Professional Documents
Culture Documents
Quản Trị Marketing- Nhóm 4
Quản Trị Marketing- Nhóm 4
Lớp: 20231BM60580001
Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thị Phương Hoa
Nhóm thực hiện : Nhóm 4
Hà Nội, 2023
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
1
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN...........................................................................................................1
MỤC LỤC..........................................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................2
GIỚI THIỆU......................................................................................................................................2
PHẦN 1: TÓM LƯỢC......................................................................................................................2
PHẦN 2: HIỆN TÌNH MARKETING............................................................................................2
2.1. Tiềm năng thị trường................................................................................................................2
2.2. Năng lực cạnh tranh...................................................................................................................2
2.3. Chiến lược sản phẩm..................................................................................................................2
2.4. Môi trường vĩ mô........................................................................................................................2
Phần 3: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC.....................................................................2
3.1. Strengths - điểm mạnh của Viettel............................................................................................2
3.2. Weaknesses – Điểm yếu của Viettel..........................................................................................2
3.3.Opportunities- Cơ hội của Viettel..............................................................................................2
3.4.Threats- Thách thức của Viettel...............................................................................................2
3.5. Đề xuất các định hướng kết hợp SO, SW, WO và WT...........................................................2
PHẦN 4: MỤC TIÊU........................................................................................................................2
4.1. Mục tiêu tài chính.......................................................................................................................2
4.2. Mục tiêu marketing....................................................................................................................2
PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC MARKETING........................................................................................2
5.1. Tiếp cận khách hàng hiện tại....................................................................................................2
5.2. Thu hút thị trường mới..............................................................................................................2
5.3. Tiếp cận thị trường mới.............................................................................................................2
PHẦN 6: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG..................................................................................2
6.1. Mô tả các công cụ marketing sử dụng: Quảng cáo, PR, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân,
marketing trực tiếp............................................................................................................................2
6.2. Kế hoạch hành động chi tiết cho 1 năm đầu: chia làm 3 giai đoạn: Ra mắt, mở rộng thị
trường, tăng tối đa doanh thu và lợi nhuận....................................................................................2
PHẦN 7: BÁO CÁO LỜI LỖ DỰ KIẾN........................................................................................2
7.1. Dự kiến quy mô thị trường........................................................................................................2
7.2. Dự kiến bán ra tại thị trường Việt Nam...................................................................................2
7.3. Dự kiến chi phí Marketing.........................................................................................................2
7.4. Dự kiến ngân sách Marketing...................................................................................................2
PHẦN 8: KIỂM TRA........................................................................................................................2
8.1. Kiểm tra công tác nghiên cứu thị trường.................................................................................2
8.2.Kiểm tra công tác nghiên cứu sản phẩm...................................................................................2
8.3. Cải tổ, xây dựng lại văn hoá doanh nghiệp..............................................................................2
8.4. Truyền thông hình ảnh dịch vụ gói cước 6G...........................................................................2
2
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã cho chúng em có cơ hội được học tập
học phần Quản trị Marketing. Đặc biệt, Nhóm 4 xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
cô Bùi Thị Phương Hoa – giảng viên ngành Marketing. Trong quá trình học tập và
tìm hiểu về học phần Quản trị Marketing cô là người đã luôn chỉ bảo và hướng dẫn
chúng em để có thể hoàn thành bài tiểu luận một cách tốt nhất. Thông qua bài tiểu
luận này, Nhóm 4 xin trình bày một bản hoạch định Marketing của doanh nghiệp
mà chúng em đã tìm hiểu trong suốt 15 tuần học vừa qua là Tập đoàn Công nghiệp
– Viễn thông Quân đội Viettel.
Trong quá trình làm bài tiểu luận, nhóm không tránh khỏi những sai sót. Vì
thế, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô để Nhóm 4 có
thể hoàn thiện bài làm của mình.
3
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
GIỚI THIỆU
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (hay Tập đoàn Viettel, Tập
đoàn Viễn thông Quân đội) là một tập đoàn Viễn thông và Công nghệ Việt Nam -
một tập đoàn doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn Nhà nước, chịu trách
nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng Công ty
Viễn thông Quân đội. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) có trụ sở chính tại
Hà Nội, Việt Nam và được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989 với tên gọi ban
đầu là Tổng Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội.
Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) hoạt động dưới sự lãnh đạo và thuộc
sở hữu của Bộ Quốc phòng và là một doanh nghiệp quân đội kinh doanh theo lĩnh
vực bưu chính – viễn thông và công nghệ thông tin. Trong suốt thời gian hoạt động,
Viettel luôn cố gắng phát triển vững bước với slogan quen thuộc với hầu hết toàn bộ
người dân Việt Nam “Hãy nói theo cách của bạn”. Với tầm nhìn thịnh vượng và
tiềm năng phát triển, Viettel đã phát triển mạnh mẽ để trở thành một tập đoàn viễn
thông quân đội và mở rộng hoạt động sang nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay,
Viettel là Tập đoàn Viễn thông và Công nghệ thông tin lớn nhất Việt Nam, đồng
thời được đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển
nhanh nhất thế giới và nằm trong Top 15 công ty viễn thông toàn cầu về số lượng
thuê bao. Bên cạnh viễn thông, Viettel còn tham gia vào lĩnh vực nghiên cứu sản
xuất công nghệ cao và một số lĩnh vực khác như bưu chính, xây lắp công trình,
thương mại và nhà xuất khẩu, IDC.
Chiến lược của Tập đoàn Viettel trong thời gian tới là tiếp tục phát triển các
ứng dụng công nghệ thông tin để đưa vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và cụ
thể hóa tại nhiều thị trường nước ngoài, vươn lên trở thành một tập đoàn toàn cầu,
nằm trong 20 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới.
4
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
5
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
6
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Lối sống: các khách hàng của Viettel thường là những người năng động và bận
rộn. Họ thường có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông thường xuyên, liên tục trong
ngày để liên lạc và giải quyết công việc.
- Tính cách: tệp khách hàng của Viettel bao gồm cả người có tính cách hướng nội
và hướng ngoại.
· Theo hành vi:
+ Thói quan mua hàng: các khách hàng của Viettel thường mua sản phẩm và các dịp
đặc biệt: tết, lễ, khai giảng… vì thế vào các dịp này thì Viettel thường có nhiều
chương trình giảm giá, khuyến mãi, tri ân khách hàng.
+ Khách hàng của Viettel có nhiều lý do để lựa chọn sử dụng sản phẩm và dịch vụ
của công ty. Họ thấy rằng Viettel là công ty viễn thông lớn nhất cả nước có chất
lượng dịch vụ tốt, giá cả hợp lý và đặc biệt và dịch vụ chăm sóc khách hàng đứng
đầu ngành viễn thông.
=> Bằng việc cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý nhưng vẫn mang lại chất lượng tốt
cho khách hàng thì tính đến cuối năm 2022 Viettel đã có 1 lượng khách hàng trung
thành nhất định là khoảng 60 triệu thuê bao, chiếm tới 60% tổng số thuê bao sử
dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Số lượng khách hàng mua lại chiếm 10% và 30% là
lượng khách hàng mới.
=> Qua phân tích về những đối tượng tạo nên thị trường khách hàng của Viettel thì
kết luận rằng thị trường khách hàng của Viettel là thị trường hiện có. Vì nhu cầu về
sản phẩm và dịch vụ viễn thông đã được xác định và Viettel đã thành lập vị trí của
mình như một nhà cung cấp hàng đầu trong thị trường này.
2.1.2. TT đó mua những gì? Tại sao thị trường đó mua?
Thị trường đó mua những gì?
Thị trường Viettel bao gồm những sản phẩm và dịch vụ viễn thông, internet, công
nghệ thông tin và truyền thông. Khách hàng mua đã mua sắm đa dạng các sản phẩm
và dịch vụ như sau:
· Dịch vụ viễn thông: Đây là sản phẩm cốt lõi của Viettel, bao gồm: Dịch vụ di
động (gọi thoại,nhắn tin, truy cập internet,…). Dịch vụ cố định (điện thoại, internet,
truyền hình,…). Dịch vụ Internet(cáp quang, wifi, 4G, 5G,...). Khách hàng Viettel
mua sắm các dịch vụ này để phục vụ nhu cầu liên lạc, kết nối, truy cập Internet,...
· Sản phầm công nghệ: Viettel cung cấp đa dạng các sản phẩm công nghệ, bao gồm
điện thoại di động, máy tính bảng, laptop, thiết bị gia dụng,... Khách hàng Viettel
mua sắm các sản phẩm này để đáp ứng nhu cầu giải trí, học tập, làm việc,...
· Dịch vụ tài chính: Viettel cung cấp các dịch vụ tài chính như thẻ cào, ví điện tử,...
Khách hàng Viettel mua sắm các dịch vụ này để thanh toán, mua sắm trực tuyến,...
· Dịch vụ khác: Viettel cung cấp các dịch vụ khác như dịch vụ truyền hình, dịch vụ
chăm sóc sức khỏe,... Khách hàng Viettel mua sắm các dịch vụ này để đáp ứng nhu
cầu giải trí, chăm sóc sức khỏe,...
Tại sao thị trường đó mua?
Khách hàng mua các sản phẩm và dịch vụ của Viettel vì những lý do sau:
7
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
· Nhu cầu: Khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ viễn thông,
internet, công nghệ thông tin và truyền thông.
· Giá cả cạnh tranh: Viettel là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất Việt Nam,
do đó có lợi thế về giá cả.
· Chất lượng dịch vụ tốt: Viettel luôn đầu tư vào chất lượng dịch vụ, mang đến cho
khách hàng trải nghiệm tốt nhất.
· Danh tiếng thương hiệu: Viettel là thương hiệu viễn thông uy tín hàng đầu Việt
Nam, được nhiều người tin dùng.
Ngoài ra, khách hàng còn mua các sản phẩm và dịch vụ của Viettel vì những lý do
sau:
· Sự tiện lợi: Viettel cung cấp các dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối
tượng khách hàng.
· Sự đổi mới: Viettel luôn đổi mới, mang đến cho khách hàng những sản phẩm và
dịch vụ mới nhất.
· Sự thân thiện: Viettel có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.
Thị trường Viettel là một thị trường tiềm năng với nhiều cơ hội phát triển. Viettel
đang nỗ lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường, mang đến cho khách hàng những
sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về việc khách hàng mua các sản phẩm và dịch vụ
của Viettel:
· Một người dùng mua điện thoại di động của Viettel để liên lạc với gia đình và bạn
bè.
· Một nhà hàng mua dịch vụ wifi của Viettel để phục vụ khách hàng.
· Một trường học mua dịch vụ truyền hình của Viettel để phục vụ cho công tác
giảng dạy.
Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng, khách hàng sẽ mua các sản phẩm và dịch vụ
khác nhau của Viettel.
2.1.3. Những ai tham gia vào việc mua sắm?
Khách hàng của Viettel là những người mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
Viettel. Họ có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp hoặc tổ chức.
+ Cá nhân: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ viễn thông cho cá nhân, bao
gồm dịch vụ di động, internet, truyền hình, v.v. Khách hàng cá nhân của Viettel bao
gồm người dân, học sinh, sinh viên, người đi làm, v.v.
+ Doanh nghiệp: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ viễn thông, công nghệ
thông tin, giải pháp IoT, v.v. cho doanh nghiệp. Khách hàng doanh nghiệp của
Viettel bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn, tổ chức chính phủ,
v.v.
+ Các tổ chức khác: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ viễn thông, công
nghệ thông tin, giải pháp IoT, v.v. cho các tổ chức khác, bao gồm các trường học,
bệnh viện, cơ quan nhà nước, v.v.
8
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
+ Khách hàng quốc tế: bao gồm các khách hàng ở nước ngoài sử dụng các sản phẩm
và dịch vụ của Viettel.
Những người khởi xướng sử dụng dịch vụ của Viettel bao gồm:
Người nông dân sử dụng dịch vụ viễn thông để liên lạc với gia đình, bạn bè,
trao đổi thông tin về nông nghiệp.
Công nhân sử dụng dịch vụ viễn thông để liên lạc với gia đình, bạn bè, tìm
kiếm việc làm.
Sinh viên sử dụng dịch vụ viễn thông để liên lạc với gia đình, bạn bè, học
tập.
Doanh nhân sử dụng dịch vụ viễn thông, dịch vụ CNTT để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của mình.
Người nước ngoài sử dụng dịch vụ viễn thông, dịch vụ CNTT để liên lạc với
gia đình, bạn bè, làm việc ở Việt Nam.
Những người ảnh hưởng sử dụng dịch vụ của Viettel bao gồm:
Người nổi tiếng: Những người nổi tiếng có thể sử dụng dịch vụ của Viettel
và chia sẻ trải nghiệm của họ trên mạng xã hội.
Các chuyên gia: Các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ, viễn thông có thể
đánh giá và giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ của Viettel.
Các blogger, vlogger: Các blogger, vlogger có thể chia sẻ trải nghiệm của họ
về các sản phẩm và dịch vụ của Viettel.
Gia đình, bạn bè: Những người thân trong gia đình, bạn bè có thể giới thiệu
và khuyến khích người khác sử dụng dịch vụ của Viettel.
Về đồng nghiệp, họ có thể ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ của
Viettel thông qua việc sử dụng chung dịch vụ, giới thiệu dịch vụ cho người khác.
Người quyết định sử dụng dịch vụ của Viettel là người có nhu cầu sử dụng
và có khả năng chi trả cho dịch vụ đó. Họ có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp hoặc tổ chức.
Người mua dịch vụ của Viettel là người có nhu cầu sử dụng dịch vụ và có
khả năng chi trả cho dịch vụ đó. Họ có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
hoặc tổ chức.
2.1.4. Thị trường đó mua sắm như thế nào?
Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel là Nam giới, tuổi từ 18 – 35, sống
ở thành thị, tại 2 thành phố lớn (TP.HCM và Hà Nội), thu nhập nhóm A, quan tâm
tới công nghệ và các giải pháp hiện đại hóa cuộc sống, giúp tiết kiệm thời gian và
tăng năng suất học tập, làm việc.
Hành vi mua sắm:
Nơi mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thường mua sản
phẩm trực tuyến hoặc tại các cửa hàng công nghệ.
Dịp mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thường mua sản
phẩm vào Dịp đặc biệt (Tết, Lễ, Khai giảng, v.v.).
9
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Mục đích mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thuộc nhóm
người mua Problem Solving (Mua hàng để giải quyết vấn đề).
Hành vi sử dụng: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thường sử dụng sản
phẩm hàng ngày.
Tâm Lý: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Viettel thuộc nhóm tính cách Tập
trung, có năng lực, kiểm soát.
2.1.5. Khi nào thị trường đó mua sắm?
Thị trường mua sắm khi:
- Khách hàng có nhu cầu liên lạc: Khách hàng cần mua dịch vụ viễn thông để thực
hiện cuộc gọi điện thoại, gửi tin nhắn, hoặc sử dụng các ứng dụng liên lạc như
email, chat, và video call.
- Khách hàng muốn sử dụng dịch vụ viễn thông: Khách hàng mua các gói cước dịch
vụ viễn thông, bao gồm gói data, gói gọi điện thoại, và các dịch vụ khác để sử dụng
trong việc liên lạc và truy cập internet.
- Khi muốn sử dụng các dịch vụ giải trí trực tuyến: Khách hàng mua dịch vụ viễn
thông để xem phim trực tuyến, nghe nhạc, chơi trò chơi trực tuyến, hoặc xem nội
dung truyền hình qua internet.
- Khi cần sửa chữa hoặc bảo trì: Khi thiết bị viễn thông bị hỏng hoặc cần bảo trì,
khách hàng mua các dịch vụ sửa chữa hoặc thay thế.
- Khách hàng mua sắm khi muốn sửa dụng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và chăm sóc
khách hàng: Khách hàng có thể mua dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và chăm sóc khách
hàng để giải quyết các vấn đề kỹ thuật và thắc mắc liên quan đến sản phẩm và dịch
vụ Viettel.
2.1.6. Thị trường đó mua hàng ở đâu?
Thị trường ( khách hàng) mua sắm các dịch vụ của Viettel ở các kênh sau:
- Cửa hàng Viettel: Khách hàng có thể mua sắm dịch vụ và sản phẩm Viettel tại các
cửa hàng chính thức của công ty, có mặt xa khắp cả nước.
Ví dụ, cửa hàng Viettel tại trung tâm thành phố Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh.
Khách hàng có thể ghé thăm cửa hàng này để xem và mua các dịch vụ Viettel, từ
điện thoại di động và sim card đến các gói dịch vụ mạng và truyền hình.
- Đại lý và nhà bán lẻ: Viettel cũng có một mạng lưới đại lý và nhà bán lẻ rộng
khắp, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và mua sắm dịch vụ.
Ví dụ, một cửa hàng điện thoại di động địa phương hoặc một cửa hàng điện thoại di
động lớn như FPT Shop hoặc The Gioi Di Dong có thể giới thiệu và bán các dịch vụ
Viettel cho khách hàng.
- Trang web và ứng dụng di động: Để thuận tiện cho khách hàng, Viettel cung cấp
các trang web và ứng dụng di động cho phép khách hàng mua sắm và sử dụng dịch
vụ trực tuyến.
Ví dụ, khách hàng có thể tìm và mua các dịch vụ Viettel thông qua trang web chính
thức của Viettel hoặc ứng dụng di động của họ. Ví dụ như vietel.com.vn hoặc ứng
dụng My Viettel.
10
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Gọi điện thoại đến tổng đài: Khách hàng cũng có thể liên hệ trực tiếp với tổng đài
của Viettel để được tư vấn và mua sắm các dịch vụ.
Ví dụ, khách hàng có thể gọi điện thoại đến tổng đài Viettel và trực tiếp mua các
dịch vụ hoặc được tư vấn bởi nhân viên chăm sóc khách hàng.
- Kênh trực tuyến khác: Ngoài ra, Viettel cũng có mặt trên các kênh trực tuyến khác
như mạng xã hội, các trang thương mại điện tử, và các trang web đối tác để quảng
bá và bán các dịch vụ của mình.
Ví dụ, khách hàng có thể mua hàng Viettel thông qua các trang thương mại điện tử
như Shopee, Lazada hoặc Tiki, vì Viettel có mặt trên các nền tảng này.
2.2. Năng lực cạnh tranh
2.2.1. Phát hiện chiến lược của ĐTCT
2.2.1.1. Vinaphone
a) Chiến lược thâm nhập thị trường
Trong giai đoạn hiện nay, thị trường viễn thông di động Việt Nam đã bão hòa với
sự tham gia của nhiều nhà cung cấp. Để duy trì vị thế dẫn đầu, Vinaphone tiếp tục
áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường với những nội dung mới như:
· Tập trung vào phân khúc thị trường ngách: Vinaphone đã phát triển các sản phẩm
và dịch vụ dành riêng cho các phân khúc thị trường ngách như doanh nghiệp, khách
hàng cao cấp, khách hàng trẻ tuổi,...nhằm đáp ứng nhu cầu cho từng đối tượng
khách hàng.
VD: Vinaphone đã cung cấp nhiều gói cước cho từng đối tượng: Gói cước cho học
sinh, sinh viên: Gói cước C15,S690,HS690.Gói cước cho người đi làm: Gói cước
BIG70, BIG90, BIG120.Gói cước cho khách hàng cao cấp: Gói cước MAX100,
MAX200, MAX300.
· Chính sách giá cả: Vinaphone đã áp dụng chính sách giá cả cạnh tranh, phù hợp
với khả năng chi trả của người dân Việt Nam. Giúp doanh nghiệp tập trung bán
nhiều sản phẩm hơn, cung cấp dịch vụ tới nhiều khách hàng hơn trong tập khách
hàng hiện tại.
VD: Vinaphone cung cấp các gói cước dành riêng cho học sinh, sinh viên với mức
giá ưu đãi.( Gói cước C15 dành cho học sinh, sinh viên chỉ có giá 15.000
đồng/tháng)
· Chính sách phân phối: Vinaphone đã xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp, bao
phủ toàn quốc đưa sản phẩm tới nhiều khách hàng hơn, thuận tiện hơn.
ð Khi khách hàng hài lòng thì sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ tiếp tục thâm
nhập sâu hơn vào thị trường hiện tại.
b) Chiến lược phát triển sản phẩm
Với chiến lược phát triển sản phẩm, vinaphone sẽ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới
hoặc dạng biến thể, cải tiến mới để bán cho khách hàng hiện tại của Viettel.
Các chiến lược phát triển sản phẩm của Vinaphone bao gồm:
- Đầu tư nghiên cứu và phát triển: Vinaphone đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và
phát triển, ứng dụng các công nghệ mới vào sản phẩm và dịch vụ.
11
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Hợp tác với các đối tác chiến lược: Vinaphone hợp tác với các đối tác chiến lược
để phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới.
Một số sản phẩm mới mà Vinaphone đã và đang phát triển bao gồm:
· Vinaphone 5G: Vinaphone là nhà mạng đầu tiên tại Việt Nam triển khai dịch vụ
5G. Dịch vụ Vinaphone 5G cung cấp tốc độ truy cập Internet siêu nhanh, đáp ứng
nhu cầu sử dụng của khách hàng doanh nghiệp và người dùng cá nhân.
· Vinaphone HomeWifi: Vinaphone HomeWifi là dịch vụ Internet cáp quang băng
thông rộng tốc độ cao. Dịch vụ Vinaphone HomeWifi cung cấp trải nghiệm Internet
ổn định, đáp ứng nhu cầu sử dụng của hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ.
· Vinaphone TV: Vinaphone TV là dịch vụ truyền hình Internet đa nền tảng. Dịch
vụ Vinaphone TV cung cấp các kênh truyền hình trong nước và quốc tế, cùng nhiều
nội dung giải trí khác như phim ảnh, nhạc, game,...
· Vinaphone Biz: Vinaphone Biz là giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp, bao gồm
các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và dịch vụ giá trị gia tăng. Giải pháp
Vinaphone Biz giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và cạnh tranh.
Ngoài ra, Vinaphone cũng tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ giá trị gia tăng,
mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng như:
Vinaphone Pay: Vinaphone Pay là dịch vụ thanh toán điện tử đa tiện ích. Dịch vụ
Vinaphone Pay giúp khách hàng thanh toán các hóa đơn điện, nước, Internet,... và
mua sắm trực tuyến
2.2.1.2 Mobifone
MobiFone là một trong ba nhà mạng viễn thông lớn nhất Việt Nam, với thị phần
khoảng 25%. Để thâm nhập thị trường và tăng trưởng thị phần, MobiFone đã triển
khai một số chiến lược chính, bao gồm:
a) Chiến lược thâm nhập thị trường
Chiến lược thâm nhập thị trường của MobiFone bao gồm các nội dung sau:
- Mở rộng vùng phủ sóng: MobiFone liên tục đầu tư vào cơ sở hạ tầng mạng lưới,
nhằm mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng dịch vụ. MobiFone nhắm đến
thị trường rộng lớn, bao gồm mọi đối tượng khách hàng từ cá nhân đến doanh
nghiệp. Tuy nhiên, MobiFone cũng chú trọng đến các phân khúc thị trường tiềm
năng như giới trẻ, người tiêu dùng di động thông minh, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tính đến năm 2023, MobiFone đã phủ sóng đến 99,9% dân số Việt Nam.
· Nâng cao chất lượng dịch vụ: MobiFone chú trọng đầu tư vào chất lượng dịch vụ,
nhằm mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất. MobiFone đã triển khai các
dịch vụ mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc
khách hàng.
· Tập trung vào thị trường mục tiêu: MobiFone tập trung vào các thị trường mục
tiêu, chẳng hạn như thị trường khách hàng doanh nghiệp, thị trường khách hàng trẻ,
thị trường khách hàng nông thôn,... MobiFone đã triển khai các gói cước, dịch vụ và
chương trình khuyến mại riêng biệt, nhằm đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách
hàng mục tiêu.
12
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
13
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
· MobiFone Video: MobiFone cung cấp dịch vụ xem phim trực tuyến với hơn
10.000 bộ phim.
· MobiFone sẽ tiếp tục triển khai chiến lược phát triển sản phẩm, nhằm cung cấp
cho khách hàng nhiều sản phẩm dịch vụ mới, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong thời đại công nghệ số.
2.2.2. Xác định các mục tiêu của ĐTCT
2.2.2.1. Mục tiêu của Vinaphone:
VNPT - Mục tiêu dẫn đầu chuyển đổi số
Mục tiêu chính của Vinaphone là trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
hàng đầu tại Việt Nam và đạt được sự hài lòng cao nhất từ khách hàng. Công ty đặt
mục tiêu phát triển mạng lưới viễn thông toàn quốc, cung cấp các sản phẩm và dịch
vụ chất lượng, đa dạng và hiệu quả, đồng thời xây dựng mối quan hệ bền vững với
khách hàng, đối tác và cộng đồng.
Vinaphone cũng đặt mục tiêu thúc đẩy sự phát triển công nghệ viễn thông,
đưa ra các giải pháp sáng tạo và tiên phong trong ngành, nhằm mang lại lợi ích kinh
tế và xã hội cho đất nước và người dân Việt Nam.
Cùng với việc nỗ lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
Vinaphone cũng hướng đến việc tạo ra môi trường làm việc tích cực và phát triển
nghề nghiệp cho nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi để họ phát huy tối đa tiềm năng
cá nhân và đóng góp vào sự phát triển của công ty.
Mục tiêu ngắn hạn của Vinaphone:
· Tăng cường vị thế trong thị trường viễn thông: Vinaphone có mục tiêu tăng cường
vị thế và tăng cơ sở khách hàng trong thị trường viễn thông Việt Nam, qua đó tăng
doanh số bán hàng và lợi nhuận.
· Cung cấp dịch vụ chất lượng cao: Vinaphone tập trung vào việc cung cấp dịch vụ
viễn thông chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Điều
này bao gồm cải thiện độ phủ sóng, tốc độ truyền dữ liệu và chất lượng cuộc gọi.
· Mở rộng cơ sở khách hàng: Vinaphone cố gắng thu hút và giữ chân khách hàng
mới thông qua các chương trình khuyến mãi, dịch vụ hấp dẫn và chăm sóc khách
hàng tốt. Mục tiêu là gia tăng số lượng thuê bao di động và thuê bao cố định.
Mục tiêu dài hạn của Vinaphone:
· Trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu: Vinaphone đặt mục tiêu trở
thành một trong những công ty viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Điều này bao
gồm tăng cường vị thế trong viễn thông di động, mở rộng dịch vụ viễn thông cố
định và phát triển các dịch vụ mới như internet, truyền hình và giải trí số.
· Nâng cao chất lượng dịch vụ: Vinaphone tập trung vào việc nâng cao chất lượng
dịch vụ để đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Mục tiêu là đảm bảo sự hài lòng
và trung thành của khách hàng thông qua việc cung cấp kết nối ổn định, tốc độ
truyền dữ liệu cao và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
· Đổi mới công nghệ và phát triển bền vững: Vinaphone hướng đến việc đổi mới
công nghệ và phát triển bền vững trong ngành viễn thông. Công ty đầu tư vào
14
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
nghiên cứu và phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến như 5G, Internet of
Things (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI) để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng và duy trì sự cạnh tranh trong ngành.
2.2.2.2. Mục tiêu của MobiFone
Mục tiêu chính của MobiFone là trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
hàng đầu ở Việt Nam và đạt được sự hài lòng tối đa từ khách hàng. Công ty đặt mục
tiêu phát triển mạng lưới viễn thông toàn quốc, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
chất lượng, đa dạng và hiệu quả.
MobiFone cũng hướng đến việc xây dựng mối quan hệ bền vững với khách
hàng, đối tác và cộng đồng. Công ty cam kết tuân thủ đạo đức kinh doanh, đưa ra
các giải pháp sáng tạo và tiên phong trong ngành để mang lại lợi ích kinh tế và xã
hội cho đất nước và người dân Việt Nam.
Bên cạnh việc nỗ lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
MobiFone cũng tập trung vào việc phát triển công nghệ và đổi mới. Công ty đầu tư
vào nâng cấp cơ sở hạ tầng, áp dụng các công nghệ mới như 5G, IoT, AI, và big
data để cung cấp dịch vụ tiên tiến và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
MobiFone cũng quan tâm đến việc tạo ra môi trường làm việc tích cực và phát triển
nghề nghiệp cho nhân viên. Công ty tạo điều kiện thuận lợi để họ phát huy tối đa
tiềm năng cá nhân và đóng góp vào sự phát triển của công ty.
Mục tiêu ngắn hạn của MobiFone:
· Tăng doanh số và lợi nhuận: MobiFone đặt mục tiêu tăng cường doanh số bán
hàng và lợi nhuận trong thời gian ngắn. Điều này có thể được đạt thông qua việc thu
hút và giữ chân khách hàng, cung cấp các gói dịch vụ hấp dẫn và đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của thị trường viễn thông.
· Nâng cao chất lượng dịch vụ: MobiFone tập trung vào việc cải thiện chất lượng
dịch vụ để mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Điều này bao gồm cải
thiện độ phủ sóng, tốc độ truyền dữ liệu, chất lượng cuộc gọi và dịch vụ chăm sóc
khách hàng.
· Phát triển cơ sở khách hàng: MobiFone cố gắng mở rộng cơ sở khách hàng bằng
cách thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại. Mục tiêu là gia tăng
số lượng thuê bao di động và thuê bao cố định của công ty.
Mục tiêu dài hạn của MobiFone:
· Trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu: MobiFone hướng đến mục
tiêu trở thành một trong những công ty viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Điều này
bao gồm tăng cường vị thế và cạnh tranh trên thị trường viễn thông, phát triển các
dịch vụ mới và đa dạng hóa danh mục sản phẩm của công ty.
· Đổi mới công nghệ và phát triển bền vững: MobiFone đặt mục tiêu đổi mới công
nghệ và phát triển bền vững trong ngành viễn thông. Công ty đầu tư vào nghiên cứu
và phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến như 5G, Internet of Things (IoT) và
trí tuệ nhân tạo (AI) để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và duy trì sự
cạnh tranh trong ngành.
15
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
16
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều: khi ở các thành phố lớn chất lượng kết nối rất
tốt,tuy nhiên khi về những vùng nông thôn thì chất lượng mạng rất chậm, không ổn
định,, hay bị lỗi kết nối.
2.2.4. Đánh giá các phản ứng của ĐTCT
1.2.4.1. VinaPhone
VinaPhone là đối thủ cạnh tranh chọn lọc. Họ có khả năng tập trung vào các
lĩnh vực cụ thể và lựa chọn mục tiêu cạnh tranh một cách cẩn thận. VinaPhone có
thể áp dụng chiến lược đánh giá môi trường kinh doanh và tầm nhìn dài hạn để đưa
ra quyết định thông minh về cách cạnh tranh với Viettel. Họ có thể tập trung vào
việc phát triển dịch vụ chất lượng cao hoặc khám phá các mảng thị trường mới để
tạo ra lợi thế cạnh tranh.
VinaPhone phản ứng lại bằng chiến lược giảm giá. VÍ DỤ, khi một khách
hàng chọn mua một chiếc smartphone mới mà Vinaphone đang bán, họ có thể nhận
được mức giảm giá đặc biệt khi đồng thời đăng ký một gói cước di động từ
Vinaphone. Bằng cách áp dụng chiến lược giảm giá này, Vinaphone thu hút được
một lượng lớn khách hàng quan tâm đến các model smartphone mới nhất và đồng
thời tiếp cận với dịch vụ di động của họ. Điều này giúp Vinaphone chiếm lĩnh thị
trường khách hàng cao cấp và tận dụng lợi thế cạnh tranh của mình so với Viettel.
2.2.4.2 MobiFone
MobiFone là đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh. Họ có khả năng duy trì thái độ
điềm tĩnh và tự tin khi đối mặt với cạnh tranh. MobiFone có kinh nghiệm hoạt động
lâu năm trong ngành viễn thông và có khả năng sử dụng kiến thức và kỹ năng tích
lũy để đối phó với cạnh tranh. Họ có thể xem xét không chỉ việc cạnh tranh trực tiếp
mà còn các khía cạnh khác như chất lượng dịch vụ và tận tụy với khách hàng.
=> Lý do dẫn đến thái độ điềm tĩnh của MobiFone khi cạnh tranh với Viettel là
MobiFone có chiến lược kinh doanh ổn định và lâu dài, tập trung vào việc cải thiện
chất lượng dịch vụ và tạo lòng tin cho khách hàng, họ có sự phân công rõ ràng về
thị trường và vùng phủ sóng để tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả, luôn đặt lợi
ích của khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho người dùng
và họ có kế hoạch tiếp cận và phát triển công nghệ mới nhằm tăng cường sự cạnh
tranh với Viettel.
2.3. Chiến lược sản phẩm
2.3.1. Chính sách sản phẩm
- Viettel chú trọng vào phát triển xây dựng thương hiệu chung cho tất cả sản phầm
của Viettel. Viettel đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của mình và chú
trọng vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm.
- Đối với việc phát triển đa dạng sản phẩm, Viettel luôn nghiên cứu để cung cấp
thêm các dịch vụ gia tăng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
cũng như thu hút thuê bao mới. Hiện Viettel có 9 gói cước trả trước và nhiều dịch
vụ tiện ích đi kèm: Economy; Sea+; Tomato; Student; Hi School; 7Colors; Tomato
Buôn làng; Tourist; Gói cước Speak Sim (dành cho người khiếm thị),…
17
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
+ Viettel Gói cước Hi School: Đồng hành cùng tuổi xanh Đối tượng KH: là học
sinh, trong độ tuổi từ 14 – 18. Cước gọi và nhắn tin rẻ nhất trong số các gói cước trả
trước của Viettel
+ “SMS siêu tiết kiệm”: 100 tin nhắn nội mạng/ngày chỉ với 3.000đ
+ Gói cước Sinh viên – Tôi là sinh viên Đối tượng khách hàng đang là sinh viên
Mức cước thoại và nhắn tin rẻ nhất trong các gói cước trả trước, không giới hạn thời
gian sử dụng
+ Gói cước Cha và Con: Cha mẹ luôn bên con Hai thuê bao sử dụng chung tài
khoản, thuê bao Cha là thuê bao trả trước của Vettel đang hoạt động 2 chiều và thuê
bao Con là thuê bao sử dụng gói cước mới “Cha và Con”
+ Gói cước Economy: Thân thiện và kinh tế Gói cước Economy có cước thoại thấp,
dành cho khách hàng cá nhân gọi nhiều với mức sử dụng dưới 150.000đồng/tháng
+ Gói cước Tomato – Điện thoại di động cho mọi người Tomato là gói cước đại
chúng nhất của Viettel, đặc biệt dành cho nhóm khách hàng mong muốn sử dụng
điện thoại di động nhưng ít có nhu cầu gọi, mà nghe là chủ yếu
- Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm cũng được đo từ đầu vào cho đến đầu ra cho
các sản phẩm và các loại hình dịch vụ của Viettel, do đó trước tiên cần phải đảm
bảo đầu vào đạt đúng tiêu chuẩn, dịch vụ phải tốt nhất bởi chất lượng ảnh hưởng
đến cảm nhận của người tiêu dùng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Chất
lượng thể hiện qua vùng phủ sóng, tốc độ truyền tin tức cao, độ an toàn của tin tức,
chất lượng thoại, tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công, tỉ lệ cuộc gọi bị rơi, chăm
sóc khách hàng... Nếu doanh nghiệp không đáp ứng thì khách hàng rời bỏ doanh
nghiệp là điều tất yếu xảy ra.
2.3.2. Chính sách giá
- Viettel đã sử dụng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường. Viettel
định vị mình là một thương hiệu “bình dân”, để cả những nhóm đối tượng thu nhập
thấp hoặc chưa có thu nhập như: học sinh – sinh viên, vùng nông thôn,…vẫn có thể
sử dụng – tệp khách hàng vốn không được Mobifone và Vinaphone đầu tư nhiều.
Đây chính là cách mà tập đoàn đã triển khai để tấn công và phủ sóng toàn thị trường
trong thời gian đầu khi vừa ra mắt
- Giảm dần giá cước và tính cước DV theo block 6 giây + 1giây
- Xây dựng giá của các gói cước phụ thuộc vào đối tượng khách hàng mục tiêu của
công ty
- Chiến lược giá của VIETTEL tương đồng với lợi ích của khách hàng nói riêng và
lợi ích của xã hội nói chung
- Suốt thời gian từ năm 2004 đến tháng 6/2009, Viettel luôn là mạng di động có giá
cước rẻ nhất trong nước.
- 1/6/2009, Viettel tuyên bố giảm cước với mức giảm trung bình hơn 15%
- Đầu tháng 6/2009, lần đầu Viettel có giá cước cao hơn Mobiphone và Vinaphone
- Đến ngày 1/2/2010, Vietel tiến hành giảm giá 5% cước cho tất cả các thuê bao di
động trả trước ở các gói cước
18
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Hiện nay Viettel đang có chính sách “ Giá cước giờ thấp điểm”,với cước gọi nội
mạng trong nước giờ thấp điểm chỉ còn 500đ/phút; Khung giờ thấp điểm tính từ
24h:00:00 giờ đến 5h:59’:59’’tất cả các ngày trong năm
2.3.3. Chính sách phân phối
- Kênh phân phối của Viettel được tổ chức theo hệ thống đa kênh:
+ Với sản phẩm dịch vụ điện thoại di động trả trước thì hệ thống kênh phân phối
chính của Viettel đó là: Tổng công ty Viettel: Hệ thống các chi nhánh: đại lý sim,
thẻ; Khách hàng
+Kênh phân phối gián tiếp của sản phẩm dịch vụ điện thoại trả trước củaViettel
- Về hệ thống phân phối, Viettel sử dụng cả cách thức phân phối rộng rãi và phân
phối độc quyền:
+ Phân phối rộng rãi: Viettel tổ chức mạng lưới đại lý sim ở tất cả các địa phương
trên cả nước
+ Phân phối độc quyền: tại các quận, huyện tùy vào mức độ tập trung dân cư công
ty mở 1 hoặc hơn 1 chi nhánh độc quyền Viettel và họ chỉ kinh doanh dịch vụ của
Viettel mà không kinh doanh dịch vụ của bất cứ đối thủ nào.
- Cụ thể về chính sách phân phối mà Viettel đã thực hiện: Là “người đến sau”,
Viettel đã tự đúc rút cho mình bài học: làm giỏi hơn người khác để thành công thì ít
cơ hội nhưng nếu làm khác người khác thì cơ hội thành công sẽ nhiều hơn. Với
chiến lược phân phối mà Viettel đã sử dụng thì có thể thấy họ đã tấn công các đối
thủ bằng chiến lược “Tấn công sườn”
- Công tác quản lý kênh phân phối: Gần đây trên thị trường thuê bao trả
trước của Viettel sảy ra tình trạng các chủ đại lý “qua mặt” Viettel bằng cách
dùng sim đa năng để đăng ký và kích hoạt hàng loạt sim nhằm né tránh việc
đăng ký thông tin thuê bao trả trước. Và để xử lý tình trạng đó, Viettel đã đưa ra
hợp đồng cam kết nếu đại lý nào vi phạm sẽ bị xử phạt 10.000 đồng/sim
2.3.4. Chính sách xúc tiến
- Xây dựng Slogan “Say it your way” thể hiện sự quan tâm, lắng nghe các nhu cầu
khách hàng, ý kiến, ý tưởng của từng cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp.
- Logo hình elip biểu tượng sự chuyển động liên tục, sáng tạo không ngừng theo
văn hóa phương Tây và âm dương hoà quyện vào nhau theo văn hóa phương Đông
- Quảng cáo: Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đài báo, tivi... qua pano,
áp phích... được thể hiện rầm rộ
Tháng 2 năm 2015 Viettel tung video quảng cáo mang tên "Thay đổi cho những
điều không bao giờ đổi thay" được quảng cáo rộng rãi trên khắp các phương tiện
truyền thông như tivi, mạng xã hội... Chiến lược này một lần nữa khẳng định định
vị thế dẫn đầu của Viettel và hướng tới sự cạnh tranh với các tiện ích nhắn tin, gọi
điện miễn phí (các ứng dụng OTT).Song song với chiến dịch đó là chiến dịch quảng
cáo cho dịch vụ internet 3G, dịch vụ chuyển tiền Bank Plus, lướt Facebook thả ga...
- Khuyến mãi: khi triển khai cung cấp một dịch vụ mới Viettel phải cho khách hàng
dùng thử các dịch vụ mới trong một thời gian, tặng áo mũ cho các thuê bao khi hòa
19
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
mạng mới, bán giảm giá 10% trong 10 ngày đầu tiên, miễn phí 100 phút gọi
freetalk,….
- Marketing trực tiếp:
+ Marketing trực tiếp qua điện thoại: Viettel sử dụng đầu số 191 gọi điện trực tiếp
tới khách hàng cung cấp các thông tin khuyến mãi; trung tâm chăm sóc khách hàng
của Viettel hoạt động 24/7 giải đáp thắc mắc của khách hàng và thông tin liên quan.
+ Thông qua các hoạt động tài trợ, Viettel đặt các ki-ốt bán hàng và giới thiệu ngay
tại địa điểm (điển hình trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội)
+ Marketing trực tiếp trên truyền hình, đài truyền thanh, tạp chí, các tạp báo. Trong
năm 2015, Viettel thực hiện chiến lược “Thay đổi cho những điều không bao giờ
đổi thay” mang tính đột phá. Gần đây, Viettel cung cấp phần mềm chat miễn phí
“MOCHA” cạnh tranh với các dịch vụ nhắn tin OTT, Mocha Messenger được
quảng bá rầm rộ trên các kênh Youtube
- Khuyến mãi: khi triển khai cung cấp một dịch vụ mới Viettel phải cho khách hàng
dùng thử các dịch vụ mới trong một thời gian, tặng áo mũ cho các thuê bao khi hòa
mạng mới, bán giảm giá 10% trong 10 ngày đầu tiên, miễn phí 100 phút gọi
freetalk,….
- Tuyên truyền: Tuyên truyền hình ảnh công ty qua các hoạt động như tài trợ cho
chương trình truyền hình và các hoạt động nhân đạo. Gần đây, Viettel tài trợ cho
nhiều hoạt động tại trường Đại học Bách Khoa như: giải quần vợt cán bộ trường
Đại chọn Bách Khoa Hà Nội; giải bóng đá sinh viên toàn quốc; giải bóng đá sinh
viên BK Leage; Cuộc thi giai điệu giọng hát sinh viên...
2.4. Môi trường vĩ mô
2.4.1. Môi trường kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế dẫn đến tăng thu nhập của người dân, từ
đó nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông cũng tăng lên. Điều này sẽ tạo điều kiện cho
Viettel mở rộng thị trường và tăng doanh thu.
=> Tác động tốt đến doanh nghiệp
- Lạm phát: Lạm phát là sự gia tăng giá cả chung của hàng hóa và dịch vụ trong một
thời gian nhất định. Lạm phát cao làm giảm sức mua của người tiêu dùng và doanh
nghiệp.
=> Tác động xấu đến doanh nghiệp
- Hội nhập quốc tế: Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) đã tạo
điều kiện cho Viettel mở rộng thị trường ra nước ngoài. Viettel đã và đang đầu tư
vào nhiều thị trường nước ngoài như Lào, Campuchia, Myanmar,...
- Tỷ lệ thất nghiệp: tỷ lệ này cao làm giảm thu nhập của người tiêu dùng, từ đó kéo
théo các nhu cầu của họ cũng giảm
=> Tác động tiêu cực đến doanh nghiệp
2.4.2. Môi trường nhân khẩu học
20
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Độ tuổi: Cơ cấu độ tuổi của Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi từ cơ cấu
dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi đang giảm dần, trong
khi tỷ lệ dân số trên 65 tuổi đang tăng dần.
=> Tác động xấu đến ngành viễn thông
- Giới tính: Dân số Việt Nam có cơ cấu giới tính tương đối cân bằng, với tỷ số giới
tính là 99,5 nam/100 nữ. Tỷ số giới tính ở trẻ em dưới 1 tuổi là 102,6 nam/100 nữ,
cao hơn so với tỷ số giới tính chung của dân số.
=> Tác động tốt đến ngành viễn thông
- Trình độ học vấn: Trình độ học vấn của người Việt Nam đang có xu hướng tăng
lên trong những năm gần đây. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tỷ lệ người dân
từ 15 tuổi trở lên có trình độ học vấn cao hơn trung học phổ thông là 21,2% năm
2022, tăng so với mức 18,8% năm 2021.
=> Tác động tốt tới ngành viễn thông
- Nghề nghiệp: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến năm 2022 cơ cấu lao
động của Việt Nam: ngành nông,lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 28,4%; nhành công
nghiệp và xây dựng chiếm 33,1%; ngành dịch vụ chiếm 38,5%.
=> Tác động tốt đến ngành viễn thông
2.4.3. Môi trường khoa học kỹ thuật
- Sự phát triển của công nghệ: Công nghệ đang phát triển với tốc độ chóng mặt, dẫn
đến sự ra đời của các công nghệ mới, như công nghệ 5G, trí tuệ nhân tạo,... Môi
trường khoa học kỹ thuật phát triển giúp Viettel tiếp cận với các công nghệ mới, từ
đó có thể đổi mới sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Thay đổi công nghệ: Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ có thể gây ra thách
thức cho Viettel trong việc bắt kịp xu hướng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.4.4. Môi trường tự nhiên
- Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển các dịch vụ viễn thông như di động, internet, và truyền hình.
- Tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam phong phú như đất,
nước, khoáng sản có thể được sử dụng để sản xuất các thiết bị viễn thông, tiết kiệm
chi phí đầu tư và vận hành.
- Dịch bệnh: dịch bệnh COVID-19 đã gây ra những tác động tiêu cực đến nền kinh
tế và xã hội Việt Nam. Điều này cũng ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn
thông, đặc biệt là các dịch vụ như di động và internet.
- Thiên tai: Động đất, bão, lũ lụt,... là những hiện tượng tự nhiên có thể gây thiệt hại
lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
2.4.5. Môi trường chính trị- pháp luật
- Hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị ở Việt Nam đang từng bước được hoàn
thiện, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới. Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang được xây dựng và hoàn thiện, đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp.
=> Tác động tốt đến các doanh nghiệp
21
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Hệ thống pháp luật: Pháp luật ở Việt Nam đang được sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện theo hướng hiện đại, phù hợp với thông lệ quốc tế. Các quy định pháp luật về
kinh tế, đầu tư, thương mại, doanh nghiệp,... đang được sửa đổi, bổ sung theo
hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động.
=> Tác động tốt đến các doanh nghiệp
2.4.6. Môi trường văn hoá
- Phong tục tập quán: Các phong tục tập quán là những thói quen và nghi lễ được
truyền từ đời này sang đời khác. Các phong tục tập quán có ảnh hưởng đến cách
thức giao tiếp và ứng xử của người tiêu dùng.
- Xu hướng tiêu dùng: người tiêu dùng đang có xu hướng sử dụng các dịch vụ viễn
thông có chất lượng cao, giá cả hợp lý và mang lại sự tiện lợi cho họ.
Trước khi đưa ra ma trận SWOT, đề cập đến các nhân tố các động tới doanh
nghiệp, gồm: tiềm năng thị trường; năng lực cạnh tranh; chiến lược sản phẩm;
môi trường vĩ mô; môi trường vi mô.
Bảng 1: Phân tích tiềm năng thị trường
22
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Sự tiện lợi 2 2 + +4
Những ai tham gia vào việc mua sắm?
Cá nhân 2 3 + +6
Doanh nghiệp 2 3 + +6
Các tổ chức 1 2 + +2
Khách hàng quốc tế 1 2 + +2
Thị trường đó mua sắm như thế nào?
Mua trả trực tiếp 2 3 + +6
Mua hàng qua 2 3 + +6
website
Khi nào thị trường đó mua sắm?
Có nhu cầu liên lạc 2 3 + +6
Muốn sử dụng dịch 1 3 + +3
vụ viễn thông
Cần sửa chữa hoặc 1 2 + +2
bảo trì
Chính sách ưu đãi 1 3 - -3
Thị trường đó mua sắm ở đâu?
Cửa hàng Viettel 1 3 + +3
Đại lý và nhà bán lẻ 1 3 + +3
Trang web và ứng 1 3 + +3
dụng di động
Kênh trực tuyến và 1 2 + +2
trang thương mại
điện tử
23
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
24
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Các yếu tố môi Mức độ quan Tác động đối Tính chất tác Điểm
trường trọng của với doanh động
yếu tố đối nghiệp
với ngành
Môi trường kinh tế
Tăng trưởng kinh tế 3 3 + +9
Lạm phát 3 2 - -6
25
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Các yếu tố môi Mức độ Tác động đối Tính chất tác Điểm
trường quan trọng với doanh động
của yếu tố nghiệp
đối với
ngành
Nhà cung ứng
Huawei Technologies 3 3 + +9
Ericsson 3 3 + +9
Nokia 2 2 + +4
ZTE 1 2 + +2
Samsung Electronics 2 3 + +6
Các quan hệ liên kết
Quan hệ với nhà cung 3 3 + +9
ứng
Quan hệ với người 2 3 + +6
26
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
27
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
28
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
29
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
VNPT . Có thể xác nhận là cao nhất trong lịch sử phát triển của tập đoàn và đứng số
1 tại Việt Nam, thứ 9 tại Châu Á và 28 trên thế giới.
Cơ cấu tổ chức (S7)
Tập đoàn Viettel trực thuộc Bộ Quốc phòng; chịu ѕự lãnh đạo ᴠề mọi mặt
của Quân ủу Trung ương; thực hiện nhiệm ᴠụ chính trị, quân ѕự, quốc phòng đặc
biệt do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao ᴠà ѕản хuất kinh doanh theo quу định của
pháp luật.
Viettel là nhóm công tу gồm công tу mẹ, công tу con, các doanh nghiệp
thành ᴠiên ᴠà công tу liên kết, không có tư cách pháp nhân, phối hợp ᴠừa thực hiện
nhiệm ᴠụ ѕản хuất kinh doanh, ᴠừa thực hiện nhiệm ᴠụ quân ѕự, quốc phòng; gắn bó
chặt chẽ, lâu dài ᴠới nhau ᴠề nhiệm ᴠụ, lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường ᴠà các
dịch ᴠụ kinh doanh khác.
Cơ cấu quản lý doanh nghiệp của Viettel bao gồm: Chủ tịch; Tổng Giám
đốc; các Phó Tổng giám đốc; Kiểm ѕoát ᴠiên; Kế toán trưởng; Bộ máy tham mưu
giúp việc, kiểm soát nội bộ.
Thị phần lớn (S8)
Hiện Viettel là doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực truyền thông tại Việt
Nam, chiếm khoảng 44% thị phần là điểm mạnh trong ma trận SWOT của Viettel.
Tại thị trường quốc tế, Viettel đang phát triển, mở rộng cực kì mạnh mẽ.
Doanh nghiệp trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông với địa bàn thị trường
quốc tế trải dài 10 quốc gia từ Châu Á, Châu Mỹ đến Châu Phi với quy mô thị
trường 270 triệu dân.
https://marketingai.mediacdn.vn/wp-content/uploads/2022/05/thi-phan-cua-
viettel.jpg hình ảnh
30
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Giải Bạc cho hạng mục “Dịch vụ khách hàng mới của năm“ trong hệ thống
giải thưởng quốc tế Stevie Awards 2014 bởi Dịch vụ tổng đài tiếng dân tộc.
Bên cạnh đó, trong số 3 nhà mạng chủ chốt của Việt Nam hiện nay, Viettel
chính là doanh nghiệp có tuổi đời non trẻ chỉ với hơn 10 năm. Tuy nhiên, doanh
nghiệp đã sớm vươn lên một cách thần kì để sánh vai với Tập đoàn VNPT- doanh
nghiệp có tuổi đời trên 60 năm - “cha đẻ” của hai nhà mạng Mobifone và
Vinaphone.
Nguồn nhân lực trẻ và năng động (S10)
Viettel là một trong những tập đoàn công nghệ, viễn thông có số lượng nhân
viên đông đảo đến 50.000 người. Với số lượng nhân sự "siêu khủng" thì việc quản
lý nhân sự đòi hỏi phải có những chiến lược mang lại hiệu quả kinh tế cao. Từ khi
thành lập cho đến hiện tại, Viettel luôn không ngừng phát triển mạnh mẽ, để góp
phần vào sự phồn vinh của quốc gia.
Trong 5 năm gần nhất, Viettel tuyển hơn 4.200 nhân sự trong lĩnh vực công
nghệ cao. Độ tuổi trung bình của nhân sự tuyển mới là khoảng 24 - 25 tuổi. Hiện
nay tại Viettel, có tới 40% lãnh đạo, quản lý đang trong độ tuổi dưới 35. Điều đó
cho thấy, Viettel không ngại trao cơ hội và trách nhiệm cho những người trẻ tuổi
đảm nhiệm những vị trí cốt cán. Viettel đào tạo ra đội ngũ nhân lực chất lượng cao,
được đào tạo bài bản, đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.
3.2. Weaknesses – Điểm yếu của Viettel
Thiếu kinh nghiệm trong quản lý, cấu trúc tổ chức cồng kềnh (W1)
Với xuất thân ban quan trị công ty là những người lính chuyển sang làm kinh
tế, nhiều khâu trong việc quản lý vẫn còn tương đối cứng nhắc. Việc điều hành,
quản lý bị tác động nhiều bởi những yếu tố không vì kinh doanh như quốc phòng,
an ninh.
Thêm nữa, Viettel có quy mô lớn, với nhiều đơn vị trực thuộc. Điều này dẫn
đến cấu trúc tổ chức cồng kềnh, gây khó khăn trong việc quản lý và điều hành.Vì
thiếu đi sự đồng bộ trong các hoạt động kinh doanh dẫn đến những khó khăn trong
khâu vận hành, quản lý.
Quy trình làm việc chưa linh hoạt(W2)
Quy trình làm việc của Viettel còn tương đối cứng nhắc, chưa linh hoạt, gây
cản trở cho việc đổi mới sáng tạo.
Tỷ lệ thuê bao di động trả sau thấp(W3)
Tỷ lệ thuê bao di động trả sau của Viettel thấp hơn so với các doanh nghiệp viễn
thông khác. Điều này dẫn đến doanh thu từ dịch vụ di động trả sau của Viettel thấp
hơn so với các doanh nghiệp khác.
Thiếu vốn kinh doanh (W4)
Mặc dù có nguồn vốn kinh doanh dồi dào nhưng vẫn chưa đủ để phát triển nhiều ở
thị trường quốc tế. Vì vậy, hiện nay một số khu vực đầu tư của Tổng công ty Viettel
Global đang cần bổ sung nguồn cung USD dẫn đến việc công ty con không có
nguồn USD để trả nợ hợp đồng mua thiết bị. Chính vì thế, doanh nghiệp phải nợ
31
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
ngân hàng khoảng 6.000 tỷ đồng từ việc mua thiết bị trả chậm. Đây chính là một
trong những điểm yếu phổ biến trong mô hình SWOT của Viettel.
Một số sản phẩm dịch vụ chưa tốt, chưa đạt hiệu quả (W5)
Nhiều hạng mục, bộ phận hoạt động không hiệu quả, phát sinh lỗ gây khó
khăn cho công ty khi thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt. Các đối thủ đến sau
chỉ tập trung vào một số sản phẩm và đưa ra giá tốt hơn nhờ chi phí và tiết kiệm chi
phí.
Còn tồn tại nhiều hạng mục cũ, lạc hậu làm tăng chi phí quản lý, sửa chữa.
Những hạng mục này cần được giải quyết một cách hiệu quả.
Chăm sóc khách hàng chưa đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng (W6)
Sự phát triển nhanh chóng, nhân sự tăng cao, mạng lưới lan rộng khắp nơi.
Kéo theo chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng không thể đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Thêm nữa, mức độ chuyên nghiệp chưa đủ do hạn chế về nhân sự
có chuyên môn có thể đào tạo.
Mặc dù đã cố gắng cải thiện, nhưng khách hàng vẫn không ngừng phàn nàn
về hiện tượng tin nhắn rác, sóng 4G,5G còn chậm, chập chờn.
Ngoài yếu tố về con người, thì sự phát triển thị trường công nghệ cũng là lý
do dẫn đến việc đầu tư, chất lượng cơ sở hạ tầng không thể hoàn thiện ngay được.
Chính điều đó cũng làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ.
3.3.Opportunities- Cơ hội của Viettel
Ngành Viễn thông tuy rằng đang phát triển rất mạnh mẽ, là "miếng mồi
ngon, béo bở" cho các doanh nghiệp lớn. Song không phải là không có cơ hội trong
ma trận SWOT của Viettel, đặc biệt là ở một số nước chưa phát triển và có sự hợp
tác gần gũi với Việt Nam như Lào, Campuchia.
Phát triển thị trường nước ngoài (O1)
Với kinh nghiệm 10 năm xuất ngoại, với 11 thị trường kinh doanh hiện có, Viettel
có thể mở rộng sang nhiều thị trường mới và khai thác tiềm năng nhằm bành trướng
lãnh thổ, phủ sóng ra khắp thế giới. Viettel có thể mở rộng thị trường ra nước
ngoài, khai thác tiềm năng thị trường mới.
Chính sách phát triển của chính phủ (O2)
Chính phủ đang khích các doanh nghiệp trong nước có tiềm lực kinh tế nên
mở rộng việc đầu tư hợp tác ra nước ngoài nhằm chiếm thêm thị phần và từng bước
xâm nhập thị trường quốc tế sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Đồng thời, còn ra
quyết định hạn chế việc thành lập mới các hãng viễn thông di động. Đây sẽ là một
cơ hội lớn để vươn lên mạnh mẽ hơn nữa của Viettel.
Tốc độ phát triển nhanh về công nghệ thông tin (O3)
Theo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông, tính đến tháng 9 năm
2023, Việt Nam có hơn 90 triệu người sử dụng Internet, chiếm hơn 70% dân số.
Sự phát triển của khoa học - công nghệ đã tạo ra những đột phá mới về
CNTT, mở ra nhiều ứng dụng mới, mang lại nhiều lợi ích cho con người.
32
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Sự phát triển của kinh tế - xã hội đã tạo ra nhu cầu ngày càng cao về CNTT
trong mọi lĩnh vực của đời sống.
33
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
khác, Viettel phải hạ thấp giá thành sản phẩm để cạnh tranh chiếm thị phần, nhất là
trong giai đoạn đầu khi xâm nhập vào một quốc gia khác. Đồng thời, tạo dựng sự
khác biệt về sản phẩm, giá cước ưu đãi để có thể mê hoặc người tiêu dùng.
Chiến lược Marketing của Viettel - Thương hiệu “đem chuông đi đánh xứ
người”
34
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Tốc độ phát triển đứng đầu Việt Nam.Viettel thì doanh nghiệp mới phát
nhanh về công có thể tập trung vào các thị triển bền vững được, từ đó
nghệ thông tin trường có tiềm năng phát xâm nhập vào thị trường
(O3) triển như Đông Nam Á, châu nước ngoài càng dễ dàng
Chuyển đổi số(O4) Phi và châu Mỹ Latinh. hơn.
Đồng thời tận dụng giá trị W2-O2: Nâng cao hiệu quả
thương hiệu cùng với chất hoạt động kinh doanh của
lượng sản phẩm và đội ngũ công ty bằng cách tận dụng
nhân viên năng động, những lợi thế từ chính sách
chuyên nghiệp để thích ứng của chính phủ về chính sách
với văn hóa thị trường quốc chuyển đổi số cho các doanh
tế. nghiệp viễn thông phát triển.
S5,S9,S10,-O2: Tận dụng W4-O3: Doanh nghiệp cần
sản phẩm, dịch vụ chất đầu tư vào nghiên cứu và
lượng cao cùng với hiệu quả phát triển, ứng dụng công
tốt để đạt được sự hỗ trợ từ nghệ mới để khắc phục chất
chính sách của chính phủ, lượng sản phẩm, dịch vụ còn
thuyết phục chính phủ về chưa tốt ( ví dụ như mạng
khả năng góp phần cho kinh còn chậm, lag) để đáp ứng
tế. Đồng thời sử dụng đội nhu cầu ngày càng tăng cao
ngũ nhân sự trẻ, chuyên của thị trường. Bên cạnh đó,
nghiệp để tham gia vào các doanh nghiệp nên thêm các
chính sách hỗ trợ nhân sự tính năng mới cho sản phẩm,
của chính phủ. dịch vụ đáp ứng nhu cầu
S6-O1: Phát huy lợi thế uy thay đổi của thị trường và
tín thương hiệu của doanh khách hàng.
nghiệp và khả năng nghiên
cứu phát triển, làm mới các W5-O3,O4:Tăng cường đào
sản phẩm của nhân viên tạo nhân viên về kỹ năng
doanh nghiệp nhằm đáp ứng chăm sóc khách hàng bao
nhu cầu của khách hàng là gồm thái độ phục vụ, kỹ
điều điện hoàn hảo để năng giao tiếp, kỹ năng giải
Viettel thống lĩnh được thị quyết vấn đề,..để thu hút và
phần viễn thông trong nước giữ chân khách hàng trong
S5,S8,S10 - O1,O3: Sử dụng giai đoạn chuyển đổi số và
hiệu quả đội ngũ nhân viên nhu cầu về đa dạng hóa sản
tư vấn và chăm sóc khách phẩm.
hàng chuyên nghiệp để thu
hút, thuyết phục khách hàng
mua và sử dụng các dịch vụ
của doanh nghiệp. Chăm sóc
35
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
T( Thách thức ) S1,S6-T1: Tăng cường hợp W4-T1: Tìm kiếm các nguồn
Cạnh tranh ngành tác với các doanh nghiệp đầu tư mới chẳng hạn như
ngày càng khốc liệt khác: Viettel có thể hợp tác vốn đầu tư nước ngoài, vốn
từ các doanh với các doanh nghiệp khác đầu tư từ các quỹ đầu tư,.. để
nghiệp viễn thông để giảm chi phí đầu tư, mở mở rộng thị phần, tăng khả
khác (T1) rộng thị trường và phát triển năng cạnh tranh cho doanh
Chiến lược kinh các công nghệ mới. nghiệp. Tăng cường hiệu
doanh phù hợp S2,S10 – T1: Phát huy lợi quả sử dụng vốn đầu tư, áp
(T2) thế về sự trung thành của dụng các công nghệ tiên tiến
Nhu cầu về đa nhân viên, tập trung tạo để giảm chi phí đầu tư.
dạng hóa dịch vụ động lực khích lệ sự đổi mới W5-T4: Tăng cường chất
(T3) sáng tạo của nhân viên để lượng dịch vụ để có thể cạnh
Xu hướng giảm giá hướng tới nghiên cứu ra các tranh trong bối cảnh giá
cước(T4) sản phẩm, dịch vụ mới, sáng cước giảm. Viettel cần tập
Sự thay đổi của tạo và hiệu quả để nâng cao trung nâng cao chất lượng
công nghệ(T5) khả năng cạnh tranh của dịch vụ về các mặt như tốc
doanh nghiệp. Chẳng hạn độ truy cập, độ ổn định, độ
như dịch vụ 6G, Internet vạn phủ sóng,…
vật(IoT), trí tuệ nhân
tạo(AI),…
S3,S10-T2,T3: Dựa vào cơ
sở làm việc thoải mái, tiện
36
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
37
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
38
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
39
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Chăm sóc khách hàng: Viettel có đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng
chuyên nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7. Thông qua các kênh như tổng đài,
website, ứng dụng,... Viettel có thể tiếp nhận và giải quyết các vấn đề liên quan đến
dịch vụ viễn thông của khách hàng.
5.2. Thu hút thị trường mới
Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng mạng với tốc độ cao của khách hàng, Viettel
đã cho ra mắt dịch vụ mạng 6G với tốc độ 100 Gbps (tức 12,5 GB mỗi giây) và
dung lượng lớn trong khoảng cách ngắn.
5.2.1. Chính sách sản phẩm
- Một trong những yếu tố quan trọng của mạng 6G là tốc độ truyền dữ liệu cực
nhanh và hiệu suất cao hơn. Viettel có thể tập trung vào việc cung cấp các gói dịch
vụ mạng 6G với tốc độ truyền dữ liệu ưu việt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng về
truyền thông, giải trí và công nghệ.
- Viettel có thể tận dụng sức mạnh của trí tuệ nhân tạo và tính toán đám mây
để cung cấp giải pháp thông minh và đột phá trên mạng 6G mang lại lợi ích cho
người dùng và doanh nghiệp, từ ứng dụng di động thông minh cho đến hệ thống tự
động và dự báo.
- Với mức độ kết nối rộng lớn, an ninh và bảo mật trở thành yếu tố quan trọng
trên mạng 6G. Viettel có thể đảm bảo mạng 6G của mình được bảo vệ một cách an
toàn và tin cậy, bằng cách triển khai các giải pháp an ninh tiên tiến và các biện pháp
bảo vệ dữ liệu.
- Viettel hướng tới cung cấp dịch vụ 6G có sự kết nối với khách hàng về mặt
cảm xúc. Đây là điểm khác biệt với các sản phẩm của VNPT, Mobifone... tạo ra sự
nhận biết và trung thành của khách hàng đối với thương hiệu Viettel: Khách hàng
lựa chọn sản phẩm dịch vụ viễn thông của Viettel không chỉ vì nhu cầu trao đổi,
liên lạc, kết nối thông tin, giải trí, phục vụ cho công việc mà khách hàng đang mua
niềm tin với thương hiệu viễn thông hàng đầu của thị trường trong nước cung cấp
sản phẩm có chất lượng tốt, có dịch vụ chăm sóc khách hàng hiệu quả và có sự
chung tay chăm sóc cộng đồng ngày một phát triển hơn của Viettel.
5.2.2. Chính sách giá
- Mức giá dự kiến: Gói cước 6G với nhiều mức giá ưu đãi khác nhau phù hợp
với nhu cầu sử dụng của khách hàng
- Một số chiến lược giá Viettel sẽ áp dụng:
+ Giá cố định: Viettel sẽ định giá dịch vụ mạng 6G của mình theo một mức
giá cố định, không thay đổi theo thời gian.
Khách hàng có thể cảm thấy an tâm với việc biết trước giá cước mà họ phải
trả hàng tháng, giúp tạo ra một mức độ ổn định và tin cậy trong quan hệ với
Viettel và khách hàng có thể dễ dàng so sánh giữa các dịch vụ của Viettel và
các đối thủ khác khi giá cước là một yếu tố ổn định.
+ Giá theo gói cước: Viettel cung cấp các gói cước 6G với mức giá khác nhau,
cho phép khách hàng lựa chọn gói phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
40
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Gói cước có thể được quảng bá dễ dàng hơn, vì nó giúp tạo ra một thông
điệp đơn giản và dễ nhớ về giá và dịch vụ.
+ Giá theo dung lượng sử dụng: Một số dịch vụ 6G của Viettel sẽ tính giá dựa
trên lượng sử dụng thực tế của khách hàng. Ví dụ: Dịch vụ truy cập mạng xã hội
được tính theo số lượng MB sử dụng.
Có thể tăng thu nhập bằng cách tính phí dựa trên lượng sử dụng, đặc biệt là
đối với những khách hàng sử dụng dịch vụ một cách tích cực và đều đặn.
Viettel có thể tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách tập trung vào các khách hàng
sử dụng nhiều dịch vụ.
+ Giảm giá và khuyến mãi: Viettel thường có chương trình giảm giá và
khuyến mãi định kỳ. Ví dụ: Giảm giá 50% cho 6 tháng đầu khi đăng ký gói cước
data 6G cao cấp.
Thu hút được nhiều khách hàng đến với các dịch vụ của Viettel, giúp Viettel
tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số bán hàng.
Hướng tới thêm các ưu đãi như:
+ Ưu đãi đăng ký mới: Khuyến mãi giảm giá hoặc cung cấp dịch vụ miễn phí
cho khách hàng mới đăng ký sử dụng dịch vụ 6G của Viettel
+ Gói cước Combo ưu đãi
+ Ưu đãi cho học sinh, sinh viên: Chương trình giảm giá đặc biệt cho học sinh
và sinh viên khi đăng kí dịch vụ mạng 6G của Viettel
+ Khuyến mãi thanh toán trước: Ưu đãi giảm giá sốc cho khách hàng thanh
toán cước trước một khoản thời gian dài, như thanh toán 6 hoặc 12 tháng trước.
+ Ưu đãi khi đổi từ nhà mạng khác: Cung cấp chính sách khuyến mãi đặc biệt
cho khách hàng chuyển đổi từ nhà mạng khác đến sử dụng dịch vụ của Viettel, ưu
đãi nhất khi đổi qua sử dụng dịch vụ mạng 6G của Viettel.
+ Chương trình khuyến mãi dịp lễ và sự kiện đặc biệt
+ Ưu đãi nâng cấp thiết bị: Khuyến mãi giảm giá hoặc cung cấp quà tặng khi
khách hàng nâng cấp thiết bị hoặc đổi mới.
+ Khuyến mãi mua sắm: Hợp tác với các đối tác thương mại để cung cấp ưu
đãi đặc biệt cho khách hàng Viettel khi mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ của đối tác
liên kết.
5.3. Tiếp cận thị trường mới
5.3.1. Chiến lược thâm nhập thị trường Campuchia của Viettel.
Campuchia là một thị trường di động đầy tiềm năng bởi người dân chủ yếu
dùng di động (chỉ có 5% dân số sử dụng điện thoại cố định). Hơn nữa các
công
ty viễn thông vẫn còn hời hợt khi đầu tư vào thị trường này.
- Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh của Campuchia được cho là
thuận
lợi nhất và phù hợp với khả năng nội tại của Viettel - cơ sở mẹ phát triển mạnh
41
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
ở Việt Nam với nhiều kinh nghiệm phát triển thị trường.
- Campuchia có nét tương đồng về văn hóa, khả năng am hiểu thị trường và
khoảng cách gần là lợi thế khi xây dựng hạ tầng. - Quan hệ giữa Việt Nam
- Campuchia đã có bề dầy truyền thống, nhất là về quân đội nên Viettel sẽ
nhận
được nhiều sự quan tâm và chỉ đạo trực tiếp của các cấp lãnh đạo
Phương thức thâm nhập thị trường Campuchia Viettel sử dụng phương thức
thâm
nhập thị trường Campuchia là Đầu tư trực tiếp 100% vốn.
Phân tích 4Ps:
* Product:
Các lĩnh vực kinh doanh chính của tổng công ty Dịch vụ Viettel đầu tư tại
Campuchia là dịch vụ viễn thông và internet băng thông rộng. Dịch vụ viễn thông:
Viettel được phép thiết lập mạng và khai thác các dịch vụ viễn thông sau:
- Thiết lập mạng điện thoại chuyển mạch công cộng nội hạt ( PSTN ) và kết
nối với các mạng viễn thông công cộng khác để cung cấp các dịch vụ: điện
thoại, fax trên toàn quốc. - Thiết lập mạng nhắn tin và kết nối với các mạng
viễn thông công cộng khác để cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến nội hạt
trên phạm vi toàn quốc.
- Cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế sử dụng công
nghệ VoIP. Internet băng thông rộng
- Cung cấp ADSL, FTTH, Wimax - Cung cấp dịch vụ truy cập Internet công
cộng (ISP ) và kết nối Internet ( IXP).
* Price:
- Hãng viễn thông duy nhất tính cước theo block 1 giây Cách tính cước được
chia nhỏ hơn so với cách tính cước của các nhà cung cấp khác đã làm. Áp
dụng cho tất cả các hướng gọi, kể cả liên mạng và quốc tế, tiết kiệm 25% chi
phí cho người dân
- Campuchia tiền vào tài khoản tương ứng với số phút mà họ đã nghe trong
tháng kể cả nội mạng và ngoại mạng. Metfone là mạng đầu tiên và duy nhất
tại Campuchia có chính sách nghe cũng được nhận tiền.
* Promotion:
- Tham gia tài trợ cho triển lãm “Cambodia ICT& Telecom World Expo” -
triển
lãm lớn nhất về công nghệ thông tin của Campuchia diễn ra trong 3 ngày, từ
3
đến 5/4/2009 ==> Cơ hội quảng bá các sản phẩm.
- Dự kiến trong vòng năm năm tới Metfone sẽ cung cấp dịch vụ interrnet miễn
phí cho 1.000 trường học với tổng giá trị dịch vụ tài trợ tương đương 5 triệu
USD.
* Place:
42
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
- Ngày 19/2/2008, tại Phnom Penh, Viettel Cambodia Pte. (VTC) đã tổ chức lễ
khai trương mạng Metfone. Campuchia trở thành thị trường đầu tiên Metfone
nhắm tới để đưa mạng di động của mình vào hoạt động. Điểm thành công
nhất là Metfone đã đặt trung tâm giải đáp khách hàng Call Center lớn và hơn
100 cửa hàng lớn nhỏ trực tiếp phục vụ cũng như giải đáp thắc mắc của
khách hàng.
- Metfone đã nỗ lực xây dựng một hệ thống kênh phân phối đa dạng và linh
hoạt
trên phạm vi toàn quốc như: hệ thống các cửa hàng giao dịch trực tiếp, đại lý
ủy quyền,kênh bán hàng trực tiếp, hệ thống bán lẻ (điểm bán). Tháng 9/2008,
Metfone đã đưa vào sử dụng một trạm BTS trên đảo Koh Tang do quân đội
quản lý. Đặt tại điểm trung tâm cao nhất của đảo, vùng phủ sóng của trạm
BTS mới này mở rộng đến 50 km ra phía biển.
- Các kênh phân phối cho đến cuối năm 2009: - Cửa hàng trực tiếp xuống từng
huyện: 150 - Đại lý: 8.000 - Điểm bán: 20.000 - Cộng tác viên đến tuyến xã:
2.000 - Nhân viên bán hàng trực tiếp: 400 Những đại lý của Metfone đã được
lựa chọn kỹ lưỡng về diện tích mặt tiền, chiều sâu, được trang trí biển hiệu,
logo, poster, băng rôn, để thu hút khách hàng.
Kết quả đạt được
- Tổng số cáp đường trục của toàn Campuchia đã tăng gần 17 lần trong vòng 5
năm qua, đạt 20.300km. Mạng lưới do công ty Metfone triển khai lớn gấp 13
lần tổng số cáp quang mà toàn bộ thị trường Campuchia phát triển được
trong vòng 10 năm trước đó.
- Công ty đã đưa đất nước Campuchia trở thành một quốc gia sử dụng đường
truyền băng rộng với 16,000 km cáp quang phủ tới 100% số huyện và 95%
số xã.Sóng di động phủ đến 98% dân số, kể cả khu vực biên giới hải đảo
bằng mạng lưới hơn 4500 trạm phát sóng 2G và 3G. Metfone đưa dịch vụ
Internet đến 100% tỉnh thành và 70% dân số, đạt mức cao so với mức trung
bình từ 30-50% của các nước đang phát triển.
- Trong năm 2010 giá trị lên đến hơn 30 triệu USD. Tạo công ăn việc làm
cho hơn 7000 nhân viên, cộng tác viên, gia tăng thu nhập cho hàng chục
nghìn hộ gia đình thông qua việc trở thành các đại lý,điểm bán chính thức
của công ty.
- Đưa Internet miễn phí tới trường học cùng các dự án nhân đạo như phẫu
thuật hàm ếch, đoàn tụ người thất lạc với tổng giá trị lên tới gần 19 triệu
USD.
Kết luận: Tóm lại, sau khi nghiên cứu kĩ thị trường Campuchia và tiềm lực của
mình,
Viettel đã quyết định lựa chọn phương thức đầu tư trực tiếp 100% đầu tư vốn,
có thể nói, với một công ty cạnh tranh về công nghệ,kĩ thuật, việc thành lập doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài là phương thức thâm nhập thị trường tốt nhất để giảm
43
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
thiểu rủi ro cho việc mất khả năng kiểm soát và giám sát công nghệ trong cạnh
tranh.
Việc thành lập công ty con còn giúp cho Tổng công ty Viettel có thể tự chủ
động hoạch định mọi chiến lược, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động ở các thị trường
khác nhau.Tuy nhiên việc đầu tư trực tiếp cũng tạo những bất lợi: Đây là phương
thức tốn kém nhất vì công ty phải đầu tư 100% vốn xây dựng hạ tầng, mạng lưới…
phục vụ thị trường nước ngoài. Công ty mẹ phải chịu toàn bộ rủi ro của việc thành
lập công ty con ở nước ngoài do sự biến động của các điều kiện kinh tế, chính trị, xã
hội.
44
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
45
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Khuyến mãi và giảm giá: Tổ chức các chương trình khuyến mại, giảm giá
hoặc gói dịch vụ đặc biệt để thu hút và giữ chân khách hàng.
Quà tặng và ưu đãi: Tạo các chương trình ưu đãi đặc biệt cho khách hàng sử
dụng dịch vụ mạng 6G.
6.1.4. Bán hàng cá nhân (Bán hàng cá nhân)
Viettel có thể sử dụng các nhân viên bán hàng, tư vấn viên, đại lý, nhà phân
phối… để tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, giới thiệu, thuyết phục và bán sản
phẩm mạng 6G của mình.
Mục tiêu là tạo ra sự tương tác, thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Viettel cũng có thể sử dụng các kỹ năng bán hàng như lắng nghe, đặt câu hỏi, giải
quyết vấn đề, đóng gói giá trị, đề nghị hành động… để tăng tỷ lệ chốt đơn và tăng
doanh số bán hàng.
Đội ngũ kinh doanh: Xây dựng đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp để tư vấn và
bán sản phẩm mạng 6G cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Hội thảo và đào tạo: Tổ chức các hội thảo, đào tạo để tăng cường kỹ năng bán
hàng và giới thiệu sản phẩm mạng 6G.
6.1.5. Tiếp thị trực tiếp (Direct Marketing)
Viettel có thể sử dụng các hoạt động gửi thông điệp trực tiếp đến khách hàng
mục tiêu như gọi điện, gửi email, gửi thư, gửi SMS, gửi brochure, gửi mẫu thử… để
giới thiệu, nhắc nhở và thúc đẩy khách hàng mua và sử dụng sản phẩm mạng 6G
của mình.
Mục tiêu là tạo ra sự liên hệ, tùy biến và đo lường được hiệu quả của các hoạt
động marketing. Viettel cũng có thể sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu như
Google Analytics, Facebook Insights, CRM… để thu thập, phân tích và tối ưu hóa
các chiến dịch marketing trực tiếp của mình.
Tiếp thị qua Email: Sử dụng chiến lược gửi email để thông báo và quảng bá về
các dịch vụ mạng 6G.
Tiếp thị qua điện thoại: Liên lạc trực tiếp với khách hàng thông qua điện thoại
để giới thiệu sản phẩm và các ưu đãi đặc biệt.
6.2. Kế hoạch hành động chi tiết cho 1 năm đầu: chia làm 3 giai đoạn: Ra
mắt, mở rộng thị trường, tăng tối đa doanh thu và lợi nhuận.
46
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Công cụ xúc tiến Mục tiêu Kênh phân phối Hoạt động marketing cụ thể Thời Dự
gian trù
thực ngân
hiện sách
Quảng cáo: Tạo ra bài quảng cáo với hình - Giới thiệu sản - Kênh phân phối trực - Tổ chức sự kiện ra mắt sản 3 tháng 10 tỷ
ảnh sinh đội, nội dung nói về những lợi ích phẩm mạng 6G tiếp: Viettel trực tiếp bán phẩm mạng 6G tại các thành đồng
siêu việt mà nó đem lại cho người sử dụng. của Viettel sản phẩm cho khách phố lớn, mời các nhà báo,
Ví dụ: Mạng 6G Viettel là hệ thống mạng đến khách hàng hàng. chuyên gia, đại diện chính
tiếp nối công nghệ 5G sẽ tạo ra sự thay đổi và đối tác, tạo ra - Tại giai đoạn này tập thì quyền và doanh nghiệp tham
mang tính đột phá về kết nối, có độ trễ thấp nhận thức và sự Viettel chỉ lên tập trung dự
và độ tin cậy cao, mở ra một kỷ nguyên tăng quan tâm đối với bán hàng trực tiếp để có - Phát hành bài viết, bản tin,
trưởng dựa vào công nghệ. công nghệ mới thể theo dõi được số video, podcast về sản phẩm
Song song với việc triển khai trạm 6G ở 1 số lượng sản phẩm bán ra mạng 6G trên các kênh truyền
khu vực, Viettel còn nghiên cứu đưa ra các một cách chính xác nhất thông đại chúng và xã hội
gói cước 6G như: 6GKM, 6GUD với các ưu để dò xem sự quan tâm - Tạo ra các nội dung hấp dẫn,
đãi hấp dẫn để khách hàng trải nghiệm dịch của thị trường với dòng chia sẻ thông tin, tương tác và
vụ. mạng 6G cải tiến này như lắng nghe ý kiến của khách
PR: thế nào hàng trên Facebook, Youtube,
Tổ chức họp báo ra mắt sản phẩm: Viettel Tiktok…
cần mời các phóng viên, nhà báo, chuyên gia - Sử dụng các hình thức quảng
đến tham dự họp báo để giới thiệu dòng cáo trực tuyến như Google Ads,
mạng 6G mới và truyền thông thông tin về Facebook Ads, Youtube Ads…
sản phẩm và dịch vụ. để tiếp cận đến đối tượng khách
Gửi thông cáo báo chí: Viettel truyền tải
47
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
thông tin về sản phẩm đến với các phóng hàng mục tiêu
viên, nhà báo. Thông cáo báo chí cần được - Tặng thử nghiệm miễn phí
viết ngắn gọn, súc tích và đầy đủ thông tin sản phẩm mạng 6G cho một số
về sản phẩm như giá cả, chức năng, lợi ích khách hàng tiềm năng, nhận
mang lại, điểm ưu việt hơn so với mạng 5G phản hồi và cải tiến sản phẩm
trước. - Đào tạo và triển khai các nhân
Tổ chức các sự kiện trải nghiệm sản viên bán hàng, tư vấn viên, đại
phẩm:Viettel có thể tổ chức các sự kiện trải lý, nhà phân phối… để tiếp xúc
nghiệm sản phẩm tặng các gói cước khuyến trực tiếp với khách hàng, giới
mãi để khách hàng có cơ hội trực tiếp trải thiệu, thuyết phục và bán sản
nghiệm sản phẩm. phẩm mạng 6G
Xúc tiến bán: - Gửi thông điệp trực tiếp đến
Triển khai các chương trình khuyến mãi hấp khách hàng mục tiêu qua gọi
dẫn, như giảm giá, tặng quà,... điện, gửi email, gửi thư, gửi
Kêu gọi khách hàng chia sẻ thông tin về gói SMS, gửi brochure, gửi mẫu
cước trên mạng xã hội để nhận được các ưu thử… để giới thiệu, nhắc nhở
đãi như các voucher giản giá cho lần mua và thúc đẩy khách hàng mua và
tiếp theo,. sử dụng sản phẩm mạng 6G
Marketing trực tiếp
Gửi thư trực tiếp: Thư trực tiếp là một hình
thức marketing trực tiếp truyền thống nhưng
vẫn mang lại hiệu quả cao. Viettel có thể gửi
thư trực tiếp đến khách hàng để giới thiệu
sản phẩm, cung cấp thông tin về sản phẩm,...
Gọi điện trực tiếp: Gọi điện trực tiếp là một
hình thức marketing trực tiếp hiệu quả giúp
Viettel tiếp cận với khách hàng tiềm năng
48
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
49
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
một cách hiệu quả quốc, tăng tỷ lệ dịch vụ và sản phẩm mạng 6G điểm và lợi ích của công nghệ mới
nhất chuyển đổi và cho khách hàng. - Tăng cường các hoạt động khuyến mãi như giảm
giữ chân khách Kênh Bán Hàng Trực tuyến: giá, tặng quà, tặng thêm dung lượng, tặng thời gian sử
hàng, mở rộng Việc bán hàng trực tuyến thông dụng, tặng voucher, tặng điểm thưởng… để kích thích
hợp tác với các qua trang web chính thức hoặc khách hàng mua và sử dụng sản phẩm mạng 6G
đối tác chiến ứng dụng di động giúp khách - Tăng cường các kỹ năng bán hàng như lắng nghe,
lược hàng dễ dàng mua sắm và sử đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, đóng gói giá trị, đề nghị
dụng dịch vụ mạng 6G. hành động… để tăng tỷ lệ chốt đơn và tăng doanh số
Kênh Phân Phối Gián Tiếp: bán hàng
Đối tác Bán Lẻ (Đối tác bán - Tạo ra các kênh bán hàng trực tuyến như website,
lẻ): Hợp tác với các đối tác bán ứng dụng, chatbot, email, SMS… để tiện lợi cho
lẻ khác để mở rộng phạm vi tiếp khách hàng đăng ký, mua và thanh toán sản phẩm
cận và có mặt tại nhiều điểm mạng 6G
bán hàng. - Hợp tác với các đối tác chiến lược như các nhà cung
Đối tác Bán Buôn (Đối tác cấp nội dung, các nhà phát triển ứng dụng, các nhà sản
Bán buôn): Xây dựng mạng lưới xuất thiết bị… để tạo ra các giải pháp và dịch vụ tối
đối tác bán buôn để cung cấp ưu hóa cho sản phẩm mạng 6G
sản phẩm và dịch vụ mạng 6G
cho các doanh nghiệp và tổ
chức.
Đại lý và Đối tác Dịch Vụ:
Hợp tác với các đại lý và đối tác
cung cấp dịch vụ để đưa sản
phẩm và mạng dịch vụ 6G đến
với nhiều khách hàng đối tượng
khác nhau..
50
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
51
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
mạng 6G
52
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Bảng giá tổng hợp gói cước Dcom 6G Viettel trọn gói theo tháng
(Cước phát sinh ngoài gói của D45 là 300đ/MB, các gói cước còn lại miễn phí
phát sinh)
Tên gói cước Cước phí Dung lượng Cú pháp đăng kí
D45 45.000đ 2,5GB/tháng D45 gửi 191
D75 75.000đ 3,5GB/tháng D75 gửi 191
D100 100.000đ 6GB/tháng D100 gửi 191
D150 150.000đ 10GB/tháng D150 gửi 191
D200 200.000đ 15GB/tháng D200 gửi 191
D400 400.000đ 30GB/tháng D400 gửi 191
53
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
55
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
56
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
57
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
Đề xuất chăm sóc và khai thác khách hàng hiện tại hiệu quả cho doanh nghiệp
- Tập trung vào việc hiểu rõ khách hàng: tập trung vào việc hiểu rõ khách
hàng của mình, bao gồm các thông tin về nhu cầu, mong muốn, hành vi,
sở thích,... của khách hàng. Với việc hiểu rõ khách hàng, công ty sẽ có
thể đưa ra những chương trình marketing để nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và mang lại doanh thu cho công ty.
- Xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng:
+ Tương tác thường xuyên với khách hàng qua các kênh truyền thông khác
nhau (email, điện thoại, mạng xã hội,...).
+ Tặng quà, ưu đãi, khuyến mãi cho khách hàng thân thiết.
+Tổ chức các sự kiện, chương trình tri ân khách hàng.
- Khai thác khách hàng tiềm năng từ khách hàng hiện tại qua các hoạt
động:
+ Gửi email marketing giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ mới đến khách hàng.
+ Đưa ra các chương trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho khách hàng hiện tại
khi giới thiệu bạn bè, người thân sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Viettel.
8.2.Kiểm tra công tác nghiên cứu sản phẩm
- Bảng báo cáo, đánh giá chất lượng dịch vụ
Chỉ tiêu Đánh giá
Thương hiệu Thương hiệu Viettel đã in sâu vầo tâm trí khách
hàng là công ty cung cấp dịch vụ viễn thông hàng
đầu và uy tín nhất của Việt Nam. Cảm nhận của
công chúng tới thương hiệu về “ Mức độ quen
58
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
8.3. Cải tổ, xây dựng lại văn hoá doanh nghiệp
- Xây dựng lại quy tắc ứng xử trong doanh nghiệp.
- Mở rộng không gian làm việc, đặt thêm nhiều cây xanh để kích thích khả năng
sáng tạo của nhân viên.
- Xây dựng lịch trình cụ thể cho các buổi sinh hoạt trong doanh nghiệp.
59
Nhóm 4 – Quản trị Marketing
60