải đáp thắc mắc của
khách hàng.
- Metfone đã nỗ lực xây dựng một hệ thống kênh phân phối đa dạng và linh
hoạt
trên phạm vi toàn quốc như: hệ thống các cửa hàng giao dịch trực tiếp, đại lý
ủy quyền,kênh bán hàng trực tiếp, hệ thống bán lẻ (điểm bán). Tháng 9/2008,
Metfone đã đưa vào sử dụng một trạm BTS trên đảo Koh Tang do quân đội
quản lý. Đặt tại điểm trung tâm cao nhất của đảo, vùng phủ sóng của trạm
BTS mới này mở rộng đến 50 km ra phía biển.
- Các kênh phân phối cho đến cuối năm 2009: - Cửa hàng trực tiếp xuống từng
huyện: 150 - Đại lý: 8.000 - Điểm bán: 20.000 - Cộng tác viên đến tuyến xã:
2.000 - Nhân viên bán hàng trực tiếp: 400 Những đại lý của Metfone đã được
lựa chọn kỹ lưỡng về diện tích mặt tiền, chiều sâu, được trang trí biển hiệu,
logo, poster, băng rôn, để thu hút khách hàng.
Kết quả đạt được
- Tổng số cáp đường trục của toàn Campuchia đã tăng gần 17 lần trong vòng 5
năm qua, đạt 20.300km. Mạng lưới do công ty Metfone triển khai lớn gấp 13
lần tổng số cáp quang mà toàn bộ thị trường Campuchia phát triển được
trong vòng 10 năm trước đó.
- Công ty đã đưa đất nước Campuchia trở thành một quốc gia sử dụng đường
truyền băng rộng với 16,000 km cáp quang phủ tới 100% số huyện và 95%
số xã.Sóng di động phủ đến 98% dân số, kể cả khu vực biên giới hải đảo
bằng mạng lưới hơn 4500 trạm phát sóng 2G và 3G. Metfone đưa dịch vụ
Internet đến 100% tỉnh thành và 70% dân số, đạt mức cao so với mức trung
bình từ 30-50% của các nước đang phát triển.
- Trong năm 2010 giá trị lên đến hơn 30 triệu USD. Tạo công ăn việc làm
cho hơn 7000 nhân viên, cộng tác viên, gia tăng thu nhập cho hàng chục
nghìn hộ gia đình thông qua việc trở thành các đại lý,điểm bán chính thức
của công ty.
- Đưa Internet miễn phí tới trường học cùng các dự án nhân đạo như phẫu
thuật hàm ếch, đoàn tụ người thất lạc với tổng giá trị lên tới gần 19 triệu
USD.
Kết luận: Tóm lại, sau khi nghiên cứu kĩ thị trường Campuchia và tiềm lực của
mình,
Viettel đã quyết định lựa chọn phương thức đầu tư trực tiếp 100% đầu tư vốn,
có thể nói, với một công ty cạnh tranh về công nghệ,kĩ thuật, việc thành lập doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài là phương thức thâm nhập thị trường tốt nhất để giảm

43
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

thiểu rủi ro cho việc mất khả năng kiểm soát và giám sát công nghệ trong cạnh
tranh.
Việc thành lập công ty con còn giúp cho Tổng công ty Viettel có thể tự chủ
động hoạch định mọi chiến lược, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động ở các thị trường
khác nhau.Tuy nhiên việc đầu tư trực tiếp cũng tạo những bất lợi: Đây là phương
thức tốn kém nhất vì công ty phải đầu tư 100% vốn xây dựng hạ tầng, mạng lưới…
phục vụ thị trường nước ngoài. Công ty mẹ phải chịu toàn bộ rủi ro của việc thành
lập công ty con ở nước ngoài do sự biến động của các điều kiện kinh tế, chính trị, xã
hội.

44
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 6: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG


6.1. Mô tả các công cụ marketing sử dụng: Quảng cáo, PR, xúc tiến bán, bán
hàng cá nhân, marketing trực tiếp.
6.1.1. Quảng cáo
Viettel đã triển khai nhiều hoạt động quảng cáo trên các phương tiện truyền
thông đại chúng, bao gồm truyền hình, báo chí, internet,... . Mục tiêu là tạo ra nhận
thức, sự quan tâm và mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm mới.
Quảng cáo trên truyền hình: Viettel đã thực hiện nhiều chiến dịch quảng cáo trên
truyền hình với các thông điệp ấn tượng, thu hút sự chú ý của người xem. Ví dụ,
Quảng cáo bằng TVC (Television Commercial) về gói cước 6G vừa được ra mắt
Quảng cáo trên báo chí: Viettel sẽ đăng tải các bài viết quảng cáo trên các tờ báo
lớn, uy tín như Thời báo Kinh tế Sài Gòn, Thanh Niên,...
Quảng cáo trên internet: Viettel sẽ triển khai các chiến dịch quảng cáo trên các
kênh trực tuyến, bao gồm website, mạng xã hội,...
Viettel cũng có thể sử dụng các hình thức quảng cáo trực tuyến như Google Ads,
Facebook Ads, Youtube Ads… để tiếp cận đến đối tượng khách hàng mục tiêu một
cách chính xác và hiệu quả.

6.1.2. PR (Quan hệ công chúng)


Viettel có thể sử dụng các hoạt động giao tiếp công chúng như bài viết, bản tin,
phỏng vấn, hội thảo, hợp tác với các nhà báo, các chuyên gia, các nhà nghiên cứu…
để tạo ra sự tin tưởng, uy tín và tăng cường hình ảnh thương hiệu của mình trong
mắt công chúng.
Mục tiêu là tạo ra sự tán thành, ủng hộ và khuyến khích khách hàng sử dụng sản
phẩm mạng 6G của Viettel. Viettel cũng có thể sử dụng các kênh truyền thông xã
hội như Facebook, Youtube, Tiktok… để tạo ra nội dung hấp dẫn, chia sẻ thông tin,
tương tác và lắng nghe ý kiến của khách hàng.
Sự kiện và hội nghị: Tham gia và tổ chức các sự kiện, hội nghị nhằm tăng cường
hình ảnh thương hiệu và giới thiệu công nghệ mạng 6G của Viettel.
Báo chí và truyền thông: Hợp tác với các phương tiện truyền thông để có bài
viết, bản tin về các mỏ phát triển và cập nhật về mạng 6G.
6.1.3. Xúc tiến bán
Viettel có thể sử dụng các hoạt động khuyến mãi như giảm giá, tặng quà, tặng
thêm dung lượng, tặng thời gian sử dụng, tặng voucher, tặng điểm thưởng… để kích
thích khách hàng mua và sử dụng sản phẩm mạng 6G của mình.
Mục tiêu là tạo ra sự hài lòng, trung thành và giới thiệu sản phẩm cho người
khác. Viettel cũng có thể sử dụng các kênh bán hàng trực tuyến như website, ứng
dụng, chatbot, email, SMS… để tiện lợi cho khách hàng đăng ký, mua và thanh toán
sản phẩm mạng 6G của mình.

45
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Khuyến mãi và giảm giá: Tổ chức các chương trình khuyến mại, giảm giá
hoặc gói dịch vụ đặc biệt để thu hút và giữ chân khách hàng.
Quà tặng và ưu đãi: Tạo các chương trình ưu đãi đặc biệt cho khách hàng sử
dụng dịch vụ mạng 6G.
6.1.4. Bán hàng cá nhân (Bán hàng cá nhân)
Viettel có thể sử dụng các nhân viên bán hàng, tư vấn viên, đại lý, nhà phân
phối… để tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, giới thiệu, thuyết phục và bán sản
phẩm mạng 6G của mình.
Mục tiêu là tạo ra sự tương tác, thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Viettel cũng có thể sử dụng các kỹ năng bán hàng như lắng nghe, đặt câu hỏi, giải
quyết vấn đề, đóng gói giá trị, đề nghị hành động… để tăng tỷ lệ chốt đơn và tăng
doanh số bán hàng.
Đội ngũ kinh doanh: Xây dựng đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp để tư vấn và
bán sản phẩm mạng 6G cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Hội thảo và đào tạo: Tổ chức các hội thảo, đào tạo để tăng cường kỹ năng bán
hàng và giới thiệu sản phẩm mạng 6G.
6.1.5. Tiếp thị trực tiếp (Direct Marketing)
Viettel có thể sử dụng các hoạt động gửi thông điệp trực tiếp đến khách hàng
mục tiêu như gọi điện, gửi email, gửi thư, gửi SMS, gửi brochure, gửi mẫu thử… để
giới thiệu, nhắc nhở và thúc đẩy khách hàng mua và sử dụng sản phẩm mạng 6G
của mình.
Mục tiêu là tạo ra sự liên hệ, tùy biến và đo lường được hiệu quả của các hoạt
động marketing. Viettel cũng có thể sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu như
Google Analytics, Facebook Insights, CRM… để thu thập, phân tích và tối ưu hóa
các chiến dịch marketing trực tiếp của mình.
Tiếp thị qua Email: Sử dụng chiến lược gửi email để thông báo và quảng bá về
các dịch vụ mạng 6G.
Tiếp thị qua điện thoại: Liên lạc trực tiếp với khách hàng thông qua điện thoại
để giới thiệu sản phẩm và các ưu đãi đặc biệt.

6.2. Kế hoạch hành động chi tiết cho 1 năm đầu: chia làm 3 giai đoạn: Ra
mắt, mở rộng thị trường, tăng tối đa doanh thu và lợi nhuận.

46
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

6.2.1. Giai đoạn ra mắt

Công cụ xúc tiến Mục tiêu Kênh phân phối Hoạt động marketing cụ thể Thời Dự
gian trù
thực ngân
hiện sách
Quảng cáo: Tạo ra bài quảng cáo với hình - Giới thiệu sản - Kênh phân phối trực - Tổ chức sự kiện ra mắt sản 3 tháng 10 tỷ
ảnh sinh đội, nội dung nói về những lợi ích phẩm mạng 6G tiếp: Viettel trực tiếp bán phẩm mạng 6G tại các thành đồng
siêu việt mà nó đem lại cho người sử dụng. của Viettel sản phẩm cho khách phố lớn, mời các nhà báo,
Ví dụ: Mạng 6G Viettel là hệ thống mạng đến khách hàng hàng. chuyên gia, đại diện chính
tiếp nối công nghệ 5G sẽ tạo ra sự thay đổi và đối tác, tạo ra - Tại giai đoạn này tập thì quyền và doanh nghiệp tham
mang tính đột phá về kết nối, có độ trễ thấp nhận thức và sự Viettel chỉ lên tập trung dự
và độ tin cậy cao, mở ra một kỷ nguyên tăng quan tâm đối với bán hàng trực tiếp để có - Phát hành bài viết, bản tin,
trưởng dựa vào công nghệ. công nghệ mới thể theo dõi được số video, podcast về sản phẩm
Song song với việc triển khai trạm 6G ở 1 số lượng sản phẩm bán ra mạng 6G trên các kênh truyền
khu vực, Viettel còn nghiên cứu đưa ra các một cách chính xác nhất thông đại chúng và xã hội
gói cước 6G như: 6GKM, 6GUD với các ưu để dò xem sự quan tâm - Tạo ra các nội dung hấp dẫn,
đãi hấp dẫn để khách hàng trải nghiệm dịch của thị trường với dòng chia sẻ thông tin, tương tác và
vụ. mạng 6G cải tiến này như lắng nghe ý kiến của khách
PR: thế nào hàng trên Facebook, Youtube,
Tổ chức họp báo ra mắt sản phẩm: Viettel Tiktok…
cần mời các phóng viên, nhà báo, chuyên gia - Sử dụng các hình thức quảng
đến tham dự họp báo để giới thiệu dòng cáo trực tuyến như Google Ads,
mạng 6G mới và truyền thông thông tin về Facebook Ads, Youtube Ads…
sản phẩm và dịch vụ. để tiếp cận đến đối tượng khách
Gửi thông cáo báo chí: Viettel truyền tải

47
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

thông tin về sản phẩm đến với các phóng hàng mục tiêu
viên, nhà báo. Thông cáo báo chí cần được - Tặng thử nghiệm miễn phí
viết ngắn gọn, súc tích và đầy đủ thông tin sản phẩm mạng 6G cho một số
về sản phẩm như giá cả, chức năng, lợi ích khách hàng tiềm năng, nhận
mang lại, điểm ưu việt hơn so với mạng 5G phản hồi và cải tiến sản phẩm
trước. - Đào tạo và triển khai các nhân
Tổ chức các sự kiện trải nghiệm sản viên bán hàng, tư vấn viên, đại
phẩm:Viettel có thể tổ chức các sự kiện trải lý, nhà phân phối… để tiếp xúc
nghiệm sản phẩm tặng các gói cước khuyến trực tiếp với khách hàng, giới
mãi để khách hàng có cơ hội trực tiếp trải thiệu, thuyết phục và bán sản
nghiệm sản phẩm. phẩm mạng 6G
Xúc tiến bán: - Gửi thông điệp trực tiếp đến
Triển khai các chương trình khuyến mãi hấp khách hàng mục tiêu qua gọi
dẫn, như giảm giá, tặng quà,... điện, gửi email, gửi thư, gửi
Kêu gọi khách hàng chia sẻ thông tin về gói SMS, gửi brochure, gửi mẫu
cước trên mạng xã hội để nhận được các ưu thử… để giới thiệu, nhắc nhở
đãi như các voucher giản giá cho lần mua và thúc đẩy khách hàng mua và
tiếp theo,. sử dụng sản phẩm mạng 6G
Marketing trực tiếp
Gửi thư trực tiếp: Thư trực tiếp là một hình
thức marketing trực tiếp truyền thống nhưng
vẫn mang lại hiệu quả cao. Viettel có thể gửi
thư trực tiếp đến khách hàng để giới thiệu
sản phẩm, cung cấp thông tin về sản phẩm,...
Gọi điện trực tiếp: Gọi điện trực tiếp là một
hình thức marketing trực tiếp hiệu quả giúp
Viettel tiếp cận với khách hàng tiềm năng

48
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

một cách nhanh chóng. Viettel có thể gọi


điện trực tiếp đến khách hàng tiềm năng để
giới thiệu sản phẩm, tư vấn sản phẩm,...
Tiếp thị qua điện thoại di động: Tiếp thị qua
điện thoại di động là một hình thức
marketing trực tiếp mới, mang lại hiệu quả
cao. Viettel có thể gửi tin nhắn hoặc email
đến khách hàng tiềm năng để giới thiệu sản
phẩm, cung cấp thông tin về sản phẩm,...
Tiếp thị qua mạng xã hội: Tiếp thị qua mạng
xã hội là một hình thức marketing trực tiếp
hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận với
đông đảo khách hàng tiềm năng. Viettel có
thể tạo các bài đăng giới thiệu sản phẩm,
chạy các chiến dịch quảng cáo trả phí,...

6.2.2. Giai đoạn mở rộng thị trường


Công cụ xúc tiến Mục tiêu Kênh phân phối Hoạt động marketing cụ thể Thời Dự trù
gian ngân
thực sách
hiện
Đẩy mạnh hơn các Tăng cường -Sử dụng kênh phân phối trực - Xây dựng và nâng cấp hạ tầng mạng 6G tại các khu 5 tháng 20 tỷ
công cụ xúc tiến: phủ sóng và khả tiếp và gián tiếp: vực có nhu cầu cao, đảm bảo chất lượng và ổn định đồng
Quảng cáo, PR, năng cung cấp Kênh Phân Phối Trực Tiếp: của dịch vụ
xúc tiến bán, bán sản phẩm mạng Cửa hàng bán lẻ: Viettel có thể - Tiếp tục phát hành các bài viết, bản tin, video,
hàng cá nhân, 6G cho khách sở hữu và quản lý các cửa hàng podcast về sản phẩm mạng 6G trên các kênh truyền
marketing trực tiếp hàng trên toàn bán cá lẻ trực tiếp để cung cấp thông đại chúng và xã hội, nhấn mạnh vào các ưu

49
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

một cách hiệu quả quốc, tăng tỷ lệ dịch vụ và sản phẩm mạng 6G điểm và lợi ích của công nghệ mới
nhất chuyển đổi và cho khách hàng. - Tăng cường các hoạt động khuyến mãi như giảm
giữ chân khách Kênh Bán Hàng Trực tuyến: giá, tặng quà, tặng thêm dung lượng, tặng thời gian sử
hàng, mở rộng Việc bán hàng trực tuyến thông dụng, tặng voucher, tặng điểm thưởng… để kích thích
hợp tác với các qua trang web chính thức hoặc khách hàng mua và sử dụng sản phẩm mạng 6G
đối tác chiến ứng dụng di động giúp khách - Tăng cường các kỹ năng bán hàng như lắng nghe,
lược hàng dễ dàng mua sắm và sử đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, đóng gói giá trị, đề nghị
dụng dịch vụ mạng 6G. hành động… để tăng tỷ lệ chốt đơn và tăng doanh số
Kênh Phân Phối Gián Tiếp: bán hàng
Đối tác Bán Lẻ (Đối tác bán - Tạo ra các kênh bán hàng trực tuyến như website,
lẻ): Hợp tác với các đối tác bán ứng dụng, chatbot, email, SMS… để tiện lợi cho
lẻ khác để mở rộng phạm vi tiếp khách hàng đăng ký, mua và thanh toán sản phẩm
cận và có mặt tại nhiều điểm mạng 6G
bán hàng. - Hợp tác với các đối tác chiến lược như các nhà cung
Đối tác Bán Buôn (Đối tác cấp nội dung, các nhà phát triển ứng dụng, các nhà sản
Bán buôn): Xây dựng mạng lưới xuất thiết bị… để tạo ra các giải pháp và dịch vụ tối
đối tác bán buôn để cung cấp ưu hóa cho sản phẩm mạng 6G
sản phẩm và dịch vụ mạng 6G
cho các doanh nghiệp và tổ
chức.
Đại lý và Đối tác Dịch Vụ:
Hợp tác với các đại lý và đối tác
cung cấp dịch vụ để đưa sản
phẩm và mạng dịch vụ 6G đến
với nhiều khách hàng đối tượng
khác nhau..

50
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

6.2.3. Giai đoạn tăng tối đa doanh thu và lợi nhuận


Công cụ xúc tiến Mục tiêu Kênh phân phối Hoạt động marketing cụ thể Thời Dự trù
gian ngân
thực sách
hiện
Tiếp tục tăng cường Tối ưu Sử dụng 2 kênh phân phối - Sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu như Google 4 tháng 15 tỷ
quảng cáo trên các hóa chi trực tiếp và gián tiếp ngoài Analytics, Facebook Insights, CRM… để thu thập, phân tích đồng
kênh truyền thông đại phí và ra còn dùng đến kênh phân và tối ưu hóa các chiến dịch marketing trực tiếp, giảm thiểu
chúng, tập trung vào hiệu quả phối khác như: lãng phí và tăng hiệu quả
các kênh truyền thông hoạt Bán hàng trực tuyến - Sử dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, học
có nhiều người xem, động, thông qua Thương mại máy, blockchain… để tối ưu hóa và tự động hóa quản lý và
chẳng hạn như truyền tăng Điện tử: Kênh này có thể vận hành hạ tầng mạng 6G, giảm chi phí và tăng hiệu năng
hình, internet. cường sự kết hợp cả phân phối trực - Tăng cường chăm sóc khách hàng, cung cấp các dịch vụ hỗ
Triển khai các hài lòng tiếp và gián tiếp, tùy thuộc trợ, tư vấn, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại, thu thập
chương trình khuyến và trung vào cách tổ chức chiến lược phản hồi và cải tiến sản phẩm mạng 6G
mãi hấp dẫn, như thành của kinh doanh trực tuyến của - Tạo ra các chương trình khách hàng thân thiết, tặng điểm
dùng thử, giảm giá,.. khách mình. thưởng, ưu đãi, miễn phí hoặc giảm giá cho các dịch vụ và
Đẩy mạnh bán hàng hàng, khai Kênh Phân Phối Đặc Biệt giải pháp dựa trên sản phẩm mạng 6G
trên toàn thị trường thác các cho Doanh Nghiệp: Đối tác - Khai thác các nguồn thu mới từ các dịch vụ và giải pháp
đã được phủ sóng để nguồn thu với khách hàng doanh dựa trên sản phẩm mạng 6G, như các ứng dụng thực tế ảo,
thu hút khách hàng. mới từ nghiệp, Viettel có thể thiết thực tế tăng cường, thực tế hỗn hợp, các dịch vụ y tế từ xa,
các dịch lập kênh phân phối riêng các dịch vụ giáo dục trực tuyến, các dịch vụ giải trí trực
vụ và giải biệt để đáp ứng nhu cầu đặc tuyến, các dịch vụ an ninh công cộng, các dịch vụ nông
pháp dựa biệt của họ. nghiệp thông minh…
trên sản
phẩm

51
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

mạng 6G

52
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 7: BÁO CÁO LỜI LỖ DỰ KIẾN


7.1. Dự kiến quy mô thị trường
Nhằm thực hiện mục tiêu đưa Viettel trở thành công ty nằm trong top 10
doanh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới. Viettel sẽ hoạt động tại nhiều thị trường.
Dự kiến năm 2030 Viettel sẽ hoạt động chính tại các thị trường chính là Châu Á,
Châu Mỹ và Châu Phi. Quy mô toàn cầu của mạng 6G vào năm 2030 dự kiến sẽ đạt
khoảng 2,6 nghìn tỷ USD, trong đó thị trường Đông Nam Á sẽ đạt khoảng 200 tỷ
USD.
Viettel được sự giúp đỡ và hỗ trợ của chính phủ các quốc gia để phát triển,
mở rộng thị trường và cung ứng dịch vụ đến khách hàng. Thị trường ở Châu Á và
Châu Mỹ được dự báo sẽ có tăng trưởng ổn định do người dân nơi đây có nhu cầu
cao với việc sử dụng mạng di động và cá dịch vụ viễn thông. Trong khi đó Châu Phi
là thị trường phát triển chậm hơn, nhu cầu về dịch vụ mạng di động không cao bằng
2 châu lục kia.
7.2. Dự kiến bán ra tại thị trường Việt Nam
Viettel là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt
Nam. Viettel có thị phần lớn trong lĩnh vực di động, internet và truyền hình. Viettel
cũng có tiềm lực về tài chính, nhân lực và hạ tầng để triển khai mạng 6G tại Việt
Nam. Dự kiến doanh thu từ mạng 6G tại Việt Nam dự kiến đạt 100 tỷ USD vào năm
2030.
Viettel dự kiến sẽ cung cấp dịch vụ 6G gồm các gói cước theo ngày, theo
tháng.
Bảng giá gói cước 6G Viettel sử dụng 1 ngày cho thuê bao di động:
Tên gói cước Cước phí Dung lượng Cú pháp đăng kí
MI9D 9.000đ 700MB MID9 gửi 191
MI13D 14.000đ 1GB MID13 gửi 191
MI15D 18.000đ 1,5GB MID15 gửi 191

Bảng giá tổng hợp gói cước Dcom 6G Viettel trọn gói theo tháng
(Cước phát sinh ngoài gói của D45 là 300đ/MB, các gói cước còn lại miễn phí
phát sinh)
Tên gói cước Cước phí Dung lượng Cú pháp đăng kí
D45 45.000đ 2,5GB/tháng D45 gửi 191
D75 75.000đ 3,5GB/tháng D75 gửi 191
D100 100.000đ 6GB/tháng D100 gửi 191
D150 150.000đ 10GB/tháng D150 gửi 191
D200 200.000đ 15GB/tháng D200 gửi 191
D400 400.000đ 30GB/tháng D400 gửi 191

53
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Các chi phí mà Viettel phải bỏ ra


Chi phí nghiên cứu và phát triển: Viettel đã thành lập Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển 6G tại Hà Nội với đội ngũ hơn 100 chuyên gia. Viettel cũng đã hợp tác
với các đối tác quốc tế để nghiên cứu và phát triển công nghệ 6G. Chi phí nghiên
cứu và phát triển dự kiến sẽ khoảng 100 triệu USD mỗi năm. Chi phí này sẽ được
sử dụng để phát triển các công nghệ mới, thử nghiệm mạng 6G và đào tạo nhân
viên.
Chi phí đầu tư hạ tầng: Viettel đã bắt đầu triển khai xây dựng hạ tầng 6G tại
Việt Nam từ 2023. Viettel dự kiến sẽ triển khai mạng 6G trên băng tần 26GHz và
39GHz. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng khoảng 10 tỷ USD. Số tiền này được dùng để
xây dựng trạm phát sóng, thiết bị mạng và hệ thống dẫn truyền.
Chi phí vận hành và bảo trì: Viettel cần có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
để vận hành và bảo trì mạng 6G. Chí phí vận hành và bảo trì dự kiến là 100 triệu
USD mỗi năm.
7.3. Dự kiến chi phí Marketing
Dự kiến chi phí nghiên cứu thị trường
Khi tiến hành nghiên cứu thị trường trong Marketing phát sinh nhiều các loại
chi phí liên quan như chi phí phỏng vấn thu thập dữ liệu, chi phí phân tích dữ liệu,
chi phí xây dựng mô hình dự đoán … Viettel dự tính chi phí nghiên cứu thị trường
như sau:
Dự kiến chi phí nghiên cứu thị trường
Công việc Chi phí ( triệu USD)
Chi phí phỏng vấn và thu thập dữ 2
liệu
Chi phí phân tích dữ liệu 10
Chi phí xây dựng mô hình dự đoán 15
Khác 3
Tổng 30

Dự kiến chi phí tổ chức, tham gia sự kiện


Tiếp nối sự thành công của thương hiệu Viettel tại các sự kiện trong và ngoài
nước. Viettel có thể chi mạnh hơn cho dịch vụ 6G tại các sự kiện, thu hút sự quan
tâm của khách hàng trong và ngoài nước. Cụ thể:
Dự kiến chi phí tổ chức, tham gia sự kiện
Công việc Chi phí ( triệu USD)
Mời KOLs 10
Di chuyển 2
54
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Thuê địa điểm, hội trường 15


Lương nhân viên 1
Khác 2
Tổng 30

Dự kiến chi phí truyền thông trên mạng xã hội


Chiến lược Marketing của Viettel chủ yếu đánh vào truyền thông trên mạng
xã hội, nơi người dùng Việt Nam đang phần lớn sử dụng. Công ty đã quá hiểu tâm
lý của người Việt Nam và vì thế công ty chọn Social Media và truyền thông truyền
miệng làm phương thức quảng bá cho dịch vụ 6G là một điều dễ hiểu. Lượng
Seeding trên mạng xã hội thu về rất tích cực, khi được hỏi về Viettel thì gần như
100% mọi người đều biết tới và rất mong chờ sự ra mắt dịch vụ di động mới của
doanh nghiệp. Chiến lược Marketing của Viettel là lấy khách hàng làm trung tâm,
hiểu tâm lý của khách hàng và biết vận dụng để làm thoả mãn nhu cầu khách hàng.
Dự kiến chi phí truyền thông trên mạng xã hội
Công việc Chi phí ( triệu USD)
Chạy quảng cáo 2
Duy trì website 0,5
Xây dựng content 0,5
Lương nhân viên 1
Khác 0,5
Tổng 4,5

7.4. Dự kiến ngân sách Marketing


Viettel là người tiên phong mạng 6G tại Việt Nam vì thế quá trình đầu tư
nghiên cứ và phát triển dịch vụ này đòi hỏi nguồn vốn vô cùng lớn nhưng bên cạnh
đó doanh thu của dịch vụ 6G cũng vô cùng lớn , cho nên ngay từ trong giai đoạn
đầu khi cung cấp dịch vụ 6G ra thị trường thì Viettel đã có lãi. Cụ thể dự kiến tình
hình lãi – lỗ của Viettel như sau:

55
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Các giai Doanh thu dự kiến Chi phí Lợi


đoạn phát sinh nhuận dự
Gói Số lượt Doanh thu(tỷ
( tỷ đồng) kiến
cước đăng kí đồng)
( tỷ đồng)
(triệu
lượt)
Giai đoạn MI9D 5 45
1
MI13D 10 140
MI15D 4 72
D45 5 225
D75 5 375
D100 7 700
D150 10 1000
D200 3 600
D400 1 400
Tổng 50 3557 3000 557
Giai đoạn 52 3800 3100 700
2
Giai đoạn 55 4100 2900 1200
3
Giai đoạn 60 5000 3500 1500
4
Giai đoạn 70 7000 4500 2500
5
( Các chi phí phát sinh bao gồm chi phí lắp đặt và chi phí marketing
theo từng giai đoạn)

56
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

PHẦN 8: KIỂM TRA


8.1. Kiểm tra công tác nghiên cứu thị trường
Chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu ban đầu của Viettel là thế hệ trẻ, thế
hệ sinh viên Việt Nam, đặc biệt là những người dân nghèo sống ở nông thôn.
Viettel lựa chọn chiến lược kinh doanh đánh từ nông thôn ra thành thị, việc đưa ra
các gói cước giá rẻ là lựa chọn tối ưu, tạo ra lợi thế cạnh tranh của thương hiệu.
Thực tế đã chứng minh lựa chọn thị trường mục tiêu ban đầu này là hoàn
toàn chính xác khi chúng ta có thể thấy được sự thành công từ những dịch vụ mạng
di động, đặc biệt là các gói mạng 6G của Viettel.
Chương trình định vị
Viettel định vị sản phẩm của mình cho nhiều đối tượng khách hàng khác
nhau bao gồm: khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ, tổ chức. Vì thế
Viettel đã sử dụng nhiều yếu tố định vị khác nhau để tạo ra một hình ảnh, một vị thế
nhất định trong tâm trí khách hàng cho sản phẩm của mình. Bao gồm:
- Giá trị: Viettel định vị sản phẩm của mình là sản phẩn có chất lượng cao,
tốc độ cao, ổn định với giá cả hợp lý với nhiều thông điệp “Viettel- mạng
viễn thông số 1 Việt Nam” , “ Viettel – Giá cước rẻ nhất” xuất hiện trên
mọi diễn đàn. Chiến lược marketing đánh trực diện vào các kênh truyền
thông trên mạng xã hội trong và ngoài nước.
- Lợi ích: Viettel đã định vị cho sản phẩm 6G của mình là sản phẩm mang
lại nhiều lợi ích cho khách hàng về trải nghiệm giải trí đỉnh cao, tốc độ
cao, kết nối liền mạch với thông điệp “ Viettel – Mạng 6G tốc độ đỉnh
cao”. Nắm bắt được tâm lý của khách hàng là sử dụng mạng để tăng năng
suất làm việc và học tập ở mọi nơi mọi lúc, Viettel đã đưa ra thông điệp “
Viettel – Giải pháp công nghệ toàn diện cho doanh nghiệp”.
- Sự khác biệt: là doanh nghiệp đầu tiên trong tất cả các doanh nghiệp viễn
thông tại Việt nam cung cấp mạng 6G, Viettel đã ghi dấn ấn trong lòng
khách hàng hàng của mình với sự nghiên cứu và phát triển một sản phẩm
mới mang lại lợi ích vượt bậc cho khách hàng của họ mà không một đối
thủ cạnh tranh nào làm được. Là doanh nghiệp đầu tiên cung cấp mạng
6G nhưng độ phủ sóng của Viettel vô cùng rộng đến 63 tỉnh thành trên cả
nước, phủ sóng cả vùng sâu vùng xa.
 Chính nhờ các chương trình định vị và các chiến lược Marketing hiệu quả
nên Viettel đã đạt được thành tích xuất sắc. Khi hỏi về công ty viễn thông thì
gần 100% người dân Việt Nam nhắc đến Viettel đầu tiên. Chính vì thế doanh
thu trong những giai đoạn đầu khi cung cấp gói mạng 6G ra thị trường là rất
lớn và nó vẫn tiếp tục tăng.

57
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

Đánh giá mức độ hài lòng


Các yếu tố Tỷ lệ Đánh giá
(%)
Mức độ tin cậy 20 Khả năng đảm bảo dịch vụ đã hứa hẹn một
cách chắc chắn và chính xác
Sự phản hồi 20 Xử lý các vấn đề của khách hàng nhanh
chóng và hiệu quả
Sự bảo dảm 20 Cung cấp dịch vụ 6G chất lượng cao, ổn
định, đáp ứng nhu cầu khách hàng
Sự cảm thông 20 Luôn quan tâm, lắng nghe và thấu hiểu
những khó khăn của khách hàng
Yếu tố hữu hình 20 Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, được đào tạo
bài bản, chuyên nghiệp. Mạng lưới phân
phối rộng khắp giúp khách hàng dễ dàng sử
dụng dịch vụ

Đề xuất chăm sóc và khai thác khách hàng hiện tại hiệu quả cho doanh nghiệp
- Tập trung vào việc hiểu rõ khách hàng: tập trung vào việc hiểu rõ khách
hàng của mình, bao gồm các thông tin về nhu cầu, mong muốn, hành vi,
sở thích,... của khách hàng. Với việc hiểu rõ khách hàng, công ty sẽ có
thể đưa ra những chương trình marketing để nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và mang lại doanh thu cho công ty.
- Xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng:
+ Tương tác thường xuyên với khách hàng qua các kênh truyền thông khác
nhau (email, điện thoại, mạng xã hội,...).
+ Tặng quà, ưu đãi, khuyến mãi cho khách hàng thân thiết.
+Tổ chức các sự kiện, chương trình tri ân khách hàng.
- Khai thác khách hàng tiềm năng từ khách hàng hiện tại qua các hoạt
động:
+ Gửi email marketing giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ mới đến khách hàng.
+ Đưa ra các chương trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho khách hàng hiện tại
khi giới thiệu bạn bè, người thân sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Viettel.
8.2.Kiểm tra công tác nghiên cứu sản phẩm
- Bảng báo cáo, đánh giá chất lượng dịch vụ
Chỉ tiêu Đánh giá
Thương hiệu Thương hiệu Viettel đã in sâu vầo tâm trí khách
hàng là công ty cung cấp dịch vụ viễn thông hàng
đầu và uy tín nhất của Việt Nam. Cảm nhận của
công chúng tới thương hiệu về “ Mức độ quen

58
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

thuộc”, “Cân nhắc sử dụng thương hiệu” và “Sẵn


sàng giới thiệu thương hiệu” đạt điểm cao nhất là
9/10. Vì thế khi giới thiệu các gói cước 6G này
được khách hàng ủng hộ rất nhiệt tình.
Chất lượng gói mạng 6G Tốc độ truyền tải nhanh lên đến 1Tbps gấp 100 lần
so với mạng 5G, khả năng kết nối chính xác, không
gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người dùng.
Dịch vụ chăm sóc khách Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, làm việc
hàng 24/7 để lắng nghe giải đáp những thắc mắc của
khách hàng. Với phương châm “ Lấy khách hàng
làm trung tâm” – khách hàng luôn yêu thích và
Viettel có vị trí đặc biệt quan trọng trong lòng
khách hàng.
Độ hài lòng của khách hàng Nhận được nhiều phản hồi tích cực của khách hàng
về dịch vụ gói cước 6G, đa số là nhưng lời khen về
tốc độ và khả năng kết nối chính xác.
- Đề xuất ( cải tiến, đổi mới) quy trình phát triển gói cước 6G
+ Tăng cường khảo sát thị trường: thành lập một đội ngũ nhân viên
chuyên đi khảo sát thị trường, thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu về thị
trường.
+ Tối ưu hoá giá gói cước: có thể thay đổi giá gói cước để phù hợp với
khách hàng hoặc mở rộng thêm gói cước để đáp ứng toàn bộ nhu cầu của
khách hàng.
+ Tăng cường trải nghiệm khách hàng: mở ra các chương trình dùng thử
miễn phí để khách hàng trải nghiệm và hiểu thêm lợi ích mà mạng 6G
đem lại.
- Bộ tiêu chí làm căn cứ đánh giá xếp hạng mức độ hoàn thành nhiệm vụ
và xét thưởng thành tích của bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Các tiêu chí % đánh giá
Hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả 20
Sản phẩm có tính sáng tạo, cạnh tranh cao 30
Phản hồi của khách hàng 50

8.3. Cải tổ, xây dựng lại văn hoá doanh nghiệp
- Xây dựng lại quy tắc ứng xử trong doanh nghiệp.
- Mở rộng không gian làm việc, đặt thêm nhiều cây xanh để kích thích khả năng
sáng tạo của nhân viên.
- Xây dựng lịch trình cụ thể cho các buổi sinh hoạt trong doanh nghiệp.

59
Nhóm 4 – Quản trị Marketing

8.4. Truyền thông hình ảnh dịch vụ gói cước 6G.


- Mức độ nhận diện thương hiệu trong công chúng: sau 6 tháng ra mắt, có đến hơn
90% dân số Việt Nam biết đến các gói cước 6G của Viettel. Khách hàng đánh giá
thương hiệu Viettel số điểm gần tương đối là 9/10.

Các tiêu chí Kết quả


Tỉ lệ khách hàng mới Trong số hàng triệu người dùng gói cước 6G thì có
tới 11% là khách hàng mới, đây là một con số khá
tốt và dự định sẽ vẫn tiếp tục tăng trong tương lai.
Tỉ lệ khách hàng mua lặp Hơn 70% khách hàng đã sử dụng gói cước 6G có xu
lại hướng dùng lại sản phẩm của doanh nghiệp.
Báo cáo dự kiến về xu hướng phát triển mới
Hiện nay, điện thoại di động là một vật dường như không thể thiếu trong cuộc
sống của mỗi con người. Họ dùng điện thoại để làm việc, học tập và giải trí trên các
trang mạng xã hội. Để đáp ứng được nhu cầu đó thì yêu cầu thiết bị di động của họ
phải có kết nối mạng. Nhưng không thể chắc chắn rằng mọi lúc, mọi nơi thiết bị di
động của họ sẽ kết nốii wifi, vì thế các gói cước di động ra đời là một phát minh
quan trọng đối với lịch sử nhân loại. Cho nên mạng 6G của Viettel là một công
nghệ mới với nhiều tiềm năng phát triển và sẽ mang lại một khoản lợi nhuận khổng
lồ cho công ty.

60

You might also like