You are on page 1of 2

CHUYÊN ĐỀ SỐ THẬP PHÂN

Dạng 2: Các phép tính với số thập phân


B. Phép nhân
Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào chỗ chấm:
Bài 1: Tìm x , biết:
a) X : 14 x 7 = 2,5 x = ……………………
b) X : 0,6 x 9 = 30 x = ……………………
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x, biết:
a) 1,2 x 1,5 < x < 1,5 x 2,4 x = …………………
b) 2,3 x 2,4 < x x 2 < 2,6 x 2,7 x = …………………
Bài 3:
a) Tìm 1,4 của 15 lít dầu. Đáp số: ………………
b) Tìm 0,75 của 0,8 kg gạo Đáp số: ………………
4
c) Tìm 0,6 của 5 m vải Đáp số: ………………
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,75 giờ là …………phút.
b) 0,8 của 2 giờ là ………..phút.
c) 0,6 của 1,5 giờ là ……….phút.
Bài 5: Một mảnh vải 3m giá 87000 đồng. Người thợ may cắt từ mảnh vải đó lấy ra 1,2m vải
để may áo, tiền công may áo là 30000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may áo là bao nhiêu?
Đáp số:…………………………….
Bài 6: Tìm tổng của hai số, biết thương của hai số bằng 1 và tích của hai số đó bằng 0,49.
Đáp số:…………………………….
Bài 7: Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 0 và tích của hai số đó bằng 0,81.
Đáp số:…………………………….
Bài 8: Tổng của hai số bằng 9,45. Tìm hiệu của hai số đó, biết rằng số hạng thứ nhất cộng
với 4 lần số hạng thứ hai được 27,45. Đáp số:…………………..…………
Bài 9: Cho một phép chia. Nếu chia số bị chia cho 3 lần số chia thì được 0,2. Nếu chia số bị
chia cho 4 lần thương số thương thì cũng được 0,2. Tìm số bị chia và số chia.
Đáp số:…………………..…………

Bài 10: Hiệu của hai số bằng 3,65. Tìm tích của hai số, biết rằng 4 lần số lớn trừ đi số bé
được 21,65. Đáp số:…………………..…………
Bài 11: Một chai sữa có 0,75 lít sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,04kg, mỗi vỏ chai cân nặng
0,3kg. Hỏi 25 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu kg? Đáp số:…………………..…………
Bài 12: Tìm số thập phân a,b biết a,b = ( a + b) x 0,5 Đáp số:…………………..……
Bài 13: Một lớp học có 40 bạn, biết 0,4 số học sinh lớp đó là nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu
bạn nam? Đáp số:…………………..…………
Bài 14: Một người có 20,5kg kẹo. Lần đầu bán 6,75kg kẹo, lần sau bán 0,6 số kẹo còn lại.
Hỏi sau hai lần bán người đó còn lại bao nhiêu kg kẹo? Đáp số:…………………..…………
Bài 15: Chai dầu thứ nhất có 0,75 lít dầu. Chai thứ hai có lượng dầu bằng 0,4 chai thứ nhất.
Người ta đã dùng 0,8 lượng dầu đó. Tìm lượng dầu còn lại. Đáp số:…………………..
Bài 16: Một đội thợ trong ba ngày gặt xong lúa trên cánh đồng. Ngày đầu gặt được 0,3 diện
tích cánh đồng. Ngày thứ hai gặt được 0,6 diện tích còn lại. Viết số thập phân chỉ diện tích
gặt trong ngày thứ ba? Đáp số:…………………..…………
Bài 17: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m; chiều rộng kém chiều dài là 5m.
Người ta dùng 0,6 diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích đất còn lại?
Đáp số:…………………..…………
Bài 18: Mảnh đất HCN có chiều dài 7,25m; chiều rộng bằng 0,8 chiều dài. Tính diện tích
mảnh đất? Đáp số:…………………..…………
Bài 19: Vòi nước chảy hai giờ vào một bể không có nước. Giờ đầu vòi chảy được 0,6 bể; giờ
sau vòi chảy được lượng nước bằng 0,25 giờ đầu. Người ta đã dùng 0,4 lượng nước trong bể.
Viết số thập phân chỉ lượng nước còn lại trong bể. Đáp số:…………………..…………
Bài 20: Một người có 31 kg gạo bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán 0,5 số gạo và 0,5kg gạo.
Lần thứ hai bán 0,5 số gạo còn lại và 0,5kg gạo. Hỏi lần thứ ba người đó bán bao nhiêu kg
gạo? Đáp số:…………………..…………
Phần II: Học sinh trình bày bài làm
Bài 21: Tính bằng cách thuận tiện
a) 2,5 x 3,08 x 0,4 c) 0,25 x 21,68 x 40
b) 1,25 x 4,02 x 80 d) 0,2 x 3,16 x 50
Bài 22: Một thùng chứa 34,5 lít dầu, mỗi lít dầu cân nặng 0,8kg. người ta đã dùng 0,75
lượng dầu trong thùng đó. Hỏi thùng dầu còn lại cân nặng bao nhiêu kg, biết rằng cái thùng
không dầu cân nặng 1,1kg?
Bài 23: Tìm số thập phân ab,cd biết: ab,cd x 4 = dc,ab
Bài 24: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18,5m; chiều rộng bằng 0,8 chiều dài.
Người ta dùng một phần diện tích mảnh đất để làm nhà thì còn lại 0,75 diện tích mảnh đất.
Tính diện tích đất làm nhà.
Bài 25: Một người có 75kg gạo đã bán hết trong 4 lần. Lần đầu người đó bán 0,5 số gạo và
0,5kg gạo. Lần thứ hai bán 0,5 số gạo còn lại và 0,5kg gạo. Lần thứ ba bán 0,5 số gạo còn lại
sau hai lần và 0,5kg gạo. Hỏi lần thứ tư người đó bán được bao nhiêu kg gạo?

You might also like